Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Đề ktđk kì 1 l4 23 24 các môn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.95 KB, 16 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC
VĨNH HÒA

PHIẾU KIỂM TRA LỚP 4
( Kiểm tra định kì cuối học kì 1) - Năm học 2023- 2024
Mơn: TỐN- Thời gian 40 phút

Họ tên người coi, chấm
1.
2.

Họ và tên học sinh..........................................Lớp: ......
Họ và tên giáo viên dạy:………………................... .... ....
ĐỀ BÀI

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái (A,B,C,D) đặt trước câu trả lời đúng (Câu 1 đến câu 4)
Câu 1: Số 14 021 983 có:
A. Chữ số 4 thuộc lớp triệu

B. Chữ số 0 ở hàng chục nghìn.

C. Chữ số 9 ở lớp nghìn.

D. Chữ số 3 ở hàng chục.

Câu 2: Làm tròn số 73 523 625 đến hàng trăm nghìn ta được số:
A.73 500 000

B.73 600 000


C. 73 400 000

D.73 520 000

Câu 3: Nhà toán học Lê Văn Thiêm là tiến sĩ toán học đầu tiên của Việt Nam, ông
sinh năm 1917. Hỏi ông sinh vào thế kỉ thứ mấy?
A. Thế kỉ XIX

B. Thế kỉ XV

C. Thế kỉ XX

D. Thế kỉ XXI

Câu 4: 2 tấn 500kg = ………. kg. Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 2 500

B. 20 500

C. 2 050

D. 2 500

Đánh dấu X vào ☐ trước câu trả lời đúng:
Câu 5: Góc đỉnh A của hình tứ giác ABCD là:
B
☐ Góc tù

A


☐ Góc nhọn

☐ Góc bẹt
C

☐ Góc vng

D

Câu 6: Chữ số 8 của số nào dưới đây có giá trị là 8000?
A. 23 480 009

B. 2 678 400

C. 2 806 400

D. 8 000 4000

PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 7: Đặt tính rồi tính:
a. 428 458 + 380 622

b. 939 064 – 546 837

c. 32 160 x 5

d. 24 520 : 4


…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
Câu 8: Xếp các các số 19 876; 19 786; 19 687; 19 867; 19 678 theo thứ tự từ lớn
đến bé
…………………………………………………………………………………………
Câu 9: Một hình chữ nhật có chu vi 52 cm. Chiều rộng hơn chiều dài 8cm. Tính diện
tích hình chữ nhật đó?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Câu 10: a) Tính giá trị biểu thức: 39312 : 3 + 1240 x 5
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
b) Tính bằng cách thuận tiện: 32 567 + 8964 + 1036 + 67 433
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC

PHIẾU KIỂM TRA LỚP 4

Tờ số 1



VĨNH HỊA
Họ tên người coi, chấm
1.
2.

( Kiểm tra định kì cuối học kì 1) Năm học 2023 – 2024
Họ và tên học sinh: ...........................................Lớp: …
Họ và tên giáo viên dạy: ……………………………..

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm).
I. Đọc hiểu ( 8 điểm)
Đọc thầm bài : Ông Trạng thả diều
Vào đời vua Trần Thái Tơng, có một gia đình nghèo sinh được cậu con trai đặt tên là
Nguyễn Hiền. Chú bé rất ham thả diều. Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi.
Lên sáu tuổi, chú học ông thầy trong làng. Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu
hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hơm, chú thuộc hai mươi trang sách mà
vẫn có thì giờ chơi diều.
Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào,
chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mới
mượn vở về học. Đã học thì cũng phải đèn sách như ai nhưng sách của chú là lưng
trâu, nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vỡ; cịn đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào
trong. Bận làm, bận học như thế mà cánh diều của chú vẫn bay cao, tiếng sáo vẫn vi
vút tầng mây. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin
thầy chấm hộ. Bài của chú chữ tốt, văn hay, vượt xa các học trò của thầy.
Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng ngun. Ơng Trạng khi ấy mới có
mười ba tuổi. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta.
( Theo Trinh Đường )
Dựa vào nội dung đoạn văn trên, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả

lời đúng và làm theo yêu cầu:
Câu 1: Chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
A. Lên sáu tuổi đã học ông thầy trong làng.
B. Đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học.
C. Trong lúc chăn trâu, vẫn đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ.
D. Học đến đâu hiểu ngay đến đó.
Câu 2: Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
A. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn về học.
B. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm
hộ.
C. Nhà nghèo phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe
giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn về học. Mỗi lần có kì
thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
D. Nhà nghèo phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngồi lớp nghe
giảng nhờ.
Câu 3: Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều”?
A. Vì đó là tên các bạn đặt cho Hiền khi biết chú thơng minh.
B. Vì khi đỗ Trạng ngun, Hiền vẫn là chú bé ham thích chơi diều.


