Tải bản đầy đủ (.docx) (88 trang)

Luận văn kiến thức, thái độ, thực hành về chăm sóc trước sinh của phụ nữ huyện hàm thuận tỉnh bình thuận năm 2003

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (789.16 KB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TỂ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

HÀ VÃN TUÂN

KIẾN THỨC, THÁI Độ, THựC HÀNH VỀ CHĂM sóc
TRƯỚC SINH CỦA PHỤ NỮ HUYỆN HÀM THUẬN NAM
TỈNH BÌNH THUẬN NĂM 2003
LUẬN VÁN THẠC SỸ ¥ TẾ CƠNG CỘNG

Hướng dẫn khoa học:
Tiến sỹ Nguyễn Đỗ Nguyên

MỤC LỤC
Đặt ván đề..................................................................................................................... 1
Mục tiéu nghiên cứu...................................................................................................... 3
Chương 1. Tổng quan tài liệu........................................................................................ 4


1.1, Tàm quan trọng cùa cịng lác CSTS................................................................... 4
1.2, Tình hình CSTS................................................................................................... 5
1 .3. Nội dung và mục đích của CSTS........................................................................ 12
Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu.................................................... 20
Chương 3. Kết quà.................................................................................................... 27
1.1. Thông tin chung về mẫu nghiên cứu...... ......................................................... 27
1.2. Kiến thức, ihái độ, thực hành cùa bà mẹ VC CSTS........................................... 28
1.3. Các }ếu lố liên quan đến việc sử dụng dịch vụ CSTS........................................ 38
Chương 4. Bàn luận................................................................................................... 48
Chương 5. Kết luận.................................................................................................... 64
Chương 6. Khuyến nghị............................................................................................. 66
Tài liệu tham khảo..................................................................................................... 67


Phụ lục ................................................................................................................
Phụ lục l. Phiếu phòng vấn phụ nữ sinh cơn từ 1/1 - 31/12/2003 .................................. ì
Phụ lục 2. Điểm đánh gìá kiên thức bà mẹ về CSTS.................................................... V
Phụ lục 3. Danh sách các địa bàn diều ira................................................................... vi


DANH MỤC CÁC TÙ VIẾT TẤT
BM

Bà mẹ

BMTE

Bà mẹ trê em

CSTS

BVBMTE/KHI1GD Bảo vệ bà mẹ Lie em/ kẽ' hoạch hoá gia đình
Chím sỏc irưức sinh

CBYT

Cán bộ y LC

CBCNV

Cán bộ COng nhàn viên

CSYT


Cơ sờ y tê'



Lao dộng

NXB

Nhà xuAl bán

SKSS

Sức khoè sinh ặản

TDSKBMTN

Theo dõi sức khơé bà mẹ lại nhà

TDHV

Trình độ học vấn

THCS

Trung học cơ sờ

TYT

Trạm y tế


UNICEF

Quỹ nhi đóng Liên hợp quốc (United Nations Children’s Fund)

UNPFA

Quỹ dân số Liên hợp quốc (United National Population Fund)

WB

Ngân hàng Thế giói (World Bank)

WHO

Tổ chức Y tế thể giói (Word I [eallh Orgíinì/ẳíin)


DANH SÁCH CÁC BẢNG số LIÊU
Bảng 1.1 Tý lệ khám thai theo 7 vùng sinh thái................................................................... 10
Bảng 3.1 Những đặc tính của mẫu nghiên cứu................................................................. 27
Báng 3.2 Phân bó các bà mẹ theo khoáng cách dến CSYT gần

nhất.............................. 28

Bảng 3.3 Sừ dụng dịch vụ CSTS........................................................................................ 32
Bảng 3.4 Đánh giá của các bà mẹ về sự thăm khám thai................................................... 33
Bâng 3.5 Nguồn thơng tin về CSTS...........-....................................................................... 34
Bẳng 3.6 Lí do khơng khúm thai của hà mẹ........................................................................ 34
Báng 3.7 Lí do khơng liêm phịng uốn ván hoặc Ltóm khơng dù......................................... 35
Băng 3.8 Nguồn cung cấp viên sắt..................................................................................... 36

Báng 3.9 Liên quan giũa các yếu tô' với khám thai..............

38

Bàng 3.10 Liên quan giữa các yê'u tố vứi khám thai đủ...................................................... 39
Báng 3.11 Liên quan giữa các yếu lố với khám thai sóm................................................... 41
Bảng 3.12 Liên quan giữa các yếu tó với khám thai đúng

lịch..............

Báng 3.13 LíẺn quan giữa kiến thức CSTS vời khám thai

đủ...................................... 43

Báng 3.14 Liên quan giữa kiến thức CSTS với khám thai

42

dúng.............

44

Báng 3.15 Liên quan giữa các yếu lơ vói tiêm phòng uốn ván.....................

44

Báng 3.16 Liên quan giữa kiến thức CSTS

vóiliẽm phịng uốn ván......


45

Báng 3.17 Liẽii quan giữa kiến thúc CSTS

vớiliêm phòng uốn ván đủ........................ 46

Bàng 3.18 Liên quan giữa cầc yếu tô với uổng
Bảng 3.19 Liên quan giữa kiến thức CSTS

viên sắt................................................ 46

vớiuống viồn sát........................................ 47


ĐANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 3 I Tý lệ Qầc bà mẹ biết vỗ những kiến thức CSTS....................—.......................... 29
Hình 3.2. Thái dộ của các bà mẹ vỊỄ CSTS...................................................................... 30
Hình 3.3. Tý lệ

các bà mẹ có thực hành đúng vồ ân tiongT LĐ hợp lýkhi có thai ..

