Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Nghiên cứu đặc điểm mưa lớn tỉnh tây ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.96 MB, 50 trang )

TRUONG DAI HOC TAI NGUYEN VA MOI TRUONG TP.HCM
KHOA KHÍ TƯỢNG - THỦY VĂN

TRAN QUOC HAO

NGHIEN CUU DAC DIEM MUA LON
TINH TAY NINH

DO AN TĨT NGHIỆP KỸ SƯ KHÍ TƯỢNG HỌC
Mã ngành: 52410221

TP. HỊ CHÍ MINH - Tháng 11/2017


TRUONG DAI HOC TAI NGUYEN VA MOI TRUONG TP.HCM
KHOA KHÍ TƯỢNG - THỦY VĂN

DO AN TOT NGHIỆP

NGHIEN CUU DAC DIEM MUA LON
TINH TAY NINH

Sinh viên thực hiện: Trần Quốc Hào

MSSV: 02500100011

Khóa: 2013 — 2017
Giảng viên hướng dẫn: T.S Bảo Thạnh

TP. HỊ CHÍ MINH - Tháng 11/2017



TRUONG DH TAI NGUYEN VA MOI TRUONG

CONG HOA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

THÀNH PHĨ HỊ CHÍ MINH.
KHOA KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
————————

Tp. Hồ Chí Minh,ngày

tháng

năm

NHIEM VU CUA DO AN TOT NGHIEP
Khoa: KHi TUQNG THUY VAN

Bộ mơn: KHÍ TƯỢNG

Ho va ten: TRAN QUOC HAO
Nganh: KHi TUGNG

MSSV: 0250010011

HOC

Lớp: 02-ĐHKT


1. Đầu đề đồ án: Nghiên cứu đặc điểm mưa lớn tỉnh Tây Ninh
2.

Nhiệm vụ (yêu cầu nội dung và số liệu ban đầu:

- _ Thu thập, phân tích các số liệu mưa
-_

Xây dựng cơ sở lý luận, phương pháp nghiên cứu, nội dung, số liệu,...liên
quan đến đề tài để đưa ra kết quả nghiên cứu có tính chính xác.

3.

Ngày giao nhiệm vụ đồ án: 10/7/2017

4.

Ngày hồn thành nhiệm vụ: 5/11/2017

5.

Họ và tên người hướng dẫn: T.S Bảo Thạnh
Người hướng dẫn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Nội dung và yêu cầu đã được thông qua bộ môn
Ngày


tháng

Trưởng bộ môn

năm

(Ký và ghi rõ họ tên)


LOI CAM ON
Trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến tồn thể q thầy cơ
Khoa khí tượng thủy văn, Trường Đại học Tài nguyên và môi trường Thành Phố
Hồ Chí Minh đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt hơn bốn
năm học tập và rèn luyện tại trường. Em cũng xin cảm ơn cơ Bùi Thị Tuyết đã tận
tình truyền đạt kiến thức, động

viên học tập và tạo mọi

điều kiện cho em hoàn

thành đồ án này. Em xin cảm ơn thầy Bảo Thạnh, thầy Nguyễn Văn Tín những
người đã nhiệt tình hướng dẫn em thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Em

xin chan thành cảm

ơn ban lãnh đạo và các anh chị trong Phân viện

khoa học Khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu đã tạo điều kiện thuận lợi tiếp
xúc thực tế, giải đáp thắc mắc, giúp em có thêm những hiểu biết thêm về ngành

nghề.
Với vốn kiến thức hạn hẹp và kinh nghiệm ít ỏi nên em cũng khơng tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phê bình
của q thầy cơ. Đó sẽ là những hành trang quý giá giúp em hoàn thiện kiến thức
của mình sau này.

Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, người thân và
bạn bè đã luôn giúp đỡ, động viên em trong suốt quá trình học tập cũng như trong
cuộc sống.
Em xin chân thành cám ơn!


TOM TAT
Biến đổi khí hậu (BĐKH)

đã và đang diễn ra trên quy mơ tồn cầu và là

thách thức lớn đối với con người đã và đang gây ra những biến đổi mạnh mẽ
thông qua các hiện tượng thời tiết cực đoan, dị thường.
tiết di thường

là sự tăng lên của nhiệt độ, mưa

Điễn hình của kiểu thời

lớn, lũ lụt, hạn hán, nước

biển

dâng...Trong đó Việt Nam đang đương đầu với những biểu hiện ngày càng gia

tăng của những hiện tượng này. Mưa lớn là hiện tượng ảnh hưởng thường xuyên
nhất gây thiệt hại về kinh tế xã hội ở Việt Nam

