K.05/(\4
HSPH 52 1ý
BO GIAO DUC VA DAO TAO - BO Y TẾ
TRUONG DAI HOC Y TE CONG CONG
NGUYEN
PHUONG THUY
TONG QUAN TAI LIEU
ĐÁNH GIÁ TONG QUAN VE THUC TRANG
CHAM SOC LIEN TUC TOAN DIEN CHO NGUOI NHIEM HIV/AIDS
TAI VIET NAM VA CAC NUGC DANG PHAT TRIEN
KHOA LUAN TOT NGHIEP CU NHAN Y TE CONG CONG
Huong dan khoa hoc:
Thạc sỹ Đỗ Mai Hoa
| TRUOKG DHY TE CO
NG CONG I
{
=
ˆ
|
THU VIEN |
HA NOI, 2009
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Thạc sỹ Đỗ Mai Hoa, giáo viên đã ln nhiệt tình trực tiếp
hướng dẫn và đóng góp những ý kiến quý báu trong suốt q trình tơi thực hiện bài khóa luận
này. Tôi cũng xin cám ơn Ban giám hiệu trường đại học Y Tế Cộng Cộng cũng như các cán bộ
phòng đào tạo đã hết sức tạo điều kiện cho sinh viên năm cuối được thực hiện khóa luận tốt
nghiệp rất thiết thực và bổ ích. Tơi cũng hy vọng trong những năm sắp tới nhà trường sẽ tiếp tục
tạo điều kiện cho nhiều sinh viên hơn nữa được thực hiện khóa luận nhằm nâng cao chất lượng
đào tạo và uy tín của trường đại học Y Tế Cơng Cộng.
Tơi cũng xin cảm ơn những người dưới đây đã cung cấp tài liệu và đóng góp ý kiến quý
báu cho bài khóa luận này:
©
The. Nguyễn Thanh Hà (hiện đang cơng tác tại tổ chức FHI)
e
Ths. Pham Thanh Hằng (hiện đang công tác tại tô chức PACT)
e
CN. Trần Quỳnh Anh, cựu sinh viên KT - trường Dai hoc Y Tế Công cộng (hiện
đang công tác tại tổ chức FHI).
e
CN. Lê Tống Giang, cựu sinh viên KI - trường Đại học Y Tế Cơng cộng (hiện
đang cơng tác tại Cục Phịng, chóng HIV/AIDS).
¢
CN. Đồn Thị Thùy Linh, cựu sinh viên K2 - trường Đại học Y tế Công cộng
(hiện dang cong tác tại Cục Phòng, chống HIV/AIDS).
DANH MUC TU VIET TAT
AIDS
Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải
ARV
Thuốc kháng retrovirus
BY
Bệnh viện
CLB
Câu lạc bộ
CSLTTD
Chăm sóc liên tục, toàn diện
CSTN
CSTN
CSYT
Cơ sở y tế
DVYT
Dịch vụ y te
FHI
Tổ chức Sức khỏe gia đình quốc tế
HIV
Virus gây suy giảm miễn dịch ở người
NCH
Người có HIV
NGO
Tổ chức phi chính phủ
NTCH
Nhiễm trùng cơ hội
NVYT
Nhân viên y tế
OVC
Trẻ em bị nhiễm và ảnh hưởng bởi HIV
PEPFAR
Kế hoạch cứu trợ khẩn cấp AIDS của tổng thống Hoa Kỳ
PKNT
Phòng khám ngoại trú
PMTCT
Phòng chồng lây truyền HIV từ mẹ sang con
STD
Các bệnh lây truyền qua đường tình dục
STI
Các bệnh nhiễm khuân đường sinh sản
TB
Lao
Ver
Trung tâm tư vấn và xét nghiệm HIV tự nguyện
WB
Ngân hàng thế giới
WHO
Tổ chức y tế thế giới
Mục lục
Be
WWYvễHđề.............c
TD,
WAG UỀU:....
