Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Đề kiểm tra Cuối kì i lí 9 2324 đầy đủ ma trận, bản đặc tả.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.71 KB, 7 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 1 MÔN VẬT LÍ LỚP 9 - NĂM HỌC: 2022 - 2023
CỤM: 4
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Kiểm tra kiến thức HS đã học từ bài 1 đến bài 30.
2. Kĩ năng: Lập luận, giải thích, liên hệ thực tế, vận dụng các cơng thức tính tốn, trình bày khoa học, ngắn gọn.
3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc làm bài.
4. Năng lực cần phát triển: Năng lực tự lực, năng lực tính tốn, năng lực giải quyết vấn đề
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - TNKQ 70%, TL 30%
A. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I – VẬT LÍ 9
Mức độ

Chủ đề

Định luật Ơm. Điện trở
dây dẫn, biến trở (13
tiết)
Cơng, cơng suất điện
(4 tiết)

Nhận biết

Thông hiểu

TL

TNKQ

2

1


1

1/2

1/2

(2x0,25đ)

(1,0đ)

(1x0,25đ)

(2,0đ)

(1,0đ)

1

1

1

(1x0,25đ)

(1x0,25đ)

(1,0đ)

TL


TNKQ

Tổng
số ý
TL

Điểm
số

3

2

4,75

2

1

1,5

TL

1

(4 tiết)

Tổng số câu TN, số ý TL

TNKQ


Vận dụng cao

TNKQ

Định luật Jun – Lenxo

Điện từ (10 tiết)

TL

Vận dụng

Tổng
số câu
TNKQ

1

(1x0,25)
5

1/2

1

1/2

(5x0,25đ)


(1,0đ)

(1x0,25đ)

(1,0đ)

8

3/2

4

3/2

1/2

1/2

0,25

6

1

12

6

3,5



Điểm sốm số

2,0

Tổng số điểm

2,0
4

1,0

3,0
3

2,0

1,0

2

7

3

1

10
10


B. BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – VẬT LÍ 9
Nội dung

Mức độ

Nhận biết

Định luậtnh luậtt
Ơm

Cơng,
Cơng suấtt
điệnn

Thơng hiểu

u cầu cần đạt
- Ý nghĩa của điện trở
- Đơn vị đo, dụng cụ đo các đại lượng U, I, R
- Định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
- Sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố.
- Các loại biến trở. Tác dụng của biến trở trong mạch điện.
- Hiểu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn
vị đo là gì.
- Biết cơng thức đoạn mạch nối tiếp,song song.
- Hiểu được sự phụ thuộc cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn.
- Sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố.

- Cách sử dụng biến trở để thay đổi cường độ dòng điện trong mạch

-Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
-Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp, song song gồm
nhiều nhất ba điện trở thành phần.
Vận dụng
- -Vận dụng công thức R, l, S làm các bài tập đơn giản.
- - Bài tập có biến trở đơn giản
- Giải thích các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn
Vận dụng cao Vận dụng được định luật Ôm cho các loại mạch điện, mạch điện có biến trở
- Các cơng thức tính cơng suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn
Nhận biết
mạch.
- Các dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
Thơng hiểu
- Ý nghĩa số vơn và ốt có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
- Điện năng, chuyển hóa điện năng.

Số câu hỏi
TN TL

2

1

1

1
1

Câu hỏi
TN


C1,C3

TL

C14

C7

1/2

C16a

1/2

C16b
C12
C6


Vận dụng

- Nhận xét độ sáng của đèn
- Có khả năng vận dụng kiến thức vào giải bài toán thực tế.
- Tính tốn các số liệu khi đèn sáng bình thường.

1

C15


Vận dụng cao
Nhận biết
Định luật
Jun –
Lenxo

Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao

Nhận biết

Điện từ
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao

- Nội dung, biểu thức của định luật Jun – Lenxo
- Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn.
- Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác.
- Mối quan hệ giữa nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn với điện trở của dây dẫn
trong đoạn mạch mắc nối tiếp/song song.
- Mối quan hệ giữa nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn với các yếu tố  , l, S
của dây dẫn
- Bài tập liên quan đến định luật Jun – Lenxo.
- Bài tập liên quan đến tính nhiệt lượng, hiệu suất sử dụng; tính thời gian
đun sơi ấm nước khi sử dụng hai dây đốt mắc nối tiếp/song song, ...
- Tính chất từ của nam châm, tương tác giữa hai nam châm.
- Từ phổ, từ trường, tác dụng của từ trường, sự định hướng của kim nam
châm trong từ trường/kim nam châm nào định hướng đúng/sai, ...