nói chung và tỉnh Tây Ninh nói

riêng.
Chuyên

đề nhằm

mục

tiêu cập nhật xu thế biến đổi lượng

mưa,

đặc điểm

của các trận mưa lớn trên tỉnh Tây Ninh trên cơ sở chuỗi số liệu quan trắc tại hai
trạm Tây Ninh và Gò Dầu. Kết quả cho thấy trạm Tây Ninh lượng mưa có xu thế
giảm 2,4mm/năm, trạm Gị Dầu có xu hướng giảm 0,2mm/năm. Kết quả tính tốn

cho thấy giai đoạn gần đây từ 2000-2014 lượng mưa tại trạm Tây Ninh có xu
hướng tăng trong khi giai đoạn trước giảm (4,1mm/năm), trong khi đó tại Gị Dầu
giai đoạn trước những năm 2000 lượng mưa tăng rất lớn 19mm/1

năm trong khi

giai đoạn sau những năm 2000 giảm mạnh 21,9mm/1 năm.
Kết quả của chuyên đề là cơ sở quan trọng cho các nghiên cứu chuyên sâu,

đánh giá tác động (trực tiếp và gián tiếp) của biển đổi của hiện tượng mưa lớn đối
với các ngành, lĩnh vực.

li


MUC LUC
1.Tính cấp thiét cha d6 am... eccceecssessseesssesssvesssesssvesssesssesssessseesssesssessssessseesseessseesseees 1
2. Mục tiêu ctia dG Amr oocecccccccccccccccsccessessesessessescsessessesessesussessstssesestesesesvesessestesessestesesses 2

3. Nội

dung đồ án và phạm vi nghiên cứu.........................----22©2+2E+++EE++2EEE+2EE22EEz222E.2Exerrrree 2

4. Phương pháp nghiên cứỨu. . . . . . . . . . . .

.------ ¿5 222 S252 S2E2ESESEE2E2E2E2E E211 2121112122133

xe 3

5.Y nghia thuc tir Ctra G6 AN eee cccccecccceccecsecsecscsessesessecscsessesseseesessesessestesessestesesesteseess 3

6. Kết cấu đỗ án.......................-----22
22222 HH...
re 3
CHƯƠNG 1: TỎNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU MƯA, MƯA LỚN..........................------ 4
1.1. Khái niệm mưa ÏỚn. . . . . . . . . . -

2 =2 E2 SE SE E SE


E231 931 E11 11 11 T1 1H

ng ng

4

1.2. Tác độg của hiện tượng mưa lớn.........................---- + 25252 ++S+S+E+E££E+E+E+E£EEzEzEzErererexrxrerererrs 4
1.3. Các nghiên cứu về hiện tượng mưa lớn ở Việt Nam..........................---2-2
22222 +zs+s+s+z+=c+ 5

CHƯƠNG 2: SÓ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................------------- 7
2.1. Số liệu quan trắc bề mặt từ mạng lưới trạm trên khu vực Tây Ninh........................ 7

P3 ca s0: 001300

0.75...

7

CHUONG 3: KET QUA NGIEN CỨU.........................--2222222+2EE22EEE+2EEE27EE1271E271E7EEE22EEE.EErrre 9
3.1. Nghiên cứu đặc điểm mưa Tây Ninh......................... -2-©22+2Ez+EEE+EEE22EEE22212272222212222. 2 xe 9
3.2. Nghiên cứu xu thế tổng lượng mưa năm........................
2: 22+ 22+2EE+2EE+EEE22EEE+2EErrxerrex 10
3.2.1. Trạm Tây Ninh..

..10

3.2.2 Trạm Gò Dầu......

...12


3.3. Nghiên cứu xu thế lượng mưa ngày.......................... -2-©22+222+EEE+EEEEEEE2EEE2EEeEEErrrerrex 13
3.3.1 Xu thế lượng mưa một ngày lớn nhất..........................
2-22 22+EE£+EEE2+EE2+22E22EEz+rzzzrrsee 13
3.3.2 Xu thế lượng mưa ba ngày lớn nhẤt........................-.2-©22222+2EE2EEE£EEE2EE2222E2E2ztEExrrxee 15

3.3.3 Xu thế số ngày có lượng mưa lớn hơn 50mm..........................
22 22+Ez£+EE222Ezz+2zz+cze2 16
3.3.4 Xu thế số ngày mưa một ngày lớn hơn 100mm..........................2 2222222222222 17
3.3.5 Xu thế ngày bắt đầu mùa mưa, ngày kết thúc mùa mưa............................2 2+2 18

3.4. Xu thế biến đổi của lượng mưa thời đoạn lớn nhất (15°,30° ,60° ,120° ,360°) ở
0

11-1...
........... .........