31

Hình 3.4. Tỷ lệ

các hà me có thực hành đúng khám thai................................................ 31

Hình 3.5. Thực

hành cúa các bà mẹ về tièm phịng ũn ván khi có thai.......................... 35


Hình 3,6. Thực

hành của các bà mẹ VC nóng vièn sắt khi có thai................................. 36

Hình 3.7. Lý do không uống viên sát/ uống không đúng...................................................... 37


I

DẬT VẨN DỂ
Mang thai và sinh dè lá một thiữn chức cao quí cùa người phụ nừ. Ttiaĩ nghén là chức
nâng sinh lỵ cùa người phụ nữ va la giai duạn nguy cơ licm íỉn, bill cứ mộl người phụ nử
mang ihai nau cũng có Ihị gãp những hiên chứng VỈI nguy cơ ỡ lAt cá mọi nơi và mọt lúc.
Nêu khùng được châm sóc theo dờĩ CÁU thận d<í phái hiên những Lriệu chứng hất ihường
và diêu (rị kịp thơi thì lừ sinh ly cơ Ihị Irỡ thanh bệnh lý làm ánh hướng lời tính mạng của
người mẹ VÍI that nhi Dân gian la có cảu “cổ chữa cứa má”.
Mỗi năm trẽn thử giời ước tính cớ khống 64M> (XX) phụ nử lừ vong dơ những
nguyên nhàn cớ hèn quan Jc'n Ihai nghén va sinh de Ương đít Oơ', xây ra ở các nưphái tricn Như vây hàng ngày trung bình cứ rnơt phúi qua di lai có mót bà mẹ chêt du hậu quá
hơac những hiên chứng lỉu thai nghen hơ Ac dơ sinh đe I M|t |50|. ỉ 561, (571 Có íl nhat “
triệu phụ nữ sỏng sót sau sinh phai dơi mãl với những vân dề sức khoẻ nghiêm trung. va lum
50 inẽu phụ nu phài ganh chiu những hàu quá cớ hại chơ '-ức khoe sau khi sinh |56|. |57|, |5K|


I
I

Bệnh lát và lử vung cùa người mẹ là nguy cơ của bệnh vã tứ vung ờ trè. Khoảng s Ineu trê em
chél Ương nàm đãu thì trong đó cỡ 4.3 trĩỌu (rẽ sơ sinh chét trung 2X ngày dâu sau de 116|.

Dé tránh nil rơ chơ me và thai, người phu nữ cơ thai cán dẽn các CSYT đè duơc thâm
khám, lập phiCu TDSKBMTN 0 nước la. theo diỏu tra nhản khâu học và sức khơẻ. tỳ lệ phụ
nữ dì kham that dù ì lán chi dal M.5*r và vốn cịn 28..V- phụ nữ khơng khám ihai lán nào
trung SUÓ1 thời gian mang thai |40| Các bà mẹ cớ thai bị thiêu máu chiếm dên 60'. và du dơ
lỹ lẹ Irè de ra nhẹ can (dưới 2 6(H) gr) chiêm lư 10 2()*ó |3XỊ. Điồu ira vì- từ vung mẹ ớ Vitì
Nam cùa ViCn háu vỢ bà mẹ nó sơ sinh chơ thấy 90'ỳí (rường hợp lữ vong mẹ cớ thố phùng
iránh dươc Trung MÌ những trường hợp lừ vung mẹ. 65* r chưa bau giờdi khiim thai và 22**
chi khám thai I lân Vãn cùn í Ví phụ nữ sinh cun không dược khám thai |43|.
Công lác chàm sóc sức khoe ba me va tré em hì một trung 6 chương trình y lê lớn ỡ
nươc la. Irung du chàm sóc thai nghén mà dẠc hiệt là chAm MIC trước sinh giữ vai


3

In J Till quan trọng Việc CSTS phụ thuộc rỉVi nhiêu vào kiên thức, thái dọ vít thực hành cùa
mỏi người phự nír khí có thai
Hàm Thuận Nam là một huyện mien núi thuộc tinh Bình Thuận. Diện lích tự nhiên 1
052 km2. dân số 90 219 người |39[. Dftn lộc da phán là dán tộc kinh, một sô là dán UK K Ho.
Chăm. -Dịa hàn huyên tthnig dòi rùng, có những xi cách xa trung (ám huyên .30 km Phần lờn
người dãn trong huyỌn sóng bảng nghề nịng, làm rủy
Phụ nữ trong dộ tuổi sinh dẻ (15 49 luổil là 24 232 người, chiếm 26.9'; dan só tốn
huyện Năm 2003 có I 50.3 Irè sinh ra. phụ nữ có thai dược qn lý dạt 945Í. phu nử có thai
kham thai dũ 3 líln dạt X4‘;, trong nùm khơng có tai hiến sán khoa xáy ra | 31|. I uy nhiên việc
quán lý thai, khám thai chưa dell trong loàn huyện, những xã miún núi. vùng sáu tỷ lệ này cịn
thấp.
Clio t('ri nay chưa có một nghiên cứu nào vế vấn đc CSTS lại địa bàn huyện Hàm
ThuỊỊn Nam.
Câu hôi đạt ra là thực trạng kiến thức, thai độ. thực hành vé CSTS cùa phụ nữ như
thê nào? Có mối liên quan giữa các yêu lõ như tuổi, số lần sinh, trình dọ học vấn. nghé
nghiẽp cùa phụ nữ SOI vice sứ dung dịch vu CSTS hay không?

