Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đặc điểm các giống lúa thuần trong cơ cấu giống doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.22 KB, 3 trang )

Đặc điểm các giống lúa thuần trong c
ơ
cấu giống




I. Các giống chủ lực:


1. Giống lúa ĐB6:
- Thời gian sinh trưởng: + Vụ Đông xuân: 110-
115
ngày
+ Vụ thu: 95-
100 ngày

Giống có dạng hình gọn, lá đứng, màu xanh đ
ậm.
Chiều cao cây: 90-95cm, chiều dài bông 24-26cm. H
ạt
xếp sít, dạng hạt hơi bầu, màu hạt vàng sẫm, chất lư
ợng
gạo trung bình. Khối lượng 1000 hạt: 23-24g.

Khả năng chịu rét khá, cây hơi yếu.

Nhiễm nhẹ đến trung bình b
ệnh đạo ôn cổ bông,
nhiễm trung bình bệnh khô vằn, ít nhiễm rầy nâu.


Năng suất trung bình: 65-70tạ/ha. Thâm canh đạt 80-
85tạ/ha.
2. Giống lúa ĐV 108.

- Thời gian sinh trưởng: + Vụ Đông xuân: 105-
110
ngày
+ Thu hè thu: 90-
95
ngày

Chiều cao cây: 80-85cm, kích thước hạt trung b
ình,
màu hạt vàng sáng. Dạng hạt: thôn. Chất lư
ợng gạo khá.
Khối lượng 1000 hạt: 22-23g.

Khả năng chịu rét, chịu nóng khá.

Nhiễm nhẹ bệnh khô vằn, đạo ôn và rầy nâu.

Năng suất trung bình: 65-70 tạ/ha. Thâm canh đạt 80-
85 tạ/ha.
3. Giống lúa VĐ8 (Khang dân đột biến)

- Thời gian sinh trưởng: + Vụ Đông xuân: 105 -
110
ngày
+ Vụ thu: 90 -
95 ngày


Chiều cao cây: 85-90cm, kích thước hạt trung bình,
màu hạt vàng sáng. Dạng hạt: thon nhỏ. Chất lư
ợng gạo
trung bình khá. Khối lượng 1000 hạt: 18-19g.

Khả năng chịu rét khá, hơi yếu cây.

Nhiễm nhẹ bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn và r
ầy nâu.
Nhi
ễm bệnh thối thân, thối gốc trung bình.

Năng suất trung bình: 65-70 tạ/ha. Thâm canh đạt 75-
80 tạ/ha.
4. Giống lúa Q5.

- Thời gian sinh trưởng: + Vụ Đông xuân: 115-
120
ngày
+ Vụ thu: 95-
100 ngày

Giống có dạng hình gọn, lá đứng màu xanh đ
ậm. Khả
năng đẻ nhánh trung bình, tr
ỗ bông tập trung; chiều cao
cây: 90-95cm; dạng hạt:bầu tròn; màu hạt v
àng sáng.
Cơm cứng, khô. Khối lượng hạt 1000 hat: 25-26g.


Khả năng chịu rét khá, chịu chua mặn mức trung
bình, cứng cây, ít đổ ngã.

Nhi
ễm nhẹ bệnh khô vằn; nhiễm vừa bệnh đạo ôn,
bạc lá, nhiễm rầy nâu.

Năng suất trung bình: 60-65 t
ạ/ha. Thâm canh có thể
đạt 75-80 tạ/ha.

II. Các giống bổ sung: Gi
ống lúa TBR 1; ĐB1; ĐB5;
Xi23; ML 202; ML 214; ML 48; HT 1; SH 2

×