CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG SỐ 1
(ONE CORP)
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
NĂM 2010
HÀ NỘI 3 - 2011
1
MỤC LỤC
Trang
1. Tổng quan về công ty 2
2. Thông điệp của Hội đồng quản trị 6
3. Báo cáo của Ban Giám đốc 7
4. Các sự kiện đáng chú ý năm 2010 7
5. Kết quả kinh doanh năm 2010 8
6. Đánh giá tình hình, triển vọng và phương hướng năm 2011 10
7. Sơ đồ tổ chức 15
8. Báo cáo tài chính năm 2010 21
2
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1. Lịch sử hình thành
Tiền thân của Công ty là Công ty TNHH Thương mại và Công nghệ tin học số 1 (ONE
Limited) được thành lập năm 1994. Ngày 06 tháng 03 năm 2001 được chuyển đổi thành
Công ty cổ phần thương mại và công nghệ tin học số 1 (ONE JSC);
Tháng 12 năm 2007 Công ty cổ phần Thương mại và Công nghệ tin học số 1 (ONE JSC)
được đổi tên thành Công ty Cổ phần truyền thông số 1 (ONE CORP);
Ngày 25 tháng 06 năm 2008, 2.000.000 cổ phiếu của Công ty được chính th
ức giao dịch
trên Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội với mã Chứng khoán là ONE theo Quyết
định số 210/QĐ-TTGDHN của Trung Tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Ngày 27 tháng 5 năm 2010, theo quyết định 295/QĐ-SGDHN, công ty đã chính thức niêm
yết 3.570.000 cổ phiếu trên trung tâm giao dịch Chứng khoán Hà Nội nâng số vốn của công
ty lên 35,7 tỷ đồng
2. Quá trình phát triển
Kể từ khi thành lập năm 1994, ONE đã có sự phát triển mạnh mẽ thể hiện ở
sự đa dạng hoá
sản phẩm dịch vụ tin học, viễn thông cung cấp cho khách hàng những công nghệ hiện đại
nhất theo kịp sự phát triển ngành công nghệ thông tin.
Từ lĩnh vực kinh doanh chính ban đầu chỉ là cung cấp và lắp đặt hệ thống mạng tin học,
cung cấp máy tính và thiết bị ngoại vi. Nay, công ty đã mở rộng sang cung cấp các thiết bị
viễn thông đầu cuối, phát triển công nghệ giải pháp thông tin và truyề
n thông, cung cấp cho
khách hàng giải pháp viễn thông tin học tổng thể có chất lương cao.
Ngoài việc đa dạng hoá sản phẩm là việc mở rộng mạng lưới nhà cung cấp. ONE CORP đã
và đang là đối tác cung cấp giải pháp sản phẩm, dịch vụ kỹ thuật cho các nhà sản xuất viễn
thông tin học hàng đầu thế giới.
Các đối tác chiến lược hiện nay là:
3
¾ Juniper: Hiện là đối tác số 2 của Juniper tại VN. Mục tiêu trở thành Elite Partner của
Juniper vào tháng 6/2011 và trở thành đối tác số 1 của Juniper vào năm 2012.
¾ Alcatel-Lucent: Hiện là đối tác duy nhất cung cấp toàn bộ giải pháp của ALU (Carrier,
Voice & Data).
¾ Avaya: Hiện là Silver Partner của Avaya và là đối tác số 1 về sản phẩm Data của
Avaya tại VN.
¾ Các đối tác chiến lược quan trọng khác: Ciena, IBM, Microsoft, AudioCodes
Công ty cũng không ngừng mở r
ộng mạng lưới khách hàng. Cụ thể:
¾ VNPT và các đơn vị thành viên: VTN, VMS, VDC, VTI…
¾ Các Bộ Ban Ngành:Bộ Tài nguyên Môi trường, Kho bạc Nhà nước, Bộ Giáo dục
Đào tạo, Bộ Khoa học Công nghệ…
¾ Bộ Công an và các đơn vị trực thuộc
4
¾ EVN và các đơn vị thành viên: NPC, CPC, SPC, PC HCM, EVNT…
¾ Các nhà cung cấp dịch vụ và nội dung: SCTV, AVG, Viettel, Gtel, VTC, CMC TI…
¾ Khối Tài chính Ngân hàng: VietinBank, HSBC, Bảo hiểm Tiền gửi VN, Quỹ Tín
dụng Nhân dân…
¾ Khối các doanh nghiệp nhà nước khác Petro VN, VN Airlines…
¾ Khối các doanh nghiệp vừa và nhỏ, khách hàng nước ngoài, các công ty Tin học
Viễn thông
3. Tầm nhìn
Phấn đấu đến năm 2015 trở thành 1 trong 5 công ty hàng đầu việt Nam hoạt động trong
lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông.
