Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TÉ CÔNG CỘNG
Vũ Văn Tú
XÂY DựNG Bộ CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ MỘT SÓ YÉU TÓ LIÊN QUAN
ĐẾN HÀNH VI SỬ DỤNG NƯỚC THẢI VÀ PHÂN NGƯỜI TRONG SẢN
XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO THUYÉT ĐỘNG Lực BẢO VỆ
TẠI TỈNH HÀ NAM
LUẬN VÀN THẠC sĩ Y TẾ CÔNG CỘNG
Mã sổ chuyên ngành: 60.72.76
Hướng dẫn khoa học:
Ts. Nguyễn Thanh Hương
Hà Nội, 2009
T.s Andrea Tamas
LỜI CẢM ƠN
Sau hơn 2 năm học tập, giờ đây cuốn luận văn tổt nghiệp đang được hồn thành. Tơi xin bày tỏ
lòng biết ơn Trường Đại học Y tể Công Cộng và Trung tầm Quốc gia về năng lực nghiên cứu Bắc - Nam
Thụy Sĩ (NCCR N-S) thuộc Viện nhiệt đới Thụy Sĩ đã cho phép, tài trợ kinh phỉ và tạo điều kiện cho tôi
thực hiện nghiên cứu này.
Tôi vô cùng biết ơn tới các thầy cô giáo Trường Đại học Y tế cơng cộng đã nhiệt tình giảng dạy,
truyền đạt kiến thức và cho tôi những lời khuyên quý giá trong thời gian qua.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Tiến sỹ Nguyễn Thanh Hương- Trường Đại học Y tế Công Cộng, cô
giáo với đầy nhiệt tâm đã hướng dẫn cho tôi từ xác định vấn để nghiên cứu, xây dựng đề cương, động viên
và khuyến khích tơi thực hiện nghiên cứu này. Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Thạc sỹ Christian Zurbrugg,
Tiến sỹ Andrea Tamas- Khoa nước và vệ sinh Thụy sỹ đã hướng dẫn, giúp đỡ tơi thực hiện và hồn thành
nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn Tiến sỹ Nguyễn Việt Hùng - Đại diện NCCR N-S tại Việt Nam, Nghiên
cứu sinh Phạm Đức Phúc Viện vệ sinh dịch tễ trung ương đã động viên, hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong
suốt q trình thực hiện nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Giáo sư, Tien sỹ Phùng Đắc Cam - Viện vệ sinh dịch tễ trung ương
đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi nghiên cứu, tham dự khóa học phân tích sổ liệu và cho tơi những chỉ
bào. dộng viên quỷ báu. Tôi xin chân thành cảm ơn các cơ, các anh chị của Phịng vi khuẩn đường ruột đã
động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tơi xin chân thành cám ơn Trung tâm nghiên cứu về nước Thụy Sỹ đã tài trợ kinh phí, cho tơi có
thời gian được học tập và hồn thành nghiên cứu tại Thụy Sỹ. Tơi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của
những đồng nghiệp Khoa nước và vệ sinh dành cho tôi trong thời gian làm việc tại đây.
Tôi xin chán thành cám ơn Sở Y tế Hịa Bình, Trường trung học Y tế Hịa Bình và các đồng nghiệp
dã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong quả trình học tập và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cám ơn các đồng chí lãnh đạo ủy ban nhân dân, các đồng chí Trưởng trạm y tể
và các anh chị em của trạm y tể tại 2 xã Hoàng Tây và Nhật Tân, Kim Bảng, Hà Nam đã giúp đỡ và tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện nghiên cứu tại địa bàn hai xã.
Tôi xin chân thành cám ơn tới các bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tơi trong q
trĩnh học tập và hồn thành luận văn.
Tơi xin bầy tỏ lịng biết ơn tới bố mẹ tơi, gia đình tói và đặc biệt là người bạn đời Đinh Thị Diệu
và hai con tôi đã chịu nhiều vất vả, động viên tơi trong suốt q trình học tập.
Vũ Văn Tú
MỤC LỤC
ĐẶT VẮN ĐỀ................................................................................................................................ 1
MỤC TIÊU NGHIÊN cứu............................................................................................................... 5
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................................................6
1.1.
Tình hình sử dụng phân người và nước thải trong sàn xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản
6
1.1.1.
Trên thế giới............................................................................................................6
1.1.2.
Ở Việt Nam và địa bàn nghiên cứu..........................................................................7
1.2.
Những nguy cơ sức khỏe liên quan đến sử dụng nước thải trong sản xuất nông nghiệp và nuôi
trồng thủy sản...............................................................................................................................8
1.2.1.
Nguy cơ với những người dùng sản phẩm nông nghiệp khơng nấu chín:................9
1.2.2.
Nguy cơ với những người làm nơng nghiệp và gia đình họ:....................................9
1.3.
Những nguy cơ sức khỏe liên quan tới sử dụng phân người trong sản xuất nông nghiệp: 12
1.4.
Biện pháp phòng bệnh liên quan tới sử dụng nước thải trong sản xuất nông nghiệp:14
1.4.1.
Biện pháp liên quan tới cây trồng:..................................................................... ..14
1.4.2.
Áp dụng kỹ thuật sử dụng nước thải:.................................................................
1.4.3.
Thời gian vi sính vật chết tính từ lúc tưới nước lần cuối tới lúc tiêu thụ:..............15
1.4.4.
Biện pháp chế biến thức ăn: ...,^...........................................................................15
1.4.5.
Kiểm soát phơi nhiễm với người:..........................................................................16
1.4.6.
Xử lý nước thải:.....................................................................................................17
1.4.7.
Nâng cao nhận thức:..............................................................................................17
1.5.
