5/12/2020
QUẢN LÝ
HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC
1
QUẢN LÝ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
- Mở rộng phạm vi và nâng cao chất
lượng các dịch vụ cấp nước;
- Giảm tỉ lệ thất thoát và thất thu nước;
- Cải tạo nâng cấp các cơng trình cấp
nước hiện có, đảm bảo vận hành
đúng cơng suất thiết kế;
- Tạo điều kiện để các công ty cấp
nước tự chủ về tải chính, đồng thời
thực hiện các nghĩa vụ cơng ích và
chính sách xã hội;
Tại sao cần
quản lý
HTCN???
- Lập lại kỷ cương trật tự trong ngành cấp nước ở tất cả các
khâu: quy trình cơng nghệ, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản
lý nhà nước, quản lý công cộng.
Các văn bản pháp lý chính:
-
Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;
Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất,
cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP;
Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính Quy định
việc quản lý, sử dụng và khai thác cơng trình cấp nước sạch nông thôn tập
trung;
Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác cơng
trình cấp nước sạch nông thôn;
TCVN 5576:1991 - Hệ thống cấp thốt nước đơ thị - Quy phạm quản lý kĩ
thuật;
TCXDVN 33:2006 – Cấp nước – Mạng lưới đường ống và cơng trình – Tiêu
chuẩn thiết kế;
Quyết định số 2147/QĐ-TTg ngày 24/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt chương trình Quốc gia chống TTTT nước sạch đến năm 2025 là
15%.
1
5/12/2020
CHƯƠNG 1
QUẢN LÝ LƯU LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
1. Quy trình lấy mẫu và phân tích mẫu
* Nguyên tắc:
- Lấy mẫu nước là một khâu rất quan trọng cho một quá trình đánh giá chất
lượng nước. Lượng mẫu nước lấy về phịng thí nghiệm phân tích chỉ tại một
thời điểm nhất trong một khoảng thời gian ngày, và có số lượng cực kì nhỏ
so với tổng khối lượng nước thực tế. Nếu qui trình lấy mẫu khơng đúng thì
các số liệu đánh giá chất lượng nước trong phịng thí nghiệm sai lệch rất lớn
với thực tế hiện tại.
-Mẫu nước phải: Đại diện; Trung thực; Khách quan
- Khi lấy mẫu phải có biên bản kèm theo, và biên biên ghi rõ những điều
điều kiện thời tiết và vệ sinh xung quanh vị trí lấy mẫu, thời gian, địa điêm,
vị trí, người lấy mẫu, phải ghi rõ nhiệt độ lưu mẫu, và thời gian vận chuyển
mẫu từ vị trí lấy mẫu tới phịng thí nghiệm.
- Khi mẫu chuyển tới phịng thí nghiệm, phân tích càng nhanh càng tốt. Nếu
phải lưu mẫu phải tuân thủ qui trinhg lưu mẫu trong phịng thí nghiệm.
5
* Tiến hành lấy mẫu:
- Xả nước tại vịi ít nhất 15 phút rồi mới lấy mẫu nước.
- Đo các thông số tại hiện trường, rồi ghi vào biên bản.
+ pH
+ Clo dư
+ Độ đục
+ Độ dẫn điện.
- Lấy mẫu vi sinh phải dùng đèn cồn tiệt trùng xung quanh vịi nước 10
phút, sau đó mới lấy mẫu.
- Dán niêm phong nắp bình, ghi nhãn mác lên bình.
- Đặt các bình đựng mẫu vào hộp đựng nước đá rồi vận chuyển về phịng
thí nghiệm.
* Phân tích mẫu:
-
Tại phịng thí nghiệm đạt chuẩn (lab, vimcert, wisor);
Theo các phương pháp được quy định trong quy chuẩn, tiêu chuẩn
hoặc các phương pháp tương đương.
6
2
5/12/2020
2. Quản lý chất lượng nước
* Nước sạch là nước phải đáp ứng được một số yếu tố sau:
- Về mặt cảm quan: nước trong, không mùi, không vị.
-
Về mặt hố học: phải có đủ các yếu tố vi lượng cần thiết cho con người.
Về mặt vi trùng lây bệnh: tuyệt đối không được chứa các vi trùng, siêu vi
trùng cũng như các ký sinh trùng gây bệnh.
Các yếu tố vi lượng phải nằm trong giới hạn an toàn cho sức khoẻ và tiện
nghi sinh hoạt của con người.
Các kim loại nặng, các hoá chất sử dụng trong đời sống hàng ngày cũng
phải được qui định cụ thể về hàm lượng cho phép trong nước.
* Chất lượng nước của nguồn và chất lượng nước tại điểm cấp được kiểm tra
định kỳ, tổ vận hành quản lý phải có trách nhiệm lấy mẫu nước theo quy định
và gửi đến cơ quan có chức năng (Trung tâm y tế dự phịng tỉnh, các phịng
phân tích...) để phân tích kiểm tra chất lượng.
* Nước sạch cấp cho sinh hoạt phải đáp ứng QCVN 01-1:2018/BYT
7
1.3 Thời gian, danh mục và tần suất kiểm nghiệm
TT
Tên chỉ tiêu
1
2
3
4
5
6
7
Màu sắc(*)
Mùi vị(*)
Độ đục(*)
Clo dư
pH(*)
Hàm lượng Amoni(*)
Hàm lượng Sắt tổng số (Fe2+ +
Fe3+)(*)
Chỉ số Pecmanganat
Độ cứng tính theo CaCO3(*)
Hàm lượng Clorua(*)
Hàm lượng Florua
Hàm lượng Asen tổng số
Coliform tổng số
E. coli hoặc Coliform chịu nhiệt
8
9
10
11
12
13
14
Đơn vị tính
Giới hạn
tối đa cho phép
I
TCU
NTU
mg/l
mg/l
mg/l
15
Khơng có mùi vị lạ
5
0,3-0,5
6,0 - 8,5
3
0,5
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
CFU/ 100ml
CFU/ 100ml
4
350
300
1,5
0,01
<3
<1
Mức độ
giám
sát
A
A
A
A
A
A
B
A
B
A
B
B
A
A
8
I. Giám sát trước khi đưa nguồn nước vào sử dụng
- Xét nghiệm tất cả các chỉ tiêu thuộc mức độ A, B do cơ sở cung cấp nước
thực hiện.
II. Giám sát định kỳ
1. Đối với các chỉ tiêu thuộc mức độ A:
a) Xét nghiệm ít nhất 01 lần/03 tháng do cơ sở cung cấp nước thực hiện;
b) Kiểm tra, giám sát, xét nghiệm ít nhất 01 lần/06 tháng do các cơ quan có
thẩm quyền thực hiện, cụ thể như sau:
- Lấy mẫu nước tại 100% các cơ sở cung cấp nước trên địa bàn được giao
quản lý;
- Lấy mẫu nước ngẫu nhiên đối với nước do cá nhân, hộ gia đình tự khai
thác để sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
2. Đối với các chỉ tiêu thuộc mức độ B:
a) Xét nghiệm ít nhất 01 lần/06 tháng do cơ sở cung cấp nước thực hiện;
b) Kiểm tra, giám sát, xét nghiệm ít nhất 01 lần/01 năm do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền thực hiện, cụ thể như sau:
9
3
5/12/2020
- Lấy mẫu nước tại 100% các cơ sở cung cấp nước trên địa bàn được giao
quản lý;
- Lấy mẫu nước ngẫu nhiên đối với nước do cá nhân, hộ gia đình tự khai
thác để sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
III. Giám sát đột xuất
1. Các trường hợp phải thực hiện giám sát đột xuất:
a) Khi kết quả kiểm tra vệ sinh nguồn nước hoặc điều tra dịch tễ cho thấy
nguồn nước có nguy cơ bị ơ nhiễm;
b) Khi xảy ra sự cố mơi trường có thể ảnh hưởng đến chất lượng vệ sinh
nguồn nước;
c) Khi có các yêu cầu đặc biệt khác.
