Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Của dự án: “Đường Bờ mương thị trấn Mai Châu (MC23), huyện Mai Châu”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 51 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN MAI CHÂU
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐTXD VÀ PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT

------------------------**&&**----------------------

TÓM TẮT BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Của dự án: “Đường Bờ mương thị trấn Mai Châu (MC23),
huyện Mai Châu”
Địa điểm: Thị trấn Mai Châu, huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình

HỊA BÌNH, NĂM 2023


ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN MAI CHÂU
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐTXD VÀ PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT

----------------------------**&&**---------------------------

TÓM TẮT BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Của dự án: Đường Bờ mương thị trấn Mai Châu (MC23),
huyện Mai Châu
Địa điểm: Thị trấn Mai Châu, huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình
CHỦ DỰ ÁN

ĐƠN VỊ TƯ VẤN

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐTXD
VÀ PTQĐ HUYỆN MAI CHÂU


CƠNG TY CỔ PHẦN EJC

HỊA BÌNH, NĂM 2023


MỤC LỤC
I. VỊ TRÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ .......................................................................... 1
1.1. Tên dự án:............................................................................................................... 1
1.2. Chủ dự án: .............................................................................................................. 1
1.3. Vị trí thực hiện dự án đầu tư .................................................................................. 1
1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án............................................ 2
1.5. Khoảng cách từ dự án đến khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm mơi trường
....................................................................................................................................... 3
1.6. Loại hình, quy mơ, cơng suất của dự án ................................................................ 4
II. TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ .................................................. 8
2.1. Tác động môi trường trong giai đoạn thi công, xây dựng ......................................... 8
2.1.1. Các tác động môi trường liên quan đến chất thải ................................................... 8
2.1.2. Các tác động môi trường không liên quan đến chất thải ...................................... 20
2.2. TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH ....................... 25
III. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU ĐẾN MÔI TRƯỜNG ..................... 26
3.1. Biện pháp giảm thiểu tác động môi trường giai đoạn thi công xây dựng ............... 26
3.1.1. Biện pháp giảm thiểu nguồn tác động liên quan đến chất thải ....................... 26
3.1.2. Biện pháp giảm thiểu tác động không liên quan đến chất thải ........................ 32
3.2. Biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường trong giai đoạn vận hành ........ 39
IV. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MƠI TRƯỜNG; PHƯƠNG ÁN
PHỊNG NGỪA, ỨNG PHĨ SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG ..................................................... 40
4.1. Chương trình quản lý và giám sát môi trường ........................................................ 40
4.1.1. Chương trình quản lý mơi trường ..................................................................... 40
4.1.2. Chương trình giám sát mơi trường ................................................................... 40
4.2. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường ................................................ 41

4.2.1. Giai đoạn xây dựng ........................................................................................... 41
4.2.2. Giai đoạn vận hành............................................................................................ 46
V. CÁC NỘI DUNG KHÁC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ ......................... 47
5.1. Tiến độ thực hiện dự án ........................................................................................... 47
5.2. Vốn đầu tư dự án ..................................................................................................... 47
5.3. Tổ chức quản lý dự án .......................................................................................... 48


NỘI DUNG TĨM TẮT BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG
I. VỊ TRÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1. Tên dự án:
Đường Bờ mương thị trấn Mai Châu (MC23), huyện Mai Châu
Địa điểm thực hiện: Thị trấn Mai Châu, huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình
1.2. Chủ dự án:
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và phát triển quỹ đất huyện Mai Châu
- Người đại diện: Ông Phạm Văn Đức

- Chức vụ: Giám đốc

- Địa chỉ trụ sở: Tiểu khu 2, thị trấn Mai Châu, huyện Mai Châu , tỉnh Hồ Bình.
- Điện thoại: 02186.268.989
1.3. Vị trí thực hiện dự án đầu tư
Dự án “Đường Bờ mương thị trấn Mai Châu (MC23), huyện Mai Châu” dài khoảng
510m. Điểm đầu tuyến Km0+00 giao với đường Quốc lộ 15 tại lý trình Km4+080, Điểm
cuối tuyến lý trình Km0+510 giao với đường MC25 tại điểm quy hoạch 68 có toạ độ
X=2285995.9258; Y=404153.6203.
Xây dựng đường giao thông vận dụng thiết kế tiêu chuẩn đường phố gom tiêu chuẩn
TCXDVN 104:2007 Đường đô thị - yêu cầu thiết kế và tiêu chuẩn TCVN 4054:2005 đường
ô tô – yêu cầu thiết kế, gồm 02 đoạn như sau:

* Đoạn 1: Có chiều dài khoảng 340m. Điểm đầu tuyến Km0+00 tại điểm quy hoạch
04 có toạ độ X=2286409,171; Y=404438,100 giao với đường Quốc lộ 15 tại lý trình
Km4+080. Cuối đoạn Giao với đường Pù Tọc tại nút giao 21 có toạ độ X=2286153,674;
Y=404222,994.
* Đoạn 2: Có chiều dài khoảng 170m. Điểm đoạn giao với đường Pù Tọc tại nút giao
21 có toạ độ X=2286153,674; Y=404222,994. Điểm cuối tuyến lý trình Km0+510 giao với
đường MC25 tại điểm quy hoạch 68 có toạ độ X=2285995,9258; Y=404153,6203.
Tổng diện tích sử dụng đất: S = 0,6407 ha..
Vị trí dự án được thể hiện trong hình dưới đây:

1


Hình 1. Vị trí dự án
1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án
* Hiện trạng tuyến đường
Dự án Đường Bờ mương thị trấn Mai Châu, huyện Mai Châu có tổng chiều dài
khoảng 510m có hiện trạng được mở mới như sau:
- Bắt đầu từ đầu tuyến giao QL15 tại Km0+00 kéo dài đến cuối tuyến nơi giao với
đường MC25 tại Km0+510 hai bên tuyến chủ yếu là đất đô thị, đất trồng lúa, đất trồng cây
lâu năm và đất giao thơng có sẵn.
* Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án
Diện tích đất thực hiện dự án khoảng 0,6407 ha. Trong khu vực dự án chủ yếu là đất
ở tại đô thị, đất trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp, đất giao thông hiện hữu.
Hiện trạng sử dụng đất của dự án thể hiện tại bảng sau:
Bảng 1. Hiện trạng sử dụng đất của dự án

TT

Chức năng sử dụng đất


1

Đất trồng lúa nước cịn lại

2

Đất bằng trồng cây hàng

Diện tích
(m2)

Đối tượng quản lý và sử dụng
đất
Hộ gia
Tổ chức
UBND TT đình cá
khác
nhân

866,7

866,7

1.229,6

1.229,6
2



TT

Chức năng sử dụng đất

Diện tích
(m2)

Đối tượng quản lý và sử dụng
đất
Hộ gia
Tổ chức
UBND TT đình cá
khác
nhân

năm khác
3

Đất trồng cây lâu năm

4

Đất giao thơng

5

Đất cơng trình năng lượng

302,8


6

Đất thủy lợi

577,9

7

Đất nuôi trồng thủy sản

8
9

8,4
2.009,7

8,4
2.009,7
302,8
577,9

4,8

4,8

Đất ở tại đô thị
Đất xây dựng cơng trình sự
nghiệp khác

1.240,2


1.240,2

Cộng tổng

6.406,9

166,8

166,8
2.587,6

3.349,7

469,6

(Nguồn: Tổng hợp trích đo trong cơng trình)

