LOI CAM ON
Đồ án tốt nghiệp trong chương trình học tập của em được hoàn thành là kết qua
của cả một q trình học tập, rèn luyện và tích lũy kinh nghiệm tại trường Đại học Tài
nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh, cùng với đó là sự hướng dẫn tận tình
của các thầy cơ trong khoa Địa chất và Khống sản.
Đề hồn thành được đề tài đồ án của mình, em khơng thê khơng cần đến sự giúp
đỡ của quý thầy cô, các anh chị thuộc chuyên nghành có liên quan giúp đỡ em trong q
trình thực hiện đồ án.
Em xin được chân thành cám ơn TS. Hoàng Thị Thanh Thủy người đã trực tiếp
giảng giay và hướng dẫn em thực hiện đề tài đồ án của mình.
Em xin được chân thành cám ơn anh Võ Hồng Thắng hiện là kỹ sư địa chất,
khoáng sản đang làm việc tại tỉnh Bình Thuận đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình
đi thực địa khảo sát và thu thập thông tin ở khu vực khai thác quặng 1lmenite ở tỉnh Bình
Thuận.
Do cịn nhiều hạn chế về mọi mặt, nên vì thế nghiên cứu của em chắc chắn cịn
nhiều điều thiếu sót, nên em kính mong q thầy cơ cho em những ý kiến và nhận xét
về bài làm của mình, đề bài làm của em được hồn thiện một cách tốt hơn, em xin chân
thành cảm ơn quý thầy cô.
MUC LUC
TĨM TẮTT........................-22©222222EE22E1122112221127112211122112111271122111201121121111211211
2e. 1
NCO DYN
22222222 2225222112711221112711221112211211121112.1112112110112221221
re. 2
1. TÍNH CÁP THIẾT CỦA ĐƠ ÁN........................-©222-©222222222E122211221127112211221.
211... ee 2
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỎ ÁN..........................---©22222222122271122111
22112212.
are
3. NỘI DUNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỎ ÁN ..........................-----c---e¿
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỎ ÁN.......................2-©22222222z2EEEcrrrrrree
CHƯƠNG . . 2222 2222222112221112211122211122112221222122222220
re
3
3
3
5
TỔNG QUAN......................--2222-222222222527112722712211271271.2.7.eerree 5
1.1. TONG QUAN CAC NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC.................... 5
INRMio 0u
1.1.2. (¿nuối
2u.
.............
iố 1...
5
..........
8
1.2. Tổng quan về khu vực nghiên cứu......................2-22 ++£+EE++EE++EEE2EEz+rrxrrrxerrrx 10
1.2.1. Điều kiện tự nhiên........................---2-©222¿+22EE2222122222122271122711112711122111121112
21112. Xe 10
Y0 /2(0ì0 (i6
1
...........
1.2.3. Đặc diém kinh t6 - xa NOb
11
cece ceccccecssseessseesssseeessseesesesssseesesnesseseeesenes
1.2.4. Khái quát chung về ngành khai thác khoáng sản ở tỉnh Bình Thuận
1.2.5. Đặc điểm thân quang ilmenite và tình hình khai thác quặng ilmenite ở tỉnh
Bình Thuận .............................-- - - --E 21122 1E
211 111 5111311 011011 g1 T111
ngư
19
1.2.6. Những nguy cơ tiềm ấn trong hoạt động khai thác quặng ilmenite.............. 19
95I019)) c1. . ...............
22
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................------2-2222222+++22222222EEEEErrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrer 22
2.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................------2222222222222c+z22222EEEEErrrrrrrrrrree 22
2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu............................------ + 7+ ++5++++++e+ezzxrererererrrrrrrrrrer 2
2.1.2. Phương pháp khảo sát thực địa, điều tra.................--52 2s 22222 2E2212212E2EEEEEEEEEereee 22
VI
Nho).
2.1.4. Phuong )0À
99i019)ic
S1
6.
................
23
.......................
24
ra...
25
KẾT Q VÀ THẢO LUẬN..........................----©-2-222222222221227112221227112112111211211.1 25
3.1. CHÍ SỐ AN TỒN LAO ĐỘNG............................22-222222
222 222tr
25
3.1.1. Đánh giá việc thực hiện an toàn lao động tại doanh nghiệp............................ 25
ii
3.1.2. Đề xuất các chỉ tiêu và thực tế khảo sát trong thực hiện an tồn lao động...26
3.2. CHỈ SĨ HIỆU QUẢ KINH TẾ......................-2-22+2E2EE+2EE2EEE2EE2EE27EE27EE22E272E2722.E-EeE 28
3.2.1. Đánh giá việc thực hiện chỉ số hiệu quả kinh ẨẾ. . . .