4. Định hướng phát triển
Để đạt được mục tiên trên, công ty chủ trương đầu tư theo hai hướng:
Thứ nhất:
Xây dựng đội ngũ chuyên gia thực sự có năng lực, có khả năng tư vấn, thiết
kế, triển khai và chuyển giao các công nghệ viễn thông, tin học tiên tiến nhất, phù hợp
nhất với từng đối tượng khách hàng tại Việt Nam.
5
Thứ hai: Lựa chọn, tiến tới hợp tác toàn diện với các nhà sản xuất hàng đầu trên thế giới.
Các hãng sản xuất thiết bị viễn thông, tin học này có khả năng làm chủ các công nghệ
hiện đại nhất, được khách hàng trên thế giới tin tưởng.
6
II. THÔNG ĐIỆP HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Năm 2010 đã khép lại với sự phục hồi một cách “đầy mong manh” của Kinh tế Thế
giới. Khủng hoảng nợ công ở Châu âu, lạm phát nghiêm trọng khắp nơi đã đe doạ sự phát
triển của Kinh tế Thế giới thời kỳ hậu suy thoái. Không nằm ngoài xu thế đó, Kinh tế Việt
Nam đã có bước tăng trưởng nhưng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Vấn
đề lạm phát, tỷ giá, lãi suất
vay trở thành mối lo chung của tất cả các Doanh nghiệp. Là một Doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực Công nghệ Thông tin và Truyền thông, sử dụng nhiều ngoại tệ để nhập khẩu,
ONE CORP đã gặp không ít khó khăn trong quá trình triển khai kế hoạch sản xuất kinh
doanh. Mặc dù vậy, bằng sự linh hoạt trong điều hành, sự nỗ lực của toàn thể CBCNV, cùng
với sự tin t
ưởng tuyệt đối của các cổ đông, các đối tác, các khách hàng ONE CORP đã hoàn
thành kế hoạch SXKD năm 2010 với sự tăng trưởng vượt bậc về doanh số.
Năm 2011, là năm đầu tiên trong kế hoạch 5 năm công ty thực hiện mục tiêu phấn
đấu đưa ONE CORP trở thành 1 trong 5 Công ty Công nghệ thông tin-Truyền thông hàng
đầu Việt Nam. Mặc dù có nhiều khó khăn và thách thức, chúng tôi cam kết và tin tưởng sẽ
nỗ lực phấn đấu hoàn thành mọi chỉ tiêu k
ế hoạch đã đề ra.
Thay mặt cho Hội đồng quản trị, tôi chân thành cảm ơn Quý vị cổ đông, các đối tác,
Quý khách hàng đã sát cánh cùng chúng tôi trong năm qua.
Trân trọng
Chủ tịch HĐQT – Lư Hồng Chiều
7
III. BÁO CÁO TỔNG GIÁM ĐỐC
Năm 2010 là một năm đầy thách thức đối với các nhà quản lý do những biến động bất ngờ
của nền kinh tế.
Với thế giới:
Theo IMF thời kỳ khó khăn nhất của nền kinh tế thế giới đã qua tuy nhiên kinh
tế đang phục hồi chậm nguy cơ tái khủng hoảng cao.
Với Việt Nam:
Lạm phát chính thức đã tăng lên 2 con số, giá vàng, USD biến động mạnh.
Lãi suất leo thang chóng mặt.
Với thị trường công nghệ thông tin:
Chi tiêu ngân sách nhà nước cho các dự án công nghệ
thông tin giảm. Khối khách hàng viễn thông cắt giảm đầu tư do cạnh tranh gay gắt và đầu tư
quá nhiều vào mạng 3G.
Với công ty:
Bộ máy tổ chức mỏng, mô hình tổ chức chưa tối ưu. Nhân sự chất lượng cao
còn thiếu. Hệ thống quản trị nội bộ chưa tốt, chưa hoàn thiện được chính sách khuyến khích
và hấp dẫn người lao động
Tuy nhiên, với những giải pháp kịp thời của chính phủ, sự hỗ trợ của Hội đồng quản trị kịp
thời. Hệ thống khách hàng ổn định và mở rộng. Nhân sự ổn đinh, làm chủ công nghệ. Bên
cạnh đó không thể thiếu sự hỗ trợ tốt của các đối tác chiến lược đã giúp ONE CORP hoàn
thành kế hoạch đề ra.