Tại thời điểm khảo sát lập ĐTM, chủ dự án đang lên phương án đền bù, thu hồi và giải
phóng mặt bằng nhưng chưa thực hiện các hoạt động thi công của dự án. Đối với các hộ dân
bị ảnh hưởng về đất sản xuất, đất nông nghiệp, đất ở, ao sẽ được hỗ trợ kinh phí ổn định đời
sống và sản xuất, hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm. Đối với 09 hộ dân
thuộc bị ảnh hưởng về nhà ở sẽ được hỗ trợ, đề bù theo đơn giá hiện hành.
1.5. Khoảng cách từ dự án đến khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm mơi
trường
a. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư
Dự án được thực hiện trên nền hiện trạng là đất đất ở đô thị, đất trồng cây lâu năm,
đất nông nghiệp, giao thông hiện hữu thuộc thị trấn Mai Châu. Dự án được triển khai mới,
một số đoạn đi qua khu dân cư (thị trấn Mai Châu) nên dọc bên phía đơng tuyến đường kéo
dài 510m đều có đơng hộ dân sinh sống. Vì vậy, khoảng cách từ dự án tới khu dân cư là

0km.
b. Khoảng cách từ dự án đến khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường
- Khu dân cư tập trung: Dự án được thực hiện tại thị trấn Mai Châu, huyện Mai Châu,
tỉnh Hịa Bình. Hiện tại, huyện Mai Châu có 1 thị trấn được cơng nhận là đơ thị loại V theo
Chương trình phát triển đơ thị tỉnh Hịa Bình giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm
2030, đạt tiêu chí đơ thị loại IV.
- Về nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt: Dự án đi qua tuyến
suối hiện trạng và một số tuyến kênh mương nội đồng. Tuy nhiên, mục đích sử dụng của
3


các tuyến kênh mương này là tiêu thoát nước cho khu vực và cung cấp nước cho hoạt động
sản xuất nơng nghiệp của người dân, khơng phục vụ mục đích sinh hoạt.
- Về đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên: Dự không chiếm dụng đất trồng lúa 2 vụ.
- Các đối tượng nhạy cảm khác:
+ Đầu tuyến Km0+00 cách nhà văn hố xóm Vãng 160m.
+ Tại Km0+200, bên phía đơng giáp trụ sở Cơng an huyện Mai Châu.
+ Tại Km0+275, bên trái tuyến cách Trạm khí tượng khu vực Mai Châu.
+ Cách đoạn Km0+200 của tuyến về phía Đông 200m là trường PT dân tộc nội trú,
cách 240m là trường THPT Mai Châu.
+ Cách điểm cuối tuyến Km0+510 hướng về phía Nam khoảng 225m là UBND Mai
Châu, bên cạnh là điện Lực Mai Châu và một số trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước; các
cơ sở kinh doanh dịch vụ.
Ngoài ra: trên tuyến và xung quanh 2 tuyến của dự án khơng đi qua đất rừng phịng
hộ, rừng tự nhiên, rừng đặc dụng và đất của khu bảo tồn thiên nhiên. khơng sử dụng đất,
đất có mặt nước của khu di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng nên
không nhạy cảm với yếu tố nhóm này.
1.6. Loại hình, quy mơ, cơng suất của dự án
* Loại hình dự án:
- Loại hình dự án: Dự án xây dựng mới.

- Loại cơng trình chính: Cơng trình giao thơng đường bộ.
- Nhóm dự án: Dự án giao thơng nhóm C.
- Cấp cơng trình chính thuộc dự án: Cơng trình giao thơng đơ thị, cấp IV.
* Quy mơ sử dụng đất
- Tổng diện tích sử dụng đất của dự án là 6.406,9m2.
* Quy mô và hạng mục dự án:
Theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 29/6/2022 của Hội đồng nhân dân huyện
Mai Châu về việc phê duyệt dự án: Đường Bờ mương thị trấn Mai Châu (MC23), huyện
Mai Châu, quy mô tuyến đường cụ thể như sau:
a./ Bình đồ tuyến
- Tuyến theo quy hoạch tổng mặt bằng tuyến tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt
- Đảm bảo các tiêu chuẩn thiết kế theo các quy trình, quy phạm hiện hành (như tầm
nhìn, độ bán kính cong nằm…).
- Tổng chiều dài tuyến L = 510m (trong đó đoạn 1 dài 340m, đoạn 2 dài 170m).
4


Bảng 2: Thông số kỹ thuật tuyến đường của 2 đoạn

TT

Chỉ tiêu kỹ thuật

1

Chiều rộng mặt cắt ngang (Bnền)

2

Chiều rộng mặt đường (Bm)


3

Chiều rộng vỉa hè (Bvh)

Đoạn 1: L= 340m
(Từ Km0+00 đến
Km0+340)
9m

Đoạn 2: L =170m
(Từ Km0+340 đến
Km0+510)
12m
6m

3m

6m

b./ Trắc dọc:
- Cao độ đường đỏ được thiết kế trên cơ sở: Các điểm khống chế: Điểm đầu, điểm
cuối, tuân thủ các nút giao thơng theo quy hoạch; các vị trí cơng trình thoát nước; điều kiện
thủy văn tuyến và tần suất thủy văn tuyến: P = 4%.
- Độ dốc dọc lớn nhất: 6,0%.
- Bán kính đường cong đứng lồi nhỏ nhất: Rmin = 1200m.
- Bán kính đường cong đứng lõm nhỏ nhất: Rmin = 1000m.
Hình 2: Mặt cắt đại diện nền đường

(Mặt cắt đại diện nền

đường 12m)

(Mặt cắt đại diện
đoạn nền đường 9m)

5


c./ Trắc ngang:
- Chiều rộng nền đường: Bnền1 = 12,0m, Bnền2 = 9,0m
- Chiều rộng mặt đường: Bmặt = 6,0m.
- Chiều rộng vỉa hè: Bvh1= 2x3,0m=6,0m, Bvh2= 2x1,5m=3,0m.
- Độ dốc mặt đường: In = 2%, mặt đường hai mái; Độ dốc ngang vỉa hè: Ihè = 1,5%.
c./ Kết cấu mặt đường:
Thiết kế với tải trọng trục tính tốn tiêu chuẩn (trục đơn) 100kN, mô đun đàn hồi yêu
cầu Eyc ≥ 155Mpa, cụ thể:
- Bê tông nhựa chặt 12,5 (BTNC 12,5) dày 5cm.
- Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0,5kg/m2.
- Bê tông nhựa chặt 19 (BTNC 19) dày 7cm.
- Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1,0kg/m2.
- Cấp phối đá dăm loại 1, dày 15cm.
- Cấp phối đá dăm loại 2, dày 25cm.
d./ Nền đường:
- Đào xử lý hữu cơ, đất không thích hợp, đắp hồn trả đất cấp 3 đầm chặt K95.
- Nền đường lớp dưới là đắp đất cấp 3 đầm chặt K95, lớp trên đất cấp 3 đầm chặt K≥98
chiều dầy 50cm vị trí đắp, chiều dầy 30cm vị trí đào.
- Độ dốc mái taluy nền đắp 1/1,5, có trồng cỏ bảo vệ.
e./ Vỉa hè:
- Hai bên vỉa hè được lát bằng gạch Terrazo, dưới đệm vữa xi măng M100, lớp đệm
bằng bê tơng xi măng. Bó gáy vỉa hè xây gạch không nung VXM.

- Đất cấp 3 đầm chặt K ≥ 95.
- Bó vỉa bằng tấm bê tơng đúc sẵn, dưới đệm vữa xi măng, lớp đệm bằng bê tơng xi
măng.
f./ Thiết kế hệ thống thốt nước mưa:
- Hướng thoát: Nước mưa được thu vào cống dọc hai bên vỉa hè sau đó tự chảy đấu
nối vào hệ thống thoát nước của đường QL15 và thoát nước ra suối hiện tại.
- Hệ thống thoát nước dọc: Đặt dưới vỉa hè hai bên đường, tiết diện lịng rãnh hình
trịn với các kích thước D600, D800 phù hợp với quy hoạch được duyệt; Kết cấu cống, ga
thu nước bằng BTCT; khoảng cách trung bình (25÷30)m/ga thu.

