Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

thuyetminh Do an xaThanh Nong pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 86 trang )

Quy hoạch xây dựng điểm mô hình nông thôn mới xã Thanh Nông, huyện Lạc Thủy,
tỉnh Hoà Bình giai đoạn 2011 – 2020
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
Phần I: 4
MỞ ĐẦU 4
1.1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch 4
Xã Thanh Nông nằm phía Đông Nam huyện, cách trung tâm huyện Lạc Thủy 18 km, cách
trung tâm tỉnh 60 km, có tổng diện tích theo địa giới hành chính là 2.308,86 ha, với dân số
5.272 người, gồm 07 thôn 4
1.2. Mục tiêu 4
1.3. Phạm vi lập quy hoạch 5
1.4. Các cơ sở lập quy hoạch 6
Phần II: 7
ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG KINH TẾ XÃ HỘI 7
2.1. Điều kiện tự nhiên 7
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên 7
2.1.2. Tài nguyên 7
2.2. Hiện trạng kinh tế - xã hội 8
2.2.1. Các chỉ tiêu chính: 8
2.2.2. Kinh tế: 9
2.2.3. Văn hóa xã hội 13
Toàn xã có 03 trường, trong đó: 15
- 01 trường Mầm non với 275 cháu, 27 giáo viên (đạt và vượt chuẩn về giáo viên) 15
- 01 trường Tiểu học với 392 học sinh, 39 giáo viên (đạt và vượt chuẩn về giáo viên) 15
- 01 trường Trung học cơ sở với 287 học sinh, 31 giáo viên (đạt và vượt chuẩn về giáo
viên) 15
2.3. Hiện trạng sử dụng đất 17
2.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng 19
2.4.1. Công trình công cộng 19
2.4.2. Nhà ở dân cư nông thôn 21


2.4.3. Hạ tầng kỹ thuật và môi trường 22
2.5. Hệ thống chính trị 30
2.6. Các chương trình, dự án đã và đang triển khai trên địa bàn xã 31
2.7. Đánh giá tổng hợp phần hiện trạng chung toàn xã giai đoạn 2005 - 2010 31
PHẦN 3: 37
CÁC DỰ BÁO PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MỚI 37
3.1. Tiềm năng và định hướng phát triển KT – XH của xã 37
3.1.1. Các tiềm năng: 37
3.1.2. Định hướng phát triển: 37
3.2. Mối quan hệ không gian giữa xã với các đơn vị hành chính khác lân cận 39
3.3. Dự báo quy mô dân số, lao động, phát triển kinh tế xã hội 39
3.3.1 Dự báo dân số, lao động 39
3.3.2 Dự báo về chuyển dịch cơ cấu kinh tế 39
3.2.3 Dự báo về chuyển dịch cơ cấu lao động 40
3.4. Dự báo biến động đất đai của xã đến năm 2015 41
3.5. Các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật: 42
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HÒA BÌNH 1
Quy hoạch xây dựng điểm mô hình nông thôn mới xã Thanh Nông, huyện Lạc Thủy,
tỉnh Hoà Bình giai đoạn 2011 – 2020
PHẦN 4: 45
QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 45
4.1. Quy hoạch định hướng phát triển không gian xã 45
4.1.1. Quy hoạch phát triển kinh tế 45
4.1.2. Văn hoá, xã hội và môi trường nông thôn 51
4.1.3. Quy hoạch khu dân cư 54
4.2. Quy hoạch hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn. 55
4.2.1. Trụ sở UBND xã 55
4.2.2. Trường học 55
4.2.3. Y tế 57
4.2.4. Cơ sở vật chất văn hoá, khu thể thao 58

4.2.5. Bưu điện 59
4.2.6. Nhà ở dân cư nông thôn 60
4.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật: 60
4.3.1. Giao thông: 60
4.3.2. Thủy Lợi 64
4.3.3. Điện 67
4.4. Phát triển môi trường nông thôn 70
4.5. Củng cố, nâng cao chất lượng và vai trò của các tổ chức trong hệ thống chính trị ở cơ sở:. .73
PHẦN 5: 75
QUY HOẠCH KHU TRUNG TÂM XÃ 75
5.1. Vị trí: 75
5.2. Tính chất: 75
5.3. Quy mô quy hoạch 75
PHẦN 6: 78
VỐN VÀ NGUỒN VỐN 78
6.1. Tổng vốn: 78
6.2. Phân kỳ vốn đầu tư: 79
6.3. Nguồn vốn: 82
6.4. Đánh giá hiệu quả 83
6.4.1. Hiệu quả về kinh tế: 83
6.4.2. Hiệu quả về văn hoá, xã hội: 84
6.4.3. Hiệu quả môi trường 84
6.4.4. Hiệu quả đạt tiêu chí nông thôn mới theo giai đoạn 84
Hiện tại: Xã đã đạt 3/19 tiêu chí (tiêu chí 15, 18 và 19) 84
Năm 2011: Xã đạt thêm 1 tiêu chí (tiêu chí 1). Số tiêu chí xã đã đạt 4/19: 85
Năm 2012: Xã đạt thêm 4 tiêu chí (tiêu chí 4,13, 14, 16). Số tiêu chí xã đã đạt 8/19: 85
Năm 2013: Xã đạt thêm 4 tiêu chí (tiêu chí 2, 3, 6, 7). Số tiêu chí xã đã đạt 12/19: 85
Năm 2014: Xã đạt thêm 3 tiêu chí (tiêu chí 5, 8, 9). Số tiêu chí xã đã đạt 15/19 85
Năm 2015: Xã đạt thêm 4 tiêu chí (tiêu chí 10, 11, 12, 15, 17). Số tiêu chí xã đã đạt 19/19:
85

Giai đoạn 2015 – 2020: Duy trì và củng cố 19 tiêu chí nông thôn mới đã đạt được 85
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HÒA BÌNH 2
Quy hoạch xây dựng điểm mô hình nông thôn mới xã Thanh Nông, huyện Lạc Thủy,
tỉnh Hoà Bình giai đoạn 2011 – 2020
PHẦN 7: 86
TỔ CHỨC THỰC HIỆN 86
7.1. Uỷ ban nhân dân huyện 86
7.2. Các phòng chuyên môn của huyện 86
7.3. Uỷ ban nhân dân xã Thanh Nông 86
PHẦN 8: 87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 87
8.1. Kết luận 87
8.2. Kiến nghị 87
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HÒA BÌNH 3
Quy hoạch xây dựng điểm mô hình nông thôn mới xã Thanh Nông, huyện Lạc Thủy,
tỉnh Hoà Bình giai đoạn 2011 – 2020
Phần I:
MỞ ĐẦU
1.1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch
Xã Thanh Nông nằm phía Đông Nam huyện, cách trung tâm huyện Lạc
Thủy 18 km, cách trung tâm tỉnh 60 km, có tổng diện tích theo địa giới hành chính
là 2.308,86 ha, với dân số 5.272 người, gồm 07 thôn.
Trong quá trình phát triển Kinh tế xã hội những năm gần đây đã nảy sinh
nhiều vấn đề về việc quản lý cũng như định hướng phát triển chung của xã. Nhu
cầu sử dụng đất để phát triển cơ sở hạ tầng, sử dụng đất cho các ngành phi nông
nghiệp ngày càng tăng tác động trực tiếp đến quỹ đất trên địa bàn. Dân số đông và
lực lượng lao động trên địa bàn khá dồi dào nhưng tình trạng thừa sức lao động
khá phổ biến là tình trạng chung của các vùng nông thôn. Để thực hiện công
nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn trên địa bàn xã đòi hỏi phải có
những chính sách tích cực hơn về nông nghiệp và nông thôn như đất đai, lao động,

