ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
TRẦN THỊ PHƯƠNG ANH
“NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG CHÍNH ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN PHƯƠNG
THỨC ĐI LẠI VÀ GIẢI PHÁP TĂNG TỶ LỆ SỬ DỤNG HỆ
THỐNG XE BUÝT CÔNG CỘNG TẠI CÁC ĐÔ THỊ LỚN VIỆT
NAM”
Ngành: Kỹ thuật Xây dựng Cơng trình Giao thơng
Mã số: 9580205
LUẬN ÁN TIẾN SỸ
Đà Nẵng - Năm
2023
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
TRẦN THỊ PHƯƠNG ANH
“NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG CHÍNH ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN PHƯƠNG
THỨC ĐI LẠI VÀ GIẢI PHÁP TĂNG TỶ LỆ SỬ DỤNG HỆ
THỐNG XE BUÝT CÔNG CỘNG TẠI CÁC ĐÔ THỊ LỚN VIỆT
NAM”
Ngành: Kỹ thuật Xây dựng Cơng trình Giao thơng
Mã số: 9580205
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. Phan Cao Thọ
2. GS. Fumihiko NAKAMURA
CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Cán bộ hướng dẫn khoa học :
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Luận án được bảo vệ cấp đơn vị chuyên môn tại Trường Đại Bách khoa, Đại
học Đà Nẵng ngày 17 tháng 06 năm 2023
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận án ở đơn vị chuyên môn gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng Tiểu luận Tiến Sĩ)
TT
1
2
3
4
5
6
7
Họ và tên
PGS.TS Nguyễn Hồng Hải
PGS.TS Vũ Hoài Nam
PGS.TS Vũ Anh Tuấn
PGS.TS Phan Cao Thọ
TS. Phan Lê Vũ
TS. Trần Trung Việt
TS. Phạm Ngọc Phương
Chức danh Hội đồng
Chủ tịch
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thư ký
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận án sau khi Luận án đã được
báo cáo và sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận án
PGS.TS Nguyễn Hồng Hải
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận án tiến sĩ “Nhân tố tác động chính đến việc lựa
chọn phương thức đi lại và giải pháp tăng tỷ lệ sử dụng hệ thống xe buýt công cộng
tại các đô thị lớn Việt Nam” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu được sử dụng trong luận án hoàn toàn được thu thập từ thực tế, chính xác,
đáng tin cậy, có nguồn gốc rõ ràng, được xử lý trung thực và khách quan.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận án này
đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong Luận án đã được chỉ rõ nguồn gốc và
trích dẫn đầy đủ.
Nghiên cứu sinh thực hiện Luận án
(Ký và ghi rõ họ tên)
Trần Thị Phương Anh
LỜI CÁM ƠN
Luận án được nghiên cứu sinh thực hiện tại Bộ môn Đường ô tô – Đường thành
phố, Khoa Xây dựng Cầu Đường, Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Đà Nẵng dưới sự
hướng dẫn của PGS.TS Phan Cao Thọ, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật, Đại học Đà
Nẵng và GS.TS Fumihiko Nakamura, Giáo sư danh dự Trường Đại học Quốc gia ToKyo,
Nhật Bản.
Nghiên cứu sinh xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Phan Cao Thọ và
GS.TS Fumihiko Nakamura đã tận tình hướng dẫn nghiên cứu sinh thực hiện và hoàn
thành nội dung của luận án.
Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, Khoa Xây
dựng Cầu Đường, TS. Nguyễn Phước Quý Duy và các thầy/cô giáo Bộ môn Đường ô tô
– Đường thành phố, Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Đà Nẵng đã động viên, giúp
đỡ và tạo điều kiện để nghiên cứu sinh hoàn thành luận án.
Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn các nhà Khoa học trong và ngoài trường đã
dành thời gian quan tâm và góp ý cho luận án của nghiên cứu sinh, giúp cho nghiên cứu
sinh kịp thời bổ sung và hoàn thiện luận án.
Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn sự hỗ trợ, giúp đỡ nhiệt tình từ các cá nhân,
tổ chức đã tạo điều kiện thuận lợi cho nghiên cứu sinh trong quá trình thu thập số liệu, tài
liệu liên quan phục vụ cho mục đích nghiên cứu của đề tài luận án.
Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn sự tài trợ của Tập đoàn Vingroup – Cơng ty
cổ phần và hỗ trợ bởi Chương trình học bổng thạc sĩ, tiến sĩ trong nước của Quỹ Đổi mới
sáng tạo Vingroup (VINIF), Viện Nghiên cứu Dữ liệu lớn trong 3 năm nghiên cứu sinh
thực hiện luận án, mã số lần lượt VINIF.2019.TS.03,
VINIF.2020.TS.115
và
VINIF.2021.TS.002; Quỹ phát triển Khoa học và công nghệ Đại học Đà Nẵng trong đề
tài mã số B2020-DN02-75; Trường Đại học Bách Khoa với đề tài mã số T2022-02-22.