II
IV.
do U0210.yeeeeenaaosaonEdll80601282402ansesssmimreasasenssseaLSEGEOIH |
oi
bi ng hiệu Ÿ2Ÿ--asa.nanisEldU82mrssesasessesslSEVESGASEAG14A4860414418 2
I,
Muc tidy ChUNG: ....ccccsesscesssssessessessssesesseseenecnssusessnessesssenssssnseneseencansenaneenansanenseasancayenes 2
2.
Mục tiêu cụ tHẾ"........
(0 00 tvuxavaieasesssssssioSDl IEMÀdlWsie-x4a85st50001bxsss8ã3505181S07000110) 2
PRWONG PHS ccccccscesssocoonsssvvecssserserenenseoneonecnnensnnenssnaananapaesainenstinsevennoeesatennaenesttntasentensonts 3
Tình hình và hậu quả của căn bệnh HIV .......................... ------+--++++t+ttertttetetrrrrrrrrrtrrrrrrrrrrre 4
4
I. Thực trạng HIV/AIDS trên thê giới và tại Việt Nam hiện nay ................------:---+-:--+cccccc:
2.
a.
0.20010001100100. 4
Trên thế giới..................................--.----csccxeecteEttr.1118111071.1.1.1
b_
4
Tại VIỆLNAH......iocceiaeeeeeeeeeeeeenssessesellEABAIAS42430L061600004040141080140010501090990008A
reieerrrrrrtrtrrtrrrrrrrrrrrrrie 5
---------Ế the
Hậu quả của căn bệnh HIV/AIDS....................----:
a. _ Tác động đối với bản thân và gia đình người có H................«eeeve-cccccctsereerieerrerterrrrrre 5
b._
Gánh nặng về mặt kinh tế xã hội .....................--¿+++s++t+>ZẾt*##t+v+xttEEteteBkererrrrrrrrtriiirrrrr 6
c.
Tác động đối với hệ thống y tl -. . . . .
1.
«ốc.
7
V. _ u cầu về chăm sóc, hỗ trợ toàn diện cho người nhiễm HIYV.....................---------------------- 8
1.
Nhu cầu được chăm sóc, hỗ trợ của người nhiễm HIV/AIDS.....................----:-------:-::-+-+-+ 8
2.
Rao can trong viéc tiép Cn ich VU b.......cccceessecesssseseseeseseeseeeeseeaceeseesersnseseesenanesnenaeteenes 9
-.---- 5-5 5:>+c+rtttreette 10
Chăm sóc liên tục, tồn diện cho người nhiễm HIV......................
3.
a. _ Các thành phần của chăm sóc tồn dÏỆn......................-.-------------+++++t>trtrtrtteterteerrrerrre 1]
VI.
b._
Tính liên tục, kết nối và chuyển gửi: .......................------:-:+++ssteteteteetetetetrtrtrttrtrrtrtrtre 12
c.
Các giai đoạn khác nhau của chăm sóc liên tỤc.......................--:--:-:-+++++tetererttteitertrire 12
Những
mơ hình liên quan đến chăm sóc liên tục, tồn diện cho người có H tại các nước
5+ S+t#tètettthrtttrttrtrtrtrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrr 14
đang phát triển và tại Việt Nam..................-----I. Thông tin chung về các mô hình chăm sóc liên tục, tồn diện cho người có H............... 14
2.
Việc triển khai và kết quả của các mô hình...................------:--+++++++xt+rtterrerrterrtrrttrrrierrie 14
rrrrrrrrrrrtrinn 14
th
a. Cham sóc y tẾ tại CƠ SỞ ÿ tẾ................----:-c+2+2ctệrtrt
Chăm sóc tại nhà và tại cộng
c.
Tuvan xét nghiệm tự nguyện và các hoạt động dự phòng ..............--...-----------------++++ 20
d.
Sự liên kết và chuyển gửi trong mơ hình chăm sóc liên tục, toàn diện....................... 20
3...
a.
