Tải bản đầy đủ (.docx) (94 trang)

Thực trạng công tác chăm sóc sau sinh tại huyện chí linh tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (828.66 KB, 94 trang )

_.

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO - BỘ Y TÊ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TÊ CÔNG CỘNG
__________________***______

LÊ THỊ VÂN

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHĂM sóc SAU SINH
TẠI HUYỆN CHÍ LINH - TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2003

LUẬN VÃN THẠC SỸ Y TẾ CÔNG CÔNG
Mã số: 60 72 76

I

Hướng dẫn khoa học-. TS. VƯƠNG TIÊN HOÀ
TS. BÙI THU HÀ

Hà Nội, 2003


LỜI CẨM ƠN
Để hồn thành luận uăn nàỵ tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hoàn thành luận uăn nàỵ tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám n uăn nàỵ tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám m ơn Ban giám n Ban giám I
hi u, phòng đào t o, phòng điều phối thực địa, các phòng ban chức năng, các thầỵ côu phối thực địa, các phịng ban chức năng, các thầỵ cơi thực địa, các phịng ban chức năng, các thầỵ cơc địa, các phịng ban chức năng, các thầỵ cơa, các phịng ban ch ức năng, các thầỵ côc năng, các th ầỵ tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám cô
giáo trư ng Đ i h c Y tế công cộng đã dạỵ dỗ, giúp dỡ tôi trong suốt thời gian học tập công cộng đã dạỵ dỗ, giúp dỡ tôi trong suốt thời gian học tậpng đã d ỵ tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám dỗ, giúp dỡ tôi trong suốt thời gian học tập, giúp dỡ tôi trong suốt thời gian học tập tôi trong suối thực địa, các phịng ban chức năng, các thầỵ cơt th i gian h c tận uăn nàỵ tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám p
uà nghiên cức năng, các thầỵ côu t i trư ng.
Tôi xin bàỵ tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám tỏ lòng biết ơn sâu sấc tới Ts. Vương Tiến Hoà, Ts Bùi Thu Hà là lịng biế cơng cộng đã dạỵ dỗ, giúp dỡ tôi trong suốt thời gian học tậpt ơn Ban giám n sâu sấc tới Ts. Vương Tiến Hoà, Ts Bùi Thu Hà làc tới Ts. Vương Tiến Hoà, Ts Bùi Thu Hà lài Ts. Vươn Ban giám ng Tiế công cộng đã dạỵ dỗ, giúp dỡ tôi trong suốt thời gian học tậpn Hoà, Ts Bùi Thu Hà là
nh ng thầỵ tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám , cô đã tận uăn nàỵ tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám n tình hưới Ts. Vương Tiến Hồ, Ts Bùi Thu Hà làng dẫn tơi trong suốt thời gian làm luận uăn nàỵ.n tôi trong suối thực địa, các phịng ban chức năng, các thầỵ cơt th i gian làm luận uăn nàỵ tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám n uăn nàỵ tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám .
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám m ơn Ban giám n Ban giám đối thực địa, các phòng ban chức năng, các thầỵ cơc, các phịng ban ch ức năng, các thầỵ côc năng uà các tr m
ỵ tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám tế công cộng đã dạỵ dỗ, giúp dỡ tôi trong suốt thời gian học tập thuộng đã dạỵ dỗ, giúp dỡ tôi trong suốt thời gian học tậpc Trung tâm ỵ tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám tế công cộng đã dạỵ dỗ, giúp dỡ tôi trong suốt thời gian học tập huỵ tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám n Chí Linh đã giúp đỡ tơi trong suốt thời gian học tập tơi trong q trình nghiên c ức năng, các thầỵ côu.


Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám m ơn Ban giám n Ban giám đối thực địa, các phịng ban chức năng, các thầỵ cơc cùng tồn th ể hồn thành luận uăn nàỵ tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám các anh ch ịa, các phịng ban chức năng, các thầỵ cơ d ồngng
nghi p c a Trung tâm BVSKBMTE/KHHGĐ tỉnh Thanh Hoá nơi tơi cơng tác đã tạo điềunh Thanh Hố nơn Ban giám i tôi công tác đã t o điều phối thực địa, các phòng ban chức năng, các thầỵ côu
ki n giúp dỡ tôi trong suốt thời gian học tập tôi trong nh ng năm tháng h c tận uăn nàỵ tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám p uà nghiên cức năng, các thầỵ côu.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám m ơn Ban giám n tận uăn nàỵ tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám p thể hồn thành luận uăn nàỵ tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám lới Ts. Vương Tiến Hoà, Ts Bùi Thu Hà làp cao h c YTCC khố 5, gia dinh, anh ch ịa, các phịng ban chức năng, các thầỵ cô
em L)à b n bè đã dộng đã dạỵ dỗ, giúp dỡ tôi trong suốt thời gian học tậpng uiên uà giúp dỡ tôi trong suốt thời gian học tập tơi hồn thành khố h c nàỵ tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám .
i
Hà Nội, tháng 9 năm 2003
Học uiên: Lê Thị Vân


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCS

Bao cao su

BMTE

Bà mẹ trẻ em trẻ em em

BPTT

Biện pháp tránh thain pháp tránh thai

BPTrT
BVSKBMTE

Biện pháp tránh thain pháp truyền thốngn thốngng
Bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emo vện pháp tránh thai sức khoẻ bà mẹ trẻ emc khoẻ em bà mẹ trẻ em trẻ em em

CBVK


Cho bú vô kinh

CBYT

Cán bộ y tê' y tê'

csss

Chăm sóc sau sinh

DCTC
DHS

Dụng cụ tử cungng cụng cụ tử cung tử cung cung
Demographic and Health Survey

H1V

Human Immuno-deficiency Vius

KHHGĐ

Kế hoạch hố gia dinh hoạch hố gia dinhch hố gia dinh

NCBSM
SKSS

Ni con bằng sữa mẹng sữa mẹa mẹ trẻ em
Sức khoẻ bà mẹ trẻ emc khoẻ em sinh sân


TDSKBMTN

Theo dõi sức khoẻ bà mẹ trẻ emc khoẻ em bà mẹ trẻ em tạch hoá gia dinhi nhà

TTYT

Trung lâm y tế hoạch hoá gia dinh

VĐT

Viên đơn thuầnn thuầnn

WHO

World Health Organization


MỤC LỤC
Lời i cam ơn thuầnn
Danh mụng cụ tử cungc các chữa mẹ viế hoạch hoá gia dinht tắtt
Danh mụng cụ tử cungc các bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emng
Danh mụng cụ tử cungc các biểu đồu đồ
Đặt vấn đề t vấn đề n đền thống .................................................................................................................................................... 1
Mụng cụ tử cungc tiêu nghiên cức khoẻ bà mẹ trẻ emu................................................................................................................................... 4
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................................. 5
1.1. Sơn thuần lược tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh c tình hình tử cung vong mẹ trẻ em, tử cung vong sơn thuần sinh ....................................... 5
1.2. Nhữa mẹng nguy cơn thuần đốngi với bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảni bà mẹ trẻ em và trẻ em sơn thuần sinh trong thời i kỳ hậu sảnu sảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emn 8
•»


1.3. Tầnm quan trọng của chăm sóc sau sinhng của chăm sóc sau sinha chăm sóc sau sinh................................................... 12
1.4. Nhữa mẹng viện pháp tránh thaic cầnn làm trong chăm sóc sau sinh.................................... 13
1.5. Tình hình chăm sóc sau sinh trên thế hoạch hoá gia dinh giới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảni và ở Việt Nam Viện pháp tránh thait Nam............ 17
Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu...................................... 20
2.1. Đốngi tược tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh ng nghiên cức khoẻ bà mẹ trẻ emu..................................................................................... 20
2.2. Thời i gian và địa điểm nghiên cứua điểu đồm nghiên cức khoẻ bà mẹ trẻ emu............................................................. 20
2.3. Phươn thuầnng pháp nghiên cức khoẻ bà mẹ trẻ emu............................................................................. 20
2.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu tiêu nghiên cức khoẻ bà mẹ trẻ emu................................................................................... 22
2.5. Mộ y tê't sống thuậu sảnt ngữa mẹ, quy ưới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảnc sử cung dụng cụ tử cungng trong nghiên cức khoẻ bà mẹ trẻ emu................. 23
2.6. Các tiêu chí đánh giá........................................................................................ 24
2.7. Hạch hoá gia dinhn chế hoạch hoá gia dinh của chăm sóc sau sinha nghiên cức khoẻ bà mẹ trẻ emu................................................................................ 25
2.8. Vấn đề n đền thống đạch hoá gia dinho đức khoẻ bà mẹ trẻ emc trong nghiên cức khoẻ bà mẹ trẻ emu............................................................. 26
2.9. Đóng góp của chăm sóc sau sinha nghiên cức khoẻ bà mẹ trẻ emu.............................................................................. 26
Chương 3 KỂT QUẢ NGHIÊN cứu ................................................................................ 27
3.1. Thông tin chung vồ bà mẹ trẻ em và lầnn sinh này............................................. 27
3.2. Thực trạng csss của cán bộ y tế c trạch hố gia dinhng csss của chăm sóc sau sinha cán bộ y tê' y tế hoạch hoá gia dinh ................................................................ 31
3.3. Kiế hoạch hoá gia dinhn thức khoẻ bà mẹ trẻ emc csss của chăm sóc sau sinha bà mẹ trẻ em ............................................................................. 34
3.4. Thực trạng csss của cán bộ y tế c hành csss của chăm sóc sau sinha bà mẹ trẻ em ........................................................................... 37
3.5. Mộ y tê't sống yế hoạch hoá gia dinhu tống ảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emnh hưở Việt Namng đế hoạch hoá gia dinhn csss ......................................................... 41