Q.20. 0222 2n
re 28
3.2.2. Đề xuất các chỉ tiêu trong việc thực hiện tăng hiệu quả kinh tẾ.................... 29
3.3. CHI SO VE HIEU QUÁ KHAI THÁC TÀI NGUYÊN..............................------ 30
3.3.1. Đánh giá việc thực hiện chỉ số về hiệu quả khai thac tai nguyén................. 30
3.3.2. Đề xuất chi tiêu và thực tế khảo sát về hiệu quả khai thác tài nguyên.......... 31
3.4. CHI SO VE MOI TRƯỜNG TỰ NHIÊN............................-----cc:-+22222222crzrercree 32
3.4.1. Đánh giá việc thực hiện chỉ số về môi trường tự nhiên..................--------- 32
3.4.2. Đề xuất chỉ tiêu trong thực hiện giảm thiêu tác động đến môi trường tự nhiên
cessssstessssssivssssssivssessiusesessiessssivssssiteseesisissssssiesssisisesstssiesesssiiesssssieessiiseessessueeesssseeee 36
3.5. CHI SO VE MUC TIEU CONG DONG oe scscsesssssseessssseeessssseesesssesssesteesseese 39
3.5.1. Đánh giá việc thực hiện chi 6 cong d6ng oo... eeceeeseeecseeeseeecseeesseessseeseeeeeee 39
3.5.2. Một số đề xuất đánh giá liên quan đến mục tiêu cộng đồng.......................... 39
3.6. KET QUA KHAO SAT Y KIEN CONG ĐƠNG KHU VỰC NGHIÊN CỨU 40
KÉT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ..........................©-22+22222222222222122221122721127112211122711.2211
2. Xe 45
KÉT LUẬN..........................--2222222222222222212222111222112211222211122111222112201122122222ecee 45
KIỀN NGHỊ,. . . . . . . . . . . . .
2222222 2222222221222211122211221112271112211122112220112212222
e0 cee 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................... -2-©2222222EE222EEE22EEEE222232222312222112271122211127112 221 cee 47
PHỤ LỤC.......................--22--22222222222152222211112221111222111122211112.0122001222.2220220
e0 ce 49
iil
DANH MUC TU VIET TAT
ATLD
: An toàn lao động
DATN
: Đồ án tốt nghiệp
DDSH
: Đa dạng sinh học
HST
: Hệ sinh thái
IRR
: Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ
NPV
: Tổng giá trị vốn cho từng thời kỳ
NSNN
: Ngân sách nhà nước
IV
DANH MUC BANG
Bảng 1.1. Bộ chỉ số phát triển bền vững về kinh tế ngành than... eee
6
Bảng 1.2. Bộ chỉ số phát triển bền vững xã hội ngành than.........................--22 2222222222222 6
Bảng 1.3. Bộ chỉ số phát triển bền vững môi trường ngành than.........................
-2-2 5522 7
Bảng 1.4. Bộ chỉ tiêu phát triển bền vững do nhà nước ban hành ...........................
2-22 7
Bang 1.5. Phat trién bền vững về môi trường của báo cáo Sustainability In The Mining
bu. .....................................
8
Bang 1.6. Phát triên bền vững về xã hội của báo cdo Sustainability In The Mining Sector
I/N0ư 3m10
....................
9
Bảng 1.8. Một số thơng số thuỷ văn các sơng tỉnh Bình Thuận......................... 22-2
13
Bảng 1.9. Trữ lượng nước dưới đất tỉnh Bình Thuận......................
22 22T 2S 525 252252555522522255e2 14
Bảng 1.10. Giá trị sản xuất nơng nghiệp theo giá có định 1994 phân theo.................... l6
Bảng 1.11. Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 201 1 phân theo huyện, thị xã, thành
ph ....................--- 2s 22s 221122112711271121112117.1121..1
101 EE1eeerrerrere 17
Bảng 2.1. Tiêu chí an tồn trong đề xuất của Laurence
23
Bảng 2.2. Tiêu chí kinh tế trong đề xuất của Laurence.......................----sz+sz+2zsz+rsz+zzsc+e 23
Bảng 2.3. Tiêu chí hiệu quả khai thác trong đề xuất của Laurenee.........................- 24
Bảng 2.4. Tiêu chí mơi trường trong đề xuất của Laurenee.....................-----zsz+zsz+zzsc+e 24
Bảng 2.5. Tiêu chí cộng đồng trong đề xuất của Laurenee........................2--2+222czzz+ 24
Bảng 3.1. Thống kê các vụ tai nạn về ATLĐ tại hai doanh nghiệp khảo sát
25
Bảng 3.2. Đánh giá tính bền vững trong thực hiện ATLĐ tại 2 doanh nghiệp khảo sát
—.............................................ÔỎ 26
Bảng 3.3. Một số đề xuất và thực tế việc thực hiện an toản lao động trong khai thác
(Khảo sát tại Công ty Tân Quang Cường).......................