Nghiên cứu sinh xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp là những người luôn ở
bên cạnh, hỗ trợ về mặt tinh thần chia sẻ với nghiên cứu sinh những lúc khó khăn trong
q trình học tập và nghiên cứu.
Một lần nữa, nghiên cứu sinh xin trân trọng cảm ơn tất cả.
NCS. Trần Thị Phương Anh
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
KÝ HIỆU VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................1
1.
Lý do chọn đề tài..................................................................................................1
2.
Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................3
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................4
4.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn..............................................................................4
5.
Phương pháp và quy trình khung nghiên cứu chung của luận án........................5
5.1. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................5
5.2. Quy trình khung nghiên cứu của luận án.............................................................5
6.
Đóng góp mới của luận án....................................................................................7
7.
Kết cấu của luận án...............................................................................................8
Chương 1. TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU..............................................................................................................9
1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu về lựa chọn phương thức đi lại.............10
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài...........................................................................11
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước...............................................................................12
1.2. Tổng quan các nghiên cứu về chuyển đổi phương tiện nói chung....................14
1.3. Các nghiên cứu về lòng trung thành của hành khách đối với hệ thống GTCC
...........................................................................................................................
15
1.3.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................... ……17
1.3.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam.............................................................................18
1.4. Tổng quan về các chính sách, giải pháp tăng việc sử dụng GTCC...................18
1.5. Xác định khoảng trống nghiên cứu....................................................................21
1.5.1. Tổng hợp đánh giá, nhận xét những nghiên cứu liên quan..............................21
1.5.2. Khoảng trống của các nghiên cứu liên quan....................................................24
1.6. Những nội dung nghiên cứu của đề tài luận án hướng đến...............................25
1.7. Nhận xét chung...................................................................................................26
Chương 2. PHÁT TRIỂN MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU..............................................28
2.1. Biến nghiên cứu..................................................................................................28
2.1.1. Đối với nghiên cứu lựa chọn phương thức đi lại và chuyển đổi phương tiện
sang xe buýt................................................................................................................29
2.1.2. Đối với nghiên cứu lòng trung thành của hành khách sử dụng xe bt . 32 2.2.
Phát triển mơ hình nghiên cứu....................................................................................36
2.2.1. Mơ hình nghiên cứu việc lựa chọn phương thức đi lại nói chung và
chọn/chuyển đổi phương tiện đi lại sang xe bt.......................................................36
2.2.2. Mơ hình nghiên cứu lịng trung thành của hành khách đối với hệ thống xe buýt
đô thị...........................................................................................................................38
2.3. Nhận xét...............................................................................................................41
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................42
3.1. Thiết kế bảng hỏi................................................................................................42
3.2. Thu thập và chuẩn bị dữ liệu phân tích..............................................................45
3.3. Phương pháp phân tích dữ liệu...........................................................................47
3.3.1. Mơ hình hồi quy logit (MLM, BLM)...............................................................47
3.3.2. Mơ hình cấu trúc...............................................................................................51
3.4. Nhận xét..............................................................................................................71
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN, CHUYỂN ĐỔI VÀ
