SỔ TAY HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH
1
QUY TRÌNH BỘ PHẬN KỸ THUẬT
QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH CÔNG TÁC KỸ THUẬT
2
5
6
3
TIÊU CHUẨN VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG
4
QUY TRÌNH THAO TÁC CHUẨN
ĐÀO TẠO AN TOÀN VÀ PCCC
BIỂU MẪU CHUẨN
1
NỘI DUNG
1.
Trang
QUY TRÌNH BỘ PHẬN KỸ THUẬT
8
………………………………………………………………………………………………………………...
8
1.1 Cơ cấu tổ chức và bố trí nhân viên
8
………………………………………………………………………………………………………………...
9
10
1.1.1 Cơ cấu tổ chức
10
……………………………………………………………………………………………………………………………………
10
1.1.2 Sơ đồ nhân sự
13
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
13
1.2 An tồn bảo trì
14
………………………………………………………………………………………………………………………………………...
15
1.2.1 Quy định chung
16
…………………………………………………………………………………………………………………………………...
17
1.2.2 Hướng dẫn an tồn bảo trì
18
……………………………………………………………………………………………………………………….
18
1.3 Thiết bị và đồng phục
18
………………………………………………………………………………………………………………………………..
19
1.3.1 Quy định chung
20
…………………………………………………………………………………………………………………………………...
21
1.3.2 Hình ảnh vài trang thiết bị bảo hộ lao động và chữa cháy
21
…………………………………………………………………………………...
22
1.3.3 Hình ảnh công cụ dụng kỹ thuật
22
………………………………………………………………………………………………………………..
1.3.4 Xuất và nhập kho
2
NỘI DUNG
Trang
1.10 Phiếu yêu cầu công việc
1.11 Lưu trữ hồ sơ
……………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH CƠNG TÁC KĨ THUẬT
………………………………………………………………………………………………...........
23
23
24
24
2.1 Thơng tin chung
25
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
25
2.2 Công việc thường nhật tiêu chuẩn
26
…………………………………………………………………………………………………………………….
27
2.2.1 Yêu cầu chung
28
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
28
2.2.2 Cơng việc ca hành chính
29
………………………………………………………………………………………………………………………….
31
2.2.3 Cơng việc ca theo ca
………………………………………………………………………………………………………………………………
32
2.3 Công tác xử lý sự cố
32
……………………………………………………………………………………………………………………………………
33
2.3.1 Yêu cầu chung
34
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
34
2.3.2 Lưu đồ thực hiện công việc
35
……………………………………………………………………………………………………………………….
2.3.3 Lưu đồ báo cáo cơng việc đã hồn thành
37
……….
38
………………………………………………………………………………………………
38
2.4 Cơng tác bảo trì sửa chữa
……………………………………………………………………………………………………………………………..
2.4.1 Yêu cầu chung
39
3
NỘI DUNG
Trang
3.1.2 Hệ thống máy phát điện
43
………………………………………………………………………………………………………………………………
44
3.1.3 Hệ thống chống sét
44
……………………………………………………………………………………………………………………………………
45
3.1.4 Hệ thống thang máy- thang cuốn
47
……………………………………………………………………………………………………………………
48
3.1.5 Hệ thống phòng cháy chữa cháy
49
……………………………………………………………………………………………………………………
50
3.1.6 Hệ thống PA Camera
51
………………………………………………………………………………………………………………………………….
52
3.1.7 Hệ thống cấp nước
53
……………………………………………………………………………………………………………………………………
3.1.8 Hệ thống thoat nước
…………………………………………………………………………………………………………………………………
3.1.9 Hệ thống bơm tăng áp
………………………………………………………………………………………………………………………………
58
……………………………………………………………………………………………………………………………
58
3.1.11 Hệ thống thơng gió
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
59
3.1.12 Hệ thống chiếu sang ổ cắm
64
………………………………………………………………………………………………………………………...