- Cấu tạo của nam châm điện, từ tính của nam châm điện.
- Cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều
- Cấu tạo và cách sử dụng la bàn.
- Cách nhận biết từ trường, tác dụng của từ trường.
- Hình dạng của từ phổ, đường sức từ của nam châm/ của ống dây có dịng
điện chạy qua.
- So sánh sự nhiễm từ của sắt, thép.
- Ưu điểm/ứng dụng của nam châm điện.
- Vận dụng quy tắc nắm tay phải để giải các bài tập
- Xác định các từ cực của thanh nam châm/ xác định xem một thanh kim
loại có phải là nam châm khơng, nêu cách xác định xem viên pin có cịn
điện hay khơng, ...

1

5

C11

1/2

1

C2, C4, C5, C9,
C10

C13a

C8
1/2


C13b


UBND HUYỆN VÕ NHAI
TRƯỜNG TH&THCS TIÊN SƠN

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024
Mơn thi: Vật lí - Lớp: 9
(Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. Chọn đáp án đúng
Câu 1 Biểu thức nào sau đây sai ?
R=

U
I

I=

U
R

I=

R
U

A.
B.

C.
D. U = I.R
Câu 2: Nam châm có khả năng hút các vật liệu nào sau đây?
A. Sắt, nhôm, đồng
C. Sắt, thép, nhựa
B. Sắt, thép, niken
D. Đồng, nhôm, thép.
Câu 3: Công thức nào là đúng khi tính điện trở tương đương trong đoạn mạch gồm hai điện trở
mắc nối tiếp?
A. R = R1 +R2

B. R ¿

R 1. R 2
R 1+ R 2

C.

1
1
1
=
+
R R1 R2

D.

R ¿

R 1+ R 2

R 1. R 2

Câu 4. Quy ước chiều của đường sức từ :
A. Đi từ cực Nam sang cực Bắc xuyên dọc kim nam châm
B. Đi từ cực Bắc sang cực Nam
C. Đi từ cực này sang cực kia của nam châm
D. Khơng có chiều nào cả
Câu 5. Nam châm điện có cấu tạo gồm:
A. ống dây và lõi thép
B. ống dây và lõi sắt non
C. ống dây và lõi đồng
D. ống dây và lõi nhơm
Câu 6. Điện năng chuyển hóa chủ yếu thành nhiệt năng trong hoạt động của các dụng cụ và thiết
bị điện nào sau đây?
A. Máy khoan, máy bơm nước, nồi cơm điện. B. Máy sấy tóc, máy bơm nước, máy khoan.
C. Mỏ hàn, bàn là điện, máy xay sinh tố.
D. Mỏ hàn, nồi cơm điện, bàn là điện.
Câu 7: Biến trở là:
A. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch.
B. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ và chiều dòng điện trong mạch.
C. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
D. điện trở không thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
Câu 8. Với điều kiện nào thì xuất hiện dịng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín?
A. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây rất lớn.
B. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây được giữ khơng tăng.
C. Khi khơng có đường sức từ nào xuyên qua tiết diện cuộn dây.
D. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây biến thiên.
Câu 9: Theo quy tắc nắm tay phải thì chiều của ngón tay cái chỉ:
A. chiều quay của nam châm.
B. chiều của dòng điện trong dây dẫn.

C. chiều của đường sức từ.
D. chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn.
Câu 10. Đưa hai cực của 2 thanh nam châm lại gần nhau, hiện tượng xảy ra là:
A. cùng cực thì đẩy nhau
B. đẩy nhau và hút nhau


C. khác cực thì đẩy nhau
D. khơng có hiện tượng gì xảy ra
Câu 11: Mắc các dây dẫn vào hiệu điện thế khơng đổi. Trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng
toả ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn?
A. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa.
B. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp đôi.
C. Tăng gấp bốn khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa.
D. Giảm đi một nửa khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp bốn.
Câu 12. Cơng thức tính cơng của dịng điện sinh ra trong một đoạn mạch là
P
A. A = U.I².t
B. A = U².I.t
C. A = U.I.t
D. A = t
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 13. (2,0 điểm):
a) Phát biểu quy tắc nắm tay phải.
b) Hãy xác định chiều của dòng điện, chiều đường sức từ và tên cực từ trong các trường hợp được
biểu diễn trên hình vẽ.

