Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Của dự án: “Đường MC22 (nối tiếp), thị trấn Mai Châu, huyện Mai Châu”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 57 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN MAI CHÂU
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐTXD VÀ PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT

==============**&**============

TÓM TẮT BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Của dự án: “Đường MC22 (nối tiếp), thị trấn Mai Châu, huyện Mai Châu”
Địa điểm: Thị trấn Mai Châu, huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình

HỊA BÌNH, NĂM 2023


ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN MAI CHÂU
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐTXD VÀ PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT

=============**&**============

TÓM TẮT BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Của dự án: Đường MC22 (nối tiếp), thị trấn Mai Châu, huyện Mai Châu
Địa điểm: Thị trấn Mai Châu, huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình

CHỦ DỰ ÁN

ĐƠN VỊ TƯ VẤN

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐTXD

CÔNG TY CỔ PHẦN EJC


VÀ PTQĐ HUYỆN MAI CHÂU

HỊA BÌNH, NĂM 2023


MỤC LỤC
I. VỊ TRÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ ...................................................................................................1
1.1. Tên dự án: .....................................................................................................................................1
1.2. Chủ dự án: ......................................................................................................................................1
1.3. Vị trí thực hiện dự án đầu tư...........................................................................................................1
1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án ....................................................................2
1.5. Khoảng cách từ dự án đến khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm mơi trường ......................3
1.6. Loại hình, quy mơ, cơng suất của dự án .........................................................................................3
1.7. Các hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án ..........................................................................4
II. TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ..........................................................................10
2.1. Giai đoạn triển khai xây dựng dự án ............................................................................................10
2.1.1. Các tác động môi trường liên quan đến chất thải .......................................................................10
2.1.2. Các tác động môi trường không liên quan đến chất thải .........................................................23
2.1.3. Dự báo tác động bởi các rủi ro, sự cố của dự án ............................................................................30
2.2. Tác động trong giai đoạn vận hành................................................................................................33
III. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU ĐẾN MÔI TRƯỜNG ...............................................34
3.1. Biện pháp giảm thiểu tác động môi trường giai đoạn thi công xây dựng..................................34
3.1.1. Biện pháp giảm thiểu nguồn tác động liên quan đến chất thải ................................................34
3.1.2. Biện pháp giảm thiểu tác động không liên quan đến chất thải ................................................40
3.2. Biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường trong giai đoạn vận hành .........................45
IV. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MƠI TRƯỜNG; PHƯƠNG ÁN PHỊNG
NGỪA, ỨNG PHĨ SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG ..........................................................................................46
4.1. Chương trình quản lý và giám sát mơi trường ............................................................................46
4.1.1. Chương trình quản lý mơi trường ...........................................................................................46
4.1.2. Chương trình giám sát mơi trường..........................................................................................46

4.2. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố môi trường ....................................................................47
4.2.1. Giai đoạn xây dựng ..................................................................................................................47
4.2.2. Giai đoạn vận hành .................................................................................................................52
V. CÁC NỘI DUNG KHÁC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ ...............................................53
5.1. Tiến độ thực hiện dự án .................................................................................................................53
5.2. Vốn đầu tư dự án ............................................................................................................................53
5.3. Tổ chức quản lý dự án................................................................................................................53


NỘI DUNG TĨM TẮT BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG
I. VỊ TRÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1. Tên dự án:

Đường MC22 (nối tiếp), thị trấn Mai Châu, huyện Mai Châu
Địa điểm thực hiện: Thị trấn Mai Châu, huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình
1.2. Chủ dự án:
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và phát triển quỹ đất huyện Mai Châu
- Người đại diện: Ông Phạm Văn Đức

- Chức vụ: Giám đốc

- Địa chỉ trụ sở: Tiểu khu 2, thị trấn Mai Châu, huyện Mai Châu , tỉnh Hồ Bình.
- Điện thoại: 02186.268.989
1.3. Vị trí thực hiện dự án đầu tư
Tuyến đường có tổng chiều dài L =240m. Điểm đầu tuyến giao với đường MC15 tại
nút giao N54 có tọa độ X=2286376.726; Y= 404257.371; Điểm cuối tuyến nối tiếp với
đoạn đã đầu tư xây dựng (giao với tuyến MC14) tại nút N53 có tọa độ X=2286613.713;
Y=404295.278
Tổng diện tích sử dụng đất: S = 0,4151ha.

Vị trí dự án được thể hiện trong hình dưới đây:

Hình 1. Vị trí dự án
1


1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án
* Hiện trạng tuyến đường
Dự án Đường MC22 (nối tiếp), thị trấn Mai Châu có tổng chiều dài khoảng
240m có hiện trạng được mở mới như sau:
Điểm đầu tuyến giao với đường MC15 tại nút giao N54 có tọa độ X=2286376.726;
Y=404257.371; Điểm cuối tuyến nối tiếp với đoạn đã đầu tư xây dựng (giao với tuyến
MC14) tại nút N53 có tọa độ X=2286613.713; Y=404295.278 có hiện trạng chủ yếu là
đất trồng lúa, địa hình bằng phẳng và độ dốc thay đổi khơng nhiều.
- Nhìn chung, tuyến chủ yếu đi qua đất trồng lúa nước, đất ở, đất sông suối và
giao thông hiện hữu.
* Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án
Diện tích đất thực hiện dự án khoảng 4.151,2m2. Trong khu vực dự án chủ yếu là
đất ở, đất trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp, đất sông suối, giao thông hiện hữu.
Hiện trạng sử dụng đất của dự án thể hiện tại bảng sau:
Bảng 1. Hiện trạng sử dụng đất của dự án
TT

Chức năng sử dụng đất

Mã đất

Diện tích
(m2)


Diện tích
(ha)

Tỷ lệ
(%)

1

Đất bằng chưa sử dụng

BCS

33,0

0,0033

0,79

2

Đất bằng trồng cây hàng năm
khác

BHK

395,1

0,0395

9,52


3

Đất ở tại đô thị + đất trồng cây
lâu năm

ODT+CLN

356,8

0,0357

8,60

4

Đất giao thông

DGT

425,3

0,0425

10,25

5

Đất thủy lợi


DTL

135,4

0,0135

3,26

6

Đất chun trồng lúa nước

LUC

2.475,0

0,2475

59,62

7

Đất sơng ngịi, kênh, rạch

SON

269,5

0,0270


6,49

8

Đất ni trồng thủy sản

NTS

61,1

0,0061

1,47

4.151,2

0,4151

100,0

Tổng diện tích

(Nguồn: Tổng hợp trích đo trong cơng trình)

Tại thời điểm khảo sát lập ĐTM, chủ dự án đang lên phương án đền bù, thu hồi và
giải phóng mặt bằng nhưng chưa thực hiện các hoạt động thi công của dự án. Đối với các
hộ dân bị ảnh hưởng về đất sản xuất, đất nông nghiệp, đất ở, ao sẽ được hỗ trợ kinh phí ổn
định đời sống và sản xuất, hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm. Đối với 01
2



hộ dân bị ảnh hưởng về nhà ở sẽ được đền bù bằng tiền mặt theo đơn giá Nhà nước hiện
hành và hỗ trợ tái định cư phân tán.
1.5. Khoảng cách từ dự án đến khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm
mơi trường
a. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư
Khoảng cách từ dự án đến khu dân cư gần nhất là 0km do giữa tuyến của dự án cắt
qua khu dân cư.
b. Khoảng cách từ dự án đến khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường
- Khu dân cư tập trung: Dự án được thực hiện tại thị trấn Mai Châu, huyện Mai
Châu, tỉnh Hịa Bình. Hiện tại, thị trấn Mai Châu đã được công nhận là đô thị loại V theo
Chương trình phát triển đơ thị tỉnh Hịa Bình giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm
2025 cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại IV.
- Về nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt: Dự án khơng gần
nguồn nước mặt được sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
- Về đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên: Dự án chiếm dụng khoảng 2.475m2 đất
trồng lúa nước 2 vụ.
- Các đối tượng nhạy cảm khác:
+ Tại đầu tuyến tuyến đường toạ độ X=2286376.726; Y= 404257.371, phía đơng
nam của tuyến giáp trụ sở Cơng an huyện Mai Châu, phía nam cách 360m là UBND
huyện Mai Châu.
+ Tại cuối tuyến đường toạ độ X=2286613.713; Y=404295.278, bên phía đơng cách nhà
văn hố xóm Vãng khoảng 180m.
+ Tại toạ độ X= 404283.21; Y= 2286566.15 (Km0+180.87) tuyến đường xây bắc cầu
qua suối Vãng.
Ngoài ra, trên tuyến và xung quanh 2 tuyến của dự án khơng đi qua đất rừng phịng
hộ, rừng tự nhiên, rừng đặc dụng và đất của khu bảo tồn thiên nhiên. khơng sử dụng đất,
đất có mặt nước của khu di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng nên
khơng nhạy cảm với yếu tố nhóm này.
1.6. Loại hình, quy mơ, cơng suất của dự án