71
3.1.13 Hệ thống bãi xe
84
………………………………………………………………………………………………………………………………………
84
3.1.14 Hệ thống hồ bơi
3.1.15 Xây dựng
54
55
3.1.10 Hệ thống xử lý nước thải
……………………………………………………………………………………………………………………………………...
54
86
4
……………………………………………………………………………………………………………………………………………..
NỘI DUNG
Trang
4.2.1 Xử lý tín hiệu báo cháy
……………………………………………………………………………………………………………………………..... 86
4.2.2 Phối hợp xử lý sự cố cháy
…………………………………………………………………………………………………………………………….
4.2.3. Cứu hộ thang máy
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
4.2.4. Phối hợp xử lý sự cố lũ lụt
……………………………………………………………………………………………………………………………
4.2.5. Xử lý sự cố mất điện
………………………………………………………………………………………………………………………………….
4.2.6. Xử lý sự cố máy lạnh
………………………………………………………………………………………………………………………………...
4.2.7. Xử lý sự cố rò rỉ gas
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
4.2.8. Xử lý sự cố bể nước ngầm
…………………………………………………………………………………………………………………………..
4.2.9. Xử lý sự cố bể ống
87
88
89
90
91
92
93
94
95
95
96
97
97
99
……………………………………………………………………………………………………………………………………
100
5. ĐÀO TẠO AN TOÀN VÀ CHỮA CHÁY
101
…………………………………………………………………………………………………………….............
5.1 Đào tạo an toàn lao động và an toàn điện
……………………………………………………………………………………………………………….
5.2 Đào tạo sử dụng phương tiện PCCC tại chỗ
…………………………………………………………………………………………………………….
6. BIỂU MẪU CHUẨN
…………………………………………………………………………………………………………………………………………..
5
6.1 Hướng dẫn áp dụng biểu mẫu chuẩn
102
103
104
120
121
NỘI DUNG
Trang
6.9 Hướng dẫn thi cơng hồn thiện nội thất
122
……………………………………………………………………………………………………………….
123
6.10 Bảng quản lý thi công
124
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
125
6.11 Danh sách thiết bị
126
……………………………………………………………………………………………………………………………………….
127
6.12 Bảng kiểm kê dụng cụ kỹ thuật
128
………………………………………………………………………………………………………………………..
129
6.13 Bảng ghi nhận sự cố
130
……………………………………………………………………………………………………………………………………
131
6.14 Bảng kiểm tra số lượng dầu
…………………………………………………………………………………………………………………………...
135
6.15 Bảng phân công ca trực
136
………………………………………………………………………………………………………………………………..
139
6.16 Bảng kiểm tra đồng phục
140
………………………………………………………………………………………………………………………………
6.17 Quy định vào căn hộ cư dân
…………………………………………………………………………………………………………………………..
6.18 Cơng việc hằng ngày
…………………………………………………………………………………………………………………………………...
6.19 Quy trình nhân viên kỹ thuật vào căn hộ kiểm tra / sửa chữa
.………………………………………………………………………….
…………
6.20 Bảng kiểm tra hoàn thiện nội thất
6.21 Bảng hình ảnh cơng việc bảo trì
…………………………………………………………………………………………………….…….………..
…………………………………………………………………………………………………………………….
6
6.21 Bảng tuần tra hằng ngày
….…………………………………………………………………………………………………………………………..
