Tải bản đầy đủ (.pdf) (255 trang)

Bài giảng Phân tích rủi ro

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.3 MB, 255 trang )

Trường Đại học Thuỷ lợi
Bộ môn Kỹ thuật sông và Quản lý thiên tai

Bài giảng môn học

PHÂN TÍCH RỦI RO

Giảng viên: TS. Nguyễn Thanh Thủy
PGS. TS Trần Kim Châu

BM Kỹ thuật sông & Quản lý thiên tai


Chương 1: Giới thiệu chung


Chương 1: Giới thiệu chung


Chương 1: Giới thiệu chung
Hiểu biết
về rủi ro

Gắn liền
với sự kiện

Khả năng
xảy ra

Tác động
của nó



Tổ hợp xác suất xảy ra của một sự kiện
cùng với các hậu quả tiêu cực của nó


Chương 1: Giới thiệu chung


Chương 1: Giới thiệu chung
Đặt vấn đề
Tình hình thiên tai trên thế giới cũng như ở Việt Nam ngày càng trở
nên phức tạp:
 Nước ta năm trong khu vực nhiêt đới gió mùa, lượng mưa lớn, phấn

bố khơng đểu. Tập trung chủ yếu vào mùa lũ. Điều kiện này dễ gây
ra các hiện tương như lũ lụt vào mùa lũ, hạn hán vào mùa cạn
 Dưới áp lực phát triển kinh tế cũng như sự tăng dân số. Các nguồn
tài nguyên (đất,nước, rừng ….) bị khai thác một cách triệt để cũng
góp phần tăng rủi ro thiên tai
 Chính quyền thiếu tài chính, con người cũng như hệ thống luật pháp
để thực hiện các biện pháp giảm nhẹ rủi ro thiên tai thông qua các
biện pháp như lập các kế hoạch bảo vệ, hệ thống cảnh báo, các
phương pháp ứng phó với rủi ro …..
 Tình trạng nghèo đói cũng góp phần tăng mức độ tổn thương do
thiên tai vì nó làm hạn chế hiệu quả của các biện pháp phịng ngừa,
khả năng tự bảo vệ. Bên cạnh đó nó sẽ ảnh hưởng đến khả năng
đảm bảo về tài chính cũng như xã hội khi thiên tai xảy ra


Chương 1: Giới thiệu chung

➔ phải có những biện pháp chủ động
nhằm hạn chế tối đa những thiệt hại
(pro-active measure). Đánh giá rủi ro
thiên tai là một trong những công cụ
hữu hiệu để thực hiện điều này


Mục tiêu môn học
 Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về

quản lý, đánh giá, phân tích rủi ro, đặc biệt là đánh
giá rủi ro khi xảy ra thảm họa thiên nhiên.
 Cung cấp những kiến thức về đánh giá rủi ro ứng
dụng trong lĩnh vực phòng chống thiên tai, cũng
như tiến hành thực hiện các bước trong việc đánh
giá rủi ro.
 Nắm bắt được các công cụ cần thiết được sử dụng
trong quá trình quản lý rủi ro.
 Hiểu được các vấn đề của việc sử dụng kết quả của
đánh giá rủi ro trong quá trình ra các quyết định
 Áp dụng những kiến thức đã học để đánh giá rủi ro
vỡ đập Yên Lập tỉnh Quảng Ninh


Bài tập lớn
 Mục đích: Tiến hành phân tích rủi ro do vỡ

đập cho hồ chứa Yên Lập tỉnh Quảng Ninh
 Cách thức: làm việc nhóm (10 người 1 nhóm)
 Kết quả: Báo cáo kết quả đánh giá rủi ro lũ


lụt, các bản đồ
 Yêu cầu: Mỗi nhóm nộp kết quả trước 12pm
thứ 7 hàng tuần


Điểm đánh giá
- Thi cuối kỳ

1. Hình thức thi: viết
2. Số lượng câu hỏi: 3 câu (2 lý thuyết, 1 bài

tập)
- Điểm q trình
1. Trọng số: 30%
2. Cách tính: thơng qua bài tập lớn và sự chuyên
cần


Các thông tin bổ xung
 Giảng viên Trần Kim Châu

Nguyễn Thanh Thủy
 Email:

 Điện thoại: 0912871247


Chương 2: Một số thuật ngữ cơ bản
1. Một số thuật ngữ cơ bản

2. Tính chất của rủi ro
3. Các loại hình thiên tai chính ở Việt Nam


2.1 Một số khái niệm cơ bản
Rủi ro thiên tai
• Rủi ro
• Thiên tai
• Rủi ro thiên tai

Hiểm họa, đối tượng chịu rủi ro và tình trạng dễ bị tổn thương
• Hiểm họa và nhận biết hiểm họa
• Đối tượng chịu rủi ro
• Tình trạng dễ bị tổn thương

Năng lực
• Năng lực
• Phát triển năng lực

Giảm nhẹ thiên tai
• Giảm nhẹ rủi ro thiên tai
• Quản lý rủi ro thiên tai


Rủi ro
Rủi ro (Risk) là một thuật ngữ dùng để chỉ “khả năng xảy
ra hoặc tình trạng có thể gặp nguy hiểm hoặc chịu thiệt hại và
mất mát”.