DANH MỤC CÁC BÂNG
Trang
Bâng 1.1 lình hình tử cung vong sơn thuần sinh và tử cung vong trẻ em dưới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảni 5 tuổi ở Việt Nam ... 7i ở Việt Nam Viện pháp tránh thait Nam ... 7
Bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emng 3.1 Phân bống bà mẹ trẻ em theo nhóm tuổi ở Việt Nam ... 7i, trình độ y tê' họng của chăm sóc sau sinhc vấn đề n, nghền thống nghiện pháp tránh thaip 27
Bâng 3.2 Phân bống các bà mẹ trẻ em theo nơn thuầni sinh, trười ng hợc tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh p sinh và người i đỡ của lần sinh của chăm sóc sau sinha lầnn sinh
này................................................................................................................................. 29
Bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emng 3.3 Phân bống bà mẹ trẻ em theo thời i gian ở Việt Nam lạch hoá gia dinhi cơn thuần sở Việt Nam y tế hoạch hoá gia dinh sau khi sinh...................... 30
Bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emng 3.4 Tình hình sử cung dụng cụ tử cungng phiế hoạch hoá gia dinhu TDSKBMTN trong thời i kỳ mang thai.. 30
Bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emng 3.5


Phân bống các bà mẹ trẻ em theo kế hoạch hoá gia dinh hoạch hoá gia dinhch sinh conlầnn này................................... 30

Bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emng 3.6

Chấn đề t lược tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh ng của chăm sóc sau sinha các lầnn khám.............................................................................. 31

Bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emng 3.7

Phân bống các trười ng hợc tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh p theo thời i gian khám.............................................. 32

Bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emng 3.8

Phân bống các trười ng hợc tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh p theo nơn thuầni khám.......................................................... 32

Bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emng 3.9 Người i thực trạng csss của cán bộ y tế c hiện pháp tránh thain các lầnn thăm khám..................................................................... 33
Bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emng 3.10

Phân bống các lầnn khám theo viện pháp tránh thaic ghi chép phiế hoạch hoá gia dinhu TDSKBMTN... 33

Bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emng 3.11

Kiế hoạch hoá gia dinhn thức khoẻ bà mẹ trẻ emc vền thống uốngng bổi ở Việt Nam ... 7 sung viên sắtt và vitamin A sau sinh................ 35

Bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emng 3.12

Kiế hoạch hoá gia dinhn thức khoẻ bà mẹ trẻ emc vền thống thời i điểu đồm cầnn áp dụng cụ tử cungng BPTT của chăm sóc sau sinha các bà mẹ trẻ em................. 36

Bang 3.13


Nguồn thông tin vền thống csss......................................................................................... 36

Bâng 3.14

Phân bống điểu đồm thực trạng csss của cán bộ y tế c hành csss của chăm sóc sau sinha các bà mẹ trẻ em................................................ 37

Bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emng 3.15 Người i giúp đỡ của lần sinh chăm con.............................................................................................. 37
Bủa chăm sóc sau sinhng 3.16

Thời i gian ngủa chăm sóc sau sinh trung bình của chăm sóc sau sinha các bà mẹ trẻ em........................................................ 37

Bâng 3.17

Thực trạng csss của cán bộ y tế c hành uốngng viên sắtt và vitamin A của chăm sóc sau sinhacác bà mẹ trẻ em........................... 38

Bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emng 3.18

Tình trạch hố gia dinhng NCBSM hồn tồn.............................................................................. 38

Bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emng 3.19

Tình trạch hố gia dinhng kinh nguyện pháp tránh thait sau sinh....................................................................... 39

Bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emng 3.20

Tinh hình áp dụng cụ tử cungng BPTT và thực trạng csss của cán bộ y tế c hiện pháp tránh thain CBVK................................................ 39

Báng 3.21 Lý do không áp dụng cụ tử cungng BPTT......................................................................................... 40
Báng 3.22 Mốngi liên quan giữa mẹa nghền thống nghiện pháp tránh thaip bà mẹ trẻ em và thăm khám sau sinh............. 41
Bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emng 3.23 Mốngi liên quan giữa mẹa điền thốngu kiện pháp tránh thain kinh tế hoạch hố gia dinh của chăm sóc sau sinha bà mẹ trẻ em và thăm khám sau sinh 41

Bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emng 3.24 Mốngi liên quan giữa mẹa người i khám và chấn đề t lược tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh ng các lầnn khám

42

Bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emng 3.25 Mốngi liên quan giữa mẹa trình độ y tê' họng của chăm sóc sau sinhc vấn đề n và kiế hoạch hoá gia dinhn thức khoẻ bà mẹ trẻ emc csss.............................. 44


Bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emng 3.26 Mốngi liên quan giữa mẹa sống con và kiế hoạch hoá gia dinhn thức khoẻ bà mẹ trẻ emc csss..................................................... 44
Bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emng 3.27 Mốngi liên quan giữa mẹa thăm khám của chăm sóc sau sinha CBYT và kiế hoạch hoá gia dinhn thức khoẻ bà mẹ trẻ emc csss của chăm sóc sau sinha bà m ẹ trẻ em. 45
Bâng 3.28 Mốngi liên quan giữa mẹa trình độ y tê' họng của chăm sóc sau sinhc vấn đề n và thực trạng csss của cán bộ y tế c hành của chăm sóc sau sinha bà mẹ trẻ em.... 47
Bâng 3.29 Mốngi liên quan giữa mẹa thăm khám của chăm sóc sau sinha CBYT và thực trạng csss của cán bộ y tế c hành của chăm sóc sau sinha bà mẹ trẻ em........ 47
Bâng 3.30 Mốngi liên quan giữa mẹa người i giúp chăm con và thời i gian ngủa chăm sóc sau sinh trung bình của chăm sóc sau sinha bà
mẹ trẻ em.................................................................................................................................... 48


DANH MỤC CÁC BIỂU Đổ
Trang
Biểu đồu đồ 3.1:

Phân bống các bà mẹ trẻ em theo sống con................................................................... 28

Biêu đồ 3.2:

Phân bống các bà mẹ trẻ em theo mức khoẻ bà mẹ trẻ emc thu nhậu sảnp trung bình......................... 28

Biểu đồu đồ 3.3:

Phân bống các bà mẹ trẻ em theo thăm khám sau sinh của chăm sóc sau sinha CBYT.............. 31

Biểu đồu đồ 3.4:


Phân bống các bà mẹ trẻ em theo kiế hoạch hoá gia dinhn thức khoẻ bà mẹ trẻ emc chung vền thống csss................................ 34

Biêu đồ 3.5: Phân bống các bà mẹ trẻ em theo kiế hoạch hoá gia dinhn thức khoẻ bà mẹ trẻ emc vền thống từng vấn đề: dấu hiệu nguy hiểm, ng vấn đề n đền thống: dấn đề u hiện pháp tránh thaiu nguy hiểu đồm,
vện pháp tránh thai sinh, dinh dưỡ của lần sinh ng và KHHGĐ sau sinh............................................... 34
Biểu đồu đồ 3.6:

Phân bống các BPTT đang được tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh c áp dụng cụ tử cungng..................................................... 40


-1 -

ĐẶT VẤN ĐỂ
Thời i kỳ sau sinh là mộ y tê't giai đoạch hoá gia dinhn quan trọng của chăm sóc sau sinhng trong cu ộ y tê'c đ ời i c ủa chăm sóc sau sinha s ảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emn ph ụng cụ tử cung và tr ẻ em s ơn thuần
sinh. Trong giai đoạch hố gia dinhn này có rấn đề t nhiền thốngu nguy cơn thuần vền thống sức khoẻ bà mẹ trẻ emc kho ẻ em mà bà m ẹ trẻ em có th ểu đồ g ặt vấn đề p ph ảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emi:
băng huyế hoạch hoá gia dinht, nhi$m trùng, sảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emn giậu sảnt sau sinh, các vấn đề n đền thống vền thống bàng quang, đau l ưng, đau
tiểu đồu khung, trĩ, táo bón, đau tầnng sinh môn, trầnm c ảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emm, lo l ắtng, m ện pháp tránh thait m ỏi, những vấn đềi, nh ữa mẹng v ấn đề n đ ền thống
vền thống vú... đây cũng là giai đoạch hoá gia dinhn bà mẹ trẻ em rấn đề t cầnn đế hoạch hoá gia dinhn s ực trạng csss của cán bộ y tế t ư vấn đề n, giúp đ ỡ của lần sinh c ủa chăm sóc sau sinha nh ữa mẹng ng ười i có
kinh nghiện pháp tránh thaim vền thống phịng chốngng thiế hoạch hoá gia dinhu máu thiế hoạch hoá gia dinhu sắtt, bổi ở Việt Nam ... 7 sung vitamin A, nuôi con bằng sữa mẹng
sữa mẹa mẹ trẻ em (NCBSM), tiêm chủa chăm sóc sau sinhng và theo dõi tăng cân c ủa chăm sóc sau sinha tr ẻ em, k ế hoạch hoá gia dinh ho ạch hố gia dinhch hố gia đình
(KHHGĐ) sau sinh... Với bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảni trẻ em mới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảni sinh, s ức khoẻ bà mẹ trẻ emc kho ẻ em và tính m ạch hố gia dinhng c ủa chăm sóc sau sinha tr ỏi, những vấn đề cũng có th ểu đồ b ịa điểm nghiên cứu ảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emnh
hưở Việt Namng do nhiền thốngu nguyên nhân khác nhau: nhữa mẹng bấn đề t thười ng bẩm sinh, sang chấn khim sinh, sang ch ấn đề n khi
sinh, nhi$m khuẩm sinh, sang chấn khin, uốngn ván, rốngi loạch hoá gia dinhn điền thốngu hoà nhiện pháp tránh thait, vàng da n ặt vấn đề ng, viêm mắtt, viêm
gan ..., có tới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảni 2/3 tử cung vong trẻ em dưới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảni 5 tuổi ở Việt Nam ... 7i r ơn thuầni vào 4 tu ầnn đ ầnu sau sinh [10]. Vì v ậu sảny giai
đoạch hố gia dinhn sau sinh rấn đề t cầnn thiế hoạch hố gia dinht có mộ y tê't sực trạng csss của cán bộ y tế chăm sóc đ ặt vấn đề c bi ện pháp tránh thait cho c ảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em m ẹ trẻ em và con. N ế hoạch hố gia dinhu đ ược tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh c
sực trạng csss của cán bộ y tế chăm sóc tốngt của chăm sóc sau sinha nhữa mẹng người i có kinh nghiện pháp tránh thaim, của chăm sóc sau sinha gia đình và bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emn thân bà m ẹ trẻ em có
được tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh c mộ y tê't sực trạng csss của cán bộ y tế hiểu đồu biế hoạch hoá gia dinht nhấn đề t địa điểm nghiên cứunh vền thống giai đoạch hoá gia dinhn này sẽ góp ph ầnn gi ảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emm đ ược tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh c t ử cung vong m ẹ trẻ em,
tử cung vong sơn thuần sinh, tạch hố gia dinho được tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh c mộ y tê't tiền thốngn đền thống tốngt cho sức khoẻ bà mẹ trẻ emc khoe của chăm sóc sau sinha bà mẹ trẻ em và đức khoẻ bà mẹ trẻ ema trẻ em.
Từng vấn đề: dấu hiệu nguy hiểm, trưới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảnc đế hoạch hoá gia dinhn nay hầnu như các chươn thuầnng trình, dực trạng csss của cán bộ y tế án chỉ tiêu nghiên cứu m ới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảni tậu sảnp trung vào chăm sóc
trưới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảnc và trong khi sinh, còn giai đoạch hố gia dinhn sau sinh chưa đ ược tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh c quan tâm đúng m ức khoẻ bà mẹ trẻ emc. Trong



