BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
NGÔ THANH HỮU
H
P
THỰC TRẠNG MẮC HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA VÀ
MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở PHỤ NỮ TIỀN MÃN KINH
KHÁM TẠI BỆNH VIỆN 30-4 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NĂM 2016
U
LUẬN VĂN THẠC SĨ
H
CHUYÊN NGÀNH Y TẾ CÔNG CỘNG
MÃ SỐ: 60.72.03.01
HÀ NỘI – 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
NGÔ THANH HỮU
H
P
THỰC TRẠNG MẮC HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA VÀ
MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở PHỤ NỮ TIỀN MÃN KINH
KHÁM TẠI BỆNH VIỆN 30-4 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NĂM 2016
U
LUẬN VĂN THẠC SĨ
H
CHUYÊN NGÀNH Y TẾ CÔNG CỘNG
MÃ SỐ: 60.72.03.01
Giáo viên hƣớng dẫn:
PGS.TS. BS Lê Xuân Trƣờng
HÀ NỘI – 2016
Giáo viên hỗ trợ:
ThS. Dƣơng Kim Tuấn
i
LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện luận văn tơi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của
các Thầy Cơ giáo, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.
Với lịng chân thành, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến: Ban Giám hiệu,
Phòng Giáo vụ, Phòng Đào tạo Sau Đại học, Khoa Y tế Công cộng, cùng các phịng
ban, các bộ mơn và q Thầy Cơ giáo Trƣờng Đại học Y tế Cơng cộng Hà Nội đã
tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức và đã giúp cho tơi hồn thành luận văn này.
Các nhà nghiên cứu trong và ngồi nƣớc đã để lại những kiến thức, thơng tin
q giá, giúp tơi có tài liệu nghiên cứu và tham khảo trong q trình thực hiện luận
H
P
văn.
Tơi cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo Bệnh viện 30-4, các khoa phòng liên
quan, các đồng nghiệp tại Bệnh viện 30-4 đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho
chúng tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thu thập số liệu.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS.BS.
U
Lê Xuân Trƣờng- Trƣởng Bộ môn Hóa sinh Trƣờng Đại học Y dƣợc Thành phố Hồ
Chí Minh, cùng Ths. Dƣơng Kim Tuấn đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tơi
hồn thành tốt luận văn này.
H
Xin bày tỏ lòng biết ơn tới những bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã cùng
tơi chia sẻ những khó khăn và cho tơi những tình cảm, sự chăm sóc tận tình trong
suốt q trình học tập và hồn thành luận văn.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2016
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, do tôi thực hiện
dƣới sự giám sát của Thầy hƣớng dẫn.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng cơng bố
trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả
H
P
H
U
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
ADA
American Diabetes Association
Hội đái tháo đƣờng Hoa kỳ
ATP III
Adult Treatment III
Chƣơng trình điều trị ngƣời lớn
BMI
Body Mas Index
Chỉ số khối cơ thể
BMV
Bệnh mạch vành
CC
Chiều cao
CT
Cholesterol total
ĐMV
Cholesterol toàn phần
Động mạch vành
H
P
ĐTĐ
Đái tháo đƣờng
ĐTNC
FSH
Đối tƣợng nghiên cứu
Follicle Stimulating Hormon
G-M
Glucose máu
HA
Huyết áp
U
HCCH
HDL-C
Hormon kích thích hồn thể
High Density Lipoproteincholesterol
H
Hội chứng chuyển hóa
Lipoprotein trọng lƣợng phân tử
cao
IDF
International Diabetes Federation
JNC
Joint National Cholesterol
Chƣơng trình giáo dục Quốc gia về
Education program
cholesterol
LDL-C
Low Density Lipoprotein-
Lipoprotein trọng lƣợng phân tử
LH
cholesterol
thấp
Luteinizing Hormon
RLLM
Rối loạn lipid máu
THA
Tăng huyết áp
TG
Triglycerid
VE
Vịng eo
VE/VM
Vịng eo/vịng mơng
iv
VLDL
Very Low Density Lipoprotein
Lipoprotein trọng lƣợng phân tử rất
thấp
VM
WHO
Vịng mơng
World Health Organization
XVĐM
Tổ chức Y tế thế giới
Xơ vữa động mạch
H
P
H
U
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iii
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ..............................................................................................x
TÓM TẮT ................................................................................................................. xi
ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................1
H
P
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................................3
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................................4
1.1. KHÁI QUÁT TIỀN MÃN KINH ........................................................................4
1.1.1. Khái niệm tiền mãn kinh................................................................................4
1.1.2. Cơ chế tiền mãn kinh .....................................................................................4
U
1.2. KHÁI QUÁT VỀ HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA ..............................................4
1.2.1. Định nghĩa......................................................................................................4
1.2.2. Hậu quả của hội chứng chuyển hóa ...............................................................5
H
1.3. CÁC THÀNH TỐ CỦA HỘI CHỨNG CHUYỂN HĨA ....................................6
1.3.1. Béo phì ...........................................................................................................6
1.3.1.1. Định nghĩa ...............................................................................................6
1.3.1.2. Chẩn đốn béo phì ...................................................................................6
1.3.2. Tăng huyết áp ................................................................................................7
1.3.3. Rối loạn glucose máu.....................................................................................8
1.3.4. Rối loạn lipid máu .........................................................................................9
1.4. TÌNH HÌNH MẮC HỘI CHỨNG CHUYỂN HĨA TRONG VÀ NGỒI
NƢỚC ................................................................................................................10
1.5. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGỒI NƢỚC .. Error! Bookmark
not defined.
