HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN NGỌC HỒNG
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT MƠ HÌNH
SỬ DỤNG ĐẤT NƠNG NGHIỆP HỢP LÝ,
PHÙ HỢP VỚI Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA
TẠI THỊ XÃ ĐƠNG TRIỀU, TỈNH QUẢNG NINH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2023
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN NGỌC HỒNG
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT MƠ HÌNH
SỬ DỤNG ĐẤT NƠNG NGHIỆP HỢP LÝ,
PHÙ HỢP VỚI Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA
TẠI THỊ XÃ ĐƠNG TRIỀU, TỈNH QUẢNG NINH
Ngành
: Quản lý đất đai
Mã số
: 9.85.01.03
Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Trần Trọng Phương
2. TS. Nguyễn Đắc Nhẫn
HÀ NỘI - 2023
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn,
các thơng tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc./.
Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2023
Tác giả luận án
Nguyễn Ngọc Hồng
i
LỜI CẢM ƠN
Luận án này được hoàn thành tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận án, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận án, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám
đốc, Ban Quản lý đào tạo, các Thầy Cô giáo, các nhà khoa học ở Bộ môn Trắc địa Bản
đồ, Khoa Tài nguyên và Môi trường thuộc Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình
giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận án.
Đặc biệt tơi xin được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trần
Trọng Phương - Học viện Nông nghiệp Việt Nam và TS. Nguyễn Đắc Nhẫn - Bộ Tài
nguyên và Môi trường, là người hướng dẫn luận án đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều
thời gian, công sức tâm huyết và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập, nghiên
cứu, thực hiện và hồn thành đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Tài nguyên và Môi
trường Hà Nội, Ban chủ nhiệm Khoa và các Thầy cô giáo Khoa Quản lý đất đai Trường
Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học
tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh, UBND Thị
xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh, lãnh đạo và cán bộ chuyên viên Phịng Tài ngun và Mơi
trường, Trung tâm Phát triển quỹ đất, Phòng Kinh tế, Trung tâm dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp
cùng các đơn vị liên quan và UBND xã, phường cùng các hộ gia đình đã giúp đỡ, tạo điều
kiện cho tơi trong suốt q trình điều tra, khảo sát, phỏng vấn và thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận án./.
Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2023
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Ngọc Hồng
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục chữ viết tắt
vii
Danh mục bảng
ix
Danh mục hình
xi
Trích yếu luận án
xii
Thesis abstract
xiv
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1
1.1.
tính cấp thiết của đề tài
1
1.2.
Mục tiêu của đề tài
3
1.3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3
1.4.
Những đóng góp mới của luận án
3
1.5.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
4
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1.
5
Cơ sở lý luận về sử dụng đất nông nghiệp hợp lý, phù hợp với q trình
đơ thị hóa
5
2.1.1.
Đất đai, đất nơng nghiệp, sử dụng đất nông nghiệp
5
2.1.2.
Đánh giá tiềm năng đất nơng nghiệp
13
2.1.3.
Đơ thị hóa và vấn đề sử dụng đất nơng nghiệp
17
2.1.4.
Mơ hình sử dụng đất nơng nghiệp dưới tác động của đơ thị hóa
28
2.2.
Sử dụng đất nơng nghiệp và các mơ hình sử dụng đất nơng nghiệp hợp lý,
phù hợp với tại một số nước trên thế giới và tại Việt Nam
2.2.1.
Sử dụng đất nơng nghiệp và mơ hình sử dụng nơng nghiệp hợp lý, phù
hợp với q trình đơ thị hóa tại một số nước trên trên thế giới
2.2.2.
36
Sử dụng đất nơng nghiệp và mơ hình sử dụng đất nơng nghiệp hợp lý, phù
hợp với q trình đơ thị hóa tại Việt Nam và tỉnh Quảng Ninh
2.3.
36
43
Những nghiên cứu về sử dụng đất và mơ hình sử dụng đất nơng nghiệp
hợp lý, phù hợp với q trình đơ thị hóa
49
2.4.
Nhận xét chung về các vấn đề nghiên cứu và định hướng nghiên cứu
53
2.4.1.
Nhận xét chung về các vấn đề nghiên cứu
53
2.4.2.
Định hướng nghiên cứu
55
iii
PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1.
NỘi dung nghiên cứu
3.1.1.
Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tác động đến sử dụng đất nông
57
nghiệp trong q trình đơ thị hóa ở thị xã Đơng Triều, tỉnh Quảng Ninh
3.1.2.
57
Kết quả theo dõi mơ hình sử dụng đất nơng nghiệp dưới tác động của đơ
thị hóa ở thị xã Đông Triều
3.1.5.
57
Đánh giá tiềm năng sử dụng đất nông nghiệp thị xã Đông Triều, tỉnh
Quảng Ninh
3.1.4.
57
Thực trạng sử dụng đất nơng nghiệp trong q trình đơ thị hóa giai đoạn
2011 - 2021 trên địa bàn thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
3.1.3.
57
57
Định hướng và đề xuất các nhóm giải pháp chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
nông nghiệp hợp lý, phù hợp với q trình đơ thị hóa tại thị xã Đông Triều,
tỉnh Quảng Ninh
58
3.2.
Phương pháp nghiên cứu
58
3.2.1.
Phương pháp chọn điểm nghiên cứu
58
3.2.2.
Phương pháp thu thập thông tin
60
3.2.3.
Phương pháp thống kê, xử lý thông tin số liệu
61
3.2.4.
Phương pháp xây dựng bản đồ đơn vị đất đai
61
3.2.5.
Phương pháp đánh giá phân hạng thích hợp đất đai
62
3.2.6.
Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất
64
3.2.7.
Phương pháp phân tích
67
3.2.8.
Phương pháp sử dụng công nghệ GIS thành lập bản đồ
68
PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1.
69
Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tác động đến sử dụng đất nơng
nghiệp trong q trình đơ thị hóa ở thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
69
4.1.1.
Điều kiện tự nhiên
69
4.1.2.
Điều kiện kinh tế - xã hội
73
4.1.3.
Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
75
4.2.
Thực trạng sử dụng đất nơng nghiệp trong q trình đơ thị hóa giai đoạn
4.2.1.
2011 - 2021 trên địa bàn thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
76
Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
76
iv
4.2.2.
Hiện trạng và biến động sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2021
trong q trình đơ thị hóa
78
4.2.3.
Thực trạng phát triển sản xuất nông nghiệp tại thị xã Đơng Triều
79
4.2.4.
Thực trạng phát triển một số mơ hình sử dụng đất nông nghiệp tại thị xã
Đông Triều
4.2.5.