- 2cuốngn “Chăm sóc sau đẻ em bà mẹ trẻ em và trẻ em sơn thuần sinh: Hưới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảnng dãn thực trạng csss của cán bộ y tế c hành” của chăm sóc sau sinha Tổi ở Việt Nam ... 7 chức khoẻ bà mẹ trẻ emc y tế hoạch hoá gia dinh tế hoạch hoá gia dinh
giới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảni (WHO), các tác giảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em đã nhậu sảnn địa điểm nghiên cứunh:

thiêu quan tám

đèn chăm sóc sau đ cịn bộng đã dạỵ dỗ, giúp dỡ tôi trong suốt thời gian học tậpc lộng đã dạỵ dỗ, giúp dỡ tôi trong suốt thời gian học tập ở chỗ thiếu vắng những nghiên cứu vé những biện pháp chỗ, giúp dỡ tôi trong suốt thời gian học tập thiế công cộng đã dạỵ dỗ, giúp dỡ tôi trong suốt thời gian học tậpu vắng những nghiên cứu vé những biện phápng nh ng nghiên c ức năng, các thầỵ côu vé nh ng bi n pháp
can thi p có hi u quảm ơn Ban giám ”, và cũng theo các tác giảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em này: “Chấc tới Ts. Vương Tiến Hoà, Ts Bùi Thu Hà làt lượng dịch vụ chăm sóc saung dịa, các phịng ban chức năng, các thầỵ cơch vụ chăm sóc sau chăm sóc sau
d lảm ơn Ban giám sực địa, các phòng ban chức năng, các thầỵ cô dầu tư cho lâu dài cho tươn Ban giám ng lai sức năng, các thầỵ côc kho c a ph ụ chăm sóc sau n và nh ng tr m ới Ts. Vương Tiến Hoà, Ts Bùi Thu Hà lài sinh ra
c a h . ” [22]
' Viện pháp tránh thait Nam, các chươn thuầnng trình can thiện pháp tránh thaip trưới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảnc đây cũng chỉ tiêu nghiên cứu m ới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảni t ậu sảnp trung vào chăm
sóc trưới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảnc và trong khi sinh, chươn thuầnng trình KHHGĐ thì l ạch hoá gia dinhi b ắtt đ ầnu mu ộ y tê'n h ơn thuầnn, t ạch hoá gia dinho ra m ộ y tê't
khoảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emng trốngng sau khi sinh, thiế hoạch hoá gia dinhu vắtng sực trạng csss của cán bộ y tế chăm sóc liên tụng cụ tử cungc của chăm sóc sau sinha nhữa mẹng


- 3ngưừi có kinh nghiệm, trong khi bà mẹ sau sinh rất mệt mỏi, đang trong
thời kỳ kiêng khem theo phong tục ở một số nơi. Trong những năm gần
đây, cơng tác chăm sóc sau sinh (CSSS) đã bắt đầu thực sự được quan
tâm. Trong cuốn “Một số thường quy về chăm sóc sức khoe BMTE/KHHGĐ”
của Bộ y tế năm 1997 đã có hướng dẫn nội dung chăm sóc sau đẻ tại trạm
và tại nhà, cũng trong tài liệu này đã nhấn mạnh rằng “...đây là một nội
dưng mới cần dưa vào sản khoa cộng đồng'" [9]. Bộ Y tế cũng đã khuyến
khích tăng cường các dịch vụ csss. Tuy vậy, cơng tác này vẫn cịn những
điểm yếu nhất định. Trong tài liệu “Theo dõi và giám sát hoạt động của
các trạm y tế cơ sở” của Vụ Kế hoạch - Bộ Y tế đã có nhận định: ‘‘Một
trong những khâu yếu nhất của trạm y tế cơ sở hiện nay là dịch vụ chăm
sóc sau sinh ” [35]. Năm 2000, csss chính thức là một chỉ tiêu theo dõi của
chiến lược quốc gia về chăm sóc sức khoẻ sinh sản (SKSS) giai đoạn 20012010 [4],[5].
Chí Linh là mộ y tê't huyện pháp tránh thain bán sơn thuầnn địa điểm nghiên cứua của chăm sóc sau sinha tỉ tiêu nghiên cứunh Hảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emi Dươn thuầnng, với bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảni diện pháp tránh thain tích h ơn thuầnn 300

kin2, dân sống trung bình năm 2002 là 145.121 người i, có 6 dân tộ y tê'c khác nhau trong đó dân
tộ y tê'c Kinh chiế hoạch hố gia dinhm 97,5% dân sống tồn huyện pháp tránh thain, cịn lạch hoá gia dinhi là các dân t ộ y tê'c Sán Dìu, Hoa, H’Mơng,
Tày, Nùng; tổi ở Việt Nam ... 7ng sới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sản sinh năm 2002 là 1.787. Tạch hố gia dinhi đây viện pháp tránh thaic chăm sóc tr ưới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảnc và trong khi
sinh đã đạch hoá gia dinht được tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh c nhữa mẹng kế hoạch hoá gia dinht quảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em đáng kểu đồ: tỷ lệ khám thai > 3 lần là 97,8%; đẻ do cán lện pháp tránh thai khám thai > 3 l ầnn là 97,8%; đ ẻ em do cán
bộ y tê' y tế hoạch hố gia dinh chăm sóc đạch hố gia dinht 100%. Cơng tác csss cũng đã đ ược tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh c đ ặt vấn đề t thành ch ỉ tiêu nghiên cứu tiêu th ực trạng csss của cán bộ y tế c hi ện pháp tránh thain
hàng năm. Theo sống liện pháp tránh thaiu báo cáo của chăm sóc sau sinha y tế hoạch hoá gia dinh cơn thuần sở Việt Nam, tỷ lệ khám thai > 3 lần là 97,8%; đẻ do cán lện pháp tránh thai thăm khám l ạch hoá gia dinhi sau sinh năm 2002
đạch hoá gia dinht 76% [29], thấn đề p hơn thuầnn so với bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảni sống liện pháp tránh thaiu chung trong c ảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em n ưới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảnc năm 2002 (79,6%) cũng
như so với bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảni sống liện pháp tránh thaiu trong khu vực trạng csss của cán bộ y tế c (95%) và của chăm sóc sau sinha tỉ tiêu nghiên cứunh Hảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emi Dươn thuầnng (93%) [37]. Qua ph ỏi, những vấn đềng
vấn đề n lãnh đạch hoá gia dinho '1'1 YT huyện pháp tránh thain, chúng tôi được tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh c biế hoạch hoá gia dinht csss đang là m ộ y tê't v ấn đề n đ ền thống lãnh đ ạch hố gia dinho quan
tâm, vì là mộ y tê't chỉ tiêu nghiên cứu tiêu mới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảni của chăm sóc sau sinha chươn thuầnng trình SKSS, cán b ộ y tê' y tê' c ơn thuần s ở Việt Nam ch ưa có nhi ền thốngu kinh
nghiện pháp tránh thaim, mặt vấn đề t khác chấn đề t lược tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh ng csss còn phụng cụ tử cung thuộ y tê'c vào nhậu sảnn th ức khoẻ bà mẹ trẻ emc c ủa chăm sóc sau sinha b ảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emn thân, gia đình
và cộ y tê'ng đồng. Thực trạng csss của cán bộ y tế c tế hoạch hoá gia dinh cho thấn đề y chấn đề t lược tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh ng csss cịn nhiền thốngu hạch hố gia dinhn chế hoạch hoá gia dinh, c ụng cụ tử cung thểu đồ v ẫn cònn còn
nhữa mẹng hậu sảnu quảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em đáng tiế hoạch hố gia dinhc như năm 2002 cịn xảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emy ra 1 tr ười ng h ợc tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh p t ử cung vong do nhi $m


- 4trùng sau sinh ngày thức khoẻ bà mẹ trẻ em 10, tỷ lệ khám thai > 3 lần là 97,8%; đẻ do cán lện pháp tránh thai nuôi con hoàn toàn b ằng sữa mẹng s ữa mẹa m ẹ trẻ em trong 4 tháng đ ầnu là
21,8% [13], thấn đề p hơn thuầnn nhiền thốngu so với bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảni sống liện pháp tránh thaiu của chăm sóc sau sinha Trung tâm Giáo dụng cụ tử cungc


- 5sức khoc/Bộ Y tế: tỷ lệ NCBSM hoàn toàn đến 4 tháng tuổi là 43,3%;
đến 6 tháng tuổi là 33% [38]... Vậy thực trạng cơng tác chăm sóc sau sinh
tại địa phương đang ở mức độ nào, những điểm nào đã được thực hiện tốt
và cịn yếu ở góc độ nào? Từ trước đến nay cũng chưa có nghiên cứu nào
về vấn đề này được tiến hành trên địa bàn, vì những lý do trên gợi ý cho
chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài “Thực trạng công tác chăm sóc sau
sinh tại huyện Chí Linh - tỉnh Hải Dương năm 2003" nhằm tìm hiểu thực
trạng csss tại địa phương, trên cơ sở đó đề xuất một số khuyến nghị góp
phần nâng cao chất lượng cơng tác chăm sóc sức khoẻ bà mẹ trẻ em
(BMTE) và kê' hoạch hoá gia đình (KHHGĐ).