VI. Một số sự ki
ện đáng chú ý năm 2010
Tháng 2 năm 2010: Hoàn thành việc mua đất tại 139 Đại La
Tháng 5 Năm 2010: Tăng vốn lên 35,7 tỷ đồng
Tháng 6 năm 2010: Mở văn phòng đại diện tại Đà Nẵng
Tháng 7 năm 2010: Hoàn thiện hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001:2008
Tháng 10 năm 2010: Hội nghị chiến lược phát triển công ty: Tái cơ cầu lại tổ chức phù hợp
với định hướng phát tri
ển trong thời gian tới theo hướng
Phân công lại ban tổng giám đốc theo hướng: CEO, Vice CEO, CFO, COO, CTO
Tổ chức lại đội ngũ kỹ thuật và công nghệ
Hệ thống kinh doanh theo Business lines
Nâng cao năng lực khối Back office
Tháng 11: Tiến hành các thủ tục xin tăng vốn lên 60 tỷ
Tháng 12: Kết thúc đàm phán lần 2 về việc đối tác chiến lược Juniper là cổ đông chiến lược
của công ty
8
V. KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM 2010
• Doanh thu năm 2010 tăng 119.265.637.849 đồng tương ứng với 91,32%
• Lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 4.609.501.441 đồng tương ứng với 49,82%
• Tỷ lệ chi trả cổ tức năm 2010 là 10% bằng tiền mặt
• Cơ cấu doanh thu theo khách hàng
Cơ cấu doanh thu theo sản phẩm
50%
25%
10%
10%
5%
Nhà cung cấp dịch vụ
Bộ Ngành
Doanh nghiệp nhà
nước
Ngân hàng tài chính
Doanh nghiệp vừa và
nhỏ
40%
30%
10%
10%
5% 5%
Thiết bị viễn thông
Thiết bị mạng máy tính
Máy tính và thiết bị ngoại vi
Tổng đài và Contact Center
Cáp quang
Dịch vụ
9
Các chỉ tiêu cơ bản năm 2010
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm 2010
TT Chỉ tiêu
Thực hiện
năm 2009
Kế hoạch Thực hiện
% thực hiện/
kế hoạch
% thực hiện
2010/2009
1 Tổng doanh thu
130.595
200.000 249.861 124,93% 191,32%
2 Lợi nhuận trước thuế
9.252
14.000 13.862 99,01% 149,82%
3 Lợi nhuận sau thuế
Công ty được nhận
7.538
10.500 10.141 96,58% 134,53%
4 EPS 2.850 2.675 3.052 114% 107%
Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu đánh giá tình hình SXKD năm 2010
TT Chi tiêu Đơn vị Năm 2009 Năm 2010
1
Cơ cấu tài sản
- Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản
- Tài sản dài hạn/Tổng tài sản
%
%
97
2,99
85
14
2
Cơ cấu nguồn vốn
- Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn
- Nguồn vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn
%
%
65
34
65
34
3
Khả năng thanh toán
- Khả năng thanh toán nhanh
- Khả năng thanh toán hiện hành
lần
lần
0,02
1,48
0,54
1,42
4
Tỷ suất lợi nhuận
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Nguồn vốn chủ sở hữu
%
%
%
7,33
5,77
21,28
6,73
4,05
19,28
10
VI. Đánh giá tình hình, triển vọng và phương hướng năm 2011
Bước sang năm 2011 với sự điều tiết vĩ mô của chính phủ hỗ trợ tích cực cho hoạt động
kinh doanh. Phải kể đến là động thái thắt chặt quản lý tỷ giá, giãn thời gian nộp thuế TNDN
năm 2011.
Các nhà cung cấp dịch vụ tiếp tục đầu tư hạ tầng, nhu cầu lớn về các hệ thống viễ
n thông và
CNTT giá thành thấp, khối khách hàng doanh nghiệp phát triển mạnh (đặc biệt thị trường
phía Nam)
Tuy nhiên, năm 2011 vẫn là một năm khó khăn cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực viễn
thông và CNTT. Lạm phát cao, lãi suất quá cao, thanh toán quốc tế bị thắt chặt, chi tiêu
công bị cắt giảm mạnh. Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng ngành ngày càng gay gắt.
Nhận thức rõ khó khăn và sứ mệnh của mình, chúng tôi- những con người đầy nhiệt huyết
quyết tâm đưa ONE CORP vào top 5 các công ty công nghệ- truy
ền thông của Việt Nam
sớm nhất.
- Phương hướng:
¾ Tập trung chuyên sâu trong lĩnh vực tích hợp hệ thống Dự án Viễn thông và CNTT,
chưa mở rộng ngành nghề kinh doanh khác.
¾ Tăng cường công tác lập kế hoạch kinh doanh nhằm hạn chế rủi ro về lãi suất và tỷ
giá, lựa chọn dự án, khách hàng lấy tiêu chí an toàn là quan trọng nhất.
¾ Tăng cường tỷ trọng d
ịch vụ trong cơ cấu doanh thu (mục tiêu: 10% doanh thu).
¾ Tìm kiếm và triển khai dịch vụ Managed Service (cung cấp, vận hành và cho thuê hệ
thống).
¾ Đẩy mạnh kinh doanh các giải pháp mới mang lại lợi nhuận cao (giải pháp truyền
thông hợp nhất – UC, giải pháp thoại IP giá thành thấp).
¾ Cung cấp các sản phẩm mới phục vụ các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông, truyền
hình.
¾ Nghiên cứu tự phát triển các sản phẩm, dị
ch vụ cung cấp cho thị trường (VoIP,
Contact Center).