1.5.1 Nghiên cứu trên thế giới ...............................................................................10
vi
1.5.2. Nghiên cứu trong nƣớc ................................................................................12
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................13
2.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................................................14
2.2. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................14
2.2.1. Tiêu chuẩn chọn .......................................................................................14
2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ ...................................................................................14
2.3. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT ........................................................14
2.3.1. Thời gian tiến hành ......................................................................................14
2.3.2. Địa điểm khảo sát ........................................................................................14
2.4. CỠ MẪU ............................................................................................................14
H
P
2.5. KỸ THUẬT CHỌN MẪU VÀ THU THẬP SỐ LIỆU .....................................15
2.6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..............................................................................15
2.6.1. Các biến số trong nghiên cứu ......................................................................15
2.6.2. Chẩn đoán và đặc điểm hội chứng chuyển hóa ...........................................18
2.6. PHƢƠNG TIỆN, DỤNG CỤ.............................................................................21
U
2.7. KỸ THUẬT THU THẬP SỐ LIỆU ..................................................................21
2.8. KIỂM SOÁT SAI SỐ.........................................................................................23
2.9. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU .........................................................24
H
2.10. ĐẠO ĐỨC CỦA NGHIÊN CỨU ....................................................................24
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................25
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƢỢNG KHẢO SÁT ...................................25
3.1.1. Đặc điểm dân số học ....................................................................................25
3.1.2. Đặc điểm nhân trắc ......................................................................................26
3.2. THỰC TRẠNG MẮC HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA .....................................27
3.2.1. Thực trạng mắc hội chứng chuyển hóa .......................................................27
3.2.2. Đặc điểm hội chứng chuyển hóa .................................................................28
3.3. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA VÀ
CÁC THÀNH TỐ HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA ...........................................30
3.3.1. Một số yếu tố liên quan đến hội chứng chuyển hóa ....................................30
3.3.2. Một số yếu tố liên quan đến từng thành tố hội chứng chuyển hóa ..............32
vii
3.3.2.1. Một số yếu tố liên quan đến béo bụng ..................................................32
3.3.2.2. Một số yếu tố liên quan đến tăng huyết áp............................................32
3.3.2.3. Một số yếu tố liên quan tăng glucose máu ............................................34
3.3.2.4. Một số yếu tố liên quan tới rối loạn lipid máu ......................................35
Chƣơng 4. BÀN LUẬN ............................................................................................38
4.1. BÀN VỀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC ĐỐI TƢỢNG KHẢO SÁT ......38
4.1.1 Về dân số học của đối tƣợng khảo sát ..........................................................38
4.1.2. Đặc điểm nhân trắc ......................................................................................39
4.2. TỶ LỆ MẮC HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA HỘI
CHỨNG CHUYỂN HÓA .................................................................................39
H
P
4.2.1. Tỷ lệ mắc hội chứng chuyển hóa .................................................................39
4.2.2. Đặc điểm hội chứng chuyển hóa ở đối tƣợng khảo sát................................40
4.2.2.1. Béo phì vùng bụng ................................................................................40
4.2.2.2. Huyết áp ................................................................................................41
4.2.2.3. Glucose máu lúc đói ..............................................................................41
U
4.2.2.4. Rối loạn lipid máu .................................................................................42
4.2.2.5. Tỷ lệ rối loạn các thành tố của HCCH ..................................................42
4.3. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN HCCH VÀ CÁC THÀNH TỐ CỦA
H
HCCH ................................................................................................................42