80
Đánh giá hiệu quả một số loại hình sử dụng đất nơng nghiệp tại thị xã Đông
Triều, tỉnh Quảng Ninh
4.2.6.
81
Thực trạng chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp dưới tác động của
q trình đơ thị hóa tại thị xã Đơng Triều, tỉnh Quảng Ninh
4.3.
93
Đánh giá tiềm năng sử dụng đất nông nghiệp thị xã đông triều, tỉnh
Quảng Ninh
99
4.3.1.
Đánh giá tiềm năng đất nông nghiệp
99
4.3.2.
Tiềm năng tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp dưới tác động của q trình đơ
thị hóa
4.3.3.
111
Lựa chọn sản phẩm nơng nghiệp để xây dựng mơ hình sử dụng đất nông
nghiệp hợp lý, phù hợp dưới tác động của q trình đơ thị hóa
4.4.
114
Kết quả theo dõi mơ hình sử dụng đất nông nghiệp dưới tác động của đô
thị hóa ở thị xã Đơng Triều
121
4.4.1.
Kết quả theo dõi mơ hình trồng vải thiều
121
4.4.2.
Kết quả theo dõi mơ hình trồng cam
124
4.4.3.
Kết quả theo dõi mơ hình trồng na
126
4.4.3.
Kết quả theo dõi mơ hình trồng hoa - cây cảnh
129
4.4.5.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển các mơ hình sử dụng đất nơng
nghiệp dưới tác động của q trình đơ thị hóa bằng hàm Cobb - Douglas
4.5.
131
Định hướng và đề xuất các nhóm giải pháp nhằm chuyển đổi cơ cấu sử
dụng đất nông nghiệp hợp lý, phù hợp với q trình đơ thị hóa tại thị xã
Đơng Triều, tỉnh quảng Ninh
4.5.1.
132
Các căn cứ chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nơng nghiệp dưới tác động của
q trình đơ thị hóa
132
4.5.2.
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp
134
4.5.3.
Giải pháp chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp dưới tác động của
q trình đơ thị hóa tại thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
v
142
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
147
5.1.
Kết luận
147
5.2.
Kiến nghị
149
Danh mục các cơng trình đã cơng bố có liên quan tới luận án
150
Tài liệu tham khảo
151
Phụ lục
160
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
ATLT
An tồn lương thực
ATTP
An tồn thực phẩm
BNN&PTNT
Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn
BĐKH
Biến đổi khí hậu
BQ
Bình qn
BTNMT
Bộ Tài ngun và Môi trường
BVTV
Bảo vệ thực vật
CAQ
Cây ăn quả
CLĐ
Công lao động
CNH
Công nghiệp hóa
CNNN
Cơng nghiệp ngắn ngày
CN-TTCN
Cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp
CP
Cổ phần
CPTG
Chi phí trung gian
ĐTH
Đơ thị hố
DVP
Dịch vụ phí
ĐVT
Đơn vị tính
ĐVĐĐ
Đơn vị đất đai
GTGT
Giá trị gia tăng
GTNC
Giá trị ngày công
GTSX
Giá trị sản xuất
HQĐV
Hiệu quả đồng vốn
HTX
Hợp tác xã
KCN
Khu công nghiệp
KHCN
Khoa học công nghệ
KTCB
Kiến thiết cơ bản
KTXH
Kinh tế xã hội
LĐ
Lao động
LUT
Loại hình sử dụng đất
vii
LUS
Hệ thống sử dụng đất
LV
Lãi vay
NCS
Nghiên cứu sinh
NN
Nông nghiệp
NTTS
Nuôi trồng thủy sản
NXB
Nhà xuất bản
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
QL
Quốc lộ
QHSDĐ
Quy hoạch sử dụng đất
SDĐ
Sử dụng đất
SXNN
Sản xuất nông nghiệp
TCCP
Tiêu chuẩn cho phép
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TP
Thành phố
TX
Thị xã
UBND
Ủy ban nhân dân
XD
Xây dựng
VC
Chi phí vật chất
viii
DANH MỤC BẢNG
TT
Tên bảng
Trang
2.1.
So sánh nông nghiệp đô thị và nông nghiệp nông thôn
22
3.1.
Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của loại/kiểu sử dụng đất
65
3.2.
Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội của loại/kiểu sử dụng đất
65
3.3.
Phân cấp chỉ tiêu hiệu quả môi trường của loại/kiểu sử dụng đất
66
4.1.
Hiện trạng sử dụng đất năm 2021 tại thị xã Đông Triều
77
4.2.
Biến động sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2021
78
4.3.
Một số sản phẩm nông nghiệp sản xuất theo hướng hàng hóa tập trung tại
thị xã Đơng Triều
81
4.4.
Các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
84
4.5.
So sánh hiệu quả kinh tế giữa các LUT và theo phân cấp của Bộ Khoa
học và Công nghệ
85
4.6.
Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
86
4.7.
Đánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất
87
4.8.
So sánh hiệu quả xã hội giữa các LUT theo tiêu chí Bộ Khoa học và Công
nghệ và Công nghệ
4.9.
88
Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả mơi trường của các loại hình sử
dụng đất
89
4.10.
Tổng hợp mức độ bón phân của một số cây trồng chính
90
4.11.
Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật cho một số cây trồng chính
91
4.12.
Đánh giá chung hiệu quả các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp
92
4.13.
Chuyển dịch cơ cấu đất đai của thị xã Đông Triều
93
4.14.
Thực trạng đất nơng nghiệp trong q trình đơ thị hóa
95
4.15.
Thực trạng tình hình chuyển dịch cơ cấu đất trồng cây hàng năm trên địa
bàn thị xã Đơng Triều
4.16.
96
Thực trạng tình hình chuyển dịch cơ cấu đất trồng cây lâu năm trên địa bàn
thị xã Đông Triều
97
4.17.
Các yếu tố xây dựng bản đồ đơn vị đất đai
99
4.18.
Các loại đất dùng để xây dựng bản đồ đơn vị đất đai
100
4.19.
Phân cấp địa hình tương đối
101
4.20.
Phân cấp thành phần cơ giới
100
4.21.
Phân cấp và đánh giá độ dày tầng đất
101
ix
4.22.
Phân cấp mức độ tưới
101
4.23.
Phân cấp mức độ tiêu thoát nước
102
4.24.
Kết quả tổng hợp các yếu tố đơn tính
103
4.25.
Đặc điểm và tính chất các đơn vị đất đai
104
4.26.
Tổng hợp kết quả phân hạng thích hợp
110
4.27.
Nhu cầu tiêu thụ các một số nơng sản chính của tỉnh Quảng Ninh
112
4.28.