Giải thích ý nghĩa
Bộ phận kỹ thuật : Quản lý kỹ thuật của văn phịng chính
Đội kỹ thuật
: Quản lý kỹ thuật của dự án
ExM
: Giám đốc kỹ thuật
EnM
: Quản lý kỹ thuật
PM
: Quản lý tài sản dự án
CE
: Kỹ sư trưởng dự án
DCE
: Phó kỹ sư trưởng dự án
PE
: Kỹ sư kế hoạch
SL
: Trưởng ca kỹ thuật
BE
: Nhân viên kỹ thuật
7
1. QUY TRÌNH BỘ PHẬN KỸ THUẬT
1.1 Cơ cấu tổ chức và bố trí nhân viên
1.1.1 Cơ cấu tổ chức
Bộ phận bảo trì và kỹ thuật có các cấp độ quản lý và bố trí nhân sự phù hợp với quy mô của dự án
Tất cả nhân viên và quản lý kỹ thuật phải nghiêm túc thực hiện đúng theo bảng mơ tả cơng việc của từng vị trí
Các chức danh cần thiết cho một dự án, có thể thêm hoặc bớt tuỳ theo quy mô dự án
Tuỳ thuộc vào quy mô dự án, Cấp quản lý của Bộ phận kỹ thuật ở bất kỳ dự án là kỹ sư trưởng hoặc trưởng ca kỹ thuật
Các bảng mô tả công việc chính thức cho nhân sự thuộc Bộ phận Kỹ thuật sẽ được sử dụng một cách nhất quán cho tất cả
các dự án, cho các vị trí được bổ nhiệm, gồm tất cả thành viên của Bộ Phận
• Giám đốc kỹ thuật
• Quản lý kỹ thuật
• Kỹ sư trưởng
• Phó kỹ sư trưởng
• Kỹ sư kế hoạch
• Trưởng ca kỹ thuật
• Nhân viên kỹ thuật
8
1. QUY TRÌNH BỘ PHẬN KỸ THUẬT
1.1 Cơ cấu tổ chức và bố trí nhân viên
1.1.2 Bố trí nhân viên
Bộ phận kỹ thuật
Đội kỹ thuật
ExM
CE
ExM
ExM
ACE
EnM
SL
CE
ACE
CE
CE
PE
BE
BE
BE
BE
9
1. QUY TRÌNH BỘ PHẬN KỸ THUẬT
1.2 An tồn trong cơng tác bảo trì
1.2.1 Quy định chung
•
•
•
•
•
•
Nhân viên kỹ thuật phải đủ sức khỏe, không mắc bệnh tim mạch, phải được kiểm tra sức khoẻ định kì theo quy định
của Bộ y tế.
Phải được trang bị các phương tiện phòng hộ cá nhân theo quy định hiện hành; phải biết cấp cứu người bị điện giật.
Nhân viên kỹ thuật phải được học tập và kiểm tra lại kĩ thuật an tồn điện hàng năm.
Ln phải thực hiện cơng việc bảo trì với ít nhất 2 người. Những người được giao nhiệm vụ đi kiểm tra đường dây,
thiết bị bằng mắt thì được phép thực hiện nhiệm vụ một mình. Trong khi kiểm tra phải luôn coi đường dây và thiết bị
đang có điện.
Ln ln thực hiện cơng tác bảo trì khi và chỉ khi có thiết bị bảo vệ hộ lao động.
Tuyệt đối không được đùa giỡn, uống rượu hoặc trong tình trang say rượu, hút thuốc khi đang thực hiện bảo trì.
1.2.2 Hướng dẫn an tồn trong cơng tác bảo trì
Hướng dẫn bảo vệ an tồn cho bảo trì động cơ điện (Quạt, Bơm, tất cả các loại mơ tơ)
•
•
•
•
•
•
•
•
Treo biển: “Cấm đóng điện” tại nơi cần thao tác với các thiết bị đó.
Khơng thực hiện cơng việc khi cơ thể ướt.
Phải sử dụng găng tay cách điện khi thao tác.
Khi công việc được thực hiện ở thiết bị đang ngừng như quạt thơng gió, máy bơm phải cắt tất cả các thiết bị đóng
cắt nối với đường dây và thiết bị điện nhằm ngăn ngừa có điện bất ngờ ở thiết bị.
Khi tiến hành làm việc trên động cơ mà không tháo dỡ động cơ ra khỏi mạch điện thì phải khóa cơ cấu truyền động
cấp điện cho động cơ, khóa nguồn điều khiển động cơ.
