Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

TONG QUAN VE THONG TIN vi ba - VE TINH - HA pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (819.8 KB, 20 trang )


TỔNG QUAN VỀ THÔNG TIN
VI BA-VỆ TINH
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Hà
Khoa : Điện Tử Viễn Thông
Lê Thị Ngọc Hà, Khoa: Điện Tử Viễn Thông

NỘI DUNG
I. Giới thiệu chung
II. Hệ thống thông tin vi ba số
III. Hệ thống thông tin vệ tinh
Lê Thị Ngọc Hà, Khoa: Điện Tử Viễn Thông

GIỚI THIỆU CHUNG
Phân chia dải tần số vô tuyến

Tần số cực kỳ thấp: 30÷300Hz – chứa cả tần số điện
mạng AC, các tín hiệu đo lường từ xa tần thấp;

Các tần số tiếng nói: 300Hz÷3KHz, chứa các tần số
kênh thoại tiêu chuẩn;

Các tần số rất thấp (VLF): 3÷30KHz, dùng cho các hệ
thống an ninh, quân sự…

Các tần số thấp (LF): 30÷300KHz, thường gọi là sóng
dài, dùng cho dẫn đường hàng hải, hàng không;
Lê Thị Ngọc Hà, Khoa: Điện Tử Viễn Thông

Phân chia dải tần số vô tuyến (tiếp)


Các tần số trung bình (MF): 300KHz ÷3MHz, thường gọi là
sóng trung, dùng cho phát thanh thương mại;

Các tần số cao (HF): 3÷30MHz (thường gọi là sóng ngắn),
dùng phát thanh quảng bá, liên lạc hàng hải…

Tần số rất cao (VHF): 30÷300MHz (còn gọi là sóng m),
thường dùng trong vô tuyến di động…

Các tần số cực cao (UHF): 300MHz ÷ 3GHz (còn gọi là sóng
dm), dùng cho TTDĐ mặt đất, HT điện thoại tế bào, rada và
dẫn đường…

Các tần số siêu cao (SHF): 3÷30GHz (còn gọi là sóng cm),
chủ yếu dùng cho thông tin vi ba và vệ tinh.
Lê Thị Ngọc Hà, Khoa: Điện Tử Viễn Thông

HỆ THỐNG THÔNG TIN VI BA SỐ
Các phương thức truyền lan
Lê Thị Ngọc Hà, Khoa: Điện Tử Viễn Thông

HỆ THỐNG THÔNG TIN VI BA SỐ (2)
Phương thức truyền sóng của HT vi ba số là truyền thẳng
Thực tế hiện nay, thường tính toán tối ưu độ cao của anten ứng
với cự ly liên lạc tối đa: R = 50km
 Phải tăng cự ly liên lạc.
Lê Thị Ngọc Hà, Khoa: Điện Tử Viễn Thông

HỆ THỐNG THÔNG TIN VI BA SỐ (3)
Đặc điểm


Do tính chất của truyền dẫn đa đường; tác
động của can nhiễu; sự thay đổi theo thời gian
của kênh truyền làm cho tín hiệu bị suy hao, bị
méo. Trong đó tác động cơ bản nhất là hiện
tượng pha đinh.

Sử dụng các phương pháp điều chế, giải điều
chế số: ASK, FSK, PSK…
Lê Thị Ngọc Hà, Khoa: Điện Tử Viễn Thông

HỆ THỐNG THÔNG TIN VỆ TINH
Lịch sử phát triển TTVT ở Việt Nam

1980: Đưa vào khai thác Đài mặt đất thông tin
vệ tinh Hoa Sen ở Hà Nam: cung cấp 12 kênh
liên lạc quốc tế qua vệ tinh Stacionair-13.

1985 Đài Hoa Sen 2 (TP.HCM) liên lạc qua vệ
tinh Stacionair-13.

1995: Hệ thống VSAT Việt Nam vào khai thác.

1996: Vô tuyến truyền hình Việt Nam lắp đặt
trạm mặt đất riêng.

1998: Thành lập ban chuẩn bị đầu tư VinaSat
để phóng vệ tinh riêng của VN.

5h17 ngày 19/4/2008: phóng VINASAT-1.

Lê Thị Ngọc Hà, Khoa: Điện Tử Viễn Thông

ĐẶC ĐIỂM THÔNG TIN VỆ TINH

Ưu điểm
-
Có khả năng đa truy nhập cao
-
Vùng phủ sóng rộng
-
Tính ổn định cao, chất lượng tốt.
-
Có thể áp dụng cho thông tin di động
-
Có hiệu quả kinh tế cao, có thể thông tin xuyên
lục địa.

Nhược điểm
-
Bị ảnh hưởng bởi mưa: làm giảm chất lượng
thông tin vệ tinh.
Lê Thị Ngọc Hà, Khoa: Điện Tử Viễn Thông

DỊCH VỤ THÔNG TIN VỆ TINH

Dịch vụ vệ tinh cố định chuyển tiếp bằng vệ tinh
địa tĩnh : FSS (Fixed Satellite Service).