2. Việc thực hiện giám sát đột xuất và lựa chọn mức độ giám sát do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện.
(Các chỉ tiêu có thể được xác định bằng phương pháp thử nhanh sử dụng
bộ công cụ xét nghiệm tại hiện trường. Các bộ công cụ xét nghiệm tại hiện
trường phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép lưu hành).
10
QUẢN LÝ LƯU LƯỢNG VÀ ÁP LỰC TRÊN HTCN
Cơng suất của cơng trình thu – Trạm bơm cấp 1: Đối với nguồn nước ngầm
cần quản lý lưu lượng khai thác từ các giếng; với nguồn nước mặt là theo dõi
lưu lượng và mực nước của nguồn cấp nước
Lưu lượng nước ảnh hưởng đến chế độ làm việc của các cơng trình, thiết bị
trong hệ thống. Do đó, phải điều chỉnh lưu lượng giữa các công đoạn sản xuất
để thỏa mãn nhu cầu dùng nước.
11
1. Lập kế hoạch theo dõi các thiết bị đo đếm, kiểm tra (thiết bị đo lưu lượng,
thiết bị đo áp lực) tại các cơng trình của hệ thống cấp nước: Cơng trình thu,
trạm bơm cấp I, trạm xử lý, trạm bơm cấp II, Đầu mạng lưới, điểm đầu mạng
lưới của các khu vực trong mạng lưới cấp nước đô thị theo kế hoạch đã định
nhằm đảm bảo cấp nước an toàn trong các nhà máy nước:
⁃
⁃
⁃
Các thiết bị này hoạt động liên tục hoặc gián đoạn tùy theo yêu cầu của
người vận hành.
Các thiết bị đo kiểm tra và điều khiển truyền số liệu từ điểm đo ở các cơng
trình xử lý nước về phòng điều khiển trung tâm và điều khiển tự động;
Ở các nhà máy có hệ điều khiển bằng tay hoặc tự động từng phần, người
quản lý nhận tín hiệu từ bảng điều khiển tại chỗ để cài đặt chế độ tự động
hoặc điều khiển bằng tay.
12
4
5/12/2020
Các thiết bị đo đếm, kiểm tra
Venturi
Thiết bị đo mức nước
Đồng hồ kiểu cánh quạt, turbin
Thiết bị báo mức chất lỏng
13
Các thiết bị đo đếm kiểm tra
14
CÁC THIẾT BỊ KIỂM TRA, ĐIỀU KHIỂN
15
5
5/12/2020
CÁC THIẾT BỊ KIỂM TRA, ĐIỀU KHIỂN
16
2. Lập bảng theo dõi lưu lượng và mực nước tại các cơng trình như:
cơng trình thu nước, tại trạm xử lý (tại các cơng trình trong trạm xử lý),
tại bể chứa nước sạch để có biện pháp quản lý vận hành máy bơm trong
các trạm bơm cấp I và cấp II cho phù hợp; cũng như nắm được tình
trạng làm việc và kỹ thuật của cơng trình thu nước và bể chứa nước
sạch, để có biện pháp khắc phục kịp thời.
Theo dâi Qi và mực nư ớ c tạ i công trình thu, trạ m xử lý và bểchứa nư ớ c sạ ch
T.T
Ngày/thá ng
Công trình thu
Q
Mực nư ớ c
Cá c công trình
Trạm xư lý
Q
Mùc n í c
BĨchøa n í c s¹ ch
Q
Mùc n í c
1
2
3
17
3. Lập bảng theo dõi các giá trị lưu lượng, áp lực tại các cơng trình
như trạm bơm cấp I, trạm bơm cấp II, đầu mạng lưới và các điểm đầu
mạng lưới của các khu vực riêng rẽ theo kế hoạch đã vạch để tìm biện
pháp khắc phục kp thi.
T.T
Theo dõi Qi và H i tạ i cá c trạ m bơm và điểm đầu mạ ng lư ớ i
Cá c công trình
Ngày/thá ng
Trạ m bơm cấp I
Trạ m bơm cấp II
Đ ầu mạ ng lư ớ i
Q
H
Q
H
Q
H
18
6
5/12/2020
4. Lập bảng theo dõi lưu lượng Qi và áp lực Hi tại các điểm đầu mạng
lưới của các khu vực đã định
Lập bảng theo dõi Qi và Hi tại các điểm đã định trên mạng lưới theo
ngày, thàng, quý, năm để có thể phát hiện sự tăng, giảm lưu lượng và áp
lực so với thiết kế; kết hợp với cơng tác quản lý mạng lưới hàng ngày để
có thể tìm ngun nhân gây ra sự sai lệch đó và tìm biện pháp khăc phục
kịp thời.
Theo dâi l u l ợ ng và á p lực tạ i điểm đầu cá c khu vực cấp nư ớ c của mạ ng lư ớ i đÃ
quy định
Đ iểm đầu mạ ng lư ớ i của cá c khu vực
T.T
Ngày/thá ng
Khu vực I
Khu vùc II
Khu vùc III
Q
H
Q
H
Q
H
19
THEO DÕI, KIỂM TRA VÀ ĐIỀU KHIỂN
Sơ đồ sensor đo pH
Bật tắt máy bơm
theo tín hiệu phao
20
CÁC PHƯƠNG PHÁP TRUYỀN TÍN HIỆU HIỆN NAY
Có nhiều PP truyền số liệu từ điểm đo đến điểm điều khiển: cơ học, khí nén,
điện và điện từ.
- PP truyền số liệu điện tử (milivon, miliampe) hiện được áp dụng nhiều hơn
cả. Khi cần truyền số liệu đến điểm điều khiển trên qng đường xa (thường
lớn hơn 450 m) thì có thể dùng telephone, microwave hoặc radio.
- Truyền số liệu bằng phương pháp cơ học
• Các thiết bị của PP này thường đơn giản dễ hiểu và có độ tin cậy cao, gồm:
1. Van phao, 2. Van giảm áp, 3. Đồng hồ đo áp lực tại chỗ, 4. Cơng tắc
đóng mở, 5. Cân đong.
• Các thiết bị này đã được sử dụng từ lâu và hiện còn đang được sử dụng phổ
biến nhất là ở các nhà máy nước công suất nhỏ
- Truyền số liệu bằng khí nén
• Thiết bị (dùng khí nén hoặc chân khơng): an tồn và tin cậy.
• Số liệu được truyền qua khơng khí trong các ống dẫn (thường là bằng
đồng) D 3-6 mm. Phải dùng không khí khơ để tránh làm ẩm thiết bị và
đường ống dẫn khơng khí phải được lọc sạch bụi để khơng làm tắc bít các
lỗ phân phối.
• Phần lớn các bộ truyền số liệu bằng khí nén làm việc với áp lực khí: 0,2 - 1
kg/cm2 hay 1,4 Kpa - 6,9 Kpa.