TRUNG THÀNH ĐỐI VỚI HỆ THỐNG XE BUÝT...........................................72
4.1. Giới thiệu chung về khu vực nghiên cứu và khảo sát số liệu............................72
4.2. Chuẩn bị dữ liệu nghiên cứu...............................................................................75
4.3. Phân tích mơ tả dữ liệu.......................................................................................77
4.3.1. Dữ liệu nghiên cứu về lựa chọn phương thức đi lại và chuyển đổi phương tiện
sang xe buýt đô thị (Dữ liệu 1)...................................................................................77
4.3.2. Dữ liệu nghiên cứu về lòng trung thành của hành khách đối với hệ thống xe
buýt (Dữ liệu số 2)......................................................................................................84
4.4. Kết quả phân tích mơ hình nghiên cứu...............................................................85
4.4.1. Mơ hình lựa chọn phương thức đi lại và chuyển đổi sang xe bt.................85
4.4.2 Mơ hình lịng trung thành của hành khách đối với hệ thống xe buýt...............94
4.5. Thảo luận kết quả phân tích..............................................................................107
4.6. Nhận xét chung.................................................................................................111
CHƯƠNG 5. NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG CHÍNH VÀ ĐỊNH HƯỚNG CHÍNH
SÁCH, GIẢI PHÁP TĂNG VIỆC SỬ DỤNG XE BUÝT ĐÔ THỊ VIỆT NAM
............................................................................................................................ 112
5.1. Nhân tố tác động chính đến việc lựa chọn, chuyển đổi và trung thành đối với hệ
thống xe buýt............................................................................................................112
5.2. Định hướng chính sách, giải pháp tăng việc sử dụng xe buýt đô thị...............121
5.3. Nhận xét chung.................................................................................................135
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................136
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 - Tổng hợp các thành phần cơ bản thuộc khái niệm lòng trung thành đối với
hệ thống giao thơng.....................................................................................................16
Bảng 1.2 - Tổng hợp các chính sách, giải pháp trong các nghiên cứu liên quan......19
Bảng 2.1 - Tổng hợp biến nghiên cứu về lựa chọn/chuyển đổi phương thức đi lại . 31
Bảng 3.1 - Tổng hợp chuẩn bị về dữ liệu nghiên cứu................................................47
Bảng 3.2 - Mức ý nghĩa tương ứng với giá trị t-value và p-value.............................65
Bảng 4.1 - Thống kê một số đặc điểm liên quan đến hiện trạng hệ thống xe buýt ở Đà
Nẵng và Tp HCM........................................................................................................75
Bảng 4.2 - Số quan sát có giá trị trong nghiên cứu lựa chọn phương tiện đi lại và
chuyển đổi phương tiện sang xe buýt (Dữ liệu 1)......................................................76
Bảng 4.3 - Số lượng quan sát có giá trị trong nghiên cứu về lòng trung thành của
hành khách đối với hệ thống xe buýt (Dữ liệu 2).......................................................76
Bảng 4.4 - Phân phối quan sát các chuyến đi theo phương tiện................................77
Bảng 4.5 - Mô tả đặc điểm dữ liệu phân tích.............................................................85
Bảng 4.6 - Ước tính tham số mơ hình 1 - khả năng chọn phương thức đi lại nói chung
(Mơ hình MLM)..........................................................................................................87
Bảng 4.7 - Ước tính tham số mơ hình 2 - Lựa chọn phương tiện giữa xe máy và xe
bt (Mơ hình BLM)..................................................................................................90
Bảng 4.8 - Thông số đánh giá sự phù hợp của mơ hình 2 (BLM).............................90
Bảng 4.9 - Ước tính tham số mơ hình 3 - Chuyển đổi phương tiện sang xe bt (Mơ
hình BLM)...................................................................................................................92
Bảng 4.10 - Tác động tổng thể của các yếu tố trong mơ hình 3................................93
Bảng 4.11 - Chỉ tiêu đánh giá sự phù hợp của mơ hình 3..........................................93
Bảng 4.12 - Tổng hợp kết quả kiểm định hệ số CA cho các biến nghiên cứu của mơ
hình lịng trung thành đối với hệ thống xe buýt trước khi phân tích EFA.................94
Bảng 4.13 - Ma trận nhân tố đã xoay trong phân tích EFA.......................................95
Bảng 4.14 - Tổng hợp kết quả kiểm định hệ số CA cho các nhân tố của mơ hình lịng
trung thành đối với hệ thống xe bt sau phân tích EFA...........................................95
Bảng 4.15 - Tổng hợp đánh giá độ tin cậy nhất quán nội tại và giá trị hội tụ của mơ