* Loại hình dự án:
- Loại hình dự án: Dự án xây dựng mới.
- Nhóm dự án: Dự án giao thơng nhóm C.
- Cấp cơng trình chính thuộc dự án: Cơng trình giao thơng đơ thị, cấp III.
* Quy mơ, cơng suất dự án:
3


Theo Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 25/11/2022 của UBND tỉnh Hịa Bình về
việc phê duyệt dự án: Đường MC22 (nối tiếp), thị trấn Mai Châu, huyện Mai Châu, quy
mô tuyến đường cụ thể như sau:
Dự án đầu tư xây dựng làm mới tuyến đường theo quy mô đường phố gom đô thị
theo TCXDVN 104:2007 với mặt cắt ngang như sau: chiều rộng nền đường Bnền = 12m,
chiều rộng mặt đường Bmặt = 6m, chiều rộng hè Bhè = 2x3,0m = 6,0m. Kết cấu mặt
đường bằng Bê tông nhựa (phù hợp với Quy hoạch chung xây dựng đô thị huyện Mai
Châu).
Các hạng mục đầu tư gồm: Nền, mặt đường, hệ thống thoát nước mưa, thoát nước
thải, hè đường (đắp hè theo bề rộng quy hoạch), điện chiếu sáng, hào kỹ thuật và hệ
thống an tồn giao thơng; Kết cấu mặt đường bê tơng nhựa trên lớp móng cấp phối đá
dăm. Các hạng mục phụ trợ như điện chiếu sáng, cây xanh, vỉa hè đồng bộ theo quy
hoạch và phù hợp với các tiêu chuẩn hiện hành.
Xây dựng cơng trình vượt dịng: Xây dựng 1 cầu trên tuyến có kết cấu phần dưới.
Kết cấu vĩnh cửu bằng bê tông cốt thép và bê tông cốt thép DƯL nhịp giản đơn theo tiêu
chuẩn thiết kế cầu đường bộ TCVN 11823-2017 - Thiết kế cầu đường bộ; Bao gồm các
cầu tại các lý trình: Cầu Km+180.87. Tải trọng thiết kế HL93, tần suất lũ thiết kế P=4%.
Quy mô cầu phù hợp với tuyến đường; chiều dài và khẩu độ tính tốn đảm bảo thốt
nước, thơng thống dịng chảy và đảm bảo kết nối giao thông theo quy định.
*Công nghệ sản xuất
Do đây là dự án cơng trình giao thơng, nên sau khi hồn thành giai đoạn xây dựng
dự án, Chủ dự án sẽ bàn giao lại cho cơ quan quản lý địa phương giám sát, vận hành dự án.

1.7. Các hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án
1.7.1. Các hạng mục công trình chính
1.7.1.1. Phần tuyến đường
a/. Bình đồ
- Hướng tuyến tn thủ Quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 Khu trung tâm thị trấn
Mai Châu được phê duyệt tại Quyết định số 1716/QĐ-UBND ngày 09/6/2017 của UBND
huyện Mai Châu và Quyết định số 2358/QĐ-UBND ngày 30/6/2022 của UBND huyện
Mai Châu về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thị trấn
Mai Châu, huyện Mai Châu.
- Các vị trí khống chế trên tuyến:
+ Điểm đầu: nối tiếp với đoạn đã được xây dựng giao với MC15 tại nút giao số 53
toạ độ X=2286613.713; Y=404295.278 thuộc địa phận thị trấn Mai Châu, huyện Mai
Châu.
4


+ Điểm cuối tuyến giao với giao với đường MC14 tại nút giao số 54 có toạ độ X=
2286376.726; Y = 404275.371
b/. Cắt dọc
- Cao độ đường đỏ được thiết kế trên cơ sở: Các điểm khống chế: Điểm đầu, điểm
cuối, tuân thủ các nút giao thông theo quy hoạch; các vị trí cơng trình thốt nước; điều
kiện thủy văn tuyến và tần suất thủy văn tuyến: P = 4%.
- Độ dốc dọc lớn nhất: 6,0%.
- Bán kính đường cong đứng lồi nhỏ nhất: Rmin = 1.200m.
- Bán kính đường cong đứng lõm nhỏ nhất: Rmin = 1.000m.
c/. Trắc ngang
- Quy mô cắt ngang: đường phố gom theo tiêu chuẩn TCXDVN 104:2007 (đường
đô thị - yêu cầu thiết kế), với quy mô như sau:
- Chiều rộng nền đường: Bnền = 12,0m.
- Chiều rộng mặt đường: Bmặt = 6,0m.

- Chiều rộng vỉa hè: Bvỉa hè= 2x3,0m=6,0m.
- Độ dốc mặt đường: In = 2%, mặt đường hai mái; Độ dốc ngang vỉa hè: Ihè = 1,5%.
d. Thiết kế mặt đường
Thiết kế với tải trọng trục tính tốn tiêu chuẩn (trục đơn) 100kN, mô đun đàn hồi
yêu cầu Eyc ≥ 130Mpa, cụ thể:
- Bê tông nhựa chặt 12,5 (BTNC 12,5) dày 5cm.
- Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0,5kg/m² .
- Bê tơng nhựa chặt 19 (BTNC 19) dày 7cm.
- Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1,0kg/m² .
- Cấp phối đá dăm loại 1, dày 15cm.
- Cấp phối đá dăm loại 2, dày 25cm
e. Thiết kế nền đường
- Đào xử lý hữu cơ, đất khơng thích hợp, đắp hồn trả đất cấp 3 đầm chặt K95.
- Nền đường lớp dưới là đắp đất cấp 3 đầm chặt K95, lớp trên đất cấp 3 đầm chặt
K≥98 chiều dày 30cm.
- Độ dốc mái taluy nền đắp 1/1,5, có trồng cỏ bảo vệ.
f. Vỉa hè
- Hai bên vỉa hè được lát bằng gạch Terrazo, dưới đệm vữa xi măng M100, lớp
đệm bằng bê tông xi măng mác 150 đá 1x2 dày 8cm, rải 01 lớp giấy dầu, trên lớp đất cấp
5


3 đầm chặt K ≥ 95.
- Bó gáy vỉa hè xây gạch không nung vữa xi măng mác 75, bên dưới đệm bê tông
xi măng đá 2x4 mác 150 dày 10cm.
- Bó vỉa bằng tấm bê tơng xi măng đúc sẵn mác 250 đá 1x2, dưới đệm vữa xi
măng mác 100, lớp lót bằng bê tơng xi măng mác 100 đá 2x4 dày 5cm.
g. Thiết kế hệ thống thoát nước mưa và hào tuynel kỹ thuật:
- Hướng thoát: Nước mưa được thu vào cống dọc hai bên vỉa hè của tuyến đường,
sau đó tự chảy thốt nước về phạm vi suối nắn dịng lý trình Km0+180.87.