C. Vì khi cịn nhỏ, Hiền là một chú bé ham thích chơi diều.
D. Vì chú làm diều rất đẹp.
Câu 4: Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên khi bao nhiêu tuổi?
A. 11 tuổi.
B. 12 tuổi.
C. 13 tuổi
D. 14 tuổi.
Câu 5: Nội dung bài “Ơng Trạng thả diều” nói lên điều gì?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
Câu 6: Viết lại tính từ có trong câu sau: “Những làn mây trơi nhẹ nhàng hơn. Các lồi
hoa nghe tiếng hót trong suốt của họa mi chợt bừng giấc, xịe những cánh hoa đẹp,
bày đủ các màu sắc xanh tươi.”?
Tính từ: …………………………………………………………………………
Câu 7: Qua câu chuyện “Ông Trạng thả diều” em rút ra được bài học gì cho bản thân?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Câu 8: “Tài trí” có nghĩa là gì?
A. Có tài và có tiếng tăm
B. Có tài năng và trí tuệ
C. Có tài năng và đức độ
D. Có tài năng điêu luyện trong nghề nghiệp
Câu 9. Tên cơ quan tổ chức nào viết đúng:
A.Trường Tiểu học Lê Hồng Phong.
B. Đài truyền hình hà Nội.
C.Bộ Giáo dục và đào tạo.
D. Công ty thuốc lá Thăng long.
Câu 10: Thêm 1 từ ngữ thích hợp vào chỗ ….... trong câu sau cho phù hợp nhất?
Ông mặt trời chầm chậm …………. lên sau dãy núi.
Câu 11: Sử dụng biện pháp nhân hóa để viết lại câu sau cho sinh động hơn:
“Những vì sao sáng lấp lánh.”
……………………………………………………………………………………..........
.........................................................................................................................................
II. Đọc thành tiếng ( 2 điểm ) - Thời gian cho mỗi em khoảng 1 phút
Giáo viên kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc
sau ( có các bài tập đọc kèm theo)
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ( Dành cho giáo viên )
- Giáo viên tổ chức cho mỗi học sinh được kiểm tra theo đúng các yêu cầu chuyên

môn quy định hiện hành. Căn cứ vào số điểm của mỗi câu và sự đáp ứng cụ thể của
học sinh, giáo viên cho các mức điểm phù hợp và ghi kết quả vào khung điểm sau
Theo dõi kết quả kiểm tra
Điểm
I. Đọc hiểu:
II. Luyện từ và câu
III. Đọc thành tiếng
TỔNG ĐIỂM ĐỌC
TRƯỜNG TIỂU HỌC
PHIẾU KIỂM TRA LỚP 4
Tờ số 1


VĨNH HỊA
Họ tên người coi, chấm
1.
2.

( Kiểm tra định kì cuối học kì 1) Năm học 2023 – 2024
Họ và tên học sinh: ...........................................Lớp: …
Họ và tên giáo viên dạy: ……………………………..

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm).
II. Đọc thành tiếng(2 điểm) GV tổ chức cho học sinh đọc một trong các bài tập đọc
sau và trả lời 1 trong các câu hỏi:
1. Đọc đoạn văn trong bài “ Chiếc áo mới ngày xuân” và trả lời 1 trong các câu
hỏi:
CHIẾC ÁO MỚI NGÀY XUÂN
Tôi nhớ mãi lần mẹ mua cho tôi chiếc áo mới vào ngày Tết, chiếc áo vải dầy
nhưng sờ vào rất mát. Những bông hoa vàng nhụy đỏ làm niềm vui của tôi trong năm