6


g./ Hệ thống thốt nước thải:
- Bố trí đường ống thốt nước thải bằng loại HDPE với đường kính D200 dọc vỉa hè tuyến
đường đảm bảo theo quy hoạch được duyệt, tạm thời thoát chung đấu nối với nước mưa, chờ
đấu nối hệ thống thoát nước thải chung thị trấn Mai Châu sau khi được đầu tư xây dựng, các hộ
xả thải phải xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại mới đấu nối thoát chung hệ thống thoát nước thải.
- Hố ga cự ly trung bình 30m/ga, kết cấu đáy và thành gạch xây, nắp bằng bê tông cốt
thép.
h./ Hệ thống điện chiếu sáng:
- Nguồn điện: Đấu nối phù hợp với hiện trạng tiếp giáp.
- Tủ điện điều khiển chiếu sáng: tủ 3 pha điều khiển tự động.
- Cột chiếu sáng: Bố trí tại 1 bên vỉa hè, khoảng cách trung bình 25m/cột, sử dụng cột
cơn liền cần với chiều cao cột 10m, móng cột bằng bê tơng xi măng, đèn chiếu sáng LED
ánh sáng trắng ánh sáng trắng 106W, dây chiếu sáng loại (3x6+1x4mm2).
k./ Cây xanh:
- Cây xanh vỉa hè:Đoạn tuyến từ Km0+361m đến Km0+514m bố trí tại vỉa hè hai bên
các tuyến giao thông, với khoảng cách trung bình là 10m/hố, hố trồng cây được xây bằng
gạch không nung VXM; Loại cây trồng theo quy định (đường kính thân khơng nhỏ hơn 10

cm), phù hợp cảnh quan đơ thị.
l./ Hệ thống báo hiệu đường bộ, an tồn giao thông: Theo quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT.
m./ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác: gồm đường thống đường cấp điện, thông tin liên
lạc, cấp nước, sẽ được triển khai sau do các đơn vị cung cấp dịch vụ thực hiện.
g./ Công nghệ sản xuất
Do đây là dự án cơng trình giao thơng, nên sau khi hoàn thành giai đoạn xây dựng dự
án, Chủ dự án sẽ bàn giao lại cho cơ quan quản lý địa phương giám sát, vận hành dự án.
1.7. Các hạng mục cơng trình bảo vệ mơi trường của dự án
Các hạng mục cơng trình phục vụ q trình bảo vệ môi trường trong suốt thời gian
thi công dự án. Trong giai đoạn hoạt động, cơng trình bảo vệ mơi trường chính là rãnh
thốt nước dọc, cống thốt nước ngang, hào tuynel kỹ thuật, đường ống HDPE thoát nước
thải cho khu vực của dự án. Các cơng trình bảo vệ mơi trường cho q trình thi cơng xây
dựng bao gồm các hạng mục sau:

7


Bảng 3. Các cơng trình bảo vệ mơi trường của dự án
TT

Cơng trình

Đơn
vị

Số
lượng

1


Nhà vệ sinh di
động

cái

02

Bố trí tại các cơng
trường thi cơng

2

Thùng chứa rác
thải sinh hoạt
(thùng nhựa 100L,
có nắp)

02

Bố trí các thùng rác
tại khu vực lán trại
công nhân tại các
công trường thi công

3

Thùng chứa chất
thải nguy hại, loại
thùng nhựa, 100 lít,

có nắp

06

Bố trí tại nơi tập kết
thiết bị tại các cơng
trường thi cơng

4

Container lưu giữ
CTNH dung tích
6m3

5

Thùng chứa chất
thải xây dựng
thông thường 4m3

Cái

02

6

Thùng lắng nước
thải từ hoạt động
rửa thiết bị xây
dựng


Cái

02

Tại khu vực thi công

7

Bể lắng nước thải
từ hoạt động rửa xe
tại cầu rửa xe

Bể

02

Tại khu vực ra vào
công trường thi công

8

Bãi đổ thải của dự
án

Bãi

01

Được thỏa thuận với

địa phương

cái

cái

cái

01

Tiến độ thực
hiện

Được lắp đặt,
bố trí và xây
dựng trong
giai đoạn
chuẩn bị và
được duy trì
thực hiện
trong suốt q
trình thi cơng

Ghi chú

Bố trí tại khu vực lán
trại tại cơng trường
thi cơng
Bố trí tại nơi tập kết
thiết bị tại các công

trường thi công

II. TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Việc xem xét, đánh giá các tác động đến môi trường của dự án “Đường bờ mương
thị trấn Mai Châu (MC23), huyện Mai Châu” chia thành 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Giai đoạn triển khai xây dựng dự án: từ quý I/2024 tới quý II/2025.
- Giai đoạn 2: Giai đoạn hoạt động của dự án: Từ quý III/2025 trở đi.
2.1. Tác động môi trường trong giai đoạn thi công, xây dựng
2.1.1. Các tác động môi trường liên quan đến chất thải
A.Tác động do chất thải rắn
8


a1. Chất thải rắn thông thường
 Chất thải rắn sinh hoạt
* Nguồn gây tác động:
Phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân làm việc trên công trường;
* Dự báo tải lượng và đánh giá tác động
- Tải lượng phát sinh: Tổng lượng chất thải sinh hoạt phát sinh từ khoảng 35 công
nhân trên công trường khoảng 17,5 kg/ngày.
- Tác động: nếu khơng được thu gom nhanh chóng và thích hợp, các loại chất thải
này sẽ tạo ra tình trạng ô nhiễm rác thải với đặc trưng là mùi hôi do các chất thải hữu cơ bị
phân hủy, làm mất mỹ quan và tạo điều kiện thuận lợi cho các loài sinh vật gây hại (chuột,
gián...) phát triển. Bên cạnh đó, nếu các chất thải này có thể bị rơi hoặc bị ném xuống các
nguồn nước kênh mương tưới tiêu trong khu vực sẽ gây ra tình trạng ơ nhiễm nguồn nước
và cản trở dòng chảy.
* Đối tượng bị tác động
- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tác động trực tiếp đến môi trường khu vực dự án
và xung quanh; là môi trường thuận lợi cho nguy cơ về dịch bệnh, gián tiếp ảnh hưởng đến
nguồn nước mặt, nước ngầm và tính chất đất đai khu vực.

- Tác động đến sức khỏe dân cư khu vực và công nhân trực tiếp thi công.
- Môi trường kinh tế xã hội.
* Quy mô tác động
- Các ảnh hưởng diễn ra chủ yếu trên diện tích dự án và xung quanh khu vực.
- Chất thải rắn sinh hoạt của các công nhân tại khu vực thi cơng có thành phần gồm
các chất hữu cơ, giấy vụn các loại, nylon, nhựa, kim loại… khi thải vào môi trường các
chất thải này sẽ phân hủy hoặc không phân hủy sẽ làm gia tăng nồng độ các chất ô nhiễm
làm ô nhiễm môi trường nước, gây hại cho hệ vi sinh vật đất, tạo điều kiện cho ruồi, muỗi
phát triển và lây lan dịch bệnh.
 Chất thải di dời cơng trình điện
Phần cột điện, trạm biến áp và đường dây cùng hệ thống tiếp địa chống sét sẽ được nhà
thầu thu về kho điện lực của khu vực. Việc di dời hệ thống điện hiện có phát sinh các chân
cột đã được bê tơng hóa, mỗi chân cột khoảng 2,5m3 bê tơng sắt thép (khoảng 2,5tấn/m3) cần
được phá dỡ đổ thải. Như vậy, tổng khối lượng chất thải phát sinh do hoạt động di dời đường
lưới điện ước tính khoảng:
 [(2x2) +11] x 2,5 x 2,5 = 93,75 tấn