MỤC TIÊU NGHIÊN cứu
Mục tiêu chung:c tiêu chung:
Mô tảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em thực trạng csss của cán bộ y tế c trạch hoá gia dinhng và mộ y tê't sống yế hoạch hoá gia dinhu tống ảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emnh hưở Việt Namng đế hoạch hoá gia dinhn viện pháp tránh thaic chăm sóc sau sinh t ạch hố gia dinhi
huyện pháp tránh thain Chí Linh tỉ tiêu nghiên cứunh Hảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emi Dươn thuầnng năm 2003, trên cơn thuần sở Việt Nam đó đền thống xuấn đề t các giảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emi pháp
nhằng sữa mẹm góp phầnn nâng cao chấn đề t lược tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh ng cơng tác chăm sóc s ức khoẻ bà mẹ trẻ emc kho ẻ em BMTE và
KHHGĐ.
Mục tiêu chung:c tiêu cục tiêu chung: thể::
1. Mô tảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em thực trạng csss của cán bộ y tế c trạch hố gia dinhng cơng tác chăm sóc sau sinh c ủa chăm sóc sau sinha cán b ộ y tê' y t ế hoạch hoá gia dinh huy ện pháp tránh thain Chí Linh
tỉ tiêu nghiên cứunh Hảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emi Dươn thuầnng năm 2003.
2. Mô tảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em kiế hoạch hoá gia dinhn thức khoẻ bà mẹ trẻ emc, thực trạng csss của cán bộ y tế c hành tực trạng csss của cán bộ y tế chăm sóc sau sinh của chăm sóc sau sinha các bà mẹ trẻ em sinh con từng vấn đề: dấu hiệu nguy hiểm,
ngày 01/01/2003 đế hoạch hoá gia dinhn ngày 31/03/2003 trên địa điểm nghiên cứua bàn huyện pháp tránh thain chí Linh tỉ tiêu nghiên cứunh Hảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emi
Dươn thuầnng.
3. Phân tích mộ y tê't sống yế hoạch hố gia dinhu tống ảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emnh hưở Việt Namng đế hoạch hoá gia dinhn viện pháp tránh thaic chăm sóc sau sinh tạch hố gia dinhi Chí Linh,
Hảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emi Dươn thuầnng năm 2003.


Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Thai nghén và sinh đẻ em là mộ y tê't quá trình sinh lý t ực trạng csss của cán bộ y tế nhiên c ủa chăm sóc sau sinha người i ph ụng cụ tử cung n ữa mẹ. Khi có
thai cơn thuần thểu đồ người i phụng cụ tử cung nữa mẹ có nhiền thốngu thay đổi ở Việt Nam ... 7i vền thống giảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emi phẫn cịnu, sinh lý và sinh hố. Nhữa mẹng thay
đổi ở Việt Nam ... 7i này xảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emy ra rấn đề t sới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảnm và tiế hoạch hoá gia dinhp tụng cụ tử cungc di$n ra trong su ốngt th ời i kỳ thai nghén. C ơn thuần th ểu đồ ng ười i
phụng cụ tử cung nữa mẹ có nhữa mẹng thay đổi ở Việt Nam ... 7i vền thống thầnn kinh và thểu đồ dịa điểm nghiên cứuch đểu đồ đáp ức khoẻ bà mẹ trẻ emng với bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảni sinh lý do thai và
phầnn phụng cụ tử cung của chăm sóc sau sinha thai gây ra. Sau khi sinh, cơn thuần thểu đồ lạch hố gia dinhi có nhữa mẹng biế hoạch hoá gia dinhn đ ổi ở Việt Nam ... 7i vền thống sinh lý, gi ảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emi ph ẫn cònu
đểu đồ trở Việt Nam vền thống trạch hố gia dinhng thái bình thười ng như ở Việt Nam thời i kỳ khơng có thai, đ ồng th ời i ti ế hoạch hoá gia dinhp t ụng cụ tử cungc ch ức khoẻ bà mẹ trẻ emc
năng nuôi con [3],[8].
Nhữa mẹng thay đổi ở Việt Nam ... 7i này là mộ y tê't quá trình sinh lý bình th ười ng khi mang thai và sinh
đẻ em, nhưng trong quá trình thực trạng csss của cán bộ y tế c hiện pháp tránh thain thiên chức khoẻ bà mẹ trẻ emc duy trì nịi giốngng này, nh ữa mẹng thay đ ổi ở Việt Nam ... 7i
trên có nhiền thốngu nguy cơn thuần đe dọng của chăm sóc sau sinha sức khoẻ bà mẹ trẻ emc khoẻ em và tính mạch hố gia dinhng của chăm sóc sau sinha người i phụng cụ tử cung nữa mẹ, cũng như nhữa mẹng
nguy cơn thuần đe dọng của chăm sóc sau sinha sức khoẻ bà mẹ trẻ emc khoẻ em và tính mạch hố gia dinhng của chăm sóc sau sinha trẻ em.
Q trình mang thai và sinh đẻ em gồm trưới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảnc, trong và sau sinh, liên t ụng cụ tử cungc k ế hoạch hoá gia dinh ti ế hoạch hoá gia dinhp

nhau, m*i giai đoạch hố gia dinhn có nhữa mẹng nguy cơn thuần đặt vấn đề c trưng khác nhau. Nhữa mẹng nguy c ơn thuần này hàng
năm đã cưới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảnp đi bao nhiêu sinh mạch hố gia dinhng của chăm sóc sau sinha các bà mẹ trẻ em cũng như trẻ em s ơn thuần sinh, đ ổi ở Việt Nam ... 7ng th ời i đ ểu đồ
lạch hoá gia dinhi nhữa mẹng hậu sảnu quảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em lâu dài cho sức khoẻ bà mẹ trẻ emc khoẻ em của chăm sóc sau sinha mẹ trẻ em và con.
1.1. Sơ LƯỢC TÌNH HÌNH TỬ VONG MẸ VÀ TỬ VONG sơ SINH
1.1.1. Tình hình tử vong mẹ và tủ vong sơ sinh trên thế giới
Tình hình tử vong mẹ vong mẹ
Theo ưới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảnc tính của chăm sóc sau sinha WHO, m*i nãm trên thế hoạch hố gia dinh giới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảni có khoảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emng 585.000 phụng cụ tử cung nữa mẹ chốngt
do nhữa mẹng tai biế hoạch hoá gia dinhn của chăm sóc sau sinha thai nghén và sinh đẻ em [ 1 ],[9],[50]. Có ít nh ấn đề t 7 tri ện pháp tránh thaiu ph ụng cụ tử cung n ữa mẹ s ốngng
sót sau sinh phảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emi đốngi mặt vấn đề t với bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảni nhữa mẹng vấn đề n đền thống sức khoẻ bà mẹ trẻ emc khỏi, những vấn đềe nghiêm trọng của chăm sóc sau sinhng, và hơn thuầnn 50 triện pháp tránh thaiu phụng cụ tử cung
nữa mẹ phảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emi gánh chịa điểm nghiên cứuu nhữa mẹng hậu sảnu quảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em có hạch hố gia dinhi cho sức khoẻ bà mẹ trẻ emc khỏi, những vấn đềe sau khi sinh 147],148],[51J. Mang
thai và sinh đẻ em là nhữa mẹng nguyên nhân gây tử cung vong, bện pháp tránh thainh tậu sảnt và tàn phê' chi ế hoạch hố gia dinhm ít nh ấn đề t
18% gánh nặt vấn đề ng bện pháp tránh thainh tậu sảnt toàn cầnu ở Việt Nam phụng cụ tử cung nữa mẹ trong dộ y tê' tuổi ở Việt Nam ... 7i sinh đẻ em, nhi ền thốngu h ơn thuầnn b ấn đề t kỳ
mộ y tê't vấn đề n đền thống sức khoẻ bà mẹ trẻ emc khoẻ em nào khác [49].
Tỷ lệ khám thai > 3 lần là 97,8%; đẻ do cán lện pháp tránh thai tử cung vong mẹ trẻ em khác nhau ở Việt Nam từng vấn đề: dấu hiệu nguy hiểm, ng vùng. Theo WHO và UNICEF, nguy cơn thuần tử cung vong mẹ trẻ em
ở Việt Nam Châu Phi là 1/16, ở Việt Nam Châu Á là 1/65, ở Việt Nam Châu Mỹ La Tinh và vùng