mới râm ran.
Cả đêm đó, dù khơng phải thức canh nồi bánh chưng nhưng tơi vẫn cố canh cho
mình đừng ngủ. Tơi chỉ sợ nếu nhắm mắt vào thì chiếc áo mới đó sẽ bị ai đó lấy mất,
hoặc rất có thể nó sẽ khơng cánh mà bay.
Tết năm ấy với tơi cái gì cũng đẹp hơn, vui hơn gấp trăm lần. Từ 27 Tết, tơi cứ
chạy khắp căn nhà nhỏ bé của mình hát véo von đủ các bài, làm đủ mọi việc linh tinh
mà không phụng phịu, dỗi hờn như mọi năm. Thi thoảng lại liếc mắt nhìn chiếc áo
mới được mẹ móc gọn gàng phơi trên dây. Vui như thể cái áo cũng đang mỉm cười
với mình, đang hát với mình…
( Vũ Thị Huyền Trang)
Câu hỏi 1 : Tìm câu văn vừa tả chiếc áo vừa nói lên niềm vui của bạn nhỏ?
( Đáp án: Chiếc áo có những bơng hoa vàng nhụy đỏ làm lịng tơi cứ rộn lên.)
Câu hỏi 2: Đêm hơm có chiếc áo mới ấy, nhân vật “ tôi” đã thế nào?
( Đáp án: Chạy khắp căn nhà nhỏ bé của mình, hát véo von đủ các bài.)
Câu hỏi 3: Vì sao bạn nhỏ thấy Tết năm ấy đẹp hơn, vui hơn những năm trước?
( Đáp án: Vì bạn có chiếc áo mới rất đẹp. )
2. Đọc đoạn văn trong bài “Sáng nay chim sẻ nói gì? ” và trả lời 1 trong các câu
hỏi:
SÁNG NAY CHIM SẺ NĨI GÌ?
Đêm nọ, trong giấc mơ, bé Na được ông Bụt ban cho viên ngọc quý nghe được tiếng
nói của loài vật. Rồi bé Na vượt suối băng rừng, thoả thích lắng nghe mng thú. Bé
Na thích nhất là câu nói của bác Sư Tử. Câu ấy thế này: “Đâu nhất thiết chúng tơi
phải nói tiếng người thì lồi người mới hiểu được chúng tôi. Chỉ cần một chút yêu
thương, gần gũi, các bạn sẽ hiểu chúng tôi. ”
Sáng sớm hơm ấy, bé Na thức dậy, bước về phía cửa, nơi chiếc chng gió đang
khúc khích cười.
(Theo Báo Nhi đồng số 8/2009)


Câu hỏi 1: Trong giấc mơ, bé Na được ông Bụt ban cho vật gì, vật đó có giá trị ra

sao?
( Đáp án: Viên ngọc quý nghe được tiếng nói của lồi vật.)
Câu hỏi 2: Bé Na đã làm gì sau khi có viên ngọc quý?
( Đáp án : Đi khắp nơi trong rừng nghe tiếng nói của các lồi mng thú.)
Câu hỏi 3: Vì sao Bé Na rất thích câu nói của Bác Sư Tử?
( Đáp án: Vì câu nói của Bác Sư Tử dạy chúng ta sống phải biết yêu thương và
hiểu tấm lòng của nhau)
3. Đọc bài văn trong bài “ Thư gửi các thiên thần” và trả lời các câu hỏi bên dưới:
THƯ GỬI CÁC THIÊN THẦN
... Con xin Thiên thần Hịa Bình hãy ru n giấc ngủ chiến tranh, để bao bạn bè,
em nhỏ, nơi cách xa con được sống yên bình như con, được học hành vui chơi không
phải ngày ngày lo sợ tiếng bom, tiếng đạn.
Con xin Thiên thần Tình Thương hãy gõ chiếc đũa thần của Người vào trái tim
người lớn để họ hiểu trẻ thơ và thêm lòng yêu thương con trẻ, để khơng cịn những
người bạn như con phải lao động vất vả cực nhọc hay cầm súng ra chiến trận, hay bị
hắt hủi, ghẻ lạnh trong những gia đình khơng hạnh phúc.
Con xin Thiên thần Tình u hãy hàn gắn tình u của các ơng bố, bà mẹ để
những em bé của con được sống dưới mái ấm gia đình hạnh phúc, khơng cịn cảnh
lang thang nay đây mai đó , đêm đêm màn trời chiếu đất , đói rét và biết bao hiểm
nguy rình rập.
Và cuối cùng con xin Thiên thần Ước Mơ hãy tặng cho mỗi em bé trên trái đất
này một ngôi sao xanh trong chiếc giỏ đựng vô vàn những ngôi sao của Người, để
những ước mơ nhỏ bé, giản dị và hồn nhiên của mọi trẻ thơ đều thành hiện thực.
Cảm ơn những làn gió tốt bụng đã mang giúp lá thư này đến cho các Thiên thần.
( Ngơ Thị Hồi Thu)
Câu hỏi 1: Trong thư, bạn Hồi Thu đã xin Thiên thần Hịa Bình điều gì?
( Đáp án: Ru yên giấc ngủ chiến tranh.)
Câu hỏi 2: Xin Thiên thần Tình Thương điều gì?
( Đáp án: Trẻ em khơng cịn phải lao động vất vả, cực nhọc; không cầm súng
ra chiến trận hay bị hắt hủi, ghẻ lạnhtrong những gia đình khơng hạnh phúc.)