Đóng lắp hộp đầu dây, siết chặt ốc trước khi chạy máy.
Sau khi hồn tất cơng việc bảo trì cần kiểm tra tổng thể đảm bảo không để quên các thiết bị trong động cơ.
Thực hiện vận hành thử thiết bị trước khi hồn tất cơng tác bảo trì.
10
1. QUY TRÌNH BỘ PHẬN KỸ THUẬT
1.2 An tồn trong cơng tác bảo trì
1.2.2 Hướng dẫn an tồn trong cơng tác bảo trì
Hướng dẫn an tồn cho bảo trì hệ thống điện:
•
•
•
•
•
•
Đối với trạm điện khơng có rào bao quanh, khơng có hành lang bảo vệ, giới hạn khoảng cách an toàn đối với
điện áp 22kV là 2,0m và đới với điện áp 35kV là 3,0m.
Cần thực hiện tắt nguồn cung cấp điện trước khi thao tác và treo biển cấm đóng điện.
Phải sử dụng găng tay cách điện khi thao tác.
Không thực hiện công việc khi cơ thể ướt.
Đảm bảo siết chặc các tiếp điểm khi đấu nối dây.
Kiểm tra tiến hành đo thông mạch giữa các pha, đo chạm vỏ cách điện và kiểm tra tổng thể trước khi thực hiện đóng
điện, hồn tất cơng việc bảo trì.
Hướng dẫn an tồn cho việc bảo trì trên cao:
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Khi làm việc từ cao độ từ 2m so với mặt sàn trở lên phải sử dụng dây đai an tồn
Khơng được làm việc trên cao khi khơng có đủ ánh sáng, khi có mưa to, giơng bão, gió mạnh từ cấp 5 trở lên.
Trước khi bắt tay vào làm việc phải kiểm tra sơ bộ tình trạng giàn giáo, sàn thao tác, thang, lan can an toàn…cũng như
chất lượng của các phương tiện bảo vệ cá nhân được cấp phát. Nếu thấy khuyết điểm thì phải có biện pháp sửa chữa
hoặc thay thế mới được làm việc.
Ưu tiên sử dụng giàn giáo hơn sử dụng thang.
Khơng bố trí giàn giáo bên dưới đường dây điện, khơng bố trí người làm việc ở các cao độ khác nhau trên một phương
thẳng đứng.
Không được leo lên 3 bậc thang trên cùng của thang.
Khi làm việc trên thang không được vượt quá xa ngoài tầm với sẽ gây tai nạn do mất thăng bằng.
Khi lên xuống thang nhất thiết phải quay mặt vào thang, khi leo phải nắm hai tay vào thanh dọc tuyệt đối không nắm vào
các bậc lên xuống.
Không sử dụng thang quá dài (không quá 5m).
Không bao giờ được dùng thang kim loại để làm việc trong điều kiện dây dẫn điện có thể chạm vào thang.
Đặt biển báo xung quanh khu vực làm việc
11
1. QUY TRÌNH BỘ PHẬN KỸ THUẬT
1.2 An tồn trong cơng tác bảo trì
1.2.2 Hướng dẫn an tồn trong cơng tác bảo trì
Hướng dẫn an tồn cho việc bảo trì trong khơng gian kín (bể, hầm nước):
•
•
•
•
•
•
•
Áp dụng các biện pháp để khử hết khí cháy, khí độc trước khi tiến hành công việc.
Thường xuyên kiểm tra hàm lượng khơng khí.
Chỉ sử dụng các thiết bị điện có điện áp thấp dưới 12V khi làm việc bên trong các bồn kim loại hay các vùng ẩm ướt, các
thiết bị phải là loại phòng nổ.
Phải sử dụng găng tay cách điện, ủng cách điện khi thao tác.
Đặt các biển báo xung quanh khu vực làm việc.
