Họ và tên:…………………………………
Người học trò của Chu Văn An
Tương truyền Chu Văn An dạy học ở Cung Hoàng, hằng ngày có một chàng thanh niên
khơi ngơ tuấn tú đến nghe giảng rất chăm chú. Chàng học hành thông minh, được thầy
thương bạn mến nhưng khơng ai biết tơng tích q quán của chàng ở đâu. Chu Văn An cho
người dò xem thì được biết chàng là Thuỷ Thần.
Năm ấy đại hạn, khắp vùng khô cạn, cây cối úa vàng, dân tình đói khổ. Chu Văn An bèn
gọi người học trị đến bảo: “ Ta băn khoăn tìm cách cứu dân khỏi cảnh hạn hán. Con có thể
cùng thầy bàn mưu cứu trăm họ được không?”
Vốn là Thuỷ Thần hiện thân thành học trò theo học Chu Văn An, được thầy dạy về đạo
đức thánh hiền, chàng muốn làm theo những điều nhân nghĩa. Nhưng thật khó nghĩ: Tn
lệnh thiên đình hay nghe lời dạy của thầy? Sau một đêm suy nghĩ, chàng đến vái chào thầy
và hứa làm theo lời thầy dạy, dẫu phải chịu mọi hình phạt của thiên đình.
Chàng lấy nước lã mài mực, dùng bút nhúng mực vẩy lên trời rồi tung nghiên bút mỗi
thứ đi một phía. Lập tức mây đen ùn ùn kéo đến, trời mưa tầm tã, nước đen như mực chảy
khắp mặt đất. Bút của chàng rơi xuống làng Tả Thanh Oai, còn nghiên thì rơi xuống cánh
đồng Quỳnh Đơ và biến thành khu đầm nước màu đen gọi là Đầm Mực.
Chu Văn An cùng nhân dân trong vùng hả hê vui sướng. Nhưng người học trị khơng
thấy có mặt ở trường. Chu Văn An lo lắng, cho người đi tìm thì thấy một con thuồng luồng
chết nổi lên giữa đầm Cung Hoàng. Ơng biết đó là hiện thân của người học trị yêu quý đã bị
trừng phạt vì dám chống lệnh của thiên đình.
Đau xót, tiếc thương người học trị đã bỏ mình vì việc nghĩa, Chu Văn An cùng nhân
dân trong làng vớt xác thuồng luồng và đem chôn cất tử tế.
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
Câu 1: Người học trò của Chu Văn An được miêu tả như thế nào?
A. Là một chàng thanh niên trẻ.
B. Là một cậu bé rất ham chơi, học hành biếng nhác
C. Là người học rất thông minh, luôn yêu quý bạn bè.
D. Là một chàng thanh niên khôi ngô tuấn tú, học rất thông minh , được thầy thương bạn
mến, không rõ tông tích, quê quán.
Câu 2: Chu Văn An gọi người học trị đến để làm gì?
A. Dạy về đạo đức thánh hiền.
B. Dạy cho cách cứu trăm họ.
C. Cùng thầy bàn mưu cứu trăm họ.
D. Ra lệnh cho học trị tìm cách cứu dân khỏi cảnh hạn hán.
Câu 3: Vì sao người học trò làm theo lời dạy của thầy dù biết sẽ phải chịu mọi hình phạt
của thiên đình ?
A.Vì chàng muốn đền đáp cơng ơn thầy dạy dỗ.
B. Vì chàng muốn làm theo những điều nhân nghĩa.
C. Vì chàng quý trọng thầy giáo hơn cả thiên đình.
D. Vì chàng khơng sợ các hình phạt của thiên đình.
Câu 4: Khu đầm nước có tên là Đầm Mực vì:
A. Vì chiếc nghiên rơi xuống cánh đồng và biến thành khu đầm nước màu đen.
B. Vì nhân dân ở đây thấy nước có màu đen như mực.
C. Vì khu đầm nước bị chiếc nghiên rơi xuống nên nước có màu đen.
D. Vì chiếc bút rơi xuống cánh đồng và biến thành khu đầm nước màu đen.
Câu 5: Chống lại lệnh của thiên đình người học trị đã bị trừng phạt ra sao?