Nhu cầu tiêu thụ các một số nơng sản chính của thị xã Đông Triều
113
4.29.
Yêu cầu sử dụng đất của 03 sản phẩm lựa chọn
116
4.30.
Diện tích thích hợp theo đơn vị hành chính cho hoa - cây cảnh
117
4.31.
Diện tích thích hợp theo đơn vị hành chính cho cây vải
119
4.32.
Diện tích thích hợp theo đơn vị hành chính cho cây na
120
4.33.
Diện tích thích hợp theo đơn vị hành chính cho cây cam
121
4.34.
Chi phí và hiệu quả kinh tế của mơ hình vải thiều trên các loại đất
122
4.35.
Hiệu quả xã hội đối với mơ hình trồng vải thiều
123
4.36.
Chi phí và hiệu quả kinh tế của mơ hình cam trên các loại đất
125
4.37.
Hiệu quả xã hội đối với mơ hình trồng cam
126
4.38.
Chi phí và hiệu quả kinh tế của mơ hình na trên các loại đất
127
4.39.
Hiệu quả xã hội đối với mơ hình trồng na
128
4.40.
Một số chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của mơ hình hoa - cây cảnh
129
4.41.
Ảnh hưởng của mơ hình hoa - cây cảnh đến chất lượng đất
130
4.42.
Ảnh hưởng của thâm canh hoa - cây cảnh đến chất lượng nước
130
4.43.
Kết quả phân tích hàm Cobb - Douglas cho 4 mơ hình sử dụng đất nông nghiệp
132
4.44.
Đề xuất cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2030
135
4.45.
Đề xuất sử dụng đất để phát triển hoa - cây cảnh
136
4.46.
Đề xuất sử dụng đất để phát triển sản phẩm vải thiều
138
4.47.
Đề xuất sử dụng đất để phát triển sản phẩm na theo hướng sản xuất hàng hóa
140
4.48.
Đề xuất sử dụng đất để phát triển sản phẩm cam
141
x
DANH MỤC HÌNH
TT
Tên hình
Trang
2.1.
Trình tự, thủ tục đánh giá đất theo FAO
2.2.
Trình tự xây dựng bản đồ phân hạng thích hợp và đề xuất sử dụng đất
15
nông nghiệp
15
2.3.
Đô thị và vùng đô thị lớn của Wdowiak (1976)
20
2.4.
Sơ đồ minh họa khu vực đô thị và ven đô
21
2.5.
Tỷ lệ đô thị hóa của Trung Quốc thời kỳ 1953 - 2015
36
2.6.
Mơ hình lúa cá
37
2.7.
Mơ hình trồng rau trong nhà kính
37
2.8.
Mơ hình trồng lúa mì
39
2.9.
Mơ hình trồng rau - màu
39
2.10.
Cơ cấu giá trị sản xuất nơng nghiệp đơ thị của Nhật Bản
41
2.11.
Mơ hình trồng rau thủy canh
42
2.12.
Mơ hình trồng rau ngồi đồng ruộng
42
2.13.
Sơ đồ khung nghiên cứu của đề tài
56
4.1.
Sơ đồ vị trí Thị xã Đông Triều tỉnh Quảng Ninh
69
4.2.
LUT chuyên lúa tại phường Kim Sơn
82
4.3.
Ruộng trồng khoai lang tại xã An Sinh
82
4.4.
Ruộng trồng khoai tây tại xã Bình Khê
82
4.5.
Trồng màu tại xã Yên Thọ
83
4.6.
Trồng quất cảnh, hoa tại xã Bình Khê
83
4.7.
Trồng Vải tại xã Bình Khê
83
4.8.
Trồng na tại xã An Sinh
83
4.9.
Ni cá tại xã Hồng Quế
84
4.10.
Ni cá tại xã Hồng Thái Tây
84
4.11.
Sơ đồ phân hạng thích hợp đất đai cho hoa - cây cảnh, na, vải và cam
136
4.12.
Sơ đồ phân hạng thích hợp đất đai cho hoa - cây cảnh
137
4.13.
Sơ đồ phân hạng thích hợp đất đai cho cây vải thiều
139
4.14.
Sơ đồ phân hạng thích hợp đất đai cho cây na
140
4.15.
Sơ đồ phân hạng thích hợp đất đai cho cây cam
141
xi
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Nguyễn Ngọc Hồng
Tên luận án: Nghiên cứu đề xuất mơ hình sử dụng đất nơng nghiệp hợp lý, phù hợp với
q trình đơ thị hố tại thị xã Đơng Triều, tỉnh Quảng Ninh.
Ngành: Quản lý đất đai.
Mã số: 9.85.01.03.
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam.
Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp và xác định các các mơ hình sử dụng
nơng nghiệp hợp lý phù hợp q trình đơ thị hóa của thị xã Đơng Triều, tỉnh Quảng Ninh;
- Đề xuất định hướng, giải pháp sử dụng đất nông nghiệp hợp lý, phù hợp với q trình
đơ thị hóa trên địa bàn thị xã Đơng Triều, tỉnh Quảng Ninh.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Bao gồm số liệu tài liệu về điều kiện tự nhiên,
kinh tế xã hội, tình hình sử dụng đất… thị xã Đơng Triều từ giai đoạn 2011 đến 2021.
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: điều tra nông hộ hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp ở thị xã Đông Triều.
- Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất và Phương pháp đánh giá sử dụng đất
thích hợp theo theo quy trình đánh giá đất sản xuất nông nghiệp TCVN 8409:2012.
- Phương pháp phân tích định lượng bằng hàm sản xuất Cobb-Douglas.
- Phương pháp ứng dụng mơ hình tốn tuyến tính đa mục tiêu xác định diện tích cây trồng.
- Phương pháp điều tra khảo sát đánh giá hiệu quả mơ hình sử dụng đất nông nghiệp.
- Phương pháp xử lý số liệu.
- Phương pháp sử dụng công nghệ GIS thành lập bản đồ.
Kết quả chính và kết luận
1) Thị xã Đơng Triều nằm ở phía tây tỉnh Quảng Ninh. Thị xã có mức tăng trưởng về
kinh tế cao và ổn định so các địa phương trong tỉnh nhờ phát triển CNH và ĐTH. Định hướng
tái cơ cấu ngành nông nghiệp của thị xã đang đặt ra yêu cầu thay đổi về sử dụng đất đai và
đất sản xuất nông nghiệp cho xu hướng và mục tiêu phát triển xã hội của thị xã. Do vậy, việc
nghiên cứu đề xuất mơ hình sử dụng đất nông nghiệp hợp lý, phù hợp với quá trình đơ thị hố là
rất cần thiết để cung cấp những sản phẩm nông nghiệp đảm bảo về số lượng, chất lượng phục vụ
cho nhu cầu thị trường.
