Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Ảnh hưởng của phân tích tài chính doanh nghiệp đến hiệu quả cho vay tại ngân hàng tmcp việt nam thịnh vượng (vpbank)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 74 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
_ _ _***_ _ _

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:

ẢNH HƯỞNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
ĐẾN HIỆU QUẢ CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - VPBANK

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thanh Hà

Lớp

: K20TCD

Khoa

: Tài chính – Ngân hàng

Mã sinh viên

: 20A4010849

Giảng viên hướng dẫn : TS. Trần Thị Xuân Anh

Hà Nội, tháng 05 năm 2021


Tai ngay!!! Ban co the xoa dong chu nay!!! 17014129579311000000


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bài khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Ảnh hưởng của Phân
tích tài chính doanh nghiệp đến hiệu quả cho vay tại Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng (VPBank)” là cơng trình nghiên cứu thực sự của cá nhân em, được
thực hiện dựa trên cơ sở lý thyết, kiến thức chuyên ngành, nghiên cứu khảo sát tình
hình thực tế của Ngân hàng dưới sự hướng dẫn khoa học của TS.Trần Thị Xuân
Anh, cùng với sự hỗ trợ, giúp đỡ của các anh, chị tại Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng (VPBank) tại chi nhánh Linh Đàm. Các thơng tin, bảng biểu trong
khóa luận hồn toàn trung thực, các nhận xét, phương hướng đưa ra là xuất phát từ
thực tiễn và kinh nghiệm cá nhân. Em xin chịu mọi trách nhiệm về cơng trình
nghiên cứu của mình.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thanh Hà

i


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận “Ảnh hưởng của Phân tích tài chính doanh nghiệp
đến hiệu quả cho vay tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)” bên
cạnh những nỗ lực của bản thân, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến
quý thầy cô giáo trong Khoa Tài chính, Trường Học viện Ngân hàng. Đặc biệt, em
xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến cô Trần Thị Xuân Anh đã tận tình
hướng dẫn và giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp.
Tiếp theo, em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng đã tạo điều kiện tốt nhất để em tìm hiểu và nắm rõ các vấn đề
liên quan đến q trình làm khóa luận tại Ngân hàng.

Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị trong phịng Phân tích
Khách hàng cá nhân đã nhiệt tình giúp đỡ cũng như cung cấp số liệu cần thiết để em
có thể hồn thành khóa luận tốt nghiệp của mình một cách tốt nhất.
Trong q trình làm khóa luận tốt nghiệp, em cảm thấy rằng mình đã học tập
và trải nghiệm được nhiều điều vơ cùng hữu ích. Từ đó để em học hỏi và rút kinh
nghiệm cho quá trình làm việc sau này của mình.
Khóa luận của em tất nhiên sẽ khơng thể tránh được những hạn chế, thiếu
sót. Em rất mong nhận được những nhận xét và góp ý từ quý thầy cô và các bạn học
cùng lớp giúp khóa luận hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2021
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thanh Hà

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH ............................................................ vii
LỜI NĨI ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ................................................................. 3
1.1 Cơ sở lý luận ........................................................................................................... 3
1.1.1 Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp ................................................... 3
1.1.2 Khái niệm về hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại ............................... 3
1.1.3 Chất lượng cho vay tại Ngân hàng thương mại .................................................... 4
1.1.3.1 Khái niệm về chất lượng cho vay ...................................................................... 4
1.1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay .......................................................... 5
1.1.4 Các tiêu chí đánh giá chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt
động cho vay tại Ngân hàng thương mại ...................................................................... 11

1.1.4.1 Mức độ thoả mãn về tính khách quan, độ chính xác và tin cậy vào ý kiến
của cán bộ phân tích tài chính doanh nghiệp đối với người ra quyết định cho vay ...... 11
1.1.4.2 Báo cáo kết quả phân tích tài chính doanh nghiệp được hồn thành theo
đúng thời gian đã đề ra với chi phí ở mức độ phù hợp ................................................. 12
1.1.4.3 Chất lượng hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại khi sử dụng kết
quả phân tích tài chính doanh nghiệp............................................................................ 13
1.1.5 Ảnh hưởng của phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp đến hoạt động
tín dụng của Ngân hàng thương mại ............................................................................. 13
1.1.5.1 Phân tích tài chính doanh nghiệp ảnh hưởng chính đến quyết định cho vay
đúng đắn của NHTM ..................................................................................................... 13
1.1.5.2 Phân tích tài chính doanh nghiệp giúp NHTM xác định rõ khả năng thanh
toán của doanh nghiệp, cơ sở cho khả năng thu hồi vốn và lãi của ngân hàng ............ 14
1.1.5.3 Phân tích tài chính doanh nghiệp là điều kiện cần để các NHTM lường
trước được rủi ro cho vay, từ đó đưa ra các biện pháp phịng ngừa cho những trường
hợp có thể xảy ra. .......................................................................................................... 15
1.1.5.4 Phân tích tài chính doanh nghiệp là yếu tố quan trọng giúp ngân hàng xác
định rõ triển vọng của ngân hàng với doanh nghiệp trong tương lai. ........................... 15
1.2 Các nghiên cứu thực nghiệm ................................................................................ 16
iii