21
7
5/12/2020
QUẢN LÝ TÀI SẢN
• Căn cứ pháp lý:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/8/2008
- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản nhà nước;
* Các hình thức công ty Cấp nước:
- Công ty nhà nước;
- Công ty cổ phần;
- Doanh nghiệp tư nhân
* Các mơ hình trong quản lý hệ thống cấp nước
22
* Các chi phí trong q trình quản lý vận hành
TT
I
1.1
1.1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
II
2.1
III
3.1
3.3
3.3
IV
V
5.1
5.2
VI
6.1
6.2
Khoản mục chi phí quản lý
Chi phí vật tư trực tiếp (Cvt)
Vơi
Phèn nhơm
Phèn Polimer
Clo
Vật liệu khác
Điện năng
Thuế tài ngun
Chi phí nhân cơng trực tiếp (Cnc)
Nhân cơng bậc 4/7
Chi phí sản xuất chung (Csxc)
Khấu hao tài sản cố định (trung bình)
Quản lý vận hành mạng lưới cấp nước
Bảo dưỡng thiết bị trên mạng và xúc xả đường ống cấp nước
Cộng chi phí sản xuất (Cp)
Chi phí quản lý doanh nghiệp (Cq)
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng
Chi phí trả lãi vay và lợi nhuận định mức
Chi phí trả lãi vay
Lợi nhuận định mức
23
QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG
* Các yêu cầu của khách hàng
- Được cung cấp nước sạch đảm bảo về chất lượng theo nội dung đã được
thoả thuận trong Hợp đồng; kiểm tra chất lượng dịch vụ, tính chính xác của
thiết bị đo đếm và khắc phục các sự cố gây ảnh hưởng đến việc cung cấp dịch
vụ cấp nước cho Khách hàng.
- Y/c Đơn vị cấp nước cung cấp hoặc giới thiệu văn bản pháp luật có liên quan
đến việc mua bán nước sạch; cung cấp các thông tin về chất lượng nước sạch.
- Y/c Đơn vị cấp nước phải phối hợp và cung cấp các thông tin liên quan đến
việc kiểm tra thực hiện các điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng.
* Phân loại khách hàng:
- Hộ gia đình, hộ cán bộ, công nhân, viên chức dùng nước vào mục đích sinh
hoạt;
- Khách hàng là cơ quan hành chính, sự nghiệp, đồn thể, văn phịng cơng ty
nhà nước;
- Các cơ sở sản xuất công nghiệp
- Các đơn vị kinh doanh, dịch vụ
(Đơn giá nước thường do UBND tỉnh, UBND thành phố - với các đơn vị trực thuộc trung ương
quy định).
24
8
5/12/2020
QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA ĐƠN VỊ CẤP NƯỚC
1. Đơn vị cấp nước có quyền:
1.1. Được vào khu vực quản lý của khách hàng để kiểm tra và thực hiện các
nghiệp vụ cấp nước: kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất với đầu máy nước, việc sử
dụng nước, thao tác bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế đường ống, đồng hồ đo
nước.
1.2. Ngừng thực hiện dịch vụ cung cấp nước trong các trường hợp:
- Tạm ngừng theo yêu cầu bằng văn bản của khách hàng.
- Tạm ngừng để phục vụ công tác duy tu, sửa chữa định kỳ, sự cố và các trường
hợp bất khả kháng.
- Ngừng cấp nước ngay lập tức khi phát hiện khách hàng có các hành vi xâm
hại đến hệ thống cấp nước; đồng hồ đo nước.
- Do khách hàng vi phạm thời hạn thanh toán tiền nước hoặc các nghĩa vụ đã
cam kết theo hợp đồng dịch vụ cấp nước.
- Do yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
25
2.Đơn vị cấp nước có nghĩa vụ:
2.1. Đảm bảo hệ thống cấp nước và các trang thiết bị cấp nước hoạt động ổn
định, chất lượng nước theo quy chuẩn của Bộ Y tế.
2.2. Tiếp nhận và có biện pháp giải quyết kịp thời khi khách hàng thông báo
các sự cố về chất lượng nước, áp lực nước hoặc các khiếu nại về đồng hồ
nước.
2.3. Tiếp nhận và giải quyết các thắc mắc, khiếu nại của khách hàng về các
vấn đề liên quan đến việc cung cấp và sử dụng nước.
2.4. Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc trực tiếp đến
khách hàng khi tạm ngừng cung cấp nước để phục vụ công tác sửa chữa,
duy tu, bảo dưỡng định kỳ ( trừ trường hợp xảy ra sự cố đột xuất ).
2.5. Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc trực tiếp đến
khách hàng các quy định mới liên quan đến việc cung cấp và sử dụng nước.
2.6. Các nghĩa vụ khác được nêu trong hợp đồng dịch vụ cấp nước và theo
quy định của pháp luật.
26
3. Đơn vị cấp nước có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Khách
hàng trong các trường hợp sau:
3.1. Ghi sai chỉ số đồng hồ nước, tính sai hóa đơn tiền nước dẫn đến
thu tiền nước nhiều hơn số tiền Khách hàng phải trả, mức bồi thường
bằng khoản tiền thu thừa cộng với lãi suất;
3.2. Khi đồng hồ nước có sai số vượt quá giới hạn cho phép (±5% ở
vùng Qmin đến Qt và ±2% ở vùng Qt đến Qmax lượng nước thực tế qua
đồng hồ ) thì Đơn vị cấp nước phải thay đồng hồ cho Khách hàng và
đồng thời hoàn trả số tiền nước đã thu tương ứng với sai số lượng
nước chạy nhanh tính từ thời điểm lượng nước sử dụng tăng đột biến
so với mức tiêu thụ bình quân trước đó trong kỳ hóa đơn gần nhất.
27
9
5/12/2020
QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG
Các phần mềm ứng dụng trong quản lý hệ thống cấp nước
1. Phần mềm quản lý cấp nước đô thị trên nền GIS: Hệ thống cung cấp
công cụ chuyển đổi cơ sở dữ liệu một cách tập trung;
2. Billing system: Là phần mềm quản lý tính tiền chất lượng hàng đầu
tại Việt Nam. Phần mềm được Bộ TT&TT chứng nhận đạt chuẩn, đáp
ứng nghị định 72 của Chính phủ;
3. WAGIS (Water GIS) là một phần mềm nhằm hỗ trợ nâng cao năng
lực quản lý mạng lưới cho ngành cấp nước. Phần mềm này là kết quả
của sự nỗ lực làm việc hiệu quả trong một thời gian dài của các chuyên
gia VietGIS;
4. Cấp nước đô thị và giảm thất thoát – WDMS;
5. Citywork - 4 phân hệ từ quản lý tài sản, quản lý khách hàng, quản lý
sửa chữa bảo trì đến quản lý chất lượng nước;
….
28
Ưu điểm của các phần mềm:
- Cập nhật dữ liệu đầu vào bằng nhiều cách: thu thập dữ liệu từ thiết bị
smartphone, thiết bị GPS, Cập nhật trực tiếp trên phần mềm desktop,
website thống nhất trên một hệ quy chiếu chung theo tiêu chuẩn dữ liệu
quốc gia VN2000.
- Quản lý đầy đủ các tài sản về mặt không gian và thuộc tính: Đường
ống truyền tải, phân phối, sinh hoạt, đồng hồ tổng, van, tê, cút, măng
xông, đồng hồ khách hàng,… đảm bảo tính logic về mặt hình học.
- Hỗ trợ truy vấn dữ liệu khơng gian và thuộc tính tốc độ cao, thể hiện
dữ liệu đa chiều như dưới dạng biểu đồ, dạng bảng, báo cáo,.... có tính
tương tác hai chiều khơng gian và thuộc tính trực tiếp trên bản đồ;
- Hệ thống được tích hợp mơ hình Epanet trong tính tốn mơ hình thủy
lực trong lĩnh vực cấp nước.
29
- Ngồi ra hệ thống còn thể hiện trực quan các quy trình vận hành như:
vận đóng/mở van thể hiện tương tác trên mạng lưới bản đồ với những
khu vực bị ảnh hưởng, dữ liệu thể hiện hướng dịng chảy, mơ hình mạng
lưới khi gặp sự cố,..