- Hệ thống thốt nước dọc: Đặt dưới vỉa hè hai bên đường, tiết diện lịng rãnh hình
trịn với các kích thước D600, D800 kết cấu bằng BTCT đúc sẵn mác 250 đá 1x2, đế
cống bằng BTXM mác 150 đá 2x4.
- Hố ga cự ly trung bình 25m-35m/ga, với cống D600mm D800mm có hố ga kích
thước lịng BxL=1,0x1,0(m), chiều cao đảm bảo theo độ dốc thốt nước. Kết cấu ga: Bê
tơng lót mác 100 đá 2x4 dày 10cm, thành và đáy ga bằng BTCT mác 250 đá 1x2 dày
20cm, tấm đan bằng BTCT mác 250 đá 1x2 dày 10cm kết hợp nắp ga composite.
- Hào tuy nel ngang đường:
+ Bố trí tại các nút giao ngang đường, tổng cộng 03 vị trí tại các lý trình
Km0+14,15; Km0+65,88; Km0+224,24.
+ Kích thước lịng hào BxH=1,5x1,5(m), kết cấu bằng BTCT mác 250 đá 1x2, lót
bằng bê tơng xi măng mác 100 đá 4x6 dày 10cm.
+ Hai đầu ga có kích thước BxLxH= 2,18x1,6x2,63(m), kết cấu bằng BTCT mác
200 đá 1x2, lót đáy bằng bê tơng xi măng mác 100 đá 4x6 dày 10cm.
h. Hệ thống thoát nước thải
- Bố trí đường ống thốt nước thải bằng loại HDPE với đường kính D200 dọc vỉa hè
tuyến đường đảm bảo theo quy hoạch được duyệt, chờ đấu nối hệ thống thoát nước thải
chung thị trấn Mai Châu sau khi được đầu tư xây dựng, các hộ trước khi đấu nối thoát
nước thải phải xử lý bằng bể tự hoại.
- Hố ga cự ly trung bình 20-30m/ga, kết cấu thành xây gạch bê tơng khơng nung
vữa xi măng mác 75, lót bằng BTXM mác 100 đá 1x2, đáy và tạo độ dốc bằng BTXM
mác 200 đá 1x2, trát thành bằng VXM mác 75, nắp ga bằng BTCT mác 200 đá 1x2.
i). Hệ thống điện chiếu sáng:
- Nguồn điện: Đấu nối phù hợp với hiện trạng tiếp giáp.
- Xây dựng hệ thống chiếu sáng được lắp đặt trên vỉa hè.
- Tủ điều khiển chiếu sáng: Sử dụng 01 tủ 3P/20A, rơ le thời gian bằng đồng hồ
6


điện tử (đóng, cắt 2 chế độ). Tủ điều khiển được đặt trên vỉa hè. Móng tủ điện bằng

BTXM mác 200, đá 1x2 đổ tại chỗ.
- Xây dựng mới tuyến cáp ngầm chiếu sáng hạ áp đến các cột đèn chiếu sáng, chiều
dài tuyến cáp ngầm dài khoảng 1.665 m. Cáp ngầm cấp nguồn cho hệ thống chiếu sáng
được luồn trong ống nhựa xoắn D65/50mm chôn trực tiếp trong đất, ống nhựa xoắn luồn
cáp được đặt sâu ≥0,7m đối với đường cáp trên hè và ≥ 1m đối với đường cáp qua đường
giao. Đối với các vị trí qua đường cáp được luồn trong ống thép mạ kẽm đường kính
D88mm để bảo vệ dây dẫn.
- Tiếp địa: Tại các vị trí cột đèn chiếu sáng được bố trí tiếp địa an toàn cột đèn chiếu
sáng và được nối liên kết bằng dây đồng M10. Bố trí tiếp địa lặp lại theo quy phạm.
- Lưới chiếu sáng có kết cấu chính như sau:
+ Móng cột bằng BTXM đá 2x4 mác 200 đổ tại chỗ.
+ Cột đèn chiếu sáng sử dụng cột đèn chiếu sáng thép mạ kẽm nhúng nóng có chiều
cao 10m trên vỉa hè, cần đèn đơn, độ vươn 1,5m.
+ Đèn chiếu sáng: Sử dụng loại đèn chiếu sáng loại tiết kiệm điện LED (ánh sáng
trắng hoặc vàng) công suất 150W.
+ Dây dẫn: Cáp ngầm hạ áp Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC (3x35+1x16) mm² ,
(3x6+1x4)mm² : 0,6/1kV.
j). Cây xanh:
- Bố trí tại vỉa hè hai bên tuyến giao thơng, với khoảng cách trung bình là 10m/hố,
hố trồng cây có kích thước (1,2x1,2)m được xây bằng gạch không nung VXM mác 75;
- Cây trồng được lựa chọn là cây sao đen đảm bảo bóng mát có chiều cao từ 2.32.8m, đường kính thân cây từ 4-6cm.
k). Nút giao: Bố trí các nút giao dạng giản đơn cùng mức, kết cấu như kết cấu mặt
đường.
l). Hệ thống báo hiệu đường bộ, an tồn giao thơng: Theo quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT.
m). Hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác, gồm đường thống đường cấp điện, thông tin
liên lạc, cấp nước, sẽ được triển khai sau do các đơn vị cung cấp dịch vụ thực hiện.
1.7.1.2. Phần cầu:
- Thiết kế cầu tại vị trí Km0+180.87 để đảm bảo khoảng cách với nút giao và phù
hợp với hiện trạng suối, kết cấu vĩnh cửu bằng bê tông cốt thép dự ứng lực nhịp giản đơn,

tiêu chuẩn TCVN 11823:2017 - Thiết kế cầu đường bộ.
- Tải trọng thiết kế: HL-93, người đi bộ 3x10-3Mpa.
7


- Cấp động đất: Cấp VIII (Thang MSK-64). Hệ số gia tốc nền A=0.1269 (Tra bảng
tại phụ lục H TCVN 9386:2012).
- Tần suất lũ thiết kế: P = 4%.
- Sơ đồ nhịp: 01 nhịp giản đơn: L = (1x10)m.
- Chiều dài cầu: Lc = 18,1m (tính đến đi mố).
- Bề rộng cầu: B = 3x2+2.5x2+0.5x2 = 12m. Trong đó: Mặt cầu 6m; vỉa hè
2x2,5m; Gờ lan can 2x0,5m.
- Độ dốc dọc cầu i=0%
- Độ dốc ngang cầu i=2%
- Độ dốc vỉa hè i=1,5%
Sông không thông thuyền.
c) Kết cấu phần trên (áp dụng chung cho 2 cầu):
- Mặt cắt ngang cầu gồm 12 phiến dầm bản bằng bê tông cốt thép DƯL, cường độ
bê tông f’c = 40Mpa, chiều cao dầm 0,52m, khoảng cách giữa các phiến dầm a = 1.0m.
- Bản mặt cầu bằng bê tông cốt thép cường độ f’c = 30Mpa dày 100mm.
- Lớp chống thấm mặt cầu dạng dung dịch.
- Lớp phủ mặt cầu bằng bê tông nhựa C12,5 dày 7cm.
- Lan can cầu bằng thép hình mạ kẽm nhúng nóng.
- Gối cầu bằng cao su cốt bản thép.
- Khe co giãn bằng thép, kiểu răng lược.
- Kết cấu vỉa hè trên cầu: Lát gạch Terrazo dày 3cm.
- Gối cầu cao su cốt bản thép loại (250x300x52mm).
- Hệ thống thốt nước mặt cầu bằng thép đen có nắp đậy bằng gang, đường kính
Ø150.
- Gờ chắn bánh bằng BTCT, cường độ f’c = 25Mpa đổ tại chỗ.

d) Kết cấu phần dưới (áp dụng chung cho 2 cầu):
- Mố cầu: Thiết kế kiểu chữ U bằng bê tông cốt thép. Đáy móng mố trên hệ cọc
khoan nhồi Ø1000, chiều dài cọc dự kiến ở mố M1 là 13m và mố M2 là Ldk=7m, cường
độ bê tông f’c = 30Mpa.
- Bản dẫn sau mố bằng bê tông cốt thép cường độ f’c = 25Mpa, phía dưới lót bê
tơng 10Mpa.
- Gia cố tứ nón sau mố, kết cấu bằng đá hộc xây vữa xi măng M100, chân khay tứ
nón gia cố đá hộc xây vữa xi măng M100 trên nền đá dăm đệm 10cm.
8