chính sách đầu tư, quy mô và cơ cấu sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn.
“Quy hoạch xây dựng điểm mô hình nông thôn mới xã Thanh Nông, huyện
Lạc Thủy, tỉnh Hoà Bình giai đoạn 2011 – 2020” là một giải pháp nhằm xây dựng
xã Thanh Nông thành mô hình nông thôn mới tiêu biểu của huyện trong trong thời
kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước; Có nền kinh tế phát triển bền vững, hạ tầng kỹ
thuật hiện đại, xã hội văn minh, môi trường xanh sạch đẹp; Bản sắc văn hóa dân
tộc và quê hương được giữ gìn, dân chủ cơ sở được phát huy, đảm bảo công bằng
tiến bộ xã hội; Quốc phòng an ninh và trật tự an toàn xã hội được giữ vững; hệ
thống chính trị được vững mạnh tiêu biểu.
1.2. Mục tiêu
a)Mục tiêu tổng quát:
Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ và từng
bước hiện đại, bền vững; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý;
gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; Gắn phát triển nông
thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân
tộc; Môi trường sinh thái được bảo vệ, an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật
chất tinh thần của người dân càng được nâng cao theo định hướng xã hội chủ
nghĩa.
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HÒA BÌNH 4
Quy hoạch xây dựng điểm mô hình nông thôn mới xã Thanh Nông, huyện Lạc Thủy,
tỉnh Hoà Bình giai đoạn 2011 – 2020
b) Mục tiêu cụ thể đến năm 2015
+ Về quy hoạch:
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông
nghiệp hàng hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ.
- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới.
- Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư
hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp.
+ Về cơ sở hạ tầng thiết yếu: phải nâng cấp cứng hóa được 100% các tuyến
đường liên xã, 50% các tuyến đường nội thôn, nội đồng; cứng hóa được 50% các

tuyến kênh mương chính; nâng cấp đường điện đạt 100% số hộ được sử dụng diện
lưới quốc gia, 100% khu dân cư có nhà văn hóa, 100% trường lớp học được kiên
cố theo chuẩn của bộ GD&ĐT, có chợ được xây dựng kiên cố.
+ Về văn hóa - xã hội:
- Số trường học trên địa bàn xã đều đạt trường chuẩn chuẩn quốc gia; Duy
trì kết quả phổ cập tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập trung học, căn bản hoàn thành
phổ cập trung học.
- Nâng tỷ lệ người dân được tham gia BHYT lên 50%; 100% dân trên địa
bàn xã được sử dụng nước sạch, 75% số hộ gia đình có nhà vệ sinh và hợp vệ sinh;
70% khu dân cư đạt khu dân cư văn hóa; 100% số hộ dân được sử dụng điện lưới
quốc gia; nâng tỷ lệ lao động được đào tạo nghề lên 30%; nâng cao thu nhập người
dân, giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống khoảng dưới 10%.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế trên địa bàn xã đạt 15%/năm; thu nhập bình
quân đầu người lên 29 triệu đồng/năm. Cơ cấu kinh tế: Nông lâm, thuỷ sản chiếm
42%, công nghiệp xây dựng 26%, dịch vụ thương mại 32%.
1.3. Phạm vi lập quy hoạch
* Ranh giới, quy mô đất đai, dân số:
- Dự án thực hiện trên địa bàn 07 thôn của xã Thanh Nông.
- Tổng diện tích vùng quy hoạch 2.308,86 ha.
- Dân số vùng quy hoạch: 5.272 người.
* Các mốc thời gian thực hiện quy hoạch:
- Giai đoạn 2011 – 2015: Đạt 19 tiêu chí nông thôn mới.
- Giai đoạn 2016 – 2020: Duy trì và củng cố các tiêu chí vê nông thôn mới.
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HÒA BÌNH 5
Quy hoạch xây dựng điểm mô hình nông thôn mới xã Thanh Nông, huyện Lạc Thủy,
tỉnh Hoà Bình giai đoạn 2011 – 2020
1.4. Các cơ sở lập quy hoạch
Căn cứ Quyết định số 193/2010/QĐ -TTg ngày 02 tháng 02 năm 2008 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông
thôn mới;

Căn cứ Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/08/2008 của Ban Chấp hành
Trung ương hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khoá X về nông
nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 491/2010/QĐ -TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng
Chính phủ về ban hành bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 669/QĐ-UBND ngày 23/4/2009 của ủy Ban nhân dân
tỉnh Hòa Bình về việc phê duyệt kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số
15/CTr/TU ngày 31/10/2008 của Tỉnh ủy Hòa Bình;
Căn cứ Quyết định số 1285/QĐ-UBND ngày 06/08/2010 của chủ tịch UBND
tỉnh về việc phê duyệt chủ trương xây dựng mô hình điểm nông thôn mới giai đoạn
2010 - 2020 cho 11 xã điểm tỉnh Hoà Bình;
Căn cứ Quyết định số 1434/QĐ-UBND ngày 01/9/2010 của ủy Ban nhân dân
tỉnh Hòa Bình về việc thành lập Ban chỉ đạo chương trình mục tiêu Quốc gia xây
dựng nông thôn mới tỉnh Hòa Bình;
Căn cứ Quyết định số 1864/QĐ-UBND ngày 26/10/2009 của ủy Ban nhân dân
tỉnh Hòa Bình về việc ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu
Quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2010 2020;
Căn cứ quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Lạc Thủy đến năm
2020;
Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Lạc Thuỷ lần thứ XXIII;
Căn cứ Nghị quyết số 06-NQ/HU ngày 20/6/2011 của Huyện ủy Lạc Thủy
về xây dựng nông thôn mới huyện Lạc Thủy giai đoạn 2011 – 2015, định hướng
đến năm 2020;
Căn cứ vào các tiêu chuẩn kinh tế – kỹ thuật về nông thôn mới của các Bộ,
Ngành liên quan.
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HÒA BÌNH 6
Quy hoạch xây dựng điểm mô hình nông thôn mới xã Thanh Nông, huyện Lạc Thủy,
tỉnh Hoà Bình giai đoạn 2011 – 2020
Phần II:

ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG KINH TẾ XÃ HỘI
2.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên
* Vị trí địa lý:
Xã Thanh Nông nằm ở phía §ông nam của huyện Lạc Thủy với tổng diện
tích tự nhiên 2.308,86ha.
- Phía Bắc giáp xã Hợp Thanh huyện Lương Sơn.
- Phía Đông giáp huyện Mỹ Đức - Hà Nội.
- Phía Nam giáp thị trấn Thanh Hà, xã Phú Thành huyện Lạc Thuỷ.
- Phía Tây giáp với xã Mỵ Hoà, xã Nam Thượng huyện Kim Bôi.
* Địa hình:
Là một xã trung du vùng núi thấp có độ dốc trung bình 15
o
, cao nhất 40
o
. Địa
hình đồi núi chiếm đa số có độ cao từ 120m đến 270m so với mực nước biển.
Thanh Nông là cửa ngâ phía Bắc của huyện Lạc Thủy, tØnh Hßa B×nh thuận lợi
giao lưu kinh tế, văn hóa với các tỉnh bạn, huyện bạn, có đường Hồ Chí Minh,
quốc lộ 21A, quốc lộ 12B đi qua với tổng chiều dài 10,2 km, xã cách trung tâm
huyện 18 km về phía Bắc.
* Khí hậu:
Khí hậu mang nét đặc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, một năm có hai
mùa khá rõ rệt: mùa khô và mùa mưa. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10.
Trong mùa mưa, lượng mưa tương đối cao: 1.671mm, chủ yếu tập trung vào tháng
6 và 7. Mùa khô bắt đầu từ tháng 11 năm trước và kết thúc vào tháng 4 năm sau.
Vào mùa mưa, do điều kiện mặt đệm và địa hình chia cắt mạnh kết hợp với mưa
lớn dễ gây ra lụt lội, lũ quét ảnh hưởng đến sản xuất và sinh hoạt của người dân.
Độ ẩm trung bình năm khoảng 75%-86%, cao nhất vào các tháng 7 và 8. Nhiệt độ
trung bình năm khoảng 23