14
Biện pháp phòng bệnh liên quan tới sử đụng phân người trong sản xuất nông nghiệp: 18
1.6.
Một số nghiên cứu về nhận thức của người dân liên quan tới sử dụng phân người và nước thải
trong sàn xuất nơng nghiệp:......................................................................................................19
1.7.
Mơ hình lý thuyết hành vi sức khỏe:..........................................................................
1.7.1.
1.8.
21
Thuyết động lực bảo vệ:...................................................................................... 22
Qui trình xây dựng bộ câu hỏi.......................................................................................25
1.8.1.
1.8.2.
Xây dựng bộ câu hỏi..............................................................................................25
Phương pháp đánh giá thang đo/bộ câu hỏi................................................................25
1.8.2.1.
Độ tin cậy (reliability).......................................................................................25
1.8.2.2.
Tính giá trị của thang đo (Validity)................................................ ...................26
1.8.2.3.
1.9.
Áp dụng phương pháp phân tích nhân tổ trong xây dựng thang đo......................26
Đặc điểm chung về địa bàn nghiên cứu..........................................................................30
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu.....................................................................................33
2.1.
Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................................33
2.1.1.
Nghiên cứu định tính:............................................................................................33
2.1.2.
Nghiên cứu định lượng:.........................................................................................33
2.2.
Thời gian và địa điểm nghiên cửu..................................................................................33
2.2.1.
Nghiên cứu định tính:............................................................................................33
2.2.2.
Nghiên cứu định lượng:.........................................................................................33
2.3.
2.4.
Thiết kế nghiên cứu:..................................................................................................33
Phương pháp thu thập sổ liệu.........................................................................................34
2.4.1.
Nghiên cứu định tính:............................................................................................34
2.4.2.
Nghiên cứu định lượng:.........................................................................................34
2.5.
Phương pháp chọn mẫu..................................................................................................34
2.5.1.
Nghiên cứu định tính:............................................................................................34
2.5.2.
Nghiên cứu định lượng:.........................................................................................37
2.6.
Các biển số nghiên cửu :................................................................................................37
2.7.
Các khái niệm, thước đo, tiêu chuẩn đánh giá:...............................................................39
2.8.
Phương pháp xây dựng bộ câu hỏi................................................................................40
Bước 5: Thu thập số liệu, phân tích, đánh giá và hồn thiện Bộ câu hỏi....................................42
2.9.
Phương pháp phân tích số liệu.......................................................................................42
2.9.1.
Nghiên cứu định tính:............................................................................................42
2.9.2.
Nghiên cứu định lượng:.........................................................................................42
2.10.
Vấn đề đạo đức của nghiên cứu......................................................................................43
2.11.
Hạn chế của nghiên cứu, sai số và biện pháp khắc phục sai số.......................................43
2.10.1.
Nghiên cứu định tính:............................................................................................43
2.10.2.
Nghiên cứu định lượng:.........................................................................................43
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN cứu...............................................................................................45
3.1.
Kết quả nghiên cứu định tính:............................................................................................45
3.1.1.
Nhận thức liên quan tới sử dụng nước thải trong sản xuất nông nghiệp:... 45
3.1.2.
3.1.3.
Nhận thức của người dân liên quan tới sử dụng phân người trong sản xuất
nghiệp:.............................................................................................................48
3.2.
Kết quả xây dựng bộ câu hỏi:.........................................................................................49
V
3.3.
Kết quả nghiên cứu định lượng:.....................................................................................51
3.3.1.
Kết quà phỏng vẩn 335 đối tượng:.........................................................................51
3.3.2.
Kết quả phỏng vấn lặp lại 64 đổi tượng lựa chọn trong 335 đối tượng đã phỏng vấn:
71
Chương 4 BÀN LUẬN....................................................................................................................76
4.1.
Nhận thức của người dân về việc sử dụng nước thải và phân người trong sản xuất nông nghiệp
76
4.1.1.
Nhận thức về việc sử dụng nước thải:.................................................................. 76
4.1.2.
Nhận thức liên quan tới sừ dụng phân
4.2.
người:..................................................77
Bàn luận về Bộ câu hỏi:.................................................................................................78
4.2.1.
Bàn luận về các mức độ đo lường của Bộ câu hỏi:..............................................78
4.2.2.
Bàn luận về tính giá trị và độ tin:...........................................................................79
4.3.
Kết quả mang tính giá tri logic:......................................................................................82
4.3.1.
Phần câu hỏi đánh giá một số yếu tố liên quan tới việc sử dụng nước thải. 82
4.3.2.
Phần câu hỏi đánh giá một số yểu tổ liên quan tới việc sử dụng phân người.........82
4.4.
Mối liên quan giữa các nhân tố của Thuyết động lực bảo vệ:........................................83
4.4.1.
Tính phù họp với khung lý thuyết PMT và khả năng áp dụng PMT trong
nghiên cứu các yếu tố liên quan hành vi sử dụng phân người và nước thải trong sản xuất nông
nghiệp:....................................................................................................................................83
4.5.
