3/11/2020
Cấu trúc mơn học
❑ 2 Tín chỉ (19 LT + 11 BT)
❑ Phương pháp đánh giá: 30 % điểm danh
và tiểu luận + 70% điểm thi cuối kì
❑ Đầu ra: Hiểu khái niệm, các mơ hình và
xu thế của đơ thị, đọc hiểu bản vẽ, phân
tích thơng tin cơ bản …
BÀI GIẢNG
QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
TS. Đào Thị Huệ
Khoa Kỹ thuật tài nguyên nước
Trường đại học Thủy Lợi
Email:
3/11/2020
3/11/2020
1
1
3
3
Giáo trình và tài liệu tham khảo
Cấu trúc môn học
Phần I: KHÁI NIỆM VỀ
ĐƠ THỊ VÀ Q TRÌNH
PHÁT TRIỂN ĐƠ THỊ
▪ Đơ thị, dân cư đô thị (c1)
▪ Quy hoạch xây dựng đô
thị (chương 1)
▪ Đơ thị hóa (chương 2)
▪ Lí luận về đơ thị (c2)
▪ Q trình phát triển đơ thị
(c2)
Phần II: THIẾT KẾ QUY
HOẠCH VÀ XÂY DỰNG
PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
▪ Thiết kế quy hoạch chung
( chương 3)
▪ Quy hoạch các khu chức
năng (chương 4)
3/11/2020
GS.TS. Nguyễn Thế Bá, Quy
hoạch xây dựng phát triển đô thị,
NXB xây dựng năm 2009
2.
Luật Xây dựng Việt Nam
3.
Luật Quy hoạch đô thị
4.
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về
Quy hoạch xây dựng QCXDVN
01: 2008/BXD
5.
Các văn bản, chính sách của Nhà
nước và các cơ quan chuyên ngành
có liên quan đến QHXD.
3/11/2020
4
4
1.
5
5
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ĐÔ
THỊ VÀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG PHÁT
TRIỂN ĐÔ THỊ
1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
• Đơ thị- điểm dân cư đơ thị?
• Quy hoạch đô thị?
3/11/2020
6
Đô thị Eco-Park ( )
3/11/2020
6
7
7
1
3/11/2020
ĐƠ THỊ LÀ GÌ?
ĐƠ THỊ LÀ GÌ?
Đơ thị là các điểm dân cư có các đặc điểm:
❖Mật độ nhà cửa
❖Diện tích đất nơng
nghiệp
❖Hệ thống đường xá
1. Trung tâm tổng hợp hay chuyên ngành
2. Quy mô dân số >=4000 người
3. Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp >= 60% trong
tổng số lao động
4. Có cơ sở hạ tầng kĩ thuật, cơng trình cơng cộng
phục vụ dân cư
5. Mật độ dân cư được xác định tùy theo từng loại
đô thị
Điểm dân cư đơ thị:
• điểm dân cư tập trung
• những người dân phi nơng
nghiệp
• thành thị.
3/11/2020
8
3/11/2020
8
9
9
“Quy hoạch” là gì?
Tầm quan trọng của “quy hoạch”
Quy hoạch là bố trí sắp xếp tồn bộ theo một trình tự
hợp lý trong từng thời gian làm cơ sở cho việc lập kế
hoạch dài hạn.
(Từ điển tiếng Việt, Hồng Phê (chủ biên), NXB Đà Nẵng 2009)
• Phát triển khơng đồng đều và lộn xộn
• Phân chia sử dụng đất bị hỗn loạn
• Mạng lưới giao thơng tắc nghẽn
Quy hoạch là một lĩnh vực chuyên môn luôn biến đổi và
có tính mục đích nhằm nâng cao chất lượng sống, hạnh
phúc của con người và cộng đồng bằng việc tạo ra
khơng gian sống thuận tiện, bình đẳng, tốt cho sức
khỏe, hiệu quả và hấp dẫn cho các thế hệ hôm nay và
mai sau.