1.2.1 Các nghiên cứu trong nước................................................................................. 16
1.2.2 Các nghiên cứu nước ngoài ................................................................................ 18
1.3 Khoảng trống và câu hỏi nghiên cứu .................................................................... 19
CHƯƠNG II: DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................. 21
2.1 Cơ sở dữ liệu ......................................................................................................... 21
2.2 Quy trình nghiên cứu ............................................................................................ 21
2.3 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 23
2.3.1 Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu thứ cấp. ................................................. 23
2.3.2 Phương pháp nghiên cứu định tính ..................................................................... 24

2.3.3 Phương pháp nghiên cứu định lượng ................................................................. 24
2.3.3.1 Xây dựng và mã hóa thang đo ảnh hưởng của phân tích tài chính doanh
nghiệp tới hoạt động cho vay ........................................................................................ 24
2.3.3.2 Phương pháp chọn mẫu .................................................................................... 25
2.3.3.3 Phân tích dữ liệu .............................................................................................. 25
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................. 26
3.1 Giới thiệu về NHTM Việt Nam Thịnh Vượng - VPBank .................................... 26
3.1.1 Quá trình thành lập ............................................................................................. 26
3.1.2 Bộ máy tổ chức ................................................................................................... 27
3.1.3 Các sản phẩm dịch vụ ......................................................................................... 28
3.1.4 Tình hình hoạt động cho vay của VPBank từ năm 2018-2020 .......................... 29
3.2 Thực trạng phân tích tài chính doanh nghiệp đến hiệu quả cho vay tại VPBank . 33
3.3 Phân tích ảnh hưởng của phân tích tài chính doanh khách hàng doanh nghiệp
đến hiệu quả cho vay tại Ngân hàng VPBank. .............................................................. 36
3.3.1 Thống kê mô tả mẫu ........................................................................................... 36
3.3.2 Phân tích tài chính doanh nghiệp ảnh hưởng chính đến quyết định cho vay
đúng đắn của VPBank ................................................................................................... 37
3.3.3 Phân tích tài chính doanh nghiệp giúp xác định rõ khả năng thanh toán của
doanh nghiệp, cơ sở cho khả năng thu hồi vốn và lãi của ngân hàng ........................... 39
3.3.4 Phân tích tài chính doanh nghiệp là điều kiện cần để lường trước được rủi ro
cho vay, từ đó đưa ra biện pháp phịng ngừa cho những trường hợp có thể xảy ra ...... 42

iv


3.3.5 Phân tích tài chính doanh nghiệp là yếu tố quan trọng giúp ngân hàng xác
định rõ triển vọng của ngân hàng với doanh nghiệp trong tương lai. ........................... 44
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 46
4.1. Định hướng phát triển cho vay của Ngân hàng VPBank. ...................................... 46
4.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác phân tích tài chính doanh nghiệp của Ngân hàng

TMCP Việt Nam Thịnh Vượng .................................................................................... 46
4.2.1. Phân tích khách hàng vay vốn trên mọi khía cạnh ............................................. 46
4.2.2. Hồn thiện chỉ tiêu trong phân tích tài chính khách hàng vay vốn .................... 47
4.2.2.1. Phân tích thêm một số chỉ tiêu về khả năng thanh toán ................................... 47
4.2.2.2. Lưu ý khi tính tốn, phân tích các chỉ tiêu ....................................................... 47
4.2.3. Hồn thiện quy trình phân tích tài chính ............................................................ 48
4.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn thơng tin phục vụ cơng tác phân tích tài chính
trong hoạt động vay vốn. ............................................................................................... 48
4.2.4.1. Đa dạng hóa nguồn thơng tin sử dụng để phân tích tài chính daonh nghiệp
vay vốn 48
4.2.4.2. Thiết lập bộ phận lưu trữ, quản lý và xử lý thông tin chuyên nghiệp .............. 49
4.2.4.3. Tăng cường mối quan hệ với các cơ quan trên địa bàn tỉnh ............................ 50
4.2.5. Thực hiện chun mơn hóa việc phân tích và quản lý khách hàng theo nhóm
ngành kinh doanh hoặc loại hình doanh nghiệp. ........................................................... 50
4.2.6. Nâng cao trình độ và chất lượng cán bộ làm cơng tác phân tích tài chính ......... 51
4.2.7. Ứng dụng cơng nghệ phục vụ cho cơng tác phân tích tài chính doanh nghiệp .. 52
4.3. Một số kiến nghị đề xuất ........................................................................................ 52
4.3.1. Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan................................................................ 52
4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................................. 53
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 55
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 57
PHỤ LỤC 1: MÃ HÓA THANG ĐO ........................................................................... 58
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT (DÀNH CHO NHÂN VIÊN) ............... 60
PHỤ LỤC 3: BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH .................................................. 63