hình đo lường..............................................................................................................97
Bảng 4.16 - Kết quả đánh giá mơ hình đo lường bậc 2 biến PSQ...........................100
Bảng 4.17 - Kết quả tác động trực tiếp của các yếu tố đến lòng trung thành tương ứng
theo các mơ hình đề xuất..........................................................................................100
Bảng 4.18 - Kết quả tác động gián tiếp của các yếu tố đến lòng trung thành tương ứng
theo các mơ hình đề xuất..........................................................................................101
Bảng 4.19 - Kết quả tác động tổng cộng (trực tiếp và gián tiếp) của các yếu tố đến
lòng trung thành tương ứng theo mơ hình đề xuất...................................................102
Bảng 4.20 - Đánh giá độ chính xác và sự liên quan của mơ hình cấu trúc..............102
Bảng 4.21 - Kết quả các chỉ tiêu đánh giá sự phù hợp của các mơ hình đề xuất....103
Bảng 4.22 - Kết quả phân tích đa nhóm: Hồ Chí Minh so với Đà Nẵng (Multigroup
analysis results: Ho Chi Minh (HCM) vs Danang (DN))........................................104
Bảng 4.23 - Kết quả đánh giá mơ hình đo lường bậc 2 biến PSQ với dữ liệu gộp 105
Bảng 4.24 - Tác động tổng (trực tiếp và gián tiếp) của các yếu tố đến lòng trung
thành đối với hệ thống xe buýt của cả hai thành phố...............................................105
Bảng 5.1 - Yếu tố tác động đến việc lựa chọn và chuyển đổi sang xe buýt............112
Bảng 5.2 - Yếu tố tác động tổng (trực tiếp và gián tiếp) đến lòng trung thành của hành
khách đối với hệ thống xe buýt.................................................................................113
Bảng 5.3 - Tác động cụ thể của các yếu tố đến việc lựa chọn và chuyển đổi phương
tiện sang xe buýt.......................................................................................................114
Bảng 5.4 - Tác động cụ thể của các yếu tố đến lòng trung thành của hành khách đối
với hệ thống xe buýt.................................................................................................116
Bảng 5.5 - Điểm ưu tiên (PPI) theo mô hình lựa chọn và chuyển đổi phương tiện (Mơ
hình 1,2,3).................................................................................................................118
Bảng 5.6 - Điểm ưu tiên (PPI) theo mơ hình lịng trung thành của hành khách đối với
hệ thống xe buýt đơ thị.............................................................................................119
Bảng 5.7 - Định hướng chi tiết các chính sách cụ thể tăng việc sử dụng hệ thống xe
buýt đô thị.................................................................................................................125
Bảng 5.8 - Chi tiết các giải pháp cụ thể tăng việc sử dụng hệ thống xe buýt đô thị
............................................................................................................................ 126
Bảng 5.9 - Tổng hợp định hướng các chính sách, giải pháp theo giai đoạn và thứ tự
ưu tiên tương ứng......................................................................................................133
DANH MỤC HÌNH
Hình 0.1 - Trình tự các bước thực hiện nghiên cứu.....................................................6
Hình 0.2 - Quy trình khung nghiên cứu chung của luận án.........................................7
Hình 1.1 - Sơ đồ tiếp cận mục tiêu ngiên cứu..............................................................9
Hình 1.2 - Trình tự tổng quan các nghiên cứu liên quan đến luận án........................10
Hình 2.1 - Tổng hợp các nghiên cứu về nhân tố tác động đến việc lựa chọn và chuyển
đổi phương tiện sang GTCC.......................................................................................30
Hình 2.2 - Mơ hình, giả thiết về nhân tố tác động đến khả năng chọn và chuyển đổi
phương tiện sang xe bt............................................................................................37
Hình 2.3 - Mơ hình, giả thiết nghiên cứu về lòng trung thành của hành khách đối với
hệ thống xe bt (Mơ hình LOY-SOR)......................................................................39
Hình 3.1 - Thiết kế bảng điều tra khảo sát.................................................................44
Hình 3.2 - Quy trình phân tích mơ hình PLS-SEM....................................................52
Hình 3.3 - Trình tự kiểm tra đánh giá độ tin cậy của thang đo trước khi phân tích EFA
.............................................................................................................................. 54
Hình 3.4 - Trình tự phân tích nhân tố khám phá (EFA).............................................55
Hình 3.5 - Quy trình đánh giá mơ hình đo lường kết quả (Reflective measurement
model)..........................................................................................................................57
Hình 3.6 - Quy trình đánh giá mơ hình đo lường ngun nhân (Formative
