BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
NG N
HIỆP ĐỊNH NƠNG NGHIỆP CỦA
WTO VÀ ỒN T ỆN P
P UẬT VỀ
AN N N
ƢƠNG T ỰC CỦA VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ LUẬT HỌC
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
NG N
HIỆP ĐỊNH NƠNG NGHIỆP CỦA
WTO VÀ ỒN T ỆN P
P UẬT VỀ
AN N N
ƢƠNG T ỰC CỦA VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ LUẬT HỌC
Chuyên ngành: Luật quốc tế
Mã số: 60380108
Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Thăng ong
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016
LỜ CA
ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Hiệp định nông nghiệp của WTO và ho n
thiện ph p luật v an ninh lương thực của Việt Nam” l cơng trình nghiên cứu
thực sự của c nhân v chưa từng được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào
khác. Các nội dung nêu trong luận văn l trung thực.
Luận văn được hoàn thành với sự giúp đỡ của TS. Trần Thăng Long.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Tác giả
i
i
Ng n
DAN
AOA
AMS
FAO
EU
GATT
IMF
OECD
TPDS
WB
WTO
ỤC C C TỪ V ẾT TẮT
Agreement on Agriculture
Aggregate Measurement of
Support
Food and Agriculture
Organization
European Union
General Agreement on Tariffs
and Trade
International Montenary Fund
Oganiation for Economic Cooperation and Development
Targeted Public Distribution
System
World Bank
World Trade Organization
Hiệp định v nơng nghiệp
Lượng hỗ trợ tính gộp
T chức lương nông
Liên minh Châu Âu
Hiệp định chung v thuế quan v
thương mại
Quỹ ti n tệ quốc tế
Khối T chức Hợp tác và Phát
triển kinh tế
Hệ thống phân phối công cộng
theo m c tiêu
Ngân h ng thế giới
T chức thương mại thế giới
ỤC ỤC
P ẦN
Trang
Ở ĐẦU .............................................................................................. 1
C ƢƠNG 1. T NG QUAN VỀ AN N N
ƢƠNG T ỰC VÀ VẤN ĐỀ
AN N N
ƢƠNG T ỰC TRONG
ỆP ĐỊNH VỀ NÔNG NG ỆP
CỦA WTO ...................................................................................................... 8
1.1. T ng qu n về n ninh lƣơng thực........................................................... 8
1.1.1. Khái niệm an ninh lương thực ................................................................ 8
1.1.2. Vai tr v ngh a c a m o an ninh lương thực ............................ 14
1.2. i p nh về nông nghi p củ WTO và những vấn ề liên qu n ến
an ninh lƣơng thực ........................................................................................ 17
1.2.1. Khái quát chung Hiệp ịnh v nông nghiệp c a WTO ......................... 17
1.2.2. i ung c a Hiệp ịnh v nông nghiệp ............................................... 18
1.2.3. Các quy ịnh c a Hiệp ịnh v nông nghiệp liên quan ến an ninh
lương thực ....................................................................................................... 25
1.3.
i liên h giữ
i p nh về nông nghi p và vấn ề n ninh lƣơng
thực tại các nƣớc ng phát triển ................................................................ 28
1.3.1.
i liên hệ gi a Hiệp ịnh v nông nghiệp v vấn
an ninh lương
thực n i chung ................................................................................................. 28
1.3.2. Hiệp ịnh v nông nghiệp v vấn
an ninh lương thực i với các
nước ang phát triển ....................................................................................... 32
C ƢƠNG 2. T C ĐỘNG CỦA ỆP ĐỊN VỀ NÔNG NG ỆP ĐẾN
V ỆC ĐẢ
ẢO AN N N
ƢƠNG T ỰC CỦA V ỆT NA VÀ
ỘT SỐ ĐỀ XUẤT OÀN T ỆN P P UẬT VỀ AN N N
ƢƠNG T ỰC ............................................................................................. 38
2.1. Tác ộng củ
i p nh về nông nghi p ến vi c ả bảo n ninh
lƣơng thực củ Vi t Nam .............................................................................. 38
2.1.1. Sự cần thiết c a an ninh lương thực i với Việt am ......................... 38
2.1.2. Tác ng tích cực c a Hiệp ịnh v nơng nghiệp ến việc m o an
ninh lương thực c a Việt am ........................................................................ 40
2.1.3. Tác ng tiêu cực c a Hiệp ịnh v nông nghiệp ến việc m o an
ninh lương thực c a Việt am ........................................................................ 42
2.2. Quy nh pháp luật củ Vi t N
về ả bảo n ninh lƣơng thực . 52
2.2.1. Các v n n pháp lu t i u ch nh trực tiếp vấn an ninh lương thực ..
......................................................................................................................... 52
2.2.2. Các v n n pháp lu t c a Việt am liên quan ến m o an ninh
lương thực ....................................................................................................... 54
2.3. Thực ti n y dựng và áp dụng pháp luật về n ninh lƣơng thực củ
Ấn Độ-Những inh nghi
cho Vi t N .................................................. 58
2.3.1. N i ung c a o lu t an ninh lương thực qu c gia 2013 c a n
......................................................................................................................... 59
2.3.2.
t s nh n t v
i h c inh nghiệm cho Việt am. ....................... 63
2.4. ột s ề uất b sung s
i i p nh về nơng nghi p và hồn
thi n pháp luật về n ninh lƣơng thực củ Vi t N ................................ 66
2.4.1. V việc sung s a i Hiệp ịnh v nông nghiệp ............................. 67
2.4.2. Ho n thiện pháp lu t v an ninh lương thực c a Việt am ................. 70
ẾT UẬN .................................................................................................... 74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
P Ụ ỤC
1
P ẦN
Ở ĐẦU
1. Sự cần thiết và ngh củ vấn ề nghiên c u
Hiện nay, với tốc độ gia tăng dân số ng y c ng nhanh ước tính v o
khoảng “9 t người đến năm 2050”1 cùng với sự biến đ i khí hậu v ơ nhiễm
mơi trường đã dẫn đến việc thiếu h t nguồn lương thực trầm trọng ở nhi u nơi
trên thế giới, gi lương thực thực phẩm ng y c ng tăng cao. Do đó, trước
nguy cơ đang bị đe dọa, vấn đ an ninh lương thực trở th nh mối quan tâm
chung của to n thế giới v được nhi u quốc gia đưa v o chương trình nghị sự
quan trọng để h nh động. Tuy l một quốc gia nông nghiệp xuất khẩu gạo
h ng đầu thế giới2 nhưng vấn đ an ninh lương thực của Việt Nam vẫn chưa
thật sự được đảm bảo v vẫn c n nhi u hạn chế.3
Do đó, nhằm đảm bảo vững chắc an ninh lương thực trong nước cũng
như góp phần n định an ninh lương thực to n cầu, đ i hỏi Việt Nam cần phải
có các giải ph p cũng như c c quy định kịp thời v phù hợp trong đi u kiện
dân số khơng ngừng gia tăng, khí hậu bị biến đ i v môi trường ng y c ng bị
ô nhiễm nghiêm trọng.