9


 Từ q trình tháo dỡ các cơng trình hiện trạng
Việc tháo dỡ sẽ sử dụng kết hợp máy và nhân cơng. Cần phá dỡ các cơng trình
hiện hữu trên tuyến. Phương án của dự án sẽ cho người dân tự tháo dỡ để tận dụng các
vật liệu có thể sử dụng (gạch, đá) trước khi bàn giao mặt bằng cho dự án, vừa tạo điều
kiện cho người dân vừa giảm được lượng chất thải cần phá dỡ.
Bảng 2. Tổng hợp khối lượng phá dỡ nhà
Khối
lượng

TT


Cơng trình

ĐVT

1

Nhà cấp 4 bán mái

m2

331

2

Nhà 2 tầng

m2

40

Tổng

Hệ số
(tấn/m2)

Tổng khối
lượng phát sinh
(tấn)
1,5

496,5
2,0

80
576,5

Tác động:
Nếu phế thải xây dựng không được quản lý tốt, tràn ra đường sẽ gây tắc nghẽn
giao thông và phát sinh bụi dọc tuyến đường do cuốn vào các phương tiện giao thông
qua lại sẽ ảnh hưởng đến an tồn giao thơng trên đường cũng như ảnh hưởng đến đời
sống dân cư gần Dự án.
 Chất thải rắn từ phát quang thảm thực vật
Căn cứ vào bảng kê trích đo cơng trình và khái tốn khối lượng GPMB của dự án:
trong diện tích đất thu hồi của dự án có 866,7m2 đất trồng lúa nước, tương đương với
0,0867ha, ngồi ra chỉ cịn 1 phần là diện tích nhỏ đất cây lâu năm 8,4m2 (0,0008ha) và đất
trồng cây hàng năm 1.229,6m2 (0,123ha)
Theo nghiên cứu của Viện sinh học nhiệt đới, 2000 mức sinh khối đối với lúa nước
là 0,5 tấn/ha, đất trồng cây lâu năm là 90,2 tấn/ha và đất trồng cây hàng năm 0,2 tấn/ha thì
khối lượng sinh khối từ quá trình phát quang thảm thực vật của dự án theo thứ tự dự báo
khoảng đất lúa 0,0434 tấn; đất trồng cây lâu năm 0,0756 tấn; đất trồng cây hàng năm 0,0245
tấn. Tuy nhiên, trước khi có kế hoạch thi cơng, các hộ dân sẽ tự thu hoạch và cắt phần sinh
khối rơm, rạ để sử dụng cho mục đích khác. Do vậy, lượng sinh khối cịn lại phát sinh
khơng đáng kể.
- Tác động:
+ Ô nhiễm đất, nước ngầm: Sinh khối thực vật và các sản phẩm phân hủy sinh khối
có nguy cơ ngấm vào đất, nước ngầm gây ra sự gia tăng ô nhiễm chất hữu cơ đối với đất
và nước ngầm khu vực dự án.

10



+ Ô nhiễm nước mặt: Xác thực vật và các sản phẩm phân hủy khi bị cuốn trôi theo
nước mưa chảy tràn có khả năng gây ơ nhiễm nguồn nước mặt dọc theo dự án.
+ Ngoài ra, sinh khối thực vật phát quang khi phân hủy tạo điều kiện thuận lợi cho sự
phát triển của các loại vi khuẩn, vi trùng gây bệnh…có khả năng dẫn đến nguyên nhân gây
ra tác động phát sinh và lây lan dịch bệnh đối với công nhân lao động trên công trường và
cộng đồng dân cư xung quanh dự án.
 Chất thải rắn xây dựng:
* Đất đơ thải từ hoạt động đào đắp, bóc hữu cơ:
- Khối lượng phát sinh: Khối lượng đất đổ thải từ hoạt động đào đắp, bóc hữu cơ
của dự án dự kiến là 4.567,55m3 với thành phần chủ yếu là đất đào khơng thích hợp, bùn
hữu cơ và đất cấp 3 bề mặt khơng cịn khả năng tận dụng.
- Tác động: khơng thích hợp để thi cơng cơng trình nên được đào đổ thải. Nếu lưu
lại công trường sẽ gây cản trở công tác thi công và nguy cơ xói đất vào nguồn nước khi
trời mưa. Nước mưa chảy tràn cuốn theo bùn đất xuống kênh mương cạnh bên và hộ dân
dọc theo tuyến đường.
* Chất thải rắn từ hoạt động thi công xây dựng các hạng mục công trình
- Thành phần: Loại chất thải này phát sinh trong mỗi hạng mục thi công của dự án.
Thành phần các loại chất thải này đa dạng như vỏ bao xi măng, đất, đá, cát sỏi rơi vãi, gạch
đá, thép vụn, cặn vữa, bê tông thừa,...
- Khối lượng phát sinh dự kiến: 89,16 tấn/giai đoạn.
- Tác động: Trong quá trình vận chuyển không thể tránh khỏi việc đất đá rơi vãi trên
đường vận chuyển (chủ yếu trong khu vực thi công). Lượng chất thải rắn này có thể gây
tác động đến các thủy vực xung quanh, làm gia tăng độ đục trong thủy vực, gây ảnh hưởng
đến đời sống của các loài thủy sinh. Ngoài ra, lượng chất thải rắn bị rơi vãi trong q trình
vận chuyển này cịn gây ảnh hưởng đến mơi trường khơng khí và cảnh quan mơi trường
xung quanh. Tuy nhiên, loại chất thải rắn này không chứa các chất nguy hại và dễ dàng
được thu gom và tận dụng tại chỗ.

 Đánh giá quy mô tác động chung của chất thải rắn thông thường:

- Các ảnh hưởng diễn ra chủ yếu trên diện tích dự án và xung quanh khu vực.
- Đất trong quá trình vận chuyển nếu để rơi vãi trên đường sẽ gây bụi bẩn, thậm chí
nếu để vương vãi vào ngày mưa sẽ dẫn đến trơn trượt, gây cản trở giao thông, ảnh hưởng
đến nhu cầu đi lại của người dân. Đặc biệt là trên tuyến đường liên xóm đi qua dự án và
tuyến đường lân cận đường QL15.
- Chất thải rắn sinh hoạt: Các loại chất thải này ít có khả năng gây các sự cố về môi
trường, tuy nhiên, nếu không được thu gom, xử lý hợp vệ sinh thì đây là môi trường thuận
11


lợi cho các loại cơn trùng có hại sinh sơi và phát triển, tạo điều kiện cho việc phát tán lây
lan bệnh dịch, mất mỹ quan, gây ô nhiễm cho khu vực. Rác thải hữu cơ khi phân huỷ sinh
ra mùi hôi, các loại rác hữu cơ làm ô nhiễm đất, rác thải sinh hoạt là môi trường sống và
phát triển của các loài ruồi muỗi, chuột bọ và vi khuẩn gây bệnh, ảnh hưởng đến đời sống
của các hộ dân sinh sống dọc tuyến và cây cối, vườn tược.
- Các chất vô cơ trong đất đá thải, trong nước mưa chảy tràn làm cho đất canh tác
xung quanh tuyến đi qua trở nên chai cứng, biến chất và thoái hố.
a2. Chất thải nguy hại
- Thành phần:
Trong q trình thi công dự án sẽ phát sinh một lượng chất thải nguy hại như dầu mỡ
thải, giẻ lau nhiễm dầu mỡ, thùng chứa dầu thải (từ q trình thi cơng, bảo dưỡng máy
móc, thiết bị), bóng đèn huỳnh quang hỏng (từ q trình chiếu sáng cơng trường), vỏ hộp
sơn, đầu mẩu que hàn thải.
- Khối lượng:
Theo Báo cáo Môi trường Quốc gia 2017 Chuyên đề: Quản lý chất thải và theo kinh
nghiệm thi công của chủ dự án và tham khảo các dự án thi cơng cơng trình dân dụng cùng
loại hình, tính chất và có quy mơ tương tự chất thải nguy hại chiếm khoảng 1% lượng chất
thải rắn từ hoạt động thi công xây dựng thông thường của dự án. Do vậy, lượng chất thải
nguy hại phát sinh trong giai đoạn thi công xây dựng của dự án là khoảng 1,3226 tấn/giai
đoạn.