(Hội quy hoạch Hoa Kỳ)
10
10
Vs.
Photo Credit: Henry Burrows / Flickr by CC
Photo: Getty.
11
11
QUY HOẠCH ĐÔ THỊ LÀ GÌ?
“Quy hoạch đơ thị là việc tổ chức
khơng gian,
kiến trúc,
cảnh quan đơ thị,
hệ thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật,
cơng trình hạ tầng xã hội
và nhà ở
để tạo lập mơi trường sống thích hợp
cho người dân sống trong đơ thị,
được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch đô thị”
3/11/2020
12
(Khoản 4, Điều 3, Luật Quy hoạch đô thị 2009)
2. PHÂN LOẠI VÀ PHÂN CẤP
QUẢN LÍ ĐƠ THỊ
• Mục tiêu phân loại đơ thị
• Cơ sở phân loại đơ thị
• Phân loại và phân cấp đô thị
3/11/2020
12
13
13
2
3/11/2020
MỤC TIÊU CỦA PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ
CƠ SỞ CỦA VIỆC PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ
➢ Tổ chức, sắp xếp và phát triển hệ thống đô
thị.
➢ Phân cấp quản lý đô thị
➢ Lập, xét duyệt quy hoạch xây dựng đô thị
➢ Xây dựng hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật quản lý phát triển đô thị
1
Chức năng đô thị
5
6
3/11/2020
Quy mô dân số
2
Mật độ dân số
4
Tỷ lệ lao động phi nơng nghiệp
Cơng trình hạ tầng đô thị
Kiến trúc cảnh quan đô thị
3/11/2020
14
14
3
15
15
CƠ SỞ CỦA VIỆC PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ
CƠ SỞ CỦA VIỆC PHÂN LOẠI ĐƠ THỊ
4. Tỉ lệ lao động phi nơng nghiệp: tính trong
phạm vi ranh giới nội thành, nội thị, khu vực xây
dựng tập trung phải đạt tối thiểu 65% so với tổng
số lao động.
5. Cơng trình hạ tầng đơ thị
Cơ sở hạ tầng đô thị
Cơ sở hạ tầng xã hội
16
16
Công Cơng
trình trình
nhà ở y tế,
giáo
dục,..
Cấp, Điện, Xăng Thơng Giao
Cơng
thốt chiếu dầu, tin liên thơng
trình
nước sáng khí
lạc
quảng
đốt
trường…
17
17
PHÂN LOẠI VÀ PHÂN CẤP ĐÔ THỊ
CƠ SỞ CỦA VIỆC PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ
6. Kiến trúc cảnh quan đơ thị
Theo Nghị định 42/2009/NĐ-CP của
Chính phủ: Việt Nam có 6 loại đơ thị :
Việc xây dựng phát triển đô thị phải:
✓theo quy chế quản lý kiến trúc đơ thị được duyệt,
✓có các khu đơ thị kiểu mẫu,
✓các tuyến phố văn minh đơ thị,
✓có các khơng gian công cộng phục vụ đời sống tinh
thần của dân cư đơ thị;
✓có tổ hợp kiến trúc hoặc cơng trình kiến trúc tiêu
biểu
✓phù hợp với môi trường, cảnh quan thiên nhiên.
Quyền quyết định công nhận đô thị loại
đặc biệt, loại I và loại II thuộc về Thủ
tướng chính phủ.
18
18
Cơng
trình cơ
quan
hành
chính
Cơ sở hạ tầng kĩ thuật
19
19
3
3/11/2020
PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ
PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ
1. ĐÔ THỊ LOẠI ĐẶC BIỆT
❑Có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh
tế- xã hội của cả nước
❑ Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp >=
90%
❑Quy mô dân số >=1.5 triệu người
❑Mật độ dân số >= 15,000 người/km2
❑Cơ bản đồng bộ và hoàn thiện. Áp
dụng công nghệ sạch hoặc thiết bị
giảm thiểu gây ơ nhiễm mơi trường.
có các khơng gian cơng cộng…
1. ĐƠ THỊ LOẠI I
❑ thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng
lãnh thổ liên tỉnh hoặc của cả nước.