---- ¿+ 2+2 +2 +22222E2E 222222512122 xxrrrrree 27
Bảng 3 4. Đánh giá các chỉ tiêu thực hiện chỉ số hiệu quả kinh tế..........................---2- 28
Bảng 3.5. Một số đề xuất tăng hiệu quả kinh tế trong quá trình khai thác...................... 29
Bảng 3.6. Kết quả đánh giá tính bền vững trong khai thác hiệu quả nguồn tài nguyén30
Bảng 3.7. Một số đề xuất và thực tế việc thực hiện các đề suất trong khai thác hiệu quả
nguồn tài nguyên
Bang 3.8. Danh gia tinh bền vững trong thực hiện chỉ tiêu về môi trường
Bảng 3.9. Một số đề xuất và thực tế việc thực hiện các giải pháp giảm thiểu tác động
đến môi trường tự nhiên đề tiến tới bền vững.........................-2-©2222222222222222221222221222222 36
Bang 3.10. Chỉ tiêu đánh giá thực hiện chỉ số cộng đồng....
39
Bảng 3.11. Phương pháp SWOT nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp............................
------ 44
vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. VỊ trí địa lý tỉnh Bình Thuận ...............................-+22 2+2 +2 +2£2S2E+E+E£EEeEzErErrrrxzrrrrxre 10
Hình 1.2. Khu vực khai thác gần đảo hịn Nghề ............................-2222222EE2EEE22EEE22EEEEErrrrree 3
Hình 1.3. Khu vực khai thác quặng iImenite khu vực Nam Suối Nhum............................ 4
Hình 3.1. Thảm thực vật trước và sau khai thác (2005 — 2016) 34
Hình 3.2. Biểu đồ khảo sát ý người dân về mục tiêu mơi trường ............................------- 4I
Hình 3.3. Biểu đồ khảo sát ý kiến người dân về mục tiêu cộng đồng "¬
42
vii
TOM TAT
Việc sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên và bảo vệ mơi trường đang là một vấn đề
nóng bỏng đối với các quốc gia trên toàn thế giới trong đó có Việt Nam. Với lợi thế là
một quốc gia giàu nguồn tài nguyên với rất nhiều loại khoáng sản như: than, boxit,
titan...vv, Việt Nam có lợi thế rất lớn để trở thành một quốc gia dẫn đầu trong lĩnh vực
này. Tuy nhiên việc sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên này lại đang trở thành vấn đề trăn
trở đối với nhà hoạch định chiến lược. Bình Thuận với vị thế là một địa phương giàu
nguồn sa khoáng về titan, đóng vai trị quan trọng trong bản đồ trữ lượng titan cả nước.
Tuy nhiên, hoạt động khai thác kém hiệu quả, cũng như q trình phục hồi mơi trường
yếu kém của các doanh nghiệp khai thác đã gây ra nhiều tác động xâu đến con người và
môi trường nơi đây. Vì vậy, báo cáo “áp dụng bộ chỉ số để đánh giá tính bền vững trong
hoạt động khai thác 1lmenite ở tỉnh Bình Thuận” được ra đời nhằm khắc phục tình trạng
đó. Báo cáo sử dụng các phương pháp gồm: phương pháp khảo sát điều tra; phương
pháp đánh giá; phương pháp SWOT để tiến hành thực hiện. Kết quả báo cáo gồm các
thông số về 5 chỉ tiêu của các doanh nghiệp khai thác ilmenite bao gồm: an toàn, kinh
tế; hiệu quả khai thác; môi trường và cộng đồng. Báo cáo cũng đưa ra nhận định và kiến
nghị nhằm giúp các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả mà không gây ra những ảnh hưởng
tiêu cực đến môi trường xung quanh khu vực khai thác.
MO DAU
1. TINH CAP THIET CUA DO AN
Trong quá trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đất nước hiện nay, nhiều
loại khoáng sản đã được khai thác đề chế biến nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong và
ngoải nước một cách mạnh mẽ, ngành khai khống đóng góp GDP mỗi năm khoảng
10% - 11%, thu ngân sách nhà nước khoảng 25%,
về cơ bản ngành này đã đáp ứng kịp
thời nguyên liệu (than đá, thiếc, kẽm, sắt, đồng, apatit v.v..) cho các ngành kinh tế sử
dụng nguyên liệu khống (nhiệt điện, xi măng, hóa chất, luyện kim...). Tuy nhiên, hoạt
động khai thác chế biến khoáng sản hiện nay của một số doanh nghiệp vẫn còn bộc lộ
nhiều bất cập, do chú trọng vào lợi nhuận mà ít chú ý đến công tác bảo vệ môi trường,
nên việc khai thác bừa bãi đang gây ra những hậu quả suy thối mơi trường và mắt cân
bằng sinh thái nghiêm trọng.