Một số điểm hạn chế của nghiên cứu:............................................................................84
Chương 5 KẾT LUẬN.....................................................................................................................86
Chương 6 KHUYÊN NGHỊ.............................................................................................................88
Tài liệu tham khảo...........................................................................................................................89
PHỤ LỤC........................................................................................................................................93
Phụ lục 1: Hướng dẫn phỏng vấn sâu........................................................................................ 93
Hướng dẫn phỏng vấn lãnh đạo UBND, Hội nông dân, Trạm Y tế.............................................96
Hướng dẫn thảo luận nhóm.................................................................................................... ...97
Xây dựng bộ cơng cụ đánh giá một so yếu tố liên quan tới hành vi sử dụng nước thải và phân người
trong sản xuất nông nghiệp....................................................................................................... 98
Bộ CÂU HỎI PHỎNG VẤN...................................................................................................98
Phụ Lục 2.................................................................................................................................108
vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Bản đồ địa lý tỉnh Hà Nam..............................................................................................31
Hình 3.1: Biểu đồ Bland- Altman đánh giá sự đồng nhất của biến tuổi...........................................72
Hình 3.2: Biểu đồ Bland- Altman đánh giá sự đồng nhất của trình độ học vấn.............................116
Hình 3.3: Biểu đồ Bland- Altman đánh giá sự đồng nhất về giá trị trung bình của nhân tố Thực hành vệ
sinh cá nhân trong Bộ câu hỏi về sử dụng nước thải......................................................................117
Hình 3.4: Biểu đồ Bland- Altman đánh giá sự đồng nhất về giá trị trung bình của nhân tố thói quen vệ sinh
liên quan tới việc sử dụng nước thải..............................................................................................117
Hình 3.5: Biểu đồ Bland- Altman đánh giá sự đồng nhất về giá trị trung bình của nhân tố Ý định/dự định
thực hiện hành vi phòng bệnh liên quan tới việc sừ dụng nước thải..............................................118
Hình 3.6: Biểu đồ Bland- Altman đánh giá sự đồng nhất về giá trị trung binh của nhân tố Nhận thức về
hiệu quả phòng bệnh liên quan tới việc sừ dụng nước thải............................................................118
Hình 3.7: Biểu đồ Bland- Altman đánh giá sự đồng nhất về giá trị trung bình của nhân tố Nhận thức về
hiệu quả phịng bệnh liên quan tới việc sử dụng nước thài............................................................119
Hỉnh 3.8: Biểu đồ Bland- Altman đánh giá sự đồng nhất về giá trị trung bình của nhân tổ Lo sợ về bệnh
liên quan tới việc sử dụng nước thải..............................................................................................119
Hình 3.9: Biểu đồ Bland- Altman đánh giá sự đồng nhất về giá trị trung binh của nhân tố Nhận thức về
mối nguy hiểm của bệnh liên quan tới việc sử dụng nước thải......................................................120
Hình 3.10: Biểu đồ Bland- Altman đánh giá sự đồng nhất về giá trị trung bình của nhân tố Nhận thức về
khả nàng mắc bệnh liên quan tới việc sử dụng nước thải...............................................................120
Hình 3.11: Biểu đồ Bland- Altman đánh giá sự đồng nhất về giá trị trung bình của nhân tổ Khả năng thực
hiện thành cơng hành vi phịng bệnh liên quan tới việc sừ dụng nước thải ............I....... ........... ....... .
121
Hình 3.12: Biểu đồ Bland- Altman đánh giá sự đồng nhẩt về giá trị trung bình của nhân tố Nhận thức về
khả năng thực hiện thành cơng hành vi phịng bệnh......................................................................121
liên quan tới việc sử dụng phân người......................................................................................... 121
Hình 3.13: Biểu đồ Bland- Altman đánh giá sự đồng nhất về giá trị trung bình của nhân tố Thực hành vệ
sinh cá nhân liên quan tới việc sử dụng phân người......................................................................122
Hình 3.14: Biểu đồ Bland- Altman đánh giá sự đồng nhất về giá trị trung binh của nhân tố Nhận thức về
khả năng mắc bệnh liên quan tới việc sử dụng phân người............................................................122
Hình 3.15: Biểu đồ Bland- Altman đánh giá sự đồng nhất về giá trị trung bình cửa nhân tố
Ỷ định/dự định thực hiện biện pháp phòng bệnh liên quan tới việc sử dụng phân người 123
Hình 3.16: Biểu đồ Bland- Altman đánh giá sự đồng nhất về giá trị trung bình của nhân tố
Nhận thức về hiệu quả phịng bệnh liên quan tới việc sử dụng phân người...................................123
Hình 3.16: Biểu đồ Bland- Altman đánh giá sự đồng nhất về giá trị trung bình của nhân tổ
Động lực thực hiện hành vi phòng bệnh........................................................................................124
liên quan tới việc sử dụng phần người...........................................................................................124
vii
Hình 3.18: Biểu đồ Bland- Altman đánh giá sự đồng nhất về giá trị trung bình
của nhân tố
Lo sợ về bệnh liên quan tới việc sử dụng phân người....................................................................124
Hình 3.19: Biểu đồ Bland- Altman đánh giá sự đồng nhất về giá trị trung bình của nhân tổ
Nhận thức về mối nguy hiểm của bệnh liên quan tới việc sử dụng phân người.............................125
DANH MỤC Sơ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Khung khái niệm cơ bản phỏng theo thuyết động lực bào vệ [32]..................................24
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ các bước tiến hành phân tích nhân tố..................................................................29
Sơ đồ 1.3. Quy trình xây dựng Bộ câu hỏi....................................................................................41
Sơ đồ 3.2. Mối liên quan giữa điểm trung bình nhân tố Nhận thức về khả năng thực hiện thành cơng hành
vi phịng bệnh và một sơ nhân tơ trong bộ câu hỏi đánh giá một sô yêu tô liên quan tới việc sừ dụng nước
thải................................................................................................................................................114
Sơ đồ 3.3 Mối liên quan giữa điểm trung binh các nhân tổ trong bộ câu hỏi đánh giả một số yếu tố liên
quan tới việc sử dụng phân người......................................................................,»».......................115
Sơ đồ 3.4 Mối liên quan giữa điểm trung bình nhân tố Nhận thức khả năng thực hiện thành còng hành vi
phòng bệnh và một số nhân tố trong bộ câu hỏi đánh giá một số yếu tố liên quan tới việc sử dụng phân
người.............................................................................................................................................116
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tổng hợp nguy cơ sức khỏe liên quan.............................................................................10
tới sử dụng nước thải cho tưới tiêu..................................................................................................10
Bảng 1.2. Một số vi sinh vật trong phân, nước thài và biểu hiện chủ yếu........................................12
Bảng 1.3. Khuyến cáo cho nơi lưu trữ xử lý phân khô và phân dạng bùn đặc trước khi sử dụng ở mức độ
hộ gia đình.......................................................................................................................................18
Bảng 1.4. Một sổ thông tin chung về địa bàn nghiên cứu................................................................32
Bảng 2.1 Đối tượng phỏng vấn chọn theo xã, giới tính và hộ gia đình sử dụng phân người trong sàn xuất
nơng nghiệp.....................................................................................................................................35
Bảng 2.2. Các biến sổ nghiên cứu định tính....................................................................................37
Bảng 2.3. Các biển số trong nghiên cứu định lượng........................................................................38
Bảng 3.1 Câu hỏi trong các phần tiến hành đánh giá.......................................................................51
Bảng 3.2 Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu (N=335)................................................................52
Bảng 3.3 Kết quà kiểm định tính đầy đủ của cỡ mẫu......................................................................54
bàng kiểm định KMO và Bartlett.................................................................................................. 54
Bảng 3.4 Tổng tỳ lệ biến được giải thích bởi 9 nhân tố................................................................. 55
viii
Bảng 3.5 Chỉ số tải trong các nhân tố sau khi xoay theo phương pháp trực
giao -Varimax55
Bảng 3.6 Nhân tố và chi tiết các câu hỏi......................................................................................