v


DANH MỤC VIẾT TẮT


Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

NHTM

Ngân hàng Thương Mại

TMCP

Thương Mại Cổ Phần

TCDN

Tài chính doanh nghiệp

PTTCDN

Phân tích tài chính doanh nghiệp

BCTC

Báo cáo tài chính

HĐCV

Hoạt động cho vay

HĐKD


Hoạt động kinh doanh

KNTT

Khả năng thanh tốn

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

TC-NH

Tài chính-Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

TSĐB

Tài sản đảm bảo
TSDN

Tài sản dài hạn

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

LNST


Lợi nhuận sau thuế

CSH

Chủ sở hữu

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KHCN

Khách hàng cá nhân

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH

Sơ đồ 2.1 Quy trình nghiên cứu ...................................................................... 22
Biểu đồ 3.1 Tăng trưởng tín dụng của VPBank từ năm 2018-2020 .............. 30
Biểu đồ 3.2 Cơ cấu hoạt động tín dụng theo loại hình cấp tín dụng tại
VPBank từ năm 2018 – 2020 ......................................................................... 31
Biểu đồ 3.3 Cho vay theo kỳ hạn của Ngân hàng VPBank từ năm
2018-2020........................................................................................................ 32

Biểu đồ 3.4 Cơ cấu cho vay theo phân khúc khách hàng tại Ngân hàng
VPBank từ năm 2018-2020 ............................................................................ 33
Bảng 3.1. Thực trạng hoạt động tín dụng doanh nghiệp của VPBank từ
năm 2018- 2020............................................................................................... 34
Bảng 3.2. Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu khách hàng doanh nghiệp của
ngân hàng VPBank năm 2018-2020 .............................................................. 36
Bảng 3.3 Thống kê mô tả mẫu ........................................................................ 37
Biều đồ 3.5. Đánh giá ảnh hưởng của phân tích tài chính doanh nghiệp đ
ến quyết định cho vay đúng đắn...................................................................... 38
Biểu đồ 3.6. Đánh giá ảnh hưởng của phân tích tài chính doanh nghiệp
đến xác định khả năng thanh toán ................................................................... 40
Biều đồ 3.7. Đánh giá ảnh hưởng của phân tích tài chính doanh nghiệp đến
việc lường trước rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng VPBank ..... 42
Biều đồ 3.8. Đánh giá ảnh hưởng của phân tích tài chính doanh nghiệp đến
việc xác định triển vọng của ngân hàng với doanh nghiệp trong hoạt động cho
vay của Ngân hàng VPBank ........................................................................... 44

vii


LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời gian gần đây, hoạt động cho vay của các NHTM Việt Nam đã bộc
lộ rõ những hạn chế như để phát sinh những khoản nợ khó có thể địi hoặc khách
hàng khơng đủ khả năng thanh tốn, dẫn đến việc tăng cao tỷ lệ nợ quá hạn, giá trị
trích lập dự phịng rủi ro lớn, tăng trưởng khơng bền vững, chất lượng cho vay và
hiệu quả kinh doanh còn kém.. Có rất nhiều nguyên nhân gây nên vấn đề trên,
nhưng phổ biến nhất là các NHTM khi cho vay chưa đánh giá đúng tình hình tài
chính và khả năng trả nợ của các doanh nghiệp vay vốn. Do vậy, việc phân tích tài
chính doanh nghiệp trở nên hết sức quan trọng với hoạt động cho vay của các NHTM.

Một trong các biện pháp hữu hiệu nhất ngày nay để hướng tới mục tiêu trên
là nâng cao chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp vay vốn để đánh giá chính
xác tình hình tài chính doanh nghiệp vay vốn. Qua đó, Ngân hàng có thể lựa chọn
doanh nghiệp có tình hình tài chính doanh nghiệp lành mạnh, có khả năng thanh
tốn tốt, vay trả sòng phẳng khi đến hạn để giảm thiểu rủi ro và nợ quá hạn cũng
như nâng cao chất lượng tín dụng và hiệu quả kinh doanh.
Hiểu rõ sự quan trọng của cơng tác phân tích tài chính doanh nghiệp trong
hoạt động tín dụng, VPBank đã quan tâm đến việc cải thiện chất lượng của hoạt
động này. Tuy nhiên, trong bối cảnh hội nhập kinh tế ngày nay, sự cạnh tranh mạnh
mẽ trong hoạt động Tài chính – Ngân hàng và những nguyên nhân chủ quan khác
làm cho chất lượng phân tích báo cáo tài chính trong hoạt động cho vay tại VPBank
mặc dù đã được cải thiện song vẫn tồn tại nhiều bất cập, đòi hỏi cần tiếp tục đổi mới
và cải thiện chất lượng hơn nữa.
Vì vậy em đã chọn đề tài: “Ảnh hưởng của phân tích tài chính doanh nghiệp
đến hiệu quả cho vay tại NHTM Việt Nam Thịnh Vượng”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu và đánh giá thực trạng phân tích tài chính doanh nghiệp, chất
lượng phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại VPBank, tìm ra
1


các nguyên nhân và tồn tại làm cơ sở để đề xuất các kiến nghị và giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – VPBank góp phần cải thiện chất lượng
hoạt động cho vay tại VPBank.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Phân tích tài chính doanh nghiệp đến hiệu quả cho vay tại
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – VPBank.
- Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – VPBank trong giai
đoạn từ năm 2018 đến năm 2020.