❑ Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp >= 85%
❑ Quy mô dân số >=1.0 triệu người (TW), 500,000
người (Tỉnh)
❑ Mật độ dân số >= 12,000 người/km2 (TW), 10,000
người/km2 (tỉnh)
❑ Cơ bản đồng bộ và hoàn thiện. Áp dụng công nghệ
sạch hoặc thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi
trường; > 50% các trục phố đạt tiêu chuẩn tuyến phố
văn minh có các khơng gian cơng cộng…
20
20
21
21
PHÂN LOẠI ĐƠ THỊ
Danh sách thành phố đơ thị loại I
• TP trực thuộc TW
Hải Phịng
Đà Nẵng
Cần Thơ
1. ĐƠ THỊ LOẠI II
• TP trực thuộc tỉnh
Huế
Việt Trì
Vinh
Đà Lạt
Vũng Tàu
Nha Trang
Quy Nhơn
Hạ Long
Bn Ma Thuột Thanh Hóa
Thái Ngun
Biên Hịa
Nam Định
Mỹ Tho
3/11/2020
22
22
❑ Đầu mối giao thông, giao lưu trong vùng tỉnh, vùng liên tỉnh có vai trị
thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một tỉnh hoặc một vùng lãnh
thổ liên tỉnh.
Trường hợp đô thị loại II là thành phố trực thuộc Trung ương thì phải
có chức năng là trung tâm thúc đẩy KT vùng lãnh thổ liên tỉnh hoặc
một số lĩnh vực đối với cả nước.
❑ Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp >= 80%
❑ Quy mô dân số >=300,000 người , 800,000 người (Đô thị II thuộc
TW)
❑ Mật độ dân số >= 8,000 người/km2 , 10,000 người/km2 (Đô thị II
thuộc TW)
❑ Cơ bản đồng bộ và hoàn thiện. Áp dụng công nghệ sạch hoặc thiết bị
giảm thiểu gây ô nhiễm mơi trường. > 40% các trục phố chính phải đạt
tiêu chuẩn tuyến phố văn minh có các khơng gian cơng cộng… 23
23
PHÂN LOẠI ĐƠ THỊ
Danh sách thành phố đơ thị loại II
•
•
•
•
•
Pleiku
Tuy Hồ
Bắc Ninh
Lào Cai
Cẩm Phả
3/11/2020
24
Long Xun
Thái Bình
Thủ Dầu Một
Bà Rịa
Quảng Ngãi
Hải Dương
Rạch Giá
Đồng Hới
Bắc Giang
Tam Kỳ
Phan Thiết
Bạc Liêu
Phú Quốc
Phan Rang
Trà Vình
1. ĐƠ THỊ LOẠI III
Cà Mau
Ninh Bình
Vĩnh n
Châu Đốc
ng Bí
24
❑ Có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của
một vùng trong tỉnh, một tỉnh hoặc một số lĩnh vực
đối với vùng liên tỉnh.
❑ Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp >= 75%
❑Quy mô dân số >=150,000 người
❑Mật độ dân số >= 6,000 người/km2
❑ Đồng bộ và tiến tới cơ bản hoàn chỉnh. Áp dụng
công nghệ sạch hoặc thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm
mơi trường. > 40% trục phố chính đạt tiêu chuẩn
tuyến phố văn minh có các khơng gian cơng cộng…
25
25
4
3/11/2020
PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ
PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ
1. ĐÔ THỊ LOẠI IV
1. ĐƠ THỊ LOẠI V
❑Có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của
một vùng trong tỉnh hoặc một số lĩnh vực đối với một
tỉnh.
❑ Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp >= 70%
❑Quy mô dân số >=50,000 người
❑Mật độ dân số >= 4,000 người/km2
❑ Đã hoặc đang được xây dựng, từng mặt tiến tới đồng bộ
và cơ bản hồn chỉnh.
❑ Có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của
huyện hoặc một cụm xã.