Bình thuận với vai trị là một địa phương có nguồn trữ lưỡng lớn về Titan với gần
600 triệu tần chiến 92% trữ lượng Titan (nguyên tố này chứa nhiều trong quặng ilmenite)
của cả nước, nguồn trữ lượng này chủ yếu nằm trong tầng cát đỏ và cát xám nên việc
khai thác được tiến hành thuận lợi, tuy nhiên công tác khai thác vẫn còn nhiều bất cập
với nhiều ảnh hưởng về mơi trường, điển hình là vụ vỡ bờ moong khai thác Titan tại
Suối Nhum thuộc tỉnh Bình Thuận với lượng bùn thải trong hồ chảy dai hon 1 ha trong
đường nội bộ mỏ, tiếp tục tràn vào nhà dân và các khu vực xung quanh đó gây thiệt hại
nặng nề về người và của. Quá trình tuyển quặng và khai thác chế biến Titan cũng thải
nhiều chất độc hại cho mơi trường, chất phóng xạ cũng như phá hủy cảnh quan sinh thái
môi trường xung quanh, nếu khai thác quá mức và khai thác với diện diện rộng (thân
quặng Titan ở Bình Thuận có nhiều nơi sâu đến 200m), có khả năng sẽ xuống rất sâu tới
mực nước biên thì việc khai thác sẽ rất khó khăn và nguy hiểm, có thể mang lại những
tác động xấu về mơi trường tổng thể và tồn diện. Vì Vậy, việc cần có một bộ chỉ số để
đánh giá tính bền vững trong hoạt động khai thác quặng ilmenite là vô cùng cấp bách.
2. MUC TIEU CUA DO AN
Giúp cho các doanh nghiệp hoạt động trong linh vuc khai thac ilmenite 6 tinh
Bình Thuận khai thác một cách có hiệu quả và bền vững.
3. NỘI DUNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐÒ ÁN
3.1. Khảo sát thực địa.
- Tiến hành đi thực địa khảo sát khu vực khai thác quặng ilmenite 6 xa Thuan
Quy
- Khảo sát người dân xung quanh khu vực khai thác mỏ các chỉ tiêu về môi trường
và cộng đồng (27 phiếu)
3.2. Tổng hợp và xứ lý số liệu sau khi thu thập thông tin từ khu vực thực địa.
- Thu thập thông tin về môi trường, kinh tế - khai thác từ người dân và các cơ
quan chính quyền tại địa phương.
- Xử lý thông tin sau khi đã thu thập bằng cách đánh giá kết quả phiếu điều tra.
3.3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của dé tai bao gom cac khu vuc khai thac ilmenite trén dia
ban huyén Ham Thuan Nam, tinh Binh Thuan.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐÒ ÁN
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Các tài liệu được thu thập, tham khảo dựa trên Internet, tạp chí khoa học, các
bài báo có liên quan đến đề tài...vv.
4.2. Phương pháp khảo sát thực địa, điều tra
- Khảo sát khu vực khai thác quặng 1lmenmite ở huyện Hàm Thuận Nam trên địa
bàn tỉnh Bình Thuận.
- Điều tra các thơng tin có liên quan dé phuc vu cho dé tai như: số vụ tai nạn lao
động, thuế - vốn của các doanh nghiệp khai thác, đời sống nghười dân xung quanh khu
khai thác...vv.
- Xây dựng mẫu phiếu điều tra, khảo sát ý kiến cộng đồng xung quanh khu vực
khai thác quặng 1lmentte.
4.3. Phương pháp xử lý số liệu
- Téng hop cac số liệu về các tiêu chí an tồn lao động, hiệu quả kinh tế, hiệu quả
khai thác, môi trường và cộng đồng đã thu thập được nhằm tiến hành đánh giá
4.4. Phuong phap SWOT
- Phân tích trình bày tóm tắt các điểm mạnh (strengths), diém yéu (Weakness),
co héi (Opportunities) va thach thitc (Threats) cua viéc khai thac quang ilmenite.
- Phân tích được tiến hành trên khu vực tỉnh Bình Thuận dựa trên các thông tin
thu thập, nhằm tiến tới mục tiêu đạt được mục đích chiến lược là đạt hiệu quả cao về
kinh tẾ, nhưng vẫn bảo tồn được môi trường tự nhiên.
CHUONG 1
TONG QUAN
1.1. TONG QUAN CAC NGHIEN CUU TRONG VA NGOAI NUOC
1.1.1. Nghiên cứu trong nước
Từ giữa thập niên 80 đến thế kỷ XX hiện nay, mục tiêu phát triển bền vững đã
trở thành một đề tài được thế giới rất quan tâm, Việt Nam là một trong những nước đã
và đang dần hồn thiện chính sách này, tiêu biểu là một số nghiên cứu khoa học nhằm
hoạch định sự phát triển như sau:
Theo nghiên cứu của Hoàng Thị Thanh Thủy (2015) đã trình bày bộ tiêu chí về
khai thác khống sản bền vững, do nhóm nghiên cứu đề xuất gồm 5 mục tiêu và 19 tiêu
chí, có thể sử dụng đề đánh giá tính bền vững của các dựa án khai thác khống sản trong
suốt vịng đời của sự án. Bộ tiêu chí này cũng đã được áp dụng đề thử nghiệm đánh giá
định lượng tính bền vững của kịch bản khai thác ilmanite trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
— Ninh Thuận. Ngoài ra kết quả nghiên cứu cho thấy, 4 trong 5 mục tiêu có điểm số thay
đổi (-4) đến (-5) với mức đô ảnh hưởng của từng tiêu chí từ tiêu cực cho đến rất tiêu
cực. Chính vì vậy, hoạt động khai thác ilmenite tuy sé mang lai mot số hiệu quả kinh tế
nhất định nhưng vẫn sẽ ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên, kinh tế và xã hội. Do đó,
quy hoạch sa khống trên địa bàn tỉnh Bình Thuận — Ninh Thuận sẽ gặp rất nhiều thách
thức và khó khăn đề đạt được mục tiêu khai thác khoáng sản bền vững.