Caribê là 1/130, ở Việt Nam Châu Âu là 1/1.400 và 1/3.700 ở Việt Nam Bắtc Mỹ [46],[48]. S ực trạng csss của cán bộ y tế khác bi ện pháp tránh thait v ền thống
nguy cơn thuần tử cung vong mẹ trẻ em ở Việt Nam cấn đề p độ y tê' Quốngc gia càng sâu sắtc hơn thuầnn: chẳng hạn như ở Ethiopia cứ 9ng hạch hoá gia dinhn như ở Việt Nam Ethiopia c ức khoẻ bà mẹ trẻ em 9
phụng cụ tử cung nữa mẹ thì có 1 phụng cụ tử cung nữa mẹ chế hoạch hoá gia dinht do các biế hoạch hoá gia dinhn chức khoẻ bà mẹ trẻ emng có liên quan đ ế hoạch hoá gia dinhn thai nghén so v ới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảni
1/8700 ở Việt Nam Thu, Sỹ. Tạch hoá gia dinhi châu Á, tỷ lệ khám thai > 3 lần là 97,8%; đẻ do cán lện pháp tránh thai tử cung vong mẹ trẻ em rấn đề t khác biện pháp tránh thait gi ữa mẹa các n ưới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảnc: H ồng Kông,
Nhậu sảnt Bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emn, Singapore có tỷ lệ khám thai > 3 lần là 97,8%; đẻ do cán lện pháp tránh thai rấn đề t thấn đề p, từng vấn đề: dấu hiệu nguy hiểm, 7-10/100.000 trẻ em đé s ốngng, xế hoạch hoá gia dinhp ngang hàng v ới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảni
các nưới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảnc có tỷ lệ khám thai > 3 lần là 97,8%; đẻ do cán lện pháp tránh thai thấn đề p nhấn đề t ở Việt Nam Châu Âu; trong khi đó Bangladesh (850/100.000),
Campuchia (900/100.000), Nepal (1500/100.000) có tỷ lệ khám thai > 3 lần là 97,8%; đẻ do cán lện pháp tránh thai thuộ y tê'c hàng cao nhấn đề t thế hoạch hoá gia dinh giới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảni
[28],[46].
Tình hình tử vong mẹ vong sơn Ban giám sinh
Hàng năm có khoảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emng 8 triện pháp tránh thaiu trẻ em em chế hoạch hố gia dinht trong năm đầnu, trong đó kho ảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emng 4,3 tri ện pháp tránh thaiu
chế hoạch hố gia dinht trong vịng 28 ngày đầnu sau sinh [10]. Đa sô' tr ẻ em m ới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảni sinh t ử cung vong trong tháng d ầnu
tiên của chăm sóc sau sinha cuộ y tê'c đời i, thời i gian này nguy cơn thuần tử cung vong của chăm sóc sau sinha đức khoẻ bà mẹ trẻ ema tr ẻ em cao gấn đề p 15 l ầnn v ới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảni các
khoảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emng thời i gian khác trưới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảnc khi tre được tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh c 1 tuổi ở Việt Nam ... 7i, 98% s ống tr ẻ em t ử cung vong này thu ộ y tê'c các n ưới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảnc

đang phát triểu đồn [41].Tỷ lệ khám thai > 3 lần là 97,8%; đẻ do cán lện pháp tránh thai tử cung vong trẻ em sơn thuần sinh cao nhấn đề t ở Việt Nam các n ưới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảnc nghèo nh ấn đề t trên thê'
giới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảni, và ở Việt Nam các nưới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảnc này thì chủa chăm sóc sau sinh yế hoạch hố gia dinhu ở Việt Nam nhóm người i nghèo nhấn đề t.
1.1.2. 'lình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh ở Việt Nam vong mẹ, tử vong sơ sinh ở Việt Nam, tử vong mẹ, tử vong sơ sinh ở Việt Nam vong sơ sinh ở Việt Nam sinh ở Việt Nam Việt Namt Nam
Tình hình tử vong mẹ vong mẹ
Sô' liện pháp tránh thaiu vền thống tử cung vong mẹ trẻ em nói chung khơng thốngng nh ấn đề t ở Việt Nam các ngu ồn khác nhau. Theo
ưới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảnc tính của chăm sóc sau sinha WHO và UNICEF năm 1997, tỷ lệ khám thai > 3 lần là 97,8%; đẻ do cán lện pháp tránh thai tử cung vong mẹ trẻ em ở Việt Nam Viện pháp tránh thait nam là 160/100.000
[27],[28], Như vậu sảny hàng năm nưới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảnc ta có khoảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emng 3.000 phụng cụ tử cung nữa mẹ t ử cung vong liên quan đ ế hoạch hoá gia dinhn
thai nghén và sinh đẻ em. Tỷ lệ khám thai > 3 lần là 97,8%; đẻ do cán lện pháp tránh thai này khác nhau ở Việt Nam từng vấn đề: dấu hiệu nguy hiểm, ng khu vực trạng csss của cán bộ y tế c, cao nh ấn đề t ở Việt Nam Tây Nguyên
418/100.000, tiế hoạch hoá gia dinhp đế hoạch hoá gia dinhn là vùng núi phía Bắtc 298/100.000, vùng Bác Trung b ộ y tê', duyên h ảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emi
miền thốngn Trung và Đồng bằng sữa mẹng sông Cử cungu Long là trên 200/100.000, thấn đề p nh ấn đề t là Đòng Nam
Bộ y tê' 130/100.000 và Đồng bằng sữa mẹng sông Hồng 107/100.000 [28]. Theo k ế hoạch hoá gia dinht quá diền thốngu tra h ổi ở Việt Nam ... 7i
cức khoẻ bà mẹ trẻ emu tử cung vong mẹ trẻ em từng vấn đề: dấu hiệu nguy hiểm, 1/1/2000 đế hoạch hoá gia dinhn 31/12/2001 đạch hoá gia dinhi diện pháp tránh thain t ạch hoá gia dinhi 7 vùng, t ỷ lệ khám thai > 3 lần là 97,8%; đẻ do cán lện pháp tránh thai t ử cung vong m ẹ trẻ em là
130/100.000 và có sực trạng csss của cán bộ y tế chênh lện pháp tránh thaich trong báo cáo thốngng kê với bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảni di ền thốngu tra h ổi ở Việt Nam ... 7i c ức khoẻ bà mẹ trẻ emu. Cũng theo
nguồn tài liện pháp tránh thaiu này, ưới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảnc tính tỷ lệ khám thai > 3 lần là 97,8%; đẻ do cán lện pháp tránh thai tử cung vong mẹ trẻ em ở Việt Nam miền thốngn núi và trung du là 269/100.000 và
ở Việt Nam đổi ở Việt Nam ... 7ng bằng sữa mẹng là 81/100.000 [37],


Tinh hình tử vong mẹ vong sơn Ban giám sinh
Với bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảni mụng cụ tử cungc tiêu nâng cao chấn đề t lược tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh ng dân sống, cơng tác chăm sóc s ức khoẻ bà mẹ trẻ emc kho ẻ em tr ẻ em em
hiện pháp tránh thain nay đang được tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh c quan tâm nhiền thốngu hơn thuầnn. Trong hai thậu sảnp kỷ lệ khám thai > 3 lần là 97,8%; đẻ do cán qua, ngành y tế hoạch hoá gia dinh đã có r ấn đề t
nhiền thốngu chươn thuầnng trình quốngc gia vền thống chăm sóc sức khoẻ bà mẹ trẻ emc khoẻ em trẻ em em, tuy vậu sảny chấn đề t l ược tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh ng cơng tác
chăm sóc sơn thuần sinh vẫn cònn còn nhiền thốngu bấn đề t cậu sảnp. Theo báo cáo c ủa chăm sóc sau sinha v ụng cụ tử cung BVSKBMTE/KHHGĐ, t ử cung
vong sơn thuần sinh và tử cung vong trẻ em em dưới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảni 5 tuổi ở Việt Nam ... 7i các năm gầnn dây đền thốngu lãng [37],[38].
Bang 1.1: Tình hình tử vong mẹ vong sơn Ban giám sinh và tử vong mẹ vong tr dưới Ts. Vương Tiến Hoà, Ts Bùi Thu Hà lài 5 tuổi ở Việt Nami ở chỗ thiếu vắng những nghiên cứu vé những biện pháp Vi t Nam
Tử cung vong sơn thuần sinh
Tử cung vong dưới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảni 1 tuổi ở Việt Nam ... 7i

Tử cung vong dưới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảni 5
tuổi ở Việt Nam ... 7i


Năm 2000

4,5%O

7,7%O

10%o

Năm 2001

4,6%O

7,8%O

10,2%o

Năm 2002

4,8%O

9,5%O

14,1%O

Nguồngn: Vụ chăm sóc sau BVSKBMTE/KỈỈỈỈGĐ năm 2002; 2003.
Trong báo cáo tạch hoá gia dinhi Hộ y tê'i nghịa điểm nghiên cứu tổi ở Việt Nam ... 7ng kế hoạch hố gia dinht cơng tác CSSKBMTE/KHHGĐ năm 2001 và
phươn thuầnng hưới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảnng năm 2002 của chăm sóc sau sinha Bộ y tê' Y tế hoạch hố gia dinh đã có nhậu sảnn địa điểm nghiên cứunh: "Nhìn chung tình hình lừ vong
tr có chiều phối thực địa, các phịng ban chức năng, các thầỵ côu hưới Ts. Vương Tiến Hồ, Ts Bùi Thu Hà làng tăng. Cơng tác tăng cư ng phươn Ban giám ng ti n cấc tới Ts. Vương Tiến Hoà, Ts Bùi Thu Hà làp cức năng, các thầỵ côu sơn Ban giám sinh và trình động đã dạỵ dỗ, giúp dỡ tơi trong suốt thời gian học tập
chăm sóc tre’ sơn Ban giám sinh ở chỗ thiếu vắng những nghiên cứu vé những biện pháp tuyế công cộng đã dạỵ dỗ, giúp dỡ tôi trong suốt thời gian học tậpn cộng đã dạỵ dỗ, giúp dỡ tôi trong suốt thời gian học tậpng đồngng và b nh vi n chưa đượng dịch vụ chăm sóc sauc chú ý và dầu tư thô
đáng nên còn nhiều phối thực địa, các phòng ban chức năng, các thầỵ côu tồngn t i dẫn tôi trong suốt thời gian làm luận uăn nàỵ.n đế công cộng đã dạỵ dỗ, giúp dỡ tôi trong suốt thời gian học tậpn tử vong mẹ vong sơn Ban giám sinh khơng giâm mà só chiều phối thực địa, các phịng ban chức năng, các thầỵ côu hưới Ts. Vương Tiến Hoà, Ts Bùi Thu Hà làng tăng