Với những lý do trén. chung lót dáí vin dê liến hành nghiên cứu d<í lài: “Kiến thức, thái
dụ. thực hành ve chàm SOI trước sinh cứa phụ nữ huyện Ham Thuận Num, tinh Bình Thuận
năm 2003”.


4

MỤC TIÊU NGHIÊN cứu

ỉ. Mục tiêu chung
Đánh giá kiến Ihức, ihái độ, thực hành về chăm sóc [rước sinh của phụ nữ đà sinh
con Irong năm 2003 và một sô' yếu lố liên quan đến việc sứ dụng dịch VỊI chăm sóc inrớc
sinh ờ hun Hằm Thuận Nam, lỉnh Bình Thuận. Trên cơ sớ đó dưa ra mội sơ' các giai pháp
thực ihi nhàm nâng cao chái lương công lác châm sóc sức khoè hà mẹ Ire cm lại địa phương.
2. Mục tiêu cụ thè
2.1 Mô tá kiến thức, thái độ và liiực hành về chăm sóc Irước sinh của phụ nữ dã sinh
con năm 2003 lại huyện Hàm Thuận Nam. linh Bình Hiuận.
2.2 . Xác định một sơ u lõ hen quan đèn vice sư dựng dịch vụ châm sóc trước sinh
lại huyện Hàm Thuận Nam, lính Bình Thuận nám 2003,


Chưưng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Sức khoè của phụ nữ và trẻ em là những vấn dể quan tâm hàng dáu cùa các quốc gia
irẽn thè giới trong dó có Việt Nam. Phu nữ là một phán quan irọng cùa sự phát trĩên kinh lẽ
xã hội, sức khoè và cuộc sống của phụ nữ có ý nghĩa quan trọng đói với gia dinh, hán thân
và cộng dóng. Nhưng hiên nay sức khoe cùa phụ nữ, dặc hiệt là trong thời kỳ sinh dê chưa
lối Cùng tác CSTS là một trong những nội dung quan trong trong chương trình bảo vệ Stic
khoe bà mẹ irê cm. CSTS lốt SŨ góp phán làm giám đáng kế các lai biên sán khoa, tờ vong
mẹ và con dóng thời nâng cao sức khóc cho người mẹ và trê em sau này.

LI. Tầm quan trong của cịng lác chum sóc Iruớc sinh
Dán sơ thế giới hiện nay có hơn 6 li người, khống 1,5 tý là phụ nữ trong dộ tuổi sinh
dó Với hơn 200 IriỌu phụ nữ mang thai 11 õng nàm. 40'/ trong số dó có những biên chứng co
liên quan đến thai nghén và sinh du. 15 f/ có những biến chúng du doạ tính mạng mẹ và con
cán được châm sóc sàn khoa khẩn cấp. Việc liếp cặn các dịch vụ uhãm sóc sán khoa có chất
lượng cho tất cá phụ nữ là yêu cầu quan trọng nhải cùa sáng kiên “Làm mu an loàn” 1987 lại
Nairobi, cùa Hội nghị quốc lé vó dân srt và phái iriển 1994 lạĩ Cairo, củng như Hội nghi quóẹ
tếvề phụ nữ lổn thứ tư 1995 tại Bae Kinh |52|, |54|, |56|. Như vẠy có the khảng dịnh răng
chain sóc trước sinh có tầm quan trọng vơ cùng lo lớn dói vói sức kh người phụ nữ khi
mang Ihai.


CSTS ịà sư ch am sóc mà người cán họ V Lế dành cho người phụ nữ có that de
được dám bão ỉà thai nghén au loàn và sinh con ra dược khoẽ mạnh CSTS góm châm sou
hổ trọ. chăm sóc dự phịng, chăm SOC người có bệnh trong giai đoạn thai nghén.
CSTS là một trong nhũng nhiệm vụ cơ bàn cùa y lê luyến cư sờ trong cồng tác chăm
Stic sức khoẽ bà mụ trù em. Đó là viộc theo dôi sức khoè cùa Ihai phụ, liến hành điều trị và
nâng cao sức khoè cho họ trong thời gian có thai hảng cách dưa ra các lời


khuyên và các hoại động giáo dục thích hợp, phát hiên nhìmg trường
hợp có nguy cơ cao và chuyển lên Luyêìi trên kịp thời. Éheo dõi sức khoii
thường xuyên đẩ cú thể phát hiện và xử lý các lình huống một cách phù
hợp,
CSTS xuất hiện lừ đầu thố ký 20 ờ chau Âu và Bắc Mỷ. đốn nay dã dược áp dụng
rộng rãi trẽn Lồn thế giói. CSTS <1ã góp phần làm giám lý lệ lử vong và bọnlì tật ớ người
mẹ thỏng qua việc phát hiện và chữa những bệnh dản dếh nguy cơ tử vong cao irong khi de.
CSTS có lác dụng phái hiên, diều irị và phịng tránh dược một số hệíih có lính chất
mạn tính (líúỂu máu. sốt rét, cao huyết áp...). CSTS đặc hiệt có hiệu quá đôi VỚI sức khơẻ
cú a bà mẹ và thai nhi ỡ các nước đang phát triển. Theo kốl quá nghiên cứu ở Zaire, nguy cơ