4. Kết cấu Khóa luận
Ngồi lời nói đầu, kết luận, bảng biểu, phụ lục và danh mục tài liệu tham
khảo, Khóa luận được chia làm 4 chương như sau :
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG II: DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

2


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1 Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp
Trần Mai Huệ (2019): “ Phân tích tình hình TCDN là một tập hợp các khái
niệm, phương pháp và công cụ cho phép thu thập, xử lý các thơng tin kế tốn và các
thông tin khác trong quản lý doanh nghiệp nhằm đánh giá tình hình tài chính, khả
năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp cho người sử dụng thông tin đưa ra các
quyết định tài chính, quản lý phù hợp.”
Tuy nhiên trong khuôn khổ của nghiên cứu này, PTTCDN được hiểu là quá
trình vận dụng tổng thể các phương pháp phân tích khoa học để đánh giá tài chính
của doanh nghiệp, giúp cho các chủ thể quản lý có lợi ích gắn với doanh nghiệp
nắm được thực trạng tài chính và an ninh tài chính của doanh nghiệp, dự đốn được
chính xác tài chính của doanh nghiệp trong tương lai cũng như những rủi ro tài
chính doanh nghiệp có thể gặp phải; qua đó, đề ra các quyết định phù hợp với lợi
ích của họ.
PTTCDN để phục vụ hoạt động cho vay tại các Ngân hàng thương mại là
việc phân tích các chỉ số tài chính, xu hướng biến động về tình hình tài chính của
doanh nghiệp đi vay, so sánh con số đó với con số chung của ngành hay của doanh
nghiệp có cùng quy mơ nhằm đưa ra kết luận cuối cùng xác định tình trạng tài chính

hiện tại của doanh nghiệp đó có lành mạnh hay khơng, có rủi ro gì cho Ngân hàng
khi quyết định cho vay.
1.1.2 Khái niệm về hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại (NHTM) là một loại hình ngân hàng đặc trưng là
chuyên cung cấp các dịch vụ tài chính với các hoạt động cơ bản là nhận tiền gửi, cấp
tín dụng, và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Khoản 14 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng 2010: “ Cấp tín dụng là sự thỏa
thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một
khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài
chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. Như
vậy, cho vay là một trong các hình thức cấp tín dụng của NHTM. Cho vay thể hiện mối
3


quan hệ giữa người cho vay và người vay, trong mối quan hệ này NHTM với tư cách
người cho vay cam kết giao cho người vay một khoản tiền và người vay cam kết sẽ
hoàn trả cho người cho vay khoản tiền tương ứng với số tiền đã vay kèm theo khoản lãi
do các bên thỏa thuận.
Do đó, cho vay có thể hiểu là quan hệ vay mượn dựa trên ngun tắc hồn
trả kèm theo lợi tức, nó để thoả mãn nhu cầu của cả hai bên, do đó nó là một quan
hệ bình đẳng, cả hai bên cùng có lợi và mang tính thoả thuận lớn.
Khoản 16 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12: “ Cho vay là
hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng
một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc có hồn trả cả gốc và lãi ”.
Tóm lại, hoạt động cho vay được hiểu là hoạt động cho vay tiền giữa người
cho vay và người đi vay trong điều kiện hoàn trả cả vốn và lãi (hoạt động vay tiền
của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng). Trong đó bên cho vay chuyển giao tiền cho
bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thời hạn hai bên đã thoả
thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả đúng và đủ theo quy định khi đến hạn,

hay nói cách khác cho vay là một mối quan hệ trong lĩnh vực kinh tế mà mỗi cá
nhân hay tổ chức chuyển quyền sử dụng một khối lượng giá trị, hiện vật cho một cá
nhân hay tổ chức khác với những ràng buộc nhất định về thời gian hoàn trả cả gốc
và lãi.
Hoạt động cho vay của ngân hàng là hoạt động tài trợ của ngân hàng cho
khách hàng, phản ánh mối quan hệ vay và trả nợ giữa một bên là ngân hàng và một
bên là các chủ thể kinh tế khác nhau trong xã hội. Ngân hàng chuyển giao tiền hoặc
tài sản cho khách hàng sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định thông qua các
nghiệp vụ như cho vay, chiết khấu, bảo lãnh,… Khách hàng phải có trách nhiệm
hồn trả cả gốc và lãi đúng hạn theo cam kết trong hợp đồng tín dụng.
1.1.3 Chất lượng cho vay tại Ngân hàng thương mại
1.1.3.1 Khái niệm về chất lượng cho vay
Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động mang lại doanh thu chủ
yếu cho các NHTM, do đó, chất lượng cho vay ln là vấn đề được quan tâm hàng
4