- Đối tượng bị tác động:
Lượng chất thải này nếu không được thu gom và xử lý theo đúng quy trình quản lý
chất thải nguy hại sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường nước mặt và mơi trường đất
của khu vực.
B. Tác động do bụi, khí thải
Nguồn gây tác động
- Từ hoạt động đào, đắp nền dự án;
- Từ quá trình vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ thi công xây dựng các hạng mục
của dự án; Từ quá trình vận chuyển đất, vật liệu thừa đi đổ thải;
- Từ việc sử dụng nhiên liệu cho động cơ đốt trong;
- Từ quá trình hàn;
- Từ quá trình vệ sinh mặt đường cơng trình;
- Từ q trình bốc dỡ, tập kết nguyên vật liệu;
- Từ quá trình hồn thiện cơng trình
12


Đối tượng chịu tác động
- Chất lượng khơng khí khu vực dự án và xung quanh.
- Chất lượng môi trường trên tuyến đường vận chuyển
- Công nhân tham gia thi công trên công trường
- Dân cư xung quanh khu vực dự án chủ yếu dân cư hiện trạng ở đoạn tuyến đường
đi qua; Dân cư dọc tuyến đường chở vật liệu và đổ thải; Dân cư dọc các tuyến đường vận
chuyển khác trong khu vực…
- Các phương tiện lưu thông thuộc các tuyến đường vận chuyển của dự án tại thời
điểm xe/phương tiện của dự án đi qua.
- Hệ sinh vật dọc theo tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ thi công
xây dựng dự án.
Dự báo tải lượng và đánh giá tác động
b1. Bụi phát sinh từ hoạt động đào, đắp nền

Theo dự toán khối lượng san nền của dự án: quá trình san nền của dự án cần đào, đắp,
bóc hữu cơ và đưa đi đổ thải khối lượng khoảng 4.567,55m3 đất do vậy sẽ làm phát sinh
bụi ra mơi trường khơng khí khu vực thực hiện dự án. Với thời gian đào đắp nền của dự án
dự kiến khoảng 130 ngày thì tải lượng bụi phát sinh dự kiến như sau:
Bảng 5.Tải lượng bụi từ quá trình đào, đắp nền, san gạt, bốc dỡ nguyên vật liệu
TT

Nguồn gây ô nhiễm

Hệ số phát
thải(*)(g/m3)

Tải lượng bụi
(kg/ngày)

1

Bụi do quá trình đào, đắp đất

1 - 100

0,0096 - 0,964

2

Bụi do quá trình vận chuyển bốc dỡ
đất, đá, cát

0,1 - 1


0,00096- 0,0096

3

Xe vận chuyển cát, đất làm rơi vãi trên
mặt đường phát sinh bụi

0,1

0,00096

Tổng lượng bụi phát sinh

0,01152 - 0,9736

Ghi chú: (*): Hệ số phát thải lấy theo tài liệu tính tốn nhanh của WHO, 1993

Với tổng diện tích khu vực thi cơng là 6.406,9m2, chiều cao đo thơng số khí tượng là
10m thì nồng độ bụi phát sinh từ hoạt động đào đắp, san gạt, bốc dỡ nguyên vật liệu dự
kiến là 52,67 - 4451 g/m3.giờ
So sánh với QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
khơng khí xung quanh (nồng độ bụi tối đa cho phép là 300g/m3.giờ) thì nồng độ bụi phát
sinh từ hoạt động đào đắp, san gạt, bốc dỡ nguyên vật liệu có nguy cơ cao hơn QCCP.
Quy mô không gian chịu tác động: Khơng khí trong khu vực dự án và xung quanh
13


khu vực thi cơng.
Mức độ tác động: Trung bình, khơng mang tính chất thường xuyên, chỉ diễn ra trong
thời gian thi công xây dựng.

Đối tượng chịu tác động: Công nhân trực tiếp thi công tại công trường và người dân
sống xung quanh khu vực dự án
b2. Bụi và khí thải từ hoạt động thi công xây dựng các hạng mục cơng trình
 Bụi, khí thải từ q trình vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ thi công
* Bụi cuốn theo xe trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ thi công và
đất đá đi đổ thải
Hoạt động của các phương tiện vận chuyển đất, phế liệu đổ thải và nguyên vật liệu
xây dựng sẽ phát sinh bụi đất từ mặt đường (do xe cộ đi lại cuốn lên) làm tăng đáng kể
hàm lượng bụi trong khơng khí xung quanh. Mức độ ô nhiễm bởi bụi phụ thuộc rất nhiều
vào chất lượng đường xá, mật độ, lưu lượng dòng xe. Tuy nhiên, các hoạt động vận chuyển
của Dự án không diễn ra đồng thời, không cùng thời điểm, phạm vi diễn ra trên nhiều đoạn
đường nên mức độ tác động là khơng lớn. Q trình vận chuyển đất thải đến bãi đổ thải
trên địa bàn xã và các tuyến đường vận chuyển vật liệu phục vụ xây dựng thông qua tuyến
đường liên xóm, tuyến đường QL15 và các tuyến đường liên thôn, liên xã khác. Dọc tuyến
đường vận chuyển có dân cư sinh sống nên bụi phát sinh từ hoạt động này tác động trực
tiếp đến công nhân tham gia thi công và người dân sinh sống dọc tuyến.
Đối tượng chịu tác động:
Môi trường xung quanh dọc hai bên các tuyến đường vận chuyển và khu vực công
trường thi cơng.
Phạm vi tác động:
Bụi mặt đường từ q trình vận chuyển đất đào, đắp, nguyên vật liệu thi công sẽ tác
động trực tiếp trên các tuyến đường vận chuyển
* Bụi, khí thải phát sinh từ các phương tiện vận chuyển ngun vật liệu phục vụ thi
cơng, xây dựng
Bụi và khí thải phát sinh từ quá trình này phụ thuộc vào số lượng phương tiện vận tải
phục vụ cho dự án và phương tiện vận tải trong khu vực:
+ Phạm vi tác động: Nguồn phát sinh các chất ô nhiễm từ quá trình vận chuyển nguyên
vật liệu và đất đá đổ thải là nguồn động nên phạm vi phân bố rộng rãi tại khu vực thi công
xây dựng, bãi đổ thải và đường vận chuyển nguyên liệu đến khu vực dự án.
+ Thời gian tác động: Kéo dài trong suốt quá trình thi cơng xây dựng dự án, tác động

thường xun.
14


 Bụi từ khu vực tập kết, bốc dỡ nguyên vật liệu thi công
- Tải lượng, nồng độ phát sinh: Theo tính tốn nhanh của tổ chức Y tế thế giới (WHO,
1993) hệ số phát thải bụi do quá trình vận chuyển, bốc dỡ nguyên vật liệu thi công xây
dựng là 0,1 -1,0 g/m3. Theo dự tốn khối lượng cơng trình của dự án thì tổng khối lượng
nguyên vật phục vụ thi công xây dựng dự án là 10.245,61 tấn/giai đoạn (tương đương với
khoảng 10.245,61m3 - lấy định mức tỷ trọng trung bình của vật liệu = 1 m3/tấn), thời gian
thi cơng xây dựng các hạng mục cơng trình của dự án là 420 ngày thì lượng bụi phát sinh
tại điểm tập kết dự báo tối đa khoảng 0,019 kg/ngày. Với diện tích khu vực thi cơng xây
dựng dự án là 6.406,6m2 thì nồng độ bụi phát sinh từ khu vực tập kết, bốc dỡ nguyên vật
liệu xây dựng dự báo khoảng 54,8µg/m3.h.
So sánh với QCVN 05:2013/BTNMT (nồng độ bụi tối đa cho phép là 300 µg/m3.h)
thì nồng độ bụi từ khu vực tập kết, bốc dỡ nguyên vật liệu thi công nằm trong QCCP.
Quy mô không gian chịu tác động: Khơng khí trong khu vực dự án
Mức độ tác động:- Trung bình, khơng mang tính chất thường xun, chỉ diễn ra trong
thời gian thi công xây dựng.
- Bụi phát sinh từ quá trình tập kết nguyên vật liệu sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến
công nhân làm việc trực tiếp. Để giảm thiểu bụi từ quá trình này, chủ đầu tư phối hợp với
đơn vị thi công đưa ra các biện pháp kiểm soát, giảm thiểu các tác động như trang bị thiết
bị bảo hộ cho công nhân lao động, tưới nước khi vực xung quanh, che chắn khu vực tập
kết,....
Đối tượng chịu tác động: Công nhân trực tiếp thi cơng tại cơng trường.
b3.Bụi, khí thải phát sinh từ các phương tiện thi công trên công trường
- Nguồn tác động:
Hoạt động của các thiết bị, máy móc và phương tiện vận chuyển phục vụ thi công
trên công trường như: máy đào, máy san, ô tô tự đổ,... làm phát sinh bụi khói do đốt cháy
nhiên liệu DO trong động cơ.