20

3.5. Tính tốn tần suất mưa một ngày lớn nhất mưa thời đoạn lớn nhất........................ 2
3.6. Tính tốn tần suất mưa bảo đảm ứng với tần suất 1%, 5%, 10%, 50% ................... 26

IV. 100/2009279)84..1.......4‹+.........,ÔỎ 33
1H


PHU LUC

IV



DANH MỤC HÌNH

Hình Bản đồ hành chính tỉnh Tây Ninh
Hình 1.1 Trận mưa ngày 8/11/2016

......................................252525222222 2222E+E2E£E£EzErErEsrrererrerre

Hình 1.2 Cơng trình bị sập do mưa lớn ngày 25/5/2017 thuộc khu công nghiệp Phước
0010175 —ầ..:.:-”^ä............................,ƠỎ

5

Hình 3.1: Bản đồ phân bố lượng mưa trung bình năm ở Tây Ninh giai đoạn 1980-2014.......9
Hình 3.2 Xu thế biến đổi tổng lượng mưa năm tại trạm Tây Ninh giai đoạn 1980—2014... 12
Hình 3.3

Xu thế biến đổi tổng lượng mưa năm tại trạm Gò Dầu g1a1 đoạn........................ 13

005011 ........................................ƠỎ

13

Hình 3.4 Xu thế lượng mưa một ngày lớn nhất tại trạm Gị Dầu.........................-2 s+2s+zz+zzz 14
Hình 3.5 Xu thế lượng mưa ba ngày lớn nhất tại trạm Gò Du..........................-2 s+2s+zz+zzzz 15

Hình 3.6 Xu thế số ngày có lượng mưa lớn hơn 50mm tại trạm Gị Dầu........................... 16
Hình 3.7 Xu thế số ngày có lượng mưa lớn hơn 100mm tại trạm Gị Dầu......................... 17
Hình 3.8 Xu thế ngày bắt đầu mùa mưa tại Tây Ninh...........................------©2222cz+22czzzrrrrrrrcee 18


Hình 3.9 Xu thế ngày kết thúc mùa mưa tại Tây Ninh.........................©-2222222222222222222222222-ee 19
Hình 3.10 Xu thế lượng mưa Iấp...........................
2© 2+22E22EEE+2EE+2EEE22E127112211271127112272. 222. xe 20
Hình 3.11 Xu thế lượng mưa 30p...........................
2© 2+2E+22EEE22EE+2EEE22E122711221127112711272. 2222 xe 20
Hình 3.12 Xu thế lượng mưa 6(p..........................22 22+2E+22EEE+2EE22EEE22EE22711221127112711227222222. Xe 21
Hình 3.13 Xu thế lượng mưa 120p...
Hình 3.14 Xu thế lượng mưa 360p....

...22

Hình 3.15 Đường tần suất lượng mưa 15phút giai đoạn 2003 — 2015............................----- 27
Hình 3.16 Đường tần suất lượng mưa 30 phút giai đoạn 2003 — 2015........................------ 28

Hình 3.17 Đường tần suất lượng mưa 60 phút giai đoạn 2003 — 2015.........................------- 29
Hình 3.18 Đường tần suất lượng mưa 120 phút giai đoạn 2003 — 2015...........................-- 30
Hình 3.19 Đường tần suất lượng mưa 360 phút giai đoạn 2003 — 2015...........................-- 31


DANH MUC BANG
Bảng 3.1 Trị số phổ biến của độ lệch tiêu chuẩn (S°C) và biến suất (Sr%) lượng mưa
trung bình tại trạm Tây Ninh giai đoạn 1980-2014........................
-- +2 5252 ++2+2+E+z£zzzEzxzesexzezrrere 10

Bảng 3.2 Trị số phổ biến của độ lệch tiêu chuẩn (S°C) và biến suất (Sr%) lượng mưa
trung bình tại trạm Gò Dầu Bi:

0220220

.............


10

Bảng 3.3 Tần suất mưa một ngày lớn nhất..........................
22 s+2EE£+2EE2EEE+2EE22222222322722222e2Exe2 23
Bảng 3.4 Tần suất mưa Iấp.........................---22©222+22229EEE22E1227112221271122112711271121112111
21121 xe 24
Bảng 3.5 Tần suất mưa 30p.........................---22©©22+2EE29E2122E12271122212711221121112711211211..11
1e xe 24
Bảng 3.6 Tần suất mưa 60p.........................2-©-22+222+2EEEEEEE22E122711222127112211271127112112111.11
1e xe 25

Bảng 3.7 Tần suất mưa 120p........................-22-©222222+EEE+2EE22EE12221271122212711271121112711211
21. xe 25
Bảng 3.8 Tần suất mưa 360p.............................-

...26

Bang 3.9 Bảng tần suất 1,5,10,50% trong 15p...