Câu hỏi 3: Còn ở Thiên thần Ước Mơ , bạn ấy cầu xin điều gì?
( Đáp án: Những em nhỏ được sống n bình, được học hành vui chơi khơng
phải ngày ngày lo sợ tiếng bom, tiếng đạn.)
Câu hỏi 4: Tất cả những điều bạn Hoài Thu cầu xin các Thiên thần đều nhằm mục
đích gì?
( Đáp án: Làm cho trẻ em được sống hạnh phúc.)

TRƯỜNG TIỂU HỌC

PHIẾU KIỂM TRA LỚP 4

– Tờ số 2


VĨNH HỊA
Họ tên người coi, chấm
1.
2.

( Kiểm tra định kì cuối học kì 1) - Năm học 2023- 2024
Mơn: TIẾNG VIỆT
Họ và tên học sinh..........................................Lớp: ......
Họ và tên giáo viên dạy:………………................... .... ....

II. KIỂM TRA VIẾT:
Đề bài: Em hãy viết một bài văn miêu tả một con vật nuôi (trong nhà em hoặc nhà
hàng xóm mà em có dịp quan sát).
Bài làm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….


TRƯỜNG TIỂU HỌC
VĨNH HÒA
Họ tên người coi, chấm
1.
2.

PHIẾU KIỂM TRA LỚP 4
( Kiểm tra định kì cuối học kì 1) - Năm học 2023- 2024
Môn: KHOA HỌC - Thời gian 40 phút
Họ và tên học sinh..........................................Lớp: ......
Họ và tên giáo viên dạy:………………................... .... ....
ĐỀ BÀI

I. TRẮC NGHIỆM:
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây.
Câu 1. A. Trong những cách dưới đây cách nào làm sạch nước đúng nhất.
a. Lọc đối với nước chứa vi khuẩn.
b. Đun sôi đối với nước chứa chất không tan.
c. Khử trùng với nước chứa ít vi khuẩn.
d. Lọc đối với nước chứa chất khơng tan.
B. Nước có thể tồn tại mấy thể?
a. Nước tồn tại hai thể
b. Nước tồn tại ba thể

c. Nước tồn tại bốn thể
d. Nước tồn tại năm thể
Câu 2: A. Việc làm nào dưới đây gây ô nhiễm nguồn nước?
a. Bỏ rác đúng nơi quy định
b. Nước thải nhà máy đã qua xử lí
c. Sử dụng thuốc trừ sâu nhiều trong nông nghiệp.
d. Sử dụng xe đạp làm phương tiện giao thơng.
B. Tính chất của khơng khí là.
a. Trong suốt, khơng màu.
b. Khơng mùi, khơng vị, khơng có hình dạng nhất định.
c. Khơng khí có thể co lại hoạc giãn ra
d. Tất cả các ý trên
Câu 3: A. Các yếu tố nào dưới đây tham gia vào quá trình quang hợp để tổng
hợp chất dinh dưỡng?
a. Khí ni -tơ, chất khống, nhiệt độ
b. Ánh sáng mặt trời, nước, khí ơ -xi
c. Ánh sáng mặt trời, chất khống, khí các -bơ- ních
d. Nước, khí ơ – xi, thức ăn.
B. Thực vật hấp thụ khí ơ-xi và thải ra khí các -bơ- níc khi thực hiện q trình
sống nào sau đây?
a. Quang hợp
b. Hơ hấp.
c. Thốt hơi nước.
d. Hút nước.
Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S
Ánh sáng giúp cây trồng xanh tốt
Con người cần ánh sáng để lao động và học tập.
Nghe nhạc bằng tai trong thời gian dài khơng có hại cho sức khỏe