đầu của các ngân hàng. Hiện nay, các vị trí khác nhau có những quan điểm khác
nhau về chất lượng cho vay.
- Theo quan điểm của khách hàng: Các khoản vay có chất lượng là các
khoản có vốn vay phù hợp với mục đích vay vốn, có lãi suất và kì hạn hợp lý tạo
điều kiện thuận lợi cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp, thủ tục đơn giản,
thuận tiện nhưng vẫn đảm bảo các nguyên tắc tín dụng và quy chế cho vay.
- Theo quan điểm sự phát triển kinh tế vĩ mô của nền kinh tế: Chất lượng
cho vay thể hiện ở HĐCV có phục vụ cho sản xuất và lưu thơng hàng hóa hay
khơng, góp phần giải quyết cơng ăn việc làm, tạo được sự hài hịa giữa HĐCV với
chính sách phát triển của Chính phủ...
- Theo quan điểm của các NHTM: Chất lượng cho vay thể hiện trên hai
mặt cơ bản: mức độ an toàn của khoản vay và hiệu quả kinh tế của khoản vay.
+ Mức độ an toàn của khoản vay: Được thể hiện qua khả năng hoàn trả của

khách hàng. Một khoản vay chứa đựng nhiều nguy cơ không trả được nợ được coi
là khoản vay có chất lượng kém.
+ Hiệu quả kinh tế của khoản vay: Đó là khả năng sinh lời mà khoản vay
mang lại để đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của ngân hàng. Thông qua
HĐCV này, các doanh nghiệp nhận tiền vay sẽ được hỗ trợ về vốn để mở rộng sản
xuất, tạo công ăn việc làm... đóng góp vào sự phát triển chung của toàn xã hội.
Một cách khái quát, chất lượng cho vay chính là sự đáp ứng về số lượng và
chất lượng đối với nhu cầu vay vốn của bên đi vay và đảm bảo các yếu tố an toàn
và lợi nhuận đối với bên cho vay. Khoản vay được coi là có chất lượng tốt khi nó
mang lại lợi ích kinh tế cho cả khách hàng và ngân hàng và cho cả xã hội.
1.1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay
Chất lượng cho vay là một khái niệm vừa cụ thể (thơng qua các chỉ tiêu định
lượng có thể tính tốn được như kết quả kinh doanh, nợ q hạn,...) lại vừa trừu
tượng (thể hiện ở khả năng thu hút khách hàng, đóng góp vào nền kinh tế,...). Từ
đó, để đánh giá chất lượng cho vay của NHTM, có 2 nhóm chỉ tiêu: nhóm chỉ tiêu
định tính và nhóm chỉ tiêu định lượng. Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 1997
5


được sửa đổi và bổ sung một số điều năm 2004 và văn bản nội bộ quy định về cho
vay của VPBank số 213/2017/Qđi-HDQT ngày 15/03/2017:

 Nhóm chỉ tiêu định tính
Khó có thể đưa ra các tiêu chuẩn cụ thể cho các chỉ tiêu định tính. Do đó,
tùy vào mỗi ngân hàng khác nhau sẽ tự xác định tiêu chí cho các chỉ tiêu định tính.
Có thể kể đến vài chỉ tiêu như sau:
- Tuân thủ theo cơ sở pháp lý, nguyên tắc và quy trình cho vay
Hoạt động cho vay có chất lượng phải tuân thủ các quy định của pháp luật
nhà nước: luật các tổ chức tín dụng, các quy chế cho vay, các văn bản của NHNN
và các văn bản có liên quan.

Nếu ngân hàng thực hiện đúng theo quy trình cho vay, ngân hàng có thể
đánh giá đúng tình hình tài chính của khách hàng, từ đó, giúp đưa ra quyết định tài
trợ phù hợp, đảm bảo an toàn và hạn chế rủi ro cho ngân hàng.
-

Chính sách quản trị điều hành đúng đắn, chiến lược phát triển phù hợp

với yêu cầu cạnh tranh, phát triển kinh doanh của ngân hàng theo từng thời kì cụ
thể.
Chỉ tiêu trên được thể hiện trong chính sách cho vay của ngân hàng. Chính
sách cho vay cho ta biết về chủ trương của ngân hàng là hướng dẫn chung cho cán
bộ, nhân viên ngân hàng tăng cường chuyên môn và tạo sự thống nhất. Chính sách
cho vay của một ngân hàng cũng cho biết được chiến lược phát triển HĐCV của
ngân hàng đó.
-

Mức độ thỏa mãn nhu cầu tài trợ của khách hàng.
Chất lượng cho vay của ngân hàng với khách hàng được cho là tốt khi ngân

hàng có khả năng đáp ứng được kịp thời và đầy đủ nhu cầu vay vốn hợp lý của
khách hàng. Để đảm bảo yêu cầu trên, ngân hàng cần có hệ thống đánh giá, dự báo,
phân tích nhu cầu của khách hàng thật chính xác, từ đó nâng cao chất lượng cho
vay. Đồng thời, việc đáp ứng nhu cầu vốn hợp lý của khách hàng một cách nhanh
chóng giúp làm tăng thêm uy tín của ngân hàng.
-

Đóng góp của HĐCV của ngân hàng vào sự phát triển kinh tế - xã hội.
6



Thơng qua HĐCV các ngân hàng đã đóng góp vào sự phát triển chung của
kinh tế - xã hội, tăng việc làm, thúc đẩy sản xuất phát triển,... Tuy nhiên, đây là
một chỉ tiêu khó có thể đánh giá chính xác. Bởi vì, sự phát triển của kinh tế - xã
hội khơng chỉ thể hiện ở một phía là sự tăng trưởng GDP, nó cịn thể hiện ở tất cả
các mặt trong nền kinh tế chung như giáo dục, an sinh xã hội, ổn định kinh tế,
chính trị,...