..27

Bảng 3.10 Bảng tần suất 1,5,10,50% trong 30p...........................---2-©22222222E222222222322722222x2Exe2 28
Bảng 3.11 Bảng tần suất 1,5,10,50% trong 60p........................-2-22-©2222EE222E22222222222272222222Exe2 29
Bảng 3.12 Bảng tần suất 1,5,10,50% trong 120p....................... --2-©2222222+2E222EEE2EEE2EEztrrxrrrxee 30
Bảng 3.13 Bảng tần suất 1,5,10,50% trong 360p....................--2-©2222222+2EE22EE2222E22E2z2EEErrxee 31

vi



MO DAU
1. Tính cấp thiết của Đồ Án
Tây Ninh nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, thời tiết hàng năm ở
các tỉnh thành phía nam nói chung và ở Nam

Bộ nói riêng có hai mùa rõ rệt: mùa

khơ và mùa mưa, gần như trùng khớp với thời kỳ hoạt động của gió mùa đơng bắc
và gió mùa tây nam. Mùa mưa chiếm tỷ trọng lượng mưa chiếm khoảng từ 90 đến
95% tổng lượng mưa cả năm. Trong thời kỳ này, hoạt động liên tục của gió mùa
tây nam mạnh tương tác với bão và áp thấp nhiệt đới trên khu vực Biển Đông luôn
mang

đến những

đợt mưa

lớn diện rộng và kéo dài cho các khu vực này. Những

thiệt hại do mưa to trên địa bàn tỉnh Tây Ninh gây lũ lớn làm sạt lỡ đất, cũng như
làm ngập chìm nhiều diện tích ni trồng thủy sản, lúa và hoa màu, phá hủy các

cơng trình hạ tầng kỹ thuật và gây ảnh hưởng đến mơi trường. Ngồi ra, mưa lớn
cịn kèm các hiện tượng thời tiết nguy hiểm như dông sét, lốc xốy và gió giật

mạnh đã gây nhiều thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản và tính mạng của người dân.
Mưa lớn là hiện tượng thời tiết gây nhiều thiệt hại và ảnh hưởng nhiều nhất
đến kinh tế và xã hội của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Việc các trận

mưa lớn liên tục xảy ra ở các thành phố lớn và tập trung nhiều hoạt động kinh tế xã hội, các cơng trình trọng khiến cho hệ thống tiêu thoát nước tê liệt do được

thiết kế theo tiêu chuẩn cũ. Chỉ xét về thiệt hại kinh tế, các hiện tượng cực đoan

trong đó có mưa lớn hàng năm gây thiệt hại tương đương 1% GDP của đất nước.
Thêm

vào đó, hiện nay biến đổi khí hậu được

coi là một trong những

hiểm họa

nghiêm trọng nhất đối với môi trường và tự nhiên, sức khỏe con người và sự phát
triển kinh tế toàn cầu. Qua kết quả báo cáo của IPCC năm 2007 đã cho thấy sự
thay đổi sâu sắc của khí hậu tồn cầu trong những thập niên gần đây mà nhất là sự
gia tăng nhiệt độ, mực nước biên dâng và thay đổi lượng mưa trên nhiều khu vực.

Mưa là đại lượng ngẫu nhiên, diễn biến bắt liên tục theo không gian và thời
gian gây ra nhiều hậu quả hết sức nghiêm trọng cho con người và mơi trường, vì
vậy việc nghiên cứu và dự báo mưa lớn trước thời hạn là hết sức cần thiết để đưa
ra những

cảnh báo

sớm

và có sự chuẩn

bị tốt nhằm

đối phó


với mưa

lớn. Tuy

nhiên để dự báo được mưa lớn xảy ra chúng ta cần hiểu biết rõ về các biến động,
nguyên nhân, cơ chế và các hình thế gây ra chúng nên đề tài “Nghiên

cứu đặc
1


điểm mưa lớn tỉnh Tây Ninh” là cần thiết nhằm đánh giá xu hướng biến động
cực đoan về mưa ở tỉnh Tây Ninh để chủ động phòng tránh và ứng phó.

2. Mục tiêu của đồ án
- Xác định xu thế biến đổi của một số đặc trưng mưa lớn ở Tây Ninh
- Xác định đặc điểm của mưa lớn ở Tây Ninh

3. Nội dung đồ án và phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Nghiên cứu đặc điểm mưa lớn ở Tây Ninh bằng các phương
pháp thống kê và kế thừa, phương pháp tính tần suất mưa, phương pháp hồi quy
tuyến tính và phương pháp xác định xu thế từ đó đưa ra các đánh giá về tình hình

mưa lớn ở khu vực tỉnh Tây Ninh.
- Pham vi nghiên cứu:
+ Khong gian: Tinh Tay Ninh

+ Thoi gian: 1980- 2014
CAM


PU

CHIA

Hinh: Ban dé hanh chinh tinh Tay Ninh [8]