4.3.1. Một số yếu tố liên quan đến hội chứng chuyển hóa ....................................42
4.3.2. Một số yếu tố liên quan đến từng thành tố của HCCH................................44
4.3.2.1. Liên quan với béo bụng .........................................................................44
4.3.2.2. Một số yếu tố liên quan đến tăng HA....................................................44
4.3.2.3. Một số yếu tố liên quan đến tăng glucose máu .....................................45
4.3.2.4. Một số yếu tố liên quan đến rối loạn lipid máu.....................................45
KẾT LUẬN ...............................................................................................................47
KHUYẾN NGHỊ .......................................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1 BẢNG CÂU HỎI SÀNG LỌC
PHỤ LỤC 2 BẢNG THU THẬP SỐ LIỆU
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán HCCH của ATP III .................................................5
Bảng 1.2. Tiêu chuẩn chẩn đốn béo phì theo chỉ số BMI của ASEAN áp dụng cho
ngƣời Châu Á trƣởng thành ......................................................................7
Bảng 1.3. Phân độ béo phì trung tâm ..........................................................................7
Bảng 1.4. Phân độ tăng HA tâm thu và tâm trƣơng theo JNC VII .............................8
Bảng 1.5. Phân độ tăng đƣờng máu lúc đói ................................................................9
Bảng 1.6. Phân độ tăng triglycerid máu ....................................................................10
H
P
Bảng 1.7. Phân độ giảm HDL - cholesterol máu ......................................................10
Bảng 2.1. Các biến số trong nghiên cứu ...................................................................16
Bảng 2.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán HCCH của ATP III ...............................................18
Bảng 2.3. Phân độ tăng HA tâm thu và tâm trƣơng theo JNC VII ...........................19
Bảng 2.4. Phân độ tăng đƣờng máu lúc đói ..............................................................20
U
Bảng 2.5. Tiêu chuẩn rối loạn triglycerid và HDL-C theo ATP III ..........................20
Bảng 3.1. Thông tin về đối tƣợng nghiên cứu ..........................................................25
Bảng 3.2. Trung bình các số đo nhân trắc .................................................................26
H
Bảng 3.3. Phân loại BMI ..........................................................................................26
Bảng 3.4. Các thành tố cấu thành hội chứng chuyển hóa .........................................27
Bảng 3.5. Tỷ lệ mắc HCCH phân bố theo các đặc điểm dân số học ........................28
Bảng 3.6. Giá trị trung bình các thành tố của HCCH ...............................................29
Bảng 3.7. Đánh giá glucose, lipid máu .....................................................................29
Bảng 3.8. Phân độ tăng huyết áp ...............................................................................30
Bảng 3.9. Liên quan giữa nhóm tuổi với hội chứng chuyển hóa ..............................30
Bảng 3.10. Liên quan giữa ăn cá, ăn thịt với HCCH ................................................30
Bảng 3.11. Liên quan giữa THA với HCCH.............................................................31
Bảng 3.12. Liên quan giữa chỉ số BMI với HCCH ...................................................31
Bảng 3.13. Liên quan béo phì trung tâm với HCCH ................................................32
Bảng 3.14. Liên quan giữa tuổi với béo bụng ...........................................................32
ix
Bảng 3.15. Liên quan giữa nhóm tuổi với tăng huyết áp ..........................................32
Bảng 3.16. Liên quan giữa chỉ số BMI với THA......................................................33
Bảng 3.17. Liên quan giữa tỉ số vịng eo/vịng mơng với tăng huyết áp ..................33
Bảng 3.18. Liên quan giữa nhóm tuổi với tăng glucose máu ...................................34
Bảng 3.19. Liên quan giữa BMI, VE/VM với tăng glucose máu .............................34
Bảng 3.20. Liên quan giữa nhóm tuổi với tăng triglycerid .......................................35
Bảng 3.21. Liên quan giữa BMI với triglycerid ........................................................35
Bảng 3.22. Liên quan béo phì vịng eo/vịng mơng với triglycerid ..........................36
Bảng 3.23. Liên quan nhóm tuổi với giảm HDL-C ..................................................36
Bảng 3.24. Liên quan giữa BMI với giảm HDL-C ...................................................37
H
P
Bảng 3.25. Liên quan giữa béo phì VE/VM với giảm HDL-C .................................37
H
U
x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ mắc hội chứng chuyển hóa của đối tƣợng khảo sát ....................27
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ rối loạn các thành tố cấu thành HCCH .......................................28
H
P
H
U
xi
TĨM TẮT
Mở đầu: Hội chứng chuyển hóa (HCCH) là một trong những vấn đề thƣờng
gặp và trở thành vấn đề đáng lo ngại cho sức khỏe phụ nữ tuổi già; cần phát hiện
sớm, đặc biệt là giai đoạn tiền mãn kinh.