measurement model)...................................................................................................58
Hình 3.7 - Trình tự kiểm định đo lường liên quan đến hệ số tải ngồi (OL)............60
Hình 3.8 - Quy trình đánh giá mơ hình cấu trúc (mơ hình đường dẫn) (Structural
model)..........................................................................................................................64
Hình 3.9 - Sơ đồ kiểm định bất biến mơ hình đo lường theo MICOM.....................69
Hình 3.10 - Các cách thức phân tích đa nhóm trong PLS-SEM [80]........................70
Hình 4.1 - Hệ thống GTCC xe buýt ở Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh............73
Hình 4.2 - Khoảng cách đi lại tương ứng với phương tiện xe máy và xe buýt.........77
Hình 4.3 - Lý do người dân sử dụng xe máy..............................................................78
Hình 4.4 - Lý do người dân khơng chọn xe buýt.......................................................78
Hình 4.5 - Tỷ lệ chọn phương tiện đi lại trong và ngồi khu trung tâm....................79
Hình 4.6 - Mơ tả mục đích các chuyến đi theo nhóm lựa chọn/chuyển đổi sang xe
buýt..............................................................................................................................80
Hình 4.7 - Tỷ lệ lựa chọn/chuyển đổi sang xe buýt theo nhóm đối tượng có sở hữu
phương tiện xe máy.....................................................................................................80
Hình 4.8 - Tỷ lệ lựa chọn xe buýt trong điều kiện thời tiết bất lợi (có mưa)............81
Hình 4.9 - Tỷ lệ chọn/chuyển đổi phương tiện xe buýt khi có và khơng có điểm dừng
tạm thời trong chuyến đi.............................................................................................81
Hình 4.10 - Tỷ lệ chuyển đổi sang xe buýt theo nhóm đối tượng trải nghiệm xe buýt
và sự có mặt của trạm xe buýt trong khu vực khảo sát..............................................82
Hình 4.11 - Tỷ lệ chuyến đổi sang phương tiện xe buýt theo các nhóm đối tượng biết
về thơng tin hệ thống xe buýt thành phố....................................................................82
Hình 4.12 - Cảm nhận của người tham gia khảo sát đối với xe buýt thành phố theo 2
nhóm đối tượng ((a) và (b))........................................................................................83
Hình 4.13 - Tỷ lệ chuyển đổi phương tiện sang xe buýt tương ứng với các nhóm đối
tượng quan tâm đến việc chuyển đổi..........................................................................84
Hình 4.14 - Độ nhạy và độ đặc hiệu của mơ hình 2 (BLM)......................................91
Hình 4.15 - Mơ hình cấu trúc PLS-SEM về lòng trung thành của hành khách đối với
hệ thống xe bt..........................................................................................................96
Hình 4.16 - Kết quả mơ hình LOY-SOR với dữ liệu chung hai thành phố.............106
Hình 5.1 - Nhân tố tác động đến việc sử dụng xe buýt và định hướng chính sách giải
pháp tăng sử dụng xe bt đơ thị..............................................................................122
Hình 5.2 - Định hướng nhóm chính sách, giải pháp tăng việc sử dụng xe buýt đô thị
............................................................................................................................ 123
KÝ HIỆU VIẾT TẮT
ATGT
AIC
AUC
AVE
An tồn giao thơng
Tiêu chuẩn thơng tin Akaike
Akaike Information Creterion
Diện tích dưới đường cong dùng để Area under curve
đánh giá độ nhạy, độ đặc hiệu của mơ
hình BLM
Phương sai trích trung bình trong đánh Average variance extrachted
giá mơ hình đo lường
BC
Điều kiện trạm dừng xe bt
Bus stop Condition
BIC
BLM
BMA
Tiêu chuẩn thơng tin Byesian
Mơ hình logit nhị phân
Phương pháp tìm mơ hình tối ưu
Bayesian
Xe bt nhanh
Hệ số tin cậy trong phân tích nhân tố
Mơ hình phương trình cấu trúc theo
phương pháp hiệp phương sai
Phân tích nhân tố khẳng định
Hệ số tải chéo trong đánh giá giá trị
phân biệt
Byesian Information Criterion
Binary Logit Model
Bayesian Model Average
BRT
CA
CB-SEM
CFA
CL
Bus Rapid Transit
Cronbach’s Alpha
Covariance-based
Structural
Equation Model
Confirmatory Factor Analysis
Cross loading
CO
Chi phí đi lại
Cost
COM
CR
Complaints
Composite reliability
ĐN
Sự than phiền về hệ thống
Hệ số độ tin cậy tổng hợp trong đánh
giá mô hình đo lường
Cơ sở hạ tầng
Lý thuyết hài lịng khách hàng
Giá trị hội tụ trong đánh giá mơ hình
đo lường
Đà Nẵng
DI
Khoảng cách đi lại
Distance
DV
Giá trị phân biệt trong đánh giá mơ
hình đo lường
Lý thuyết Mong đợi - Khẳng định
Discriminant validity
CSHT
CST
CV
ECT
EFA
EXP
FA
GTCC
GTCN
GTĐT
HTI
Phân tích nhân tố khám phá
Trải nghiệm
Phân tích nhân tố
Giao thơng công cộng
Giao thông cá nhân
Giao thông đô thị
Tương tác giữa hành khách và hệ
thống giao thông
Customer Satisfaction Theory
Convertgent validity
Expectation
- Confirmation
Theory
Exploratory Factor Analysis
Exeperience
Factor Analysis
Human Transport Interaction
HTMT
Heterotrait-monotrait
HSR
IMA
Tỷ lệ đặc điểm dị biệt - đặc điểm đơn