Tại v ng đ m ph n Uruguay, trong khuôn kh của t chức thương mại
thế giới (World Trade Organization-WTO), Hiệp định v nông nghiệp
(Agreement on Agriculture-AOA) được ký kết v có hiệu lực từ ng y
01/01/1995. Nội dung của Hiệp định n y chủ yếu xoay quanh v o ba nhóm
vấn đ v tiếp cận thị trường, hỗ trợ trong nước v trợ cấp xuất khẩu. Trong
đó, có xem x t đến yếu tố đảm bảo an ninh lương thực v đối x đ c biệt đối
với c c nước đang ph t triển. Tuy nhiên, theo quan điểm của nhi u chuyên gia
khi nghiên cứu v Hiệp định n y như Garmen G. Gonzalez ( ại học luật
Seattle, Mỹ); P. Konandreas (Ph ng chính s ch nơng nghiệp v thực phẩm
1
truy cập ng y 28/09/2013.
Việt Nam xuất khẩu gạo đứng thứ hai thế giới với sản lượng đạt 7,72 triệu tấn năm 2012
( truy cập ngày
28/09/2013) v đứng thứ ba thế giới với sản lượng đạt 6,74 triệu tấn năm 2013
M c xuất
khẩu gạo năm 2013: Việt Nam lùi xuống vị trí thứ ba, truy cập ngày 10/12/2014.).
3
Nghị quyết số 63 ngày 23/12/2009 của Chính Phủ v đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, phần mở đầu.
2
2
của FAO); Sam Laird, Ralf Peters v David Vanzetti (Trung tâm nghiên cứu
v Thương mại quốc tế v Ph t triển kinh tế, ại học Nottingham, Anh
Quốc); Debi arker (Diễn đ n quốc tế v to n cầu ho ), vv thì c c quy định
của Hiệp định đã t c động tiêu cực đến vấn đ an ninh lương thực tại c c
nước đang ph t triển, từ đó gây nguy hại đến an ninh lương thực to n cầu. C
thể, c c t c giả Sam Laird, Ralf Peters v David Vanzetti cho rằng theo quy
định v tiếp cận thị trường của Hiệp định thì “việc cắt gi m thuế quan ở các
nước ang phát triển e a l m suy yếu phát triển nông thôn v an ninh
lương thực t i các nước n y”.4 Hay theo như nhận định của t c giả Debi
arker thì quy định v vấn đ cạnh tranh hay trợ cấp xuất khẩu của Hiệp định
cũng cho thấy những bất cập. Hiệp định cho ph p c c nước ph t triển tiến
h nh trợ cấp xuất khẩu để trang trải c c chi phí tiếp thị xuất khẩu nơng sản
như x lý, chế biến v vận tải quốc tế v cước phí,vv. Trong khi đó, nhóm
nơng dân nghèo ở c c nước đang ph t triển lại không nhận được trợ cấp vì họ
khơng thể tham gia hoạt động xuất khẩu, c c đơn vị xuất khẩu thường l
những công ty lớn. Chính vì vậy, quy định v trợ cấp xuất khẩu của Hiệp định
v nông nghiệp của WTO lại tạo ra lợi thế riêng biệt cho nh xuất khẩu lớn
m Hoa Kỳ l một ví d điển hình. Kể từ khi WTO được th nh lập, Hoa Kỳ
đã mở rộng tín d ng xuất khẩu v c c chương trình xúc tiến tiếp thị. ạo luật
nông nghiệp 1996 của Hoa Kỳ (The 1996 U.S. Farm ill) đã chi 5,5 t dollar
cho xúc tiến xuất khẩu. Thêm một t dollar đã được cấp để thúc đẩy b n h ng
cho "các thị trường mới n i (emerging mar ets)."5 i u n y đã t c động tiêu
cực đến việc sản xuất nông nghiệp tại c c quốc gia đang ph t triển v đe dọa
an ninh lương thực tại c c nước n y trong đó có Việt Nam.
Là một th nh viên của WTO, Việt Nam có ngh a v phải thực thi đúng
những gì đã cam kết trong c c hiệp định của t chức n y nói chung v Hiệp
định v nơng nghiệp nói riêng. Có thể thấy rằng, những quy định bất cập v
4
Sam Laird, Ralf Peters and David Vanzetti; Southern Discomfort: Agricultural Policies, Trade and Poverty;
Centre for Research in Economic Development and International Trade, University of Nottingham; p. 1,
truy cập ngày 03/10/2013.
5
Debi Barker, WTO Agreement On Agriculture: Threat To Food Security And Sustainability, International
Forum on Globalization, p.2 export competition,
http://204.200.203.35/pdf/cancun/issues-foodsecurity.pdf, truy cập ng y 22/06/2015,
3
xuất nhập khẩu, thuế quan, hỗ trợ nội địa, vv đối với c c sản phẩm nông
nghiệp cũng như những hạn chế trong quy định v đảm bảo an ninh lương
thực quốc gia có thể đe dọa đến vấn đ an ninh lương thực của Việt Nam. ể
ph t huy thế mạnh v nông nghiệp v đảm bảo an ninh lương thực đ i hỏi một
quốc gia đang ph t triển như Việt Nam phải xây dựng v triển khai đúng đắn
c c quy định liên quan đến vấn đ n y. Chính vì vậy, hiểu r c c quy định của
Hiệp định v nông nghiệp của WTO v t c động của nó đến vấn đ an ninh
lương thực của Việt Nam l một nhu cầu hết sức cấp thiết trong giai đoạn hội
nhập v to n cầu hóa hiện nay. Ngo i ra, nhằm đóng góp cơ sở lý luận cho
Việt Nam khi tham gia cùng c c nước đang ph t triển đấu tranh trong khuôn
kh WTO để đảm bảo lợi ích cho mình, t c giả chọn đ t i: “Hiệp ịnh nông
nghiệp c a WTO và ho n thiện pháp lu t v an ninh lương thực c a Việt
am” cho luận văn tốt nghiệp thạc s luật với mong muốn đóng góp một số ý
kiến giúp Việt Nam kiến nghị b sung s a đ i Hiệp định v nông nghiệp tại
c c v ng đ m ph n tiếp theo trong khuôn kh của WTO và hoàn thiện pháp
luật v an ninh lương thực.
2. T nh h nh nghiên c u
Trong nƣớc
Tại Việt Nam, việc nghiên cứu c c vấn đ ph p lý liên quan đến an
ninh lương thực to n cầu v an ninh lương thực của Việt Nam c n kh mới
nhất l c c cơng trình nghiên cứu v c c quy định của Hiệp định v nông
nghiệp của WTO t c động đến việc đảm bảo an ninh lương thực của c c quốc
gia đang ph t triển như Việt Nam hầu như chưa ph biến. Trong qu trình
thực hiện đ t i n y, t c giả khơng tìm được t i liệu tham khảo n o của Việt
Nam liên quan trực tiếp đến vấn đ nghiên cứu. C c đ t i nghiên cứu liên
quan đến vấn đ an ninh lương thực tại Việt Nam chủ yếu tập trung v o l nh
vực kinh tế như đ t i: “Thực tr ng an ninh lương thực t i Việt am v các
iện pháp hắc phục” được thực hiện bởi sinh viên Khoa kinh tế nông
nghiệp, Trường ại học kinh tế quốc dân H Nội. Trong cơng trình nghiên
cứu n y, t c giả Thi u ình Trọng chủ yếu tập trung phân tích c c vấn đ v
lý luận cơ bản liên quan đến an ninh lương thực, thực tiễn tình hình an ninh
4
lương thực của Việt Nam v đ xuất một số giải ph p khắc ph c những bất n
v an ninh lương thực.