- Phần mềm được xây dựng theo kiến truc mở, đã tích hợp thành cơng
các hệ thống Scada, Billing,.. theo các chuẩn kết nối OPC, Soap, Res,
GeoRSS,… để chia sẻ dữ liệu.
- Việc tổ chức các phân hệ rõ ràng phù hợp với các đối tượng sử dụng
như: cấp kỹ thuật, thực địa thi công, cấp lãnh đạo quản lý,…đã đáp ứng
được các nghiệp vụ quản lý chuyên môn.
- Hỗ trợ các biểu mẫu báo cáo theo dạng biểu mẫu, báo cáo động phù
hợp với nhiều đối tượng người sử dụng: báo cáo dạng biểu bảng tổng
hợp (dashboard), báo cáo biểu mẫu về lắp đặt mạng lưới, báo cáo cải tạo
và vận hàng mạng lưới, báo cáo số lượng khách hàng lắp đặt mới,…
- Hệ thống được xây dựng trên đa nền tảng công nghệ như website,
desktop, android, ios nên có thể triển khai, vận hành và khai thác một
cách thuận tiện…
30
10
5/12/2020
QUẢN LÝ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
HỆ THỐNG
CẤP NƯỚC
MLCN
TRẠM XLNC
CTT, TB
-Đảm bảo
MLCN hoạt
động bình
thường;
-Chống rị rỉ,
thất thốt
-Đảm bảo các
cơng trình xử
lý hoạt động
bình thường;
-Chất lượng
nước sau xử
lý đạt yêu cầu
-Đảm bảo các
cơng trình khai
thác, các thiết
bị hoạt động
bình thường;
-Lưu lượng
nước khai thác
ổn định
31
Cơng tác quản lý Cơng trình thu, Trạm bơm cụ thể gồm:
• Lập kế hoạch vận hành: Cần đảm bảo cho các tổ máy làm việc ở chế độ lợi
nhất. Khi xác lập chế độ bơm, để đảm bảo cho bơm làm việc an tồn, kéo
dài tuổi thọ khơng nên bật tắt bơm liên tục trong thời gian ngắn. Theo lời
khuyên của hãng chế tạo bơm KSB thì bơm cơng suất càng lớn càng tránh
khởi động thường xun;
• Lập kế hoạch kiểm tra, bảo dưỡng đối với toàn bộ máy bơm, từng chi tiết
của máy bơm và các trang bị trong từng tháng, từng quý của mỗi năm. Kế
hoạch này phải được trình và được sự phê duyệt của các cấp lãnh đạo nhà
máy nước hoặc công ty cấp nước;
• Hồ sơ quản lý trạm bơm bao gồm tất cả những tài liệu để làm cơ sở cho
việc vận hành, kiểm tra, bảo dưỡng máy bơm trong đó bắt buộc phải có
nhật ký ca trực;
• Bố trí nhân lực;
• Kiểm tra khả năng làm việc của máy bơm và các thiết bị;
…..
32
QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
33
11
5/12/2020
Vỡ đường ống nước sông Đà
Vỡ đường ống nước tại TP. HCM
34
Cơng tác quản lí MLCN cụ thể gồm:
⁃
⁃
⁃
⁃
⁃
⁃
Thường xun kiểm tra và sửa chữa theo kế hoạch toàn bộ đường ống và các
cơng trình thiết bị trên mạng lưới;
Phát hiện kịp thời các cơng trình làm việc khơng bình thường để có biện pháp
sửa chữa hay thay thế;
Duy trì chế độ công tác tối ưu, đảm bảo áp lực công tác cao nhất phù hợp với
điều kiện kinh tế kĩ thuật, giảm tổn thất và tiến hành sửa chữa khi cần thiết;
Định kỳ kiểm tra lượng Clo ít nhất là một tháng một lần trên đường ống phân
phối, qua sự tiêu hao Clo dư xác định chế độ súc rửa đường ống;
Thăm nom theo dõi, kiểm tra các vòi lấy nước cơng cộng trên các đường phố
(nếu có) và các cột lấy nước chữa cháy (nếu có) theo kế hoạch để kịp thời phát
hiện những chỗ hư hỏng, rò rỉ và tìm cách sửa chữa, tránh tình trạng rị rỉ thất
thoát nước;
Khắc phục sự cố xảy ra trên mạng lưới.
⁃
Lắp thêm các đoạn ống mới và các ống nhánh vào các ngôi nhà hay tiểu khu ở
những nơi mới xây dựng hoặc thay đổi cục bộ cho mạng lưới.
⁃
Kiểm tra việc sử dụng nước của các đối tượng khách hàng đang mua nước….
35
Yêu cầu kỹ thuật đối với việc đặt ống cấp nước
⁃ Không đặt ống quá nông;
⁃
Không bố trí ống cấp nước đi qua các bãi rác, nghĩa địa cũ; nếu bắt
buộc phải đi qua thì phải di chuyển rác rưởi, hài cốt; khử độc, đắp
đất mới rồi mới được đặt ống cấp nước;
⁃
ống cấp nước phải bố trí cao hơn ống thốt nước đặc biệt là ống
thốt nước bẩn một khoảng nhất định: 0,15 m theo chiều đứng và từ
1,5 đến 3,0m theo chiều ngang; phải cách các đường ống kỹ thuật
khác một khỏng nhất định để đảm bảo thi công, sửa chữa được dễ
dàn khi cần thiết;
⁃
ống cấp nước phải bố trí có một độ dốc nhất định nào đấy để có thể
dốc sạch được từng đoạn khi cần thiết. Tại đầu cao đặt van xả khí,
tại đầu thấp đặt van xả cặn;
36
12
5/12/2020
⁃
Khi đặt ống cấp nước phải có sự liên hệ chặt chẽ với việc bố trí các hệ thống
kỹ thuật khác trong đơ thị để có được sự nhất trí trong thi công, quản lý, sửa
chữa, thay thế khi cần thiết;
⁃
Sau khi lắp đặt các tuyến ống cấp nước phải tiến hành thử áp lực với sự giám
sát của các bên liên quan (chủ đầu tư, tư vấn thiết kế,đơn vị thi cơng và có
biện bản xác nhận với đầy đủ chữ ký của đại diện các bên tham gia);
⁃
Thau rửa đường ống cấp nước sau khi thử áp lực và tháo hết nước lên mặt
đất; tuyệt đối không được xả nước xuống hào đặt ống. Mở tất cả các van khố
để thơng hơi thống khi cho ống rồi lắp các thiết bị phòng ngừa,họng lấy
nước chữa cháy trước sự chứng kiến của các bên liên quan và cơ quan quản
lý vệ sinh dịch tễ của ngành y tế.
37
VI.3.Các biện pháp xúc xả tẩy rửa đường ống:
1. Xúc xả bằng dòng nước áp lực: biện pháp này sử dụng đối
với cặn mềm và it. Vr = (2,5 4) lần Vbt làm việc bình thường của
đường ống. để tăng tốc độ bằng cách đóng, mở các van chặn trên
các đoạn lân cận đoạn ống cần rửa. Sơ đồ xúc xả đường ống cấp
nước bằng dòng nước áp lực, giới thiệu trên hình dưới đây:
Sơ đồ tẩy rửa đường ống bằng nước áp lực và khơng khí nén.
K1, K2: Giếng đặt van; 1. Ống cấp khí nén; Van cấp khí nén;
3. Lớp cặn trong ống; 4. Ống thoát nước rửa
38
2. Tẩy rửa bằng nước kết hợp với khí nén: Biện pháp này áp dụng đối với cặn
tương đối rắn, dẻo, keo dính. Khí nén kết hợp với nước, với lưu lượng khí Qr =
(5 6) m3 kk/1m3 nc; dưới áp lực P>= 7at (khi áp lực của ống Pố = 5at). Trong
khi rửa khơng khí được nén theo chu kỳ từ 3 5 phút.
