CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HÀNG HÓA
1.1. HÀNG HÓA VÀ THUỘC TÍNH CỦA HÀNG HĨA
1.2. PHÂN LOẠI HÀNG HĨA TRONG LOGISTICS
1.3. QUẢN LÝ HÀNG HÓA
1.4. QUY CÁCH HÀNG HÓA
1.5. KIỂM ĐỊNH HÀNG HĨA
1.6. BAO BÌ
1.7. NHÃN HÀNG HĨA
1.1. HÀNG HĨA VÀ THUỘC TÍNH CỦA HÀNG HĨA
1.1.1. Khái niệm về Hàng hóa
1.1. HÀNG HĨA VÀ THUỘC TÍNH CỦA HÀNG HĨA
1.1.1. Khái niệm về Hàng hóa
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Quốc hội, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2008, được sửa đổi, bổ sung bởi: Luật số 35/2018/QH14 ngày 20
tháng 11 năm 2018 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019, tại điều 3, mục 2 quy định
Hàng hóa là sản phẩm được đưa vào thị trường, tiêu dùng thông qua trao đổi, mua bán, tiếp thị
1.1. HÀNG HĨA VÀ THUỘC TÍNH CỦA HÀNG HĨA
1.1.1. Khái niệm về Hàng hóa
- Sản phẩm, hàng hóa nhóm 1: là Sản phẩm, hàng hóa khơng có khả năng gây mất an tồn là sản
phẩm, hàng hóa trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục
đích, khơng gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, mơi trường.
- Sản phẩm, hàng hóa nhóm 2: là sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an tồn là sản phẩm,
hàng hóa trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích,
vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường.
1.1. HÀNG HĨA VÀ THUỘC TÍNH CỦA HÀNG HĨA
1.1.1. Khái niệm về Hàng hóa
1.1. HÀNG HĨA VÀ THUỘC TÍNH CỦA HÀNG HĨA
1.1.1. Khái niệm về Hàng hóa
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa là mức độ của các đặc tính của sản phẩm, hàng hóa đáp ứng u cầu
trong tiêu chuẩn cơng bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
1.1. HÀNG HĨA VÀ THUỘC TÍNH CỦA HÀNG HĨA
1.1.2. Thuộc tính của Hàng hóa
Hàng hố có hai thuộc tính cơ bản là giá trị sử dụng và giá trị
Giá trị sử dụng là tính hữu dụng đối với người dùng
Giá trị (kinh tế), nghĩa là được chi phí bởi lao động
1.2. PHÂN LOẠI HÀNG HÓA TRONG LOGISTICS
1.2.1. Phân loai theo các tiêu chí giao nhận
Dựa theo kích thước, hàng hóa có thể phân ra thành các nhóm:
Bưu kiện
Hàng gia dụng
Hàng thông thường
Hàng siêu trường, siêu trọng
Dựa theo tốc độ giao hàng, hàng hóa bao gồm hàng thơng thường và hàng chuyển phát nhanh. Hàng
chuyển phát nhanh thường là những món hàng kích thước nhỏ, giá trị cao và được giao bằng đường
hàng không.
1.2. PHÂN LOẠI HÀNG HÓA TRONG LOGISTICS
1.2.2. Dựa theo tiêu chuẩn hóa khi vận chuyển
Hàng hóa đóng Container
Hàng rời
Hàng lỏng
Hàng bách hóa
Hàng RO- RO (Roll on – Roll off)
1.3. QUẢN LÝ HÀNG HĨA
Quản lý hàng hóa là kiểm sốt tất cả các hoạt động có liên quan đến hàng hóa trong tồn bộ chuỗi
cung ứng. Hệ thống quản lý hàng hóa là tồn bộ quy trình ghi nhận, thống kê và kiểm tra và báo
cáo tất cả các thơng tin liên quan đến hàng hóa của doanh nghiệp sản xuất, các doanh nghiệp cung
cấp các dịch vụ liên quan đến hàng hóa.