Nƣớc ngoài
ối với tài liệu nước ngoài, tác giả đã thu thập được một số cơng trình
nghiên cứu liên quan đến việc phân tích mối liên hệ giữa Hiệp định v nông
nghiệp của WTO và vấn đ an ninh lương thực tại c c nước đang ph t triển,
c thể như sau:
Thứ nhất, bài viết: “WTO Agreement On Agriculture: Threat To Food
Security And Sustainability” của tác giả Debi Barker, Executive Director,
International Forum on Globalization, Sanfrancisco, California, Hoa Kỳ,
www.ifg.org. Trong b i viết n y, t c giả Debi aker đã phân tích ngắn gọn ba
vấn đ chính của Hiệp định v nông nghiệp l tiếp cận thị trường (market
access), hỗ trợ trong nước hay nội địa (Domestic support) v cạnh tranh xuất
khẩu (export competition) đã t c động bất lợi đến c c quốc gia đang ph t triển
trong khi tạo đi u kiện thuận lợi cho c c nước ph t triển khi thực hiện c c quy
định liên quan đến vấn đ nông nghiệp. Từ đó, t c giả Debi aker đã đưa ra
c c giải ph p nhằm hỗ trợ c c nước đang ph t triển trong việc thực thi c c
quy định của Hiệp định v nông nghiệp như cho ph p kiểm so t biên giới v
giới hạn số lượng nhập khẩu (Allow order Controls, Quantitative
Restrictions); loại bỏ c c yêu cầu v tiếp cận tối thiểu (Remove Minimum
Access Requirement); Cho ph p c c hỗ trợ nội địa nhưng loại bỏ c c trợ cấp
gián tiếp (cạnh tranh xuất khẩu) v trực tiếp (hỗ trợ nội địa) đối với c c sản
phẩm xuất khẩu ((Allow for Domestic Supports but Eliminate Indirect (export
competition) and Direct (domestic support) Subsidies for Export
Commodities).
Thứ hai, l t i liệu: Trade and Food Security: “Options for Developing
Country” của t c giả P. Konandreas, Commodities and Trade Division,
www.fao.org. Trong t i liệu nghiên cứu n y, t c giả P. Konandreas có c ch
tiếp cận c thể v chi tiết hơn t c giả Debi arker khi phân tích vấn đ an
ninh lương thực trong khn kh WTO m c thể l Hiệp định v nông
nghiệp. Trong t i liệu tham khảo n y, t c giả P. Konandreas phân tích hai nội
5
dung chính đó l An ninh lương thực v Thương mại quốc tế (Food security
& International Trade); C c lựa chọn chính s ch an ninh lương thực theo
WTO (Food security policy options under the WTO). Từ đó, đưa ra c c đ
xuất cho các quốc gia đang ph t triển kiến nghị s a đ i Hiệp định v nông
nghiệp tại c c v ng đ m ph n tiếp theo liên quan đến c c chính s ch v an
ninh lương thực của các quốc gia này. Tác giả P. Konandreas đã l m r kh i
niệm và nội dung v an ninh lương thực cũng như c c nội dung liên quan đến
lương thực như việc thương mại, tính n định và cách tiếp cận lương thực, vv.
Thứ a, t i liệu: Institutionalizing inequality: the WTO, Agriculture and
Developing Countries của t c giả Garmen G. Gonzalez, Assistant Professor of
Law, Seattle University School of Law. ối với công trình nghiên cứu n y,
t c giả Garmen G. Gonzalez đã phân tích kh chi tiết c c vấn đ liên quan đến
an ninh lương thực, Hiệp định v nông nghiệp của WTO v t c động của Hiệp
định n y đến vấn đ an ninh lương thực tại c c nước đang ph t triển thông
qua năm nội dung chính được trình b y bao gồm: kh i qu t chung v Hiệp
định nông nghiệp của WTO (Background to the WTO Agreement on
Agriculture); c c đi u khoản chính của Hiệp định v nông nghiệp của WTO
(Major Provisions of the WTO Agreement on Agriculture); đ nh gi t c động
của Hiệp định v nông nghiệp của WTO đến hệ thống thương mại công bằng
v định hướng thị trường (Assessing the WTO Agreement on Agriculture:
Did It Create a Fair and Market-Oriented Trading System); ảnh hưởng của
Hiệp định v nông nghiệp của WTO đối với vấn đ an ninh lương thực (Food
Security Implications of the WTO Agreement on Agriculture); c c đ xuất
s a đ i cần thiết đối Hiệp định v nơng nghiệp của WTO nhằm đảm bảo tính
cơng bằng trong hoạt động thương mại v vấn đ an ninh lương thực
(Essential Reforms to Promote Fairness and Protect Food Security).
ục ch nhi
vụ và phạ vi nghiên c u
t i n y có m c đích l m r t c động của c c quy định của Hiệp định
v nông nghiệp của WTO đến việc đảm bảo an ninh lương thực tại c c nước
đang ph t triển v Việt Nam. Từ đó, đưa ra một số kiến nghị giúp Việt Nam
đấu tranh cùng c c nước đang ph t triển nhằm b sung s a đ i Hiệp định v
3.
6
nông nghiệp tại c c v ng đ m ph n tiếp theo trong khn kh của WTO và
hồn thiện pháp luật v an ninh lương thực quốc gia.
Nhằm đạt được m c đích đ ra, nhiệm v nghiên cứu bao gồm c c nội
dung sau:
- Tìm hiểu t ng quan v vấn đ an ninh lương thực.
- Phân tích c c nội dung chính của Hiệp định v nơng nghiệp của WTO
cũng như c c nội dung của Hiệp định n y liên quan đến vấn đ an ninh
lương thực.
- Phân tích mối liên hệ giữa Hiệp định v nông nghiệp của WTO v vấn
đ an ninh lương thực tại c c nước đang ph t triển.
- Phân tích chi tiết c c t c động tích cực v tiêu cực của Hiệp định v
nông nghiệp của WTO đến vấn đ an ninh lương thực của Việt Nam
- Phân tích quy định ph p luật v đảm bảo an ninh lương thực của Việt
Nam v một th nh viên đang ph t triển của WTO có đi u kiện tương
đồng với Việt Nam l n ộ.
xuất một số kiến nghị nhằm b sung s a đ i Hiệp định v nông
nghiệp của WTO v ho n thiện ph p luật v an ninh lương thực của
Việt Nam.
t i được thực hiện trong phạm vi c c quy định liên quan đến vấn đ
an ninh lương thực của Hiệp định v nông nghiệp của WTO cũng như c c văn
bản quy phạm ph p luật v c c cam kết của Việt Nam liên quan đến vấn đ an
ninh lương thực.