lên, đây là mộng đã dạỵ dỗ, giúp dỡ tôi trong suốt thời gian học tậpt thách thức năng, các thầỵ côc lới Ts. Vương Tiến Hoà, Ts Bùi Thu Hà làn và cũng là nhu cầu cấc tới Ts. Vương Tiến Hoà, Ts Bùi Thu Hà làp bách cần đượng dịch vụ chăm sóc sauc Đảm ơn Ban giám ng, Nhà nưới Ts. Vương Tiến Hoà, Ts Bùi Thu Hà làc
quan tâm hơn Ban giám n và ngành y tê'cần có giảm ơn Ban giám i pháp h u hi u /?ư/?”[38]
Nhậu sảnn địa điểm nghiên cứunh của chăm sóc sau sinha Viện pháp tránh thain Nhi trong báo cáo tạch hoá gia dinhi Hộ y tê'i nghịa điểm nghiên cứu ngành Nhi khoa l ầnn th ức khoẻ bà mẹ trẻ em XVII
vền thống vân đền thống này là: ể hoàn thành luận uăn nàỵ tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám "Thực địa, các phòng ban chức năng, các thầỵ cơc tr ng cơng tác chăm sóc sơn Ban giám sinh hi n nay còn rấc tới Ts. Vương Tiến Hồ, Ts Bùi Thu Hà làt yế cơng cộng đã dạỵ dỗ, giúp dỡ tôi trong suốt thời gian học tậpu, hầu hế công cộng đã dạỵ dỗ, giúp dỡ tôi trong suốt thời gian học tậpt
các tuyế công cộng đã dạỵ dỗ, giúp dỡ tôi trong suốt thời gian học tậpn lỉnh Thanh Hố nơi tơi cơng tác đã tạo điềunh khơng có khoa sơn Ban giám sinh,...Th i gian tới Ts. Vương Tiến Hoà, Ts Bùi Thu Hà lài cần bổi ở Việt Nam sung kiên thức năng, các thầỵ cơc chăm sóc sơn Ban giám
sinh và hình thành các phịng sơn Ban giám sinh ở chỗ thiếu vắng những nghiên cứu vé những biện pháp các bênh vi n tuyế công cộng đã dạỵ dỗ, giúp dỡ tôi trong suốt thời gian học tậpn tỉnh Thanh Hố nơi tơi cơng tác đã tạo điềunh, huy n. Tăng cư ng công
tác giáo dụ chăm sóc sauc kiế cơng cộng đã dạỵ dỗ, giúp dỡ tôi trong suốt thời gian học tậpn thức năng, các thầỵ cơc chăm sóc sơn Ban giám sinh cho các bà mẹ." [35]


1.2. NHỮNG NGUY cơ ĐƠÌ VỚI BÀ MẸ VÀ TRẺ sơ SINH TRONG THỜI KỲ HẬU
SẢN
1.2.1. Những nguy cư đôi với bà mẹng nguy cư đôi với bà mẹ đôi với bà mẹi bà mẹ, tử vong sơ sinh ở Việt Nam
1.2.1.1. Nhữa mẹng vấn đề n đồ vền thống sức khoẻ bà mẹ trẻ emc khoẻ em: mặt vấn đề c dù cuộ y tê'c đẻ em đã qua, nh ưng v ẫn cịnn có r ấn đề t
nhiền thốngu nguy cơn thuần đe dọng của chăm sóc sau sinha sức khoẻ bà mẹ trẻ emc khoẻ em, thậu sảnm chí tính mạch hố gia dinhng của chăm sóc sau sinha người i phụng cụ tử cung n ữa mẹ trong giai do ạch hoá gia dinhn
này [3],[15],[22].
Chảm ơn Ban giám y máu: là nguyên nhân hàng đầnu gây tử cung vong mẹ trẻ em trên thế hoạch hoá gia dinh giới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảni. S ực trạng csss của cán bộ y tế chảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emy máu
thười ng bắtt đầnu ở Việt Nam giai đoạch hố gia dinhn 3 của chăm sóc sau sinha cuộ y tê'c chuyểu đồn dạch hoá gia dinh hoặt vấn đề c sau đó, nhưng đơi khi s ực trạng csss của cán bộ y tế ch ảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emy
máu cũng có thểu đồ xảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emy ra vào nhữa mẹng ngày tiế hoạch hoá gia dinhp theo hoặt vấn đề c thậu sảnm chí vào tu ầnn th ức khoẻ bà mẹ trẻ em hai sau
sinh, thười ng là do sót rau, nế hoạch hố gia dinhu bịa điểm nghiên cứu bỏi, những vấn đề qua sẽ gây nhi$m khuẩm sinh, sang chấn khin.
Nhiễm khuẩn hậu sân:m khuẩn hậu sân:n hận uăn nàỵ tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám u sân: là nguyên nhân đức khoẻ bà mẹ trẻ emng hàng thức khoẻ bà mẹ trẻ em hai của chăm sóc sau sinha tử cung vong mẹ trẻ em ở Việt Nam các
nưới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảnc đang phát triểu đồn, đây là nguy cơn thuần cao nhấn đề t đ ốngi với bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảni bà m ẹ trẻ em t ừng vấn đề: dấu hiệu nguy hiểm, ngày th ức khoẻ bà mẹ trẻ em hai sau sinh.
Các nghiên cức khoẻ bà mẹ trẻ emu ở Việt Nam nưới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảnc ta cho thấn đề y nhi$m khuẩm sinh, sang chấn khin chiế hoạch hoá gia dinhm tỷ lệ khám thai > 3 lần là 97,8%; đẻ do cán lện pháp tránh thai cao nhấn đề t nhì trong các tai
biế hoạch hoá gia dinhn sảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emn khoa: Nghiên cức khoẻ bà mẹ trẻ emu của chăm sóc sau sinha Dư Quang Liện pháp tránh thaiu ở Việt Nam huyện pháp tránh thain Lươn thuầnng Tài tinh Bắtc Ninh t ừng vấn đề: dấu hiệu nguy hiểm,
1/1998-5/2000 cho thấn đề y nhi$m khuẩm sinh, sang chấn khin hậu sảnu sảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emn chiế hoạch hoá gia dinhm tỷ lệ khám thai > 3 lần là 97,8%; đẻ do cán lện pháp tránh thai cao nhấn đề t trong 5 tai bi ế hoạch hoá gia dinhn
sảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emn khoa (42,9%) [16], Kế hoạch hoá gia dinht quảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em nghiên cức khoẻ bà mẹ trẻ emu của chăm sóc sau sinha Hồng Trí Long - Nguy $n Quỳnh Hoa t ạch hoá gia dinhi
tỉ tiêu nghiên cứunh Thái Nguyên năm 2000 cho thấn đề y nhi$m khuẩm sinh, sang chấn khin đức khoẻ bà mẹ trẻ emng hàng thức khoẻ bà mẹ trẻ em hai trong t ổi ở Việt Nam ... 7ng s ống các
tai biế hoạch hoá gia dinhn sảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emn khoa tạch hoá gia dinhi địa điểm nghiên cứua phươn thuầnng [17], Trong khi đó nhi $m khu ẩm sinh, sang chấn khin h ậu sảnu s ảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emn có th ểu đồ phịng
tránh được tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh c nế hoạch hoá gia dinhu chàm sóc, dực trạng csss của cán bộ y tế phịng tốngt.
Sân giận uăn nàỵ tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám t: là mộ y tê't nguyên nhân quan trọng của chăm sóc sau sinhng của chăm sóc sau sinha tử cung vong mẹ trẻ em. Mặt vấn đề c dù tăng huyế hoạch hố gia dinht áp
có thểu đồ bắtt đầnu từng vấn đề: dấu hiệu nguy hiểm, tuầnn l$ thức khoẻ bà mẹ trẻ em 20 của chăm sóc sau sinha thai nghén, nhưng có mộ y tê't s ống tr ười ng h ợc tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh p sán gi ậu sảnt

xảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emy ra trong nhữa mẹng ngày đầnu sau sinh, và khi sảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emn giậu sảnt xảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emy ra sau sinh thì m ức khoẻ bà mẹ trẻ emc đ ộ y tê' nghiêm
trọng của chăm sóc sau sinhng đe dọng của chăm sóc sau sinha tính mạch hố gia dinhng bà mẹ trẻ em lạch hoá gia dinhi cao hơn thuầnn.
B nh huyế công cộng đã dạỵ dỗ, giúp dỡ tôi trong suốt thời gian học tậpt khối thực địa, các phịng ban chức năng, các thầỵ cơi gây tắng những nghiên cứu vé những biện phápc m ch: là nguyên nhân tử cung vong mẹ trẻ em quan trọng của chăm sóc sau sinhng ở Việt Nam các
nưới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảnc' phát triểu đồn. Vân dộ y tê'ng sới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảnm sau sinh là cách dực trạng csss của cán bộ y tế phòng quan tr ọng của chăm sóc sau sinhng đ ốngi v ới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảni huy ế hoạch hoá gia dinht
khốngi tắtc mạch hoá gia dinhch.