57
Bâng 3.7 Chỉ số Cronbach alpha của các nhân tố............................................................................58
Bảng 3.8 Trung bình điểm nhân tố Động lực thực hiện hành vi phòng bệnh theo tình trạng kinh tế 59
Bảng 3.9 Trung bình điểm nhân tố Thực hành vệ sinh cá nhân theo trình độ học vấn...................59
Bảng 3.10 Trung bình điểm nhân tổ Thực hành vệ sinh liên quan tới sử dụng nước thải theo trình độ học
vấn...................................................................................................................................................60
Bảng 3.11 Trung bình điểm nhân tố Nhận thức về khả năng mắc bệnh theo trình độ học vấn.........60
Bảng 3.12 Bảng giá trị trung bình, độ lệch chuẩn và độ mạnh của liên quan giữa các nhân tố (N=335)......
61
Bảng 3.13 Kết quả kiểm định tính đầy đủ của cỡ mẫu bàng kiểm định KMO và Bartlett..63
Bảng 3.14 Tổng tỷ lệ biến được giải thích bởi 8 nhân tố.*....................................K......................63
Bảng 3.15 Chỉ số tải nhân tố sau khi xoay theo phương pháp trực giao - Varimax........................64
Bảng 3.16 Nhân tố và chi tiết các câu hỏi...................................................................................... 65
Bảng 3.17 Chỉ số Cronbach alpha của các nhân tổ.........................................................................67
Bảng 3.18 Trung bình điểm nhân tố Khả năng thực hiện thành cơng hành vi phịng bệnh theo trình độ học
vấn (N=l 64).................................................................................................................................. 68
Bảng 3.19 Trung bình điểm nhân tố Động lực thực hiện hành vi phịng bệnh theo tinh trạng kinh tế(N-335)
.........................................................................................................................................................68
Bảng 3.20 Trung bình điểm nhân tố Thực hành vệ sinh cá nhân theo trình độ học vẩn.................69
Bảng 3.21 Trung binh điểm nhân tố Nhận thức về khả năng mắc bệnh theo trình độ học vấn^J=335)......7.
................................................... ..7.....................................................................................69
Bảng 3.22 Bảng giá trị trung binh, độ lệch chuẩn và độ mạnh của liên quan giữa các nhân tổ(N=164)...
70
Bàng 3.23. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu (N=64)................................................................71
Bảng 3.24: Giá trị ICC và giới hạn của sự đồng nhẩt của nhân tổ..................................................72
Bảng 3.25. Hệ số Kappa của câu hỏi được chọn trong phân tích nhân tố.......................................73
Bảng 3.26. Ma trận liên quan, giá trị trung bình, và độ lệch chuẩn cùa 34 câu hỏi về sử dụng nước thải
trong sàn xuất nông nghiệp............................................................................................................108
Bàng 3.27 Ma trận liên quan, Giá trị trung bình, và độ lệch chuẩn của 34 câu hỏi về sử
dụng phân người trong sản xuất nông nghiệp................................................................................110
ix
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐTNC
Đối tượng nghiên cứu
HGĐ
Hộ gia đình
NCCR N-S
National centres of Competence in Research
North South: Trung tâm Quốc gia về Năng lực
Nghiên cứu Bắc Nam của Thụy Sì
NT
Nước thải
PMT
Promotion motivation theory: Thuyết động lực
TC
Thermotolerant conforms
TM
Tiểu mục
WHO
Tổ chức Y tế thế giới
X
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN cứu
Sử dụng nước thải và phân người giúp cho nông dân và cộng đồng tăng sản lượng
nông nghiệp và thủy sản, giảm thiểu sử dụng tài nguyên thiên nhiên và như vậy đóng góp
vào phát triển bền vững. Tuy nhiên, việc sử dụng nước thải và phân người khơng an tồn
trong sản xuất nơng nghiệp có thể làm tăng nguy cơ sức khỏe, đặc biệt là tăng tỷ lệ mắc
bệnh đường tiêu hóa, nhiễm ký sinh trùng đường ruột và tiêu chảy.