4. Phƣơng pháp nghiên c u
Trong qu trình thực hiện đ t i n y, t c giả s d ng kết hợp các
phương ph p như t ng hợp, phân tích, đối chiếu, so s nh, vv để l m r t c
động của Hiệp định v nông nghiệp của WTO v vấn đ an ninh lương thực
của Việt Nam cũng như hướng ho n thiện ph p luật v an ninh lương thực
của Việt Nam thông qua việc nghiên cứu thực tiễn xây dựng v p d ng ph p
luật v an ninh lương thực của n ộ
7
5. Ý ngh
hoa học và giá tr ng dụng củ ề tài
Do chưa có một đ t i nghiên cứu tương tự n o nên luận văn n y mang
tính mới v rất có ý ngh a v lý luận cũng như thực tiễn thông qua việc l m r
kh i niệm an ninh lương thực; đ nh gi t c động của Hiệp định v nông
nghiệp của WTO đến việc đảm bảo an ninh lương thực của Việt Nam; đ nh
gi thực tiễn việc xây dựng v p d ng ph p luật v an ninh lương thực của
n ộ, quốc gia có đi u kiện tương đồng với Việt Nam. Từ đó, đ xuất c c
kiến nghị b sung s a đ i Hiệp định v nông nghiệp của WTO v ho n thiện
ph p luật v an ninh lương thực của Việt Nam nhằm đảm bảo vấn đ an ninh
lương thực của Việt Nam trong tương lai.
6.
cục củ luận văn
Ngo i phần mở đầu, kết luận, t i liệu tham khảo, ph l c, luận văn
được thực hiện gồm có hai nội dung chính sau:
Chương 1: T ng quan v an ninh lương thực v vấn đ an ninh lương thực
trong Hiệp định v nông nghiệp của WTO.
Chương 2: T c động của Hệp định v nông nghiệp đến việc đảm bảo an ninh
lương thực của Việt Nam v một số đ xuất ho n thiện ph p luật v an ninh
lương thực.
8
C ƢƠNG 1. T NG QUAN VỀ AN N N
ƢƠNG T ỰC VÀ
VẤN ĐỀ AN N N
ƢƠNG T ỰC TRONG ỆP ĐỊN VỀ
NƠNG NG ỆP CỦA WTO
Chương n y có m c tiêu nhằm tìm hiểu kh i qu t v an ninh lương
thực v Hiệp định v nông nghiệp của WTO cũng như mong muốn l m r c c
quy định liên quan đến vấn đ an ninh lương thực trong hiệp định. Từ đó, xem
x t mối liên hệ giữa Hiệp định v nông nghiệp của WTO v vấn đ an ninh
lương thực tại c c nước đang ph t triển.
1.1. T ng qu n về vấn ề n ninh lƣơng thực
1.1.1. Khái niệm v an ninh lương thực
1.1.1.1. ịch s h nh th nh hái niệm an ninh lương thực
Hiện có khoảng trên 200 định ngh a v an ninh lương thực được đ cập
trong c c t i liệu.6 C c định ngh a liên quan đến an ninh lương thực xuất hiện
từ năm 1943 tại Hội Nghị Lương Nông Hot Springs (Hot Springs Conference
on Food and Agriculture) với kh i niệm ban đầu được đ cập l một ngu n
cung cấp lương thực an to n ầy
v ph h p cho tất c m i người".7 Sau
đó, mãi đến giữa những năm 1970 thì kh i niệm an ninh lương thực (Food
security) mới được chính thức đưa ra tại c c cuộc thảo luận liên quan đến
những vấn đ lương thực quốc tế trong bối cảnh khủng hoảng lương thực to n
cầu. C thể, tại Hội nghị thượng đ nh lương thực thế giới năm 1974 (The
World food conference of 1974) thì thuật ngữ an ninh lương thực được định
ngh a l :
m o ầy
ngu n cung cấp lương thực thực ph m cơ n c a
thế giới m i l c ể uy tr việc tiêu thụ thực ph m ng y c ng gia t ng v ể
ắp biến ng trong s n xuất và giá c ”.
Sau đó v o năm 1983, định ngh a n y được T chức lương nông của
Liên hiệp quốc (Food and Agriculture Organization of the United NationsFAO) mở rộng bao gồm cả việc đảm bảo cho những người dễ bị t n thương
tiếp cận được với nguồn cung cấp lương thực sẵn có, ngh a l cần phải lưu ý
đến sự cân bằng giữa cầu v cung trong phương trình an ninh lương thực:
6
7
truy cập ng y 08/06/2014
p.7, truy cập ng y 08/06/2014
9
“ m b o tất c m i người l c n o cũng tiếp c n ư c v mặt v t lý và kinh tế
i với ngu n lương thực cơ n m h cần”. V o năm 1986 trong o c o
v “Nghèo v đói (Poverty and Hunger)” của Ngân h ng thế giới tập trung
v o tình trạng mất an ninh lương thực tạm thời thì kh i niệm an ninh lương
thực tiếp t c được c thể hóa theo ngh a: “tất c m i người ở m i l c u tiếp
c n ư c ầy
ngu n lương thực ể m o m t cu c s ng ho m nh v
8
n ng ng”.
Tại Hội nghị thượng đ nh lương thực thế giới năm 1996 (The World Food
Summit of 1996) một kh i niệm phức tạp v an ninh lương thực được đưa ra
như sau:
An ninh lương thực ở cấp cá nhân, h gia nh qu c gia, khu vực và
toàn cầu ư c em l t n t i hi tất c m i người ở m i l c c thể tiếp
c n v mặt v t l v inh tế i với ngu n lương thực
ưỡng an
to n v ầy
ể áp ứng nhu cầu v h u phần v sở thích n nhằm
mục ích uy tr cu c s ng hỏe m nh v n ng ng.9
Kh i niệm n y sau đó được l m r hơn tại o c o v Tình trạng mất an ninh
lương thực năm 2001 như sau:
An ninh lương thực là tình tr ng khi tất c m i người ở m i l c c thể
tiếp c n ư c v mặt kinh tế, xã h i v v t l
i với ngu n lương thực
ầy
an to n v
m b o inh ưỡng ể áp ứng nhu cầu v h u
phần v sở thích n nhằm mục ích uy tr cu c s ng hỏe m nh v
n ng ng.10
So với định ngh a được đưa ra tại Hội nghị thượng đ nh lương thực thế giới
năm 1994 thì kh i niệm v an ninh lương thực đưa ra tại o c o v Tình
trạng mất an ninh lương thực có thêm yếu tố tiếp cận v m t xã hội ngh a l
an ninh lương thực liên quan đến tình trạng dinh dưỡng của c nhân cũng như
của th nh viên trong hộ gia đình.
8
definition of food security, truy cập ng y
08/06/2014.
9
FAO‟s Agriculture and Development Economics Division (2006), “Food Security”, Policy Brief, (June
2006, issue 2), FAO‟s Agriculture and Development Economics Division, New York, p.1
10
definition of food security, truy cập ng y
08/06/2014
10
Theo ạo luật an ninh lương thực quốc gia 2013 của n ộ thì “an
ninh lương thực” có ngh a l việc cung cấp đầy đủ số lượng ngũ cốc v bữa
ăn đạt chuẩn v dinh dưỡng. Trong đó, đảm bảo cho c c đối tượng được
hưởng trợ cấp được mua ngũ cốc với gi trợ cấp của chính phủ cũng như hỗ
trợ v dinh dưỡng cho tr em, ph nữ mang thai v cho con bú.11
Tại Việt Nam, “khái niệm an ninh lương thực uất hiện v o n m 1992
khi thực hiện Dự án mẫu v an ninh lương thực o Chính ph Ý tài tr thơng
qua FAO”.12 Kh i niệm “an ninh lương thực” được một số học giả như
GS.TS. ỗ Kim Chung, PGS.TS Kim Thị Dung v Kỹ sư Lưu Văn Duy13
định ngh a như sau:
- Thứ nhất l sự m o h n ng c a tất c các th nh viên trong
h i hông ph n iệt người c thu nh p cao hay thu nh p thấp ở vị trí
n o nhất l nh m cư n
ị t n thương u c h n ng tiếp c n tới
lương thực-thực ph m.