nhất trong đánh giá giá trị phân biệt
Đường sắt đô thị Hamilton
Cảm nhận về hình ảnh của hệ thống
Hamilton Street Rail
Pecieived Image
IN
Mức thu nhập
Income
INV
Involvement
KTC
LAMAT
Sự quan tâm/Mối quan tâm đối với hệ
thống
Độ tin cậy của biến quan sát
Kiểm định KMO trong phân tích nhân
tố EFA
Khoảng tin cậy
Dịch vụ xe buýt mới chất lượng cao
LOY
Lòng trung thành đối với hệ thống
Locally Adapted, Modified,
Advanced Transport
Pasenger Loyalty
MC
MGA
Lựa chọn phương thức đi lại
Phân tích đa nhóm
Mode Choice
Multigroup Analysis
MGN
MICOM
ML
MLM
Số mục tiêu hướng đến
Đo lường bất biến của mơ hình tổng
hợp
Khả năng tối đa
Mơ hình logit đa thức
Meet Goals Number
Measurement
Invariance
Composite Models
Maximum-likelihood
Multinominal Logit Model
MO
MR
Sở hữu xe máy
Lý do lựa chọn phương tiện
Motocycle Owning
Mode choice Reason
MS
MRT
MXL
NML
Chuyển đổi phương thức đi lại
Đường sắt đơ thị
Mơ hình logit hỗn hợp
Mơ hình logit cụm
Mode shift
Mass Rapid Transit
Mixed logit model
Nested Logit Model
OC
Nhóm nghề nghiệp
Occupation
OL
OLS
ONMT
Hệ số tải ngồi
Bình phương tối thiểu thơng thường
Ơ nhiễm mơi trường
Outer loading
Ordinary Least Squares
OW
Trọng số ngồi
Outer Weight
PA
PCA
PDE
PEB
Mơ hình phân tích đường dẫn
Phân tích thành phần chính
Cảm nhận về trang trí, thiết kế hệ thống
Cảm nhận về lợi ích mơi trường
IR
KMO
Indicator reliability
Kaiser-Meyer-Olkin
and
of
Path Analysis Models
Principal Component Analysis
Perceived Design
Perceived
Environmental
Benefits
PHB
Cảm nhận về lợi ích sức khỏe
Perceived Health Benefits
PLS-SEM Mơ hình phương trình cấu trúc theo Partial Least Square Structural
phương pháp bình phương tối thiểu Equation Model
riêng phần
PNT
Lý thuyết tiêu chuẩn cá nhân
Personal Norm Theory
PP
PPI
PQO
PQP
PQT
PSA
PSAB
PSAS
PSAW
PSE
PSEB
PSES
PSEW
PSO
PSQ
PTBV
PVA
Xác suất hậu định
Chỉ số điểm ưu tiên nhân tố
Cảm nhận chất lượng dịch vụ liên quan
đến hệ thống vận hành
Cảm nhận chất lượng dịch vụ liên quan
đến đội ngũ nhân viên
Cảm nhận chất lượng dịch vụ liên quan
đến trang thiết bị (hữu hình)
Cảm nhận về an tồn của hệ thống
Cảm nhận an toàn trên xe buýt
Cảm nhận an toàn tại trạm dừng xe
buýt
Cảm nhận an toàn trên đường đến/từ
trạm xe buýt
Cảm nhận về an ninh của hệ thống
Cảm nhận an ninh trên xe buýt
Cảm nhận an ninh tại trạm dừng xe
buýt
Cảm nhận an ninh trên đường đến/từ
trạm xe buýt
Cảm nhận về lợi ích tương tác xã hội
Cảm nhận về chất lượng dịch vụ
Phát triển bền vững
Cảm nhận về giá trị mang lại của hệ
thống
Posterior Probability
Priority Point Index
Perceived
Service
QualityOperation
Perceived
Service
QualityPersonnel
Perceived
Service
QualityTagibility
Perceived Safety
Perceived Safety on Bus
Perceived Safety at bus Stops
Perceived Safety on the Way
to/from bus stops
Perceived Security
Perceived Security on Bus
Perceived Security at bus Stops
Perceived Security on the Way
to/from bus stops
Perceived social benefits
Perceived Service Quality
Perceived Values
RO
Sở hữu ơ tơ cá nhân
Car Owning
SAT
SEM
Sự hài lịng đối với hệ thống
Mơ hình phương trình cấu trúc
SOR
Kích thích-Chủ thể-Phản hồi
Passenger Satisfaction
Square
Structural
Equation
Model
Stimulation-Organism-Response
SP
Sự có mặt của trạm dừng xe buýt
Bus Stop Presence
SRT
SSE
SSO
TNGT
TOL
Thuyết đáp ứng kích thích
Tổng sai số dự báo bình phương
Tổng bình phương số quan sát
Tai nạn giao thơng
Dung sai trong đánh giá vấn đề đa
cộng tuyến của mơ hình đo lường
nguyên nhân
Stimulus Response Theory
Sum of Square prediction Errors
Sum of the Square Observations
TP
Mục đích chuyến đi
Travel Purpose
Tp. HCM
TPB
Thành phố Hồ Chí Minh
Lý thuyết hành vi dự định
Theory of Planned Behaviour
TS
Điểm dừng tạm thời
Temporary Stops
Tolerance
TVE
Chỉ số tổng phương sai trích trong Total Variance Explained
phân tích EFA
UTGT
Ùn tắc giao thơng
VIF
Hệ số phóng đại phương sai trong đánh Variance inflation factor
giá vấn đề đa cộng tuyến của mơ hình
đo lường ngun nhân
VTHKCC Vận tải hành khách công cộng
WE
Điều kiện thời tiết
Weather
WoM
Giao tiếp truyền miệng
Word of Mouth Communication
WI
Cách tiếp cận thông tin hệ thống
Way of Information
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giao thông cá nhân (GTCN) nói chung đã và đang tăng trưởng nhanh chóng
trong nhiều năm qua ở hầu hết các đô thị lớn trên thế giới và Việt Nam. Thói quen sử
dụng phương tiện GTCN của người dân có tác động xấu đến sức khỏe của cả người
sử dụng và những người xung quanh, đồng thời gây ra nhiều vấn đề liên quan đến
môi trường, kinh tế và xã hội, làm giảm đáng kể chất lượng cuộc sống của người dân
đô thị. Các vấn đề của giao thông đô thị (GTĐT) như ùn tắc giao thông (UTGT), tai
nạn giao thông (TNGT), ô nhiễm môi trường (ONMT) do giao thông ngày càng trở
nên nghiêm trọng và khó kiểm sốt hơn. Để giải quyết các vấn đề này, nhiều giải
pháp đã được nghiên cứu ứng dụng, trong đó phát triển giao thơng cơng cộng
(GTCC) và khuyến khích người dân lựa chọn, chuyển đổi sang các loại phương tiện
này được xem là một trong những giải pháp hiệu quả và bền vững [1].