Dùng rơm dạ che phủ gốc cây trong những ngày giá rét.
Câu 5: Nối ý bên A với ý bên B sao cho phù hợp.
A
B
1. Mặt trời
a. Được chiếu sáng
2. Bàn học
b. Tự phát sáng
3. Đàn ghi ta
c. Nhạc cụ gõ
4.Cồng chiêng
d. Nhạc cụ dây
Câu 6: Em hãy giải thích vì sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền ? và ngược lại
ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 7: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm cho đúng .
Nước là một chất ……… ……….., khơng màu , khơng mùi, khơng vị, khơng có
…………… nhất định. Nước chảy từ trên ……………………..., lan ra khắp mọi
phía, thấm qua một số vật và …………. được một số chất.
Câu 8: Hoàn thiện sơ đồ thể hiện sự trao đổi nước, khơng khơng khí, thức ăn
của động vật với mơi trường.
Lấy vào

Thải ra
ĐỘNG VẬT

Câu 9: Vì sao con người phải bảo vệ nguồn nước và bầu khơng khí trong lành.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

Câu 10: Em hãy nêu tác hại của ô nhiễm tiếng ồn?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG TIỂU HỌC
PHIẾU KIỂM TRA LỚP 4


VĨNH HỊA
Họ tên người coi, chấm
1.
2.

( Kiểm tra định kì cuối học kì 1) - Năm học 2023- 2024
Mơn: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ - Thời gian 40 phút
Họ và tên học sinh..........................................Lớp: ......
Họ và tên giáo viên dạy:………………................... .... ....
ĐỀ BÀI

I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu đúng:
A. Tỉnh Bình Dương thuộc ?
a. Bắc Trung Bộ
b. Đông Nam Bộ

c. Nam Trung Bộ
d. Tây Nam Bộ
B. Tỉnh Bình Dương có mấy đơn vị hành chính?
a. 7 đơn vị hành chính.
b. 8 đơn vị hành chính.
c. 9 đơn vị hành chính.
d. 10 đơn vị hành chính.
Câu 2: Em hãy kể tên 5 nghề truyền thống nổi tiếng ở Bình Dương mà em biết.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Câu 3: Khoanh vào chữ cái trước câu đúng:
A. Đỉnh núi cao nhất nước ta nằm ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là.
a. Phan- xi - păng
b. Phu Luông
c. Mẫu Sơn
d. Tây Côn Lĩnh
B. Đặc điểm của khu vực trung du Bắc Bộ là địa hình.
a. Núi với đỉnh nhọn, sườn thoải
b. Đồi với đỉnh nhọn, sườn thoải
c. Núi với đỉnh tròn, sườn thoải
d. Đồi với đỉnh tròn, sườn thoải
Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S trước ý sau.
Xòe Thái được UNESCO ghi danh là Di sản văn hóa phi vật thể đại diện
cho nhân loại vào năm 2021
Ruộng bậc thang nổi tiếng ở Yên Bái là Sa Pa
Lễ giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức hàng năm vào mồng Mười tháng Ba
âm lịch
Lễ hội Gầu Tào là lễ hội truyền thống của người Mơng
Câu 5: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm.

Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có khí hậu nhiệt đới gió mùa với nhiệt độ trung bình năm
trên …… ….. ….Mùa đơng lạnh,………………. Mùa hạ nóng,………………….
Lượng mưa trung bình hàng năm từ …………………………………
Câu 6: Khoanh vào chữ cái trước câu đúng:


A. Năm 2020, vùng Đồng bằng Bắc Bộ có số dân là?
a. 14 triệu người
b. Hơn 35 triệu người
c. 21 triệu người
d. Hơn 21 triệu người
B. Dân tộc chủ yếu ở Đồng bằng Bắc Bộ là .
a. Dân tộc Kinh
b. Dân tộc Mông
c. Dân tộc Thái
d. Dân tộc Chăm
Câu 7: Nối cột A với cột B cho phù hợp.
A
B
1. Đình làng

a. Là cửa ngõ ra vào làng

2. Cổng làng

b. Là nơi thờ Thành hoàng làng, thường được
xây dựng ở vị trí trung tâm
3. Giếng nước
c. Là nơi diễn ra các sinh hoạt văn hóa chung
của làng

4. Sân đình
d. Là nơi cung căp nguồn nước sinh hoạt chính
cho dân làng.
Câu 8: Dựa vào cụm từ cho sẵn điền vào chỗ chấm cho thích hợp
(Thăng Long, Lý Cơng Uẩn, Đại La, Trần, Lý, Hậu Lê.)
Sau khi được tôn lên làm vua,………………………….dời đô ra ..………………..vào
năm 1010 và đổi tên Đại La thành…………………… ….Từ đó, nơi đây là kinh đơ
của các triều đại:…………, …………., ……………………………………………….
Câu 9: Nêu đặc điềm chính của sơng ngịi ở vùng Duyên hải miền Trung.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Câu 10: Em hãy cho biết vì sao phố cổ Hội An là điểm thu hút nhiều khách du
lịch trong và ngoài quốc tế đến tham quan.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
..........................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KTĐK CUỐI KÌ MƠN TỐN - LỚP 4


Năm học: 2023- 2024
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng 1 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
A

B
C
D

Câu 5
Góc tù

Câu 6
B

PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 7 ( 1 điểm) Đặt tính rồi tính: (Mỗi câu đúng được 0.25đ)

HS làm bài đặt tính chia không rút gọn vẫn được điểm.
Câu 8 ( 0,5 điểm): Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé là:
19 876; 19 867; 19 786; 19 687; 19 678
Câu 9 (1,5 điểm): Mỗi lời giải đi kèm phép tính đúng cho 0,25 điểm; riêng lời giải
cuối kèm phép tính đúng 0,5 điểm; đáp số 0,25 điểm
Bài giải
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
( 0,25 điểm)
52 : 2 = 26 ( cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
( 0,25 điểm)
( 26 – 8) : 2 = 9 ( cm )
Chiều dài hình chữ nhật là:
( 0,25 điểm)
26 – 9 = 17 ( cm )
Diện tích hình chữ nhật là:
( 0,5 điểm )

2)
17 x 9 = 153 ( cm
Đáp số: 153 cm2
( 0,25 điểm)
Câu 10 ( 1 điểm) : Mỗi bài đúng cho 0,5 điểm
a) 39312 : 3 + 1240 x 5
b) 32 567 + 8964 + 1036 + 67 433
= 13 104 + 6 200
= ( 32 567 + 67 433) + ( 8964 + 1036 )
=
19 304
=
100 000
+ 10 000 = 110 000
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4
Năm học: 2023-2024


I. KIỂM TRA ĐỌC :
1.Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức tiếng việt ( 8 điểm)
Từ câu 1 đến câu 4 mỗi câu đúng cho 0,75 điểm
Từ câu 5 đến câu 11 mỗi câu đúng cho 1 điểm
Câu 1: D
Câu 2: C
Câu 3: B
Câu 4: C
Câu 5: Bài văn ca ngợi Nguyễn Hiền thơng minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng
nguyên khi mới mười ba tuổi, đó là Trạng nguyên trẻ tuổi nhất của lịch sử nước ta.
Câu 6 : Tính từ: nhẹ nhàng, trong suốt, đẹp, xanh tươi.
Câu 7: Gợi ý: Dù hồn cảnh có khó khăn nhưng chúng ta cố gắng vượt qua, quyết