- Thứ hai
m o cho các th nh viên
ở m i nơi t v ng gần ô
thị ến v ng s u v ng a t th nh thị ến nông thôn u tiếp c n
lương thực-thực ph m.
- Thứ a m i th nh viên trong
h i trong m i l c
ở l c c thu
ho ch hay giáp h t u c
lương thực-thực ph m cho cu c s ng
hỏe m nh v hiệu qu . Trong m i l c c ngh a l m t qu c gia hoặc
m t h gia nh hoặc m t cá nh n trong m i thời iểm ể c trong
trường h p gặp ph i các c s c ất thường (như h ng ho ng inh tế
hoặc chịu nh hưởng c a thiên tai) cũng ph i tiếp c n ư c với ngu n
lương thực ph h p.14
Như vậy, nhìn chung có thể thấy rằng kh i niệm an ninh lương thực
được thiết lập dựa trên c c tiêu chí bao gồm tính sẵn có của lương thực, khả
11
The National Food Security Act ( ill), 2013, Chapter I(6) v Chapter II
o/index.php/sphcm/article/viewFile/13996/12663, An Ninh Lương Thực Vùng ồng
ằng Sông C u Long, tr.04, truy cập ng y 08/06/2014
13
cập trong Tạp chí nơng nghiệp v ph t triển nơng thơn số 6, th ng 6/2009
14
. tr.3, truy cập ng y 08/06/2014
12
11
năng tiếp cận nguồn lương thực, việc s d ng nguồn lương thực v tính n định
của nguồn lương thực. Nghị quyết số 63/NQ-CP ng y 23/12/2009 v đảm an
ninh lương thực quốc gia cũng đ cập đến ba m c tiêu c thể để đảm bảo m c
tiêu an ninh lương thực quốc gia bao gồm: đảm bảo nguồn cung cấp lương
thực, đảm bảo nhu cầu v dinh dưỡng, đảm bảo khả năng tiếp cận lương thực
của người dân. ây cũng l những vấn đ tr cột của an ninh lương thực.
Tóm lại, t c giả cho rằng kh i niệm an ninh lương thực nêu ra tại Hội
nghị Thượng đ nh lương thực thế giới năm 1996 sau đó được b sung yếu tố
xã hội tại Báo cáo v Tình trạng mất an ninh lương thực năm 2001 l kh đầy
đủ v chi tiết. C thể, kh i niệm an ninh lương thực được hiểu như sau:
“An ninh lương thực là tình tr ng khi tất c m i người ở m i l c c
thể tiếp c n ư c v mặt kinh tế, xã h i v v t l
i với ngu n lương thực
ầy
an to n v
m b o inh ưỡng ể áp ứng nhu cầu v h u phần v
sở thích n nhằm mục ích uy tr cu c s ng hỏe m nh v n ng ng”.15
Khi nói đến an ninh lương thực thì khơng đơn thuần ch đ cập đến yếu
tố đủ số lượng thực phẩm sẵn có m cần phải lưu ý đến khả năng tiếp cận
nguồn lương thực, thực phẩm ở mọi lúc mọi nơi cũng như gi trị dinh dưỡng
cần thiết m nguồn thực phẩm đó mang lại.
X t trong khn kh của WTO thì theo nhóm t c giả Christopher
Stevens, Romilly Greenhill, Jane Kennan v Stephen Devereux, kh i niệm “an
ninh lương thực” được hiểu theo ngh a h p v kh c biệt hơn so với kh i niệm
thông thường được nêu trên. C thể, an ninh lương thực liên quan đến khả năng
cung cấp đầy đủ lượng lương thực nhập khẩu cho c c quốc gia th nh viên.16
Ngo i ra, theo T chức v Nhân quy n của Liên hiệp quốc thì kh i
niệm an ninh lương thực tự nó khơng phải l một kh i niệm mang tính ph p lý
nên khơng r ng buộc v quy n v ngh a v .17
15
definition of food security, truy cập ng y
08/06/2014
16
Christopher Stevens, Romilly Greenhill, Jane Kennan v Stephen Devereux (2001), The WTO Agreement
on Agriculture and Food Security, p.3, at the multilateral level.
17
truy cập ng y 23/06/2015, United
Nations Human Rights and FAO, The Right to Adequate Food, p.4, m c The right to food is different from
food security and food sovereignty.
12
1.1.1.2. Các tiêu chí ác ịnh hái niệm “an ninh lương thực”
Theo t chức y tế thế giới (WHO) thì có ba tiêu chí để x c định an ninh
lương thực bao gồm: tính sẵn có của lương thực, khả năng tiếp cận v việc s
d ng nguồn lương thực. Trong khi đó FAO cho rằng an ninh lương thực c n
có thêm một tiêu chí nữa đó l sự n định của ba tiêu chí đầu tiên của an ninh
lương thực theo thời gian. Trong năm 2009, Hội nghị thượng đ nh thế giới v
an ninh lương thực cho rằng có bốn tiêu chí v an ninh lương thực, đó l : tính
sẵn có, khả năng tiếp cận, s d ng v n định.18 T c giả cho rằng tiêu chí n
định nguồn lương thực, thực phẩm theo thời gian l cần thiết khi đ cập đến
vấn đ an ninh lương thực. Như vậy, có bốn tiêu chí để x c định kh i niệm
“an ninh lương thực” v c c tiêu chí n y được trình b y c thể như sau:
T nh s n c củ lƣơng thực
Tiêu chí n y được hiểu l đảm bảo cung cấp đầy đủ nguồn lương thực,
thực phẩm cho tất cả mọi người dân. Việc cung cấp thực phẩm được thực hiện
thông qua hoạt động sản xuất, phân phối v trao đ i. Trong đó, sản xuất lương
thực ph thuộc v o c c yếu tố liên quan đến c c hoạt động sản xuất nông
nghiệp như: quản lý, năng suất trồng trọt, chất lượng giống, phân bón, thú y,
ứng d ng khoa học kỹ thuật, c c chương trình hỗ trợ nơng nghiệp của chính
phủ,vv. Việc phân phối v trao đ i thực phẩm chịu t c động bởi c c yếu tố
như cơ sở hạ tầng, phương tiện vận chuyển, đi u kiện kho bãi, công nghệ sản
xuất v đóng gói, c c quy định liên quan đến thuế, tiếp cận thị trường,vv.
hả năng tiếp cận ngu n lƣơng thực
ây l tiêu chí liên quan đến việc người dân có khả năng được đ p ứng
nhu cầu v lương thực cũng như việc phân b lương thực của quốc gia tại c c
vùng có đi u kiện khó khăn như vùng sâu, vùng xa. Khả năng tiếp cận nguồn
lương thực của người dân ph thuộc v o đi u kiện kinh tế cũng như năng lực
sản xuất nơng nghiệp của từng hộ gia đình. Ngo i ra, việc hỗ trợ của chính
phủ trong qu trình trợ gi , đi u tiết v phân phối lương thực cũng đóng vai
tr rất quan trọng trong việc đảm bảo khả năng tiếp cận nguồn lương thực của
18
, truy cập ng y 22/07/2014, Declaration of the World Food Summit on Food Security.