1.7.2. Các hạng mục cơng trình bảo vệ mơi trường của dự án
Các hạng mục cơng trình phục vụ q trình bảo vệ mơi trường trong suốt thời gian
thi cơng dự án. Trong giai đoạn hoạt động, cơng trình bảo vệ mơi trường chính là rãnh
thốt nước dọc, cống thốt nước ngang, đường ống HDPE thoát nước thải cho khu vực
của dự án. Các cơng trình bảo vệ mơi trường cho q trình thi cơng xây dựng bao gồm
các hạng mục sau:
Bảng 2. Các cơng trình bảo vệ mơi trường của dự án
TT

1

Cơng trình

Nhà vệ sinh di động

Đơn
vị

cái


Số
lượng

Tiến độ thực
Ghi chú

hiện

Bố trí gần khu vực
lán trại của cơng

03

nhân
Bố trí các thùng rác
tại khu vực lán trại
công nhân tại các
công trường thi cơng

Thùng chứa rác thải
2

3

sinh hoạt (thùng
nhựa 100L, có nắp)
Thùng chứa chất
thải nguy hại, loại
thùng nhựa, 100 lít,

có nắp

cái

02

Bố trí tại nơi tập kết
cái

06

Container lưu giữ
4

CTNH dung tích
6m3

cái

01

Được lắp đặt,
bố trí và xây
dựng trong
giai đoạn
chuẩn bị và
được duy trì
thực hiện
trong suốt q
trình thi cơng


thiết bị tại các cơng
trường thi cơng
Bố trí tại khu vực lán
trại tại cơng trường
thi cơng
Bố trí tại nơi tập kết
thiết bị tại các công
trường thi công

5

Thùng chứa chất
thải xây dựng thông
thường 4m3

Cái

02

6

Thùng lắng nước
thải từ hoạt động
rửa thiết bị xây
dựng

Cái

02


Tại khu vực thi công

7

Bể lắng nước thải
từ hoạt động rửa xe
tại cầu rửa xe

Bể

02

Tại khu vực ra vào
công trường thi công

8

Bãi đổ thải của dự
án

Bãi

01

Được thỏa thuận với
địa phương
9



II. TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Việc xem xét, đánh giá các tác động đến môi trường của dự án “Đường MC22 (nối
tiếp), thị trấn Mai Châu, huyện Mai Châu” chia thành 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Giai đoạn triển khai xây dựng dự án: từ quý I/2024 – I/2025.
- Giai đoạn 2: Giai đoạn hoạt động của dự án: Từ quý I/2025 trở đi.
2.1. Giai đoạn triển khai xây dựng dự án
2.1.1. Các tác động môi trường liên quan đến chất thải
A) Chất thải rắn thông thường
a1/ Chất thải rắn sinh hoạt
* Nguồn gây tác động:
Phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân làm việc trên công trường;
* Dự báo tải lượng và đánh giá tác động
- Tải lượng phát sinh: Tổng lượng chất thải sinh hoạt phát sinh từ khoảng 30 công
nhân trên công trường khoảng 24kg/ngày.
- Tác động: nếu không được thu gom nhanh chóng và thích hợp, các loại chất thải
này sẽ tạo ra tình trạng ơ nhiễm rác thải với đặc trưng là mùi hôi do các chất thải hữu cơ
bị phân hủy, làm mất mỹ quan và tạo điều kiện thuận lợi cho các loài sinh vật gây hại
(chuột, gián...) phát triển. Bên cạnh đó, nếu các chất thải này có thể bị rơi hoặc bị ném
xuống các nguồn nước kênh mương tưới tiêu trong khu vực sẽ gây ra tình trạng ơ nhiễm
nguồn nước và cản trở dòng chảy.
* Đối tượng bị tác động
- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tác động trực tiếp đến môi trường khu vực dự án
và xung quanh; là môi trường thuận lợi cho nguy cơ về dịch bệnh, gián tiếp ảnh hưởng
đến nguồn nước mặt, nước ngầm và tính chất đất đai khu vực.
- Tác động đến sức khỏe dân cư khu vực và công nhân trực tiếp thi công.
- Môi trường kinh tế xã hội.
* Quy mô tác động
- Các ảnh hưởng diễn ra chủ yếu trên diện tích dự án và xung quanh khu vực.
- Chất thải rắn sinh hoạt của các công nhân tại khu vực thi cơng có thành phần gồm
các chất hữu cơ, giấy vụn các loại, nylon, nhựa, kim loại… khi thải vào môi trường các

chất thải này sẽ phân hủy hoặc không phân hủy sẽ làm gia tăng nồng độ các chất ô nhiễm
làm ô nhiễm môi trường nước, gây hại cho hệ vi sinh vật đất, tạo điều kiện cho ruồi, muỗi
phát triển và lây lan dịch bệnh.
10


a2) Tác động do chất thải rắn từ hoạt động giải phóng mặt bằng
Bảng 3. Tổng hợp khối lượng giải phóng mặt bằng
Đối tượng GPMB

STT

Đơn vị

Khối lượng

I

Bồi thường về đất

1

Đất ở tại đô thị + đất trồng cây lâu năm

m2

356,8

2


Đất lúa

m2

2.475

3

Đất trồng cây hàng năm khác

m2

395,1

4

Đất nuôi trồng thuỷ sản

m2

61,1

II

Các cơng trình trên đất

2.1

Nhà ở
m2


100

1

Nhà tạm
Từ q trình phát quang thực vật
- Khối lượng phát sinh:

Việc chặt phá thảm thực vật, dọn dẹp mặt bằng cho xây dựng các công trình
phụ trợ, xây dựng đường giao thơng (đường thi cơng - vận hành) sẽ làm mất lớp phủ
bề mặt, thay đổi bề mặt địa hình và thay đổi cảnh quan khu vực.
Việc chặt bỏ thảm thực vật cũng phần nào sẽ ảnh hưởng đến hệ sinh thái khu
vực như: giảm số lượng cá thể thực vật, ảnh hưởng đến nơi trú ngụ của một số lồi
chim, bị sát, sâu bọ,… Làm giảm chất lượng và trữ lượng nguồn nước ngầm tại khu
vực đầu nguồn. Tuy nhiên, qua khảo sát thực tế, hệ thực vật, động vật tại khu vực dự
án đều là những lồi phổ biến và có khả năng thích nghi với mơi trường sống cao
qua đó ảnh hưởng đến hệ sinh thái không lớn.
Lượng sinh khối thực vật phát sinh nếu không được thu dọn sẽ là nguồn gây ô
nhiễm nước, tại khu vực bởi sự phân huỷ sinh học xác hữu cơ thực vật và xâm thực
vào nguồn nước do q trình rửa trơi khi trời mưa. Tham khảo cách tính của Viện
Sinh học nhiệt đới:
+ Sinh khối từ đất trồng lúa: (2.475* 0,5)/10.000 = 0,124 tấn.
+ Sinh khối từ đất trồng cây hàng năm khác: (395,1 * 2,2)/10.000 = 0,087 tấn
+ Đất trồng cây lâu năm: ((356,8 – 100) * 90,2)/10.000 = 2,32 tấn.
Tổng khối lượng sinh khối phát sinh ước tính khoảng 2,53 tấn.
- Tác động:

11



+ Ô nhiễm đất, nước ngầm: Sinh khối thực vật và các sản phẩm phân hủy sinh khối
có nguy cơ ngấm vào đất, nước ngầm gây ra sự gia tăng ô nhiễm chất hữu cơ đối với đất
và nước ngầm khu vực dự án.
+ Ô nhiễm nước mặt: Xác thực vật và các sản phẩm phân hủy khi bị cuốn trơi theo
nước mưa chảy tràn có khả năng gây ơ nhiễm nguồn nước mặt dọc theo dự án.
+ Ngoài ra, sinh khối thực vật phát quang khi phân hủy tạo điều kiện thuận lợi cho
sự phát triển của các loại vi khuẩn, vi trùng gây bệnh…có khả năng dẫn đến nguyên nhân
gây ra tác động phát sinh và lây lan dịch bệnh đối với công nhân lao động trên công
trường và cộng đồng dân cư xung quanh dự án.
Từ quá trình tháo dỡ các cơng trình hiện trạng
- Tháo dỡ nhà ở
Việc tháo dỡ sẽ sử dụng kết hợp máy và nhân cơng. Trong phạm vi dự án có
01 hộ bị ảnh hưởng về nhà ở (bằng gỗ) cần phải di dời. Phương án của dự án sẽ cho
người dân tự tháo dỡ để tận dụng các vật liệu có thể sử dụng (tấm gỗ) trước khi bàn
giao mặt bằng cho dự án, vừa tạo điều kiện cho người dân vừa giảm được lượng chất
thải cần phá dỡ. Do vậy, tác động này là không đáng kể.
Tác động từ hoạt động đào đắp, san nền:
- Khối lượng phát sinh: khối lượng đất dư thừa đổ bỏ sau khi được tận dụng
điều phối trên tuyến là khoảng 1.622,4 m3 (Trong đó: Khối lượng đất đổ thải là
1.475,9m3; gạch, đá đổ thải là 146,016m3) tương đương 2402,8 tấn (tỷ trọng riêng
của đất khoảng 1,45 tấn/m3, tỷ trong gạch, đá đào khoảng 1,8 tấn/m3) với thành phần
chủ yếu là đất đào khơng thích hợp, bùn hữu cơ và đất cấp 3 bề mặt khơng cịn khả
năng tận dụng.
- Tác động: khơng thích hợp để thi cơng cơng trình nên được đào đổ thải. Nếu
lưu lại công trường sẽ gây cản trở công thác thi cơng và nguy cơ xói đất vào nguồn
nước khi trời mưa.
Từ hoạt động thi công thông thường
- Khối lượng phát sinh: 32,73 tấn/giai đoạn.
- Tác động:

Trong quá trình vận chuyển, không thể tránh khỏi việc đất đá rơi vãi trên
đường vận chuyển (chủ yếu trong khu vực thi công). Lượng chất thải rắn này có thể
gây tác động đến các thủy vực xung quanh, làm gia tăng độ đục trong thủy vực, gây
ảnh hưởng đến đời sống của các loài thủy sinh. Ngoài ra, lượng chất thải rắn bị rơi
vãi trong q trình vận chuyển này cịn gây ảnh hưởng đến mơi trường khơng khí và
cảnh quan mơi trường xung quanh. Tuy nhiên, loại chất thải rắn này không chứa các
12


chất nguy hại và dễ dàng được thu gom và tận dụng tại chỗ.

 Đánh giá quy mô tác động chung:
- Các ảnh hưởng diễn ra chủ yếu trên diện tích dự án và xung quanh khu vực.
- Đất trong quá trình vận chuyển nếu để rơi vãi trên đường sẽ gây bụi bẩn,
thậm chí nếu để vương vãi vào ngày mưa sẽ dẫn đến trơn trượt, gây cản trở giao
thông, ảnh hưởng đến nhu cầu đi lại của người dân.
- Chất thải rắn sinh hoạt: Các loại chất thải này ít có khả năng gây các sự cố
về mơi trường, tuy nhiên, nếu không được thu gom, xử lý hợp vệ sinh thì đây là mơi
trường thuận lợi cho các loại cơn trùng có hại sinh sơi và phát triển, tạo điều kiện
cho việc phát tán lây lan bệnh dịch, mất mỹ quan, gây ô nhiễm cho khu vực. Rác thải
hữu cơ khi phân huỷ sinh ra mùi hôi, các loại rác hữu cơ làm ô nhiễm đất, rác thải
sinh hoạt là môi trường sống và phát triển của các loài ruồi muỗi, chuột bọ và vi
khuẩn gây bệnh, ảnh hưởng đến đời sống của các hộ dân sinh sống dọc tuyến và cây
cối, vườn tược.
- Các chất vô cơ trong đất đá thải, trong nước mưa chảy tràn làm cho đất canh
tác xung quanh tuyến đi qua trở nên chai cứng, biến chất và thoái hoá.
B) Tác động do bụi, khí thải
Nguồn gây tác động
- Từ hoạt động đào, đắp nền đường;
- Từ quá trình vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ thi công xây dựng các hạng

mục của dự án, hoàn trả mương hiện trạng và đất, đá đi đổ thải;
- Từ việc sử dụng nhiên liệu cho động cơ đốt trong;
- Từ quá trình hàn;
- Từ quá trình vệ sinh mặt đường trước khi trải thảm nhựa và tưới nhựa đường.
- Từ quá trình bốc dỡ, tập kết nguyên vật liệu;
Đối tượng chịu tác động
- Chất lượng khơng khí khu vực dự án và xung quanh. Đặc biệt tại khu vực 2 bên
tuyến đường dự án;
- Công nhân tham gia thi công trên công trường;
- Dân cư xung quanh khu vực dự án chủ yếu dân cư hiện trạng ở đoạn tuyến đường
đi qua; Dân cư dọc tuyến đường chở vật liệu (đất đắp) và đổ thải: đường Quốc lộ 15,
đường bê tông hiện trạng từ Quốc lộ 15 đi vào bãi thải; Đường ĐT.439 đi vào mỏ đất đắp
quy hoạch và các tuyến đường lân cận khác.

13


- Các phương tiện lưu thông thuộc các tuyến đường vận chuyển của dự án tại thời
điểm xe/phương tiện của dự án đi qua.
- Hệ sinh vật dọc theo tuyến đường dự án và tuyến đường vận chuyển nguyên vật
liệu phục vụ thi công xây dựng dự án.
Dự báo tải lượng và đánh giá tác động
b1/ Bụi thải phát sinh từ hoạt động đào, đắp nền đường và các hạng mục cơng
trình xây dựng
Khu vực đào, đắp nền đường cũng là một nguồn phát sinh bụi. Hoạt động đào, san
nền đường, đào, đắp các hạng mục cơng trình khác; đào tại mỏ đất đắp, đổ thải tại bãi
thải của dự án có thể gây bụi, tiếng ồn do hoạt động của các máy ủi, xúc, đào,… tại khu
vực, ảnh hưởng tới môi trường xung quanh.
- Khối lượng đất đào, đắp phát sinh:
Bảng 4. Tổng hợp khối lượng đào, đắp công trình

TT
Hạng mục
1 Đất đào trong khu vực (đất cấp II, III,
nạo vét bùn)
2 Đất vận chuyển đổ đi
3 Đất tận dụng điều phối trên tuyến
4 Đất đắp nền
5 Đất mua tại mỏ
Tổng

Khối lượng (m3)

Quy ra tấn

1.349,97

1.957,46

886,92
1.286,03
463,05
671,42
7.125,65
10.332,19
8.061,41
11.689,04
17.887,00
25.936,15
(Hệ số quy đổi: 1m3 đất = 1,45 tấn)
- Tải lượng bụi phát sinh: khoảng 0,32 kg/ngày (tương đương 0,04 kg/giờ = 40.000

mg/giờ).
- Nồng độ ô nhiễm bụi: 0,46 mg/m3.h vượt giới hạn cho phép đối với thông số Bụi
(0,3 mg/m3.h) của QCVN 05:2013/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
khơng khí xung quanh (Trung bình 1 giờ).
Quy mơ khơng gian chịu tác động: Khơng khí trong khu vực dự án và xung quanh
khu vực thi cơng.
Mức độ tác động: Trung bình, diễn ra liên tục trong giai đoạn thi công.
Đối tượng chịu tác động: Công nhân trực tiếp thi công tại công trường và người dân
sống xung quanh Dự án. Môi trường khu vực.
b2/ Bụi và khí thải phát sinh từ quá trình vận chuyển
Bụi cuốn theo xe trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ thi công
và đất đá đi đổ thải
Thành phần và tải lượng:
14