- Dự báo tác động khi chưa có biện pháp giảm thiểu:
Quy mô không gian chịu tác động: môi trường khơng khí trong khu vực thi cơng dự
án và vùng xung quanh.
Mức độ tác động: nguồn tác động mang tính cục bộ và sẽ chấm dứt ngay khi thi cơng
hồn thiện.
Đối tượng chịu tác động: Công nhân nhân thi công tại công trường và các đối tượng
xung quanh khu vực dự án.
b4. Khí thải phát sinh từ q trình hàn
Giai đoạn thi công xây dựng dự án dự kiến sử dụng 36,3kg que hàn.Trong quá trình
15


hàn các kết cấu thép, các loại hóa chất chứa trong que hàn bị cháy và phát sinh khói có
chứa các chất độc hại, có khả năng gây ơ nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe
công nhân lao động.
Nồng độ các chất ơ nhiễm dự báo:
+ Khói hàn: 0,078 mg/m3
+ CO: 0,003 mg/m3
+ NOx: 0,003 mg/m3
So với với QCVN 03:2019/BYT thì nồng độ các chất ơ nhiễm trong khí thải phát sinh
từ q trình hàn dự báo nằm trong QCCP.
Quy mơ khơng gian chịu tác động: Khơng khí trong khu vực dự án
Mức độ tác động:Nhỏ
Đối tượng chịu tác động: Công nhân trực tiếp thi công tại công trường
b5. Bụi từ q trình thi cơng lớp cấp phối đá dăm, lớp tưới nhựa dính bám
Trước khi tiến hành trải thảm nhựa sẽ tiến hành thi công lớp cấp phối đá dăm và tưới
lớp nhựa dính bám. Do đó quá trình này làm phát sinh một lượng bụi đáng kể, bụi này sẽ
theo gió cuốn lên phát tán vào trong mơi trường khơng khí gây ảnh hưởng đến sức khỏe cho
công nhân trực tiếp tham gia quét dọn nếu khơng có biện pháp giảm thiểu hợp lý.
b6. Bụi phát sinh từ hoạt động vệ sinh mặt đường

Trước khi thi công trải nhựa, công nhân của nhà thầu sẽ tiến hành công tác vệ sinh
mặt đường đã được san ủi nhằm đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật trong công tác rải nhựa
đường. Đối với các loại đất đá có kích thước lớn chưa được đồng nhất trong q trình lu
lèn, san ủi sẽ được công nhân sử dụng chổi để quét mặt đường. Quá trình vệ sinh và quét
dọn làm phát sinh một lượng bụi đáng kể, bụi này sẽ theo gió cuốn lên và phát tán vào
trong mơi trường khơng khí, gây ảnh hưởng đến sức khỏe cho công nhân trực tiếp tham gia
quét dọn, khu vực dân cư sinh sống dọc tuyến và các cơng trình cơng cộng, nhạy cảm trên
tuyến. Tuy nhiên, bụi phát sinh từ hoạt động này chỉ trong thời gian ngắn nên các ảnh
hưởng trên được hạn chế đáng kể.
Sau khi thi công hoàn chỉnh, tuyến đường sẽ được quét sạch bụi bẩn trước khi đưa vào
sử dụng. Quá trình quét dọn làm phát sinh một lượng bụi đáng kể, bụi này sẽ theo gió cuốn
lên phát tán vào trong mơi trường khơng khí, gây ảnh hưởng đến sức khỏe cho cơng nhân
trực tiếp tham gia qt dọn nếu khơng có biện pháp giảm thiểu hợp lý.
b7. Khí thải phát sinh từ hoạt động trải thảm bê tông nhựa
Khối lượng bê tông nhựa và nhựa đường sử dụng cho dự án khoảng 576,88 tấn. Tải
lượng hơi hữu cơ VOC phát sinh tương ứng khoảng 17.306,56 g trong suốt thời gian thi
công (tương đương khoảng 21,45 g/h).
16


Tuyến đường cần trải nhựa dài khoảng 6.406,9 m, bề rộng tác động dự kiến đoạn 1 là
khoảng 12m (bề rộng nền đường 9m, tính thêm 3m vỉa hè cả 2 bên đường), bề rộng đoạn
2 là khoảng 18m (bề rộng nền đường 12m, tính thêm 6m vỉa hè 2 bên đường) chiều cao tác
động dự kiến khoảng 10m. Do đó, khơng gian chịu tác động do hoạt động trải nhựa đường
dự kiến khoảng 1.168.500m3. Vì vậy, nồng độ hơi hữu cơ VOC phát sinh khoảng 29,48
µg/m3.h vượt GHCP đối với thơng số Benzen (22 µg/m3.h) và nằm trong GHCP đối với
thơng số Toluen (500 µg/m3.h) và Xylen (1.000 µg/m3.h) theo QCVN 06:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong khơng khí xung quanh..
Mùi VOC từ nhựa đường thường có mùi hắc khó chịu, tác động đến các công nhân
trực tiếp thi công tuyến đường. Nếu cơng nhân tiếp xúc lâu và khơng có đồ bảo hộ lao động
thì dễ gây ra các triệu chứng như: viêm phổi, ảnh hưởng đến đường hơ hấp…Ngồi ra, nếu

rải nhựa đường trong điều kiện có gió thì mùi của nhựa đường sẽ theo gió phân tán vào
mơi trường khơng khí ảnh hưởng đến đời sống của dân cư khu vực
C. Tác động do nước thải
Nguồn gây tác động;
- Nước thải sinh hoạt của công nhân thi công xây dựng dự án;
- Nước thải từ quá trình thi công xây dựng;
- Nước mưa chảy tràn;
Đối tượng chịu tác động:
- Chất lượng môi trường nước, đất lưu vực tiếp nhận (mương, suối hiện hữu);
- Hệ sinh vật khu vực dự án và nguồn tiếp nhận.
Dự báo tải lượng và đánh giá tác động:
c1. Nước thải sinh hoạt:
- Tải lượng phát sinh: khoảng 1,58 m3/ngày đêm.
- Nồng độ chất ô nhiễm: Dự báo nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
của công nhân xây dựng chưa qua hệ thống xử lý được thể hiện ở bảng dưới đây:
Bảng 6.Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt thi công
STT Chất ô nhiễm
1

BOD5 (200C)

2

Tổng chất rắn lơ
lửng (TSS)

3

Dầu mỡ ĐTV


Tải lượng
(g/người/ngày)

Tải lượng
(g/ngày)

Min

Max

Min

34,62

41,54 1.730,77

Max
2,08

Nồng độ các chất
ô nhiễm (mg/l)
Min

Max

QCVN
14:2008
(Cột B)