Rome, 16-18 November 2009: Food and Agriculture Organization of the United Nations, p.1, footnote 1.
13
người dân. Tiếp cận được nguồn lương thực cần thiết l đi u kiện cần phải có
để đảm bảo an ninh lương thực của một quốc gia. y ban Liên hiệp quốc v
kinh tế, xã hội v văn hóa (United Nations Committee on Economic, Social,
and Cultural Rights) cho rằng nguyên nhân của tình trạng đói v suy dinh
dưỡng thường khơng phải l do khan hiếm thực phẩm m bắt nguồn từ việc
khơng có khả năng tiếp cận nguồn lương thực sẵn có. Việc khơng có khả năng
tiếp cận nguồn lương thực sẵn có l do nghèo đói gây ra.19 Trong khi đó, ộ
Nơng nghiệp Mỹ (United States Department of Agriculture) cho rằng việc
tiếp cận thực phẩm phải có sẵn theo c ch m xã hội chấp nhận, khi m không
cần phải dùng đến nguồn cung cấp lương thực khẩn cấp hay từ việc nh t r c,
trộm cắp, ho c c c chiến lược đối phó kh c,vv.20 Tính sẵn có của lương thực
ch ph t huy được t c d ng khi m mọi người dân đ u có khả năng tiếp cận
được với nguồn lương thực có sẵn ở mọi lúc mọi nơi.
S dụng ngu n lƣơng thực
ây cũng l một tiêu chí quan trọng của an ninh lương thực trong việc
đảm bảo mỗi c nhân sau khi tiếp cận được nguồn lương thực thì phải đạt được
ch tiêu v dinh dưỡng của nguồn lương thực đó mang lại. Việc s d ng nguồn
lương thực hiệu quả không đơn thuần ch đảm bảo yếu tố v số lượng m cần
phải đảm bảo đi u kiện v chất lượng lương thực. Tính an to n của thực phẩm
cũng đóng vai tr quan trọng trong việc s d ng nguồn lương thực được hiệu
quả. Do đó, đ i hỏi chính phủ của mỗi quốc gia phải có chương trình h nh
động c thể nhằm đảm bảo đi u kiện vệ sinh an to n lương thực thực phẩm.
Chính vì vậy, an ninh lương thực không ch bao gồm việc đảm bảo tính sẵn có
v khả năng tiếp cận lương thực ở mọi lúc mọi nơi m c n bao gồm cả tiêu chí
v việc s d ng nguồn lương thực tiếp cận được một c ch an to n v b dưỡng.
19
truy cập ng y 22/07/2014. United Nations Committee on
Economic, Social, and Cultural Rights, CESCR General Comment No. 12: The Right to Adequate Food (Art.
11), Part 5. Thông tin t ng hợp từ: Ecker and
Breisinger (2012), The Food Security System- A new conceptual Framework, International Food Policy
Research Institute, p. 1-14; Pillars of
Food Security, truy cập ng y 22/07/2014.
20
What is
food security, truy cập ng y 22/07/2014.
14
c tính đầy đủ v số lượng lương thực, thực phẩm của một quốc gia để cung
cấp cho người dân khơng đồng ngh a với việc quốc gia đó được đảm bảo v an
ninh lương thực. ể đảm bảo an ninh lương thực thì đ i hỏi một quốc gia phải
có đầy đủ nguồn lương thực an to n v b dưỡng cung cấp cho tất cả người
dân. ồng thời người dân sau khi tiếp cận được nguồn lương thực b dưỡng
n y thì phải đạt được hiệu quả dinh dưỡng cao nhất.
T nh n nh củ lƣơng thực
Tiêu chí n y liên quan đến khả năng một quốc gia lúc n o cũng đảm
bảo cho người dân có thể tiếp cận được với đầy đủ nguồn lương thực an to n
v b dưỡng. Tính n định của lương thực thể hiện ở khả năng có được lương
thực thực phẩm theo thời gian. An ninh lương thực của một quốc gia có thể
mang tính chất tạm thời, theo mùa, ho c có thể đối m t với tình trạng thường
xuyên mất an ninh v lương thực.21 Có thể thấy rằng đ c tính n định b n
vững của lương thực chịu t c động bởi c c yêu tố năng suất sản xuất v mùa
v sản xuất lương thực; đi u kiện kinh tế; n định xã hội; môi trường sinh
th i; hoạt động kinh doanh v xuất nhập khẩu lương thực, thực phẩm,vv.
Qua việc phân tích bốn yếu tố trên cho thấy an ninh lương thực của một
quốc gia không đơn thuần ch l việc cung cấp đầy đủ nguồn lương thực, thực
phẩm cần thiết cho người dân của mình m đ i hỏi tất cả mọi người dân phải
tiếp cận được đầy đủ nguồn lương thực thực phẩm an to n, b dưỡng ở mọi
lúc mọi nơi trong thời điểm hiện tại cũng như trong tương lai.
1.1.2. Vai tr v ngh a c a việc m o an ninh lương thực
Trong hai mươi năm qua, cùng với vai tr thúc đẩy tự do hóa thương
mại giữa c c th nh viên của WTO, n n kinh tế thế giới ph t triển nhanh
21
ối với đ c tính tạm thời thì lương thực, thực phẩm có thể khơng có sẵn trong một khoảng thời gian nhất
định n o đó. Tính sẵn có của lương thực có thể giảm do c c nguyên nhân như năng suất sản xuất lương thực
giảm, chiến tranh, mất mùa, thiên tai, khủng hoảng kinh tế, biến đ i khí hậu, vv. Tính tạm thời của an ninh
lương thực cũng chịu ảnh hưởng bởi sự biến động v gi lương thực, thực phẩm trên thị trường kinh doanh
v hoạt động xuất nhập khẩu nông sản,vv. Tính theo mùa của an ninh lương thực chịu ảnh hưởng bởi tính
chất mùa v trong hoạt động sản xuất nông nghiệp. Hoạt động thu hoạch lương thực theo v mùa chi phối
đến tính sẵn có của lương thực từ đó t c động đến an ninh lương thực. Tính thường xuyên mất an ninh lương
thực được thể hiện khi người dân ở một quốc gia thường xuyên phải đối m t với thực trạng không được cung
cấp đầy đủ nguồn lương thực an to n v b dưỡng. Trong trường hợp n y, người dân liên t c có nguy cơ
khơng có khả năng mua thực phẩm để đ p ứng nhu cầu của tất cả c c th nh viên
15
chóng đã mang lại nhi u th nh quả đ ng kể trong việc cải thiện nguồn cung
cấp lương thực v gi trị dinh dưỡng của thực phẩm cho con người. Thông
qua c c hoạt động xuất nhập khẩu lương thực, c c quốc gia th nh viên được
tăng cường khả năng tiếp cận lương thực ng y một tốt hơn. Tuy nhiên, song
song với qu trình ph t triển kinh tế l việc bùng n dân số cùng với sự khủng
hoảng nhiên liệu, biến đ i khí hậu cũng như c c ảnh hưởng tiêu cực của hoạt
động tự do hóa thương mại mang lại đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt
động sản xuất nơng nghiệp v tình hình an ninh lương thực to n cầu trong
thời gian qua. Diện tích đất canh t c ng y c ng bị thu h p, thiên tai, dịch bệnh
ph hoại mùa m ng liên tiếp xảy ra l một trong những yếu tố quan trọng l m
giảm sản lượng lương thực một c ch đ ng kể. Thực trạng thiếu lương thực v
dinh dưỡng vẫn c n tồn tại ở rất nhi u nơi trên thế giới đ c biệt l ở c c quốc
gia k m v đang ph t triển.22 Tình trạng mất an ninh lương thực s ảnh hưởng
nghiêm trọng đến nguồn lực con người của một quốc gia từ đó t c động tiêu
cực đến việc ph t triển kinh tế v n định chính trị - xã hội của quốc gia đó.