BI
i c1 120020116 neasisabeaablliEnffscaoyreareEetieilE 16
b._
Nhận xét chung về các mơ hình chăm sóc tồn diện, liên tục cho người có H................ 22
_ Thành cơng và ý nghĩa của các mơ hình ......................----------+++etreereeerrrrrrrrtrrrrrdrree 22
b.
--- ¿+ +++++++veereretetetretttettrttrite
Hạn chế và thách thức của các mơ hình ....................--
©.
Hạn chế của đề tài.................................-----5-c5+Scsc29312 12212.101.700
BBE
Gia
24
26
ag icgaaieaiesesAiasktbscSlisdssskesaykeeerirmsmssssrasatiE2OVBAEWRELEHI 27
01100101000 28
+ 2399919 1. n 900048011411101110111111111111011110
0110000860085000284008004600400909909086 30
Ác
Tài liệu tham khảo................................-
VIII. Khuyên nghị. . . . . . . . . . . . . . .
--- --- 5-2
3
PHỤ LỤC
Phụ lục I —
Tóm tắt một số mơ hình chăm sóc liên tục tồn diện cho người có tại các nước
đang phát triển
Phụ lục II — Tóm tắt một số mơ hình chăm sóc liên tục tồn diện cho người có H tại Việt Nam
DANH MỤC BẢNG BIÊU
Biểu 1 — Cac biện pháp chăm sóc. hễ trợ cho người có H trong từng giai đoạn
Biểu 2 — Mơ hình chăm sóc người có H liên tục và tồn diện
Biểu 3 — Mơ hình tổ chức các dịch vụ chăm sóc, hỗ trợ cho n
".. ..s.ê........ẽẽ..
I.
Dat van dé
HIV/AIDS
hiện đang là đại dịch trên phạm vi tồn thé gidi [82]. UNAIDS va WHO
ước tính số người hiện mắc HIV/AIDS tính đến hết năm 2007 là 33,2 triệu. Theo ước tính của
UNAIDS và WHO, hiện mỗi ngày có trên 6.800 người bị nhiễm HIV và trên 5.700 người tử
vong vì AIDS, chủ yếu là do khơng được tiếp cận đây đủ với các dịch vụ dự phòng và điều trị
HIV [71].
Tại Việt Nam, Tính đến 31/12/2008, số các trường hợp nhiễm HIV hiện còn sống là
138.191 trường hợp, số bệnh nhân AIDS hiện còn sống là 29.575 và đã có 41.544 trường hợp
tử vong do AIDS. Người nhiễm HIV/AIDS, hay cịn gọi là người có H (NCH) đã được phát
hiện tại 70,51 % xã/phường, 97,53% quan/huyén va 63/63 tinh/thanh phố [15].
HIV/AIDS mang lại nhiều tác động tiêu cực đối với bản thân người nhiễm HIV và gia
đình, tới nền kinh tế xã hội và đặc biệt là đối với hệ thống y tế của mỗi quốc gia. Do
HIV/AIDS là tình trạng bệnh mãn tính khơng thể chữa khỏi [71, 75, 79] và đồng thời là một
vấn đề xã hội nên ngoài việc phải chịu đựng những đau đớn, bệnh tật về mặt thể xác, người
nhiễm HIV/AIDS và gia đình họ cịn phải chju sự kỳ thị và phân biệt đối xử do quan niệm
găn HIV/AIDS với các tệ nạn xã hội như tiêm chích ma túy và mai dam [71, 81]. Do do, dé
đảm bảo chất lượng cuộc sống, giảm nguy cơ lây nhiễm cho cộng đồng và có khả năng tiếp
tục đóng góp cho xã hội, họ cần được chăm sóc, hỗ trợ cả về mặt thể chất lẫn tinh than [14,
50, 71, 81]. Tùy theo cáe giai đoạn khác nhau của bệnh cũng như tình trạng cá nhân mà người
nhiễm HIV cần những loại hình hỗ trợ khác nhau [24].
Tuy nhiên, có rất nhiều rào cản trong việc tiếp cận dịch vụ đối với người nhiễm HIV.