3. Tẩy rửa bằng nước kết hợp với cơ khí áp dụng đối với cặn rắn: Để tăng
nhanh hiệu quả rửa đối với ống cấp nước có đường kính nhỏ Dố <= 200mm, có
thể dùng hệ thống chổi sắt hay quả cầu bằng gỗ có đường kính Dgỗ < Dố từ (25
30)mm kết hợp với nước.
1. Cặn trong đường
ống; 2. Tê lắp bích;
3. Quả cầu bằng
kim loại; 4. Dây
cáp; 5. Tay quay;
6. Khoá
Sơ đồ tẩy rửa đường ống bằng thuỷ lực kết hợp với cơ khí
Đối với ống có đường kính lớn (Dố > 600mm), có thể dùng bàn chải sắt gắn
với tuốc bin thả vào lòng ống. Dưới tác động của dòng chảy làm quay tuốc bin,
trên tuốc bin có gắn bàn chải sắt sẽ quay theo và cạo sạch cặn bẩn bám ở thành
ống. Sau đó cặn bẩn sẽ theo nước rửa ra ngoài.
39
13
5/12/2020
4.Tẩy rửa bằng hoá chất: áp dụng khi trong ống là cặn rắn và rỉ sắt ăn mịn có
thành phần phức tạp. Cách tiến hành: đưa dung dịch hoá chất vào ngâm trong
đường ống, trong một thời gian nhất định tuỳ thuộc vào loại hố chất; sau đó
tháo đi và rửa lại bằng nước sạch với vận tốc Vr = 2,5 3 m/s từ 2 2,5 giờ.
Nếu là cặn CaCO3 thì có thể dùng dung dịch a xít HCl nồng độ 8 10 % ngâm
trong thời gian 2 3 giờ; khi đó cặn CaCO3 sẽ bị hoà tan theo phản ứng:
CaCO3 + HCl
CaCl2 + H2O + CO2
và được xả cùng với nước rửa ra ngồi. Cịn nếu là cặn rỉ sắt thì phải dùng
dung dịch hố chất với nồng độ cao hơn, ngâm trong thời gian dài hơn (5 10
giờ) rồi mới xúc xả và sau đó rửa lại bằng nước sạch.
5. Khử trùng đường ống cấp nước bằng dung dịch clo phải được tiến hành
sau khi kết thúc các biện pháp tẩy rửa đường ống. Liều lượng clo để khử trùng
lấy bằng 40 50mg/l và được ngâm trong đường ống từ 4 6 giờ. Sau đó xả
đi và được rửa lại bằng nước sạch. Quá trình rửa bằng nước sạch kết thúc khi
hàm lượng clo trong nước rửa còn lại 0,4 0,5 mg/l.
40
⁃
⁃
PHỊNG CHỐNG THẤT THỐT RỊ RỈ:
Chủ động kiểm sốt rị rỉ : thành lập một nhóm nhân viên khám phá rị rỉ, cơng
việc này thường phải tiến hành vào ban đêm. Nhóm này sẽ sử dụng các thiết bị
định vị rò rỉ ngầm dưới đất. Lập kế hoạch về thời gian tìm kiếm rị rỉ từng khu
vực của mạng lưới. Nếu khu vực khơng được rộng lớn lắm thì mỗi khu vực
được tìm kiếm rị rỉ 6 lần /năm. Với các khu vực có sử dụng đồng hồ đo lưu
lượng tổng thì ta có thể căn cứ vào tỷ lệ thất thoát hàng tháng của đồng hồ tổng
và các đồng hồ tiêu thụ và việc phân tích số liệu để xác định khả năng khu vực
có điểm ống vỡ ngầm hay khơng để tiến hành tìm kiếm.
Thiết lập kênh thơng tin báo các điểm vỡ, rị rỉ nhìn thấy được: từ các nhân viên
làm nhiệm vụ chống thất thoát, các tổ quản lý nước tại địa bàn hoặc khách hàng
dùng nước
41
* Giải pháp chống thất thốt rị rỉ trên MLCN:
+ Thi công lắp đặt đường ống đảm bảo kỹ thuật: xây các gối, mố đỡ tại các vị trí
bất lợi của tuyến ống. Tuân thủ nghiêm túc việc thử áp lực (kể cả đường ống cấp
3 nếu có thể). đảm bảo độ sâu đặt ống. Sử dụng công nhân lắp đặt có kỹ thuật.
+ Vật liệu, phụ tùng, ống đưa vào thi công phải đảm bảo chất lượng: lựa chọn
vật liệu ống nên căn cứ vào điều kiện tự nhiên của khu vực để quyết định. Ví dụ
ở khu vực đất bị nhiễm mặn do gần biển thì khơng nên sử dụng ống thép tráng
kẽm mà nên thay thế bằng ống nhựa PE hoặc PB. Cát phủ ống không được phủ
cát nước mặn. Sử dụng mối nối gioăng cao su thay thế mối nố kiểu xảm.
+ Sửa chữa nhanh các điểm vỡ, rò rỉ: ống vỡ, rò rỉ xảy ra hàng ngày trên các cỡ
ống khác nhau do vậy cần phải thành lập đơn vị sửa chữa rò rỉ, và có thể phân
chia thành các nhóm chịu trách nhiệm sửa chữa cho ống cấp 1, cấp 2, cấp 3. Nếu
có mơ hình quản lý cấp nước theo địa bàn thì tuỳ vào mức độ rộng lớn của khu
vực, điều kiện mạng lưới, số khách hành… phải bố trí mỗi địa bàn có ít nhất 1
cơng nhân sửa chữa và quy định cỡ ống mà tổ quản lý địa bàn chịu trách nhiệm
sửa chữa. Ví dụ: Tổ quản lý nước tại địa bàn chịu trách nhiệm sửa chữa các
điểm ống vỡ, rị rỉ cỡ ống < 40mm, thì cỡ ống > 40mm sẽ do đơn vị sửa chữa
chính đảm nhận
42
14
5/12/2020
+ Quy định thời gian hoàn thành việc sửa chữa: Nếu khơng sửa chữa kịp
thời thì lượng nước mất càng lớn. Vì vậy nên quy định thời gian kể từ
khi phát hiện điểm vỡ cho đến khi sửa chữa xong và có bộ phân theo dõi
cụ thể. Chẳng hạn với điểm vỡ ở ống cỡ <65mm có thể quy định trong
vòng 24h phải chữa xong, cỡ > 80mm trong vòng 16h. Cỡ ống càng lớn
thì thời gian sửa chữa càng ngắn để hạn chế lượng nước thất thoát lớn
+ Sử dụng loại măng sông nối nhanh: Yêu cầu này rất quan trọng bởi lễ
ống cỡ đến 65mmkhi sửa chữa, đấu nối thường phải cắt gien trong điều
kiện hai đầu ống cố định, nếu sử dụng các phụ tùng đấu nối thì mất rất
nhiều thời gian mà tuổi thọ cơng trình lại khơng cao do có nguy cơ rị rỉ
tại mối nối gien. Nên sử dụng kiểu măng sông nối nhanh vật liệu abừng
inox có gioăng cao su được sản xuất trong nước hoặc đặt gia công theo
một số mẫu cuả nước ngồi. Sử dụng loại măng sơng này thời gian sửa
chữa rút ngắn xuống chỉ bằng 1/4 thời gian so với sử dụng loại phụ tùng
sửa chữa thông thường.