A. Bị cấm không bao giờ được đến trường nữa.
B. Biến thành con thuồng luồng.
C. Bị chết, nổi lên giữa đầm Cung Hồng.
D. Bị bắt giam trên thiên đình.
Câu 6: Học trò của thầy Chu Văn An đã giúp dân làng điều gì?
A. Cứu đói cho dân làng
B. Cùng dân làng trồng trọt, chăn nuôi.
C.Cứu dân khỏi cảnh hạn hán.
D.Cứu dân khỏi cảnh lũ lụt.
Câu 7: Câu chuyện trên có ý nghĩa gì?
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 8: Từ trái nghĩa với “ thông minh” là:
A. Nhanh nhẹn
B. Sáng dạ
C. Ngu dốt
D. Chậm chạp
Câu 9: Con mực, lọ mực là hai từ:
A. Đồng nghĩa
B. Đồng âm
C. Trái nghĩa
D. Nhiều nghĩa
Câu 10: Xác định trạng ngữ, , chủ ngữ , vị ngữ trong câu sau.
Trong tán lá, mấy cây sung và chích chịe hun náo.
Câu 11: Từ nào dưới đây không phải là từ đồng nghĩa với từ “ vắng lặng”
A. Vắng vẻ
B. vắng teo
C. vắng ngắt
D.xa vắng
Câu12: Tìm một câu thành ngữ hoặc tục ngữ nói về chủ đề “ Thiên nhiên” rồi đặt câu
với thành ngữ hoặc tục ngữ đó.
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Câu 13:. Tìm và giải thích nghĩa của các từ đồng âm trong bài sau:
Bà già đi chợ Cầu Đơng
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng
Thầy bói gieo quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng cịn
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
.
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
……
TOÁN
Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm )
2
19
1000 viết thành số thập phân là:
Câu 1: Hỗn số
A. 2,019
;
B. 2,19 ;
C. 0,219 ;
D. 2,190
Câu 2: Hai số có tổng bằng 2009, số lớn hơn số bé 9 đơn vị. Vậy số bé là:
A. 2010 ; B. 1009 ;
C. 1000
;
D. 9
Câu 3. Số thập phân gồm có: Năm trăm linh hai đơn vị; sáu phần mười; tám phần
trăm viết là:
A. 502,608
B. 52,608
C. 52,68
D. 502,68
Câu 4. Giá trị của chữ số 9 trong số thập phân 5,369 là:
A.
9
10
B. 9
C.
9
100
9
D. 1000
3
Câu 5. Phân số 4 viết thành phân số thập phân là
3
75
3
75
A. 100
B 10
C 12
D 100
Bài 6. Tìm số tự nhiên x, biết : 38,46 < x < 39, 08
A. 38
B. 39
C. 40
D. 41
Phần 2: Tự luận (7 điểm)
Bài 1 (1đ) : Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính:
2
2
5
1
1
4
1
1
3
2
1
2=
a/
b/
:
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...
Bài 2. (1,5 điểm )Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 5 m2= …………dm2
b) 2 km2= ………ha
c) 2608 kg = ……tạ………kg
Bài 3: Tìm x: 1 (điểm)
2
a. 4 – x = 3
d) 35 km 6 dam = …………km
2
1
b. 3 : x = 7
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Bài 3. (1,5 điểm ) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 80m và gấp đơi chiều rộng.
Biết rằng cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch
được bao nhiều tạ thóc?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Bài 4. (1,5 điểm ). Năm ngoái, mua 9 quyển vở hết 45000 đồng. Năm nay giá tiền mỗi quyển
vở tăng thêm 1000 đồng. Hỏi năm nay mua 18 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Bài 5 ( 0,5 điểm) Tính bằng cách thuận tiện
8 x 4 x 198 – 4 x 48 x 9 – 32 x 44
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Bài 6: tính
……………………………..……………………………………………………
b)
……………………………………………………………………………………….
c)
……………………………………………………………………………….
d)
…………………………………………………………………………….
Bài 7. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2m5dm = ………………….m
b) 4 tạ 5 yến = ………………….tạ
c) 12m26dm2=…………………..m2
d) 4ha17dam2=……………………ha