4. Phương pháp nghiên cứu
e

Phương pháp thống kê và kế thừa các tài liệu đã sẵn có nhằm

hệ thống hóa các tài liệu cơ bản là cơ sở cho nghiên cứu

e Phương pháp tính tần suất mưa: Tần suất mưa là xác suất lặp
lại trận mưa cùng thời gian có lượng mưa lớn hơn hay bằng trận mưa đã

quy định
e Phương pháp hồi quy tuyến tính : Phương pháp này thường
được sử dụng với các đường biến trình ít có dao động lên xuống phức
tạp. Thông thường, việc xác định xu thế được sử dụng bằng hàm tuyến
tính là phương pháp dễ thực hiện nhưng không linh hoạt. Xu thế biến

đổi có thê thể hiện khi biểu diễn phương trình hồi quy [1]
e Phương pháp xác định xu thế : Thơng qua các chỉ số thống kê
chính là giá trị trung bình, độ lệch chuẩn và biến suất của chuỗi số liệu

Xo(£), với t=l,2...n.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đồ án

Đồ án này sẽ rút ra được những xu thế biến đổi của các đặc trưng mưa lớn
(tăng, giảm) ở tỉnh Tây Ninh, hiểu rõ được các đặc điểm của mưa lớn trên tỉnh
Tây Ninh, từ đó đưa ra các giải pháp phịng tránh và ứng phó.

6. Kết cấu đồ án
CHƯƠNG

1: TONG QUAN VE NGHIEN CUU MƯA, MƯA LỚN

CHƯƠNG 2: SỐ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 3: KÉT QUÁ VÀ THẢO LUẬN
KÉT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO


CHUONG 1: TONG QUAN VE NGHIEN CUU MUA,
MUA LON
1.1. Khái niệm mưa lớn
Hiện tượng mưa

lớn là hệ quả của một

số loại hình thời tiết đặc biệt như

bão, áp thấp nhiệt đới hay dải hội tụ nhiệt đới, front lạnh, đường

đứt... Đặc biệt

khi có sự kết hợp của chúng sẽ càng nguy hiểm hơn gây nên mưa, mưa vừa đến
mưa to, trong một thời gian dài trên một phạm vi rộng.

Theo

“Qui

định tạm thời về tổng kết các hiện tượng

thời tiết nguy

hiểm

hàng năm” của Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương, căn cứ vào
lượng mưa thực tế đo được trong 24 giờ tại các trạm quan trắc khí tượng bề mặt,

trạm đo mưa trong mạng lưới KTTV mà phân định các cấp mưa khác nhau.
Mưa lớn được chia làm 3 cấp:

- Mưa vừa: Lượng mưa đo được từ 1ó - 50 mm/24h.
- Mưa to: Lượng mưa đo được từ 51 - 100 mm/24h.

- Mưa rất to: Lượng mưa đo được > 100 mm/24h.
Ngày có mưa lớn là ngày xảy ra mưa trong 24 giờ (từ 19 giờ ngày hôm
trước đến 19 giờ ngày hôm sau) đạt cấp mưa vừa trở lên.

Trong các nghiên cứu về ảnh hưởng của mưa thì cấp mưa to 51 - 100
mm/24h bắt đầu có những ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống con người. [Š]
1.2. Tác động của hiện tượng mưa lớn
Những thiệt hại do mưa lớn gây ra trong những năm gần đây trên địa bàn
tỉnh Tây Ninh:
- Theo thống kê của ngành nông nghiệp Tây Ninh, các đợt mưa lớn, lốc từ
đầu năm 2016, nhất là trong mùa mưa đã hư hại 4.289 căn nhà. Trong đó, có hơn


4.000 căn bị ngập trong đợt mưa kéo dài trong tháng 10/2016. Tính đến hết tháng
10, tồn tỉnh cũng có hơn 3.480ha cây trồng các loại bị hư hại nặng nè, trong đó,
cây lúa là hơn 1.400ha, cây cơng nghiệp là hơn 890ha. Ngồi ra, hơn 27,5 ha diện
tích ni trồng các loại cũng bị thiệt hại. Trong đợt mưa kéo dài vừa qua, 20km

đường giao thông ở các huyện cũng bị ngập kéo dài, hư hại phải sửa chữa, khắc

phục. [7]


Hình 1.1 Trận mưa ngày 8/11/2016 (Nguồn: báo Nhân Dân)

Hình 1.2 Cơng trình bị sập do mưa lớn ngày 25/5/2017 thuộc khu công nghiệp

Phước Đông (Nguồn: báo Phụ Nữ Today)
- Theo thống kê sơ bộ của Chi cục Trồng trọt và bảo vệ Thực vật tỉnh Tây

Ninh, tính đến ngày 7/4/2017, tồn tỉnh có trên 2,345 ha lúa, san, ngơ, ớt, hoa
màu...bị ngập úng, gãy đỗ với mức thiệt hại từ 10-70% diện tích. Thiệt hài nặng

nhất là diện tích lúa ở các xã ven sông Vàm Cỏ Đông, thuộc các huyện Gò Dầu,
Châu Thành, Hòa Thành, Trảng Bàng và Bến Cầu, tại huyện Gò Dầu, Tân Biên và