2) Thực trạng sử dụng đất nơng nghiệp trong q trình đơ thị hóa giai đoạn 2011 - 2021
trên địa bàn thị xã Đơng Triều, tỉnh Quảng Ninh: Tổng diện tích đất nơng nghiệp là 31.098,80 ha,
chiếm 78,42% so với tổng diện tích tự nhiên của thị xã. Trong giai đoạn 2011 - 2021, đất sản xuất
nông nghiệp tăng 2.741,01 ha do kiểm kê lại đất đai; đất trồng cây lâu năm tăng 2.286,64 ha chủ
yếu từ đất đồi núi chưa sử dụng; đất ni trồng thủy sản tăng 507,06 ha (do tính thêm diện tích
các hồ, đập). Trên địa bàn thị xã Đơng Triều có 6 loại hình sử dụng đất chính với 19 kiểu sử dụng
đất sản xuất nông nghiệp cho hiệu quả như sau: Đánh giá về hiệu quả kinh tế có thể sắp xếp theo
thứ tự từ cao xuống thấp như sau: LUT 5 (cây ăn quả) > LUT 4 (hoa - cây cảnh) > LUT 2,3 >
xii
LUT 2 (lúa nuôi trồng thủy sản) > LUT 1 (chuyên lúa); Về giải quyết lao động: Những LUT thu
hút nhiều công lao động là LUT 3 (chuyên màu) với 1.403 công/ha/năm, LUT 2 (lúa - màu) là
914 công/ha/năm, LUT cây ăn quả là 715 công/ha/năm. Thực tế tỷ lệ bón phân N, P, K và phân
chuồng cho một số cây trồng như lúa, ngô, cà chua, su hào, bắp cải... chưa cân đối so với tiêu
chuẩn khuyến cáo của trung tâm khuyến nông thị xã Đông Triều.
3) Đánh giá tiềm năng sử dụng đất nông nghiệp thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh:
Tổ hợp đất đỏ vàng biến đổi do trồng lúa có 08 đơn vị đất đai (ký hiệu từ 01 - 08) với tổng
diện tích là 813,06 ha; Tổ hợp đất nâu vàng trên phù sa cổ có 02 đơn vị đất đai (ký hiệu số:
9, 10) với tổng diện tích 610,74 ha; Tổ hợp đất vàng nhạt trên đá cát Có 16 đơn vị đất đai với
tổng diện tích 19.572,81 ha; Tổ hợp đất phù sa được bồi chua: Có 01 đơn vị đất đai ký hiệu
số 24 với diện tích 46,96 ha; Tổ hợp đất phù sa có tầng loang lổ đỏ vàng: Có 10 đơn vị đất
đai (ký hiệu từ số 25 - 35) với tổng diện tích 4.244, 26 ha…
4) Kết quả theo dõi mơ hình sử dụng đất nơng nghiệp dưới tác động của đơ thị hóa ở
thị xã Đơng Triều:
- Mơ hình trồng vải thiều: Tổng giá trị sản lượng của cả chu kỳ bình quân đạt 7.655,00
triệu đồng (283,5 triệu đồng/năm); Giá trị ngày cơng trung bình đạt từ 314,3 - 357,3 nghìn
đồng/ngày cơng lao động. Theo kết quả điều tra 100% người dân địa phương đánh giá cao về
mô hình trồng vải thiều.
- Mơ hình trồng cam: Tổng giá trị sản lượng của cả chu kỳ bình quân đạt 7.534,23 triệu đồng
(301,4 triệu đồng/năm). Giá trị ngày công trung bình đạt từ 288,0 - 364,6 nghìn đồng/ngày cơng lao
động. Khả năng kháng bệnh của cam trên địa bàn thị xã Đơng Triều tương đối tốt đã góp phần giảm
thiểu đáng kể lượng thuốc BVTV có thể gây hại tới mơi trường.
- Mơ hình trồng na: Tổng giá trị sản lượng của cả chu kỳ bình quân đạt 4.984,97 triệu
đồng. Giá trị ngày cơng trung bình đạt từ 418,2 - 457,7 nghìn đồng/ngày cơng lao động. Duy
trì tốt độ che phủ của đất, góp phần tăng thêm tỷ lệ che phủ rừng; Hạn chế xói mịn, rửa trơi;
Duy trì chất lượng đất, giảm thiểu hiện tượng suy thoái đất đai; Đây là loại hình tạo được
bóng nên góp phần điều hịa vi khí hậu.
- Mơ hình trồng hoa - cây cảnh: Tổng giá trị sản xuất đạt 385,7 triệu đồng/ha/năm,
GTSX/ngày/LĐ là 428,8 nghìn đồng. Các chỉ tiêu trong đất, nước đều thấp hơn TCCP,
QCVN. Mơ hình trồng hoa, cây cảnh phù hợp với q trình đơ thị hóa tại thị xã Đông Triều,
tỉnh Quảng Ninh.
5) Trên cơ sở tiềm năng đất đai, các quan điểm phát triển của thị xã, các phương án quy
hoạch đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đề án tái cơ cấu ngành nơng
nghiệp… nghiên cứu đã đề xuất được diện tích để phát triển 4 sản phẩm nơng nghiệp hàng
hóa. Cụ thể: Vải đề xuất diện tích 564,4 ha (giảm 576,0 ha so với 2021); na diện tích đề xuất
tăng 142,9 ha so với năm 2021); cam diện tích đề xuất 285,8 ha (tăng 135,8 ha so với năm
2021). Hoa - cây cảnh diện tích đề xuất là 240 ha (tăng 192,60 ha so với năm 2021).
- Để phát triển mô hình sử đất nơng nghiệp hợp lý, phù hợp với q trình đơ thị hố
nghiên cứu đề xuất 3 nhóm giải pháp chính đó là: (1) Nhóm giải pháp về kỹ thuật; (2) Nhóm
giải pháp về quản lý và sử dụng đất; (3) Nhóm giải pháp về đầu tư.
xiii
THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Nguyen Ngoc Hong
Thesis title: Research and propose a model of rational agricultural land use, suitable for the
process of urbanization in Dong Trieu town, Quang Ninh province.
Major: Land Management
Code: 9.85.01.03.
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
- Assess the current status of agricultural land use and identify rational agricultural use
models suitable to the urbanization process of Dong Trieu town, Quang Ninh province;
- Proposing orientations and solutions to rationally use agricultural land, suitable to the
process of urbanization in Dong Trieu town, Quang Ninh province.