346,15


415,38

50

1.692,31

100

230,77

20

130,77

169,23

6,54

8,46 1.307,69

0,00

23,08

0,00

1,15

0,00


17


STT Chất ô nhiễm

Tải lượng
(g/người/ngày)
Min

Max

Tải lượng
(g/ngày)
Min

Max

Nồng độ các chất
ô nhiễm (mg/l)
Min

QCVN
14:2008
(Cột B)

Max

4


Nitrat (NO3-)

4,62

9,23

230,77

461,54

46,15

92,31

50

5

Amoni (NH4+)

2,77

5,54

138,46

276,92

27,69


55,38

10

6

Photphat (PO43-)

0,62

3,08

30,77

153,85

6,15

30,77

10

7

Tổng Coliforms

106 - 109 (107)

5.000


(Nguồn: Trần Đức Hạ, Xử lý nước thải sinh hoạt quy mô vừa và nhỏ, NXB Khoa học và kỹ thuật,
Hà Nội - 2002)

So sánh với cột B, Quy chuẩn 14:2008/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước thải sinh hoạt) thì nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt chưa xử lý vượt
giới hạn cho phép rất nhiều lần.
Đặc trưng của nước thải sinh hoạt là chứa một lượng lớn tổng chất rắn lơ lửng (TSS),
các chất hữu cơ (BOD5), các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi sinh vật gây bệnh. Lượng
nước thải này nếu không được thu gom, xử lý mà thải trực tiếp ra ngồi mơi trường sẽ gây
ơ nhiễm mơi trường xung quanh.
c2. Nước thải từ q trình thi cơng xây dựng
Nước thải phát sinh từ q trình thi cơng xây dựng dự án bao gồm nước thải từ quá
trình vệ sinh, làm mát máy móc, thiết bị và nước phun rửa xe vận chuyển với lượng phát
sinh khoảng 2,1m3/ngày (tính bằng 100% lượng nước cấp cho các hoạt động này). Đặc
trưng của nước thải thi cơng xây dựng là có hàm lượng chất rắn lơ lửng và dầu mỡ khoáng
cao.
Theo nghiên cứu của Trung tâm Kỹ thuật Môi trường Đô thị và KCN - Đại học Xây
dựng Hà Nội nồng độ các chất ô nhiễm đặc trưng trong nước thải xây dựng như sau:
Bảng 7. Nồng độ các chất ô nhiễm đặc trưng trong nước thải xây dựng
COD

Dầu mỡ

TSS

(mg/l)

(mg/l)

(mg/l)


Nước thải từ quá trình rửa thiết bị dụng
cụ thi cơng xây dựng

20 - 30

-

50 - 80

Nước rửa xe, máy móc thi cơng

50 - 80

1,0 - 2,0

150 - 200

150

10

100

TT

Loại nước thải

1
2


QCVN 40:2011/BTNMT cột B

(Nguồn: Trung tâm kỹ thuật môi trường đô thị và KCN - Đại học Xây dựng HN)

Như vậy, nồng độ chất rắn lơ lửng trong nước thải thi công xây dựng nếu khơng được
xử lý có nguy cơ cao hơn QCCP theo QCVN 40:2011/BTNMT cột B. Ngoài ra, mặc dù
việc đặt các trạm rửa xe tại cổng công trường sẽ hạn chế được sự phát tán bụi trên tuyến
18


đường vận chuyển nhưng cũng sẽ gây ra các tác động đến môi trường xung quanh nếu các
biện pháp thu gom bùn đất, thốt nước khơng tốt, cụ thể như sau:
 Gây tắc nghẽn tuyến cống thoát nước khu vực nếu bùn đất từ trạm rửa xe không
được thu gom kịp thời.
 Bùn đất từ trạm rửa tràn ra mặt đường gây ô nhiễm môi trường và gây nguy hiểm
cho người tham gia giao thông.
c3. Nước mưa chảy tràn:
- Tải lượng:
+ Tổng lưu lượng nước mưa chảy tràn trên nền diện tích thi cơng là 0,023 m3/s.
+ Lượng chất bẩn tích tụ tại khu vực thi cơng dự án khoảng 68,15kg, lượng chất bẩn
này theo nước mưa chảy tràn gây tác động lớn tới nguồn thuỷ vực tiếp nhận là hệ thống
thốt nước của khu vực.
- Nồng độ chất ơ nhiễm trong nước mưa phụ thuộc vào thời gian giữa hai trận mưa liên
tiếp và điều kiện vệ sinh bề mặt khu vực. Hàm lượng ô nhiễm tập trung chủ yếu vào đầu trận
mưa (gọi là nước mưa đợt đầu: tính từ khi mưa bắt đầu hình thành dịng chảy trên bề mặt
cho đến 15 hoặc 20 phút sau đó). Đặc trưng của nước mưa chảy tràn phụ thuộc vào nhiều
yếu tố khác nhau như hiện trạng quản lý chất thải rắn, tình trạng vệ sinh, hệ thống thu gom
nước thải,… Theo WHO, nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa nhìn chung khá thấp,
cụ thể như sau:

- Chất rắn lơ lửng:

10 - 25 mg/l

- COD:

10 -20 mg/l

- Nitơ tổng số:

0,5 -1,5 mg/l

- P2O5:

0,004 - 0,03 mg/l

- Đánh giá tác động:
Vào những khi trời mưa, nước mưa chảy tràn trên khu vực dự án sẽ cuốn theo đất,
cát, chất cặn bã, dầu mỡ xuống cống thoát nước xung quanh gây bồi lắng hệ thống thoát
nước trong khu vực. Tuy nhiên, mức độ và tính chất nước cuốn trơi bề mặt có thể kiểm
sốt được bằng việc tổ chức và quản lý thi công hợp lý đối với từng hạng mục cơng trình
theo các giai đoạn thực hiện dự án. Chủ dự án sẽ tạo các rãnh thoát nước mưa, hứng dòng
chảy qua hố ga lắng lọc sơ bộ trước khi đấu nối vào cống thoát nước hiện trạng.
* Đối tượng bị tác động:
Nước mưa một phần tự thấm, một phần thốt ra các rãnh thốt nước xung quanh. Do
đó, tác động lên hệ thống thoát nước tạm thời trên tuyến  tác động đến các thủy vực kết
nối với dịng chảy này (suối hiện hữu).
* Quy mơ tác động:
19



Các ảnh hưởng diễn ra chủ yếu trên diện tích dự án, xung quanh khu vực và thủy vực
tiếp nhận.
2.1.2. Các tác động môi trường không liên quan đến chất thải
A. Đánh giá tác động của việc chiếm dụng đất, mặt nước
* Tác động đến kinh tế, xã hội:
- Tác động tích cực:
+ Làm hồn thiện hơn mạng lưới giao thơng, giao thơng khu vực sẽ thuận lợi hơn;
+ Góp phần cải thiện điều kiện sinh hoạt, phát triển văn hóa, giáo dục do việc tiếp cận
với các cơ sở công của người dân dễ dàng hơn. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp, tạo thêm
việc làm, giảm bớt thất nghiệp.
- Tác động tiêu cực: Sự chuyển đổi mục đích sử dụng đất nhanh và phức tạp nếu như
khơng có các định hướng về chiến lược sử dụng lâu dài.
* Tác động đến hệ sinh thái:
Việc thực hiện dự án sẽ làm thay đổi cơ bản cảnh quan, hệ sinh thái và đa dạng sinh
học của khu vực dự án do từ hệ sinh thái chủ yếu là nông nghiệp trở thành cơng trình dân
dụng. Như vậy, dự án làm thay đổi hệ sinh thái tại khu vực thực hiện dự án.
Hiện trạng khu đất thực hiện dự án chủ yếu là đất nơng nghiệp do vậy tính đa dạng
sinh học của khu vực đơn giản. Nhìn chung hệ sinh thải khu đất dự án khơng có lồi q
hiếm, khơng có lồi động, thực vật đặc hữu hay có nguy cơ tuyệt chủng cần phải bảo vệ.
Việc chặt phá cây cỏ làm mất đi thảm xanh hiện hữu của khu vực và mơi trường sống của
một số lồi cây cỏ, cơn trùng, sâu bọ. Tuy nhiên, đây chỉ là những loài sống cộng sinh tự
nhiên khi có đất trống và khơng mang giá trị kinh tế cũng như giá trị sinh học cao. Do vậy,
cơng tác giải phóng mặt bằng thi công dự án tuy làm suy giảm số lượng cá thể động, thực
vật nhưng không gây ảnh hưởng nhiều đến tính đa dạng của hệ sinh thái động, thực vật tại
khu vực.
* Nguy cơ sạt lở, sụt lún:
+ Công tác xử lý nền móng chưa đảm bảo: Phần lớn dự án đi qua diện tích đất trồng lúa
nước, đất ao hồ kênh mương nên lượng bùn hữu cơ, đất không thích hợp, đất yếu tương đối
lớn. Do đó, nếu cơng tác xử lý nền móng khơng tốt làm giảm chất lượng cơng trình có thể gây