¾ Đẩy mạnh triển khai các hệ thống Viễn thông và CNTT, điện nhẹ phục vụ lĩnh vực
bất động sản (trực tiếp với các chủ đầu tư và kết hợp với các đối tác tổng thầu xây
dựng lớn).
Các chỉ tiêu kinh doanh cơ bản năm 2011
STT Chỉ tiêu Kế hoạch 2011 (VNĐ)
Tăng trưởng
so với năm
2010
1 Tổng doanh thu 320,000,000,000 28.1%
2 Lợi nhuận trước thuế 16,000,000,000 15.4%
3 Lợi nhuận sau thuế 11,835,000,000 16.7%
4 Vốn chủ sở hữu 50,000,000,000 40.1%
5 Tổng quân số 100 23.5%
6 Tổng thu nhập 16,039,063,438 68.8%
7 Thu nhập bình quân 12,337,741 36.8%
11
Đối tác – Công nghệ - Giải pháp
Sản phẩm và giải pháp: ALCATEL- LUCENT - Nhà cung cấp thiết bị viễn thông hàng
đầu thế giới.
ONE CORP đã có 12 năm là đối tác của Alcatel-Lucent, hiện nay ONE CORP là Premium
Partner của Alcatel-Lucent tại VN, cung cấp các sản phẩm và giải pháp Alcatel-Lucent (bao
gồm cả thương hiệu Genesys):
Hệ thống tổng đài PABX và hệ thống Contact Center:
Alcatel-Lucent nổi tiếng với giải pháp và sản phẩm hệ thống PABX và Contact Center.
ONE CORP đã cung cấp và triển khai rất nhiều hệ thống tổng đài PABX cho các khách
hàng quan trọng tại Việt nam như Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài Chính, Tập đoàn
Điện lực Việt nam và các đơn vị thành viên, Tổng Công ty Quản lý Bay Việt Nam, Ngân
hàng Công thương Việt nam, Công ty VDC, Trung tâm quản lý bay Miền Bắc và các
khách hàng nướ
c ngoài như WHO, Khách sạn Metrople Sofitel HN, Opera Hilton HN, New
World SG, Omni Saigon, Park Pyatt SG ONE CORP cũng đã triển khai thành công hệ
thống Contact Center 1080 của VNPT Đồng Nai, hệ thống Contact Center giải đáp khách
hàng (992000) của Điện lực Đà Nẵng thuộc Tập đoàn Điện lực Việt nam.
Hệ thống thiết bị truyền dẫn quang:
Thiết bị truyền dẫn quang của Alcatel-Lucent nổi tiếng về chất lượng và độ tin cậy. Chúng
tôi đã thực hiện hợp đồng cung cấp thiết bị truyền dẫn quang của Alcatel-Lucent cho Bưu
điện Tỉnh Đồng Nai và nhiều đơn vị thành viên của Tổng Công ty Điện lực Việt nam.
Hệ thống thiết bị mạng mạng dữ liệu:
Thiết bị mạng dữ liệu của Alcatel- Lucent bao gồm đầy đủ các dòng sản phẩm Router,
Switch, Firewall, Wireless… với độ tin cậy cao. Thiết bị mạng Alcatel-Lucent đã được
ONE CORP. cung cấp cho nhiều khách hàng như EVN Telecom, Đài tiếng nói Việt nam,
Công ty Earn & Young VN, VNPT Vũng Tàu, Bình Thuận, Gia Lai, Đắk Lắk- Đắk Nông,
Thái Bình…
CIENA/ NORTEL - Hãng sản xuất thiết bị viễn thông lớn trên thế giới.
Hiện nay Ciena/Mỹ đã mua lại toàn bộ phần quang (Optical) và các giải pháp Carrier
Ethenet của Nortel. ONE CORP là đối tác lớn của Nortel trước đây (nay là Ciena/Nortel)
trong hơn 12 năm qua. Hiện nay ONE CORP. là đối tác bạc (Silver) duy nhất của
Ciena/Nortel tại Việt nam cung cấp các giải pháp:
Thiết bị truyền dẫn quang (Optical Transmission): Thiết bị truyền dẫn quang
Ciena/Nortel từ SDH tới CWDM, DWDM được đánh giá có chất lượng hàng đầu trên thế
giới và tại Việt nam. ONE CORP đã thực hiện rất nhiều hợp đồng cung cấp và lắp đặt thiết
bị quang Ciena/Nortel cho các đơn vị thuộc VNPT như VTN, VTN1, VNPT Quảng Ninh;
12
Bộ Công an (quy mô toàn quốc), Tập đoàn Điện lực Việt nam, Công ty Điện lực 3, Công ty
Truyền tải Điện 2
Giải pháp Metro Ethernet: Ciena/Nortel là một trong những hãng hàng đầu thế giới về
các giải pháp Metro Ethernet. ONE CORP đã thực hiện rất nhiều hợp đồng cung cấp và lắp
đặt hệ thống Metro Ethernet cho VNPT Hải Phòng (hệ thống Metro đầu tiên của VNPT),
Điện lực TP Hồ Chí Minh, hệ thống mạng ATM/Frame Relay của VDC có quy mô toàn
quốc…
AVAYA/ NORTEL - Hãng sản xuất thiết bị viễn thông, tin học hàng đầu thế giới.