Phải có người trực ngay tại lối vào khu vực làm việc, đảm bảo cho người trực và người làm việc bên trong ln có thể
liên lạc với nhau một cách tin cậy và dễ dàng.
Chuẩn bị đầy đủ các trang bị an tồn, phịng hộ cho cả người làm việc và người trực bên ngồi (ln đảm bảo có 2 người
trở lên)
Hướng dẫn an tồn cho việc bảo trì máy phát điện:
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Đảm bảo rằng cơng tắc điều khiển ln ở vị trí OFF.
Cơng tắc Emergency phải được đóng ON
Khơng mở nắp két nước khi nước giải nhiệt đang nóng.
Khơng thêm nước giải nhiệt khi nước đang sôi.
Khi châm dầu vào bồn, không hút thuốc hoặc sử dụng lửa xung quanh.
Trước khi siết dây curoa, ngắt cực âm (-) của ắc quy đảm bảo máy khơng tự khởi động 1 cách ngẫu nhiên.
Khí Hydrogen của ắc quy rất dễ cháy, tuyệt đối không thao tác gần lửa.
Không làm ngắn mạch cực dương (+) và cực âm của ấc quy với nhau.
Chỉ thực hiện châm nhiên liệu, dầu bơi trơn nơi thơng gió đầy đủ và máy đã ngừng hoạt động.
Đóng cửa máy phát trước khi vận hành, chạy thử.
Khi chạy thử các máy phát trong phịng kín, phải đeo bịt chống ồn, kính bảo vệ, khẩu trang phòng độc.
12
1. QUY TRÌNH BỘ PHẬN KỸ THUẬT
1.3 Phương tiện, trang thiết bị, đồng phục
1.3.1 Quy định chung
•
Nhân viên làm việc tại dự án phải mặc đồng phục đúng yêu cầu cơng ty
•
Nhân viên tn thủ an tồn lao động và phòng cháy nổ, được trang bị đồ bảo hộ lao động và cơng cụ máy móc
•
Sử dụng cơng cụ dụng cụ xong, nhân viên phải vệ sinh sạch sẽ trước khi treo hoặc để lên kệ giá đỡ
•
Bàn giao ca phải thực hiện ghi nhận hiện trạng công cụ dụng cụ và ký vào sổ log book
•
Nhân viên có trách nhiệm bảo quản cơng cụ dụng cụ được cấp phát.
•
Cơng cụ sử dụng chung hàng ngày: VOM, ampe kế, tua vit, bút thử điện,…nhân viên có trách nhiệm bảo quản trong ca
trực và ký bàn giao nhận vào log book sau khi kết thúc bắt đầu ca trực
•
Cơng cụ dụng cụ máy móc: máy khoan, máy bơm, sung bắn nhiệt, máy khoan pin,…nên được lưu giữ trong tủ kệ có
khố. Và phải được bàn giao hàng ngày có chữ ký xác nhận
•
Nhân viên khơng được tự cho nhà thầu cư dân khách thuê mượn công cụ dụng cu khi chưa có sự đồng ý cấp quản lý
•
Kiểm tra tình trạng cơng cụ dụng cụ định kỳ tháng
•
Kiểm tra vật tư kho định kỳ tháng
•
Bảo dưỡng cơng cụ dụng cụ máy móc định kỳ tháng
Bất kỳ nhân viên nào làm mất, hoặc khơng hồn trả cơng cụ, dụng cụ sẽ bj kỷ luật, và chi phí của việc thay thế sẽ bị khấu
trừ vào tiền lương
13
1. QUY TRÌNH BỘ PHẬN KỸ THUẬT
1.3 Phương tiện, trang thiết bị, đồng phục
1.3.2 Hình ảnh vài trang thiết bị bảo hộ lao động và chữa cháy
Safety bell