Châu Thành đã có đến 1650 ha cây trồng bị ảnh hưởng ước tính thiệt hại gần 20 tỉ
đồng. [6]
1.3. Các nghiên cứu về hiện tượng mưa lớn ở việt nam
Ở Việt Nam đã có nhiều các nghiên cứu về hiện tượng mưa lớn tiêu biểu như:
- “Nghiên cứu mô phỏng và dự tính xu thế biến đổi của các sự kiện mưa lớn
trên khu vực


Việt Nam

bằng mơ hình khí hậu khu vực”, Lê Như Quân, Phan Văn

Tân, Ngô Đức Thành (2015), thơng qua việc mơ tả các thí nghiệm được xây dựng

để mô phỏng mưa lớn và mưa cực trị, đánh giá khả năng mô phỏng mưa lớn, mưa
cực trị của mơ hình RegCM4

cũng như thí nghiệm về dự tính sắp tới của các sự

kiện này trong tương lai dựa trên các kịch bản phát thải mới nhất của IPCC.
5


Những kết quả phân tích để thấy được khả năng mô phỏng của các sự kiện mưa
lớn, mưa cực trị và sự biến đôi của chúng khi sử dụng mô hình khí hậu khu vực và

kết quả về dự tính những biến đổi mưa lớn, mưa cực trị trong tương lai bằng mơ

hình RegCM4 [4]
- Nguyễn Khanh Vân, Đỗ Lệ Thủy, Trần Anh Đức (2013) đã “Nghiên cứu
nguyên nhân và quy luật của thời tiết mưa lớn khu vực đèo Hải
vùng Nam

Vân - Đèo Cả,

Trung Bộ (giai đoạn 1986 — 2010)”. Trên cơ sở các số liệu mưa 25 năm


(1986-2010)

quan trắc tại các trạm trong khu vực nghiên cứu và số liệu tái phân

tích của Cơ quan khí tượng Nhật bản (Japanese Re-Analyzed JRA25), đề tài đã

phân tích và thống kê các hình thế thời tiết (HTTT) và tổ hợp của chúng gây ra
các đợt mưa

lớn, rất lớn sinh lũ lụt trên khu vực Đèo Hải Vân - Déo

Ca (từ Đà

Nẵng đến Phú n) như bão (ATNĐ), khơng khí lạnh, bão (ATNĐ) kết hợp với
khơng khí lạnh, hội tụ nhiệt đới kết hợp với khơng khí lạnh). Qua số liệu 25 năm
nghiên

cứu

(1986-2010)

đã xác định

được

5 đợt mưa

lớn trái mùa,

trung


bình

~0,2 đợt mưa lớn trái mùa/năm, trong số này chỉ quan sát thấy có 01 đợt mưa rất
lớn trái mùa, trung bình ~ 0,04 đợt mưa rất lớn trái mùa/năm. [3]

- Các tác giả Trần Duy Thức, Vũ Văn Thăng, Vũ Thế Anh, Nguyễn Văn
Hiệp đã thực hiện đề tài “Mô phỏng đợt mưa lớn từ ngày 09-13/08/2013 ở Nam
Bộ và Nam

Tây Nguyên

bằng mơ hình

WRF”, nhóm tác giả đã nghiên cứu phân

tích các đợt mưa lớn sử dụng các sản phẩm đầu ra của mơ hình WRE, số liệu quan
trắc và các thơng tin synop...Hai thí nghiệm được thực hiện là mơ phỏng
hình và khơng

có địa

có địa hình. Dựa vào kết quả thu được rằng khi loại bỏ địa hình

lượng mưa giảm đi đáng kể khoảng 50% so với trường hợp có địa hình, tốc độ gió
ở một số khu vực địa hình cao cũng thay đỗi đáng kể. Do đó địa hình kết hợp gió

Tây Nam

mạnh mang nhiều hơi âm kết hợp hiệu ứng cưỡng bức địa hình là


ngun nhân chính gây ra đợt mưa lớn này. Khả năng mô phỏng mưa của mơ hình

WRF trong đợt mưa lớn từ ngày 09-13/08/2013 so với thực tế là khá tốt, tương
đối phù hợp với kết quả quan trắc từ các trạm mặt đất. Địa hình đóng góp một vai
trị quan trọng trong việc gây ra mưa lớn, nhờ hiệu ứng chặn và nâng gây mưa cho

dịng khơng khí từ ngày 09-13/08/2013. [2]