Nh ng biế công cộng đã dạỵ dỗ, giúp dỡ tôi trong suốt thời gian học tậpn chức năng, các thầỵ cơng vều phối thực địa, các phịng ban chức năng, các thầỵ cô đư ng tiế công cộng đã dạỵ dỗ, giúp dỡ tôi trong suốt thời gian học tậpt ni u (bí đái, đái khơng tực trạng csss của cán bộ y tế chủa chăm sóc sau sinh, nhi$m khuẩm sinh, sang chấn khin
đười ng tiế hoạch hoá gia dinht niện pháp tránh thaiu): trong giai đoạch hoá gia dinhn thai nghén, sực trạng csss của cán bộ y tế ức khoẻ bà mẹ trẻ em đọng của chăm sóc sau sinhng nưới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảnc tiểu đồu, nhi$m khuân không
triện pháp tránh thaiu chức khoẻ bà mẹ trẻ emng đã góp phầnn gây nhi$m khuẩm sinh, sang chấn khin; trong chuyểu đồn dạch hố gia dinh có th ểu đồ ph ảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emi thông đái. Và
sực trạng csss của cán bộ y tế bí đái càng làm cho nhi$m khuẩm sinh, sang chấn khin d$ xảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emy ra. Cầnn chẩm sinh, sang chấn khin đoán và đi ền thốngu tr ịa điểm nghiên cứu k ịa điểm nghiên cứup th ời i
nhi$m khuẩm sinh, sang chấn khin đười ng tiế hoạch hoá gia dinht niện pháp tránh thaiu.
Nh ng vấc tới Ts. Vương Tiến Hoà, Ts Bùi Thu Hà làn đều phối thực địa, các phịng ban chức năng, các thầỵ cơ vều phối thực địa, các phịng ban chức năng, các thầỵ cơ tầng sinh môn và âm hộng đã dạỵ dỗ, giúp dỡ tôi trong suốt thời gian học tập: đặt vấn đề c biện pháp tránh thait là nhữa mẹng trười ng hợc tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh p rách
hoặt vấn đề c cắtt khâu tầnng sinh mơn.
Viêm vú: có thểu đồ do tắtc tia sữa mẹa mộ y tê't phầnn hoặt vấn đề c toàn b ộ y tê', do tr ẻ em mút y ế hoạch hoá gia dinhu, m ộ y tê't s ống ít
trười ng hợc tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh p phát triểu đồn thành áp xc vú, khi xảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emy ra sẽ ảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emnh h ưới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảnng r ấn đề t n ặt vấn đề ng n ền thống đ ế hoạch hoá gia dinhn nuôi
dưỡ của lần sinh ng trẻ em sơn thuần sinh.
1.2.1.2.

Nhữa mẹng vấn đề n đền thống vền thống tâm lý trong giai đoạch hoá gia dinhn sau sinh

Giai đoạch hoá gia dinhn này cơn thuần thểu đồ bà mẹ trẻ em trảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emi qua nhiền thốngu biế hoạch hoá gia dinhn đổi ở Việt Nam ... 7i, đặt vấn đề c biện pháp tránh thait là vền thống n ộ y tê'i tiế hoạch hoá gia dinht;
trong nhữa mẹng ngày đầnu sau sinh phảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emi chịa điểm nghiên cứuu nhữa mẹng dau đới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảnn và khó chịa điểm nghiên cứuu, viện pháp tránh thaic thười ng xuyên
phảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emi chăm sóc con... Giai đoạch hố gia dinhn sau sinh đ ược tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh c coi là giai đo ạch hoá gia dinhn d $ phát tri ểu đồn nh ữa mẹng r ốngi
loạch hoá gia dinhn tình cảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emm và tâm lý. Các nhà chuyên môn chia các vâh đ ền thống tâm lý trong giai đo ạch hoá gia dinhn sau
đẻ em thành 3 mức khoẻ bà mẹ trẻ emc độ y tê': bện pháp tránh thainh buồn sau sinh, trầnm cảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emm sau sinh, rốngi loạch hoá gia dinhn tâm thầnn sau sinh.
1.2.1.3.

Dinh dưỡ của lần sinh ng và thiế hoạch hoá gia dinhu vi chấn đề t dinh dưỡ của lần sinh ng


Phụng cụ tử cung nữa mẹ cầnn ăn uốngng nhiền thốngu hơn thuầnn đểu đồ bù đắtp cho sực trạng csss của cán bộ y tế tiêu hao năng lược tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh ng do cho con bú:
khoảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emng 10% nế hoạch hoá gia dinhu người i phụng cụ tử cung nữa mẹ không phảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emi lao độ y tê'ng thểu đồ chấn đề t, nhưng sẽ là 20% ho ặt vấn đề c
hơn thuầnn nế hoạch hoá gia dinhu người i phụng cụ tử cung nữa mẹ phảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emi lao độ y tê'ng vừng vấn đề: dấu hiệu nguy hiểm, a phảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emi hoặt vấn đề c nặt vấn đề ng [33].
Thiế hoạch hoá gia dinhu vi chấn đề t dinh dưỡ của lần sinh ng: là thuậu sảnt ngữa mẹ thười ng dùng đểu đồ chỉ tiêu nghiên cứu tình trạch hố gia dinhng thiế hoạch hoá gia dinhu hụng cụ tử cungt
các vi chấn đề t dinh dưỡ của lần sinh ng. Thiế hoạch hoá gia dinhu iod, thiế hoạch hoá gia dinhu vitamin A và thiế hoạch hoá gia dinhu máu thiế hoạch hoá gia dinhu sắtt trong giai
đoạch hoá gia dinhn sau sinh mà ngun nhân chính là ăn khơng đ ủa chăm sóc sau sinh hoặt vấn đề c hấn đề p th ụng cụ tử cung kém đang là v ấn đề n đ ền thống
sức khoẻ bà mẹ trẻ emc khoẻ em có hạch hố gia dinhi cho cộ y tê'ng đổi ở Việt Nam ... 7ng.
- Thiế hoạch hoá gia dinhu iod: làm tre chậu sảnm phát triểu đồn trí tuện pháp tránh thai, đầnn độ y tê'n. Là b ện pháp tránh thainh hồn tồn có th ểu đồ
phòng ngừng vấn đề: dấu hiệu nguy hiểm, a dược tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh c. Muốngi trộ y tê'n iod là biện pháp tránh thain pháp phòng ngừng vấn đề: dấu hiệu nguy hiểm, a ít tốngn kém và có hiện pháp tránh thaiu quâ cao.


- Thiế hoạch hoá gia dinhu vitamin A: đang là vấn đề n đền thống lới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảnn cho sức khoẻ bà mẹ trẻ emc khoẻ em cộ y tê'ng đồng ở Việt Nam nhữa mẹng nưới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảnc Phi
Châu. Đông Nam Á và Tây Thái bình dươn thuầnng, nhóm nguy cơn thuần cao là bà mẹ trẻ em và tic cm. Thiế hoạch hoá gia dinhu
vitamin A gây tổi ở Việt Nam ... 7n thươn thuầnng nghiêm trọng của chăm sóc sau sinhng ở Việt Nam mắtt cho trẻ em ở Việt Nam tuổi ở Việt Nam ... 7i ấn đề u thơn thuần: quáng gà, mù do
khô mắtt. ở Việt Nam Viện pháp tránh thait Nam, theo tác giảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em Nguy$n Đức khoẻ bà mẹ trẻ emc Thụng cụ tử cung nghiên c ức khoẻ bà mẹ trẻ emu đánh giá tình tr ạch hoá gia dinhng
vitamin A trong sữa mẹa mẹ trẻ em ở Việt Nam mộ y tê't sống xã thuộ y tê'c tỉ tiêu nghiên cứunh Bắtc Thái thì 50% phụng cụ tử cung nữa mẹ cho con bú ở Việt Nam
nông thôn và 46,7% phụng cụ tử cung nữa mẹ cho con bú ở Việt Nam thành thịa điểm nghiên cứu có tỷ lệ khám thai > 3 lần là 97,8%; đẻ do cán lện pháp tránh thai vitamin A trong sữa mẹa mẹ trẻ em là
thấn đề p theo phân loạch hố gia dinhi của chăm sóc sau sinha WHO, và dây là vấn đề n đền thống sức khoẻ bà mẹ trẻ emc khoẻ em có ý nghĩa cộ y tê'ng đồng [24]
- Thiế hoạch hoá gia dinhu sắtt và folate: gây thiế hoạch hoá gia dinhu máu cho khoang 2000 triện pháp tránh thaiu người i trên thê' giới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảni.
Nhữa mẹng khu vực trạng csss của cán bộ y tế c có tỷ lệ khám thai > 3 lần là 97,8%; đẻ do cán lện pháp tránh thai cao thiế hoạch hoá gia dinhu máu do thiế hoạch hoá gia dinhu sắtt và folate là Châu Phi, Châu Á và
Châu Mỹ La tinh.
1.2.1.4.

Vấn đề n đền thống lao độ y tê'ng, vện pháp tránh thai sinh, nghỉ tiêu nghiên cứu ngơn thuầni

Trảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emi qua mộ y tê't thời i kỳ mang thai và dốngc sức khoẻ bà mẹ trẻ emc sau cuộ y tê'c vược tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh t cạch hoá gia dinhn, bà mẹ trẻ em cầnn dược tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh c
nghỉ tiêu nghiên cứu ngơn thuầni, có mộ y tê't tinh thầnn thoảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emi mái, tránh lo âu, mấn đề t ngủa chăm sóc sau sinh phịng tránh nhữa mẹng rốngi loạch hoá gia dinhn
vền thống tâm lý. Bà mẹ trẻ em cũng cầnn phảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emi kiêng lao độ y tê'ng nặt vấn đề ng đểu đồ tránh chảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emy máu, sa sinh dụng cụ tử cungc,
đảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emm bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emo năng lược tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh ng cho sực trạng csss của cán bộ y tế tiế hoạch hoá gia dinht sữa mẹa, đồng thời i biế hoạch hoá gia dinht vện pháp tránh thai sinh đúng đểu đồ phòng tránh nhi$m
trùng sau sinh.