Research Methods
The methods used in the study include:
- Method of collecting secondary data: Including documentary data on natural conditions,
socio-economic conditions, land use situation... Dong Trieu town from 2011 to 2021.
- Methods of collecting primary data: surveying farm households effectively using
agricultural land in Dong Trieu town.
- The method of evaluating the effectiveness of land use and the method of evaluating
the appropriate land use according to the assessment process of agricultural production land
TCVN 8409:2012.
- Quantitative analysis using Cobb-Douglas production function.
- Method of applying multi-objective linear mathematical model to determine crop area.
- Survey method to evaluate the effectiveness of agricultural land use models.
- Data processing methods.
- Methods of using GIS technology to create maps.
Main results and conclusions
1) Dong Trieu town is located in the west of Quang Ninh province. The town has a high
and stable economic growth rate compared to other localities in the province due to the
development of industrialization and urbanization. The town's agricultural sector restructuring
orientation is posing requirements for changes in land use and agricultural land for the town's
social development trends and goals. Therefore, research to propose a reasonable model of
agricultural land use suitable for the urbanization process is very necessary to provide agricultural
products with guaranteed quantity and quality to serve the needs of customers. market demand.
2) Current status of agricultural land use during the urbanization process in the period 2011
- 2021 in Dong Trieu town, Quang Ninh province: Total agricultural land area is 31,098.80
hectares, accounting for 78.42% of the total natural area of the town. In the period 2011 - 2021,
agricultural land increased by 2,741.01 hectares due to land inventory; Land for perennial crops
increased by 2,286.64 hectares, mainly from unused hilly land; Aquaculture land increased by
507.06 hectares (due to the additional area of lakes and dams). In Dong Trieu town, there are 6
main land use types with 19 effective agricultural sub-land use types as follows: Assessment of
economic efficiency can be arranged in order from high to low as follows: LUT 5 (fruit trees) >
LUT 4 (flowers - ornamental plants) > LUT 2,3 > LUT 2 (aquaculture - rice) > LUT 1 (specialized
xiv
rice); Regarding labor settlement: LUTs that attract a lot of labor are LUT 3 (specialized in cash
crops) with 1,403 working days/ha/year, LUT 2 (rice - crops) with 914 working days/ha/year,
LUT for fruit trees with 715 working days/ha/year. In fact, the fertilization rates of N, P, K and
manure for some crops such as rice, corn, tomatoes, kohlrabi, cabbage... are not balanced
compared to the recommended standards of the Agricultural extension center of Dong Trieu town.
3) Assessing the potential for agricultural land use in Dong Trieu town, Quang Ninh
province: The yellowish red soil changed due to rice cultivation has 08 land units (symbols from
01 - 08) with a total area of 813.06 hectares; The yellowish brown soil on ancient alluvium has
02 land units (symbols from 9, 10) with a total area of 610.74 hectares; Light yellow soil on
sandstone has 16 land units with a total area of 19,572.81 hectares; Acid alluvial soil has 01 land
unit with symbol 24 with an area of 46.96 hectares; Alluvial soil with red and yellow variegated
layers has 10 land units (symbols from 25 to 35) with a total area of 4,244.26 hectares...
4) Results of monitoring agricultural land use patterns under the impact of urbanization
in Dong Trieu town:
- Lychee growing model: Total output value of the whole cycle averages 7,655.00
million VND (283.5 million VND/year); The average value of a working day ranges from
314.3 - 357.3 thousand VND/working day. According to survey results, 100% of local people
highly appreciate the lychee growing model.
- Orange growing model: Total output value of the whole cycle averages reached
7,534.23 million VND (301.4 million VND/year). The average value of a working day ranged
from 288.0 - 364.6 thousand VND/working day. The relatively good disease resistance of
oranges in Dong Trieu town has contributed to significantly reducing the amount of pesticides
that can harm the environment.
- Custard apple planting model: Total output value of the whole cycle averages reached
4,984.97 million VND. The average value of a working day ranges from 418.2 - 457.7
thousand VND/working day. Maintain good land coverage contributing to increasing the
forest coverage rate; Limit erosion and washout; Maintain soil quality, minimize land
degradation; This type creates shade so it contributes to microclimate regulation.
- Flower and ornamental plant growing model: Total production value reached 385.7
million VND/ha/year, production value/day/labor was 428.8 thousand VND. Indicators in soil
and water are lower than TCCP and QCVN. The model of growing flowers and ornamental plants
is suitable for the urbanization process in Dong Trieu town, Quang Ninh province.
5) Based on the land potential, development perspectives of the town, planning options
approved by competent State agencies, agricultural restructuring project... proposed research
area to develop 4 agricultural commodity products. Specifically: proposed area for lychee is
564.4 hectares (down 576.0 hectares compared to 2021); The proposed area for custard apple
increases by 142.9 hectares (compared to 2021); The proposed area for orange is 285.8
hectares (an increase of 135.8 hectares compared to 2021); proposed area for flowers ornamental plants is 240 hectares (an increase of 192.60 hectares compared to 2021).
- To develop a reasonable agricultural land use model, suitable for the urbanization
process, the study proposes 3 main solution groups: (1) Technical solution group; (2) Group
of solutions on land management and use; (3) Investment solution group.
xv
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đơ thị hóa (ĐTH) là q trình tất yếu diễn ra khơng chỉ với nước ta mà cịn
đối với tất cả các nước trên thế giới, nhất là các nước ở Châu Á. Đơ thị hố là hệ
quả tất yếu của nền kinh tế phát triển theo hướng cơng nghiệp hố - hiện đại hoá ở
bất luận quốc gia nào (Alan Coulthart, 2006). Đối với các nước nơng nghiệp, q
trình này đang diễn ra hết sức mạnh mẽ (Phạm Sỹ Liêm, 2016). Q trình đơ thị
hố ở các nước cũng như ở Việt Nam đã là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế,
văn hố xã hội, kinh tế đơ thị chiếm tỷ trọng chi phối trong tổng GDP, góp phần
tăng giá trị sản xuất công nghiệp, giá trị xuất nhập khẩu, tạo điều kiện thuận lợi
tiếp cận tiến bộ khoa học cơng nghệ, đã góp phần nâng cao chất lượng sống cho
người dân…
Q trình ĐTH, mở rộng khơng gian đã làm một bộ phận lao động trong nông
nghiệp mất đất sản xuất thiếu công ăn việc làm; một bộ phận dân cư từ nông thôn
chuyển về đô thị sinh sống cũng làm gia tăng nhu cầu về lương thực, thực phẩm,
vệ sinh môi trường đô thị cũng bị ảnh hưởng; sự ơ nhiễm khơng khí, ơ nhiễm nguồn
nước là điều không thể tránh khỏi. Đây là các yếu tố đe dọa sự phát triển bền vững
của các đô thị (Đỗ Hậu & Nguyễn Đình Bồng, 2012). Việc tăng dân số đơ thị đều đi
đơi với tăng diện tích đất đơ thị, áp lực dân số, giao thông, môi trường, bất cập giữa
khu vực đô thị với khu vực nông thôn… Lê Du Phong (2007). Trong q trình chuyển
đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang các mục đích khác như đất cơng
nghiệp, thương mại dịch vụ, đơ thị, các nước phải đối mặt với hàng loạt thách thức
ngày càng gia tăng như: Mất an toàn lương thực, thất nghiệp, khoảng cách giàu
nghèo, thiếu đất sản xuất…(Trần Trọng Phương & cs., 2019).