- Khối lượng vận chuyển:
+ Khối lượng chất thải rắn phát sinh cần vận chuyển đến vị trí đổ thải bao gồm đất đào
dư thừa thải bỏ. Lượng đất đá đào dư thừa đổ thải khoảng 886,92m3 (tương đương khoảng
1.286,03 tấn).
+ Khối lượng đất đắp mua về: khoảng 8.061,41m3, tương đương 11.689,04 tấn (tỷ trọng
riêng của đất là 1,45 tấn/m3).
+ Khối lượng nguyên vật liệu phục vụ thi công các hạng mục cơng trình của dự án
khoảng 5.755,15 tấn;
Tổng khối lượng cần vận chuyển là 18.730,23 tấn.
Dự án sử dụng xe 10 tấn để chở vật liệu. Thời gian thi công là 12 tháng, mỗi tháng
làm việc 30 ngày, mỗi ngày 1 ca 8h.
- Số lượt xe tham gia vận chuyển của Dự án được xác định như sau:
18.730,23/(12*30*8) = 6,5 lượt xe/h
- Tải lượng chất ô nhiễm:

Bảng 5. Tải lượng bụi phát sinh từ hoạt động vận chuyển

TT

1

Hoạt động vận chuyển

Vận chuyển chất thải rắn
đến vị trí đổ thải

Chiều dài
tuyến đường

Hệ số ô
nhiễm

Số lượt xe
vận

Tải
lượng

vận chuyển

chuyển

ô nhiễm

(km)


(kg/lượt
xe.km)

10

0,560

(lượt xe/h) (mg/m.s)
6,5

0,12

- Quy mô tác động
Đánh giá tác động: Hoạt động của các phương tiện vận chuyển đất, phế liệu đổ thải
và nguyên vật liệu xây dựng sẽ phát sinh bụi đất từ mặt đường (do xe cộ đi lại cuốn lên)
làm tăng đáng kể hàm lượng bụi trong khơng khí xung quanh. Mức độ ô nhiễm bởi bụi
phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng đường xá, mật độ, lưu lượng dòng xe. Tuy nhiên, các
hoạt động vận chuyển của Dự án không diễn ra đồng thời, không cùng thời điểm, phạm
vi diễn ra trên nhiều đoạn đường nên mức độ tác động là khơng lớn. Q trình vận
chuyển đất thải đến bãi đổ thải trên địa bàn thôn xã Mai Hạ, huyện Mai Châu; vận
chuyển đất đắp từ xóm Vặn, xã Bao La, huyện Mai Châu và các tuyến đường vận chuyển
vật liệu phục vụ xây dựng thông qua tuyến đường QL15, đường tỉnh 439 và các tuyến
đường liên thôn, liên xã khác. Dọc tuyến đường vận chuyển tập trung đông dân cư sinh
sống nên bụi phát sinh từ hoạt động này tác động trực tiếp đến công nhân tham gia thi
công và người dân sinh sống dọc tuyến.
Đối tượng chịu tác động:
15



Môi trường xung quanh dọc hai bên các tuyến đường vận chuyển và khu vực công
trường thi công.
Phạm vi tác động:
Bụi mặt đường từ quá trình vận chuyển đất đào, đắp, nguyên vật liệu thi công sẽ tác
động trực tiếp trên các tuyến đường vận chuyển sau:
+ Mỏ đất đắp quy hoạch tại xóm Vặn, xã Bao La, huyện Mai Châu: Từ mỏ đất
đi khoảng 13,0km đường láng nhựa rộng ĐT 439  đường vào UBND xã Bao La  rẽ
trái đi theo đường Quốc lộ 15 khoảng 10,1km, đường bê tông rộng khoảng 7,0m 
Đường bê tông dân sinh xóm Vãng  Đầu tuyến.
+ Bãi đổ thải tại xã Mai Hạ, huyện Mai Châu: Cự ly đến vị trí đổ thải trung bình
6km. Quãng đường vận chuyển: khu vực dự án  Quốc lộ 15  Đường vào UBND xã
Mai Hạ  Bãi thải.
+ Các nguyên vật liệu khác: bê tông nhựa, cát, đá, sắt, thép, xi măng,... mua trên địa
bàn tỉnh Hịa Bình và các tỉnh lân cận với tuyến đường vận chuyển chính: QL5, QL6, đường
và các đường liên thơn, liên xã đi vào nơi cấp liệu…
Khí thải phát sinh từ quá trình vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ thi công và
đất, đá đi đổ thải
- Thành phần và tải lượng: Bụi và khí thải phát sinh trong quá trình vận chuyển
này chủ yếu từ các hoạt động đốt cháy nhiên liệu sử dụng động cơ dầu DO.
Tính tốn tải lượng: Tải lượng ơ nhiễm xác định theo công thức sau:
Tải lượng (kg/ngày) = [hệ số ô nhiễm (kg chất ô nhiễm/1.000 km) x Quãng đường xe
chạy( km/ngày)]/1.000.
Kết quả tính tốn lượng bụi và khí thải phát sinh trong quá trình vận chuyển nguyên
vật liệu được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 6. Tải lượng ô nhiễm phát sinh từ q trình vận chuyển GĐ thi cơng trong 1 giờ
Thơng số ơ
nhiễm

Hệ số phát thải
(kg/1000km)


Bụi (khói xe)

0,9

SO2

4,15 S

NO2

1,44

CO
VOCs

Quãng đường di
chuyển (km/giờ)

Lưu lượng phát thải
Kg/giờ

Mg/h

0,036

36.000

0,000083


83

0,0576

57.600

2,9

0,116

116.000

0,8

0,032

32.000

40

Ghi chú: Tải lượng chất ơ nhiễm được tính tốn với số lượng xe thực tế vận chuyển
16


(kể cả lượt xe không tải).
- Đánh giá tác động: Bụi và khí thải phát sinh từ q trình này phụ thuộc vào số lượng
phương tiện vận tải phục vụ cho dự án và phương tiện vận tải trong khu vực:
+ Phạm vi tác động: Nguồn phát sinh các chất ô nhiễm từ quá trình vận chuyển
nguyên vật liệu và đất đá đổ thải là nguồn động nên phạm vi phân bố rộng rãi tại khu vực
thi công xây dựng, bãi đổ thải và đường vận chuyển nguyên liệu đến khu vực dự án.

+ Thời gian tác động: Kéo dài trong suốt q trình thi cơng xây dựng dự án, tác động
thường xuyên.
Bụi, khí thải phát sinh từ việc sử dụng nhiên liệu cho động cơ đốt trong
- Nguồn tác động:
Hoạt động của các thiết bị, máy móc và phương tiện vận chuyển phục vụ thi công
trên công trường như: máy đào, máy san, ô tô tự đổ,... làm phát sinh bụi khói do đốt cháy
nhiên liệu dầu diezen trong động cơ.
- Tính tốn tải lượng:
Lượng nhiên liệu sử dụng cho hoạt động của máy móc, thiết bị thi cơng trên cơng
trường khoảng 20.648,34 lít Diezel cho cả giai đoạn thi công xây dựng của Dự án. Dự
kiến hoạt động xây dựng của Dự án diễn ra trong khoảng 12 tháng, tương đương 12x30 =
360 ngày (ca). Một ca máy làm việc là 8h, lượng dầu Diezel tiêu thụ 1h của máy móc,
thiết bị trong q trình thi cơng Dự án (với trọng lượng riêng của dầu Diezel là 0,86
kg/lít).
(20.648,34 x 0,86) : (360 x 8) ≈ 6,16 (kg/h) ≈ 0,00616 (tấn/h)
Ước tính tải lượng bụi phát sinh do các máy móc, thiết bị thi cơng được tính tốn
như sau:
Bảng 7. Tải lượng chất ô nhiễm do hoạt động của máy móc, thiết bị
Chất ơ