Hiện nay Avaya đã mua lại toàn bộ
bộ phận Enterprice của Nortel bao gồm Voice và Data
để trở thành Avaya/Nortel. ONE CORP là đối tác chiến lược của Nortel trước đây và
Avaya/Nortel hiện nay trong 15 năm qua, hiện là đối tác bạc (Silver) của Avaya/Nortel tại
Việt nam, cung cấp các giải pháp của Avaya/Nortel:
Hệ thống tổng đài PABX và Contact Center (Call Center - Trung tâm giải đáp khách
hàng):
Avaya/Nortel đặc biệt chuyên nghiệp về các giải pháp cho Contact Center. ONE CORP đã
thành công trong việc triển khai hệ thống Contact Center và hệ thống ghi âm giám sát cho
Công ty VMS MobiFone tại Hà nội (VMS1); TP HCM (VMS2) và Đà nẵng (VMS3), số
dịch vụ 18001090, quy mô hơn 1000 bàn trên phạm vi toàn quốc. Ngoài ra chúng tôi đã
cung cấp và lắp đặt hệ thống Contact Center và tổng đài PABX Avaya/Nortel cho nhiều
khách hàng lớn tại Việt nam như Đại học RMIT/ Australia, Prudential, UPS Vietnam, TNT
Vietnam, Foxxcon Vietnam
Hệ thống mạng dữ liệu và An ninh an toàn mạng:
Avaya/Nortel là hãng hàng đầu thế giới về giải pháp mạng dữ liệu và an ninh an toàn mạng.
Với công nghệ và sản phẩm Avaya/Nortel, chúng tôi đã triển khai thành công hệ thống
mạng dữ liệu với các sản phẩm Router, Switch, Firewall, IDS, Wireless… cho Bộ Công an,
Tổng cục Tình báo Bộ Công an, Tập đoàn Điện lực Việt nam và các đơn vị thành viên (Điện
lực 3, Điện lự
c TP HCM, Công ty truyền tải điện 2 ), Ngân hàng Công thương Việt nam,
Tổng Công ty Xăng dầu VN, Tổng Công ty Than VN, Viện Khoa học Việt nam, Viện Công
nghệ Thông tin, Trung tâm Thông tin Tư liệu Bộ Khoa học Công nghệ, Đại học RMIT, Đại
học Bách khoa Hà nội…
JUNIPER NETWORKS - Hãng sx thiết bị và an ninh an toàn mạng hàng đầu thế giới
Juniper cùng với Cisco là hãng sản xuất thiết bị mạng và an ninh an toàn mạng lớn nhất thế
giới. Juniper đứng đầu về công nghệ Core Router, Switching, Network Security. Hiệ
n nay
ONE CORP. là một trong 3 đối tác chính thức của Juniper Networks tại Việt Nam. Chúng
tôi đã triển khai thành công hệ thống mạng Metro Ethernet (MPLS) và mạng dữ liệu, hệ
13
thống an ninh an toàn mạng cho nhiều khách hàng tại Việt Nam như Tập đoàn Điện lực Việt
nam và các đơn vị thành viên, Tổng Công ty Du lịch Sài gòn (Saigon Tourist), Tổng Công
ty truyền thông đa phương tiện VTC và các đơn vị thành viên…
KEYMILE - Nhà sản xuất thiết bị đa truy cập, thiết bị viễn thông nổi tiếng thế giới
Keymile nổi tiếng thế giới với các sản phẩm truy cập đa dịch vụ (Multi-Service Access)
th
ương hiệu UMUX, thiết bị DSLAM thương hiệu MileGate ONE CORP. đã thực hiện
hợp đồng cung cấp thiết bị truy cập Keymile cho nhiều đơn vị như Công ty Điện lực 3,
Công ty Điện lực TP HCM, Công ty Truyền tải điện 2, VNPT Gia Lai
ZTT - Nhà sản xuất cáp quang và phụ kiện lớn hàng đầu Trung Quốc
ZTT nổi tiếng với các sản phẩm cáp quang OPGW, ADSS, F8, FTTX, cáp quang chôn trực
tiếp, cáp quang biển Tại thị trườ
ng Việt nam, ONE CORP. đã thực hiện nhiều hợp đồng
cung cấp cáp quang của ZTT cho các đơn vị thuộc Tập đoàn Điện lực Việt nam như
EVNTelecom, Công ty Điện lực 2, Công ty Điện lực 3, Công ty Truyền tải Điện 2 và nhiều
cơ quan khác như Bộ Công an, Ngân hàng Công thương Việt nam…
EATON POWER QUALITY - Hãng cung cấp các giải pháp về nguồn hàng đầu thế
giới
Eaton nổi tiếng thế giới v
ới các thương hiệu nguồn Powerware. Chúng tôi đã kết hợp với
Eaton cung cấp các hệ thống nguồn cho nhiều khách hàng tại Việt nam như Bộ Công an,
Công ty Điện lực 2, Công ty Điện lực 3, VNPT các Tỉnh Thành
Ngoài ra ONE CORP đã và đang hợp tác với một số đối tác có tên tuổi trong việc cung cấp
dịch vụ kỹ thuật cao cho khách hàng tại Việt Nam:
IBM, SUN, HP, DELL - Các hãng sản xuất thiết bị, cung cấp giải pháp về công ngh
ệ thông
tin hàng đầu thế giới.