Dịch vụ vệ tinh quảng bá: BSS (Broadcasting
Satellite Service).


Dịch vụ vệ tinh di động: MSS (Mobile SS): di động
hàng hải qua vệ tinh, thoại di động qua vệ tinh tầm
thấp.

Dịch vụ truyền IP qua vệ tinh.

Dịch vụ vệ tinh dẫn đường: NSS (Navigational SS).

Dịch vụ vệ tinh khí tượng: MSS (Meteorological SS)

Dịch vụ vệ tinh cỡ nhỏ VSAT.
Lê Thị Ngọc Hà, Khoa: Điện Tử Viễn Thông

QUỸ ĐẠO VỆ TINH

Quỹ đạo Elip
-
Đặc điểm:
+ Mặt phẳng quỹ đạo nghiêng so với mặt
phẳng xích đạo
+ Có viễn điểm cách Trái đất: 40 000Km
+ Có cận điểm cách Trái đất: 500Km
+ Vệ tinh quay từ Tây sang Đông
Lê Thị Ngọc Hà, Khoa: Điện Tử Viễn Thông

QUỸ ĐẠO VỆ TINH

Quỹ đạo địa tĩnh, quỹ đạo tròn
500~2000km

LEO
8000 ~ 20.000km
MEO
Geostationary
35.586km
Lê Thị Ngọc Hà, Khoa: Điện Tử Viễn Thông

QUỸ ĐẠO VỆ TINH

Quỹ đạo địa tĩnh (GEO: Geostationalry Earth Orbit)
Đặc điểm: Quỹ đạo đồng bộ với trái đất, mặt phẳng quỹ đạo
nằm trong mặt phẳng xích đạo, quay từ Tây sang Đông, bán
kính quỹ đạo: R = 42 164Km, độ cao của quả vệ tinh so với mặt
đất: h = 35 586Km (xấp xỉ 36000Km).
Lê Thị Ngọc Hà, Khoa: Điện Tử Viễn Thông

NGUYÊN LÝ THÔNG TIN VỆ TINH

Mục đích của thông tin
vệ tinh: Thực hiện
đường chuyển tiếp
qua vệ tinh

Loại vệ tinh thực hiện
chuyển tiếp thông tin
gọi là Vệ tinh Thông
tin
Trạm mặt đất A
Trạm mặt đất B
Lê Thị Ngọc Hà, Khoa: Điện Tử Viễn Thông


HỆ THỐNG TTVT

Một hệ thống TTVT liên lạc qua vệ tinh địa tĩnh
bao gồm một vệ tinh trên không gian liên kết
với nhiều trạm trên mặt đất.
T
x
R
x
Mod
Demod
Baseband
Tx
Rx
Mod
Demod
Baseband
Trạm mặt đất A Trạm mặt đất B
Sơ đồ hệ thống TTVT
Lê Thị Ngọc Hà, Khoa: Điện Tử Viễn Thông

TẦN SỐ VỆ TINH

Tần số vệ tinh
Trạm mặt đất A
Trạm mặt đất B
f
U
: 6GHz

f
D
: 4GHz
f
U
: 14GHz
f
D
: 11 GHz
Băng C
Băng Ku
Lê Thị Ngọc Hà, Khoa: Điện Tử Viễn Thông

TẦN SỐ VỆ TINH

Các băng tần thường sử dụng trong thông tin vệ tinh
Dải tần số (GHz) Băng tần
1,0 ÷2,0 L
2,0 ÷4,0 S
4,0 ÷8,0 C
8,0 ÷12,0 X
12,0 ÷18,0 Ku
18,0 ÷ 27,0 K
24,0 ÷ 40,0
Ka
40,0 ÷300,0 mm
Lê Thị Ngọc Hà, Khoa: Điện Tử Viễn Thông

ĐA TRUY NHẬP TRONG THÔNG TIN VỆ TINH


ĐTN là phương pháp dùng một bộ phát đáp trên vệ
tinh chung cho nhiều trạm mặt đất.

Đa truy nhập có thể phân chia ra nhiều dạng.
1. Phân chia đa truy nhập theo:

Đa truy nhập phân chia theo tần số (FDMA)

Đa truy nhập phân chia theo thời gian (TDMA)

Đa truy nhập phân chia theo mã (CDMA)
Lê Thị Ngọc Hà, Khoa: Điện Tử Viễn Thông

ĐA TRUY NHẬP TRONG THÔNG TIN VỆ TINH
(2)
2. Phân chia đa truy nhập theo phân phối kênh:

Đa truy nhập phân phối trước (cố định) (FAMA: Fixed
Assiggned Multiple Access);

Đa truy nhập phân phối theo yêu cầu (DAMA:
Demand Assiggned Multiple Access).
3. Phân chia đa truy nhập theo số kênh trên 1 sóng mang

SCPC (Single Channel Per Carrier)

MCPC (Multiple Channel Per Carrier)
Lê Thị Ngọc Hà, Khoa: Điện Tử Viễn Thông



IMMARSAT

VINASAT1
MỘT SỐ HỆ THÔNG VỆ TINH ĐIỂN HÌNH

×