Trong số các loại hình phương tiện GTCC (xe buýt, xe điện, tàu điện ngầm),
xe buýt được xem là một loại hình phương tiện GTCC phổ biến, được sử dụng trong
hầu hết các đô thị ở Việt Nam và trên thế giới. Tính phổ biến của xe buýt không chỉ
do ưu điểm nổi trội so với các loại hình GTCC khác mà cịn do vai trị quan trọng của
nó trong hệ thống vận tải hành khách đô thị. Đối với các đơn vị vận tải, xe buýt có
ưu điểm như vốn đầu tư thấp, thích nghi tốt với hầu hết các loại địa hình. Trong khi
với người sử dụng, xe buýt được xem là một trong những loại hình dịch vụ vận tải có
hiệu quả về kinh tế, đáng tin cậy và dễ sử dụng. Ngồi ra, xe bt ln đóng vai trị
quan trọng trong việc kết nối hoàn thiện mạng lưới GTCC của đô thị. Với các đặc
điểm này, hệ thống xe buýt vẫn luôn là ưu tiên lựa chọn của người sử dụng [2]; đồng
thời đầu tư phát triển, hoàn chỉnh hệ thống mạng lưới xe buýt cũng được chính quyền
các địa phương nhiều đô thị quan tâm.
Ở Việt Nam, với những đặc thù riêng về GTĐT, loại phương tiện xe hai bánh
được người dân ưu tiên lựa chọn (>80%) không chỉ do thuận tiện, dễ dàng tiếp cận
mà còn do chi phí phù hợp với hầu hết mức thu nhập của người dân đô thị. GTCC
mặc dù đã được quy hoạch, đầu tư và phát triển trong những năm qua nhưng vẫn
chưa
1
hồn chỉnh, loại hình GTCC chính thống hiện nay chủ yếu vẫn là xe buýt. Chính
quyền các thành phố cũng đã quan tâm, nâng cấp, cải thiện hệ thống xe buýt. Nhiều
tuyến buýt mới được đầu tư. Tuy nhiên, số lượng người sử dụng xe buýt vẫn chưa
đáp ứng mong đợi [3], tỷ lệ phân chia phương thức đi lại bằng xe buýt còn rất thấp
(dưới 10% ở thành phố Hồ Chí Minh (Tp.HCM) và khoảng 1,2% ở Đà Nẵng) [4].
Để giải quyết vấn đề này, bên cạnh những chiến lược, giải pháp đầu tư phát
triển, cải thiện và hoàn thiện hạ tầng, mạng lưới tuyến theo định hướng quy hoạch
phát triển chung, những chiến lược phát triển hướng theo mong muốn của người sử
dụng, đáp ứng mong đợi của hành khách đối với hệ thống xe buýt cũng cần được
quan tâm xem xét phối hợp. Đây cũng được xem là một trong những định hướng phát
triển GTCC hiệu quả và bền vững vì nó tác động trực tiếp đến đối tượng mà hệ thống
phục vụ, khuyến khích họ lựa chọn, chuyển đổi và duy trì việc sử dụng xe buýt, làm
tăng việc sử dụng hệ thống trong tương lai. Do vậy, những nghiên cứu nhằm có
những hiểu biết sâu hơn về lựa chọn, chuyển đổi phương tiện sang xe bt và duy trì
việc sử dụng đó của họ đang ngày càng được các nhà khoa học quan tâm.
Các nghiên cứu liên quan đến hành vi, cảm nhận của người sử dụng đối với
một sản phẩm, hệ thống dịch vụ nói chung thường rất phức tạp và chịu tác động bởi
nhiều yếu tố, không chỉ liên quan đến đặc điểm tâm lý, điều kiện nhân khẩu xã hội
học của con người, mà còn phụ thuộc vào điều kiện phát triển kinh tế-xã hội, văn hóa
của khu vực. Trong lĩnh vực giao thơng nói chung và GTCC nói riêng, nghiên cứu
hành vi đi lại chủ yếu bao gồm các nghiên cứu về việc lựa chọn phương tiện, chọn và
chuyển đổi phương tiện sang GTCC cũng như nghiên cứu về lòng trung thành của
hành khách đối với hệ thống GTCC. Các nghiên cứu này được tìm thấy khá phổ biến
với nhiều phương pháp, lý thuyết khác nhau. Tuy nhiên, hầu hết các nghiên cứu này
đều thực hiện đơn lẻ và tập trung ở các nước phát triển trên thế giới, nơi mà hệ thống
GTCC tương đối hoàn chỉnh, hiện đại và tiện nghi. Hầu như chưa có nghiên cứu nào
được thực hiện một cách toàn diện, tổng thể nhưng đồng thời chuyên sâu để có những
định hướng chính sách, giải pháp tồn diện cho hệ thống xe buýt đô thị ở Việt Nam.