Hệ quả tiêu cực do tình trạng mất an ninh lương thực của một quốc gia không
ch dừng lại ở cấp độ quốc gia m c n ảnh hưởng đến khu vực v trên cả
phạm vi to n cầu. Qua đó, cho thấy đảm bảo an ninh lương thực là một vấn đ
cấp thiết mang tính tồn cầu đ i hỏi tất cả các quốc gia trên thế giới phải có
sự quan tâm đúng mức. Việc hợp t c đa phương để xây dựng và triển khai các
quy định liên quan đến việc đảm bảo an ninh lương thực toàn cầu là một nhu
cầu hết sức quan trọng bởi c c lý do sau:
Thứ nhất, đảm bảo an ninh lương thực giúp cho các quốc gia chủ động
trong việc cung cấp đầy đủ nguồn lương thực an toàn và b dưỡng mọi lúc
mọi nơi cho to n dân nhằm duy trì cuộc sống năng động và khỏe mạnh góp
phần quan trọng trong việc n định chính trị xã hội và phát triển kinh tế.
Lương thực l nhu cầu không thể thiếu để con người tồn tại, hoạt động v
22
Theo đ nh gi mới nhất của T chức lương nông của Liên hiệp quốc (Food and Agriculture Organization
of the United Nations- FAO) thì hiện nay có khoảng 842 triệu người tương đương với 12% dân số thế giới đã
không thể đ p ứng được nhu cầu năng lượng trong khẩu phần ăn từ năm 2011-2013. Trong đó, phần lớn số
người bị đói (khoảng 827 triệu) đang sống tại c c vùng đang ph t triển, nơi m t lệ suy dinh dưỡng chiếm
đến 14.3%. Theo: p.2, truy cập ngày 14/10/2013.
16
ph t triển. Việc đảm bảo an ninh lương thực cũng đồng ngh a với khả năng
xóa bỏ nguy cơ đói nghèo. ói nghèo cũng l ngun nhân chính gây ra c c
bất n xã hội ở c c nước. Khơng có ti m lực con người v n định xã hội thì
một quốc gia khơng thể ph t triển kinh tế vững mạnh. Trong bối cảnh to n
cầu hóa hiện nay nếu một quốc gia hay một khu vực bị mất an ninh lương
thực s ảnh hưởng không nhỏ đến c c nước trong khu vực v trên to n thế
giới. Do đó, việc đảm bảo an ninh lương thực s thúc đẩy ph t triển kinh tế v
n định xã hội trong một quốc gia cũng như trong khu vực v quy mô to n
cầu. Theo Trung tâm nghiên cứu an ninh Châu Á - Th i ình Dương (AsiaPacific Center for Security Studies) thì an ninh lương thực và n định chính
trị-xã hội thường gắn bó ch t ch với nhau tại nhi u quốc gia.23
Thứ hai, đảm bảo an ninh lương thực giúp cho các quốc gia ngăn ch n
c c nguy cơ bất n v lương thực gây ra bởi các biến động đột ngột không thể
lường trước được như thiên tai, mất mùa, chiến tranh,vv. Tính sẵn có v khả
năng tiếp cận lương thực trong qu trình hội nhập quốc tế có thể biến động v
thay đ i theo thời gian ph thuộc v o c c yếu tố gi nông sản, hoạt động sản
xuất nông nghiệp, hệ thống phân phối nông sản nội địa v quốc tế,vv. Do đó,
đảm bảo an ninh lương thực s giúp cho c c quốc gia giải quyết được tiêu chí
v sự n định đối với tính sẵn có v khả năng tiếp cận. Từ đó, giúp cho c c
quốc gia chủ động nguồn lương thực trong c c đi u kiện bất n v lương thực
gây ra bởi thiên tai, mất mùa, chiến tranh, lạm ph t,vv.
Thứ ba, việc đảm bảo an ninh lương thực giúp cho các quốc gia kiểm
soát và n định gi lương thực cũng như chủ động trong việc đi u tiết hệ
thống phân phối lương thực tại các vùng mi n nhất là ở c c địa phương g p
khó khăn trong việc cung cấp nguồn lương thực an to n v đầy đủ yếu tố dinh
dưỡng cho nhân dân. Vấn đ an ninh lương thực tại một quốc gia được đảm
bảo đồng ngh a với việc tất cả người dân ở quốc gia đó ở mọi lúc mọi nơi đ u
có khả năng tiếp cận được với đầy đủ nguồn lương thực an to n v b dưỡng.
Việc xây dựng c c chương trình v quy định nhằm thực hiện m c tiêu đảm
23
Food security and political security,
truy cập ng y 02/08/2014.
17
bảo an ninh lương thực s giúp cho quốc gia chủ động trong việc tồn trữ
lương thực nhằm n định gi lương thực đ p ứng nhu cầu lương thực thường
xuyên v lâu d i cho người dân.
Thứ tư, trong bối cảnh hội nhập và tồn cầu hóa khi mà diện tích đất
nơng nghiệp ngày càng bị thu h p là kết quả của tiến trình cơng nghiệp hóa và
hiện đại hóa thì đảm bảo an ninh lương thực đóng vai tr hết sức quan trọng
trong việc duy trì, n định và phát triển sản xuất nông nghiệp b n vững. Việc
đảm bảo an ninh lương thực cũng góp phần thúc đẩy phát triển nông nghiệp
nhằm đ p ứng nhu cầu lương thực ngày một tăng trên thế giới. Trong bối
cảnh to n cầu hóa thì qu trình sản xuất nông nghiệp truy n thống cũng như
cuộc sống của người nông dân địa phương chịu t c động mạnh m từ hoạt
động xuất nhập khẩu nơng sản. Do đó, việc đảm bảo an ninh lương thực s
giúp cho quốc gia chuẩn bị đầy đủ c c đi u kiện để hội nhập quốc tế nhằm
tr nh những hậu quả tiêu cực do hoạt động thương mại quốc tế gây ra cho
ng nh nơng nghiệp v nơng thơn của mình.