Nhằm mục đích hiểu hành vi nguy cơ sức khỏe tại địa bàn nghiên cứu có tỷ lệ nhiễm
ký sinh trùng đường ruột: giun đũa, giun tóc cao hơn tỷ lệ trung bình của cả nước gần
40%, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm xây dựng Bộ câu hỏi đánh giá nhận thức
về nguy cơ với sức khỏe và khả năng phòng chống nguy cơ của người dân liên quan đến
hành vi sử dụng nước thải và phân người trong sản xuất nông nghiệp theo Thuyết động
lực bảo vệ tại hai xã Hoàng Tây và Nhật Tân, huyện Kim Bảng tỉnh Hà Nam trong thời
gian từ tháng 10 năm 2008 đến tháng 10 năm 2009.
Nghiên cứu kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Nghiên cứu
định tính tìm hiểu nhận thức về nguy cơ sức khỏe và khả năng phòng chống nguy cơ, ý
định/dự định hành động và thói quen của người dân liên quan tới hành vi sử dụng phân
người và nước thải trong sản xuất nông nghiệp. Ket quả nghiên cứu định tính là cơ sở xây
dựng Bộ câu hỏi. Nghiên cửu định lượng đã được sử dụng nhằm xác định tính giá trị và độ
tin cậy của Bộ câu hỏi đã xây dựng.
Kết quả nghiên cứu cho thấy người dân còn thiếu hiểu biết về nguy cơ sức khỏe, sử
dụng nước thải và phân người chưa đảm bảo an tồn và chưa thực hiện tốt biện pháp
phịng bệnh. Bộ câu hỏi xây dựng đảm bảo tính giá trị về cấu trúc, giá trị về logic và cho
thấy có thể áp dụng khung lý thuyết PMT trong nghiên cứu về hành vi sử dụng nước thải
và phân người trong sản xuất nơng nghiệp. Tuy nhiên cần có những nghiên cứu khác theo
khung mẫu PMT tiếp theo, nhằm bổ sung tính đa dạng và tồn diện hơn về mặt nội dung
và xây dựng câu hỏi phù hợp hơn với người dân.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nước thải (NT) đã được sử dụng trong nuôi trồng thủy sản từ hàng thế kỷ nay ở
một số nước, đặc biệt là Trung Quốc và một sổ nước Đơng Nam Á trong đó có Việt Nam
[40]. Sử dụng NT giúp nông dân và cộng đồng tăng sản lượng nông nghiệp và thủy sản,
giảm thiểu sử dụng tài nguyên thiên nhiên và như vậy đóng góp vào phát triển bền vững.
Tuy nhiên, sử dụng NT chưa qua xử lý trong sản xuất nơng nghiệp có thể gây nên các vấn
đề về sức khỏe cho con người như tiêu chảy và bệnh về da, đặc biệt là viêm da ở những
người nông dân sử dụng nước thải [37]. Mặt khác, còn làm tăng nguy cơ nhiễm ký sinh
trùng như giun đũa, giun kim và giun móc với những cả những người sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm nông nghiệp [34], Tổ chức Y tế thế giới (WHO) ước tính có 1,5 triệu người chết
hàng năm do sử dụng nước khơng an tồn, thiếu nước hoặc vệ sinh, trong đó hầu hết là trẻ
em. Thêm nữa, ước tỉnh 860.000 trẻ em dưới 5 tuổi chết hàng năm là kết quả trực tiếp hay
gián tiếp của tình trạng nhẹ cân và thiếu ăn liên quan tới tiêu chảy kéo dài hoặc bệnh ký
sinh đường ruột [16]. Thiếu hệ thống xử lý nước thải đảm bảo và thiếu vệ sinh có thể dẫn
tới 2 tỷ người trên toàn thể giới bị lây nhiễm ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun
tóc và giun móc thơng qua đất nhiễm phân [16].
Tại nhiều vùng nông thôn miền bắc Việt Nam, bên cạnh sử dụng nước thải, phân
người được sử dụng làm phân bón trong sản xuất nông nghiệp từ hàng thế kỷ, và vẫn còn
sử dụng phổ biến hiện nay [29]. Tuy nhiên, sử dụng phân người có thể có nhiều nguy cơ
với sức khỏe, như nhiễm ký sinh trùng đường ruột với tỷ lệ nhiễm giun đũa 44,4%, nhiễm
giun tóc là 23,1% và nhiễm giun móc là 28,6% dân số theo nghiên cứu từ năm 1990 đến
năm 2001 [36].
Tổ chức bảo vệ thiên nhiên Green Cross (Thụy Sĩ) và Viện Blacksmith (Mỹ) vừa
công bo NT không qua xử lý là một trong 10 nguồn gây ô nhiễm nhiều nhất thông qua
đánh giá về độ độc hại, cách thức gây độc và số người cỏ thể bị ảnh hưởng [21]. Theo báo
cáo cùa tố chức này, chất thải gồm có phân người và
NT không qua xử lý là nguy cơ chủ yểu tới sức khỏe con người vì có chứa các mầm bệnh
lây truyền nguy hiểm, phá hủy môi trường sinh thái trong nước [21],
Thực tế cho thấy, nhiều dịng sơng tại Việt Nam hiện đang bị ô nhiễm nặng nề.
Theo báo cáo môi trường Quốc gia năm 2006, việc sử dụng nước từ các dịng sơng ơ
nhiễm (là nguồn NT chủ yếu) dùng trong sản xuất nông nghiệp đang làm gia tăng các
bệnh về đường tiêu hóa tại một số tỉnh, đặc biệt là các tỉnh có dịng sơng chảy qua [3].