Đó là sự kỳ thị và phân biệt đối xử [21, 58, 73, 74. 82], khơng có tiền chi tra dich vu [21],
khơng có phương tiện đi chuyển hoặc khoảng cách quá xa từ nhà đến CSYT [56, 58], hé
thống y tế nghèo nàn [58, 82] va thiếu sự phối kết hợp giữa các CSYT, các tổ chức cung cấp
dịch vụ chăm sóc cho người nhiễm HIV và cộng déng [56, 58, 82].
Để đối phó tình hình phát triên của đại dịch HIV/AIDS và những tác động của nó, các
mơ hình Chăm sóc liên tục, tồn diện (CSLTTD) cho những người nhiễm HIV/AIDS đã được
hình thành và triển khai tại nhiều nơi trên tồn thế giới [75]. Các mơ hình CSLUTTD cho
người nhiễm HIV được phát triển nhằm đáp ứng nhiều loại nhu cầu của NCH và gia đình của
họ. Khóa luận này sẽ phân tích về thực trạng CSLTTD cho NCH tại các nước đang phat trién
và tại Việt Nam hiện nay. Việc tác giả chỉ tập trung phân tích các mơ hình tại Việt Nam
và
các nước đang phát triển nhằm mục đích đưa ra được cái nhìn sâu và cặn kẽ hơn về các mơ
hình được áp dụng tại các nước có cùng điều kiện kinh tế — xã hội để rút ra các bài học kinh
nghiệm và đề xuất các khuyến nghị nhằm tăng cường công tác này tại Việt Nam.
I.
1.
Mục tiêu
Mục tiêu chung:
Đánh giá tổng quan về thực trạng chăm sóc liên tục, tồn diện cho người nhiễm
HIV/AIDS tại Việt Nam và các nước đang phát triển.
2.
Mục (tiêu cụ thé:
-
Trinh bay tinh hinh dịch HIV/AIDS trên toàn cầu, những hậu quả của HIV/AIDS
đối với người nhiễm HIV/AIDS, gia đình và xã hội.
Trình bày khái niệm chăm sóc liên tục, tồn diện cho người nhiễm HIV/AIDS.
sóc liên tục, tồn diện cho
Trình bày thực trạng và phân tích các mơ hình
người nhiễm HIV/AIDS tại Việt Nam và
Đưa ra, kết luận, khuyến nghị đề tăng c
cho người nhiễm HIV/AIDS tại Vi
—
pen
Ill.
—_—_———
c=,
—
a
—
TT
—
—
———
-_
—
——
^
i
—
_
Phương pháp
Mục đích của bài viết là rà sốt và phân tích các bài viết liên quan đến cơng tác chăm
sóc liên tục và tồn diện cho người nhiễm HIV/AIDS tại các nước đang phát triển trong đó có
Việt Nam. Tài liệu được sử dụng cho bài viết là các tài liệu trong nước và quốc tế. Các tài
liệu được tìm kiếm trên các cơ sở dữ liệu như HINARI,
khóa quan trọng sau: HIV/AIDS, Chăm
MEDLINE,
PUBMED
với các từ
sóc tồn diện (Comprehensive care), Chăm
sóc liên
tục (Continuum of Care), Chăm sóc dựa vào cộng đồng (Community-based care), Chăm sóc
dựa vào gia đình (Home-based care), chăm sóc, tư vấn, hỗ trợ và điều trị (care, counseling,
support and treatment), tổng quan (review). Một nguồn tài liệu khác cũng được sử dụng đó là
chức phi
các tài liệu của các viện nghiên cứu, các trường đại học cũng như tài liệu của các tổ
chính phủ nhu UNAIDS, FHI, COHED, PACT, HORIZON, Pathfinder International co lien
quan đến chăm sóc liên tục, tồn diện cho người nhiêm HIV.