Mục tiêu: Xác định tỷ lệ hiện mắc HCCH và mô tả một số yếu tố liên quan
đến mắc HCCH ở phụ nữ tiền mãn kinh.
Đối tƣợng - phƣơng pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mơ tả cắt ngang có
phân tích. Chúng tôi khảo sát 214 phụ nữ 45-55 tuổi, tiền mãn kinh đến khám ở
H
P
phòng khám Nội-Sản Bệnh viện 30-4, thành phố Hồ Chí Minh. Tiến hành đo HA,
chiều cao, cân nặng, vịng eo, vịng mơng. Xét nghiệm glucose, triglyceride, HDLCholesterol và so sánh tăng giảm so với trị số bình thƣờng (độ tin cậy: ≥ 98%).
Kết quả nghiên cứu: Tỷ lệ mắc HCCH chung: 22,4 %; mắc HCCH gồm 3
thành tố: 58,3%; 4 thành tố: 27,1%; 5 thành tố: 14,6%. Nhóm tăng glucose nguy cơ
U
mắc HCCH gấp 28,1 lần. Nhóm tăng HA nguy cơ mắc HCCH gấp 26,5 lần. Nhóm
tuổi ≥ 50 tuổi, thừa cân béo phì theo BMI, tăng tỷ lệ VE/VM nguy cơ mắc HCCH
lần lƣợt gấp 1,68 lần, 5,5 lần, 18,0 lần.
H
Kết luận: Tỷ lệ phụ nữ tiền mãn kinh mắc HCCH còn cao, tỷ lệ tăng
glucose, tăng triglycerid, giảm HDL-C máu có xu hƣớng tăng. Chế độ ăn nhiều thịt
và ít vận động là hai yếu tố làm tăng nguy cơ mắc HCCH. Phải chăng ở phụ nữ ≥50
tuổi có chỉ số VE/VM càng cao thì nguy cơ mắc HCCH càng cao?. Câu hỏi này là
tiền đề cho các nghiên cứu về sau.
.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong cuộc sống của ngƣời phụ nữ có thể chia làm 3 thời kỳ quan trọng: một
là thời kỳ sinh sản, hai là thời kỳ tiền mãn kinh với những thay đổi sinh lý biểu hiện
rất khó chịu, ba là thời kỳ mãn kinh bắt đầu của sự lão hóa; một số bệnh có nguy cơ
tăng ở thời kỳ này nhƣ: loãng xƣơng, đái tháo đƣờng, tim mạch...[4].
Bệnh tật và lão hóa là hai q trình khơng thể tránh khỏi trong đời sống con
ngƣời, tiền mãn kinh là dấu hiệu báo động chuẩn bị bƣớc vào giai đoạn lão hóa của
phụ nữ, một hiện tƣợng sinh lý xảy ra ở phụ nữ 45 đến 55 tuổi, với biểu hiện ngƣng
hoàn toàn và vĩnh viễn các chảy máu trong chu kỳ kinh nguyệt [17].