Trong đó, tỉnh Hà Nam là một trong những tỉnh có tỷ lệ mẳc bệnh đường tiêu hỏa từ 1,5
đến 2,2 % dân số, cao nhất so với các tỉnh chịu ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp của sông
Nhuệ - Đáy như: Hà Tây, Ninh Bình, Nam Định và tỉnh Hịa Bình. Mặt khác, tại tỉnh Hà
Nam, các xã bị ảnh hưởng trực tiếp từ sông Nhuệ - Đáy có tỷ lệ bệnh tiêu chảy cao gấp
1,5 tới 2 lần so với các xã không bị ảnh hưởng. Đặc biệt, xã Hồng Tây huyện Kim Bảng,
Hà Nam có tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi mắc bệnh tiêu chảy cao nhất huyện lên tới 21%. Tại
hai xã Hoàng Tây, Nhật Tân (huyện Kim Bảng), có tới 86% trẻ em mắc bệnh giun đũa,
76% mắc bệnh giun tóc và 9% mắc bệnh giun móc, tỷ lệ mắc bệnh giun đũa cao hơn
41,6% so với tỷ lệ chung của cả nước, tỷ lệ mắc bệnh giun tóc cao hơn 52,9% tỷ lệ chung
của cả nước [3]. Theo nghiên cửu tại hai xã Hồng Tây và Nhật Tân, thu nhập chính của
người dân là từ sản phẩm nông nghiệp, một sổ gia đình có thêm thu nhập từ nghề mộc.
Nơng dân ở đây thường sử dụng nước từ sông Nhuệ tưới cho lúa, rau và ni cá. Đặc biệt,
có tới 82,9% hộ gia đình tại xã Hồng Tây sử dụng phân tươi trong nông nghiệp [28]. Như
vậy, người dân phải đối mặt với nhiều nguy cơ sức khỏe và bệnh tật mà có thể họ khơng
nhận thấy hết, đặc biệt là đổi tượng dễ tổn thương như trẻ em dưới 5 tuổi. WHO đã đưa ra
những hướng dẫn cho việc sử dụng NT, phân người an tồn trong sản xuất nơng nghiệp,
và những phương pháp đánh giá và theo dõi về nguy cơ của việc sử dụng chúng [40].
Nhưng nguy cơ sức khỏe và bệnh tật với người dân sử dụng NT và phân trong sản xuất
nơng nghiệp là có thế phịng tránh được, nếu chúng ta sử dụng NT và phân đã qua xử lý
đúng cách, đồng thời thực hiện tốt vệ sinh, nhận thức được nguy cơ sức khỏe và phòng
tránh.
3
Cho tới thời điểm hiện tại, có ít các nghiên cứu tìm hiểu nhận thức của người dân
về sử dụng phân người và NT, một trong số ít các nghiên cứu đã được tiến hành tại huyện
Thanh Trì Hà Nội và huyện Phúc Sơn tỉnh Nghệ An, Knudsen, L. G., và cộng sự đã cho
thấy nhận thức nguy cơ của nông dân ở Việt Nam liên quan tới việc sử dụng phân người
và nước thải trong sản xuất nông nghiệp[27]. Tuy nhiên nghiên cứu chưa đề cập tới sự
khác biệt và mối liên quan giữa nhận thức của nông dân về nguy cơ sức khỏe, biện pháp
phòng bệnh với các hành vi nguy cơ, thói quen, ý định thực hiện hành vi phịng bệnh và
thực hành của họ. Tìm hiểu mối liên quan giữa nhận thức và hành vi nguy cơ sức khỏe của
người dân là yếu tố quan trọng giúp cho thành cơng của chương trình tun truyền, thay
đổi hành vi nguy cơ và thực hiện biện pháp phòng bệnh. Phương pháp nghiên cứu định
tính có thể giúp nhà nghiên cứu tìm hiểu sâu nhận thức và hành vi nguy cơ, nhưng khó có
thể sử dụng để đánh giá nhận thức và hành vi nguy cơ trên nhiều đối tượng, cờ mẫu lớn vì
địi hỏi nhiều thời gian. Như vậy, nhằm đánh giá nhận thức và hành vi của người dân trên
phạm vi địa bàn lớn, nghiên cứu xây dựng bộ câu hỏi dựa trên một phần kết quả nghiên
cứu định tính.
Mặt khác, cơ sở khoa học của quá trình hình thành và thay đổi hành vi được lý giải
bởi nhiều thuyết hành vi. Thuyết động lực bảo vệ (PMT) là một trong những thuyết hành
vi được ứng dụng rỗng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm cả những vấn đề về sức khỏe,
phòng chổng nguy cơ như: phòng chống ung thư, lạm dụng rượu bia, hút thuổc là,
HIV/AIDS, phòng ngừa bệnh tim mạch.v.v. tuy nhiên chưa cỏ nghiên cứu áp dụng tìm
hiếu nguy cơ sức khỏe và hành vi nguy cơ trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là liên
quan tới việc sử dụng nước thải và phân người. Điểm quan trọng, PMT là thuyết về hành
vi duy nhất có thành tố Khả năng thực hiện thành cơng hành vi phịng bệnh (self-efficacy),
thành tố có vai trị quan trọng hình thành ý định/dự định thực hiện hành vi phịng bệnh và
duy trì hành động này vượt qua các khó khăn và trở ngại.