o
C, cao nhất là 28
o
C, thấp nhất là 17,2
o
C.
2.1.2. Tài nguyên
a. Đất đai:
Cơ cấu đất của x· Thanh Nông gồm: diện tích đất nông nghiệp là 1.421,35
ha (chiếm 61,5% tổng diện tích tự nhiên), trong đó đất sản xuất nông nghiệp
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HÒA BÌNH 7
Quy hoch xõy dng im mụ hỡnh nụng thụn mi xó Thanh Nụng, huyn Lc Thy,
tnh Ho Bỡnh giai on 2011 2020
414,65 ha (chim 17,9 % tng din tớch t nhiờn), t lõm nghip l 1.006,7 ha
(chim 43,6%).
V mt cht lng, nhỡn chung tng t canh tỏc mng, cú ngun gc hỡnh
thnh t ỏ vụi, granớt, sa thch, trm tớch Lp t Thanh Nụng cú phỡ khỏ,
thun li cho phỏt trin cỏc loi cõy cụng nghip v cõy n qu.
b. Rng:
Đt lõm nghip cú rng l 1.006,7 ha rng cú chng loi cõy phong phỳ v
a dng: Rng trng ch yu l cỏc loi cõy Keo, bng, tre; rng t nhiờn cú cỏc
loi cõy Lỏt, de, na, mõy, song, cõy dc liu quý, Trong rng cũn cú mt s ớt
loi thỳ sinh sng và các loài gặm nhấm
c. Mt nc:
Trên địa bàn xã Thanh Nụng có nhiều Hồ, Đập là nơi dự trữ và cung cấp nớc
chủ yếu cho sản xuất và sinh hoạt, trong đó lớn nhất là đập Đồi Thờ (2,48 ha), Đập
Đầm (2,63ha) ngoài ra còn có Đập Ba Bờng, Đập Quyết Tiến, Hồ Đồng Trùng, Ao
Bơng tổng diện tích đất mặt nớc là 31,7 ha (bao gồm hồ, đập, kênh, suối do xã
quản lý).
d. Khoỏng sn:

Trên địa bàn xã Thanh Nụng nguồn tài nguyên có trữ lợng lớn Đá vôi, ngoài
ra còn có nguồn Đất sét phục vụ Công nghiệp.
Về sản xuất Công nghiệp, hiện tại cha đợc phát triển, nhng trong tơng lai
Công nghiệp chế biến lâm sản, khai thác vật liệu xây dựng (Đá các loại, cát sỏi,
đất ). Hiện tại xã Thanh Nông đã có quy hoạch 31,15 ha cụm công nghiệp Quyết
nh số 719/QĐ-UBND ngày 06/4/2007 của UBND tỉnh Hoà Bình v phờ duyt
quy hoch chi tit cm cụng nghip Thanh Nụng, vi tng mc u t: 56.282
triu ng).
Xã Thanh Nụng có diện tích hồ, đập tự nhiên phong phú, là vùng địa linh, có
môi trờng trong lành, có quần thể hang động tự nhiên tạo nên cảnh quan thiên
nhiên hùng vĩ, có thảm thực vật đa dạng phù hợp với điều kiện phát triển sinh thái.
2.2. Hin trng kinh t - xó hi
2.2.1. Cỏc ch tiờu chớnh:
- Tng thu nhp GDP trờn a bn xó nm 2010 t: 46.334 triu ng
Trong ú: + Nụng - lõm nghip chim: 49,13%
+ Cụng nghip TTCN chim: 35,39 %
+ Thng mi dch v chim: 15,48%
- Thu nhp bỡnh quõn u ngi: 8,78 triu ng/u ngi/nm.
- Tng sn lng lng thc quy thúc: 2.635,7 tn/nm.
N V T VN: CễNG TY C PHN T VN U T V XY DNG HềA BèNH 8
Quy hoạch xây dựng điểm mô hình nông thôn mới xã Thanh Nông, huyện Lạc Thủy,
tỉnh Hoà Bình giai đoạn 2011 – 2020
- Bình quân lương thực quy thóc: 437 kg/người/năm.
- Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn đạt: 3.852 triệu đồng.
- Tổng thu ngân sách xã ước đạt: 220 triệu đồng
- Tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên 1,09%
- Tỷ lệ hộ nghèo là 368 hộ, chiếm 30,79 %.
- Toàn xã có 720/1.195 hộ đạt hộ gia đình văn hóa bằng 60,2% số hộ trong
xã; 04/07 thôn công nhận làng văn hóa bằng 57,1% số thôn trong toàn xã.
- Tổng số trẻ em trong độ tuổi được đi học đạt 98%, xã đã phổ cập giáo dục

trung học cơ sở, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở còn tiếp tục đến trường
82%.
Biểu 1: Một số chỉ tiêu KTXH xã Thanh Nông giai đoạn 2005 – 2010
ĐVT: Triệu đồng.
Số
TT
Hạng mục Đơn vị tính Năm 2005 Năm 2010
So sánh tăng
(+), giảm (-)
1 Tổng GTSX 23.381,40 48.878,26
25.496,86
1.1 Nông - lâm - thuỷ sản Tr. đồng 11.877,75 24.013,89
12.136,14
1.2
Công nghiệp, TTCN và Xây
Dựng
Tr. đồng 6.359,74 17.298,02
10.938,28
1.3 Thương mại, Dịch vụ Tr. đồng 5.494,63 7.566,35
2.071,72
2 Cơ cấu GTSX (%) (%)
100 100
0,00
2.1 Nông - lâm - thuỷ sản (%)
50,8 49,13
-1,67
2.2 Công nghiệp, TTCN và XD (%)
27,2 35,39
8,19
2.3 Thương mại, DV (%)

23,5 15,48
-8,02
3 Tổng sản lượng lương thực có hạt Tấn
1.854,50 2.250
395,50
4 Thu nhập bình quân/người/năm Tr. đồng
4,2 8,78
4,58
5 Bình quân lương thực/người/năm Kg/người/năm
380 422
42,00
6 Tỷ lệ hộ nghèo %
48,7 30,04
-18,66
7 Tổng thu ngân sách Tr. đồng
782,17 3.852
3.069,83
8 Tổng chi ngân sách Tr. đồng
781,15 3.806
3.024,85
2.2.2. Kinh tế:
a) Sản xuất nông nghiệp:
Trong những năm qua, thực hiện chỉ đạo của Đảng ủy, Héi ®ång nh©n d©n
và Uû ban nh©n d©n xã Thanh Nông về thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HÒA BÌNH 9
Quy hoạch xây dựng điểm mô hình nông thôn mới xã Thanh Nông, huyện Lạc Thủy,
tỉnh Hoà Bình giai đoạn 2011 – 2020
nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2001–2010 và kết quả trước khi triển khai
chương trình xây dựng nông thôn mới, ngành sản xuất nông nghiệp của xã đã phần
nào chuyển đổi tích cực. Với hai mũi nhọn chủ đạo là trồng trọt và chăn nuôi,

ngành nông nghiệp thu hút 76,62% lực lượng lao động toàn xã.
Trong sản xuất nông nghiệp đã có bước chuyển dịch theo hướng sản xuất
hàng hóa, việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất được chú trọng,
định hướng bố trí các loại cây trồng được xây dựng phù hợp.
* Trồng trọt:
- Tổng sản lượng lương thực quy thóc năm 2010 đạt 2.568,6 tấn.
- Cây lúa là cây trồng chính với diện tích gieo trồng cả năm là 261 ha, năng
suất bình quân là 33 tạ/ha, sản lượng đạt 861,3 tấn
- Cây Ngô có diện tích gieo trồng là 214 ha, năng suất bình quân 40 tạ/ha,
sản lượng 856 tấn.
- Cây bí xanh có diện tích gieo trồng là 52,0 ha, năng suất bình quân là 51,4
tạ/ha, sản lượng đạt 267,4 tấn.
- Cây ăn quả các loại: Diện tích 26,7 ha.
- Diện tích trồng các cây hoa màu khác: 59,2 ha.
Biểu 2: Tình hình sản xuất nông nghiệp của xã Thanh Nông năm 2010
Số
TT
Tên thôn
(bản)
Cây trồng
Lúa cả năm Ngô cả năm
Diện
tích
hoa
màu
khác
(ha)
Cây chè Cây bí xanh
Diện
tích

cây ăn
quả
(ha)
Diện
tích
Năng
suất
Diện
tích
Năng
suất
Diện
tích
Năng
suất
Diện
tích
Năng
suất
Tổng cộng
261 33 214 36,8 40,5 2,5 13 60 28,5
1 Thôn Vôi
100 30 80 40 8 0 6 60 6
2 Thôn Vai
84,9 40 20 47 1,5 3 60 8
3 Thôn Đồi
40,8 60 22 55 6 0,5 2 60 8
4 Quyết Tiến
8 18 5 35 5 2 2 60 2
5 Ba Bường