 Nhóm chỉ tiêu định lượng
Vì các chỉ tiêu định tính rất khó xác định hiệu quả nên người ta thường sử
dụng các chỉ tiêu định lượng làm các chỉ tiêu chủ yếu để đánh giá chất lượng của
hoạt động tín dụng. Đây là các chỉ tiêu rất quan trọng với các NHTM, thơng qua
các chỉ tiêu này, ngân hàng có thể xác định một cách tương đối chính xác về chất
lượng tín dụng. Do đó, việc tính tốn cần đảm bảo sự chính xác và đầy đủ.
-

Doanh số cho vay:

Doanh số cho vay thể hiện tổng lượng vốn ngân hàng đã cho vay trong một
thời kì cụ thể. Nó được tính bằng cách cộng dồn các khoản cho vay trong một thời
kì. Con số này thể hiện xu hướng hoạt động cho vay tăng hay giảm.
Ngoài sử dụng giá trị tuyệt đối để cho thấy xu hướng cho vay của ngân hàng,
ngân hàng còn sử dụng chỉ tiêu về tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay qua các năm
ư
(Trong đó: DSCV: doanh số cho vay, n: năm nay, n-1: năm trước)
-

Dư nợ cho vay:

Chỉ tiêu trên phản ánh số vốn của ngân hàng cho vay tại một thời điểm cụ
thể. Nó được tính trên số dư cuối kì trên bảng cân đối kế toán của ngân hàng.

Cùng với chỉ tiêu doanh số cho vay, chỉ tiêu cũng dùng để đánh giá mức độ
tăng trưởng tín dụng của ngân hàng. Đây là chỉ tiêu ngân hàng phải theo dõi
thường xuyên để biết tình hình sử dụng vốn của khách hàng. Nếu dư nợ cuối kì
thấp và có xu hướng giảm nó phản ánh chất lượng cho vay thấp. Vì vậy HĐCV
7


không thu hút khách hàng, không được mở rộng. Tuy nhiên, dư nợ cuối kì cao
cũng chưa thể đánh giá chất lượng cho vay là tốt được. Chỉ tiêu này còn cần phải
kết hợp với các chỉ tiêu khác để có thể đánh giá một cách tồn diện.
ư
(Trong đó: DNCV: Dư nợ cho vay, n: năm nay, n-1: năm trước).
Nếu cả hai chỉ tiêu trên cùng cao và tốc độ tăng trưởng của hai chỉ tiêu này
đều cùng dương chứng tỏ ngân hàng đang tăng trưởng trong cho vay, sản phẩm
cho vay của ngân hàng đã có uy tín và thu hút khách hàng. Qua đó, nhu cầu về vốn
của khách hàng được ngân hàng đáp ứng tốt. Mặc dù vậy, để xét xem chất lượng
cho vay của ngân hàng có thật sự tốt ta vẫn cần phải xét đến các chỉ tiêu về thu nợ
khác.
-

Doanh số thu nợ:

Chỉ tiêu này phản ánh lượng vốn đã cho vay và đã được hồn trả trong một
thời kì cụ thể. Nó được xác định bằng cách cộng dồn các khoản thu nợ trong một
thời kì. Doanh số cho vay lớn kèm theo với doanh số thu nợ cao mới đảm bảo chất
lượng cho vay. Nếu doanh số thu nợ thấp thể hiện dư nợ quá hạn lớn, khả năng thu
hồi vốn và lãi thấp thể hiện chất lượng cho vay kém.
-

Tỷ lệ nợ quá hạn


Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ gốc và lãi đã quá hạn.
Một cách tiếp cận khác, nợ quá hạn là những khoản cho vay khơng được hồn trả
đúng hạn, khơng được phép và không đủ điều kiện để gia hạn nợ. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ
quá hạn phản ánh rõ nhất về chất lượng cho vay của ngân hàng. Mức độ an toàn
của HĐCV cũng được phản ánh qua chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn này, theo thông lệ
quốc tế chỉ tiêu này dưới 5% được coi như chất lượng cho vay tốt. Do đó, đây là
chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng cho vay của các NHTM:
Dư nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Tổng dư nợ tín dụng