1.3. QUẢN LÝ HÀNG HÓA
Một số vấn đề thường gặp trong quản lý hàng hóa :
- Nhân viên thiếu kiến thức về quản lý hàng hóa
- Hàng hóa khơng được mơ tả chính xác hoặc khơng đúng u cầu
- Thơng tin hàng hóa mâu thuẫn hoặc khơng thống nhất
- Thơng tin về hàng hóa trên thực tế và trên chứng từ không giống nhau
- Chứng từ không đủ, không đúng hoặc không hợp lệ
- Khai báo xuất / nhập khẩu chưa đầy đủ, không rõ ràng
- Thiếu ghi chú phù hợp
- Thiếu thơng tin về bao bì
1.4. QUY CÁCH HÀNG HĨA
1.4.1 Quy cách hàng hố là gì?
Quy cách hàng hố là những tiêu phù hợp quy định phải đạt so với từng mặt hàng về chức năng kĩ
thuật, kích thước, kiểu cỡ, mốt thời trang, độ bền, độ bóng, độ mượt, độ ẩm, thuận tiện cho việc
dùng và kèm theo sai số cho phép. Quy cách hàng hóa là căn cứ quan trọng cho cơng tác kiểm
định hàng hoá.
1.4. QUY CÁCH HÀNG HĨA
1.4.1 Quy cách hàng hố là gì?
Hàng hóa cần phải đáp ứng các u cầu về tính năng kỹ thuật, kích cỡ, màu sắc, đóng gói, vận
chuyển, và các tiêu chí khác phù hợp với từng nhóm hàng.
1.4. QUY CÁCH HÀNG HĨA
1.4.1 Quy cách hàng hố là gì?
Qui cách thuật cà phê nhân xuất khẩu - Robusta chế biến khơ, loại 1, sàn 18 và đóng gói
Độ ẩm (Moisture):
12.5%
Tạp chất (Foreign matters):
max
0.5%
max
Hạt vỡ (Broken beans):
2.0%
max
Hạt đen (Black beans):
2.0%
max
Tỉ lệ trên sàn (On Screen 18):
90%
min
Đóng gói (Packing):
jute
Xuất xứ (Origin):
Viet Nam
Đóng cont:
19.2 tấn/ container 20’
bag
(net
60
kg)
1.4. QUY CÁCH HÀNG HĨA
1.4.1 Quy cách hàng hố là gì?
Khơng đúng quy cách về sản phẩm và bao bì thì nhà nhập khẩu sẽ khơng đồng ý nhận hàng
1.4. QUY CÁCH HÀNG HÓA
1.4.2. Các yếu tố quan trọng cần xem xét đối với quy cách hàng hóa
Tính năng kỹ thuật: nhà sản xuất cần xác định các yêu cầu cụ thể về quy cách hàng hóa dựa trên
những tính năng chính của sản phẩm cần đạt được như khối lượng, cơng suất, độ chính xác, độ
bền, độ ổn định, v.v.
1.4. QUY CÁCH HÀNG HÓA
1.4.2. Các yếu tố quan trọng cần xem xét đối với quy cách hàng hóa
Mục tiêu tiêu dùng: hàng hóa được thiết kế theo quy cách phù hợp với người tiêu dùng, ví dụ
khi thiết kế hàng hóa dành cho trẻ em, cần có những quy cách hợp lý để dễ sử dụng và an tồn
như màu sắc, kích thước và chất liệu.
1.4. QUY CÁCH HÀNG HÓA
1.4.2. Các yếu tố quan trọng cần xem xét đối với quy cách hàng hóa
Tiêu chuẩn và quy định: Nghiên cứu và tuân thủ các quy định, chuẩn mực liên quan đến quy
cách hàng hóa. Ví dụ, hàng hóa thực phẩm cần tn thủ các quy định vệ sinh, an toàn thực phẩm.
1.4. QUY CÁCH HÀNG HÓA
1.4.2. Các yếu tố quan trọng cần xem xét đối với quy cách hàng hóa
Đặc điểm thị trường: Xem xét các yếu tố thị trường bao gồm đối thủ cạnh tranh, xu hướng tiêu
thụ, yếu tố văn hóa, văn hố ẩm thực, thị hiếu khách hàng, v.v nhằm giúp tạo ra quy cách hàng
hóa phù hợp với thị trường và thu hút khách hàng.
1.4. QUY CÁCH HÀNG HÓA
1.4.2. Các yếu tố quan trọng cần xem xét đối với quy cách hàng hóa
Hiệu suất sản xuất: Đánh giá khả năng sản xuất hàng hóa theo quy cách thiết kế, tiến hành
nghiên cứu các công nghệ, liệu pháp giúp tăng hiệu suất và giảm chi phí sản xuất.