Vậy một vấn đề đặt ra là: Tại những nơi có q trình chuyển dịch đất nơng
nghiệp sang đất phi nơng nghiệp phục vụ cho q trình đơ thị hóa thì q trình này
đã và đang tác động như thế nào đến các mặt kinh tế - xã hội - môi trường. Đặc
biệt là việc sử dụng đất nơng nghiệp cịn lại với q trình ĐTH đó như thế nào?
Tại nơi đó định hướng sử dụng đất phù hợp cho việc điều chỉnh hạn chế hoặc tăng
cường các tác động tích cực mà q trình đó mang lại ra sao? Do đó vấn đề nghiên
cứu tác động của đơ thị hóa đến việc sử dụng quỹ đất, đặt biệt là quỹ đất còn lại để
phát triển các mơ hình sử dụng đất nơng nghiệp hợp lý theo hướng nông nghiệp đô
thị sinh thái hướng đi rất cần thiết (Trần Trọng Phương, 2016). Trong rất nhiều các
1
giải pháp thì phát triển nơng nghiệp đơ thị theo hướng sử dụng đất nông nghiệp
hợp lý, phù với quá trình đơ thị hóa được xem như một hướng đi tối ưu có tính khả
thi cao để giải quyết các bất cập liên quan trong tiến trình ĐTH, hướng tới xây
dựng các đô thị sinh thái bền vững cho tương lai (Trần Trọng Phương, 2012).
Thị xã Đông Triều là cửa ngõ phía Tây của tỉnh Quảng Ninh. Ngày
24/04/2015, Nghị Quyết Số 891 NQ-UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
được chính thức ban hành về việc thành lập thị xã Đơng Triều với số đơn vị hành
chính gồm 06 phường và 15 xã (UBND thị xã Đông Triều (2021b). Từ đó đến nay,
Đơng Triều là một trong những địa phương phát triển nhanh của tỉnh Quảng Ninh,
nhờ việc tận dụng lợi thế về tài nguyên than và đất sét dồi dào. Bên cạnh đó, Đơng
Triều cịn là nơi phát tích của Vương triều nhà Trần, và từng là trung tâm văn hóa
Phật giáo của Việt Nam, gắn liền với triều đại Trần. Vị trí chiến lược quan trọng ở
cửa ngõ phía Tây của Quảng Ninh và ở vị trí giáp ranh giữa ba tỉnh là điều kiện vô
cùng thuận lợi để Đông Triều phát triển kinh tế (UBND thị xã Đông Triều (2021a).
Trước những thay đổi phát triển mạnh mẽ về kinh tế xã hội của thị xã theo
hướng CNH và ĐTH cần thiết phải tái cơ cấu ngành nông nghiệp của thị xã và một
trong những vấn đề cần quan tâm trước tiên đó là những thay đổi (tính đến năm
2021 diện tích đất nơng nghiệp giảm gần 700 ha so với năm 2011 do chuyển sang
các mục đích khác ngồi nơng nghiệp nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội), chuyển dịch về sử dụng nông nghiệp nhằm đáp ứng các mục tiêu tái cơ cấu
ngành nông nghiệp là nâng cao giá trị gia tăng trong sản xuất, cải thiện thu nhập cho
người dân, đồng thời đóng góp cho cơng cuộc xây dựng nơng thơn mới nâng cao
của thị xã đang tiến hành.
Với quỹ đất sản xuất nơng nghiệp cịn lại, trong tương lai nhằm đáp ứng các
mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của thị xã, sử dụng đất nông nghiệp cần phải xác
định, xây dựng hướng sử dụng đất hiệu quả, bền vững phù hợp với xu hướng CNH
và ĐTH đang diễn ra. Làm thế nào để phát huy và tận dụng tối đa những lợi thế và
khắc phục đến những khó khăn để phát triển kinh tế hiệu quả cho Thị xã Đơng Triều?
Để có cơ sở đề xuất các mơ hình sử dụng đất nơng nghiệp hợp lý, phù hợp với q
trình đơ thị hố, xác định giải pháp quản lý sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên đất
của Thị xã và để có cơ sở khoa học đề xuất xây dựng các mơ hình sử dụng đất nơng
nghiệp hợp lý phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp trong giai đoạn tới cho Thị
xã Đông Triều là rất cần thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
2
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
- Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp và xác định các mô hình sử
dụng đất nơng nghiệp hợp lý, phù hợp q trình đơ thị hóa của thị xã Đơng Triều,
tỉnh Quảng Ninh.
- Đề xuất định hướng, giải pháp và đề xuất mơ hình sử dụng đất nơng nghiệp hợp
lý, phù hợp với q trình đơ thị hóa trên địa bàn thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đất nông nghiệp, người sử dụng đất nơng nghiệp, Loại hình sử dụng đất (Land
Use Type - LUT) nông nghiệp trên địa bàn thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh;
- Các yếu tố tác động đến sử dụng đất nông nghiệp trong quá trình đơ thị hóa và
một số mơ hình sử dụng đất nông nghiệp tại thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu về nội dung: một số mơ hình sử dụng đất nơng nghiệp
và định hướng phát triển các mơ hình sử dụng đất nơng nghiệp hợp lý, phù hợp
với q trình đơ thị hóa.
- Phạm vi nghiên cứu về khơng gian: trong phạm vi địa giới hành chính thị
xã Đơng Triều, tỉnh Quảng Ninh.
- Phạm vi nghiên cứu về thời gian:
+ Thu thập số liệu thứ cấp giai đoạn (2011-2021)
+ Thu thập số liệu sơ cấp giai đoạn (2017-2021)
+ Đề xuất mô hình sử dụng đất nơng nghiệp hợp lý cho q trình đơ thị hóa
thị xã Đơng Triều giai đoạn 2021 - 2030.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
- Luận án đã đánh giá được hiệu quả, tiềm năng các loại hình sử dụng đất
nơng nghiệp hợp lý, phù hợp với q trình đơ thị hóa tại thị xã Đơng Triều, tỉnh
Quảng Ninh.