7,3 38 42 50 5,5 1,5
6 Thôn Lộng
7 25 20 25 4,5 0,5
7 Thôn Đệt
13 20 25 5,5 10 2,5
* Chăn nuôi:
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HÒA BÌNH 10
Quy hoạch xây dựng điểm mô hình nông thôn mới xã Thanh Nông, huyện Lạc Thủy,
tỉnh Hoà Bình giai đoạn 2011 – 2020
Bước vào năm 2010 đứng trước những diễn biến phức tạp của dịch bệnh tuy
không ảnh hưởng đến địa phương, song tâm lý của các hộ chăn nuôi chưa thực sự
yên tâm tin tưởng để đầu tư lớn và phát triển ngành chăn nuôi, đồng thời giá cả
trên thị trường biến động. UBND xã đã tập trung tuyên truyền vận động nhân dân
đầu tư phát triển và ổn định đàn gia súc, gia cầm và đã thu được những kết quả
nhất định
Cùng với công tác phát triển chăn nuôi, công tác thú y được chú trọng nhằm
bảo vệ đàn gia súc gia cầm. Trong năm đã tổ chức phun thuốc khử trùng tiêu độc 2
đợt = 62 lít cho 7 thôn và Chợ Ba Đồi. Tổ chức tiêm phòng dịch bệnh cho đàn gia
súc gia cầm.
Kết quả tiêm phòng cho đàn gia súc = 1.327 liều đạt 80%. Tiêm phòng bệnh
dại = 667 liều đạt 100%.
Công tác quản lý nhà nước tuyên truyền vận động nhân dân đẩy mạnh chăn
nuôi vệ sinh phòng dịch, đồng thời gắn liền với công tác quản lý nhà nước đặc biệt
là công tác quản lý buôn bán vận chuyển đàn gia súc trên địa bàn và kiểm dịch
vùng giáp ranh.
Biểu 3: Tình hình chăn nuôi của xã Thanh Nông năm 2010
Số
TT
Tên thôn
(bản)

Chăn nuôi
Trâu
(con)

(con)
Lợn
(con)
Gia cầm
(con)
Ao hồ,
thả cá
(ha)
Vật nuôi
khác
(con)
Tổng số 541 264 3.732 31.940 12,0 1.503
1 Thôn Vôi 98 127 1000 4.140 5,0 300
2 Thôn Vai 139 35 970 6.700 300
3 Thôn Đồi 124 8 1210 15.000 4,5 340
4 Quyết Tiến 40 20 220 2.000 2,0 10
5 Ba Bường 18 26 29 970 133
6 Thôn Lộng 55 15 140 630 170
7 Thôn Đệt 67 33 163 2.500 0,5 250
(Nguồn: Theo thống kê xã Thanh Nông 2010)

ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HÒA BÌNH 11
Quy hoạch xây dựng điểm mô hình nông thôn mới xã Thanh Nông, huyện Lạc Thủy,
tỉnh Hoà Bình giai đoạn 2011 – 2020
* Lâm nghiệp:
Kết hợp khai thác gắn với công tác trồng lại rừng, chăm sóc và bảo vệ rừng.

Trong năm đã khai thác được 65 ha rừng trồng; Trồng rừng 71 ha, giá trị khai thác
là 14.035triệu đồng.
Tổ chức chăm sóc và quản lý tốt rừng trồng, rừng đầu nguồn, rừng núi đá và
công tác khai thác cây cảnh, đá quý.
Tăng cường công tác quản lý và bảo vệ, công tác phòng chống cháy rừng.
Do đó trong năm không có hiện tượng cháy rừng.
* Kết quả hoạt động của kinh tế trang trại và công tác khuyến nông –
khuyến lâm
Năm 2010 có 1 hộ trang trại, qua kiểm tra đánh giá của năm 2010 về kinh tế
trang trại có thu nhập từ 40 – 50 triệu đồng/năm.
Năm 2010 đã mở 8 lớp tập huấn cho người dân với 340 người tham gia cụ
thể như sau:
- 01 lớp tập huấn kỹ thuật chăm sóc phòng bệnh cho cá: 40 học viên.
- 03 lớp tập huấn nâng cao nhận thức về quản lý và bảo vệ rừng: 120 học
viên.
- 02 lớp tập huấn kỹ thuật trồng rau an toàn: 80 học viên.
- 02 lớp tập huấn quản lý trồng trọt và chăn nuôi tổng hợp: 100 học viên.
b) Công tác tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ:
Về sản xuất vật liệu xây dựng:
- Gạch dựng các loại có 01 doanh nghiệp có mức sản xuất 20 triệu viên/năm.
Có 1 cơ sở nghiền đá cao lanh với sản lượng 25.000 tấn/năm; Gạch bi có 4 cơ sở
sản xuất với sản lượng 50.000 viên/năm.
- Dịch vụ xay xát có 22 hộ với sản lượng 1.250 tấn/năm.
- Toàn xã có 69 hộ hoạt động trong dịch vụ thương mại. Chợ Đồi được giao
cho Ban quản lý chợ đưa và khai thác và sử dụng, hàng năm đã khai thác được
năng lực của chợ và đã phần nào giải quyết được tình trạng lấn chiếm lòng lề
đường, đảm bảo tình hình an ninh trật tự, đảm bảo vệ sinh môi trường.
* Hoạt động các HTX và doanh nghiệp trên địa bàn xã
Hiện trên địa bàn xã có 06 doanh nghiệp hoạt động trung bình: 02 doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng (nghiền cao lanh, sản

xuất gạch) ở thôn Vai, 1 doanh nghiệp chế biến nông sản ở thôn Vai và 01 doanh
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HÒA BÌNH 12
Quy hoạch xây dựng điểm mô hình nông thôn mới xã Thanh Nông, huyện Lạc Thủy,
tỉnh Hoà Bình giai đoạn 2011 – 2020
nghiệp sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật ở thôn Quyết Tiến, 02 của hàng
kinh doanh xăng dầu.
Trên địa bàn xã hiện nay không có HTX hoạt động theo Luật HTX.
Biểu 4: Hiện trạng sản xuất đời sống xã Thanh Nông năm 2010
Số
T
T
Tên thôn
(bản)
Thực trạng kinh tế hộ Hình thức tổ chức sản xuất
Tổng
số hộ
Trong đó
Tỷ lệ
%
hộ
Hợp
tác

Doanh nghiệp
Hộ
giàu
Hộ
khá
Hộ
TB

Hộ
nghèo
Khá
Trung
bình
Yếu
Tổng số 1.195 25 158 647 368 30,79 0 04
1 Thôn Vôi 291 10 50 173 59 20,27
2 Thôn Vai 227 6 70 109 42 18,50
04
3 Thôn Đồi 180 0 18 105 57 31,67
4 Quyết Tiến 247 8 15 171 55 22,27
5 Ba Bường 99 1 2 51 45 45,45
6 Thôn Lộng 50 0 3 4 43 86,00
7 Thôn Đệt 101 0 0 34 67 66,34
Nguồn: Theo thống kê xã Thanh Nông 2010
2.2.3. Văn hóa xã hội
a) Dân số, lao động:
Đến hết năm 2010, dân số toàn xã: 5.272 người với 1.195 hộ, bình quân 3 -
4 người/hộ, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,09%; mật độ dân số 228 người/km
2
; Dân
tộc kinh chiếm 38,4%; dân tộc Mường chiếm 60,7% và một số dân tộc khác chiếm
0,9%. Toàn xã có 07 khu dân cư.
Các khu dân cư được hình thành lâu đời và được mở rộng qua các năm. Dân
cư sống tập trung thành 07 thôn, phân tán đều khắp trên địa bàn xã và gắn với khu
vực sản xuất nông nghiệp làm cho đồng ruộng bị chia cắt thành nhiều mảnh nhỏ,
xen lẫn trong các khu dân cư.
Biểu 5: Hiện trạng dân số xã Thanh Nông năm 2010
Số