43
* Giải pháp chống thất thoát do đồng hồ đo nước
Tất cả các đồng hồ đặt tại các hộ tiêu thụ phải được kiểm tra và kẹp chì với
sự có mặt của bộ phận tính nước. Hàng tháng, vào ngày đầu tháng bộ phận
ghi thu (nhà cung cấp dịch vụ) cùng với đại diện của hộ tiêu thụ ghi lại chỉ
số của đồng hồ, để hàng tháng tính được chính xác lượng nước đã tiêu thụ.
Nếu có sự nghi ngờ về độ chính xác của đồng hồ, chủ hộ phải mời bộ phận
ghi thu đến lập biên bản và tìm phương pháp giải quyết.
Trong quá trình sử dụng, sau thời gian hoạt động nhất định thì đồng hồ cũng
sẽ bọc lộ những sai sót nhất định. Những sai sót xuất hiện bắt đầu từ nhỏ đến
lớn, như: chạy chậm hay chạy nhanh rồi tiến tới hỏng hóc khơng thể sử dụng
được nữa.
- Phát hiện các lỗi trong việc đo đếm, các bộ phận bị hư hỏng; để tìm biện
pháp sửa chữa khắc phục kịp thời. Sửa chữa từng phần (hệ thống cánh quạt,
bộ phận truyền động hay bộ phận tính, diện tích co hẹp...);
- Đến một lúc nào đó khơng thể sửa chữa được nữa hoặc sửa chữa sẽ khơng
kinh tế thì phải tiến hành thay thế đồng hồ mới.
44
Quá trình thay thế đồng hồ
⁃
⁃
⁃
⁃
Lựa chọn đồng hồ thay thế phù hợp với đồng hồ cũ
Kiểm định chất lượng đồng hồ mới, quy trình tiến hành cũng
tương tự như lần lắp đặt ban đầu
Chuẩn bị đồng hồ và phụ kiện để lắp đặt đồng mới.
Đóng khố trước và khố sau của nút đồng hồ
⁃
⁃
⁃
Tháo gỡ đồng hồ cũ (đã bị hỏng).
Lắp ráp cụm đồng hồ bao gồm đồng hồ,van xả và van một chiều.
Lắp đặt cụm đồng hồ mới vào vị trí đã định.
⁃
⁃
Cho chạy thử và kiểm tra độ chính xác của đồng hồ.
Bàn giao cho cơ quan quản lý có xác nhận của các bên có liên
quan: đơn vị thi công và đơn vị quản lý đồng hồ.
45
15
5/12/2020
QUẢN LÝ CÁC CƠNG TRÌNH XỬ
LÝ NƯỚC CẤP
46
CÁC CƠNG TRÌNH XỬ LÝ
• Một số điều chỉnh trên có thể được thực hiện tự động:
định lượng hóa chất tự động thay đổi khi lưu lượng
nước thô thay đổi; tự động rửa lọc khi đạt đến độ chênh
tổn thất giới hạn trong bể. Tự động xả cặn ở bể lắng
theo tín hiệu từ sensor đo độ đầy của cặn trong bể. Lúc
này chỉ còn chỉnh định bằng tay số vòng quay của các
máy khuấy trong bể tạo bông cặn theo kết quả của thí
nghiệm jartest.
• Điều quan trọng nhất điều chỉnh để lưu lượng thay đổi từ
từ, không gây ra cú sốc thủy lực làm mất khả năng thích
ứng của các cơng trình xử lý
47
GHI CHÉP VÀ LƯU TRỮ SỐ LIỆU
48
16
5/12/2020
LƯU TRỮ TÀI LIỆU
• Các tiêu chuẩn thiết kế nhà máy (ví dụ tốc độ lọc bình thường,
tốc độ lọc tăng cường cho phép, thời gian lưu nước...);
• Mặt bằng hệ thống đường ống kỹ thuật, mương thốt nước;
• Bản vẽ cấu trúc các cơng trình xử lý và hướng dẫn vận hành
tương ứng của các kỹ sư thiết kế;
• Bản vẽ các thiết bị và thuyết minh kỹ thuật, qui trình vận hành
và bảo dưỡng thiết bị, do nhà sản xuất cung cấp;
• Các hợp đồng tương ứng do nhà máy ký với bên cung cấp;
• Bản vẽ hệ thống điện, các thiết bị điện và đồng hồ đo;
• Bảng thống kê thiết bị có ghi: nhà sản xuất, ngày cung cấp,
ngày lắp đặt và vận hành chính thức, model;
• Các chi tiết và phụ tùng thay thế, hướng dẫn chỉnh định và
bảo dưỡng;
• Cao trình mực nước trong các bể của dây chuyền xử lý.
49
TÀI LIỆU GHI CHÉP TRONG QÚA TRÌNH VẬN HÀNH
• Ghi chép cơng việc vận hành hàng ngày (theo mẫu);
• Chất lượng nước (nước thơ, nước sau xử lý);
• Ghi chép các trường hợp thiết bị bị hỏng, phải chỉnh
sửa, tình trạng;
• Ghi chép và mô tả các sự cố và cách khắc phục, đánh
giá kết quả sau cơng tác khắc phục;
• Kiểm kê: hóa chất, thiết bị dự trữ, thay thế nguyên nhiên
liệu;
• Biểu đồ bơm theo chế độ tiêu thụ nước.
50
THỜI GIAN LƯU TRỮ TÀI LIỆU
• Quản lý tài liệu và lưu trữ tài liệu là phần quan trọng của
cả quá trình ghi chép và lưu giữ;
• Tài liệu vận hành nên đóng thành sổ sách như một hình
thức cẩm nang vận hành;
• Thời hạn lưu trữ thường là 10 năm đối với phân tích hóa
học và 5 năm đối với phân tích sinh học;
• Các tài liệu lưu trữ phải có nhãn chỉ dẫn để tra cứu.
51
17
5/12/2020
AN TỒN LAO ĐỘNG
52
ĐỐI VỚI CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN
• Tránh điện giật phải đeo găng và đi giầy bảo hộ
• Tránh khơng biến mình thành vật tiếp đất cho các thiết bị
điện
• Nối tiếp đất đối với tất cả các dụng cụ điện
• Ngắt hệ thống điện có khóa bảo vệ và có biển báo
• Ln coi dây điện nào cũng đang dẫn điện
• Khơng được dùng thang kim loại cạnh thiết bị điện
• Khi cịn nghi ngờ về trình tự sửa chữa phải u cầu giúp
đỡ
• Nên có 2 người biết nghề và biết cứu hộ khi gặp sự cố
làm việc cùng.
53
ĐỐI VỚI CÁC THIẾT BỊ CƠ KHÍ
• Khơng tháo tấm chắn bảo vệ ra khỏi vị trí;
• Khơng mặc quần áo rộng khi đến gần thiết bị đang quay;
• Dừng và khóa động cơ truyền động khi sửa chữa bơm,
thiết bị ngắt điện, ngắt chế độ tự động, gắn biển báo;
• Làm sạch kỹ dầu tràn và vương vãi.
54
18
5/12/2020
ĐỐI VỚI BỂ CHỨA NƯỚC SẠCH, BỂ NGẦM
•
•
•
•
•
•
Đối với các bể chứa nước sạch
Hành lang phải có lan can bảo vệ
Đóng tất cả cửa hoặc nắp đậy khi cơng việc kết thúc
Biết tất cả các lối đi dự phòng.