Một kết quả nghiên cứu khác về bộ tiêu chí phát triển bền vững của của ngành
than Việt Nam do các tác giả Nguyễn Minh Duệ, Nguyễn Công Quang thuộc Trường
Đại học Bách khoa — Hà Nội soạn thảo nhằm hoạch định chính sách phát triển bền vững
cho ngành than giai đoan (2011 —- 2020) bao gồm 3 chủ đề với các chỉ tiêu chính như
sau:
>
Các chỉ tiêu phát triển bền vững về kinh tế
Bảng 1.1. Bộ chỉ số phát triển bền vững về kinh tế ngành than
STT
Chỉ tiêu
Giảm tỷ lệ tôn thât tài nguyên
HB]
NT
Sản phâm qua chê biên
DD]
Mức độ đổi mới và đa dạng sản phâm
Mức độ quan trọng của sản phâm trong đời sông xã hội
Sản phâm mới thay thê nhiên liệu ngành than
So
Tăng trưởng giá trị gia tăng
AJ
Tăng trưởng sản lượng hàng năm
Oo] cy}
WwW] NV
¬
Trữ lượng
Ty 1é gia tri sam pham mới thay thê than
Mức độ tham gia vào chuỗi giá trị gia tăng trên nên tảng
(nguôn: Nguyễn Minh Duệ và cs, 2011)
>
Các chỉ tiêu phát triển bền vững xã hội
Bảng 1.2. Bộ chỉ số phát triển bền vững xã hội ngành than
STT
Ị
Chỉ tiêu
Mức độ đáp ứng nhu câu nguyên, nhiên liệu cho nên kinh tế phat trién
sản xuât - đời sông xã hội
2
Tỷ lệ tăng trưởng nộp NSNN
3
Tỷ lệ tăng trưởng đóng góp ngân sách địa phương
4
Góp phân chuyên dịch cơ câu kinh tế đât nước hoặc địa phương
5
Tăng trưởng lao động hàng năm
6
Số lao động được giành cho địa phương
7
Mức đóng góp sự nghiệp phát triển giáo dục đảo tạo nguồn nhân lực
8
Đóng góp duy tri phat trién kinh tê, văn hố - xã hội, y tẾ, ....vv
9
Sức khoẻ tơt
10
Giảm tỷ lệ hộ nghèo
11
Ty lệ lao động nữ
12
Chỉ tiêu phúc lợi xã hội - y tế
(nguon: Nguyén Minh Dué va cs, 2011)
>
Các chỉ tiêu phát triển bền vững về mơi trường: § chỉ tiêu
Bảng 1.3. Bộ chỉ số phát triển bền vững môi trường ngành than
STT
Chỉ tiêu
1
Tỷ lệ giảm tai nạn lao động (cải thiện điều kiện lao động)
2
Tỷ lệ giảm khối lượng chat thai
3
Tỷ lệ tái chế/thu hôi chất thải, phê thải so với tông số chất thải, phê thải
4
Mức độ cải thiện thông sô môi trường làm việc trong mỏ, nhà máy và
xung quanh
5
Tỷ lệ sản phẩm sạch và quy mô áp dụng sản xuất sạch hơn
Tỷ lệ đơn vị đạt tiêu chuẩn môi truong theo ISO 14000/tông đơn vị của
6
doanh nghiép
7
Ty lệ lao động làm việc trong môi trường độc hai, nguy hiém
8
Tỷ lệ lao động mặc bệnh nghê nghiệp
(nguôn: Nguyễn Minh Duệ và cs, 2011)
Tiếp theo, cịn có bộ tiêu chí phát triển bền vững
do nhà nước
ban hành
(12/4/2012) giai đoạn (2011 — 2020) với con người là trung tâm của phát triển bền vững,
chỉ có con người phát huy tối đa các nguồn lực sẵn có của tự nhiên, cũng như có con
người mới có thể tái tạo, gìn giữ và cải thiện môi trường sống; xây dựng xã hội học tập;
xây dựng lối sống thân thiện môi trường, sản xuất và tiêu dùng bền vững. Bộ tiêu chí về
phát triển bền vững của Quốc gia được thê hiện rõ qua các chỉ tiêu sau:
Bảng 1.4. Bộ chỉ tiêu phát triển bền vững do nhà nước ban hành
STT
Chỉ tiêu
1
Các chỉ tiêu tông hợp về chỉ số phát triên con người và bên vững môi trường
2
Các chỉ tiêu về kinh tế
3.