H
P
Sự chuyển tiếp từ thời kỳ tiền mãn kinh sang mãn kinh làm xuất hiện nhiều
dấu hiệu của hội chứng chuyển hóa nhƣ béo trung tâm, chuyển hóa lipid có tính
sinh vữa (tăng triglycerid, tăng lipoproten tỷ trọng thấp, giảm lipoprotein tỷ trọng
cao), tăng glucose máu và tăng insulin máu [15], [19]. Đặc điểm sinh lý thời kỳ tiền
mãn kinh nhƣ: thiếu hụt estrogen, độ nhạy cảm insulin giảm, tăng trọng, giảm hoạt
U
động thể chất góp phần làm tăng nguy cơ rối loạn lipid máu và rối loạn chuyển hóa
glucose, gây rối loạn chức năng mơ mỡ dẫn đến tăng huyết áp và không dung nạp
glucose, tất cả gọi chung là “hội chứng chuyển hóa” [16]. Các thành phần của hội
H
chứng chuyển hóa đều là các yếu tố nguy cơ tim mạch, do vậy hội chứng này đƣợc
dự báo là tăng tỷ lệ mắc các bệnh tim mạch cũng nhƣ các biến chứng nặng đe dọa
đến tính mạng ngƣời bệnh. Hội chứng chuyển hóa giờ đây đƣợc xem là hội chứng
“tiền mạch vành” và bệnh tim mạch vẫn là nguy cơ hàng đầu gây bệnh tật và tử
vong ở phụ nữ mãn kinh. Nếu ngăn ngừa kịp thời các yếu tố nguy cơ thì có thể
phịng ngừa tiến triển không những bệnh đái tháo đƣờng, bệnh tim mạch, mà cả các
biến chứng tim mạch [1]. Tại Việt Nam, hội chứng chuyển hóa (HCCH) là vấn đề
sức khoẻ ngày càng phổ biến trong cộng đồng dân cƣ, tuy nhiên việc hiểu biết về
HCCH và các thành tố nguy cơ mắc HCCH của ngƣời dân cịn hạn chế.
Nhìn chung ở Việt Nam, các nghiên cứu đa số tập trung vào việc xác định tỷ
lệ mắc HCCH, tỷ lệ xuất hiện các rối loạn thuộc HCCH và chủ yếu trên những bệnh
nhân đang điều trị tại bệnh viện. Trong bối cảnh khi mà HCCH đã trở thành vấn đề
2
thời sự của y học thì việc khảo sát hội chứng này để tìm kiếm cách hạn chế mắc
bệnh là rất cần thiết.
Nhằm cung cấp bằng chứng và biện pháp ngăn ngừa mắc HCCH. Có thể
giúp phần nào cho phụ nữ có cuộc sống khỏe mạnh, hạn chế tối đa bệnh mạn tính,
góp phần vào cải thiện chất lƣợng cuộc sống ở tuổi già. Do đó chúng tơi tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Thực trạng mắc hội chứng chuyển hóa và một số yếu tố liên
quan ở phụ nữ tiền mãn kinh khám tại Bệnh viện 30-4 thành phố Hồ Chí Minh,
năm 2016”.
H
P
H
U
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
MỤC TIÊU CỤ THỂ:
1- Xác định tỷ lệ hiện mắc hội chứng chuyển hóa: glucose, cholesterol total,
high density lipoprotein - cholesterol, low density lipoprotein - cholesterol,
triglycerid ở phụ nữ tiền mãn kinh đến khám tại Bệnh viện 30-4 thành phố Hồ Chí
Minh, năm 2016.
2- Mơ tả một số yếu tố liên quan đến mắc hội chứng chuyển hóa ở phụ nữ
tiền mãn kinh khám tại Bệnh viện 30-4 thành phố Hồ Chí Minh, năm 2016.
H
P
H
U
4
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. KHÁI QUÁT TIỀN MÃN KINH
1.1.1. Khái niệm tiền mãn kinh
Tuổi mãn kinh là tuổi chấm dứt vĩnh viễn kinh nguyệt, tuy nhiên sự tắt kinh
ít khi xảy ra đột ngột ở một thời điểm rõ ràng, mà thƣờng chỉ xảy ra sau một khoảng
thời gian từ 2 đến 5 năm với những rối loạn kinh nguyệt. Giai đoạn này thƣờng
đƣợc gọi là giai đoạn tiền mãn kinh. Đây là giai đoạn đặc trƣng của suy giảm hoặc
thiếu progesteron [6].
1.1.2. Cơ chế tiền mãn kinh
H
P
Nguồn gốc của mọi thay đổi trong thời kỳ tiền mãn kinh là do sự giảm đáp
ứng của buồng trứng với các nội tiết tố hƣớng sinh dục (gonadotropin), dẫn đến
những rối loạn trong sự trƣởng thành của noãn bào. Điều này sẽ đƣa đến những chu
kỳ không rụng trứng hoặc rụng trứng khó khăn. Do đó, đầu tiên là lƣợng
progesteron giảm, rồi đến lƣợt estrogen cũng giảm. Ngƣợc lại FSH (Follicle
U
Stimulating Hormon) và LH (Luteinizing Hormon) lại tăng tiết, chủ yếu là FSH.