Vì vậy, nhằm tìm hiểu nhận thức của người dàn về nguy cơ sức khỏe, những yeu tố
liên quan tới sử dụng phân người và nước thải trong sản xuất nông
4
nghiệp, chúng tôi tiến hành nghiên cứu “ Xây dựng bộ câu hỏi đảnh
giả một số yếu tổ liên quan đến hành vi sử dụng phân người và nước
thải của người dân trong sản xuất nơng nghiệp tại xã Hồng Tây và
Nhật Tân tỉnh Hà Nam năm 2008 theo Thuyết động lực bảo vệ". Đây là
một nghiên cửu nhỏ nằm trong khn khổ chương trình nghiên cứu của Trung
tâm Quốc gia về năng lực nghiên cứu Bắc - Nam Thụy Sĩ (NCCR North - South)
về sức khỏe và vệ sinh môi trường ở Việt Nam
5
MỤC TIÊU NGHIÊN cứu
1. Tìm hiểu nhận thức của người dân liên quan tới hành vi sử dụng phân người và
nước thải trong sản xuất nông nghiệp theo các thành tô trong thuyết động lực
bảo vệ.
2. Xây dựng bộ câu hỏi đánh giá nhận thức và hành động của người dân liên quan
tới hành vi sử dụng phân người và nước thải trong sản xuất nông nghiệp theo
thuyết động lực bảo vệ.
Chương 1.
TƠNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tình hình sử dụng phân người và nước thải trong sản xuất nông nghiệp và ni trồng
thủy sản
1.1.1. Trên thế giói
Nước thải và phân được sử dụng ngày càng nhiều cho nông nghiệp và nuôi trồng thủy
sản ở cả những nước công nghiệp và nước đang phát triển. Chúng được sử dụng bởi
những lý do chính sau:
• Tăng sự khan hiếm nước và sử dụng nước thải là lựa chọn bắt buộc.
• Tăng dân số, tăng ô nhiễm môi trường từ việc loại bỏ nước thải một cách khơng
hợp lý.
• Giá trị của nguồn nước thải và phân người [40].
Hom 10% dân số thế giới dùng thức ăn được tưới bàng nước thải. Tỷ lệ này cao hom ở
những nước thu nhập thấp với khí hậu khô hạn. Nước thải không được xử lý thường được
sử dụng cho tưới tiêu ở những nước kém phát triển. Những nơi nước thải khơng được xử
lý hoặc có mức độ ô nhiễm cao sử dụng cho tưới tiêu, có thê có những vấn đề về sức khỏe
và mơi trường phát sinh. Nói chung, dân số tăng lên sẽ là yểu tổ chính tăng áp lực phụ
thuộc vào nguồn nước.
100 90
80 70 s?
60
ĩ- 50
40
30
20
10
0
Châu Phi
Châu Á
Mỹ La tinh vá
Bắc Mỹ
Châu Âu
Caribbean
Vùng
Biểu đồ 1.1 Tỷ lệ phần trăm nước thải được xử lý
(Báo cáo đánh giá nguồn nước cung cấp và vệ sinh toàn cầu)
Biểu đồ 1.1 cho thấy tỷ lệ phần trăm nước thải được xử lý, vùng Bắc Mỹ và Châu Âu
là các nơi có tỷ lệ sử xử lý nước thải cao nhất. Ở Mỹ, vùng California, xấp xỉ 67% nước
thải và ở Isael gần 75% nước thải được xử lý và tái xử dụng cho tưới tiêu [41]. Nước thải
dùng trong sản xuất nông nghiệp được xử lý gần như 100% trước khi sử dụng ở một số
nước phát triển như Mỹ, Đức, úc, còn ở các nước đang phát triển như Ấn Độ, Kenya,
Pakistan, Peru và Việt Nam chỉ một số nơi được xử lý hoặc không xử lý [22],
Ở các nước phát triển như Thụy Điển, Pháp, Israel, phân vẫn được sử dụng trong nông
nghiệp, tuy nhiên phần lớn phân người trước khi đem sử dụng thì đã được xử lý tốt và bên
cạnh đó là các hệ thống trang thiết bị tưới tiêu hiện đại từ đó hạn chế được những phơi
nhiễm của con người với các yếu tố nguy cơ [39]. Sử dụng phân người và phân gia súc gia
cầm trong sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản đã xuất hiện nhiều thế kỷ và được
tiếp tục sử dụng ở nhiều nước, nhất là ở các nước trong khu vực trồng lúa nước như Trung
Quốc, Ấn Độ, In-đơ- nê-si-a, Căm-pu-chia.v.v. Những lợi ích từ việc sử dụng phân người,
phân gia súc và nước thải đã mang lại những thành quả nhất định như tăng nãng xuất cây
trồng từ 10 - 30% [17] và giảm chi phí đầu vào trong nơng nghiệp và ni trồng thủy sản.
1.1.2. Ở Việt Nam và địa bàn nghiên cứu
Phân người và nước thải được sử dụng trong sản xuất nông nghiệp khá phổ biển ở
các vùng nông thôn Việt Nam. Phân người chủ yếu là để trong cây và ni cá, có tới 93%
các thành phố sử dụng nước thải cho nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản, loại cây trồng
được bón phân và tưới nước thải phổ biến nhất ở Việt Nam là cây lúa gồm lúa vụ chiêm
và vụ mùa (tương ứng 76% và 85%) [10].
Cũng như ở một sổ nước có nen văn minh lúa nước thì tập qn sử dụng phân và
nước thải trong nơng nghiệp và nuôi cá xem như là truyền thống. Và hiện nay ở Việt Nam
việc sử dụng phân và nước thải cho sản xuất nông nghiệp và nuôi cá vẫn rất được người
dân quan tâm, thể hiện ở một số tỷ lệ như: 30,1% hộ có sử dụng phân người trong sản xuất
nông nghiệp, chủ yểu tập trung ở các vùng thuộc
miền Bắc, tỷ lệ này cao nhất ở vùng Đồng bằng sông Hồng (67,4%), tiếp
theo là Đông Bắc (50%), Tây Bắc (49,5%), và Bắc Trung Bộ (40,9%). Ở các
vùng thuộc khu vực phía Nam, tỷ lệ sử dụng phân người trong sản xuất rất
thấp, trong đó, cao nhất là Đồng bàng sơng Cửu Long có 17,9% số hộ gia đình
(HGĐ) sử dụng phân người để nuôi cá [5]. Việc thực hiện hướng dần về sử
dụng phân người trong sản xuất nơng nghiệp tại nhiều nơi cịn hạn chế, nhất
là thời gian ủ phân trước khi sử dụng. Theo một nghiên cứu tại Nghệ An, có tới
74% số HGĐ chỉ ủ phân từ 3-4 tháng trước khi sử dụng, trong khi đó theo
hướng dẫn của Bộ Y tế thời gian ủ phân phải đảm bảo ít nhất 6 tháng trước
khi sử dụng [4].