TT
Tên thôn
(bản)
Dân số
Tổng số Trong đó chia theo dân tộc
Tỷ lệ phát
triển dân số
(%)
Hộ Khẩu Kinh Mường DT
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HÒA BÌNH 13
Quy hoạch xây dựng điểm mô hình nông thôn mới xã Thanh Nông, huyện Lạc Thủy,
tỉnh Hoà Bình giai đoạn 2011 – 2020
Tổng số 1.195 5.272 2.024 3.199 47 1,09
1 Thôn Vôi 291 1291 273 988 30 1,1
2 Thôn Vai 227 981 337 636 8 1,0
3 Thôn Đồi 180 816 441 371 4 0,9
4 Quyết Tiến 247 1024 834 183 5 1,1
5 Ba Bường 99 422 126 296 0,9
6 Thôn Lộng 50 254 10 244 0,7
7 Thôn Đệt 101 484 3 481 3 1,2
Nguồn: Theo thống kê xã Thanh Nông 2010
Toàn xã có 3.239 lao động; trong đó lao động nam là 1.491 người chiếm
46% lao động toàn xã; lao động nữ là 1.748 người chiếm 54 % lao động toàn xã.
Lao động chủ yếu là trong các ngành sản xuất Nông lâm nghiệp, với 2.498 lao
động (chiếm đến 71,1 % lao đồng toàn xã). Số lao động qua đào tạo của xã là 215
lao động, chiếm 6,4%.
Biểu 6: Hiện trạng lao động xã Thanh Nông năm 2010
Số
TT
Tên thôn

(bản)
Lao động
Tổng
số LĐ
tham
gia các

KT
Trong đó
Lao
động
gián
tiếp
Lao động trực tiếp
Nam Nữ
Lao động
N-LN
Lao động phi
NN
Tổng
Lao
động
qua
đào tạo
Tổng
Lao
động
qua
đào tạo
Tổng số

3.239 1.491 1.748 358 2.498 283 200 54
1 Thôn Vôi 782 381 401 35 732 25 50 15
2 Thôn Vai 470 241 229 5 420 4 45 39
3 Thôn Đồi 537 284 253 35 485 6 17 0
4 Quyết Tiến 765 245 520 283 158 126 86 0
5 Ba Bường 280 140 140 0 278 0 2 0
6 Thôn Lộng 153 75 78 0 173 0 0 0
7 Thôn Đệt 252 125 127 0 252 0 0 0
Nguồn: Theo thống kê xã Thanh Nông 2010
b) Văn hóa thể thao:
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HÒA BÌNH 14
Quy hoạch xây dựng điểm mô hình nông thôn mới xã Thanh Nông, huyện Lạc Thủy,
tỉnh Hoà Bình giai đoạn 2011 – 2020
Công tác quản lý văn hóa được duy trì. Ban văn hóa thường xuyên phối hợp
với ban công an quản lý tốt các dịch vụ hoạt động văn hóa như Karaoke; internet
và các hoạt động tín ngưỡng tôn giáo.
Năm 2010 công t¸c TDTT phát triển vượt bậc, đặc biệt là phong trào quần
chúng luyện tập TDTT thường xuyên theo gương Bác Hồ vĩ đại, duy trì và thúc đẩy
phát triển mạnh các câu lạc bộ Bóng chuyền; Cầu lông; Bóng bàn; CLB văn thể.
c) Y tế:
Công tác xã hội hóa chăm sóc sức khỏe nhân dân, thông qua việc duy trì
hoạt động của mạng lưới y tế thôn bản, cơ sở vật chất trang thiết bị được tăng
cường, đội ngũ y tế cán bộ được nâng cao nghiệp vụ chuyên môn. Tổng số cán bộ
y tế 08 đồng chí, trong đó có 01 Bác sỹ, 05 y sỹ - nữ hộ sinh, 01 y tá và 01 dược
sỹ. Toàn xã có 01 cơ sở y tế.
Công tác chăm sóc sức khỏe ngày càng được quan tâm. Kết quả trong năm
đã khám cho 5.000 lượt người, điều trị nội trú 200 ca, ngoại trú 3.200 ca, uống
vitamin A cho trẻ từ 6 – 60 tháng tuổi đạt 100%, tiêm phòng cho trẻ trong độ tuổi
đạt 100%. Tỷ lệ người tham gia các loại hình bảo hiểm y tế đạt 33,3%.
d) Giáo dục:

Toàn xã có 03 trường, trong đó:
- 01 trường Mầm non với 275 cháu, 27 giáo viên (đạt và vượt chuẩn về giáo
viên).
- 01 trường Tiểu học với 392 học sinh, 39 giáo viên (đạt và vượt chuẩn về
giáo viên).
- 01 trường Trung học cơ sở với 287 học sinh, 31 giáo viên (đạt và vượt
chuẩn về giáo viên).
Mức độ huy động trẻ đến trường, Mầm non đạt 96,6%, Bậc Tiểu học đạt
98%, Bậc Trung học đạt 82%. Toàn xã có 05 học sinh giỏi cấp tỉnh và 15 học sinh
giỏi cấp huyện. Tỷ lệ xét hoàn thành chương trình bậc Tiểu học đạt 100%, tỷ lệ lên
lớp đạt 95,9%. Phổ cập Trung học cơ sở, tỷ lệ lên lớp đạt 94,8%, công nhận tốt
nghiệp lớp 9 đạt 100%, chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý ngày càng
được nâng cao, trình độ giáo viên đạt chuẩn ngày càng tăng.
Biểu 7: Hiện trạng văn hóa xã hội xã Thanh Nông năm 2010
Số
TT
Tên thôn
(bản)
Giáo dục Y tế Văn hóa
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HÒA BÌNH 15
Quy hoch xõy dng im mụ hỡnh nụng thụn mi xó Thanh Nụng, huyn Lc Thy,
tnh Ho Bỡnh giai on 2011 2020
Tng
s tr
em
trong

tui
i hc
S

tr
em
trong

tui
c
i
hc
T l
tr em
trong
tui
i hc
(%)
ó
ph
cp
giỏo
dc
trung
hc
hay
cha
T l
tt
nghip
THCS
cũn i
hc
(%)

T l
ngi
tham
gia cỏc
hỡnh
thc
BHYT
(%)
Y t ó
t
chun
quc
gia hay
cha
(/K)
S gia
ỡnh vn
húa/tng
s h gia
ỡnh
S
thụn
t
thụn
vn
húa
Tng s
975 942 98,0
t
82,0 33,30 t 720/1195 4/7

1
Thụn Vụi
150 130 100,0 92,00 22,40 249/291 t
2
Thụn Vai
208 202
100,0
94,00 18,70 204/227 t
3
Thụn i
161 154
96,0
91,20 32,47 133/180 t
4
Quyt Tin
244 244
100,0
100,0
0 25,00 201/247 t
5
Ba Bng
89 89
100,0
78,00 44,07 8/99 Cha
6
Thụn Lng
27 27
100,0
74,10 100,00 0/50 Cha
7

Thụn t
96 96
100,0
66,00 100,00 0/101 Cha
Ngun: Theo thng kờ xó Thanh Nụng 2010
) Mụi trng:
- Khu vực Ba i đã có khu vực cấp nớc tập trung từ năm 2007 c s
dng t nh mỏy nc Thanh H nhng cha ti cỏc tuyn cú nhu cu s dng.
- T l h s dng nc sinh hot hp v sinh 84,18%.
- T l h cú 3 cụng trỡnh (nh tm, h xớ, b nc) t chun 31,38%.
- T l h cú c s chn nuụi hp v sinh 37,07%.
- X lý cht thi: Cha cú điểm thu gom v x lý rác thải sinh hoạt.
- T l c s sn xut cha t tiờu chun mụi trng 100%.
- Ngha trang: ó quy hoch v dành quỹ đất để làm nghĩa trang cho các
thôn, tuy nhiên việc quản lý các nghĩa trang cha đợc quan tâm đúng mức, ngời dân
vẫn còn tuỳ tiện mai táng, cải táng theo tập quán.
- Công tác bảo vệ môi trờng của xã Thanh Nụng ngày càng đợc chú trọng.
Kết hợp các chơng trình thông tin văn hoá, tuyên truyền nhân dân trong xã nh sử
dụng nhà tiêu, dựng chuồng trại hợp vệ sinh, phòng dịch bệnh và tiêu huỷ xác gia
súc, gia cầm nhiễm bệnh đúng cách. Các phong trào vệ sinh, giữ gìn cảnh quan môi
trờng nơi ở, đờng làng ngõ xóm sạch sẽ, thu gom rác thải đúng nơi quy định đợc
nhân dân toàn xã hởng ứng.
Biu 8: Hin trng mụi trng xó Thanh Nụng nm 2010
S
T l % h
c s
Cỏc c s
SXKD t
Ngha trang
c XD