lú vong ờ những phụ nữ có (hai mà khơng iheo dời thai trtrổứ đe cao hơn ờ những người có
di khám thai là 1:5*% [37 Ị. Đõí với nhóm ngươi có nguy cơ cao, CSTS cũng có rất nhiều lúc
dụng trong việc phát hiện và xứ ĩý nhĩmg (ình huống bệnh tật cần íhiối. Một nghiên cứu VC
718 Irường hợp lử vong mẹ ớ Ai Cập cho thấy ràng 92 Tí số trường họp í lẽn cõ Lhc tránh
dược néìi dược chăm sóc có chất lượng [56 Ị.
Các nghiên cứu lại Việt Nam cũng chứng ló tầm quan trọng của cơng Lác CSTS trong
việc hạn chế lừ vong mẹ. Đi cư LI a nhãn khẩu học và sức khoe năm 1997 cho thấý lý lệ các
bà mẹ không di khám thai hoặc di khám thai muộn cao í à một yếu ló quan trọng góp phần
vào tỷ liỊ lír vong mẹ cao ớ X'iệi Nam [40j. Theo nghiên cứu cùa Dư Quang Liệu tại huyện
Lương Tà í. Bác Ninh năm 2Í10Ớ, trong sổ những phụ nữ bị lai b,iểh sảh khoa, 8,6% không
di khám íhai [án nào, 25,7% khám thai khơng dữ 3 lần [27|.
1.2. Tình hình châm sóc trước sinh
Một trong những nội dung quan irọng của cõng lác ehitrn sóc sức khoè ban dầu là
châm sóc sức khoe bà mẹ tré em Trong cóng tác này. CSTS là cơng việc rất cơ hàn
Ỉ.2.Ỉ. Trẽn thế giói: Việc mang thai và sính đẻ là một í rong nhưng nguyên nhân chú
yêu gáy ra từ Vong, bệnh Lật và làn phế dôi với phụ nữ ưórig dộ tuổi sinh đe ở hầu


hót các nước dang phát triển, chiêm lì nhai I89Í ganh nặng bệnh tặl loàn can ờ nhom tuổi
nàv. nhiỂu him bất kỳ một víĩn dó sức khó nào |55].
Tại nhníu vùng ờ châu Hú. li lọ phu nữ chèì do các lai hiên hên quan dờn thai nghén
hoàc sinh con là 1/16. Ỡ Nam Á và Trung Á. ti lệ này là 1/35. ờ châu Á là 1/65. châu Mỹ La
Tinh và vũng Canhé la 1/50 Tuv nhiên ớ những nuớc củng nghiệp phai Iriẻn thì lĩ lê này thấp
hon nhiều (châu Âu là 1/1 và ở Bác Mỹ là 1/3 7(M>) |34|. |53J. |56| Sự khác biẹt vé nguv co lú
vong mẹ ó cấp dộ quốc gia càng sâu sAc hcó í phụ nữ chết do các biên chứng liCn quan dủn [hai nghén so với 1/8 7(1(1 ờ Thuỵ Si |56|
Theo ước tính cùa I lên hop qtiík nftm 1995, tý lệ lờ vong mẹ chung lồn thố giới là 400/100
000 trẻ sinh sông Tỳ lọ này cao nhấi ớ chilli Phi (I 000/100 (XX>), thiìp nhấl ó châu Áu
(28/100 000) |29|. |53| l ai cháu A. tý lọ tứ vong mẹ rát khác biet nhau giữa các inroc. Hóng
Kõng. Nhát, Singapore la nhúng nước có lý lệ lử vong me rát tháp, ngang với các nước có tỷ

lé tháp nhái ờ châu Âu (lữ ’ 10/100 000); Các nước Bangladesh (850/100 000). Campuchia
(9(X)/]OO nhiên tử vong mẹ trên ihực lé cịn cao hon và cư mót ba mẹ lữ vong do thai sản thì có hàng
trtìm bà me khác bị đau ỵéu. mát súc lao dòng hoẠc bi tạt nguyền hoặc bị những (ổn thưong
sinh lý do hạu quá của các biên chứng thai sân Do lầm quan irọng võ sức khoe cho người
me, nám 1987 WHO, UNICEF, UNEFA, WB và Hội đổng dàn srt Ihê git'll dã dưa ra sáng kiên
"Làm mẹ an tồn” (Sale Motherhood Initiative) vói mục tiêu lìtng cường nhạn ihức cùa mọi
người về lử vong mẹ va dưa ra các giai pháp nhàm làm giám IV le lừ vong và bọnh lại của
người mẹ.
Tir vung mẹ phân ánh tình trang sue khoe cũa phụ nữ. sự liếp cận VỚI dịch vu V lẽ va
châl lưimg dịch vụ y lé dược liêp nhàn Khoáng 65% phụ nữ có Ihai ờ các nước dang phai
iriịn dưoc liếp cận vói cac dịch vu CSTS. 53'' sơ' lưựl phụ nừ sinh con dưoc ngiãó có chun
mơn dị dè và khoáng tứ 5 50'phu nữ nhận được dịch vụ chăm stk sau dê