1.2. i p nh về nông nghi p củ WTO và những vấn ề liên qu n
ến n ninh lƣơng thực
1.2.1. Khái quát chung Hiệp ịnh v nông nghiệp c a WTO
Hiệp định v nông nghiệp (Agreement on Agricutlure - AoA) l một
trong c c hiệp định của t chức thương mại thế giới (World Trade
Organization-WTO), sau đây được gọi tắt l AoA. Lịch s ký kết của AoA
bắt nguồn từ Hội nghị ộ trưởng GATT năm 1986. Tại hội nghị n y, nhóm
nơng dân c c nước ph t triển được hưởng lợi ích từ c c chính s ch bảo hộ đã
phản đối mạnh m bất kỳ thỏa hiệp c thể n o v nơng nghiệp. Trong bối
cảnh đó, Mỹ đã lần đầu tiên đ nghị ý tưởng v miễn trợ cấp liên quan đến
sản xuất v thương mại từ c c cam kết của WTO. tưởng n y ngay sau đó
được Liên minh Châu u (European Union, sau đây được gọi tắt l EU) nhắc
lại. ể đ i lấy việc đưa nông nghiệp v o nguyên tắc của WTO v cam kết
giảm trợ cấp bóp m o thương mại trong tương lai, c c nước ph t triển được
18
giữ lại c c trợ cấp ch gây ra “ p m o thương m i hông quá mức t i thiểu
ể thực hiện các mục tiêu chính sách cơng hác nhau”.24
Sau nhi u v ng đ m ph n k o d i từ năm 1986 đến năm 1994,25 trong đó
Hoa Kỳ v EU l những th nh viên tham gia đ m ph n chính, AoA được ký
kết tại v ng đ m ph n Uruguay v có hiệu lực từ ng y 01/01/1995. C c th nh
viên tham gia ký kết Hiệp định n y nhằm thực hiện một m c tiêu d i hạn l :
Thiết l p m t hệ th ng thương m i nông nghiệp công ằng v ịnh
hướng thị trường nhằm gi m áng ể v nhanh ch ng tr cấp v
o h nông nghiệp liên tục trong m t ho n thời gian thỏa thu n
nhằm hiệu ch nh v ng n chặn nh ng h n chế v
p m o thương
26
m i trên thị trường nông s n thế giới.
1.2.2. i ung c a Hiệp ịnh v nông nghiệp
Hiệp định v nông nghiệp (AoA) bao gồm 13 phần, 21 đi u khoảng v
05 ph l c.27 Với m c tiêu đ ra nhằm hạn chế trợ cấp v bảo hộ c c sản
phẩm nông nghiệp trong hoạt động thương mại quốc tế, nội dung của AoA
nhìn chung xoay quanh ba nhóm vấn đ chính l “Tiếp c n thị trường (mar et
access)”, “Tr cấp n i ịa hay hỗ tr trong nước (Domestic support)” v
24
. historical context, truy cập ng y 08/06/2014.
m c Agriculture, truy cập ngày 06/05/2014.
26
Hiệp định v nông nghiệp, đoạn mở đầu.
27
Phần 1: gồm 2 đi u khoản: i u 1: ịnh ngh a c c thuật ngữ, i u 2: Diện sản phẩm
Phần 2: gồm 1 điểu khoản: i u 3: Xây dựng những nhượng bộ và cam kết
Phần 3: gồm 2 đi u khoản: i u 4: Tiếp cận thị trường, i u 5: Tự vệ đ c biệt
Phần 4: gồm 2 đi u khoản: i u 6: Cam kết v hỗ trợ trong nước, i u 7: Các nguyên tắc chung v hỗ trợ
trong nước
Phần 5: gồm 4 đi u khoản: i u 8: Cam kết v cạnh tranh xuất khẩu, i u 9: Cam kết v trợ cấp xuất khẩu,
i u 10: Ngăn ch n việc trốn tránh các cam kết v trợ cấp xuất khẩu, i u 11: Các sản phẩm cấu thành
Phần 6: gồm 1 đi u khoản: i u 12: Các quy tắc v hạn chế và cấm xuất khẩu
Phần7: gồm 1 đi u khoản: i u 13: Ki m chế cần thiết
Phần 8: gồm 1 đi u khoản: i u 14: Các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch thực vật
Phần 9: gồm 1 đi u khoản: i u 15: ối x đ c biệt v kh c biệt
Phần 10: gồm 1 đi u khoản: i u 16: C c nước k m ph t triển nhất v c c nước đang ph t triển nhập
lương thực chủ yếu
Phần 11: gồm 3 đi u khoản: i u 17: U ban nông nghiệp, i u 18: R so t thực hiện cam kết, i u 19:
Tham vấn v giải quyết tranh chấp.
Phần 12: gồm 1 đi u khoản: i u 20: Tiếp t c qu trình cải c ch.
Phần 13: gồm 1 đi u khoản: i u 21: i u khoản cuối cùng quy định v việc giải thích ph l c của Hiệp định.
Ph l c: Ph l c 1: Diện sản phẩm, Ph l c 2: Hỗ trợ trong nước: cơ sở để miễn trừ cam kết cắt giảm, Ph
l c 3: Hỗ trợ trong nước: c ch tính lượng hỗ trợ tính gộp, Ph l c 4: Hỗ trợ trong nước: tính to n lượng hỗ
trợ tương đương, Ph l c 5: ối x đ c biệt theo khoản 2, i u 4
25
19
“Tr cấp hay c nh tranh uất h u (E port Competition)”. C c quy định liên
quan đến ba nhóm vấn đ n y được c c th nh viên cam kết thực hiện như sau:
Bảng 1: C c đi u khoản chính của AoA từ v ng đ m ph n Uruguay.28
Cam kết cắt giảm
Giai đoạn thực hiện cam kết
C c nước ph t triển
(1995-2000)
C c nước đang ph t
triển (1995- 2004)
- Cắt giảm bình quân cho tất
cả c c sản phẩm nông nghiệp.
36%
24%
- Cắt giảm tối thiểu cho từng
sản phẩm.
15%
10%
20%
13%
36%
24%
Tiếp cận th trƣờng
ỗ trợ trong nƣớc
T ng cắt giảm đối với t ng
lượng hỗ trợ tính gộp (AMS)29
Trợ cấp uất hẩu
- Trị gi trợ cấp
- Số lượng trợ cấp
21%
14%
Lưu ý: C c nước k m ph t triển được yêu cầu r ng buộc thuế quan của
mình nhưng lại được miễn cam kết cắt giảm.
Về di n sản phẩ
AoA phân chia h ng ho th nh hai nhóm để đi u ch nh đó l nơng sản
và phi nơng sản. Nhóm nơng sản được x c định trong AoA được liệt kê từ
Chương I đến XXIV trừ cá và sản phẩm từ c v một số sản phẩm khác trong
Hệ thống thuế mã HS. Như vậy, theo AoA thì nơng sản bao gồm các loại
hàng hố có nguồn gốc từ hoạt động nông nghiệp nhưng không bao gồm c v
c c sản phẩm từ c . C thể, c c sản phẩm nông nghiệp bao gồm:
28
Kaliappa Kalirjan, Kanhaiya Singh; India and the WTO's Agreement on Agriculture (A-o-A); International
Association of Agricultural Economists Conference, Gold Coast, Australia, August 12-18, 2006; table 6, p.12
29
AMS: Aggregate Measurement of Support theo định ngh a tại điểm a i u 1 của Hiệp định nơng nghiệp là
“Lượng Hỗ trợ tính gộp” có ngh a l mức hỗ trợ h ng năm tính bằng ti n cho một sản phẩm nông nghiệp
dành cho các nhà sản xuất một loại sản phẩm cơ bản, ho c là mức hỗ trợ không cho một sản phẩm c thể
dành cho các nhà sản xuất nơng nghiệp nói chung, khác với hỗ trợ theo c c chương trình có đủ tiêu chuẩn
được miễn trừ cắt giảm tại Ph l c 2 của Hiệp định n y. Xem thêm i u 1. (a). của Hiệp định nông nghiệp.