Tỷ lệ sử dụng phân và nước thải cho sản xuất nơng nghiệp ở 2 xã Hồng Tây và
Nhật Tân cũng rất cao, đặc biệt ở xã Hoàng Tây có tới 82,9% HGĐ sử dụng phân cho sản
xuất nơng nghiệp, một phần cho nuôi cá [28]. Trong số những HGĐ có sử dụng phân cho
sản xuất nơng nghiệp thì nhiều HGĐ vẫn sử dụng phân tươi hoặc phân ủ khơng đảm bảo
theo quy định, có gia đình chỉ ủ 1 tháng, phần lớn là ủ từ 3-4 tháng. NT là lựa chọn chính
cung cấp nước cho sản xuất nơng nghiệp và nuôi trồng thủy sản, gần như tất cả các hộ gia
đình tham gia sản xuất nơng nghiệp đều sử dụng NT lấy từ sông Nhuệ và hệ thống kênh
mương.
1.2. Những nguy cơ sức khỏe liên quan đến sử dụng nước thải trong sản xuất nông nghiệp
và nuôi trồng thủy sản
Nước thải có thể vừa là nguồn tài nguyên và là mối nguy hiểm tới sức khỏe. Việc
đánh giá nguy cơ sức khỏe dựa trên hai loại thông tin: những nghiên cứu dịch tễ và định
lượng nguy cơ vi sinh vật (QMRA). Dựa trên cơ sở những phân tích về vi sinh vật trong
nước thải có thể cung cấp dừ liệu cho cả nghiên cứu dịch tễ và QMRA. Trong phạm vi đề
tài không nghiên cứu về nguy cơ và định lượng vi sinh vật, nên chỉ trình bày những nguy
cơ sức khỏe có được từ nghiên cửu dịch tễ.
Nước thải có chứa nhiều loại mầm bệnh khác nhau, trong sổ đó nhiều loại có khả
năng sổng trong mơi trường (trong nước thải, trên cây trồng hoặc trong đất) cho tới khi
truyền tới cơ thể người.
1.2.1. Nguy cơ vói những người dùng sản phẩm nơng nghiệp khơng nấu chín:
Nhiều nghiên cứu về nguy cơ ký sinh trùng đường ruột, vi khuẩn và virút lây nhiễm
với những người tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp không nấu chín, kết quả so sánh nhóm
phơi nhiễm và khơng phơi nhiễm, có bằng chứng cho thấy ràng sử dụng nước thải chưa xử
lý tưới rau có thể dẫn tới tăng nguy cơ nhiễm ký sinh trùng đường ruột (chủ yếu là nhiễm
giun đũa), vi khuẩn và vi rút (thương hàn, tả, Helicobacter pylori) và triệu chứng tiêu chảy
ở những người tiêu dùng. Nhiều nghiên cứu về nhiễm giun đũa ở người tiêu dùng chỉ ra
rằng xử lý nước thải là cần thiết, làm giảm nguy cơ nhiễm giun đũa so với sử dụng sản
phẩm được tưới băng nước thải không xử lý. Khi nước thải được xử lý cục bộ, vẫn có
bàng chứng về nguy cơ nhiễm vi khuẩn, vi rút đường ruột khi người tiêu dùng ăn một vài
loại rau khơng nấu chín (chủ yểu là rau ăn củ) được tưới bằng nước với 1 o4
thermatolerant coliforms/lOOml nước [41].
1.2.2. Nguy cơ vói những người làm nơng nghiệp và gia đình họ:
Nghiên cứu được thực hiện ở Phnom Pênh, Cam Pu Chia, chỉ ra rằng có thể có mối
liên quan giữa tiếp xúc với nước thải và vấn đề ở da như chứng viêm da [41], Trong một
cuộc điều tra những HGĐ trồng rau sống ở nước trong một hồ bị ô nhiễm nặng bởi nước
cống không xử lý, 22% số người sống trong những hộ gia đình này có vấn đề về da. Một
cuộc điều tra tương tự những HGĐ sổng xung quanh một hồ khơng có nước thải chảy vào,
chỉ có 1% số người có vấn đề ở da. Những vấn đề ở da thường thấy ở tay (56%), bàn chân
(36%) và đùi (34%). Nguyên nhân của những vấn đề về da chưa được xác định nhưng có
thể là sự pha trộn của tác nhân (tức là cả hóa chất và sinh học) trong nước thải.
Có bàng chứng cho thấy sự tiếp xúc trực tiếp với nước thải khơng xử lý có thê dẫn tới
tăng nguy cơ nhiễm kỷ sinh trùng (chủ yếu là giun đũa và giun móc) và ảnh hưởng rõ rệt
hơn ở trẻ em so với người lớn làm nơng nghiệp.
Phân tích nghiên cứu ở Mexico về ảnh hưởng của tiếp xúc trực tiếp với nước thải cho
thấy rằng có nhiều nguy cơ mắc bệnh tiêu chảy liên quan tới sử dụng nước thải không xử
lý, đặc biệt là mùa khô (nguy cơ tương đối là 1,75), và nguy