Ear Protector
Protective boots
Insulated boots
Safety - goggles
Safety - gloves
Poison resistant mask
Fire fighting uniform
Ambulance stretchers
Warning Piles
Axe – Hand speaker
Equipment Lock out
14
1. QUY TRÌNH BỘ PHẬN KỸ THUẬT
1.3 Phương tiện, trang thiết bị, đồng phục
1.3.3 Hình ảnh cơng cụ dụng cụ kỹ thuật
Toolbox
Plier
Flash light
Walk talkie
Equipment test
Screwdriver
Key box White board
Electric tester
Drill
Adjustable wrench
Blower
Ladder
15
1. QUY TRÌNH BỘ PHẬN KỸ THUẬT
1.3 Phương tiện, trang thiết bị, đồng phục
1.3.4 Xuất và nhập kho (bổ sunng form mẫu)
Khi tiến hành xuất nhập kho , cần phải thực hiện đầy đủ theo quy định công ty
Cơ sở để nhân viên bảo trì nhận được sư phê duyệt của cấp quản lý
Cơ sở dữ liệu cho chi phí kế toán và hồ sơ tồn kho
Ghi rõ ràng thông tin: số lượng, chủng loại, thời gian sử dụng, khu vực sửa chữa,
Vật tư hư hỏng phải được để đúng nơi quy định
Kiểm tra vật tư tồn kho định kỳ tháng. Trong trường hợp mất thất thoát thì bộ phận kỹ thuật có trách nhiệm bồi
thường
Chỉ có những quản lý từ SL trở lên mới có thẩm quyền ký duyệt xuất kho
16
1. QUY TRÌNH BỘ PHẬN KỸ THUẬT
1.3 Phương tiện, trang thiết bị, đồng phục
(1) BE làm PHIẾU YÊU CẦU
1.3.5 Lưu đồ thực hiện
PHIẾU YÊU CẦU
3
1
2
Hết hàng
(2) SL kiểm tra vật tư cịn khơng
(3) Trường hợp hết hàng thực hiện quy trình mua hàng
Kiểm tra kho
(4) Trường hợp cịn vật tư chuyển PHIẾU cho CE
4
5
Còn hàng
Đề xuất
6
(6) CE phê duyệt kiểm tra và phê duyệt xuất kho
7
Mua hàng
(5) Nhân viên làm đề nghị mua hàng trình CE phê duyệt
(7) CE chuyển cho PM phê duyệt và tiến hành mua hàng
Phê duyệt
(8) SL xuất vật tư khi CE đã duyệt
8
9
(9) Nhập vật tư vào kho quay lại bước 4 (4 )
Nhập kho
Xuất Kho
10
(10) Kiểm tra hồn thành cơng việc
(11) Vật tư hư hỏng nhập kho
(12) Lưu trữ hồ sơ
Hoàn thành
12
11
Lưu trữ hồ sơ
17
1. QUY TRÌNH BỘ PHẬN KỸ THUẬT
1.4 Giờ làm việc của bộ phận
1.4.1 Thời gian làm việc
Giờ làm việc hành chính từ 08:00 đến 17:00
Thời gian nghĩ giữa ca 12:00 to 13:00
Giờ làm việc theo ca:
Ca sáng: 06:00 to 14:00
Ca chiều 14:00 to 22:00
Ca đêm 22:00 to 06:00 SÁNG HƠM SAU
Phải ln bố trí nhân viên trực ca trong thời gian mọi người nghĩ giữa ca để giải quyết các công việc, sự cố xảy ra
trong giờ nghĩ.
1.4.2 Liên hệ giải quyết công việc trong giờ làm việc
BE cần liên hệ với cư dân khách th giải quyết cơng việc thì Lễ Tân sẽ phụ trách liên hệ và đặt lịch hẹn.
Đối với thiết bị còn bảo hành của nhà thầu, nhân viên kỹ thuật cần phải có thơng tin liên lạc nhân viên phụ trách bảo hành
bảo trì để kịp thời liên hệ giải quyết sự cố.