Hệ số phát thải

nhiễm

(kg/tấn dầu)

Bụi

0,28


SO2

20S

NOx

2,84

CO

0,71

Lượng dầu sử
dụng trong 1 giờ
(tấn/h)

0,00616

Tải lượng các chất ô nhiễm
(kg/h)

(mg/h)

0,0017

1,7248

0,0001

144


0,0174

17,495

0,0043

4,373

Ghi chú: Tỷ trọng của dầu diezen là 0,86g/cm3= 0,86kg/l

17


Tổng chiều dài tuyến đường khoảng 240m, xét chiều cao tác động trong phạm vi
10m, chiều rộng tác động trung bình 50m. Vậy, nồng độ khí thải do đốt dầu DO khi vận
hành toàn bộ máy trong giai đoạn thi cơng dự án được tính tốn như bảng sau:
Bảng 8. Tải lượng chất ơ nhiễm từ q trình đốt dầu DO của máy móc thi cơng
TT
1

Chất ơ

Hệ số ơ

nhiễm

nhiễm

Bụi


0,28

Tải lượng ô
nhiễm
(mg/h)

Không gian

Nồng độ

tác động (m )

(μg/m )

3

4.032

2

SO2

20 S

144

3

NOx


2,84

40.896

4

CO

0,71

10.224

240 m
x 10m
x 50m

QCVN 05:2013/

3

BTNMT (μg/m3)
(TB 1h)

2,83

300

0,10


350

28,70

200

7,17

30.000

Từ kết quả tính tốn ở bảng trên cho thấy so với QCVN 05:2013/BTNMT (TB 1h)
khí thải phát sinh từ quá trình đốt cháy nhiên liệu của máy móc, thiết bị có các thơng số ơ
nhiễm đặc trưng hầu hết đều nằm trong giới hạn cho phép. Tuy nhiên, khơng phải lúc nào
máy móc, thiết bị cũng cùng hoạt động nên lượng chất thải phát sinh sẽ ít hơn đánh giá.
Mặt khác ơ nhiễm từ q trình đốt cháy nhiên liệu của máy móc, thiết bị thi cơng là nguồn
tác động chỉ mang tính tức thời và sẽ kết thúc khi máy móc, thiết bị ngừng hoạt động.
+ Dự báo tác động khi chưa có biện pháp giảm thiểu:
Quy mô không gian chịu tác động: môi trường khơng khí trong khu vực thi cơng dự
án và vùng xung quanh.
Mức độ tác động: nguồn tác động mang tính cục bộ và sẽ chấm dứt ngay khi thi
công san nền hồn thiện.
Đối tượng chịu tác động: Cơng nhân nhân thi công tại công trường và người dân
xung quanh dọc tuyến đường dự án.
Khí thải phát sinh từ q trình hàn
+ Tải lượng phát sinh:
- CO = 1,878 µg/m3/h
- NOx = 1,565µg/m3/h
- Khói hàn = 44,184 µg/m3/h
+ Tác động:
Lượng khí thải từ công đoạn hàn thải vào môi trường không khí trong suốt thời

gian thi cơng hàn các hạng mục cơng trình, khoảng khơng gian chịu tác động rộng, tác
động đến mơi trường khơng khí là khơng đáng kể. Tuy nhiên sẽ ảnh hưởng đến công
18


nhân trực tiếp thực hiện công việc hàn.
Bụi từ quá trình thi cơng lớp cấp phối đá dăm, lớp tưới nhựa dính bám
Trước khi tiến hành trải thảm nhựa sẽ tiến hành thi công lớp cấp phối đá dăm và
tưới lớp nhựa dính bám. Do đó q trình này làm phát sinh một lượng bụi đáng kể, bụi này
sẽ theo gió cuốn lên phát tán vào trong mơi trường khơng khí gây ảnh hưởng đến sức khỏe
cho cơng nhân trực tiếp tham gia qt dọn nếu khơng có biện pháp giảm thiểu hợp lý.
Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động vệ sinh mặt đường và trải thảm BTN
* Bụi phát sinh từ hoạt động vệ sinh mặt đường
Trước khi thi công trải nhựa, công nhân của nhà thầu sẽ tiến hành công tác vệ sinh
mặt đường đã được san ủi nhằm đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật trong công tác rải nhựa
đường. Đối với các loại đất đá có kích thước lớn chưa được đồng nhất trong q trình lu
lèn, san ủi sẽ được cơng nhân sử dụng chổi để quét mặt đường. Quá trình vệ sinh và quét
dọn làm phát sinh một lượng bụi đáng kể, bụi này sẽ theo gió cuốn lên và phát tán vào
trong mơi trường khơng khí, gây ảnh hưởng đến sức khỏe cho công nhân trực tiếp tham
gia quét dọn, khu vực dân cư sinh sống dọc tuyến và các cơng trình công cộng, nhạy cảm
trên tuyến. Tuy nhiên, bụi phát sinh từ hoạt động này chỉ trong thời gian ngắn nên các
ảnh hưởng trên được hạn chế đáng kể.
Sau khi thi cơng hồn chỉnh, tuyến đường sẽ được qt sạch bụi bẩn trước khi đưa
vào sử dụng. Quá trình quét dọn làm phát sinh một lượng bụi đáng kể, bụi này sẽ theo gió
cuốn lên phát tán vào trong mơi trường khơng khí, gây ảnh hưởng đến sức khỏe cho cơng
nhân trực tiếp tham gia qt dọn nếu khơng có biện pháp giảm thiểu hợp lý.
* Khí thải phát sinh từ hoạt động trải thảm bê tông nhựa
Khối lượng bê tông nhựa và nhựa đường sử dụng cho dự án khoảng 902,03 tấn. Tải
lượng hơi hữu cơ VOC phát sinh tương ứng khoảng 27.067,06 g trong suốt thời gian thi
công (tương đương khoảng 3,31 g/h).

Tuyến đường cần trải nhựa dài khoảng 240 m, bề rộng tác động dự kiến khoảng
41m (bề rộng nền đường 21m, tính thêm 10,0m sang 2 bên đường), chiều cao tác động dự
kiến khoảng 10m. Do đó, không gian chịu tác động do hoạt động trải nhựa đường dự kiến
khoảng 328.000 m3. Vì vậy, nồng độ hơi hữu cơ VOC phát sinh khoảng 29,48 µg/m3.h
vượt GHCP đối với thơng số Benzen (22 µg/m3.h) và nằm trong GHCP đối với thơng số
Toluen (500 µg/m3.h) và Xylen (1.000 µg/m3.h) theo QCVN 06:2009/BTNMT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong khơng khí xung quanh..
Mùi VOC từ nhựa đường thường có mùi hắc khó chịu, tác động đến các công nhân
trực tiếp thi công tuyến đường. Nếu cơng nhân tiếp xúc lâu và khơng có đồ bảo hộ lao
động thì dễ gây ra các triệu chứng như: viêm phổi, ảnh hưởng đến đường hơ hấp…Ngồi
19


ra, nếu rải nhựa đường trong điều kiện có gió thì mùi của nhựa đường sẽ theo gió phân
tán vào mơi trường khơng khí ảnh hưởng đến đời sống của dân cư khu vực.
Bụi phát sinh từ quá trình bốc dỡ, tập kết nguyên vật liệu
- Tải lượng phát sinh:
Dự án thi công dự kiến trong khoảng 12 tháng, tương đương 360 ngày. Lượng bụi
phát sinh tại điểm tập kết nguyên vật liệu khoảng 0,0717 kg/ngày.
- Tác động: Bụi phát sinh từ quá trình tập kết nguyên vật liệu sẽ gây ảnh hưởng trực
tiếp đến công nhân làm việc trực tiếp. Để giảm thiểu bụi từ quá trình này, chủ đầu tư phối
hợp với đơn vị thi công đưa ra các biện pháp kiểm soát, giảm thiểu các tác động như
trang bị thiết bị bảo hộ cho công nhân lao động, tưới nước khi vực xung quanh, che chắn
khu vực tập kết,....
C) Tác động do nước thải
Nguồn gây tác động:
- Nước thải sinh hoạt của công nhân thi công xây dựng dự án;
- Nước thải từ q trình thi cơng xây dựng;
- Nước mưa chảy tràn.
Đối tượng chịu tác động:

- Chất lượng môi trường nước, đất lưu vực tiếp nhận (mương, suối hiện hữu);
- Hệ sinh vật khu vực dự án và nguồn tiếp nhận.
Dự báo tải lượng và đánh giá tác động:
* Nước thải sinh hoạt công nhân thi công xây dựng dự án
- Tải lượng phát sinh: khoảng 2,2 m3/ngày đêm.
- Nồng độ chất ô nhiễm: Dự báo nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
của công nhân xây dựng chưa qua hệ thống xử lý được thể hiện ở bảng dưới đây:
Bảng 9. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt thi công
STT Chất ô nhiễm

Tải lượng
(g/người/ngày)

Tải lượng
(g/ngày)

Nồng độ các chất
ô nhiễm (mg/l)

QCVN
14:2008

Min

Max

Min

Max


Min

Max

(Cột B)

30

36

1500

1800

300

360

50

113,33

146,7

5666.7

7333.3

1133.3


1466.67

100

1

BOD5 (200C)

2

Tổng chất rắn lơ
lửng (TSS)

3

Dầu mỡ ĐTV

0

20

0

1000

0

200

20


4

Nitrat (NO3-)

4

8

200

400

40

80

50
20


STT Chất ô nhiễm

5

Amoni (NH4+)

6

Photphat (PO43-)


7

Tổng Coliforms

Tải lượng
(g/người/ngày)

Tải lượng
(g/ngày)

Nồng độ các chất
ô nhiễm (mg/l)

14:2008

QCVN

Min

Max

Min

Max

Min

Max


(Cột B)

2.4

4.8

120

240

24

48

10

0,533

2,67

26.667

133.33

5.3

26.66

10


106 - 109 (107)

5.000

[Nguồn: Trần Đức Hạ, Xử lý nước thải sinh hoạt quy mô vừa và nhỏ, Nxb Khoa
học và kỹ thuật, Hà Nội - 2002]
So sánh với cột B, Quy chuẩn 14:2008/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước thải sinh hoạt) thì nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt chưa xử lý
vượt giới hạn cho phép rất nhiều lần.
Đặc trưng của nước thải sinh hoạt là chứa một lượng lớn các tổng chất rắn lơ lửng
(TSS), các chất hữu cơ (BOD5) và các vi khuẩn Coli. Nếu như lượng nước thải này không
được thu gom, xử lý mà thải trực tiếp ra ngồi mơi trường sẽ gây ơ nhiễm mơi trường
xung quanh.
* Nước thải từ q trình thi cơng xây dựng
- Tải lượng phát sinh:
+ Lượng nước thải từ hoạt động thi công phát sinh của dự án khoảng 1,0 m3/ngày.
+ Nước rửa máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển: Nước thải phát sinh từ hoạt
động này ước tính khoảng 9,75 m3/ngày (Bằng 100% lượng nước cấp)
Đối với nước thải từ q trình thi cơng xây dựng như nước vệ sinh máy móc thiết bị
có hàm lượng chất lơ lửng và dầu mỡ cao gây ô nhiễm môi trường khu vực.
Việc đặt các trạm rửa xe tại cổng công trường sẽ hạn chế được sự phát tán bụi trên
tuyến đường vận chuyển nhưng cũng sẽ gây ra các tác động đến môi trường xung quanh
nếu các biện pháp thu gom bùn đất, thốt nước khơng tốt, cụ thể như sau:
 Gây tắc nghẽn tuyến cống thoát nước khu vực nếu bùn đất từ trạm rửa xe không
được thu gom kịp thời.
 Bùn đất từ trạm rửa tràn ra mặt đường gây ô nhiễm môi trường và gây nguy
hiểm cho người tham gia giao thông.
+ Nước thải từ hoạt động phun nước rửa đường: Hoạt động phun nước rửa đường
được thực hiện khi trời hanh khô phát sinh nhiều bụi, xe phun nước sử dụng đầu phun
kiểu phun sương, chiều rộng tối đa phun 6m và lượng phun tưới 0,5 lít/m2. Do đó, lượng

nước thải phát sinh từ hoạt động này là khơng nhiều, chỉ có lượng bụi được sa lắng xuống
mặt đường sẽ được đội vệ sinh môi trường thu gom.
21


Đánh giá tác động: Lượng nước thải phát sinh từ hoạt động thi cơng, q trình rửa
xe khơng lớn. Tuy nhiên, thành phần nước thải có nồng độ chất ơ nhiễm nếu không được
thu gom sẽ ảnh hưởng đến môi trường tiếp nhận của khu vực.
* Nước mưa chảy tràn:
- Tải lượng:
+ Tổng lưu lượng nước mưa chảy tràn trên nền diện tích thi cơng 0,4151ha
+ Lượng chất bẩn tích tụ tại khu vực thi công dự án khoảng 423,61 kg, lượng chất
bẩn này theo nước mưa chảy tràn gây tác động lớn tới nguồn thuỷ vực tiếp nhận là hệ
thống thốt nước của khu vực.
- Nồng độ chất ơ nhiễm trong nước mưa phụ thuộc vào thời gian giữa hai trận mưa
liên tiếp và điều kiện vệ sinh bề mặt khu vực. Hàm lượng ô nhiễm tập trung chủ yếu vào
đầu trận mưa (gọi là nước mưa đợt đầu: tính từ khi mưa bắt đầu hình thành dịng chảy trên
bề mặt cho đến 15 hoặc 20 phút sau đó). Đặc trưng ô nhiễm nước mưa đợt đầu như sau:
Hàm lượng BOD5 khoảng: 35 - 50 mg/l.TSS khoảng: 1500 - 1800 mg/l.
- Đánh giá tác động:
Ảnh hưởng đến sinh thái và dòng chảy tự nhiên của khu vực.
Nước mưa là một trong những nguồn gây ô nhiễm môi trường trong q trình thi
cơng xây dựng. Đối với cơng trường thi công, lượng đất, cát, cặn dầu mỡ, các chất thải
sinh hoạt vương vãi là đáng kể. Nồng độ cũng như dạng ơ nhiễm phụ thuộc vào tính chất
bề mặt phủ. Các dạng tác động của nước cuốn trôi bề mặt thường gặp là:
+ Dầu và cặn dầu bị cuốn theo nước mưa và phát tán ra xung quanh tác động đến hệ
sinh thái, gây ô nhiễm môi trường đất và nước.
+ Mặt phủ bị xói mịn, gây bồi lắng cống thoát nước trong khu vực.
+ Nồng độ chất hữu cơ trong nước cuốn trôi bề mặt là đáng kể, dễ gây tình trạng phú
dưỡng và ơ nhiễm hữu cơ trong các sơng, hồ nơi dịng thải chảy vào.

Vào những khi trời mưa, nước mưa chảy tràn trên khu vực dự án sẽ cuốn theo đất,
cát, chất cặn bã, dầu mỡ xuống cống thoát nước xung quanh gây bồi lắng hệ thống thoát
nước trong khu vực. Tuy nhiên, mức độ và tính chất nước cuốn trơi bề mặt có thể kiểm
sốt được bằng việc tổ chức và quản lý thi công hợp lý đối với từng hạng mục cơng trình
theo các giai đoạn thực hiện dự án. Chủ dự án sẽ tạo các rãnh thốt nước mưa, hứng dịng
chảy qua hố ga lắng lọc sơ bộ trước khi đấu nối vào cống thoát nước hiện trạng.
* Đối tượng bị tác động:
Nước mưa một phần tự thấm, một phần thoát ra mương đất thốt nước cạnh tuyến
đường giao thơng. Do đó, tác động lên hệ thống thoát nước tạm thời trên tuyến  tác
động đến các thủy vực kết nối với dòng chảy này (mương, suối hiện hữu).
22


×