SQUIRE TECHNOLOGY - Nhà sản xuất các thiết bị viễn thông lớn của Anh
AUDIO CODES - Nhà sản xuất chuyên nghiệp trong lĩnh vực Media Gateway, VoIP
RADVISION, CODIAN, SONY - Các hãng sản xuất thiết bị hội nghị truyền hình (Video
Conferencing) hàng đầu thế giới
AMP (Tyco Electronics) - Nhà sản xuất cáp và phụ kiện hàng đầu thế giới.
APC - Nhà sản xuất UPS và các giải pháp Trung tâm CSDL (DataCenter) lớn nhất thế giới.
Fluke - Hãng sản xuất thiế
t bị kiểm tra và giám sát mạng hàng đầu thế giới
14
CheckPoint, Symantec, Kapersky - Các hãng đứng đầu thế giới về lĩnh vực an ninh an
toàn mạng
AASTRA - Nhà sản xuất các thiết bị viễn thông nổi tiếng của Canada
HUAWEI, HUAHUAN, SUNSEA, OUSENT – Các hãng sản xuất thiết bị viễn thông lớn
của Trung Quốc
Khách hàng chiến lược và doanh số năm 2011
¾ VNPT và các đơn vị thành viên (VTN, VMS, VDC, VTI…): Doanh số 2011 khoảng
100 tỷ VNĐ
¾ Các Bộ Ban Ngành (Bộ Tài nguyên Môi trường, Kho bạc Nhà nước, Bộ Giáo dục
Đào tạo, Bộ Khoa học Công nghệ…): Khoảng 50 tỷ VNĐ
¾ Bộ Công an và các đơn vị trực thuộc: Khoảng 40 tỷ
¾ EVN và các đơn vị thành viên (NPC, CPC, SPC, PC HCM, EVNT…): Khoảng 30 tỷ
VNĐ
¾ Các nhà cung cấp dịch vụ và n
ội dung (SCTV, AVG, Viettel, Gtel, VTC, CMC
TI…): Khoảng 30 tỷ VNĐ
¾ Khối Tài chính Ngân hàng (VietinBank, HSBC, Bảo hiểm Tiền gửi VN, Quỹ Tín
dụng Nhân dân…): Khoảng 20 tỷ VNĐ
¾ Khối các doanh nghiệp nhà nước khác (Petro VN, VN Airlines…): Khoảng 20 tỷ
VNĐ
¾ Khối các doanh nghiệp vừa và nhỏ, khách hàng nước ngoài, các công ty Tin học
Viễn thông: Khoảng 30 tỷ VNĐ
¾ Bước đầu mở rộng thị phần sang Lào và Campuchia
15
VII. Tổ chức và nhân sự:
Hoàn thiện mô hình tổ chức mới:
¾ Tăng cường nhân sự: Tổng cộng 100 (HN: 50, TP HCMC: 47, Đà Nẵng: 3)
¾ Tối ưu tổ chức bộ phận kinh doanh và kỹ thuật
¾ Tập trung đào tạo và tuyển dụng nhân sự chất lượng cao (đặc biệt Kinh doanh và Kỹ
thuật)
¾ Hoàn thiện chính sách lương thưởng để giữ chân và thu hút nhân tài, triển khai thực
hiện hệ thống KPI
¾ Đào tạo, nâng cao khả năng quản tr
ị cho đội ngũ lãnh đạo và cán bộ quản lý.
HĐQT và Ban điều hành:
1. Ông Lư Hồng Chiều – Chủ tịch HĐQT, Phó Tổng giám đốc
Số chứng minh thư nhân dân: 011813263 cấp ngày 05/04/2004 tại Công an Tp Hà
Nội
Giới tính: Nam
Ngày tháng năm sinh: 23/12/1971
Nơi sinh: Hà Nội
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Quảng Ninh
Địa chỉ thường trú: Số 79/449 Ngọc Lâm, quận Long Biên, Hà Nội
Số
điện thoại liên lạc: 84-4-39765086
Trình độ văn hoá: 12/12
TGĐ
COO
Phó TGĐ
CTO CFO
P.Hành
chính Nhân
P.Tài
chính
K
ế
P.Kỹ thuật
Tư vấn
P.Kỹ thuật
Triển khai
P.Kinh
doanh
VPĐD
Đ
N
HĐQT
Chi
nhánh
Sales Director
ĐHĐ Cổ
đôn
g
P.Nhập
hàng
16
Trình độ chuyên môn: Đại học tài chính
Quá trình công tác:
Từ năm 1992-2004 Cán bộ kế toán tại Công ty Trắc địa bản đồ-Bộ Quốc
phòng. Từ 1999-2004 đảm nhận chức vụ kế toán trưởng
Công ty.