4
| Các chỉ tiêu về xã hôi
Các chỉ tiêu về môi trường
1.1.2. Nghiên cứu ngoài nước
Từ nửa sau của thế kỷ 20, khi nguy cơ cạn kiệt tài nguyên trên thế giới
đang
ngày càng tăng cao, cùng với đó là hàng loạt các dấu hiệu về khủng hoảng mơi trường
tồn cầu thì loài người mới nghĩ đến vấn đề sinh thái cho sự phát triển của mình và cũng
song song với giai đoạn đó, lồi người đã bước đầu tiến hành các mục tiêu phát triển
bền vững sống của mình. Dấu mốc đầu tiên của sự phát triển đó có thể kế đến hội nghị
thế giới đầu tiên về môi trường sống với đại diện của 173 Quốc gia tham dự tại thủ đô
Stockhom — Thuy Dién 1972. Co thé dinh nghia về các tiêu chí đó như là một khái niệm
phát triển về mọi mặt của xã hội mà vẫn đảm bảo sự phát triển cho tương lai, tùy theo
mục tiêu hướng tới của từng quốc gia trên thế giới mà mỗi quốc gia có thể chọn riêng
về đặc thù kinh tế, chính trị, xã hội, địa lý, văn hóa...riêng để hoạch định chiến lược phù
hợp nhất với quốc gia đó. Kê từ đó đến nay, đã có hàng loạt báo cáo và nghị sự ra đời
dé phục vụ cho công tác phát triển bền vững trên toàn thế giới. Bao gồm các báo cáo:
Báo cáo Sustainability In The Mining Sector (bền vững trong ngành khai thác
khoáng sản) do hai tác giả Clarissa Lins và Elizabeth Horwitz suất bản (2007). Nội dung
của báo cáo bao gồm công tác phác thảo các vấn đề về phát triển bền vững trong ngành
công nghiệp khai thác khoáng sản. Bao gồm các vấn đề trọng tâm như:
>
Môi trường (Enviromental)
Bang 1.5. Phát triển bền vững về môi trường của báo cáo Sustainability In The
Mining Sector
STT
Chỉ tiêu
Đa dạng sinh học và đa dạng sinh học môi trường đất (Biodiversity and
Land Biodiversi)
2
Biến đơi khí hau (Climate Change)
3
Quan ly str dung tai nguyén nude (Water Management)
>
Xã hội (social)
Bảng 1.6. Phát triển bền vững về xã hội của báo cáo Sustainability In The Mining
Sector
STT
Chi tiéu
1
Việc làm và an toàn lao động (Worker and community safety)
2
Các bên quản lý có liên quan trong cơng tác khai khống (Stakeholder
Engagement)
3
Sinh ké (Policities for mine life cycle)
4
Nhân quyên (Human Rights)
5
Phát triên cộng đồng (Community Development)
(nguôn: Sustainability In The Mining Sector, 2007)
>
Quản lý kinh tế (Economic and governance)
Bảng 1.7. Phát triển bền vững về quản lý kinh tế của báo cáo Sustainability In
The Mining Sector
STT
Chỉ tiêu
1
Quản lý khoáng sản thành phâm
(Supply chain manegement)
Minh bạch trong khai thác và trách nhiệm giải trình
2
(Transparency and
accountability)
3
Chi so doi ngoai (External performentce indicators)
4
Sang kién toan cau (Sector — specific / global initiatives)
(nguon: Sustainability In The Mining Sector, 2007)
Báo cáo Bruntland (1987) hay còn gọi là bao cao Our common Future cia Uy
ban môi trường và Phát triển Thế giới - WCED. Nội dung báo cáo ghi rõ phát triển bền
vững là sự phát triển có thể đáp ứng được những nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng,
tôn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Nói cách khác, phát triển
bền vững phải đảm bảo có sự phát triển kinh tế hiệu quả, xã hội công bằng và môi trường
phải được bảo vệ, gìn giữ.
Báo cáo của tác giả Laurence (2014) đã được tóm tắt chính với 5 nội dung cơ bản
cho sự phát triển bền vững bao gồm: an tồn; kinh tế; hiệu quả khai thác; mơi trường và
cộng đồng.