S c s
thi ra cht
Cht thi,
nc thi
N V T VN: CễNG TY C PHN T VN U T V XY DNG HềA BèNH 16
Quy hoạch xây dựng điểm mô hình nông thôn mới xã Thanh Nông, huyện Lạc Thủy,
tỉnh Hoà Bình giai đoạn 2011 – 2020
TT Tên thôn
dụng nước
sạch hợp VS
tiêu chuẩn
về MT hay
không
(CS/CS)
theo quy
hoạch
(Cái/m2)
thải, nước
thải
được xử ly
theo quy
định
(cơ sở)
84,18 Chưa 0 0
1 Thôn Vôi 85,9 Chưa Chưa
2 Thôn Vai 100 Chưa Chưa
3 Thôn Đồi 92,7 Chưa Chưa
4 Quyết Tiến
93,5


Chưa Chưa
5 Ba Bường 49,49 Chưa Chưa
6 Thôn Lộng 50 Chưa Chưa
7 Thôn Đệt 56,4 Chưa Chưa

h) Hệ thống chính trị:
- UBND xã thường xuyên quan tâm bố trí sắp xếp cán bộ hợp lý, động viên
và đào tạo cho cán bộ đi học và tập huấn nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ.
- Xây dựng và thực hiện tốt quy chế làm việc của UBND xã, ban hành các
văn bản đúng thẩm quyền. Thực hiện tốt chế độ trực và tiếp dân theo cơ chế hành
chính một cửa, giải quyết kịp thời các đơn thư khiếu tố, khiếu nại của công dân
theo thẩm quyền.
Như vậy năm 2010 tình hình kinh tế xã vẫn có bước tăng trưởng khá, đời
sống nhân dân cơ bản được cải thiện. Công tác an ninh chính trị trật tự an toàn xã
hội vẫn cơ bản đảm bảo. Hoạt động về giáo dục, y tế, văn hóa xã hội không ngừng
phát triển, phong trào văn hóa, văn nghệ được duy trì, đời sống đại bộ phận nhân
dân được cải thiện đáng kể.
2.3. Hiện trạng sử dụng đất
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HÒA BÌNH 17
Biểu 9: Hiện trạng sử dụng đất của xã Thanh N«ng huyện Lạc Thủy năm 2010
Số
TT
Tên thôn
(bản)
Tổng
diện
tích
đất tự
nhiên
(ha)

Tổng diện tích đát nông nghiệp Đất phi nông nghiệp
Đất
chưa sử
dụng
(núi đá)
Đất nông nghiệp Đất lâm nghiệp
Đất
nuôi
Đất
nông
Tổng
diện
Trong đó
Tổng
diện
tích đÊt
nông
nghiệp
Đất trồng cây hàng năm
Đất
trồng
cây
lâu
năm
Trong đó
Đất ở Đất XD
trụ sở cơ
quan,
XD công
trình sự

nghiệp
Đất
quốc
phòng,
an
ninh
Đất
nghĩa
trang,
nghĩa
địa
Đất sông
ngòi,
kênh
rạch,
suối và
mặt
nước
chuyên
dùng
Đất
phi
nông
nghiệp
khác
Trong đó
Lúa
1 vụ
Đất
trồng

cây hàng
năm
Tổng số

2.308,86 1.421,35 220,70 157,00 37,50 26,20 75,15

1.006,70 466,20 540,50 24,80 94,00 366,72 138,00 3,38 16,30 10,10 31,70 167,24 520,79
1 Thôn Vôi
574,74 329,75 64,90 33,50 21,00 10,40 69,35 191,40 82,30 4,10 0,00 0,00 83,30 40,00 0,50 13,00 2,60 0,20 27,00 161,69
2 Thôn Vai
318,70 214,60 61,00 55,50 0,00 5,50 0,00 118,90 118,90 13,70 21,00 21,00 67,90 33,00 0,30 0,00 2,30 6,50 25,80 36,20
3 Thôn Đồi
231,00 159,20 60,50 55,20 0,00 5,30 0,00 60,70 12,80 6,00 32,00 32,00 60,10 28,60 0,20 2,40 2,70 5,80 20,40 11,70
4
Quyết Tiến
118,25 54,30 11,90 5,00 3,70 3,20 5,80 36,00 30,00 0,60 0,00 0,00 41,35 22,80 2,05 0,90 0,60 0,00 15,00 22,60
5
Ba Bường
287,09 188,60 8,00 2,00 4,30 1,70 0,00 139,20 74,00 0,40 41,00 41,00 21,89 8,70 0,19 0,00 0,80 0,20 12,00 76,60
6
Thôn Lộng
468,12 322,00 4,90 1,70 3,10 0,10 0,00 317,10 68,00 0,00 0,00 0,00 48,12 1,80 0,08 0,00 0,60 8,60 37,04 98,00
7
Thôn Đệt
310,96 152,90 9,50 4,10 5,40 0,00 0,00 143,40 80,20 0,00 0,00 0,00 44,06 3,10 0,06 0,00 0,50 10,40 30,00 114,00
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ
Quy hoạch xây dựng điểm mô hình nông thôn mới xã Thanh Nông, huyện Lạc Thủy,
tỉnh Hoà Bình giai đoạn 2011 – 2020
2.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng
2.4.1. Công trình công cộng

* Hiện trạng trụ sở làm việc
Trụ sở làm việc Đảng uỷ, HĐND, UBND Xã:
- Diện tích đất trụ sở: 2.140 m2
- Gồm 01 dãy nhà làm việc 2 tầng diện tích 250 m
2
nhưng đã xuống cấp.
Ngoài ra hiện nay đang xây dựng 1 nhà 2 tầng (trung tâm học tập cộng đồng) với
diện tích 180 m2, nhà để xe cấp 4 với diện tích 80 m2 đã xuống cấp.
* Trường học:
- Trường mầm non:
+ Toàn xã có 14 lớp mẫu giáo với 275 học sinh.
+ Khu trung tâm đang làm thủ tục di chuyển lên địa điểm mới.
+ Chưa đạt chuẩn quốc gia.
- Trường tiểu học:
+ Nằm ở thôn Quyết Tiến có quy mô diện tích: 5.270m
2
.
+ Phòng học: 1 dãy nhà 2 tầng, có 8 phòng học chất lượng khá. Một nhà cấp
4 có 4 phòng học chất lượng thấp.
+ Phòng chức năng: chưa có.
+ Chưa đạt chuẩn quốc gia.
+ Trường Trung học cơ sở:
+ Nằm ở thôn Quyết Tiến có quy mô diện tích: 4.655m
2
.
+ Phòng học: gồm dãy nhà 2 tầng, có tất cả 8 phòng học chất lượng trung
bình, 3 dãy nhà cấp 4 gồm 9 phòng chất lượng thấp.
+ Phòng chức năng: chưa có phòng chức năng, hiện đang tận dụng phòng
học.
+ Chưa đạt chuẩn quốc gia.