CHUONG 2 SO LIEU VA PHUONG PHAP NGHIEN CUU
2.1. Số liệu quan trắc bề mặt từ mạng lưới trạm trên khu vực tỉnh tây ninh
Số liệu được

sử dụng là lượng mưa

tháng, lượng mưa

năm,

lượng mưa

trung bình tháng, lượng mưa một ngày lớn nhất, lượng mưa ba ngày lớn nhất,

lượng mưa thời đoạn của hai trạm khí tượng là Tây Ninh và Gò Dầu. Thời kỳ số
liệu là từ 1980-2014

Tây Ninh

11°21’N


106°07’E

1980-2014

Go Dau

11°10’N

106°15’E

1980-2014

2.2. Phương pháp nghiên cứu

e Phương pháp thống kê và kế thừa các tài liệu đã sẵn có nhằm

hệ thống hóa các tài liệu cơ bản là cơ sở cho nghiên cứu :
e Phương pháp tính tần suất mưa: Tần suất mưa (p) là xác suất
lặp lại trận mưa cùng thời gian có lượng mưa lớn hơn hay bằng trận
mưa đã quy định

p= ¬ .100%

(2.1)

Với m: số lần mưa có cường độ bằng hoặc lớn hơn cường độ trận mưa đã

định, ø: tổng số số liệu trong chuỗi đữ liệu
+ Lượng mưa ứng với tần suất đảm bảo lần lượt là 1%, 5%, 10% và 20%,

50% được tính tốn theo phương pháp cực trị tổng quát (GEV) cho các trạm đo

mưa. Các hệ số phân tán (Cv), hệ số thiên lệch (Cs) của công thức thực nghiệm
được xác định theo phương pháp moments

+ Thời gian lặp lại một hiện tượng (T) là khoảng thời gian cần thiết để hiện
tượng có thê xuất hiện trở lại sau khi đã xuất hiện

T=
e_

(2.2)

Phương pháp hồi quy tuyến tinh

Phương pháp này thường được sử dụng với các đường biến trình ít có đao

động lên xuống phức tạp. Thông thường, việc xác định xu thế được sử dụng bằng


hàm tuyến tính -là phương pháp dễ thực hiện nhưng khơng linh hoạt. Xu thế biến

đổi có thé thể hiện khi biểu diễn phương trình hồi quy là hàm theo thời gian.
Y =ao+a¡X,

(2.3)

Trong đó: Y: là giá trị của hàm; X:: số thứ tự năm; ao, a¡: các hệ số hồi qui.

Hệ số ai cho biết hướng dốc của đường hồi quy, nói lên xu thế biến đổi

tăng hay giảm theo thời gian. Nếu a¡ âm nghĩa là xu thế giảm theo thời gian và
ngược lại. Các hệ số ao và a, tinh theo công thức sau.
ag=
Yy - aiX

ay

e

(2.4)

— XP(y,-š}xc XPi(y,-ÿ)X- XEi(y,-ÿ)G
HIẾN -8}xe XHẮ

x)

»

(xe

23)

Phương pháp xác định xu thế :

Thông qua các chỉ số thống kê chính là giá trị trung bình, độ lệch chuẩn và

biến suất của chuỗi số liệu xo(t), với t=l,2...n.

za ÈÌ x99
.


(2.6)

S=

xn

S được tính như cơng thức

(2.7)


CHƯƠNG 3 KÉT QUÁ NGHIÊN CỨU
3.1. Nghiên cứu đặc điểm mưa Tây Ninh
Châu Thành và Tây Ninh là hai nơi có lượng mưa lớn nhất trên tồn tỉnh Tây

Ninh. Trảng Bàng, một phần Gò Dầu, Bến Cầu là những nơi có lượng mưa ít nhất tỉnh,
nhìn chung lượng mưa phân bố khơng đều có xu hướng tăng dần về phía Đơng Nam.

11.
11.
11.
11.
11.
11.
11.
11.1

:


105.7

105.9

106.1

106.3

106.5

2013
1994
1975
1956
1937
1918
1899
1880
1861
1842
1823
1804
1785
1766
1747
1728
1709
1690
1671
1652

1633
1614
1595
1576
1557
1538
1519
1500

Hình 3.1: Bản đồ phân bố lượng mưa trung bình năm ở Tây Ninh giai đoạn
1980-2014
Ngoải ra đặc điểm mưa còn được dựa vào độ lệch chuẩn S (mm) và biến suất Sr

(%)
Độ lệch chuẩn S là một đại lượng thống kê mô tả dùng để đo mức độ phân tán
của một chuỗi số liệu. Biến suất Sr thể hiện mức độ biến động của lượng mưa, lượng

mưa đạt được càng cao thì biến suất càng nhỏ và ngược lại, lượng mưa càng thấp thì
biến suất càng lớn


Bảng 3.1 Trị số phố biến của độ lệch tiêu chuẩn (S°C) và biến suất (Sr%) lượng
mưa trung bình tại trạm Tây Ninh giai đoạn 1980-2014

Rtb

13.5

8.8


29.3

109.4 | 201.1

257.3, | 254.8 | 240.5 | 335.9

S(mm)