❑ Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp >= 65%
❑ Quy mô dân số >=4,000 người
❑ Mật độ dân số >= 2,000 người/km2
❑ CSHT đã hoặc đang được xây dựng, từng mặt tiến
tới đồng bộ và cơ bản hồn chỉnh.
26
26
27
27
PHÂN LOẠI ĐƠ THỊ
Đơ Thị Loại
Đặc
Biệt
Loại I Loại
II
PHÂN CẤP ĐƠ THỊ
Loại
III
❖ TP trực thuộc Trung ương phải là đơ thị loại đặc biệt,
loại I hoặc II do Trung ương quản lý
(VN có 5 TP trực thuộc Trung ương:
Hà Nội, Hải Phịng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần
Thơ)
Loại IV Loại
V
Chức năng
Mật độ dân số
khu vực nội
thành
Quy mơ dân số
tồn đô thị
Tỉ lệ LĐ phi
nông nghiệp
Hạ tầng đô thị
Kiến trúc cảnh
quan đô thị
❖ Các thành phố thuộc tỉnh, các thị xã tương đương với
cấp huyện đa số thuộc đô thị loại III và loại IV, một số
ít có thể thuộc loại V do Tỉnh quản lý.
❖ Các trị trấn tương đương cấp xã thuộc đô thị loại V chủ
yếu do Huyện quản lý
3/11/2020
28
28
29
29
KHÁI NIỆM CÔNG TÁC QUY HOẠCH XÂY
DỰNG ĐÔ THỊ
4. CÔNG TÁC QUY HOẠCH XÂY
DỰNG ĐÔ THỊ
➢ Quy hoạch xây dựng đô thị là việc tổ chức không gian
kiến trúc và bố trí cơng trình trên một khu vực lãnh thổ
trong từng thời kỳ, làm cơ sở pháp lý cho việc chuẩn bị
đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng và phát triển kinh tế
xã hội.
➢ Môn khoa học tổng hợp thuộc nhiều lĩnh vực: KT-XH,
địa lý, tự nhiên, kỹ thuật và nghệ thuật
➢ Bao gồm: Ban hành luật, nghị định, thông tư, đề ra các
tiêu chuẩn, quy chuẩn, lập và phê duyệt quy hoạch;
Nghiên cứu đô thị; Quy định kiểm sốt phát triển; đầu
tư phát triển đơ thị; Xây dựng và vận hành bộ máy
quản lý; Đào tạo nhân lực; Trao đổi về các vấn đề đô
thị hướng tới phát triển bền vững…
• Khái niệm cơng tác QHXDĐT
• Mục tiêu nhiệm vụ của QHXDĐT
• Đồ án quy hoạch xây dựng đô thị
3/11/2020
30
3/11/2020
30
31
31
5
3/11/2020
MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA QHXDĐT
Đồ án quy hoạch xây dựng đô thị
Xác định sự phát triển hợp lý của đô thị trong từng giai đoạn và việc định
hướng phát triển lâu dài về các mặt:
❖ Tổ chức sản xuất.
Phân bố hợp lý các khu vực sx trong đô thị
QHĐT cần giải quyết tốt các mối quan hệ giữa hoạt động sx của các KCN
với bên
ngoài và các hoạt động khác của các khu chức năng trong ĐT.
❖ Tổ chức đời sống
Tạo cơ cấu hợp lý trong phân bố dân cư và sử dụng đất đai đô thị.
❖ Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và môi trường đô thị
Xác định được hướng bố cục không gian kiến trúc
Xác định vị trí và hình khối kiến trúc các cơng trình chủ đạo
Xác định tầng cao, màu sắc và một số chỉ tiêu cơ bản trong QH nhằm cân
đối sử dụng đất đai phù hợp với đk tự nhiên, đk địa phương, phong tục tập
qn.