tâm vượt khó, ham học hỏi thì sẽ đạt được điều mình mong muốn.
Câu 8: B
Câu 9: A
Câu 10: nhô.
Câu 11: Gợi ý: Những vì sao tỏa sáng lấp lánh trên bầu trời đêm.
I. Đọc thành tiếng: (2 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 0.5 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng các tiếng, từ
(không đọc sai quá 5 tiếng) : 0.5 điểm
-Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm
II.KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm)
- Trình bày dưới dạng một bài văn ngắn, có số lượng câu khoảng 15 câu.
- Câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, bố cục đầy đủ, rõ ràng ( 3 điểm)
- Phần miêu tả tập trung vào 2 mảng chính là ngoại hình và hoạt động, ích lợi của con
vật ni. Câu văn có sử dụng hình ảnh nhân hố, so sánh phù hợp, sinh động, gần gũi,
thân thuộc với cuộc sống hàng ngày ( 7 điểm )
- Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết khơng đủ ý, trình bài xấu, khơng
đúng nội dung u cầu

HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN KHOA HỌC - LỚP 4
Năm học: 2023-2024


Mỗi câu đúng cho 1 điểm
Câu

1

2


3

4

A

c

c

c

Đ-Đ-S-Đ

B

b

d

b

5
1-b

3-d

2-a

4-c


Câu 6:
Vì gió thổi từ nơi lạnh đến nơi nóng nên ban ngày đất liền nóng hơn biển, gió sẽ thổi
từ biển vào đất liền và ngược lại ban đêm biển nóng hơn đất liền nên gió sẽ thổi từ đất
liền ra biển.
Câu 7: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm cho đúng .
Lỏng – hình dạng – cao xuống thấp - hịa tan
Câu 8: Động vật lấy vào: thức ăn , nước, khí ô- xi
Thải ra: chất cặn bã, nước tiểu, khí các – bơ- ních
Câu 9: Vì sao con người phải bảo vệ nguồn nước và bầu khơng khí trong lành.
- Nước là nguồn gốc của sự sống, nó chiếm 2/3 trọng lượng của cơ thể mỗi người.
Nếu khơng có nước, mọi hoạt động của con người sẽ bị ngưng trệ, sự sống khơng
cịn tồn tại.
- Cần thiết phải bảo vệ bầu khơng khí trong lành vì khơng khí duy trì sự sống của con
người, bầu khơng khí có sạch thì mới giảm tỉ lệ mắc các loại bệnh về mắt và hô hấp
ở con người.
Câu 10: Em hãy nêu tác hại của ô nhiễm tiếng ồn?
Tiếng ồn là âm thanh gây cảm giác khó chịu cho người nghe, phát ra quá mức chịu
đựng của con người, kéo dài lặp đi lặp lại có thể gây mất ngủ, đau đầu, chóng mặt, tổn
thương tai… và ảnh hưởng tới năng xuất hiệu quả làm viêc, trao đổi thông tin của con
người.

HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN LỊCH SỬ_ ĐỊA LÍ - LỚP 4
Năm học: 2023-2024


Mỗi câu đúng cho 1 điểm
Câu
1
3

A

b

a

B

c

c

4

6

7

Đ-S-Đ-Đ

d

1-b

3-d

a

2-a


4-c

Câu 2: Làm nhang, heo đất, gốm, sơn mài, đan mây tre, trạm trổ điêu khắc…
Câu 5: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm.
23 độ C - ít mưa - mưa nhiều - 1600 mm đến 1800 mm
Câu 8: Dựa vào cụm từ cho sẵn điền vào chỗ chấm cho thích hợp
Lý Cơng Uẩn, Đại La, Thăng Long, Trần, Lý, Hậu Lê
Câu 9: Nêu đặc điềm chính của sơng ngịi ở vùng Dun hải miền Trung.
Vùng Dun hải miền Trung có nhiều sơng nhưng phần lớn là sông ngắn và dốc. Vào
mùa mưa lũ, nước ở các sông dâng lên nhanh, thường gây ra lũ quét sạt lở đất.
Câu 10: Em hãy cho biết vì sao phố cổ Hội An là điểm thu hút nhiều khách du
lịch trong và ngồi quốc tế đến tham quan.
Vì phố cổ Hội An có nhiều cơng trình kiến trúc cổ, với nhiều sản phẩm du lịch độc
đáo như “ Đêm phố cổ”, “ Lễ hội lồng đèn”…kết hợp với các hoạt động văn hóa
truyền thống khác nên thu hút đơng đảo lượng du khách trong ngồi nước.



×