2004-Nay Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc Công ty cổ phần
Thiết bị trường học và đồ chơi Cánh Diều, Phó chủ tịch
HĐQT kiêm Phó Tổng Giám đốc Công ty cổ phần
Truyền thông số 1
2. Ông: Phạm Thế Hùng – Phó chủ tịch HĐQT
Số chứng minh thư nhân dân: 011258679 do Công an Hà nội cấp ngày 21.3.2001
Giới tính: Nam
Ngày tháng năm sinh: 24.11.1964
Nơi sinh: Thanh hóa
Quốc tịch: Việt nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Thanh bình, Thanh hà, Hải dương
Hộ khẩu thường trú: 2/1 Phương mai, Đống đa, Hà nội
Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 0903412852
Trình độ
văn hoá: 12/12
Trình độ chuyên môn: Đại học
Quá trình công tác
Từ 1990-2002: Công ty Cổ phần FPT
Từ 2002-2005: Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPT
Từ 2005-2009: Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
Từ 2009 – 2010: Công ty Cổ phần Tin học – Viễn thông Hàng
không
3. Ông Nguyễn Doãn Lê Minh - Uỷ viên HĐQT
Số chứng minh thư nhân dân: 011470355 Cấp ngày 13/8 /2002 tại Công an TP Hà
Nội
Giới tính: Nam
Ngày tháng năm sinh: 10/11/1967
Nơi sinh: Hà Nội
Quố
c tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Hoài Đức, Hà Nội
Địa chỉ thường trú: E1 Phòng 26 Quỳnh mai, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Số điện thoại liên lạc: 04.3 6890198
Trình độ văn hoá: 12/12
17
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư Điện tử-Tin học, Kỹ Sư Kinh Tế
Quá trình công tác:
Từ năm 1994 – 2004 Giám đốc Phát triển Công ty TNHH One, Công ty cổ
phần Thương mại và Công nghệ tin học số 1
Từ năm 2004 – Nay Giám đốc Phát triển tại Công ty Kính Kala
4. Ông Đặng Anh Phương - Tổng Giám đốc, Uỷ viên HĐQT
Số chứng minh thư nhân dân: 011689055 Cấp ngày 25/01/2007 tại Công an Tp Hà Nội
Giới tính: Nam
Ngày tháng n
ăm sinh: 26/8/1974
Nơi sinh: Vĩnh Phúc
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Xã Đồng Tiến, Huyện Quỳnh Phụ, Tỉnh Thái Bình
Địa chỉ thường trú: P17, B10 Mai Động, Hoàng Mai, Hà Nội
Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 84-4-39765086
Trình độ văn hoá: 12/12
Trình độ chuyên môn: Đại học bách khoa
Quá trình công tác:
Từ năm 1996 – 1998 Nhân viên Kinh doanh Công ty TNHH ONE
Từ năm 1998 – 2001 Trưởng phòng Kinh doanh Công ty TNHH ONE
T
ừ năm 2001 - 12/2007 Phó Giám đốc Công ty cổ phần Thương mại và Công
nghệ Tin học số 1
Từ 12/2007 – Nay Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Truyền thông số 1
5. Ông Hoàng Hà – Phó Tổng giám đốc, Uỷ viên HĐQT
Số chứng minh thư nhân dân: 011743254 Cấp ngày 27 / 10 /1999 tại Công an TP
Hà Nội
Giới tính: Nam
Ngày tháng năm sinh: 04/03/1969
Nơi sinh: Hà Nội
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Yên Thành, Nghệ An
Địa chỉ thường trú: Số 23, Lê Thánh Tông, Hà Nội
Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 84-4-39765086
Trình độ văn hoá: 12/12
Trình độ chuyên môn: Đại học Tổng hợp Hà Nội.
Quá trình công tác:
Từ 1992 – 1996 Phụ trách Kỹ thuật Công ty Tin học DPM
Từ 1996 – 12/2007 Giám đốc Kỹ thuật Công ty TNHH One, Công ty cổ
phần Thương mại và công nghệ tin học số 1.