Đỉnh LH vắng dần. FSH sẽ lại càng tăng khi chất inhibin ức chế tiết từ tế bào hạt
của buồng trứng, có tác dụng ngăn sự tổng hợp và phóng thích FSH giảm đi.
H
Hậu quả của sự vắng dần những chu kỳ có rụng trứng và cơ chế phản hồi
ngƣợc âm (negative feedback mechanism) đƣa đến tình trạng cƣờng estrogen tƣơng
đối với nhiều biểu hiện lâm sàng [6].
1.2. KHÁI QUÁT VỀ HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA
1.2.1. Định nghĩa
Hội chứng chuyển hóa (HCCH) bao gồm một tập hợp các yếu tố nguy cơ tim
mạch và rối loạn chuyển hóa. Các yếu tố thƣờng xuyên xuất hiện trong HCCH bao gồm:
- Rối loạn dung nạp glucose.
- Béo phì, ngày nay nhấn mạnh đến béo phì vùng bụng.
- Rối loạn chuyển hóa lipid kiểu gây xơ vữa động mạch.
- Tăng huyết áp (HA)…[19].
5
HCCH là một trong những vấn đề sức khỏe cộng đồng đƣợc quan tâm nhất
trong thế kỷ XXI này. Theo Hiệp hội ĐTĐ quốc tế (IDF), HCCH là tập hợp những
yếu tố nguy cơ của hai đại dịch lớn đó là bệnh tim mạch và ĐTĐ typ 2, ảnh hƣởng
đến chất lƣợng sống con ngƣời và tốn kém đáng kể ngân sách y tế toàn dân của
nhiều nƣớc trên thế giới [19].
- Theo tiêu chuẩn chẩn đoán HCCH của ATP III (theo NCEP) [8], mắc
HCCH khi có 3 trong 5 yếu tố trình bày tại bảng 1.1.
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán HCCH của ATP III (theo NCEP) [8]
Tăng glucose huyết tƣơng lúc đói
>6,1mmol/L (>110mg/dL)
Tăng triglycerid huyết tƣơng
>1,7mmol/L (>150mg/dL)
H
P
Giảm HDL-cholesterol: - Nam
- Nữ
<1,0mmol/L (<40mg/dL)
<1,3mmol/L (<50mg/dL)
>130/85mmHg hoặc bắt buộc phải
Tăng huyết áp
dùng thuốc hạ áp
Béo phì trung tâm (béo bụng)
U
- Vịng bụng nam
- Vòng bụng nữ
>102cm
> 88cm
H
1.2.2. Hậu quả của hội chứng chuyển hóa
HCCH làm tăng nguy cơ bị bệnh lý tim mạch cũng nhƣ làm tăng tỷ lệ tử
vong do nguyên nhân này. Các thành phần của HCCH đều là các yếu tố nguy cơ tim
mạch, do đó HCCH đƣợc dự báo làm tăng tỷ lệ mắc các bệnh tim mạch cũng nhƣ
các biến chứng nặng đe dọa đến tính mạng ngƣời bệnh. Các thành phần của HCCH
thƣờng xuất hiện cùng với nhau, mỗi yếu tố nguy cơ đơn lẻ lại có tác động qua lại
với nhau làm thúc đẩy nguy cơ chung của HCCH tăng lên một cách đáng kể. HCCH
làm tăng tỷ lệ mắc bệnh tim mạch lên gấp 2 lần so với ngƣời không mắc HCCH.
Khi kết hợp với nhau các thành phần của HCCH có thể có tác dụng cộng hƣởng với
nhau, chúng sẽ thúc đẩy tình trạng sinh xơ vữa rất mạnh dẫn đến hình thành và phát
triển các mảng vữa xơ trong lòng mạch, từ đó gây nên những biến cố tim mạch, nhƣ
béo phì làm tăng đề kháng insulin, ĐTĐ typ 2 và tăng huyết áp. Cả ĐTĐ typ 2 và
6
THA đều đƣợc biết là các yếu tố nguy cơ của bệnh ĐMV và q trình xơ vữa động
mạch nói chung.