Khi nhận được thông tin công việc bộ đàm từ bộ phận Lễ Tân hoặc Ban Quản Lý,.. Vui lịng phản hồi lại thơng tin” Đã nhận
thơng tin” hoặc báo cáo “ tôi đang thực hiện công việc “ .
Trong trường hợp nhân viên Lễ Tân không thể liên lạc được SL, nhân viên Lễ Tân sẽ gọi số di động cá nhân của DCE hoặc
CE.
BE phải ln kiểm tra tình trạng hoạt động của bộ đàm trong suốt thời gian làm việc.
18
1. QUY TRÌNH BỘ PHẬN KỸ THUẬT
1.4 Giờ làm việc của bộ phận
1.4.3 Quy trình gọi khẩn cấp và liên hệ nội bộ sau giờ làm việc ngày lễ
Điện thoại của Lễ Tân cần phải đặt chức năng chuyển cuộc gọi sau giờ hành chính, tất cả cuộc gọi sau giờ
hành chính sẽ chuyển đến điện thoại phịng điều khiển trung tâm hoạt động
Nhân viên an ninh sau khi nhận cuộc gọi đến sẽ kết nối BE trực ca bằng điện thoại hotline hoặc bộ đàm, điện
thoại cá nhân
Lịch trực và thông tin liên lạc của BE phải được niêm dán ở phòng điều khiển trung tâm
CE, ACE, SL luôn luôn mở điện thoại di động khi hết giờ làm việc
Lập danh sách nhân viên ở gần dự án – để kịp thời thông tin hỗ trợ trong các trường hợp cần thiết khẩn cấp
Tất cả sự cố nhân viên phải ghi nhận bằng biên bản và thông báo thông tin cho CE
19
1. QUY TRÌNH BỘ PHẬN KỸ THUẬT
1.5 Quy trình làm việc ca (bổ xung form mẫu)
Vào ca trực trước 15 phút để thực hiện công tác bàn giao ca và họp ngắn cùng CE, ACE, SL
Trong ca trực phải ghi chép nhật ký log book đầy đủ thông tin và rõ ràng
Đồng phục chỉnh tề theo quy định cơng ty (khơng đạp góp giày)
Thực hiện checklist hệ thống kỹ thuật 1 lần ca trực theo form mẫu và các công việc khác theo sự phân công và bảng mô
tả công việc
Nhân viên đổi ca trực phải điền đầy đủ thông tin vào form và nộp cho Trưởng Bộ Phận trước ngày nghĩ ít nhất 1 ngày.
Ngoại trừ các trường hợp bất ngờ như ốm đau tai nạn việc giai đình đột xuất
Cập nhật và lưu trữ hồ sơ:
Cập nhật kết quả thực hiện, vật tư sử dụng vào phiếu yêu cầu công việc đã nhận
1 bản copy sẽ lưu lại, 1 bản chính gửi lại cho cư dân khách thuê, 1 bản copy lưu ở Lễ Tân
Tất cả biên bản phiếu yêu cầu công việc được scan và lưu trữ vào ổ đĩa công ty
Các trường hợp đổi ca không được chấp thuận
Khi việc đổi ca xảy ra bất thường và không đúng quy tắc (chẳng hạn như một nhân viên đột nhiên nghĩ phép và nhờ một
nhân viên khác thay thế) nhưng CE đã không được thông báo về việc đổi ca và không đồng ý phê duyệt, Khi đó trách
nhiệm trong ca trực đó thuộc về nhân viên đã được phân công ban đầu và sẽ bị cảnh cáo bằng miệng hoặc cảnh cáo
bằng văn bản
Đổi ca liên tục 3 ngày trở lên khơng có lý do chính đáng sẽ khơng được phê duyệt
Trong 1 tháng chỉ được phép đổi ca không quá 3 ngày
Không được sử dụng ngày nghỉ bù hoặc ngày nghỉ để đổi ca trực.
20