[34L Những sỏ liêu trên cho thây ờ những nước dang phái iríển, mộl số lượng lớn phụ nữ
khơng dược tiếp cận với các dịch vụ y lè có chất lượng cao trước, trong và sau sinh.
Chàm sóc chu dáo trong thời kỳ mang Ihai là đảng ký quán lý Ihaĩ nghén tốt irong khi
mang thai cho đến khi chuyển dạ. Sự chãm sóc này có lác dộng rất lớn dên sự an lồn cùa
người mẹ. Bà mẹ khi có (hai phải khám ihai ít nhất 3 hìn, bói vì qua viơc dăng ký qn lý thai
nghén chúng la có thổ phát hiện có thai dựa theo các xél nghiêm thai, sic 11 ảm; Xác dinh
sám những nguy cơ. bièn chứng có liên quan den thai nghén, rối loạn huyởì áp trong thời kỳ
có thai, phù và liền sàn giật; sàng lọc và diet] irị thiêu máu... Theo WHO, tỷ lệ phụ nữ có thai
khám (hai ít nhất ỉ lán trẽn loàn thế giới là 68%, thấp nhất là châu Phi (63%) và châu Á (65%).
tiếp theo là châu Mỹ La Tinh (73%), cao nhài lã Bắc Mỹ (95%) và ch Hu Âu (977; ). ớ cáp dỏ
quốc gia việc sử dụng dịch vụ này còn thấp lum nhiều, ở Nepal chi có 15% phụ nử nhãn được
dịch vụ CSTS. Độ bao phù của các dịch vụ CSTS ờ các nước cũng rất khác nhau, tại Srilanka
là 97%, Botswana 92%, Mexico 91%, trong khi I lại Burkina Faso là 59%, Bolivia 45%,
Guatemala 34% . Nigeria 30%, Pakistan và Yemen 26%. Ị các vùng nơng thơn cứ 3 phụ nữ
thì có 1 người sống cách xa cơ sớ y (ê gần nhất trên 5 km. Nhìn chung ờ các nước dang phái

triến, chi có khống 65% phụ nữ có thai dược tiêp cẠn với các dịch vụ CSTSso với 97% ờ các
nước phái triỂn I -341, |37Ị, |56J.
HiỌn nay l> lé phụ nữ sinh con có CBYT giúp đờ trên thế giới mói chi dạt 57%. Trong
khi ờ Bảc Mỹ tỳ lẹ này dạt tới 99%. ỡ châu Âu cũng đạt 98% hoặc như ờ châu Mỹ La Tình
cũng dại 75% thì ớ châu Hú chi có 42% phụ nữ sinh con có CRYT giúp dỡ. ứ châu Á chi dạt
53% [341.
Chúng ta dờu biêì ràng, mội biốn chứng sân khoa nè'u không dược phái hiện hoặc
phái hiện muộn ớ (uyên cơ sờ hoặc là chậm trỏ chuyển đến một cơ sờ chăm sóc thích hợp có
thê phải trà giá khơng chí riêng tính mạng cùa thai nhi mà có khi phái trà giá cả lính mạng cùa
ngươi mẹ. Những số liệu ưèn cho thấy cũng như tình hình lừ vong mẹ, ữ những nước dang
phát triên, người phụ nữ nghèo khổ khơng có diiíu kiên dăng ký qn


lý that nghén, khơng được khám thai, do đó cung không được cung
cấp viên sãi... Và như vậy làm cho ti lệ lừ vong mẹ cao,
Thế giới dang nô lực để làm giám IV lệ lứ vong mẹ hởi vì một bà mẹ mâì đi khơng chí
là một Lổn ihât cho gia đình mà cịn mâì di một ngn lao động sản xuất ra của cài vật chất
cho xã hội. Điểu quan trọng nhất là sự mất mát dó dã ảnh hường sâu sắc đen sức khoe và
đời sổng của những dứa con dang sông của họ. Nhũng đứa trê của những bà mẹ bị lữ vong
thì có nguy cơ Lử vong trong năm đầu từ 3 đến 10 lẩn cao hon so vứi những trẻ mà hơ mẹ
chúng cịn song và nuôi đường chúng [37], Mật khác khi bà mẹ bị chêì, những trẻ em này
khơng dược chăm sóc và giáo dục thích hợp cho đèn khi khơn lớn. Cái chét của người mẹ dã
ánh hương ngay lập lức đốn đời sơng gia đình vì người mẹ có trách nhiệm nuôi dưỡng và
hướng dẫn cho thê hệ mai sau, chãm sóc cho người già trong gia dinh và cũng mâì di sự
đóng góp của bản thân họ cho cộng đổng và xã hội.
ỉ.2.2. ơ Việt Nam: ơ nước la, cho dên nay chương trình “Lain me an tồn" dã dược
triền khai tại hau hêì các địa phương trừn cả nước với những nội dung như: Kế hoạch hố gia
đình, chãm sóc trước dó, dỡ dè sạch, an tồn, chăm sóc sải ỉ khoa thiết yếu... Làm mẹ an
tồh là nhưng biện pháp được áp dụng để đảm báo sự an loàn cho cá người mẹ và thai nhi
(cũng như trê sơ sinh) mà mục đích là làm giảm tỉ lẹ lữ vong và bênh Lãi ngay Lừ khi người

phụ nữ cịn mang thai, trong khi sinh và si trong thòi kỳ hậu sán (sau dè 42 ngày).
"Làm mẹ an lồn" là nội dung hàng dầu cỉia chăm sóc SKSS. Chăm sóc thai nghén,
trong và sau đè do các CBYT có trình dộ chun mơn thực hiện là một trong những dịch vụ y
tế góp phần dạt được thành cơng về làm mẹ an toàn. Chiến lược quốc gia vé chăm sóc sức
khoé sinh sân giai đoạn 2001 - 2010 đã đề ra: Báo dám đến Hãm 2010 có 90% ■ phụ nữ có
thai được khám thai trước khi sinh, trong dó 60% dược khám dù 3 lần, 97% sán phụ đẻ do
nhân viên được dào lạo dỡ, 80% các bà mẹ sinh con lại co' sờ y lố, ti lệ tai biến sán khoa trôn
lổng sờ ca sinh giâm 50% 1171.