Đối với các bể ngầm hay bể kín
Phải khảo sát để biết trước điều kiện khơng khí trong bể
trước khi vào bể
• Dùng quạt thơng gió xách tay, cho quạt chạy khi làm việc
trong bể
• Nên có 2 người thạo nghề và thạo cơng việc cứu hộ
cùng làm việc
55
ĐỐI VỚI CÁC HĨA CHẤT
• Mặc quần áo bảo hộ khi vận chuyển, cân và pha hóa
chất
• Đeo mặt nạ phịng độc khi làm việc ở phịng chứa và
định lượng khí độc (clo)
• Biết chỗ mở vòi nước hương sen, biết chỗ rửa mặt bằng
nước an tồn
• Biết phát hiện chỗ clo rị rỉ và phịng tránh an tồn
• Áp dụng các biện pháp làm sạch lượng hóa chất tràn,
vương vãi.
56
XỬ LÝ TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP
57
19
5/12/2020
XỬ LÝ TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP KHẨN
CẤP
Chất lượng nước thô thay đổi
• Độ đục, hàm lượng cặn lơ lửng trong nguồn nước thô
tăng cao đột ngột do lũ quét hoặc lũ thượng nguồn.
Trường hợp ít gặp hơn là hiện tượng xả trộm nước cơng
nghiệp vào nguồn, hóa chất bị tràn, dầu tràn…
• Khi gặp độ đục tăng phải làm ngay jartest để xác định
lượng phèn và điều chỉnh chế độ làm việc của bể tạo
bông cặn nếu cần giảm công suất của hệ thống trong
thời gian xuất hiện đỉnh lũ.
58
XỬ LÝ TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP
• Khi được cảnh báo có dầu tràn. Lấy mẫu nước thơ trước
bể trộn để kiểm tra lượng dầu thâm nhập vào họng thu.
Nếu lượng dầu phát hiện trong nước thơ lớn hơn 1mg/l
thì hạ thấp họng thu nếu có thể hoặc giảm cơng suất của
trạm bơm nước thô để giảm sự lôi cuốn dầu vào nước
xuống dưới 1mg/l.
• Nếu hai biện pháp trên thực hiện khơng thành cơng thì
ngừng trạm bơm nước thơ. Chờ xử lý môi trường tại
nguồn của các cơ quan bảo vệ môi trường. Khi cho trạm
xử lý hoạt động lại, phải tiến hành vớt hết váng dầu
trong bể lắng. Rửa lần lượt các bể lọc.
59
XỬ LÝ TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP
• Khi có cảnh báo, có hóa chất tràn xâm nhập vào nguồn,
thực hiện việc lấy mẫu nước nguồn và nước sau xử lý
để phân tích tồn phần các chỉ tiêu lý hóa, nếu có chất
nào đó vượt quá tiêu chuẩn – thí nghiệm jartest để xử lý.
Áp dụng kết quả xử lý bằng jartest vào sản xuất, đồng
thời yêu cầu các cơ quan hữu quan giúp đỡ tẩy rửa và
áp dụng các biện pháp phòng ngừa bảo vệ nguồn nước.
• Trong trường hợp gặp các chất độc hại như xianua,
arsen với hàm lượng gây hại cho sức khỏe trong thời
gian ngắn, phải báo cáo với cơ quan y tế và chính
quyền, cấp trên để tạm ngừng cấp nước.
60
20
5/12/2020
XỬ LÝ TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP
• Sai sót của người vận hành
⁃ Nếu sai lầm xảy ra ở các khâu trước bể lọc, có thể loại
trừ hoặc giảm thiểu sự ảnh hưởng của nó bằng điều
chỉnh, tăng cường hiệu quả làm việc của các khâu xử lý
kế tiếp sau.
⁃ Việc châm đúng liều lượng hóa chất vào nước thường là
khâu khó thực hiện nhất.
⁃ Pha dung dịch hóa chất đúng nồng độ đã tính tốn: phải
loại trừ hiện tượng phân tầng nồng độ trong bể chứa
dung dịch (trên loãng, dưới đặc) bằng cách khuấy trộn
hoặc bằng phương phát nhiệt)
61
XỬ LÝ TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP
• Điều chỉnh và chỉnh định các bơm hoặc thiết bị định
lượng theo nồng độ đã pha. Nếu lượng hóa chất châm
vào nước khơng đủ hoặc q dư thừa đều có ảnh
hưởng xấu đến q trình keo tụ, lắng và lọc.
• Nếu phát hiện lượng clo dư sau bể chứa nước sạch
thấp hơn bình thường hoặc khơng có. Kiểm tra ngay hệ
thống định lượng clo, tăng liều lượng clo châm vào
nước để đảm bảo đủ lượng clo dư.
• Kiểm tra độ đục của nước sau lọc, nếu độ đục vẫn thấp
và trong mức qui định thì thiếu sót đã được khắc phục.
62
XỬ LÝ TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP
* Chất lượng nước đầu ra không đảm bảo: Nếu kiểm tra thấy
nước trong bể chứa khơng cịn clo dư (có nhiều vi khuẩn);
độ đục của nước sau lọc tăng lên -> kiểm tra xem các cơng
trình xử lý nước gặp trục trặc ở khâu nào đó. khắc phục
theo trình tự sau:
⁃ Đầu tiên tăng lượng clo sát trùng vào nước (nếu khử
trùng bằng phương pháp khác thì phải kiểm tra thiết bị);
⁃ Tăng cường quá trình xử lý để giảm độ đục. Lấy mẫu
phân tích chất lượng nước thơ, làm jartest xác định lại
liều lượng hóa chất cần châm vào nước;
⁃ Điều chỉnh lại hệ bơm định lượng, cường độ khuấy trộn
trong bể tạo bơng cặn, quan sát theo dõi q trình lắng
lọc.
63
21
5/12/2020
XỬ LÝ TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP
* Các thiết bị trong qui trình XL bị hỏng hóc
⁃ Sự hỏng hóc các thiết bị có ảnh hưởng xấu đến QT XLN
như thiết bị trong hệ thống châm hóa chất, hệ thống
châm clo, các thiết bị trong các cơng trình tiền xử lý như
song chắn, lưới chắn, thiết bị xả cát trong bể lắng cát và
các thiết bị khuấy trộn trong hệ thống keo tụ, thiết bị xả
cặn trong bể lắng và thiết bị điều chỉnh tốc độ lọc, …
⁃ PP tốt nhất để loại trừ hỏng hóc các thiết bị là áp dụng
đầy đủ qui trình vận hành bảo dưỡng an toàn cho các
thiết bị trước khi xảy ra hỏng hóc.
64
XỬ LÝ TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP
* Các thiết bị trong qui trình XL bị hỏng hóc
⁃ Người vận hành đóng vai trị sống cịn trong q trình bảo
dưỡng phịng ngừa hỏng hóc bằng cách hàng ngày kiểm tra
sự hoạt động đúng chế độ của các thiết bị, sửa chữa điều
chỉnh kịp thời những sai sót nhỏ khi cần thiết.
⁃ Bằng kinh nghiệm, điều kiện làm việc thực tế của thiết bị,
người vận hành có thể đề xuất các phương án thay thế tạm
thời như: xây dựng thêm công trình dự phịng, mua thiết bị dự
phịng thay thế để trong kho, mua các bộ phận dự trữ thay
thế cho thiết bị…
⁃ Trong trường hợp các thiết bị máy móc bị hỏng, phải báo cáo
ngay cho người quản lý cấp cao hơn (cơng ty cấp nước) và
phải có thơng báo và phổ biến các biện pháp phòng ngừa cho
khách hàng.
65
XỬ LÝ TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP
* Hệ thống cấp điện bị trục trặc
⁃ Việc cấp điện cho các nhà máy nước được ngành điện xếp
vào diện khách hàng tiêu thụ điện ưu tiên số 1.
⁃ Tùy thuộc vào kinh phí và sự thỏa thuận giữa cơng ty cấp
nước và cơng ty điện lực, mỗi NMN đều có thể xây dựng hệ
thống cấp điện nhà máy từ 2 nguồn khác nhau để nâng cao
độ cấp điện an tồn.
