Khoa CNTT – Trường ĐHSP Đồng Tháp
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
SQL
SQL
SERVER
SERVER
SQL Server là một hệ thống quản lý cơ sở
dữ liệu quan hệ (Relation DataBase
Management System – RDMS)
Cung cấp dịch vụ quản lý và lưu trữ dữ liệu
lớn, người dùng có thể truy xuất dữ liệu qua
mạng
Các truy vấn giao tác Transact-SQL (T-SQL)
là ngôn ngữ chính để thao tác dữ liệu trong
hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Sever
Các câu lệnh T-SQL dùng để hiệu chỉnh
hoặc truy xuất dữ liệu được chia làm ba
nhóm:
Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (Data Definition
Language-DLL): dùng để định nghĩa các đối
tượng của CSDL như bảng và kiểu dữ liệu,…
Ngôn ngữ thao tác dữ liệu (Data Manipulation
Language-DML): dùng để chọn, chèn, cập nhật
và xóa dữ liệu
Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu (Data Control
Language-DCL): dùng để gán hoặc hủy bỏ các
quyền người dùng trong CSDL
SQL Server 2000 chạy trên hệ thống
Windows Server 2000 hoặc Windows
Server 2003
SQL Server 2000 Personal chạy trên hệ
thống Windows XP Professional hoặc
Windows 2000 Professional
Cơ sở dữ liệu Master: lưu trữ dữ liệu hệ
thống của SQL Sever
Cơ sở dữ liệu Model: lưu trữ tất cả
template (mẫu) để tạo cơ sở dữ liệu mới
Ví dụ: Khi người dùng tạo mới một
CSDL thì SQL Server sẽ tạo CSDL mới
có cấu trúc giống như CSDL model
Cơ sở dữ liệu MSDB: lưu trữ tất cả tác
vụ xảy ra trong SQL Server
Ví dụ: Khi người dùng tạo một lịch trình cho
backup dữ liệu hay lịch trình để thực thi
stored procedure, tất cả tác vụ này được
lưu trữ vào msdb
Cơ sở dữ liệu tempdb: lưu trữ những
tác vụ tạm của SQL Server
Cơ sở dữ liệu pubs: lưu trữ nội dung trợ
giúp, hướng dẫn sử dụng SQL Server
Cơ sở dữ liệu Northwind: lưu trữ dữ liệu
mẫu giúp thử nghiệm trên SQL Server
Lưu ý:
Không được xóa các CSDL: master, model,
tempdb
Nếu xóa CSDL msdb, phải cài đặt lại SQL Server
khi cần dùng lập lịch trình cho backup, stored
procedure,… hoặc khi hệ thống yêu cầu
Người dùng có thể xóa CSDL: pubs, northwind
Bảng – Table: là đối tượng lưu trữ dữ liệu thực. Mỗi
bảng được định nghĩa nhiều trường, mỗi trường (field
còn gọi là column name) ứng với một loại kiểu dữ liệu.
Key: trường có khóa chính hay không (Primary Key)
Column name: tên trường (cột)
Data type: kiểu dữ liệu cho trường tương ứng
Size: kích thước trường dữ liệu
Allow null: cho phép giá trị rỗng lưu trong trường hay không
Default: giá trị mặc nhiên cho trường
Identity: nếu trường có giá trị tự động như Autonumber trong
Access, trường này Not Null và Identity: Yes (On)
Identity Seed: nếu trường là Indentity thì số bắt đầu cần phải là
số 1 hoặc 2
Chỉ mục – Indexs: là đối tượng chỉ tồn tại trong
bảng hay khung nhìn (views), ảnh hưởng rất lớn
đến tốc độ truy cập dữ liệu, tìm kiếm thông tin trên
bảng.
Bẫy lỗi – Trigger: là đối tượng chỉ tồn tại trong
bảng, cụ thể là một đoạn mã và tự động thực thi khi
có một hành động nào đó xảy ra đối với dữ liệu
trong bảng như insert, update, delete.
Lược đồ quan hệ - Diagram: dùng để ràng buộc dữ
liệu giữa các bảng.
Khung nhìn – Views: giống như bảng nhưng view
không chứa dữ liệu, view có thể tạo thêm trường
mới dựa vào câu lệnh SQL (view còn được hiểu là
câu lệnh SQL được biên dịch sẵn)
Thủ tục nội – Stored Procedure: hay còn gọi là
spocs. Cho phép khai báo biến, nhận tham số, thực
thi các phát biểu có điều kiện trên CSDL, giúp tiết
kiệm thời gian thực thi trên dữ liệu.
Trước khi cài đặt, cần chọn phiên bản SQL Server
phù hợp với phiên bản của Windows.
1
2
Name: nhập tên máy (hoặc local)
Company: tự do
3
4
Data Files: chọn thư
mục lưu các CSDL
của người dùng
5
6
7
Nhập mật khẩu để
đăng nhập Query
Analyzer (truy xuất
dữ liệu qua mạng)
Start \ Programs \ Microsoft SQL Server \ Service Manager
1
2
3
4
Nhập tên máy tính
1
2
Khởi động SQL Server
3
Tạm ngưng SQL Server
4
Tắt dịch vụ SQL Server
![]()
![]()
![]()
![]()
Not Null Definition: Null là loại giá trị đặc biệt, không
tương đương với zero, blank hay empty string. Null có
nghĩa là chưa được định nghĩa. Chú ý: việc cho phép
dữ liệu Null sẽ xảy ra lỗi đối với một số ngôn ngữ lập
trình vì không hỗ trợ xử lý dữ liệu Null.
Sự khác biệt giữa kiểu dữ liệu char và varchar. Ví dụ:
Char(10): nếu lưu chuỗi ký tự "This is a really long
character string" (lớn hơn 10 ký tự) thì SQL Server
sẽ tự động cắt phần đuôi và chỉ còn "This is a".
Tương tự nếu đưa vào nhỏ hơn 10 ký tự thì SQL
Server sẽ thêm khoảng trống vào phía sau cho đủ
10 ký tự
Varchar(10): nếu lưu chuỗi ký tự "This is a really long
character string" (lớn hơn 10 ký tự) thì SQL Server sẽ
tự động cắt phần đuôi, chỉ còn "This is a ". Tương tự
nếu đưa vào nhỏ hơn 10 ký tự thì SQL Server sẽ
không thêm khoảng trống vào phía sau.
Sự khác biệt giữa kiểu dữ liệu Nchar và
NvarChar: cả hai đều lưu trữ được Unicode,
nhưng Nchar có chiều dài cố định và NvarChar
có chiều dài biến đổi.
Enterprise Manager cung cấp cho người quản trị
nhiều chức năng để quản lý SQL Server bằng giao
diện đồ họa:
Tạo, cập nhật, xóa bảng
Tạo và thiết đặt quan hệ giữa các bảng (diagram)
Tạo, cập nhật, xóa quyền Login user
Import/Export dữ liệu từ Access hoặc Excel
Tạo cơ sở dữ liệu dự phòng – Backup Database
Phục hồi cơ sở dữ liệu – Restore Database
Mở trình Enterprise Manager thực hiện như sau:
Start \ Pro g rams \ Micros oft SQL Server \ Enterpris e
Manager
Tạo CSDL: click phải lên Database, chọn New Database
Xóa CSDL: click phải lên CSDL cần xóa, chọn Delete
2
1
Lưu ý:
Đặt tên cơ sở dữ
liệu không có
khoảng trắng, không
gõ dấu tiếng Việt,
không dùng dấu trừ
“-”