* Trạm y tế
+ Diện tích khuôn viên: 1.166 m
2
.
+ Diện tích xây dựng 350m
2
.
+ Hiện trạng xây dựng: 01 nhµ 2 tÇng míi x©y dùng 230m
2
, 1 nhµ vệ sinh
diện tích 50m
2
, 1 nhà cấp 4 diện tích 70m
2
.
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HÒA BÌNH 19
Quy hoạch xây dựng điểm mô hình nông thôn mới xã Thanh Nông, huyện Lạc Thủy,
tỉnh Hoà Bình giai đoạn 2011 – 2020
* Chợ
Chợ trung tâm xã nằm trên trục đường quốc lộ 21A thuộc khu trung tâm xã,
diện tích hẹp, khu hạ tầng chợ xuống cấp, hiện tại chợ chưa đảm bảo tiêu chí.
* Nhà văn hóa, khu thể thao của xã, thôn
Hiện xã vẫn chưa xây dựng được nhà văn hoá xã, địa bàn khu dân cư hiện có
05/7 thôn có nhà văn hoá. Các nhà văn hoá có quy mô diện tích từ 300 – 400 m
2
. Các
nhà văn hóa đều là nhà cấp 4 với diện tích xây dựng từ 60 m
2
– 120m
2

, các nhà văn
hóa thôn chưa đạt yêu cầu, trong đó có 02 nhà văn hóa đã xuống cấp (thôn Vôi, thôn
Quyết tiến), cơ sở vật chất còn thiếu, còn lại 02 thôn chưa có nhà văn hóa (thôn Lộng
và thôn Đệt).
Toàn xã có 06 khu thể thao thôn, là sân cỏ đất trống chưa được xây dựng và
trang bị cơ sở vật chất, riêng thôn Lộng chưa có khu thể thao thôn.
Biểu 10: Hiện trạng nhà văn hóa, khu thể thao xã Thanh Nông
Số
TT
Tên công
trình của
ĐVT Nhà văn hóa Khu thể thao
Cần
nâng
cấp
Cần
làm
mới
CSVC còn
thiếu (tủ
sách, bàn
ghế)
Cần
nân
g
cấp
Cần
làm
mới
Trang TB

còn thiếu
(dụng cụ thể
thao)
I Cấp xã Cái/m2 200M2
Trang bị tủ
sách-sách, bàn
ghế, xây dựng
thêm nhà bếp,
nhà vệ sinh,
giếng nước
sạch, tường
bao, đổ sân
cho nhà văn
hóa các thôn…

x Cần trang bị
một số dụng
cụ như bàn-
vợt bóng bàn,
vợt- lưới cầu
lông, lưới-
bóng chuyền,
bóng đá…

II Thôn
1 Thôn Vôi
1/60 120m2 x
2 Thôn Vai
1/120 x x
3 Thôn Đồi

1/75 120m
2
x
4
Quyết Tiến
1/60 120m2 x
5
Ba Bường
1/80 x x
6
Thôn Lộng
0 80m2 x
7
Thôn Đệt
0 120m2 x
Nguồn: Theo thống kê xã Thanh Nông 2010
* Bưu điện:
- Xã có 01 điểm bưu điện văn hóa xã, có sở vật chất chưa đạt yêu cầu, trang
thiết bị còn thiếu.
- Có 5/7 thôn có điểm kết nối Internet chưa đạt yêu cầu.
- Có 03 hộ có máy vi tính được kết nối Internet, còn lại 12 hộ có máy vi tính
nhưng chưa kết nối Internet.
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HÒA BÌNH 20
Quy hoạch xây dựng điểm mô hình nông thôn mới xã Thanh Nông, huyện Lạc Thủy,
tỉnh Hoà Bình giai đoạn 2011 – 2020
2.4.2. Nhà ở dân cư nông thôn
- Số nhà tạm, dột nát: 75 nhà, tỷ lệ 6,28 %.
- Số nhà kiên cố 474 nhà, tỉ lệ 39,66 %
- Số nhà bán kiên cố 646 nhà, tỉ lệ 54,06 %, trong đó cần sửa chữa nâng cấp
171 nhà.

- Tình trạng chung về xây dựng nhà ở dân cư.
Thực trạng chung:
+ Mật độ xây dựng giao động từ 30 đến 40%, hầu hết là 1 tầng, một số ít nhà
2 - 3 tầng nằm ở mặt đường chính khu vực trung tâm xã.
+ Hình thức kiến trúc: hầu hết là nhà ở nông thôn truyền thống vùng trung du
miền núi: nhà xây gạch mái ngói hoặc tôn, kèo gỗ. Một số ít nhà được xây dựng trong
những năm gần đây có hình thức kiến trúc tương đối hiện đại, có chất lượng tốt.
+ Tổ chức lô đất ở chia làm 3 loại: nhà ở hộ dịch vụ, nhà ở hộ thuần nông,
nhà ở hộ sản xuất tiểu thủ công nghiệp.
Nhà ở hộ dịch vụ
+ Diện tích lô đất: 100 – 150 m
2
, MĐXD: 60 - 80%.
+ Chiều rộng lô đất theo mặt đường từ 5 m đến 7 m.
+ Công trình xây 2-3 tầng, nhà ở gắn với gian kinh doanh nằm trên trục
đường chính gần trung tâm xã, phần lớn xây dựng theo dạng nhà ống.
Nhà ở hộ thuần nông
+ Diện tích lô đất: 900-1400 m
2
, MĐXD: 25-30%
+ Chủ yếu là 1 tầng chiếm 80%, nhà 1 tầng kết hợp với 2 tầng chiếm 20%.
+ Khu nhà chính với các khu như nhà kho, bếp, chuồng trại, nhà vệ sinh
nhưng chưa liên hoàn. Khu chăn nuôi gần khu nhà chính dễ gây mất vệ sinh.
+ Ngoài ra, có sân, ao, vườn rau, cây ăn quả quanh nhà.
Nhà ở hộ sản xuất TTCN
+ Diện tích lô đất: 200 - 800m
2
, MĐXD: 35 - 50%.
+ Có cấu trúc như nhà ở thuần nông.
+ Nhà sản xuất và kho xây dựng sát nhà chính và thường kết hợp sân trước

hoặc cạnh bên nhà làm nơi sản xuất.
Biểu 11: Hiện trạng nhà ở xã Thanh Nông huyện Lạc Thủy
Số
TT
Tên thôn
(bản)
ĐVT
Tổng số
nhà ở thời
Trong đó
Ghi
chú
Nhà Nhà bán kiên cố Nhà
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HÒA BÌNH 21
Quy hoch xõy dng im mụ hỡnh nụng thụn mi xó Thanh Nụng, huyn Lc Thy,
tnh Ho Bỡnh giai on 2011 2020
t
chun
ca B
Xõy
dng
Cn nõng
cp, sửa
cha
Tng s 1.195 474 475 171 75

1 Thụn Vụi Chic 291 100 96 75 20

2 Thụn Vai Chic 227 113 98 11 5


3 Thụn i Chic 180 78 88 9 5

4 Quyt Tin Chic 247 149 90 6 2

5 Ba Bng Chic 99 34 48 8 9

6 Thụn Lng Chic 50 0 11 22 17

7 Thụn t Chic 101 0 44 40 17


Ngun: Theo thng kờ xó Thanh Nụng 2010
2.4.3. H tng k thut v mụi trng
* Giao thụng:
+ Tổng số đờng giao thông trong toàn xã là: 84,86km, trong đó:
* Đờng quốc lộ 21A: đây là tuyến giao thông quan trọng để phát triển kinh tế,
xã hội của xã Thanh Nụng, phía Bắc nối trung tâm xã với xó Hp Thanh huyện
Lng Sn và ca ngừ H Ni, phía Nam nối với th trn Thanh H, xuụi trung tõm
huyn, quốc lộ 21A đi qua xã với tổng chiều dài là 3,7km (đờng nhựa, nhng đã
xuống cấp trầm trọng).
* Đờng H Chớ Minh: phía Bắc nối xó An Phỳ huyện M c thnh ph H
Ni, phía Đông nối với th trn Thanh H, tip giỏp vi xó Phỳ Thnh, ờng H Chớ
Minh với tổng chiều dài là 3,1km đờng nhựa Aphan, rt thun li cho giao thụng.
* Đờng quốc lộ 12B: phía tõy nối trung tâm xã với xó M Ho huyện Kim
Bụi và thành phố Hoà Bình, quốc lộ 12B đi qua xã với tổng chiều dài là 2,4km (đ-
ờng nhựa, nhng đã xuống cấp trầm trọng).
* Đờng liên thụn: có 03 tuyến, tuyn t - Ba Bng có chiều dài 4,2 km,
nối thụn Ba Bng đi thụn t, mặt rộng 4,0m, hiện trạng là đờng t đã và đang
xuống cấp nghiêm trọng cần đợc nâng cấp. Tuyn Lng - Ba Bng có chiều dài
4,9 km, nối trung tâm xã Thanh Nụng đi thụn Lng mặt rộng 3,5m, hiện trạng là đ-