Ln chú trọng tính phát triển bền vững của đô thị
3/11/2020
Theo nghị định 08/2005/NĐ-CP
Quy hoạch vùng
Quy hoạch chung
XDĐT
Quy hoạch chi tiết
3/11/2020
32
32
33
33
Đồ án quy hoạch xây dựng vùng
Đồ án quy hoạch xây dựng vùng
Nội dung: sơ đồ QH vùng xác lập sự phân bố các lực
lượng sản xuất, hệ thống dân cư đô thị và nông thôn
trên phạm vi không gian lãnh thổ của một miền, một
tỉnh hay một vùng của đơ thị lớn.
Chức năng
• QH vùng cơng nghiệp
• QH vùng nơng nghiệp
• QH vùng du lịch – nghỉ ngơi
• QH vùng phân bố dân cư đơ thị và nơng thơn
• QH vùng ngoại thành các thành phố lớn
QH vùng tổng hợp thường được nghiên cứu trên
phạm vi của các vùng kinh tế hành chính tỉnh,
huyện hoặc các khu vực kinh tế phát triển.
Nhiệm vụ
▪ Đánh giá tổng hợp thực trạng và các nguồn lực
phát triển của vùng
▪ Dự báo tăng trưởng về kinh tế, dân số, đất đai, nhu
cầu xã hội → cân đối khả năng và nhu cầu
▪ XD mục tiêu phát triển bền vững
▪ Định hướng tổ chức không gian nhằm phân định
các vùng chức năng, cơ sở hạ tầng và các biện pháp
bảo vệ môi trường
▪ Chọn các khu vực và đối tượng ưu tiên phát triển
▪ Kiến nghị cơ chế và các chính sách quản lý phát triển
bền vững
3/11/2020
3/11/2020
34
34
35
35
Đồ án quy hoạch xây dựng vùng
• Quy hoạch xây dựng vùng được lập cho giai đoạn ngắn
hạn là 05 năm, 10 năm; giai đoạn dài hạn là 20 năm và
dài hơn.
• Đồ án Quy hoạch vùng thường được làm trên tỷ lệ
1/25.000 – 1/250.000.
7 vùng kinh tế của Việt Nam
36
3/11/2020
36
37
37
6
3/11/2020
• 20/11/2012, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định
số 1758/QĐ-TTg phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy
hoạch xây dựng vùng Thủ đơ Hà Nội đến năm 2030 và
tầm nhìn đến năm 2050.
• S= 24,314.7 km².
• 17 triệu người
(2012) → 18.2 20.2 triệu người
(2020) → 20.5 22.9 triệu người
(2030)
3/11/2020
3/11/2020
38
38
39
39
Đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị
Đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị
Nội dung: xác định phương hướng cải tạo, XD phát triển đô thị
về tổ chức không gian và cơ cấu sử dụng đất đô thị, về cơ sở
hạ tầng và mối quan hệ hữu cơ về các mặt bên trong và bên
ngồi đơ thị nhằm tạo lập mơi trường và khung cảnh sống
thích hợp cùng với các hoạt động phát triển kinh tế, văn hoá,
xã hội.
Chức năng:
• Đánh giá tổng hợp đk tự nhiên và hiện trạng của đô thị,
xác định thế mạnh và động lực chính phát triển đơ thị
• Xác định tính chất quy mô, cơ sở kinh tế - kỹ thuật và các
chỉ tiêu QHXD và phát triển đơ thị.
• Định hướng phát triển khơng gian kiến trúc, mơi trường
và CSHT ĐT.
• QHXD đợt đầu 5-10 năm và hình thành các CS để lập các
đồ án QH chi tiết và dự án đầu tư XD.
• Xác lập căn cứ pháp lý để QL XD Đơ thị
40
• Đồ án Quy hoạch chung
đơ thị thường được làm
trên tỷ lệ 1/5.000 –
1/25.000.