Trên cơ sở phân tích đó, đề tài luận án “Nhân tố tác động chính đến việc lựa
chọn phương thức đi lại và giải pháp tăng tỷ lệ sử dụng hệ thống xe buýt công cộng
tại các đô thị lớn Việt Nam” là cần thiết, có ý nghĩa về mặt lý luận khoa học và thực
tiễn. Kết quả nghiên cứu giúp xác định các yếu tố tác động đến việc lựa chọn phương
tiện, chọn/chuyển đổi sang phương tiện xe buýt và lòng trung thành của hành khách
đối với hệ thống xe bt. Từ đó giúp định hướng các chính sách, giải pháp phù hợp
để duy trì và tăng việc sử dụng xe buýt trong tương lai, tăng hiệu quả đầu tư, phát
triển hệ thống xe buýt, góp phần làm giảm UTGT, từng bước hướng đến phát triển
hệ thống GTĐT bền vững.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Nghiên cứu nhằm xác định các yếu tố tác động đến việc lựa
chọn phương tiện đi lại nói chung, lựa chọn và chuyển đổi phương tiện sang xe buýt
cũng như lòng trung thành của hành khách đối với hệ thống xe buýt trong điều kiện
GTĐT Việt Nam. Từ đó có những định hướng chính sách, giải pháp phù hợp để duy
trì và tăng việc sử dụng hệ thống xe buýt trong tương lai.
Mục tiêu cụ thể:
- Phát triển mơ hình phù hợp về việc lựa chọn phương tiện, chọn/chuyển đổi
phương tiện sang xe buýt và lòng trung thành của hành khách đối với hệ thống xe
buýt đô thị trong điều kiện GTĐT Việt Nam.
- Xác định các yếu tố tác động đến việc lựa chọn phương tiện đi lại nói chung,
chọn và chuyển đổi phương tiện sang xe buýt nói riêng, trong đó tập trung xem xét
tác động của các yếu tố liên quan đến điều kiện cụ thể của GTĐT Việt Nam.
- Xác định các yếu tố tác động đến lòng trung thành của hành khách đối với
hệ thống xe buýt đô thị, tập trung xem xét tác động của yếu tố cảm nhận về lợi ích
sức khỏe và lợi ích mơi trường, yếu tố liên quan đến tính bền vững đang được xã hội
quan tâm hiện nay.
- Định hướng các chính sách, giải pháp phù hợp nhằm duy trì và tăng việc sử
dụng hệ thống xe buýt trong tương lai.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Người dân đô thị và các chuyến đi hàng ngày của họ
trong đó tập trung các chuyến đi bằng phương tiện xe buýt.
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: hệ thống xe buýt đô thị ở hai thành phố lớn của Việt
Nam là thành phố Hồ Chí Minh (Tp.HCM, đại diện một trong hai thành phố thuộc
loại đô thị đặc biệt) và thành phố Đà Nẵng (ĐN, đại diện cho một trong ba thành phố
loại 1 trực thuộc Trung ương).
- Phạm vi thời gian, nghiên cứu được thực hiện trước khi đại dịch Covid-19
diễn biến phức tạp tại Việt Nam.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Ý nghĩa khoa học
Luận án đã hệ thống hóa và làm phong phú thêm cơ sở lý luận; cung cấp
phương pháp nghiên cứu phù hợp cho các nghiên cứu về tương tác giữa hành khách
sử dụng và hệ thống giao thơng nói chung (HTI-Human Transport Interaction) trong
điều kiện GTĐT ở Việt Nam.
Phát triển mơ hình phù hợp về lựa chọn phương tiện đi lại nói chung (Mơ hình
1), chọn và chuyển đổi phương tiện sang xe bt (Mơ hình 2,3) trong điều kiện
GTĐT Việt Nam. Đặc biệt ứng dụng mơ hình lý thuyết “Kích thích - Chủ thể - Phản
ứng” (SOR - Stimulation - Organism - Response) để giải thích về lịng trung thành
của hành khách đối với hệ thống xe buýt đơ thị Việt Nam (Mơ hình LOY-SOR). Các
mơ hình phát triển đều được kiểm tra, đánh giá trong điều kiện GTĐT Việt Nam.
Bổ sung, hoàn thiện thang đo chất lượng các yếu tố phức tạp liên quan đến
cảm nhận của hành khách đối với hệ thống xe buýt đô thị, đảm bảo độ tin cậy và phù
hợp với điều kiện GTĐT Việt Nam. Đặc biệt là hai yếu tố mới đang được xã hội quan
tâm gần đây là cảm nhận về lợi ích sức khỏe (PHB) và cảm nhận về lợi ích mơi
trường (PEB) trên cơ sở góc nhìn của người sử dụng.
Ý nghĩa thực tiễn: Nghiên cứu xác định các yếu tố tác động chính đến việc
chọn, chuyển đổi và lòng trung thành của hành khách đối với hệ thống xe buýt đô thị.