20.6

15.3

39.6

96.9

90.3

1062

SR(%)

152.2

174.6

135.1

88.6


44.9

413

| 317.1

| 91.3

74.0

126.1

1012

35.8

30.8

37.5

31.9

130.6 | 48.4
| 91.8
70.2

65.4

1946.7
268.6


135.1 | 13.8

Độ lệch chuân tháng năm trong khoảng từ 15.3 tới 126.1 va bién suat thang

từ 30.8% đến 174.6%. Biến suất tại một số tháng tiêu biểu là I, IV, VII, X tương
ứng là 152.2%, 88.6%, 35.8%, 31.9%. Mức độ biến đổi cao nhất là tháng I
(152.2%), II (174.6%). Mức độ biến đổi của các tháng mùa mưa ít hơn các tháng
mùa khô.

Bảng 3.2 Trị số phố biến của độ lệch tiêu chuẩn (S°C) và biến suất (Sr%) lượng
mưa trung bình tại trạm Gò Dầu giai đoạn 1980-2014

Rtb

10

5.13

24.1

80.09

181.7

221.8

207.9

182


288.7

270

133

33.5

1638.6

(nm)

16.0

10.9

33.9

65.0

92.8

85.7

74.6

85.4

88.9


101.6

78.4

37.9

252.1

Sr (%) |

159.7

213.3

140.8

81.2

S11

38.6

35.9

46.9

30.8

37.6


58.8

113.2

15.4

Độ lệch chuân tháng năm trong khoảng từ 10.9 tới 101.6 và biên suat thang

từ 30.8% đến 213.3%. Biến suất tại một số tháng tiêu biểu là I, V, VI, X tương
ứng là 159.7%, 81.2%, 35.9%, 37.6%. Mức độ biến đổi cao nhất là tháng I
(159.7%), II (213.3%). Mức độ biến đổi của các tháng mùa mưa ít hơn các tháng

mùa khơ.
3.2. Nghiên cứu xu thé tống lượng mưa năm
3.2.1. Trạm Tây Ninh
Tại trạm Tây Ninh: Lượng mưa trung bình nhiều năm tại trạm là 1946.7mm

năm

có lượng mưa

thấp nhất là vào năm 2004 với tổng lượng mưa

năm



1405mm thấp hơn trung bình nhiều năm là 541.7mm. Năm có lượng mưa cao nhất
là vào năm


1989 với lượng 2445.3mm

cao hơn trung bình nhiều năm 498,6mm,

chênh lệch lượng mưa giữa năm cao nhất và thấp nhất là 1040.3mm.

Hình 3.1
10


cho ta thấy hàm xu thế tại trạm Tây Ninh tir 1980-2014 có dạng y = -2.4x +
6744.5

(x



2.4mm/lnăm.

năm,

y



lượng

mưa)


tuơng

ứng

xu

thế

giảm

với

tốc

độ

Ngồi ra các giai đoạn khác nhau có xu hướng tăng giảm lượng

mưa khác nhau.
Để có cái nhìn chỉ tiết hơn, tổng lượng mưa

năm

tại Tây Ninh được

chia

thành 2 giai đoạn:

+ Giai đoạn 1: Từ năm 2000 trở về trước, lượng mưa trung bình giai đoạn

này là 1959.6mm,

lượng

mưa

năm

cao nhất là 2445.3mm

vào năm

1989

nằm

trong giai đoạn này. Trong giai đoạn này lượng mưa năm

1994 là thấp nhất với

1542.Imm.

1980-

Nhìn chung giai đoạn này có thời kỳ từ năm

1984 là khá ổn

định lượng mưa chênh lệch không quá lớn, cịn các năm sau này có sự biến động
khá lớn. Hàm xu thế giai đoạn này có dạng y = -2.9x + 7801.5 tương ứng với xu


thế giảm với tốc độ 2.9mm/1 năm
+ Giai đoạn 2: Từ năm 2000 trở đi, lượng mưa trung bình giai đoạn này là
1933.4mm

thấp hơn giai đoạn trước (1959.6mm).

Lượng

mưa năm thấp nhất vào

năm 2004 nằm ở giai đoạn này với tổng lượng là 1405mm,
lượng

mưa

lượng mưa
khoảng

năm

2014

là cao nhất với 2424.2mm.

tăng dần đều khá ôn định khơng

145.63mm/]1

Thời


trong giai đoạn này

kỳ từ năm

có sự biến động

năm, vào năm 2010 và năm 2012

2004-2009

lớn tốc độ tăng

lượng mưa giảm đột ngột

và đang tăng dần vào những năm cuối giai đoạn. Hàm xu thế giai đoạn này có
dạng y = 4.1x - 638§.4 tương ứng với xu thế tăng với tốc độ 4.1mm/1 năm.

11



×