1.2. Tổng quan về khu vực nghiên cứu
1.2.1. Điều kiện tự nhiên
a. Vi tri địa lý
Bình Thuận là tỉnh thuộc vùng duyên hải cực Nam Trung Bộ, ở vị trí địa lý
từ
10°33 42” dén 11°33'18 vĩ độ Bắc và từ 107923” đến 10852? độ kinh Đông, thuộc vùng
kinh tế Đông Nam Bộ và nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của địa bàn kinh tế trọng
điểm phía Nam. Phía Bắc của tỉnh giáp tỉnh Lâm Đồng và Ninh Thuận, phía Tây
giáp tỉnh Đồng Nai, phía Nam giáp Bà Rịa - Vũng Tàu, phía Đơng và Đơng Nam giáp
biển Đơng với đường bờ biển dài 192 km, Bình Thuận có 10 đơn vị hành chính cấp
huyện và 127 đơn vị hành chính cấp phường xã. (nguồn: binhthuan.gov.vn)
BẢN ĐỒ RANH GIỚI HÀNH CHÍNH
f
TỈNH BÌNH THUẬN
|
dng
4M
:
`
~~4
CÀ
| AS
\
mwme
eal
aves
`
Xu
BA RIA
VỀNG TẠI
Hình 1.1. Vị trí địa lý tỉnh Bình Thuận
b. Đặc điểm địa hình
Nhìn chung, địa hình địa thế của tinh Binh Thuan kha da dạng. Dựa vào độ cao
và mức độ chia cắt, có thê chia địa hình tỉnh Bình Thuận theo các tiểu vùng sau:
>
Vùng núi cao, trung bình: Độ cao trên 500 m, phân bố ở phía Bắc, Tây Bắc và
rải rác ở một số vùng thuộc Hàm Tân, chiếm 31,5% diện tích tồn tỉnh.
> Vùng gị đơi, núi thấp: Vùng này nằm ở độ cao từ 50 đến 500 m, chiếm 40,7%
diện tích tồn tỉnh.
>
Vùng đơi cát ven biên: Phân bố đọc theo bờ biển từ Tuy Phong đến Hàm Tân,
chiếm 18,2% diện tích tồn tỉnh (tập trung ở Bắc Bình, Hàm Thuận Nam). Địa hình đồi
10
lượn sóng độ cao 100 — 200 m, độ dốc chủ yếu dưới 3°. Đất ở vùng này là các loại đất
cát nghèo dinh dưỡng, khơng có nguồn nước tưới, khơng thích hợp với sản xuất nơng
nghiệp.
>
Vùng đồng bằng: Nằm ở độ cao bình quân từ 5 đến 40 m, phân bố ở một số
huyện, chiếm 9,4% diện tích tự nhiên, trong đó có 3 vùng lớn:
> Vung Phan Rí - Phan Thiết khoảng 24.000 ha, Vùng Hàm Thuận Bắc khoảng
26.000 ha, Vùng thung lũng sông La Ngà khoảng 25.000 ha (Đức Linh và Tánh Linh).
(Sở Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn tỉnh Bình Thuận, 2010).
c. Khí hậu
Bình Thuận nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới g1ó mùa cận xích đạo, nhiều nắng,
nhiều gió, khơng có mùa đơng và khô hạn nhất cả nước với 2 mùa rõ rệt: mùa mưa từ
tháng 5 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ cao đều, trung
bình trong năm là 26 - 27°C; độ âm trung bình 75 - 85%; lượng mưa trung bình 800 -
2000 mm/năm, phân hóa theo mùa và khu vực theo hướng tăng dần về phía Nam (Sở
Tài ngun và Mơi trường Bình Thuận, 2007)
1.2.2. Tài nguyên thiên nhiên
a. Tài nguyên đất
Với diện tích 785.462 ha, Bình Thuận có 10 loại đất với 20 tô đất khác nhau: đất
cát, cồn cát ven biển và đất mặn phân bố dọc theo bờ biển từ Nam Tuy Phong đến Hàm
Tân, diện tích là 146,5 nghìn ha (18,3% diện tích đất tồn tỉnh); đất phù sa với diện tích
75.400 ha (9,43% đất tồn tỉnh) phân bố ở vùng đồng bằng ven biển và vùng thung lũng
sơng La Ngà; đất xám có diện tích là 151.000 ha (19,22% diện tích đất tồn tỉnh), phân
bề hầu hết trên địa bàn các huyện. Diện tích cịn lại chủ yếu là đồi núi, đất đỏ vàng, đất
nâu bán khơ hạn (htpp://www.chinhphu.vn/portal/chinhphu/cactinhvathanhpho).
b. Tài ngun rừng
Tính đến năm 2010 tổng diện tích rừng đặc dụng là 32.485ha chiém 8,8 % tổng
diện tích đất lâm nghiệp; rừng phịng hộ là 151.117 ha chiếm 40,8% diện tích đất lâm
nghiệp và rừng sản xuất là 186.410 ha chiếm 50,4% diện tích đất lâm nghiệp.(Sở Nơng
nghiệp và Phát triển Nơng thơn tỉnh Bình Thuận, 2010).