• Ví dụ về đồ án quy
hoạch chung XDĐT Hà
Nội
3/11/2020
40
3/11/2020
(Tài liệu báo cáo của Liên danh PPJ)
41
41
Đồ án quy hoạch chi tiết
Nội dung: cụ thể hố ý đồ của QH chung
• Phân chia và quy định cụ thể chế độ sử dụng đất
đai cho từng chức năng cơng cộng hoặc riêng lẻ
• Xác định chỉ giới xây dựng, phân rõ chức năng cụ
thể và tỷ trọng XD cho từng loại đất theo một cơ
cấu thống nhất
• Nghiên cứu bố trí các hạng mục cơng trình XD
trong từng lô đất
3/11/2020
42
(Tài liệu báo cáo của Liên danh PPJ)
3/11/2020
42
43
43
7
3/11/2020
Đồ án quy hoạch chi tiết
Đồ án quy hoạch chi tiết
Nhiệm vụ:
• Cụ thể hố và làm chính xác ý đồ và những quy định của
QH chung
• Đánh giá thực trạng XD, khả năng sử dụng và phát triển
quỹ đất hiện có
• Tập hợp cân đối các u cầu đầu tư XD
• Nghiên cứu đề xuất các định hướng kiến trúc và bảo vệ
cảnh quan mơi trường
• QH mặt bằng sử dụng đất đai, phân chia các lô đất cho
từng đối tượng sử dụng và lập chỉ giới xây dựng, xác
định tầng cao khối tích và tỷ trọng XD các loại cơng
trình.
• Đề xuất các giải pháp cải tạo xây dựng hệ thống cơng
trình hạ tầng kỹ thuật.
44
3/11/2020
• Soạn thảo quy chế quản lý xây dựng
44
QH chi tiết đô thị
thường có 2 mức độ
:
▪ Đồ án QH chi tiết
sử dụng đất đai
▪ Đồ án QH phân lô
1/2000 và 1/500
cho những khu đất
dưới 20ha.
3/11/2020
45
45
Câu hỏi ôn tập chương I
Câu 1: Quy hoạch đơ thị là gì? Đơ thị là gì? Điểm dân cư đơ thị là
gì?
Câu 2: Việc phân loại đơ thị dựa trên những cơ sở nào? Theo
NĐ42/2009/NĐ-CP có mấy loại đô thị, gồm những loại nào? Nêu tên
gọi và phân tích một số đặc điểm cơ bản của các đơ thị loại đặc biệt
tại Việt Nam?
Câu 3: Trình bày các loại đồ án quy hoạch. Nêu nội dung và nhiệm
vụ của đồ án quy hoạch chi tiết.
Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/2000) khu vực
Hương Long, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
3/11/2020
46
/>
3/11/2020
46
47
47
8
BÀI GIẢNG
QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
TS. Đào Thị Huệ
Khoa Kỹ thuật tài nguyên nước
Trường đại học Thủy Lợi
Email:
3/16/2020
1
CHƯƠNG 2: ĐƠ THỊ HĨA VÀ Q
TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐƠ THỊ
3/16/2020
Dubai, UAE, 1990 & 2013
2
1. ĐƠ THỊ HĨA (URBANIZATION)
•
•
•
•
3/16/2020
Đơ thị hóa là gì?
Đặc điểm của đơ thị hóa?
Q trình phát triển của đơ thị hóa
Các tác động của đơ thị hóa
3
ĐƠ THỊ HĨA LÀ GÌ?
❖ Q trình tập trung dân số vào các đơ thị
❖ Là sự hình thành nhanh chóng các điểm dân cư
đơ thị trên cơ sở phát triển sản xuất và đời sống
❖Là quá trình CNH, quá trình biến đổi sâu sắc về
cơ cấu sản xuất, cơ cấu nghề nghiệp, cơ cấu tổ
chức sinh hoạt xã hội, cơ cấu tổ chức không gian
kiến trúc xây dựng từ dạng nông thôn sang
thành thị
3/16/2020
4
ĐƠ THỊ HĨA LÀ GÌ?
❖
3/16/2020
5
ĐƠ THỊ HĨA LÀ GÌ?