- Đã xác định được 4 mơ hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp có tính đặc
thù của thị xã, đó là: mơ hình vải thiều; mơ hình cam; mơ hình na, mơ hình hoa cây cảnh hợp lý, phù hợp với q trình đơ thị hóa của thị xã Đông Triều, tỉnh
Quảng Ninh.
3
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.5.1. Ý nghĩa khoa học
+ Kết quả nghiên cứu góp phần hệ thống hóa cơ sở khoa học về sử dụng đất
nơng nghiệp hợp lý, phù hợp với q trình đơ thị hóa trên địa bàn thị xã Đơng
Triều, tỉnh Quảng Ninh.
+ Xác định các mơ hình sử dụng đất nơng nghiệp hợp lý phù hợp q trình
đơ thị hóa của thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh;
Định hướng chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp hợp lý, phù hợp với
q trình đơ thị hóa trên địa bàn thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Xây dựng cơ sở dữ liệu về đánh giá thực trạng và định hướng chuyển đổi cơ
cấu sử dụng đất nơng nghiệp hợp lý, phù hợp với q trình đơ thị hóa trên địa bàn
thị xã Đơng Triều, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030.
4
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP HỢP LÝ, PHÙ
HỢP VỚI Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA
2.1.1. Đất đai, đất nông nghiệp, sử dụng đất nông nghiệp
2.1.1.1. Khái niệm đất đai
Trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học tự nhiên, đối tượng nghiên cứu về đất
đai là đất tự nhiên, còn gọi là thổ nhưỡng (Soil); trong lĩnh vực kinh tế, đối tượng
nghiên cứu là đất đai (Land).
a. Đất (Soils)
Khái niệm về Đất (Soils): thuật ngữ đất được Dokuchaev (1886) đưa ra và
được nhiều nhà khoa học chấp nhận “Đất là một thể tự nhiên” được hình thành do
tác động tổng hợp của 5 yếu tố: khí hậu, sinh vật, đá mẹ, địa hình và tuổi địa
phương. Sau đó cũng chính tác giả đã bổ sung thêm một yếu tố nữa là tác động của
con người. Theo Wiliam, đất là lớp mặt tơi xốp của lục địa có khả năng sản xuất
ra những sản phẩm của cây trồng. Ông cũng là người đưa ra khái niệm về độ phì
đất, khả năng cung cấp cho cây trồng nước, thức ăn, khoáng chất và các yếu tố cần
thiết khác (khơng khí, nhiệt độ,...) để cây trồng sinh trưởng và phát triển bình
thường (Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn, 2009).
Nhìn từ góc độ thổ nhưỡng học, nguồn gốc ban đầu của đất (Soil) là từ các
loại đá mẹ nằm trong thiên nhiên lâu đời bị phá hủy dần dần dưới tác động của các
yếu tố lý học, hóa học và sinh học (Nguyễn Mười & cs., 2000).
Đất là một vật thể sống, một vật mang của các hệ sinh thái tồn tại trên trái
đất, con người tác động vào đất cũng chính là tác động vào các hệ sinh thái mà đất
“mang” trên mình nó (Lê Văn Khoa, 1993; Đồn Cơng Quỳ & cs., 2006).
b. Đất đai (Land)
Theo FAO (1976), đất đai phải được nhìn nhận dưới góc độ là vật mang của
các hệ sinh thái (Carrier). Theo quan điểm này đất đai được định nghĩa như sau:
Một vạt đất xác định về mặt địa lý là diện tích của bề mặt trái đất với các thuộc
tính tương đối ổn định hoặc thay đổi có tính chu kỳ có thể dự đốn được của lớp
đệm bên trên, bên trong và bên dưới nó như là: khí hậu, đất (Soils), điều kiện địa
chất, điều kiện thủy văn, thực vật và động vật, những kết quả hoạt động hiện nay
và quá khứ. Ở chừng mực có thể xác định được những thuộc tính ảnh hưởng có ý
nghĩa tới việc sử dụng đất đó của con người trước mắt cũng như lâu dài. Một
5
khoanh đất biểu thị tổng hợp các yếu tố nói trên chính là một đơn vị sinh thái cơ
sở hay còn gọi là một đơn vị đất đai (FAO, 1976) và nó có một mức độ thích hợp
với loại hình sử dụng đất, trong mức thích hợp đó vẫn có những thuộc tính hạn
chế. Chất lượng đất đai của một nhân tố sinh thái, nghĩa là không chỉ dừng lại ở
lớp đất mặt (Soils) mà còn phải xem xét các thuộc tính khác có liên quan đến sinh
trưởng và phát triển của cây trồng hay vật ni. Các thuộc tính này bao gồm: các
yếu tố khí hậu như nhiệt độ, lượng mưa; các yếu tố thuộc về đặc tính của đất (Soils)
như loại đất, thành phần cơ giới, độ phì, độ dốc, nước tưới, tiêu nước,...
Đất đai với nghĩa tổng quát là lớp phủ bề mặt của vỏ trái đất mà đặc tính của
nó được xem như bao gồm những đặc tính tự nhiên quyết định khả năng khai thác
được hay không và ở mức độ nào của vùng đất đó. Đất đai là một thực thể sống
hình thành trong thời gian dài, là một trong thành phần quan trọng làm nhiệm vụ
nuôi sống tất cả các sinh vật trên trái đất (Tôn Thất Chiểu & cs., 1992).
Đất đai không chỉ giới hạn là bề mặt trái đất, mà còn được hiểu như là khái
niệm pháp lý về bất động sản. Tài sản hợp pháp được định nghĩa là không gian bên
trên, dưới hoặc trên mặt đất và bao gồm một số cơng trình xây dựng về mặt vật
chất hoặc pháp lý gắn với tài sản đó, ví dụ một tòa nhà. Khái niệm đất đai cũng bao
gồm các khu vực có nước bao phủ (Tommy, 2011).
Đặc tính tự nhiên của đất đai là sự cố định về vị trí, khơng thể di chuyển. Sự
hữu hạn về diện tích (số lượng), không thể tái sinh; sự không đồng nhất về chất
lượng và giá trị sử dụng; có thể sử dụng lâu dài mà không phải “khấu hao” (Đỗ
Hậu & Nguyễn Đình Bồng, 2012).
Theo Hiến pháp năm 2013: “Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia,
nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật” (Quốc
hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam, 2014).
Trần An Phong (1996), Nguyễn Thế Đặng & cs., (2003) cho rằng khái
niệm đất đai trong đánh giá đất của FAO rộng hơn khái niệm thổ nhưỡng (Soils).