Sau khi tìm được các tài liệu từ hai nguồn trên, tác giả lại tiếp tục tìm kiếm các tài liệu
nằm trong phân trong tham khảo của các tài liệu phù hợp đã được lựa chọn đê có thê mở rộng
và tìm hiểu sâu về chăm sóc tồn diện, liên tục cho những người nhiễm HIV/AIDS.
Tiêu chuẩn chọn tài liệu:
eˆ
Nội dung tập trung vào cơng tác CSLTTD cho người nhiễm HIV/AIDS.
e_
Trình bày được các mơ hình chăm sóc tồn diện liên tục cho người nhiễm HIV/AIDS.
Ưu tiên các nghiên cứu đánh giá hiệu quả/tác động của mơ hình trên.
e_
Ưu tiên các tài liệu có bản đầy đủ (full text), trong trường hợp cần thiết mới sử dụng
các tài liệu chỉ có phần tóm tắt (abstract). Tập trung các tài liệu liên quan đến tổng
quan (review).
e Có nguồn gốc rõ ràng, đã được xuất bản, ưu tiên các tài liệu từ các cơ sở dữ liệu, tơ
chức. các chun gia uy tín liên quan đến vấn đề.
e
Không lựa chọn các tài liệu là các bài báo trích dẫn trên các trang web, forum, chỉ lay
đó làm căn cứ để tìm kiếm các tài liệu liên quan.
Kết quả tìm kiếm cho thấy số lượng tài liệu tập trung chủ yếu ở các nước châu Phi
(Uganda, Kenya, Nam Phi, Tanzania, Rwanda), châu Á (chủ yếu là các nước Đông Nam
Á
như Việt Nam. Thái Lan, Campuchia hay Nam A nhu An D6, Nepal), MY La Tinh (Ecuador).
Có nhiều tài liệu là các nghiên cứu trường hợp và báo cáo nghiên cứu đánh giá. Số còn lại là
các bài tổng quan, các tài liệu hội thảo, các báo cáo hàng năm về CSLTTD cho người nhiễm
HIV/AIDS.
Các tài liệu được quản lý và trích dẫn sử dụng phần mềm Endnote X2.
Tình hình và hậu quả của căn bệnh HIY
IV.
1.
Thực trạng HIV/AIDS trên thế giới và tại Việt Nam hiện nay
a. Trên thế giới
Kể từ năm 1981 khi ca bệnh AIDS đầu tiên được phát hiện tại Mỹ, đến nay
HIV/AIDS đã trở thành đại dịch trên phạm vi toàn thế gidi [82]. UNAIDS và WHO ước tính
số người hiện mắc HIV/AIDS tính đến hết năm 2007 là 33,2 triệu người [30,6 - 36,l triệu],
có
tăng thêm hơn 3 triệu người so với thời điểm năm 2001. Tuy nhiên tình hình dịch hiện nay
dấu hiệu khả quan vì tỷ lệ nhiễm HIV tồn cầu không thay đổi so với những năm trước
(khoảng 0,8%).
Số người hiện mắc HIV vẫn gia tăng là do có các trường hợp mắc mới trong
kháng
khi những người đã mắc HIV có cơ hội sống lâu hơn nhờ liệu pháp điều trị với thuốc
virus (ARV), thể hiện qua xu hướng giảm dần các ca tử vong do AIDS từ năm 2005. Tại một
số nước khu vực Đông Nam
Á như Campuchia,
Myanmar, Thái Lan hay tại các nước vùng
dan
Cận Sahara Châu Phi tỷ lệ nhiễm HIV mới đang có xu hướng khơng tăng lên hoặc giảm
nhờ kết quả của các nỗ lực can thiệp phòng chỗng HIV/AIDS được bắt đầu thực hiện từ
những năm 2000 [71].
Tuy nhiên, trong năm 2007, theo ước tính của UNAIDS và WHO, hiện mỗi ngày có
trên 6.800 người bị nhiễm HIV và trên 5.700 người tử vong vi AIDS, chủ yếu là do không
được tiếp cận đầy đủ với các dịch vụ dự phòng và điều trị HIV. Năm 2007 ước tính số ca tử