⁃ Nếu khơng có nguồn cấp điện dự phịng, ở các nhà máy
nước, cấp nước cho thành phố từ loại 3 trở lên nên trang bị
thêm hệ thống máy phát điện dự phòng (chạy dầu, chạy bằng
khí…). Cơng suất của máy phát điện dự phịng được tính tốn đủ
cấp cho các thiết bị, máy móc chủ yếu đảm bảo duy trì cơng suất
nước đã định (thường thấp hơn cơng suất bình thường).
66
22
5/12/2020
XỬ LÝ TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP
* Khi bị mất điện phải thực hiện các công việc sau:
⁃ Tại điểm bắt đầu đưa điện lưới vào nhà máy, kiểm tra để
khẳng định mất điện là do lưới điện bị mất. Nếu lưới điện cấp
đến làm việc bình thường, ngắt cầu dao cấp điện vào, kiểm
tra dọc tuyến cấp điện trong nhà máy (thuộc quiền quản lý
của nhà máy nước) để khắc phục sự cố.
⁃ Nếu bị mất điện ở một khâu sản xuất nào đó (người vận hành
tại chỗ phải thông báo ngay cho kỹ sư trực ca về điện có
phương án giải quyết ngay. Chú ý khơng sản xuất nước khi
khơng có phèn châm vào nước thơ (nguồn nước mặt).
* Nếu điện lưới bị mất:
• Xin lệnh cho hệ thống máy phát điện dự phịng làm việc
• Kiểm tra và chuyển đổi hệ thống cấp điện đến tại các thiết bị cần
hoạt động tiếp
• Cho máy phát điện dự phòng hoạt động và theo dõi
67
XỬ LÝ TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP
* Trong thời gian sử dụng nguồn điện dự phòng:
⁃ Trong thời gian mất điện lưới phải liên hệ với công ty điện lực
để xác định thời điểm có thể cấp điện trở lại (trường hợp khơng
được công ty điện lực thông báo trước).
⁃ Nếu thời gian mất điện ngắn có thể sản xuất nước với cơng
suất bình thường bằng nguồn điện từ máy phát dự phịng.
⁃ Nếu thời gian mất điện dài thì phải giảm cơng suất nước vì:
các thiết bị rửa lọc, bơm rửa lọc, máy cào xả cặn trong bể
lắng thường không được cấp điện từ máy phát dự phòng.
* Khi dòng điện lưới được cấp trở lại:
⁃ Khởi động lại các máy móc và thiết bị, đưa chúng về chế độ làm việc
bình thường. Chú ý trình tự khởi động để tránh hiện tượng quá tải
khi khởi động đồng thời các thiết bị.
⁃ Kiểm tra lại tình trạng hoạt động của trạm clorator. Hệ thống châm
hóa chất keo tụ và các thiết bị khác.
⁃ Quan sát theo dõi chế độ làm việc của các cơng trình xử lý.
68
XỬ LÝ TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP
* Hỏa hoạn xảy ra ở nhà máy nước (nếu có):
⁃
⁃
⁃
⁃
Phải thơng báo ngay cơ quan chữa cháy gần nhất, bình tĩnh tìm
nguyên nhân gây ra đám cháy.
Phụ thuộc vào loại đám cháy (cháy trong nhà, cháy thiết bị điện,
cháy ở kho hóa chất…) có thể dùng các thiết bị, bình chữa cháy vịi
rồng để dập lửa trong thời gian chờ đội chữa cháy chuyên nghiệp
đến.
Sau khi báo với cơ quan chữa cháy, thơng báo cho tồn nhân viên
trong nhà máy. Yêu cầu họ sẵn sang làm việc ở chế độ khẩn cấp và
tuân thủ các cảnh báo về an tồn.
Trong qui trình vận hành nhà máy và qui chế bảo vệ an tồn nhà
máy phải có các điều khoản phịng cháy chữa cháy và phải có khóa
huấn luyện về sử dụng các thiết bị an toàn khi chữa cháy qui trình
dập lửa cho một số cơng nhân được lựa chọn để tham gia dập lửa
trong khi chờ đợi chữa cháy chuyên nghiệp có mặt.
69
23
5/12/2020
XỬ LÝ TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP
* Thảm họa thiên nhiên: động đất, lụt, bão
⁃ Các nhà máy nước được thiết kế theo TCXD của Việt Nam, đã thỏa
mãn các yêu cầu về phòng chống động đất.
⁃ Cao độ các CTXL đã đặt cao hơn mực nước lũ theo tần suất qui
định, nhà cửa và cơng trình đã được thiết kế chịu được gió bão ở
mức cao nhất khi có thảm họa do thiên tai, phải tổ chức cho mọi
người thực hiện đầy đủ các yêu cầu phòng chống và tham gia khắc
phục hậu quả theo hướng dẫn của cơ quan phòng chống lụt bão
các cấp và sự hướng dẫn của chính quiền địa phương và của cơng
ty cấp nước.
⁃ Việc khắc phục hậu quả trên mạng lưới phân phối nước (xem tài
liệu). Sau thảm họa phải làm các công việc sau:
⁃ Kiểm tra và làm sạch mọi lối đi, vườn cảnh trong nhà máy
⁃ Kiểm tra các cơng trình kiến trúc, kho hóa chất sửa chữa các thiệt
hại nếu có, làm việc của các thiết bị, hệ thống đường ống kỹ thuật
trong nhà máy, hệ thống ống và mương thoát nước của nhà máy,
sửa chữa chỗ hư hỏng.
⁃ Lập báo cáo kết quả khắc phục thiên tai lên
70
PHẦN B
QUẢN LÝ HỆ THỐNG THỐT NƯỚC
71
HT THỐT NƯỚC
ĐƠ THỊ (HTTN)
MẠNG LƯỚI
THỐT NƯỚC
(MLTN)
NM XỬ LÝ
NƯỚC THẢI
(NMXLNT)
CƠNG TRÌNH
KHÁC (TB, HỒ
ĐIỀU HỊA,…)
1.
2.
3.
4.
Phân cấp quản lý hệ thống thoát nước
Quản lý xây dựng hệ thống thốt nước
Đấu nối hệ thống thốt nước đơ thị;
Quản lý khai thác, duy trì thường xuyên hệ thống thốt
nước;
5. Xử lý ngập úng đơ thị;
6. Quyền và nghĩa vụ của các đối tượng sử dụng hệ thống thoát
nước;
7. Tổ chức thực hiện.
72
24
5/12/2020
QUẢN LÝ KHAI THÁC MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC
73
74
QUẢN LÝ KHAI THÁC MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC
- Nhiệm vụ: Đảm bảo cho MLTN làm việc bình thường đạt chỉ tiêu kinh
tế, kỹ thuật.
- Công tác quản lý gồm:
+ Nghiệm thu MLTN và cơng trình đưa vào quản lý;
+ Theo dõi tình hình làm việc của MLTN để đặt ra kế hoạch sửa chữa, mở
rộng;
+ Tẩy rửa MLTN để ngăn ngừa sự cố;
+ Sửa chữa MLTN;
+ Theo dõi và kiểm tra việc thực hiện các quy định sử dụng MLTN của các
đối tượng xả nước;
+ Tham gia ý kiến vào việc thiết kế, thi công, đấu nối xả thải của của các
đơn vị thải nước tương đối lớn (NM, XN, TTTM…);
+ Công tác quản lý phải lập được các bản thống kê chi phí quản lý hệ thống
thốt nước trong các năm để có tài liệu về vận chuyển 1m3 nước thải về
Trạm xử lý.
75
25