Theo Nguyễn Văn Toàn (2003), sự khác nhau giữa chất lượng đất đai (Land
Qualities) với chất lượng đất (Soil Qualities) là trong các thuộc tính của chất
lượng đất đai, ngoài các yếu tố nền là thổ nhưỡng cịn có sự tham gia của các
yếu tố khí hậu, các yếu tố nước, còn chất lượng đất chỉ bao gồm các yếu tố vật
lý, hoá học và sinh học đất.
6
c. Loại hình sử dụng đất (Land Use Type - LUT)
Hệ thống sử dụng đất là một loại hình sử dụng đất cụ thể thực hiện trên một
đơn vị đất đai và liên quan đến đầu tư, thu nhập và khả năng cải tạo (FAO, 1983).
Sự kết hợp của một đơn vị đất đai và một loại hình sử dụng đất với một bộ yêu cầu
sử dụng đất là một hệ thống sử dụng đất (Land Use System - LUS). Những hệ thống
sử dụng đất như trồng trọt, chăn nuôi, ni trồng thủy sản, lâm nghiệp,... có mối
quan hệ chặt chẽ với các yếu tố liên quan đến sản xuất như kỹ thuật công nghệ,
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tổ chức sản xuất, thị trường,... (Tôn Thất Chiểu
& Đỗ Đình Thuận, 1998).
Loại hình sử dụng đất đai chính: Đất đai là nguồn tài nguyên cơ bản cho
nhiều phương thức sử dụng (Đào Châu Thu & Nguyễn Khang, 1998): Sử dụng
trên cơ sở sản xuất trực tiếp (làm đất canh tác để trồng trọt, làm đồng cỏ, trồng
rừng lấy gỗ,...); Sử dụng trên cơ sở sản xuất gián tiếp (như làm bãi chăn thả,
chuồng trại chăn nuôi); Sử dụng vì mục đích bảo vệ (chống suy thối đất, bảo tồn
đa dạng sinh học, bảo vệ các loài quý hiếm). Các hình thức sử dụng đất được coi
là loại hình sử dụng đất chính. Ở thời kỳ bình minh của nhân loại, khi con người
mới chỉ tạo ra sản phẩm nơng nghiệp bằng hình thức tra lỗ bỏ hạt hay thả rông
gia súc trên đồng cỏ tự nhiên, đó là các hình thức của loại hình sử dụng đất chính
được gọi là "canh tác nhờ nước mưa”. Sau này khi thuỷ lợi được áp dụng, con
người biết đưa nước từ sông hồ vào đồng ruộng để canh tác lúa và hoa màu. Loại
hình sử dụng đất đai chính "nơng nghiệp có tưới" ra đời.
Loại hình sử dụng đất và kiểu sử dụng đất đai (Land Use Type - LUT): Loại
hình sử dụng đất đai là bức tranh mơ tả thực trạng sử dụng đất của một vùng với
những phương thức quản lý sản xuất trong các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
và kỹ thuật được xác định (Đào Châu Thu & Nguyễn Khang, 1998): Các thuộc tính
loại hình sử dụng đất bao gồm quy trình sản xuất, các đặc tính về quản lý đất đai
như kỹ thuật canh tác, sức kéo trong làm đất, đầu tư kỹ thuật và các đặc tính về kinh
tế - xã hội như định hướng thị trường, vốn, lao động, vấn đề sở hữu đất đai,...
2.1.1.2. Đất nông nghiệp
a. Khái niệm đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí
nghiệm về nơng nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối và mục đích
bảo vệ, phát triển rừng. Đất nơng nghiệp bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất
7
lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nơng nghiệp khác (Quốc
hội nước Cộng hịa XHCN Việt Nam, 2013).
b. Vai trò và ý nghĩa của đất nơng nghiệp
Đối với sản xuất nơng nghiệp đất đai có vị trí đặc biệt, đó là tư liệu sản xuất
chính không thể thay thế và là đối tượng lao động mà con người tác động vào trong
quá trình sản xuất. Đất cịn là cơng cụ sản xuất, nhờ nó mà con người tác động vào
cây trồng do nó sản xuất ra. Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt vì nó có những đặc
điểm gồm: Đất đai có hạn về diện tích; Đất đai là tư liệu sản xuất khơng bị hao
mịn; Đất đai khơng đồng nhất về địa hình và chất lượng; Đất đai được hình thành
trước khi con người xuất hiện nên nó khơng phải là sản phẩm của con người. Tuy
nhiên quyền chiếm hữu, quản lý, khai thác, sử dụng lại là kết quả của một quá trình
lịch sử do con người đấu tranh, tạo lập và khẳng định. Do vậy, quỹ đất nông nghiệp
và các tính chất của đất nơng nghiệp là yếu tố cơ sở nền tảng và là tiền đề cho sự
phát triển kinh tế nông nghiệp.
2.1.1.3. Sử dụng đất nông nghiệp
a. Khái niệm sử dụng đất nông nghiệp
Nông nghiệp trong tiếng Anh là Agriculture có gốc latinh từ chữ Agri (đất
đai) và Culture (canh tác, trồng trọt) hợp lại, nghĩa là canh tác trên đất đai. Theo
quan điểm hiện đại về nông nghiệp, đất canh tác trồng ngũ cốc chẳng qua là nói
về thực vật trực tiếp hấp thụ màu mỡ của đất để sinh trưởng, còn dùng thực vật
để làm thức ăn cho động vật thì sử dụng đất vào sản xuất một cách gián tiếp.
Cho nên, nói theo nghĩa rộng, nơng nghiệp là một ngành sản xuất mà lồi người
sử dụng đất để có sản phẩm động vật và thực vật. Hành vi tạo ra lợi ích từ sản
xuất nơng nghiệp thông qua việc sử dụng đất đai, lao động và vốn, đó là việc
sử dụng đất nơng nghiệp. Khi nói đến nơng nghiệp là đề cập cả 4 lĩnh vực: nông,
lâm, ngư và chăn nuôi.
Sử dụng đất nông nghiệp là hành vi lấy đất kết hợp với sức lao động, vốn,
để sản xuất nơng nghiệp tạo ra lợi ích, tuỳ vào mức độ phát triển kinh tế, xã hội,
ý thức của lồi người về mơi trường sinh thái được nâng cao, phạm vi sử dụng
đất nông nghiệp được mở rộng ra các mặt sản xuất, sinh hoạt, sinh thái (Vương
Quang Viễn, 1971).
b. Đặc điểm sử dụng đất nông nghiệp
Theo tác giả Nhan Ái Tĩnh (1999), sử dụng đất nông nghiệp có đặc điểm:
8