8


Tỷ lệ nợ quá hạn cao phản ánh nguy cơ mất vốn của ngân hàng, đồng thời là
nguy cơ giảm thu nhập của ngân hàng, thậm chí có thể dẫn đến nguy cơ mất khả
năng thanh khoản nếu tỷ lệ này q cao. Vì vậy, khi ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn
quá cao sẽ được đánh giá chất lượng cho vay thấp. Tuy nhiên, khi ngân hàng có tỷ
lệ này thấp cũng chưa thể kết luận chất lượng cho vay tốt. Ta vẫn phải kết hợp với
các chỉ tiêu khác để đánh giá chất lượng cho vay khách hàng của ngân hàng. Vì khi
tỷ lệ này thấp, có thể ngân hàng đang theo đuổi chính sách cho vay an tồn, ít rủi
ro với khách hàng nên khơng mở rộng cho vay nhiều với loại hình này nên tỷ lệ
tăng trưởng dư nợ và doanh số sẽ thấp.
Nhìn chung, các nguyên nhân trên đều đánh giá được khi tỷ lệ nợ quá hạn
cao chất lượng cho vay của ngân hàng đương nhiên thấp.
-

Tỷ lệ nợ xấu:
Nợ xấu trong cho vay

Tổng dư nợ cho vay

Tỷ lệ nợ xấu =

Nợ xấu (hay nợ có vấn đề, nợ khơng lành mạnh, nợ khó địi và nợ khơng thể
địi) khoản nợ mang đặc trưng sau:
+ Khách hàng không thể thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với ngân hàng khi các
cam kết về cho vay hết hạn.
+ Tình hình tài chính của khách hàng đang có chiều hướng xấu dẫn tới có
khả năng ngân hàng không thể thu hồi được cả vốn và lãi.
+ TSĐB (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) được đánh giá là giá trị phát mãi không
đủ trang trải nợ gốc và lãi.
-

Vịng quay vốn tín dụng:
Doanh số thu nợ

Vịng quay vốn tín dụng =

Dư nợ cho vay

x 100

Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ luân chuyển vốn nhanh hay chậm, một đồng
vốn của ngân hàng cho vay được bao nhiêu lần trong năm. Số vòng quay càng lớn

9


chứng tỏ nguồn vốn của ngân hàng luân chuyển nhanh, sử dụng vốn hiệu quả. Đây

là một chỉ tiêu các NHTM thường tính tốn hàng năm để đánh giá khả năng tổ
chức quản lý vốn cho vay và chất lượng cho vay trong việc đáp ứng nhu cầu khách
hàng. Nếu vịng quay vốn càng lớn ngân hàng sẽ có số vốn lớn và từ đó thu lãi
được từ vốn vay cũng cao hơn. Điều này đồng nghĩa với việc sử dụng vốn hiệu
quả hơn.Khả năng quay vịng vốn tín dụng càng nhanh, ngân hàng càng có thể đáp
ứng được nhiều và kịp thời nhu cầu cho vay khách hàng có nhu cầu về vốn. Do
vậy, chỉ tiêu này càng cao kết hợp với các chỉ tiêu khác dẫn đến chất lượng cho
vay của ngân hàng tốt.
-

Hiệu suất sử dụng vốn:

Hiệu suất sử dụng vốn được tính theo cơng thức sau:
Dư nợ cho vay
Hiệu suất sử dụng vốn =

Tổng nguồn vốn huy động

Hiệu suất sử dụng vốn của ngân hàng cho biết cứ một đồng vốn huy động
được, ngân hàng sẽ sử dụng bao nhiêu để cho vay. Hiệu suất sử dụng vốn càng
cao, thể hiện ngân hàng càng quan tâm và ưu tiên cho vay đối với các khách hàng
của mình. Mặt khác, nếu tỷ lệ này quá cao, rủi ro cho ngân hàng cũng theo đó tăng
lên. Vì vậy, việc mở rộng dư nợ cho vay cần có các biện pháp kiểm tra, giám sát,
thẩm định, quản lý chặt chẽ, phối hợp đồng bộ giữa các phòng ban liên quan để
hạn chế rủi ro cho ngân hàng, duy trì và nâng cao hiệu quả cho vay của ngân hàng.
- Tỷ lệ lợi nhuận từ cho vay:
Lợi nhuận từ cho vay
Tỷ lệ lợi nhuận từ cho vay =
Tổng thu nhập
Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả cho vay,

chất lượng cho vay tốt chỉ thực sự có ý nghĩa khi nó góp phần nâng cao khả năng
sinh lời của ngân hàng. Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lời từ HĐCV, theo đó chỉ
tiêu này càng cao, lợi nhuận từ cho vay đóng góp vào lợi nhuận của ngân hàng càng
lớn và thể hiện hiệu quả cho vay càng tốt. HĐCV là một trong những hoạt động
10