Hình a

Hình b


Câu 14. (1,0 điểm): Nêu mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu
làm dây dẫn? Viết công thức điện trở và giải thích các đại lượng có trong cơng thức?
Câu 15. (1,0 điểm): Một bóng đèn có ghi 12V-6 W, Nêu ý nghĩa của các con số ghi trên đèn .
Tính điện trở và cường độ điện định mức của đèn khi đèn sáng bình thường.
Câu 16. (3,0 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ. Biết:
R23 = 15; hiệu điện thế giữa hai đầu
R1 = 6; R2 = 30; R
R1ABC là 12V khơng đổi.
B Hãy tính:
A mạch
đoạn
R3 của đoan mạch AB? Cường độ
a ) Điện trở tương đương
+ điện qua mỗi điện trở và -hiệu điện thế ở hai đầu
dòng
mỗi điện trở?
b) Nếu giữ nguyên hiệu điện thế U AB và thay R2 bằng
một bóng đèn có ghi (6V - 12W). Hỏi đèn sáng như thế
nào?
==========================


ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023
Mơn thi: VẬT LÍ - Lớp 9
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.
Câu

1


2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

C

B

A


A

B

D

C

B

D

A

B

C

II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu hỏi
Nội dung
a) Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay
Câu 13 hướng theo chiều dịng điện chạy qua các vịng dây thì ngón tay cái chỗi
(2,0
ra chỉ chiều của đường sức từ trong lịng ống dây.
điểm) b, Hình a: A là cực âm, B là cực dương của nguồn điện.
Hình b: A là cực Bắc, B là cực Nam.
+ Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch
với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào điện trở suất của vật liệu làm

dây dẫn
Câu 14
l
R= ρ
(1,0
S
+ Cơng thức tính điện trở là
điểm)
Trong đó, R là điện trở, có đơn vị là Ω; l là chiều dài dây, có đơn vị là m;
S là tiết diện dây, có đơn vị là m2;  là điện trở suất của chất làm dây dẫn,
có đơn vị là Ω.m.
12V chỉ hiệu điện thế định mức của đèn (Uđ)
6W chỉ công suất định mức của đèn (Pđ)
Câu 15

Cường độ dòng điện định mức của đèn: Iđ =
= 0,5A
(1,0

điểm)

Điện trở của đèn: Rđ =
= 24Ω.


Câu 16
(3,0
điểm)

Điểm

1,0đ
0,5đ
0,5đ
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

a) (2 điểm).
R 2 .R 3
30.15

Xét đoạn mạch CB có (R2 // R3) nên: RCB = R 2  R 3 30  15 = 10.

0,25

Xét đoạn mạch AB có R1 nt RCB nên: RAB = R1 + RCB = 6 + 10 = 16

0,25

U 12
Vì R1 nt RCB nên I1 = I = = =0.75 A
R 16

0,25

Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở R1 là: U1 = I1.R1 = 0,75.6 = 4,5 V

Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch CB là: U CB = UAB - UAC = UAB - U1 = 12
– 4,5 = 7,5V.
Vì R2 // R3 nên UCB = U2 = U3 = 7,5V

0,25
0,25
0,25


U 2 7,5
=
=0,25 A
R 2 30
U 2 7,5
=
=0,5 A .
Cường độ dòng điện qua R3 là: I3 =
R 2 15

Cường độ dòng điện qua R2 là: I2 =

0,25
0,25

b) (1 điểm)
Khi thay R3 bằng đèn có ghi (6V - 12W) ta có: Điện trở của đèn là: R đ =

U 2đ 62
= =3 
Pđ 12

Ta thấy: Rđ = R2 = 3,
Dựa vào kết quả trên ta có UCB = Uđ = 7,5V
Đèn sáng mạnh hơn bình thường => cháy
Chú ý: Học sinh giải theo cách khác câu 16 đúng vẫn cho điểm tối đa.

0,25
0,25
0,25
0,25



×