1.2.1.5.

Sinh hoạch hố gia dinht tình dụng cụ tử cungc và KHHGĐ sau sinh

Thời i kỳ hậu sảnu sảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emn cầnn phảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emi kiêng giao hợc tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh p, vì cổi ở Việt Nam ... 7 tử cung cung chưa trở Việt Nam lạch hố gia dinhi bình thười ng,
sảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emn dịa điểm nghiên cứuch là mơi trười ng thuậu sảnn lợc tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh i cho vi khuẩm sinh, sang chấn khin phát triểu đồn, vì vậu sảny nế hoạch hố gia dinhu giao hợc tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh p sẽ d $ gây
nhi$m trùng. Mặt vấn đề t khác niêm mạch hoá gia dinhc và các sực trạng csss của cán bộ y tế thay đ ổi ở Việt Nam ... 7i t ổi ở Việt Nam ... 7 ch ức khoẻ bà mẹ trẻ emc ch ưa hoàn tồn tr ở Việt Nam v ền thống bình
thười ng, giao hợc tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh p thơ bạch hố gia dinho có thểu đồ gây sang chấn đề n.
Giãn khoảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emng cách sinh là mộ y tê't vấn đề n đền thống cầnn thiế hoạch hoá gia dinht, các bà mẹ trẻ em sau sinh c ầnn dược tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh c
nghi ngơn thuầni và cịn cầnn phái chăm sóc con, ít nhấn đề t 2 nãm sau bà mẹ trẻ em mới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảni nên có thai lạch hố gia dinhi.
Theo kế hoạch hoá gia dinht quảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em nghiên cức khoẻ bà mẹ trẻ emu đánh giá các BPTT và tác đ ộ y tê'ng c ủa chăm sóc sau sinha chúng đ ốngi v ới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảni ch ươn thuầnng trình
KHHGĐ qua hai cuộ y tê'c điền thốngu tra tình hình tránh thai năm 1988 và 1993 c ủa chăm sóc sau sinha Vũ Quý Nhân,
lý do chính dẫn cịnn đế hoạch hố gia dinhn viện pháp tránh thaic không áp dụng cụ tử cungng BPTT của chăm sóc sau sinha các phụng cụ tử cung nữa mẹ 15-49 tuổi ở Việt Nam ... 7i có chổi ở Việt Nam ... 7ng là
mới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảni dẻ em và đang cho con bú. Cũng theo tác giảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em này,"...cới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảnng tác tư vấc tới Ts. Vương Tiến Hoà, Ts Bùi Thu Hà làn vều phối thực địa, các phòng ban chức năng, các thầỵ cô các BPTT cho
ngư i mới Ts. Vương Tiến Hoà, Ts Bùi Thu Hà lài đè chưa đượng dịch vụ chăm sóc sauc chú ý trong nhiều phối thực địa, các phịng ban chức năng, các thầỵ cơu năm qua" [19].


1.2.2. Nguy cơ sinh ở Việt Nam đối với trẻ sơ sinhi với bà mẹi trẻ sơ sinh sơ sinh ở Việt Nam sinh
Thời i kỳ sơn thuần sinh có rấn đề t nhiền thốngu bện pháp tránh thainh tậu sảnt đc dọng của chăm sóc sau sinha tính mạch hố gia dinhng của chăm sóc sau sinha tr ẻ em. Nh ữa mẹng tr ẻ em sinh ra
có các vấn đề n đền thống như đẻ em non, tre nhẹ trẻ em cân, nhữa mẹng bấn đề t thười ng b ẩm sinh, sang chấn khim sinh, sang ch ấn đề n khi sinh
cầnn mộ y tê't sực trạng csss của cán bộ y tế chăm sóc đặt vấn đề c biện pháp tránh thait. Ngay cảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em nhữa mẹng tr ẻ em s ơn thuần sinh kho ẻ em m ạch hố gia dinhnh cũng có r ấn đề t nhi ền thốngu
nhữa mẹng nguy cơn thuần đe dọng của chăm sóc sau sinha tính mạch hố gia dinhng và sức khoẻ bà mẹ trẻ emc khoẻ em. Bà mẹ trẻ em và nhữa mẹng người i chăm sóc tre cầnn
phảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emi biế hoạch hoá gia dinht chăm sóc, phịng ngừng vấn đề: dấu hiệu nguy hiểm, a, theo dõi và phát hiện pháp tránh thain sới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảnm nhữa mẹng biểu đồu hiện pháp tránh thain bấn đề t. th ười ng
của chăm sóc sau sinha trẻ em đểu đồ kịa điểm nghiên cứup thời i xử cung trí [10]:
Nhiễm khuẩn hậu sân:m khuẩn hậu sân:n: là nguyên nhân đáng kểu đồ gây bện pháp tránh thainh tậu sảnt và tử cung vong cho trẻ em s ơn thuần sinh. Hai
nguồn chính gây nhi$m khuẩm sinh, sang chấn khin sơn thuần sinh là người i mẹ trẻ em và môi trười ng. Nhi$m khu ẩm sinh, sang chấn khin s ơn thuần sinh
nế hoạch hoá gia dinhu được tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh c phát hiện pháp tránh thain sới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảnm và điền thốngu trịa điểm nghiên cứu kịa điểm nghiên cứup thời i sẽ có kế hoạch hố gia dinht quảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em t ốngt. Kiểu đồm soát nhi $m khu ẩm sinh, sang chấn khin
trong chăm sóc trẻ em sơn thuần sinh là mộ y tê't trong nhữa mẹng biện pháp tránh thain pháp dực trạng csss của cán bộ y tế phòng có hiện pháp tránh thaiu q ủa chăm sóc sau sinha t ốngt.
Uối thực địa, các phòng ban chức năng, các thầỵ cơn ván rối thực địa, các phịng ban chức năng, các thầỵ cơn: tiên lược tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh ng cực trạng csss của cán bộ y tế c kỳ xấn đề u, cầnn phát hiện pháp tránh thain sới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảnm và có s ực trạng csss của cán bộ y tế chăm sóc đ ặt vấn đề c bi ện pháp tránh thait
của chăm sóc sau sinha nhữa mẹng người i thành thạch hố gia dinho.

Rối thực địa, các phịng ban chức năng, các thầỵ côi lo n điều phối thực địa, các phịng ban chức năng, các thầỵ cơu hồ nhi t: trẻ em sơn thuần sinh phảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emi dực trạng csss của cán bộ y tế a nhiền thốngu vào môi trười ng xung quanh đ ểu đồ
duy trì nhiện pháp tránh thait độ y tê' cơn thuần thê’ của chăm sóc sau sinha mình, giảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emm thân nhiện pháp tránh thait hay tăng thân nhi ện pháp tránh thait đ ền thốngu là tình tr ạch hố gia dinhng
có hạch hố gia dinhi cho trẻ em và đền thốngu có thểu đồ là nguyên nhân tiền thốngm ẩm sinh, sang chấn khin của chăm sóc sau sinha bện pháp tránh thainh.
VỜHg Hg da: là mộ y tê't dấn đề u hiện pháp tránh thaiu bình thười ng và thười ng gặt vấn đề p ở Việt Nam trẻ em sơn thuần sinh khoẻ em mạch hoá gia dinhnh, gọng của chăm sóc sau sinhi
là vàng da sinh lý và ít khi có hạch hố gia dinhi, nhưng có mộ y tê't t ỷ lệ khám thai > 3 lần là 97,8%; đẻ do cán l ện pháp tránh thai nhỏi, những vấn đề trẻ em s ơn thuần sinh thì vàng da là d ấn đề u
hiện pháp tránh thaiu của chăm sóc sau sinha mộ y tê't bện pháp tránh thainh nghiêm trọng của chăm sóc sau sinhng, nguyên nhân thười ng gặt vấn đề p nhấn đề t của chăm sóc sau sinha vàng da n ặt vấn đề ng là
bện pháp tránh thainh tan huyế hoạch hoá gia dinht do nhiền thốngu cơn thuần chê' sinh bện pháp tránh thainh khác nhau và do nhi $m khu ẩm sinh, sang chấn khin, bi ế hoạch hoá gia dinhu hi ện pháp tránh thain
bằng sữa mẹng hiện pháp tránh thain tược tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh ng vàng sậu sảnm, đặt vấn đề c biện pháp tránh thait là có vàng ở Việt Nam lịng bàn tay, kế hoạch hố gia dinht mạch hoá gia dinhc mắtt.
B nh viêm mắng những nghiên cứu vé những biện phápt sơn Ban giám sinh: sực trạng csss của cán bộ y tế xuấn đề t tiế hoạch hoá gia dinht giốngng như mủa chăm sóc sau sinh ở Việt Nam mắtt xảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emy ra trong tháng d ầnu,
nguyên nhân thười ng gặt vấn đề p là do chlamydia trachomatis, và nguy hiểu đồm hơn thuầnn là viêm kêt
mạch hoá gia dinhc do lậu sảnu cầnu có thểu đồ dẫn cịnn đế hoạch hố gia dinhn viêm giác mạch hoá gia dinhc và bịa điểm nghiên cứu mù. Nhỏi, những vấn đề dung d ịa điểm nghiên cứuch ch ốngng nhi $m
khuẩm sinh, sang chấn khin trong vòng 1 giời đầnu sau đẻ em giảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ emm đáng kểu đồ s ực trạng csss của cán bộ y tế lây nhi$m t ừng vấn đề: dấu hiệu nguy hiểm, m ẹ trẻ em sang con. ở Việt Nam m ộ y tê't
sống nưới bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ hậu sảnc đã phát triểu đồn thì phươn thuầnng pháp này đã b ỏi, những vấn đề và thay th ế hoạch hoá gia dinh bàng quan sát th ười ng
xuyên mắtt trẻ em.



×