'íheo thóng kê cũa Bộ y tế (1995), lừ vong mẹ ờ Việt Nam là 1 37/100 000 irè dè ra
sóng, nghía là cứ mỌl ngày có 7 bà mẹ chịi có liên quan đốn ihaĩ sán. Theo ước lính của
WHO và UNICEF năm 1997, (ý lú tử vong mẹ ờ Việt Nam là 160/100 (XX). Như vậy hàng
nàm nước ta có khống 3 000 phụ nữ lử vong liên quan đến thai nghén và sinh dứ. Tý lé này
khác nhau ớ lừng khu vực, cao nhất ớ Tây nguyên (418/100 (KX)), liếp đen là mien núi phía
Bắc (298/100 (XX)), vùng ven biỂn phía Bác và dóng bang sơng Cứu Long là 200/100 (XX)
tre dó ra sóng, (hấp nhất là Đơng Nam bí) (130/100 (XX)) và đổng băng sóng Hóng (107/KX)
(XX)). Nhũng số liệu này cách dây dả gần 10 năm thể hiện lữ vong mẹ khi dó là khá cao. Đến
nay, chương trình ch lỉm Sík: súc khoe BMTE đã làm cái thiện lình hình tứ vọng mẹ rõ rệt.
Theo số liỢu mới nhấi cùa niên giám thông ké nàm 2(X)2. ly le lứ vong mẹ ờ nước- ta là
91/KX) (XXI irè dè sóng, như vậy có lới gần 2 (XX) người phụ nữ lư vong liên quan dê'n thai
nghén và sinh dé [4], II6J, 129 j. 1381.
Những số liệu trơn cho thấy niặc du chúng la đã có rất nhiều cỏ gàng nhưng lai biến
sàn khoa van dang là một vấn đổ nối côm và cấp bách mà chúng la cần phái suy nghĩ và làm
thê nào để giám ly lệ lir vong mẹ còn 70/1 (X) (XX) trẻ dê ra sõng vào nãm 2010 như mục lĩèu
cùa Bọ y tế dể ra. CSTS là một trong những việc làm dổ góp phan dại dược mục liêu đó.
Theo kẽi quà đitíu ira nhãn khẩu hoe và sức khoẻ các nỉlm 1994, 1997 cho thấy tỳ tệ
khâm thai trẽn dịa băn cá nước dao động lừ 55'7 dên 72'7; lý lẹ khám thai đú 3 lấn là 35'7 Tỷ
lệ khám thai cũng khác nhau theo các vùng dịa lý. (ừ .34,4'7 ờ Táy nguyên, 41,7'7 ờ miổn núi
trung du Bac bộ đến 64,3'7 ờ đổng bằng sơng Hóng và 75,3'7 ờ Dơng Nam bộ.

Ty lẹ liêm phịng ươn ván lừ 28.3 34,3'7. lương ứng vói lý lẹ phu nữ khóng di khám
thai. Tý lệ tiẻm đủ 2 mũi lử 54,6 75,2'7. Có 61,7'7 sinh lại các co sớ y lè [401, 1441.


tiling ỉ.ỉ. Tỳ lệ khám thai lhe<> 7 úmgsỉnh thúi - 1997
Vùng
Khăn Ihai (%)
Mién núi phía Đắc
f)ĨFig hãng sơng 1 lóng
Bac irung hộ
iXryẾn hái Ill lén Trung
Tây ngun
Địng nam bộ
Đđng báng sóng Cửu hillp
Chung cà nước
A.CMốn Điều

67,4
87.4
72.2
59,5
63,3
Kí .8
67,3
71,7

Khâm thai tlũ 3 lãn (%)

20.2
55.8

32 4

20 7
19,7
55.9
36.]
34.5

irư nhân khán họe vứ ư?r khoe t Ỉ997)

Đảy là những cuộc díiư (ra cớ qui mơ Irùi tồn qtiõc VI'ri cờ mầu rất lim {năm Ị 997 là
181X người) Tuy nhièti do thơi gian cách dây đã khá lâu. hdờ 3 nảm VC tniỚL' nên tý le khám thai vù khám dù 3 Iđn là kha thãp, dên nay có thè dã khác
him Cụ Ihè cuộc diờti ra till.UI kháu học vã sức khoè nám 2002 cho thây ty lẹ phụ nừ có thai
điroc khám that la K6f;, lý lẹ liêm phòng urtn ván là 84,0. liêm dù 2 mùi là 71' >: tỳ tệ phụ nữ
dê lai LÚC kii sà y lừ dal 78,5'' |43|.
Nghiên cứu vẽ chàm sõc súc khoe han đáu cùa Rộ V lẽ lại 3 mien Kìc. Trung, Nam
cũng cho thày lỷ lệ khám thai lờ 51.6'3 đứn 89,6'I . khám thai dừ 3 tán từ 24,3'3 dêh 5 3,3'-í |
7|.
Nghiên cứu vẽ chèì chu sinh ó Vigi Nam (1997 1998) chit Ihãy lý lẹ khám Ih.il cửa các
há mẹ khá cao '. 89,1'í). tỳ lệ kham thai dú 3 lán cũng dạt 63.8'3. Đày là nghiên cứu cứ qui mô
lt'm với cờ máu 32 196 ba me lại 7 linh (Thái Bình, Yên Bái, Hà Tình, Quáng Ngài, Gia Lai,
Hình Dưdhg. An Giang) dại diện cho 7 vùng Mnh thãi. Kết quà nghiên cửu náy Cling cho thây
tý lẹ tièrn phóng uốn ván và (iỄm đù 2 mũi tương úng là 90,3'3 và 79,3'3, Tỳ lệ uống víẺn sát
là 50,2'3 |3(l|. Theo dự in kìm mẹ au lồn nàni 1997 1999, lỵ lệ khám thai dù 3 lân chung cho
18 huyện thuộc 16 tinh trong cá nước nàm 1999 là 68.2'í Tị lẹ lỉỄni dù mũi chung cho 18
huyện thuộc 16 tinh trong cá nước năm 1999 la 88,6'3 |5|