mang lại thu nhập lớn cho ngân hàng. Do đó thông qua chỉ tiêu lợi nhuận từ cho
vay, hiệu quả của HĐCV được đánh giá. Đây chính là một phần quan trọng của chất
lượng cho vay chung của ngân hàng nói chung và ngân hàng TMCP nói riêng.
Tóm lại, khi đánh giá chất lượng cho vay của ngân hàng, cần xét một cách
tổng thể các chỉ tiêu định tính và định lượng. Các chỉ tiêu định lượng cũng cần được
xem xét trong mối quan hệ mật thiết với nhau chứ khơng thể xét từng chỉ tiêu. Nếu
ngân hàng có chất lượng cho vay tốt, các chỉ tiêu cũng sẽ đều thể hiện chất lượng
vay tốt như: xu hướng tăng về dư nợ, doanh số cho vay và khả năng thu nợ tốt, tỷ lệ
nợ quá hạn, nợ xấu thấp và khơng có, cũng như quay vịng vốn nhanh... Để có các
chỉ tiêu trên, các quy trình cho vay cũng phải thực hiện chính xác. Và từ kết quả
chất lượng cho vay như trên, uy tín ngân hàng cũng được nâng cao, thu hút thêm
khách hàng.
1.1.4 Các tiêu chí đánh giá chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp trong
hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại
Chất lượng PTTCDN trong hoạt động Ngân hàng là khái niệm tương đối, biến
đổi theo thời gian, không gian, theo sự phát triển của nhu cầu xã hội và sự tiến bộ
của khoa học kỹ thuật. Nhưng nếu xét về thực chất đây là một quá trình tìm kiếm và
kiểm tra mức độ lành mạnh tài chính của doanh nghiệp vay vốn giúp Ngân hàng có
cơ sở để quyết định cho vay hay từ chối cho vay. Vì vậy các chỉ tiêu đánh giá chất
lượng PTTCDN trong hoạt động cho vay của NHTM chính là mức độ thoả mãn về
tính khách quan, độ chính xác và tin cậy vào các ý kiến của cán bộ PTTCDN đối
với người ra quyết định cấp cho vay và kết quả PTTCDN được hoàn thành theo
đúng thời gian đã đề ra với chi phí ở mức độ phù hợp.

1.1.4.1 Mức độ thoả mãn về tính khách quan, độ chính xác và tin cậy vào ý kiến
của cán bộ phân tích tài chính doanh nghiệp đối với người ra quyết định cho vay
Tính khách quan, độc lập của cán bộ PTTCDN là điều kiện trước hết để đảm
bảo ý nghĩa và giá trị sử dụng của kết quả phân tích tài chính trong hoạt động tín
dụng. Ý kiến của cán bộ PTTCDN đưa ra không làm tăng thêm lượng thơng tin cho
những người sử dụng kết quả phân tích tài chính chỉ đảm bảo cho những đối tượng

11


này về tính trung thực hợp lý của các BCTC họ được cung cấp. Sự đảm bảo này
được chấp nhận và có giá trị bởi:
- Ý kiến cán bộ PTTCDN được đưa ra bởi chun gia phân tích có đủ năng
lực, trình độ chun mơn.
- Tính độc lập, khách quan của ý kiến cán bộ PTTCDN
Cán bộ quyết định cho vay: là người sử dụng kết quả PTTCDN trong hoạt
động cho vay chỉ thật sự hài lòng và thoả mãn khi họ tin tưởng rằng ý kiến cán bộ
PTTCDN đưa ra. Người ta xem xét tính tuân thủ các chuẩn mực nghề nghiệp của
cán bộ PTTCDN và quy định của Ngân hàng, điều này thể hiện khá rõ qua tính
chuyên nghiệp của cán bộ PTTCDN trong quá trình thực hiện cơng việc PTTCDN.
Việc đánh giá đó cần bao qt các khía cạnh về: đảm bảo tính độc lập, khách quan;
kiến thức, kỹ năng kinh nghiệm của cán bộ PTTCDN; các phương pháp thu thập và
đánh giá bằng chứng PTTCDN; công tác giám sát, quản lý quá trình PTTCDN; các
thủ tục soát xét, phát hành báo cáo kết quả PTTCDN và các khía cạnh khác.
1.1.4.2 Báo cáo kết quả phân tích tài chính doanh nghiệp được hồn thành theo
đúng thời gian đã đề ra với chi phí ở mức độ phù hợp
Một trong các u cầu thơng tin tài chính là tính kịp thời, các thơng tin khơng
được cung cấp đúng lúc sẽ trở nên khơng có giá trị sử dụng, đồng thời có thể gây
nhiều khó khăn trong việc đưa ra các quyết định quản lý hoặc bỏ lỡ các cơ hộ kinh
doanh. Mặc dù PTTCDN không phải kênh cung cấp thơng tin riêng biệt, nhưng nó

là một khâu thẩm định trong hệ thống cung cấp thông tin. Các thông tin tài chính do
đơn vị lập và được các cán bộ phân tích đưa ra ý kiến về tính trung thực, hợp lý của
các thông tin này trước khi chuyển cho những người ra quyết định cấp tín dụng.
Về chi phí PTTCDN, đây cũng là chỉ tiêu quan trọng đánh giá chất lượng
PTTCDN. Nếu q trình PTTCDN với chi phí quá cao, điều này sẽ không phù hợp
với cả Ngân hàng mà khách hàng vay vốn.

12



×