12/2007 – Nay Phó Tổng Giám đốc phụ trách kỹ thuật công ty cổ ph
ần
truyền thông số 1
18
6. Ông Nguyễn Hà Thanh – Phó tổng giám đốc, Uỷ viên HĐQT
Số chứng minh nhân dân: 023740856 cấp ngày 19/05/2004 tại Công an Tp
HCM
Giới tính: Nam
Ngày tháng năm sinh: 01/11/1959
Nơi sinh: Thị xã Thanh Hóa
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Quảng Nam
Địa chỉ thường trú: 15 đường 3 KP4, P. Thảo Điền, Q2, Tp HCM
Số điện thoại liên lạc: 08.39205633
Trình độ văn hoá: 12/12
Trình độ
chuyên môn: Đại học
Quá trình công tác:
Từ 1997 – 1999 Giám đốc Công ty TNHH Tin học Năm Sao
Từ 11/1999 - 12/2007 Giám đốc Chi nhánh Công ty Cổ phần thương mại và
công nghệ tin học số 1, nay là Công ty cổ phần Truyền
thông số 1
Từ 12/2007 – Nay Phó Tổng Giám đốc kiêm Giám đốc Chi nhánh Công ty
cổ phần Truyền thông số 1
7. Ông: Đinh Quang Thái - Uỷ viên HĐQT
Số chứng minh thư nhân dân: 012421804 do Công an Tp Hà Nội cấp ngày
16/04/2001.
Giới tính: Nam
Ngày tháng năm sinh: 25/06/1964
Nơi sinh: Hà Nội
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Gia Phong, Gia Viễn, Ninh Bình.
Địa chỉ thường trú: 01- D5A Khu biệt thự Vườn đào, Lạc Long Quân, Tây Hồ, Hà
Nội.
Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: (04) 3 9765086
Trình độ văn hoá: Tiến sỹ
Trình độ chuyên môn: Tiến sỹ Toán - Tin
Quá trình công tác:
Từ 08/1982 đến 07/1987
Sinh viên khoa Toán, Trường Đại học Tổ
ng hợp quốc gia
Belorutsia, Liên xô cũ
19
Từ 01/1988 đến 01/1999
Nghiên cứu sinh chuyên nghành Toán-Tin, Trường Đại học
Tổng hợp quốc gia Belorutsia, Liên xô cũ
Từ 05/1991 đến 12/1993
Lập trình viên/ quản trị dự án phần mềm Công ty
APPINNFO
Từ 1994 đến 2009
Công tác tại Công ty FPT.
Từ 10/2009 đến 03/2010
Công tác tại Công ty Cổ phần Tin học Viễn thông Hàng
không
Từ 1991 đến 2008
Giảng viên khoa Công nghệ thông tin, Học viện KTQS
8. Ông Lê Việt Thắng – Phó tổng giám đốc
Số chứng minh thư
nhân dân: 171544527 Cấp ngày 30/03/2006 tại Công an TP
Thanh Hóa
Giới tính: Nam
Ngày tháng năm sinh: 18/08/1973
Nơi sinh: Hà Tây
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Xã Hoằng Long, Huyện Hoằng Hóa, Tỉnh Thanh Hóa
Địa chỉ thường trú: Số 132 tổ 16b Vương Thừa Vũ, Thanh Xuân, Hà Nội
Số điện thoại liên lạc: 04. 39765086
Trình độ văn hoá: 12/12
Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ xử lí thông tin và truyền thông
Quá trình công tác:
Từ 1996 – 2000 Nhân viên Kỹ thuật, Công ty TNHH One
Từ 2000- 12/2007 Trưởng phòng Tổng đài Công ty cổ phần thương mại và
công nghệ tin học số 1.
12/2007 – Nay Phó Tổng giám đốc phụ trách kỹ thuật Công ty cổ phần
Truyền thông số 1
9. Bà Nguyễn Thị Minh Nguyệt - Kế toán trưởng
Số chứng minh thư nhân dân: 182424292 cấp ngày 06/01/1999 tại Công an Nghệ An
Giới tính: Nữ
Ngày tháng năm sinh: 15/8/1981
Nơi sinh: Nghệ An
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Thanh Phong, Thanh Chương, Nghệ An
Địa chỉ thường trú: P303, nhà 14B Khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
Số điện thoại liên lạc: 04.39765086
Trình độ văn hoá: 12/12
Trình độ chuyên môn: Đại học Tài Chính Kế Toán
Quá trình công tác:
Từ 2003-12/2007 Nhân viên phòng kế toán Công ty cổ phần Thương
mại và công nghệ tin học số 1
20
Từ 12/2007 – 15/3/2008 Phó trưởng phòng Kế toán Công ty cổ phần Truyền
thông số 1
15/3/2008 – Nay Kế toán trưởng Công ty cổ phần Truyền thông số 1
Thay đổi Tổng giám đốc điều hành trong năm: Không.
Quyền lợi của Tổng giám đốc: Được hưởng đầy đủ các khoản Tiền lương, thưởng, tiền ăn
trưa theo chế độ, ngoài ra không có khoản thu nhập nào khác.
Thay đổi thành viên HĐQT, Tổng giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán tr
ưởng: Không.
21
VIII. BÁO CÁO TÀI CHÍNH
22
23
24