II

Một sd nghiên cứu ở các tinh mỉổn núi như nghiủn cứu vổ thực Irạng, vui trò cựa dội
BVBMTE/KHHGĐ. V lờ (hơn bân, cộng lác víún dủn số trong cúng lác chảm sóc SKSS tại linh
Yên Bái I 1999); Nghiên cứu của Bùi Hồng Đức VC cúng lác chìiTii sóc thai sán tái huyện
Chợ Đơn (BÁC Cạn) (199X 2íHM>) cho Ihííy lý lệ khám tìiai lií 66 . khám dữ .3 lán còn rất
Ihấp (27 -41'/ ). Tý lệ tiêm phòng Itổh ván khi cú Ihai dạt 73 X2';„ tiêm dữ mũi lừ 51 75,59',
uống vìẺn sát 43'' |23J, (45 Ị. Nghiên cứu của Triri/ng Viet Dũng và cộng sự tại 4 xã ma linh
Quãng Ninh (1992

1993) cũng cho

thiíy lý lê khám that ít nhất I lần lại các xã là 3Ĩ - sr■' với só lần khám thái trung bình là 1.7 - 2
lan Ty lệ liêm phịng uốn ván dù 2 mũi tù 56 639 I Ỉ9|
Khu vục đổng hãng sơng Hổng, mọi sờ nghiên cứu dờií đưa ra lý lệ khám ihai lừ 69
97,69f. khám dù 3 li'in 5L4 - 7(),29i' . lý lệ liêm phùng uốn ván tứ S4 - 95.6rỉ, liêm du 2 inũĩ lừ
X5 ■ X6' '<. uống viên sal 13 X7 *-r [321, [3.31 Tuy nhiên những nghiên cứu náy cịn có
những hạn chừ chàng hạn như nghiên cứu cùa Nguyên Thị Bích Thuý chi liờn hành ờ 4 xã
ciìii huyện Hoa Lư (Nihh Hình). Hay nghiên cứu của Tống Viéi Trung cln liên hành trẽn dia
bàn hun Chí Linh I Ms-1 Duong).
Thẽ kẽt q diêu tra lại thị xã Địng lhT híiyựn Hưúng Hố (Quang Trị), hun Đức
Linh (Bình nhuận) nãm 1996, tý lệ khám Ihai và khám thai dù 3 kin ứ Dơng Hà là 62.X'.; và
57.5*4, Hướng Hố 369Í và 27.69;, Đức Linh 63.15Í và 5(1.19;. về cơ sờ khám thai. 51,2'/
khám tại trạm y iẽ xã phường, 25.99; tại bệnh viện huyện. ihi xã. 30,3'/ lại cơ sớ y li? lư nhãn
Tý lẹ liêm phòng ụốn ván và liêm dù 2 mùi tương ứng là; Dong Hà S2.9'ý và 77,59;, Ilưỡng
Hi 44,«^ và 33.X9Í. Đức Linh 52,1*5? và 41.XV 1221. Nhung kèt quà này dẽu thấp vì lien
hành lừ những năm 1992 - 1996. cách dãy dã X ■ 12 năm.
Mội MV nghiên cứu cũng cho thấy luối. Irình dó học van. nghé nghiệp của các bà mẹ li
én quan den việc khám thai, Liơni phóng uốn ván như: Nghiên cứu của trường Dạj hục y 'ITiái
Binh ờ Lâp Thạch và Yên Lập (linh Vĩnh Phức) năm 1995 cho ihây ly lộ phu nữ khám thai
du .3 lần giám theo tuổi người mẹ. Tỹ lé không khám thai cũng lang lừ