Mặc dù HCCH chỉ mới đƣợc đề cập trong thời gian gần đây nhƣng căn cứ
theo những hậu quả và di chứng của nó đủ cho thấy vấn đề HCCH trở nên cấp thiết
hơn bao giờ hết. Một bệnh nhân mắc HCCH sẽ phải gánh chịu các bệnh lý về tim
mạch và nội tiết nhƣ: THA, ĐTĐ...
Có ý kiến cho rằng HCCH đã chứa sẵn các yếu tố nguy cơ tim mạch nhƣ:
THA, rối loạn chuyển hóa lipid theo kiểu xơ xữa động mạch. Gần đây các nghiên
cứu, báo cáo nguy cơ tim mạch tăng từ 2 - 4 lần ở các bệnh nhân có HCCH theo
tiêu chí của WHO, ngay cả khi khơng có ĐTĐ hoặc rối loạn dung nạp glucose.
Nguy cơ tim mạch càng gia tăng nếu bệnh nhân mắc HCCH có ĐTĐ, khơng dừng
H
P
lại ở các biến chứng về tim mạch nhƣ tai biến mạch máu não, đột quỵ... những bệnh
nhân mắc HCCH sẽ có nguy cơ rất cao gặp phải các biến chứng đa cơ quan do bệnh
lý ĐTĐ gây ra [17].
1.3. CÁC THÀNH TỐ CỦA HỘI CHỨNG CHUYỂN HĨA
1.3.1. Béo phì
U
1.3.1.1. Định nghĩa
Béo phì đơn giản là sự tăng bất thƣờng hay quá nhiều mỡ trong mơ mỡ, từ đó
có thể gây ra những vấn đề về sức khỏe. Sự phân bố mỡ ở các vị trí giải phẫu khác
H
nhau đóng vai trị trong nguy cơ gây ra các nhóm bệnh lý khác nhau do béo phì [8].
1.3.1.2. Chẩn đốn béo phì
Có nhiều phƣơng pháp để chẩn đốn béo phì nhƣng ngƣời ta thƣờng dùng
nhất là dựa vào chỉ số khối cơ thể là BMI (Body Mass Index)
Trọng lƣợng cơ thể (tính bằng kg)
BMI =
────────────────────────
Bình phƣơng chiều cao (tính bằng m²)
Xác định chỉ số khối cơ thể theo tiêu chuẩn đánh giá béo phì của ASEAN áp
dụng cho ngƣời Châu Á trƣởng thành [8].
7
Bảng 1.2. Tiêu chuẩn chẩn đốn béo phì theo chỉ số BMI của ASEAN áp
dụng cho ngƣời Châu Á trƣởng thành [40].
BMI (kg/m2)
Phân loại
Gầy
< 18,5
Bình thƣờng
18,5 – 22,9
Có nguy cơ
≥ 23 – 24,9
Béo phì độ 1
25 - 29,9
Béo phì độ 2
≥ 30
Đo vịng eo cũng là thơng số hữu ích, trong chẩn đốn béo phì, chỉ số quan
H
P
trọng là béo phì trung tâm chính là tỷ số vịng eo/vịng mơng (VE/VM) đƣợc dùng
hiện nay. Theo WHO những đối tƣợng có tỷ số VE/VM >0,85 ở nữ là béo phì bất
kể BMI bằng bao nhiêu. Chỉ số BMI đánh giá khối lƣợng mỡ chung trong cơ thể,
còn hai chỉ số kia đánh giá tình trạng béo trung tâm hay cịn gọi là béo tạng, béo
vùng bụng hay béo phì dạng nam. Ngƣời ta nhận thấy có một sự tƣơng quan giữa
U
béo phì dạng nam và phân bố mỡ trong phủ tạng.
Theo tiêu chuẩn chẩn đoán của ATP III (NCEP), phân độ béo phì trung tâm
[23].
H
Bảng 1.3. Phân độ béo phì trung tâm (vịng eo)
Béo phì trung tâm (vịng eo)
Có
Khơng
Nam
Nữ
> 90 cm
> 80 cm
< 90 cm
< 80 cm
1.3.2. Tăng huyết áp
* Định nghĩa THA
Theo tổ chức y tế thế giới, một ngƣời lớn có:
- HA bình thƣờng: nếu HA động mạch tâm thu (HATT) <140mmHg và HA
động mạch tâm trƣơng (HATTr) <90mmHg.
- THA: nếu HA động mạch tâm thu ≥140mmHg hoặc HA động mạch tâm
trƣơng ≥ 90mmHg.