ờng t đã và đang xuống cấp nghiêm trọng cần đợc nâng cấp. Tuyn Quyt Tin -
N V T VN: CễNG TY C PHN T VN U T V XY DNG HềA BèNH 22
Quy hoch xõy dng im mụ hỡnh nụng thụn mi xó Thanh Nụng, huyn Lc Thy,
tnh Ho Bỡnh giai on 2011 2020
Vai di 3,0 km, ni t ng 21A ti ng H Chớ Minh, ton tuyn ó c
bờ tụng, thun li cho giao thụng.
* Đờng ngõ xóm: có tổng chiều dài là 31,3km, trong đó đã bê tông hoá đợc
4,2 km (13,4%), ỏ dm lỏng nha l 1,6 km (5,11%) còn lại là đờng đất 25,2 km
(80,51%), các tuyến đờng ngõ xóm có bề rộng mặt đờng từ 2m 3,5m, bề rộng nền
đờng từ 2m - 6m.
* Đờng nội đồng: toàn xã có 20,44 km, toàn bộ là đờng đất.
Biu 12: Hin trng giao thụng xó Thanh Nụng huyn Lc Thy
S
TT
Tuyn ng Hin trng tuyn ng
im u im cui
Chiu
di
Chiu rng Kt cu mt ng
Mt
ng
(m)
Nn
ng
(m)
Bờ
tụng
(km)
ỏ dm
lỏng

nha
(km)
t
(km)
I NG LIấN X 10,2 10,2
1 Km44+700 Km47+50 3,7 3,6 5,6 3,7
2 Km70+100 Km67+500 3,4 3,6 5,6 3,4
3 Km49+820 Km53+480 3,1 9 12 3,1
II NG LIấN THễN 12,4 11,0 17,0 3,5 0,9 0,0

Lộng

1
Lộng B. Bờng 4,1 3,5 5,5 0,0
0,0 4,1

Đệt

1 ng 12B Nh Na 4,5 4,0 6,0 0,0 0,9 3,6

Quyết Tiến Vai

1
ng 21A ng HCM 3,0 3,5 5,5 3,5 0,0 0,0
NG NGế XểM 31,3 4,5 1,6 25,2

Vôi
7,25 2,1 0,7
4,5
1 QL21 i Th 1,4 3,5 6,0 1,4

2 QL21 i 4 1,45 3,5 6,0 1,5
3 QL21 Pú Cỏo 0,60 3,5 6,0 0,60
4 Pú Cỏo i Trng 0,60 3,5 6,0 0,60
5 Sũng Ct Quyt Tin 0,70 3,5 6,0 0,70
6 Gũ Chố Tri Bi 0,40 3,0 5,0 0,40
7 QL21 Ngũi Bỳt 0,15 3,0 6,0 0,15
8 Xúm 1 Rc Vi 0,15 3,0 6,0 0,15
9 p m Chớ Trng 0,30 3,0 6,0 0,30
10 N Trỏng Xúm i 0,50 3,0 5,0 0,50
N V T VN: CễNG TY C PHN T VN U T V XY DNG HềA BèNH 23
Quy hoạch xây dựng điểm mô hình nông thôn mới xã Thanh Nông, huyện Lạc Thủy,
tỉnh Hoà Bình giai đoạn 2011 – 2020
11 Cầu Vôi Núi Côi 0,20 3,0 5,0 0,30
12 QL 21A Thung Thướm 0,65 3,5 6,0 0,65
Vai 7,75 0,30 7,45
1 Trục chính Đồng Chạy 3,5 7,0 0,2
2 Trục chính Đồng Quan 3,5 7,0 0,30 0,3 0,5
3 Đồi Ngày Gò Đươm 3,5 7,0 1,00
4 Trục chính Đồi Rào 3,5 7,0 0,85
5
Trục chính Đồi Cả
3,5 7,0 0,5
6
Trục chính Đồi Thao
3,5 6,0 0,25
7
Trục chính Gốc khế
3,5 6,0 1,00
8
Trục chính

Đồi Đốt 3,5 6,0 1,00
9
Trục chính
Đg HCM 3,5 6,0 0,60
10
Trục chính
Ao Dong 3,5 6,0 0,35
11
Trục chính
Đg HCM 3,5 6,0 0,20
12 Đêng HCM Rộc sắn 3,5 6,0 0,40
13 Đêng HCM Tam Sơn 3,0 6,0 0,60
Đồi 4,86 1,50 3,36
1 Dốc Đội 6 Ngã tư (Đồng) 1,50 3,5 5,5
2 Hải Hoà Ông Quang 0,85 3,0 3,5 0,85
3 Ông Thành Tính Dũng 0,63 3,0 3,5 0,63
4 Cường Liên Cống 2 cửa 0,16 2,5 3,0 0,16
5 Đồng Khánh Cống 2 cửa 0,18 2,5 3,0 0,18
6 Công Vương Cống Ông Lai 0,25 2,5 3,0 0,25
7 Minh Cò Giang Hùng 0,35 2,0 2,5 0,35
8 Khánh Hương Đồi Bà 0,37 2,0 2,5 0,37
9 Vương Đg BT T.Hà 0,24 2,0 2,5 0,24
10 Luận Bột Tráng Thuỷ 0,33 2,0 3,0 0,33

QuyÕt TiÕn
3,75 0,60 0,90 2,25
1 TT Thôn Thôn Vôi 0,90 3,5 7,0 0,90
2 Nhà Hồng Nhà Chu 0,15 3,0 4,5 0,15
3 Nhà Nhài Nhà Hưng 0,15 3,0 4,5 0,15
4 Nhà Kim Nhà Nin 0,10 3,0 4,5 0,10

5 Nhà Vân Nhà Cộng 0,15 3,0 4,5 0,15
6 Nhà Thư Nhà Lễ 0,30 3,0 4,5 0,30
7 Nhà Tuấn Nhà Hoành 0,30 3,0 4,5 0,30
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HÒA BÌNH 24
Quy hoch xõy dng im mụ hỡnh nụng thụn mi xó Thanh Nụng, huyn Lc Thy,
tnh Ho Bỡnh giai on 2011 2020
8 Nh Hnh Nh Phng 0,15 3,0 4,5 0,15
9 Nh Hun Nh Hng 0,10 2,5 3,0 0,10
10 QL 21A Xuõn Giũ 0,15 3,0 4,5 0,15
11 QL 21A Trng Doan 0,15 3,0 4,5 0,15
12 QL 21A Thng in 0,40 3,0 4,5 0,15 0,25
13 QL 21A Mựi Sut 0,20 3,0 4,5 0,20
14 QL 21A Lũ Vụi 0,20 3,0 4,5 0,10 0,10
15 trc thụn Nh B M 0,20 3,0 4,5 0,20
16 TT Thụn
Trng THCS
TH 0,15 3,0 4,5 0,15
Ba Bờng
4,75 0,00 0,00
4,75
1 ễng Rớch Hi 1,60 3,5 5,5 1,60
2 ễng Minh Tõn Ho 1,20 3,5 5,5 1,20
3 Ao lng Nh Nt 1,40 3,5 5,5 1,40
4 Thỏc Bỡnh Khe sui 0,20 3,5 5,5 0,20
5 QL 12 B Nh ụng Tut 0,15 3,5 5,5 0,15
6 ễng Phc Nh Din 0,20 2,5 3,0 0,20
Lộng
0,90 0,00

0,90

1 Nh c Nh Vnh 0,30 0,3 0,4 0,30
2 Nh Con Nh Tỡnh 0,40 0,3 0,4 0,40
3 Nh Dng Nh in 0,20 0,3 0,4 0,20
Đệt
2,07 0,00 0,00
2,07
1 Nh Na Nh S 0,97 4,0 4,5 0,97
2 Nh Na Nh Sn 0,55 4,0 4,5 0,55
3 Nh H Nh Kớnh 0,20 4,0 4,5 0,20
4 Nh R Nh Tỡnh 0,10 4,0 4,5 0,10
5 Nh N Nh Chu 0,10 4,0 4,5 0,10
6 Nh N Nh Vi 0,15 4,0 4,5 0,15
IV NG NI NG Ton xó 20,44
Ngun: Theo thng kờ xó Thanh Nụng 2010
* Thu li:
- Diện tích đợc tới, tiêu bằng công trình thuỷ lợi 41,7ha.
- Số kênh mơng hiện có là 30,62km, trong đó đã kiên cố hoá đợc 2,13km, còn
20,35km cần kiên cố hoá và 8,21 km cần làm mới trong thời gian tới.
N V T VN: CễNG TY C PHN T VN U T V XY DNG HềA BèNH 25

×