12

nhóm Tre tuổi dèn nhóm tuổi cao hơii. Những người vó học vấn cao có It lẽ khám thai lờn hitti
những người có học vấn Eháp. Tý lệ khám thai dứ 4 lần lãng lên theo trình dộ họe vãh |2S|.
Nghiên cứu của Nguyên Ngọc Hoan lại Stic Son. Hà Nội (2001): Tý li khóng khám thai lập
irưng vào nhóm bá mẹ làm nông nghiệp và trinh dộ họe vãn tháp (HHh> CỈĨC irường ht/p
không khám thai là các bà mẹ làm nơng nghiệp và K5,7'7< khơng khám ih là các hà mẹ cỏ ĩ
rình đơ difi'ii trung học cư sở). Tý lệ liêm phòng ưùn ván là 97.S'» ly lệ khơng lièm lập Irưng
vào nhóm bà mc làm nơng nghiẹp vã học vấn tháp (100'# khủng liêm rơi vào các hà mẹ có
học ván dưới phó (hững cư sở) |26J. Nhãng phụ nữ irè (< 25 mổi) liêm phòng uỗh ván nhióư
him phụ nữ lớn tuồi (35 tuổi trở lẽn) |44|,
Bén cạnh việc khám thai và khám dứ 3 lần, khi có [hai cẩc BM cỂn phầỉ khám thai
Mím Theo kết q phân lích lình hình dịch vụ sức khuư sinh sân trong khu vực y tứ nhá nước
lại 7 Linh cùa Việi Nam. gãíi mựl nữa Ml phu nữ có [hai khám kill đầu lúc Ihai được 20 man
luổi (5 thủng) IK |. BÍCH Ira nhân khối học và sức khoe (1994) vùng chư thảy trong số cấc bà
rnẹ di khám thai thì lý lệ các bà mẹ di khám thai lán dầu khi th ill đã dược í rủn hoặc bàng 6
tháng tuổi cùn cao, chiêm li lệ Kkí số trường hợp sinh [44]
Nhũng số hệu ưẽn dáy cho thảy chương trình làm mẹ an tồn ớ nước la những nãm
qua đã đưực cúc ngành các cấp cung như ngành y lố quan Làm. DỂh nay da sỏ các trạm y tế
den đã có nữ ho sinh hoặc V sĩ sán nhi. cơ sờ vậi chất, trang thiết bị dẻ phục vụ cho việc
chăm sóc thai sản khá dã) đù, lừ dớ tỳ lự phụ nữ có thai dẽi) khám thai ngày cùng cao. Tuy
Iiơièn tỳ ỉệ khúm [hai đù 3 lan cịn thấp. một só nơi, nhất là vùng nồng Ihõn. vùng sâu, vùng
xa, vùng khó khan lý lệ này cịn râì thấp. Điều này nói lên lình hình Ịhực té' ử những vùng
nóng thơn, người phụ nữ ít qưan tâm dèh sire khoe CIÌLI mình nói chưng vã lìgit) cã khi có
thai họ cũng ít de ý lớĩ Việc chăm sõc như the nao. chi khi nào kết hợp khám sức khoe hoặc
vì một lý do nào đó thì mói k hợp khám thai ln Do khong dược khám đÍJ 3 lãn nén việc
liêm phịng ưốn ván hay utìng viửn sãi cùng dạt ihap,
í.3. Những nội đung và mục đích cùa CSTS



Các dịch vụ CSTS thường được thục hiện tại các cơ sử y té' và dơi khi dó các đội lưu
động Ihực hiên lại cộng dổng. Thông qua việc thực hiện lại cộng dóng, việc cung cáp các loại
thuốc như viên sắt, acid folic, các phương tiện tránh thai... dã dược đẩy mạnh hơn, Sự tiếp
cận với các dịch vụ y tế và ảnh hưởng cứa các hành vị sức khỏe tốt dược nâng cao hơn
thông qua sự tham gia của cộng đổng. Ớ nước La các hoại dộng CSTS ihường được lổng
ghép vời các chương trình như: tiêm chủng mờ rộng, phịng chịng suy dinh dưỡng tre em,
truyổn thơng dim số. chiến dịch chàm sóc sức khoè sinh sán ...
CSTS có rất nhiêu cõng việc cần làm. Một sơ việc cụ thể như:
ỉ.3.ỉ. Án uống khi mang thai 1141, 115 Ị, [211
Kiến thức, thái độ và thực hành vé an uống khi mang thai là rất quan trọng, vì nếu có
dầy dù kiến thức, thái độ và thực hành chế độ ãn ng hợp lý, đầy đủ khí có thai, bà mẹ sẽ
khoe mạnh, không dỗ mác bệnh, thường dè con dú tháng và ít khi phái can thiệp khi sinh,
phục hỏi nhanh sau dè, có dứ sữa cho con bú vì quá trình mang thai và sinh nở diễn ra bình
thường. Ngược lại, nếu thiêu kiến thức vẻ ản uống, bà mẹ khi cổ thai được nuôi dường kém
sẽ có xu hướng dề mác bệnh, đẻ khó, sau đỏ dẻ mốc bệnh, khơng có dù sửa: có thờ đỏ non
tháng, con khơng khoe mạnh, nhẹ càn, có LhỂ chậm phát triển về thổ lực va trí tuệ, cịi
xương, suy dinh dưỡng.
Bình thường trong si thời gian mang thai, người mẹ tăng khống 8 đến 12 kg.
Trong dó: 3 tháng dầu tàng I kg, 3 tháng giữa lãng 4 5 kg, 3 tháng cuối lăng 5 6 kg. Người mẹ
cẩn được ăn uổng dầy dù các chất dinh dưỡng trong thời kỳ có Ihai để dam báo sự phái Irĩển
của thai, lãng khơi lượng máu trong cơ thó mẹ và lãng dư trữ mỡ cho vice lạo sữa sau này.
- Tâng thèm nang tượng: Đối vói phụ nữ có thai, nhu cầu năng lượng ngày cang lăng
dặc biệt là thời kì thai .3 Iháng cuối, năng lượng chủ yếu được cung cấp lừ gạo, vì vậy khi có
thai người phụ nữ phái ãn nhiều hơn bình Ihường. Năng lượng trong khẩu phần ân thấp làm
cho mức lãng cân cùa phụ nữ có thai thấp kéo theo cán nặng của tre sơ sinh cũng thấp.




×