Thiên tai (Natural Diaster)
“Thiên tai là hiện tượng tự nhiên bất thường có thể gây thiệt hại về
người, tài sản, môi trường, điều kiện sống và các hoạt động kinh tế - xã
hội, bao gồm: bão, áp thấp nhiệt đới, lốc, sét, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập
lụt, sạt lở đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, sụt lún đất do mưa lũ hoặc
dòng chảy, nước dâng, xâm nhập mặn, nắng nóng, hạn hán, rét hại,
mưa đá, sương muối, động đất, sóng thần và các loại thiên tai khác”.
(Trích dẫn Điều 3, Luật Phòng tránh và Giảm nhẹ Thiên tai Việt Nam, 2003)

Luật sửa đổi , bổ sung một số điều của Luật Phịng, chống thiên tai 7/2020: gió

mạnh trên biển, sương mù, cháy rừng và sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán


Rủi ro Thiên tai
Là thiệt hại do thiên
tai có thể gây ra về
người, tài sản, môi
trường sống, các
hoạt động kinh tế, xã
hội tại một số cộng
đồng trong một
khoảng thời gian
nhất định.


Hiểm họa tự nhiên (Natural
hazard)
 Hiểm họa tự nhiên là các hiện tượng vật lý xảy ra


một cách tự nhiên có thể bắt đầu nhanh hay
chậm.
 Hiểm họa xảy ra đột ngột: những hiểm họa mang
tính địa lý và khí hậu bao gồm: lụt, sóng thần,
bão, áp thấp nhiệt đới, nước dâng, sạt lở đất và
lốc.
 Hiểm họa xảy ra từ từ - là các hiểm họa mang tính
mơi trường bao gồm: hạn hán, sa mạc hóa, nạn
phá rừng, nạn côn trùng phá hoại.


Hiểm họa tự nhiên (Natural
hazard)
 Nhận biết hiểm họa

(Hazard identification) là
thuật ngữ thể hiện q trình
nhận biết và mơ tả một hiểm
họa, bao gồm các đặc trưng
vật lý, định lượng và mực độ
trầm trọng, khả năng và tần
suất xuất hiện, các nhân tố
hình thành, địa điểm hoặc
khu vực hứng chịu


Phân biệt thiên tai và hiểm họa

a


b

c

Như vậy, thiên tai là sự gián đoạn các hoạt động kinh tế, xã hội gây tổn
thất về người, tài sản, môi trường và điều kiện sống do các hiểm họa tự
nhiên gây ra.


Các yếu tố chịu rủi ro
(Exposure)
 Tất cả các vật thể, người, động vật, hoạt động và

q trình mà có thể bị ảnh hưởng bất lợi trực tiếp
hoặc gián tiếp do các hiện tượng tai biến, trong
một khu vực cụ thể. Nó bao gồm: nhà cửa, cơ sở
hạ tầng, dân cư, vật nuôi, hoạt động kinh tế, dịch
vụ công cộng, môi trường.


Tình trạng dễ bị tổn thương (Vulnerability)
Là những đặc điểm
của một cộng đồng,
hệ thống hoặc tài sản
khiến cho cộng đồng,
hệ thống hoặc tài sản
đó dễ bị ảnh hưởng
bởi các tác động có
hại từ hiểm họa tự

nhiên.


Tình trạng dễ bị tổn thương (Vulnerability)
 Các yếu tố vật lý
- Vật liệu, thiết kế của đối tượng
(nhà cửa, đường xá, bệnh viện, trường học…)
- Vị trí địa lý
(Khu vực có dễ xảy ra hiểm họa khơng?)


Tình trạng dễ bị tổn thương (Vulnerability)
 Văn hóa – xã hội
 Tiếp cận với thực phẩm và nước
 Tình trạng sức khỏe và tiếp cận với chăm sóc sức khỏe
 Trình độ học vấn và giáo dục

 Cơng bằng xã hội và cách ly khỏi xã hội
 Tuổi tác
 Những khía cạnh văn hóa


Tình trạng dễ bị tổn thương (Vulnerability)
 Kinh tế
 Thiếu nguồn lực để cung cấp các dịch vụ cơ bản và

chất lượng cuộc sống,
 Thiếu sự đa dạng kinh tế để giúp vượt qua khủng
hoảng.



Tình trạng dễ bị tổn thương (Vulnerability)
 Mơi trường
Bao gồm mức độ suy kiệt tài nguyên
 Việc thiếu khả năng phục hồi trong các hệ sinh thái
và chịu ảnh hưởng của các chất ô nhiễm độc hại và nguy
hiểm sẽ có tác động tới TTDBTT về mơi trường của
cộng đồng.
 Việc khơng được tiếp cận đầy đủ với khơng khí trong
lành, nước sạch và vệ sinh và các hình thức quản lý
chất thải khơng phù hợp có thể làm tăng TTDBTT.



×