ra hiện tượng sạt lở, sụt lún, đặc biệt vào các ngày mưa lớn kéo dài;
+ Đất đắp nền đường, mái taluy không đảm bảo tiêu chuẩn, chưa đủ độ chặt theo yêu
cầu;
+ Mưa to kéo dài có khả năng gây ra hiện tượng đất bở rời làm sạt lở khu vực đang
thi công, chưa được kiên cố hoá.
20


+ Các tuyến kênh, mương dự án cắt qua toàn bộ là mương đất nên trong q trình thi
cơng đoạn nối tiếp giữa cống ngang đường với các tuyến kênh, mương đất hiện trạng có
thể làm bở rời, trượt lở bờ mương hiện trạng.
B. Tác động do tiếng ồn, độ rung:
- Tác động do tiếng ồn:
Tiếng ồn chủ yếu ảnh hưởng trực tiếp tới công nhân thi công trên công trường và
người dân sinh sống dọc tuyến đường vận chuyển.
Khu vực dự án gần khu dân cư, trường học, trạm y tế. Do vậy, các đối tượng xung
quanh khu vực thi công đều bị ảnh hưởng: tiếng ồn, rung ảnh hưởng đến các hộ dân xung
quanh; các lồi vật ni trong gia đình của các hộ dân gần khu vực như làm vật nuôi hoảng
sợ, rối loạn hành vi khi chịu tiếng ồn lớn.
Tiếng ồn do hoạt động từ các máy móc như máy ủi, máy khoan, xe tải… tác động
đến các hộ dân xung quanh phạm vi từ 40 – 100m cách vị trí phá dỡ với mức ồn tác động
lớn nhất 91dBA.
- Tác động của độ rung:
+ Đối với cơng nhân thi cơng xây dựng: Gây lắc xóc, dao động, xê dịch các vật trên
bề mặt và gây ảnh hưởng đối với sức khỏe người lao động khi sử dụng các máy móc thiết
bị có rung động kết hợp với tiếng.
+ Đối với các hộ dân sinh sống xung quanh dự án: Rung động sẽ gây xê dịch, dao
động các đồ vật trong nhà, trường hợp có rung chấn lớn sẽ dẫn tới nứt nhà cửa, gãy đổ trụ
nhà hoặc làm sụt lún móng gây mất an tồn cho người dân.
C. Tác động đến hệ thống giao thông khu vực:

- Tăng mật độ giao thông khu vực: Đường vận chuyển nguyên vật liệu chủ yếu là
đường bộ dễ vận chuyển vật liệu. Vì vậy, trong giai đoạn thi công của dự án sẽ làm tăng
mật độ giao thông trên các tuyến đường bộ này và có thể ảnh hưởng đến các phương tiện
khác trên tuyến đường cũng như tăng số lượng các vụ tai nạn giao thông đường bộ.
- Gây hư hại các tuyến đường: Quá trình vận chuyển máy móc, thiết bị và vật liệu
xây dựng của các phương tiện vận chuyển qua lại trong thời gian thi công chắc chắn sẽ làm
xuống cấp các tuyến đường giao thơng chính. Do đó, cần có kế hoạch vận chuyển hợp lý,
tránh gây ùn tắc giao thông, đồng thời phải có kế hoạch tu sửa, nâng cấp đường sau khi thi
công.
- Rơi vãi nguyên vật liệu trên tuyến đường vận chuyển: Khi rơi vãi nguyên vật liệu,
bùn đất đá đổ thải có thể gây các tác động lớn đến người tham gia giao thông, cũng như
các dân cư sống giáp tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu. Các tác nhân bụi do đất cát
rơi vãi, chất thải rắn do rơi vãi gạch, bê tơng, đá,.. có thể ảnh hưởng tầm nhìn, mất tập trung
21


cho người tham gia giao thông, gây ra các tai nạn đáng tiếc ngoài mong muốn. Tác động
này được giảm thiểu bằng các phương pháp lên thời gian biểu vận chuyển, xe được phủ
bạt…
D. Tác động đến hoạt động kinh tế - xã hội
Trong giai đoạn thi công các hạng mục cơng trình sẽ xảy ra các tác động về kinh tế xã hội như:
d1. Biến đổi dân số
Quá trình thi công đơn vị thi công đưa đến 35 công nhân.Như vậy, có sự xáo trộn,
biến đổi về dân số. Sự biến đổi này kéo theo một loạt các biến đổi khác trong sinh hoạt,
hoạt động sản xuất kinh doanh của khu vực.
d2. Trật tự an ninh xã hội
Việc tập kết trang thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu và cơng nhân đến làm việc tại
khu vực dự án có nguy cơ gây ảnh hưởng hoạt động trật tự an ninh cho khu vực. Đặc biệt
trong công tác bảo vệ trang thiết bị, nguyên vật liệu xây dựng cũng như trong q trình
sinh hoạt, giao tiếp giữa cơng nhân và người dân không ngoại trừ sự trà trộn, tranh thủ của

các phần tử xấu xâm nhập vào khu vực thi công gây ảnh hưởng tới vấn đề trật tự an ninh
trong khu vực.
d3. Sức khỏe cộng đồng
Các yếu tố tác động tới môi trường và đến một mức độ nào đó lại tác động trở lại
chính sức khỏe của cộng đồng. Tuy vậy, mức độ tác hại của các chất ô nhiễm, đặc biệt là
các chất ô nhiễm không khí, sẽ phụ thuộc rất nhiều vào nồng độ và thời lượng tác động của
chúng lên con người. Đối với dự án này, các chất ơ nhiễm khó kiểm sốt chủ yếu phát sinh
mạnh ở giai đoạn chuẩn bị mặt bằng và thi cơng dự án.
Ngồi ra, các chất thải từ các lán trại của công nhân tham gia thi công xây dựng dự
án cũng cần được quan tâm đúng mức nhằm hạn chế lây lan các dịch bệnh.
E. Dự báo tác động bởi các rủi ro, sự cố của dự án
e1. Tai nạn lao động
- Cơng trình xây dựng gồm nhiều hạng mục khác nhau cho nên nguy cơ xảy ra tai
nạn trong q trình thi cơng tương đối lớn. Do đó, dự án sẽ chú ý đến vấn đề an toàn lao
động khi vận chuyển, tập kết nguyên liệu và trong q trình thi cơng xây dựng.
- Vật liệu xây dựng chất đống cao gây nguy hiểm cho công nhân nếu đổ, ngã…
- Các công tác tiếp cận với điện như thi công sử dụng nguồn điện hoặc do va chạm
vào đường dây điện.
- Những ngày thi công vào mùa mưa, khả năng tai nạn lao động trên công trường tăng
cao hơn do đất trơn, dễ làm trượt té, đất mềm, lún dễ gây sự cố cho con người và các máy
22


×