11
c. Tai nguyén sinh vat
Hệ động, thực vật ở Bình Thuận khá đa dạng. Thực vật có 600 lồi thuộc 125 ho
của 59 bộ, trong đó. Ngành hạt kín lớp 2 lá mầm có 45 bộ, 61 họ và 460 lồi, lớp 1 1a
mầm có 5 bộ, 25 họ và 116 lồi; ngành hạt trần có 3 họ và 5 lồi, ngành quyết có 14 họ
và 19 lồi. Động vật dưới rừng có 60 lồi thú, 30 lồi bị sát, trên 100 lồi chim và hàng
chục giống vật ni giống địa phương, giống lai tạo, giống nhập nội ...vv, những giống
và loài thực, động vật trên là nguồn gen rất quý đang được bảo vệ, lưu giữ làm vật liệu
cho công tác lai tạo, chọn lọc giống mới.(Sở Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn tỉnh
Bình Thuận, 2010)
d. Tài ngun khống sản
Bình Thuận có nhiều tích tụ khống sản đa dạng về chủng loại: vàng, wolfram,
chì, kẽm, nước khống và các phi khống khác. Trong đó, nước khống, sét, đá xây
dựng và 1lmenit có giá trị thương mại cao, cơng nghiệp sa khoáng tập trung ở các khu
vực ven biến. Khoáng sản vật liệu xây dựng phân bổ ở Vĩnh Hảo và Phước Thế, đá vôi
san hô (Tuy Phong); đá xây dựng và trang trí ở Ta Kú trữ lượng 45 triệu mỶ, núi nhọn
(Hàm Tân) trữ lượng cấp P là 30 triệu m°. Nước khống phân bó ở Vĩnh Hảo, Văn Lâm
...vv (Theo trang công thông tin điện tử chính phủ, 2012)
e. Tài ngun biển
Bình Thuận có bờ biển dài 192 Km
và 4 cửa biển lớn, diện tích vùng lãnh hải
52.000 kmỷ, là một trong những ngư trường giàu nguồn lợi về các loại hải sản. Tổng trữ
lượng khoảng 230.000 - 260.000 tân, khả năng khai thác 100 - 200 nghìn tắn/năm... Các
vùng đất ven biển cịn có nhiều tiềm năng để phát triển nuôi trồng thủy sản, làm muối
và khai thác phát triển du lịch. Nhiều bãi biển thoải, cát trắng mịn, phong cảnh đẹp có
thể khai thác để phát triển du lịch như Vinh Hảo, Bình Thạnh (Tuy Phong), Đồi Dương,
Hàm Tiến, Phú Hải, Mũi Né ...vv. (Sở Nơng nghiệp Và phát triển nơng thơn Bình Thuận,
2012)
12
Ff. Tai ngun nuwéc
>
Tai ngun nudc mat
Tồn tỉnh Bình Thuận có 276 cơng trình cấp nước, bao gồm: Hồ chứa nước (16
hồ), Đập dâng (112 đập); Trạm bơm (20 trạm); Bàu chứa nhỏ (46 bầu chứa); Kênh, cống
(73 cái); Kênh nối mạng (09 tuyến). Tổng dung tích hồ chứa 200,7 triệu mẻ. Tổng dung
tích các ao bầu nhỏ: 20,0 triệu mỉ. Số lượng cơng trình khá nhiều nhưng chỉ có 3 hồ có
dung tích chứa tương đối lớn (hồ Sơng Quao 73 triệu m”, hồ Cà Giây 37 triệu mỶ và hồ
Lịng Sơng 36,8 triệu m°), cịn lại hầu hết là cơng trình nhỏ khả năng trữ nước để cung
cấp cho mùa khơ rất hạn chế.
Hệ thống sơng suối, có 7 lưu vực sơng chính và các sơng suối nhỏ với tổng lượng
dịng chảy bình qn hàng năm khoảng 5,63 tỷ mỶ, trong đó lượng dịng chảy bên ngồi
đưa đến 1,255 tỷ mỶ, mưa trong tinh sinh ra 4 tỷ mỶ. Lượng chảy các lưu vực sông La
Ngà 54,87%;
Sông Dinh
14,05%;
Sông Lũy
11,03%; Sông Cà Ty 6,19%; Sông Phan
6,0%; Sông Cái Phan Thiết 5,4%; Sơng Lịng Sơng 2,01%. Mùa mưa lượng nước chiếm
đến (70z80) % lượng dịng chảy trong năm, mùa khơ lượng nước cịn lại rất ít(Viện
Khoa học và Cơng nghệ mỏ Luyện Kim, 201 la).
Bảng 1.8. Một số thông số thuỷ văn các sơng tỉnh Bình Thuận
Chiều dài|
Điệndch
Sơng, suối
(km)
|Iưuvgc(Skm)
Sơng La Ngà
272
4100
52
Sơng Dinh
67
812
1,2
9,6
Sơng Phan
33
465
82
Mương Máng - Cà Ty
77
775
Sơng Cái (Phan Thiết)
75
§
Suối ven biển Mũi Né
Sơng Lũy
Sơng Lịng Sơng
380
| Lưu lượng nước TB (mÌ⁄%)
Mùa khơ
Mùa mưa
149
38,8
0,025
2
0,02
85
1973
1,5
33
520
0,019
38,9
26,75
(Nguồn: Bùi Hữu Việt và nnk, 2006)
13