Tỷ số biểu hiện sự đơ thị hóa
1. Mức độ đơ thị hóa = dân đơ thị/ tổng
số dân tồn quốc
2. Tốc độ đơ thị hóa
3/16/2020
6
ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐƠ THỊ HĨA
➢Dân đơ thị khơng
ngừng gia tăng
➢Dân cư tập trung
vào các thành phố
lớn
➢Diện tích đơ thị
khơng ngừng mở
rộng
➢Chất lượng cuộc
sống được nâng cao
7
ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐƠ THỊ HĨA
➢Đơ thị hóa theo chiều rộng: Đơ thị hóa tăng trên
cơ sở dân số tăng, nhưng chất lượng cơ sở hạ
tầng và lối sống chưa theo kịp.
➢Đơ thị hóa theo chiều sâu: Q trình ĐTH phát
triển theo chất lượng môi trường sống đô thị (
kinh tế, cơ sở hạ tầng,...)
8
Q TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA ĐTH
CM thủ cơng CM cơng nghiệp
Đô thị tiền công
nghiệp
CM KH-KT
Đô thị công nghiệp
XVIII
Đô thị hậu công
nghiệp
XX
9
Q TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA ĐTH
1. Đơ thị hóa tiền cơng nghiệp (pre-industrial
urbanization):
• Đơ thị phân tán, quy mơ nhỏ, cơ cấu đơn giản
• Tính chất: hành chính, thương nghiệp, tiểu thủ CN
2. Đơ thị hóa cơng nghiệp (industrial urbanization)
• Đơ thị phtriển mạnh, song song với q trình CNH.
• Cơ cấu đô thị phức tạp hơn, đặc biệt là các thành phố
mang nhiều chức năng khác nhau như thủ đơ, thành
phố cảng.
• Đặc trưng thời kỳ này là sự phát triển thiếu kiểm soát
của các TP.
3/16/2020
10
Q TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA ĐTH
1. Đơ thị hóa hậu cơng nghiệp (post-industrial
urbanization):
• Khơng gian đơ thị có cơ cấu tổ chức phức tạp, quy mơ
lớn.
• Hệ thống tổ chức dân cư đô thị phát triển theo kiểu
cụm, chùm và chuỗi.
3/16/2020
11
Q TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA ĐTH
Muốn biết trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất của một quốc gia ta chỉ cần xem tỉ lệ lao
động giữa 3 khu vực.
Khu vực I: Lao động
nông nghiệp (Nông lâm
ngư nghiệp)
Khu vực II: Lao động
công nghiệp
Khu vực III: Lao động
khoa học, dịch vụ
Tiền CN
CN
Hậu CN
12
Việt Nam
Nông nghiệp
UK
Công nghiệp
Dịch vụ
3/16/2020
13
CÁC TÁC ĐỘNG CỦA ĐTH
❖ Tác động kinh tế: gia tăng SX, nâng cao giá trị
hàng hóa, thu nhập tăng,...
❖Tác động về sinh thái và môi trường: Gia tăng
chất thải, gây ô nhiễm môi trường, tắc nghẽn
giao thông,...
❖ Tác động đến dân số: bùng nổ dân số, mật độ
cư trú không đồng đều, gia tăng khoảng cách
giữa thành thị và nông thôn...
❖ Tác động đến QH đô thị: giảm diện tích cây
xanh, đất giải trí, hình thành các khu ổ chuột, ...
3/16/2020
14
Video: Sự đơ thị hóa và tương lai
3/16/2020
15
2. LƯỢC KHẢO Q TRÌNH
PHÁT TRIỂN ĐƠ THỊ THẾ GIỚI
trung
đại
cổ đại
30,000 TCN
500 SCN
cận đại
TK XVIII
16
THỜI KÌ CỔ ĐẠI (30,000 TCN-500SCN)
❖ Đơ thị hình
thành ở vùng
Lưỡng Hà,
Tiểu Á, Trung
Á, Ấn Độ và
Trung Quốc.
❖Nhiều quan
niệm và hình
thức xây dựng
đơ thị đã hình
thành.
3/16/2020
17