BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
KHĨA LUẬN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TỐN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TIẾT
KIỆM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
NINH HẢI – NINH THUẬN
Ngành: Kế toán
Mã số: 7 34 03 01
NGUYỄN THỊ VÂN ANH
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
KHĨA LUẬN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TỐN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TIẾT
KIỆM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
NINH HẢI – NINH THUẬN
Ngành: Kế toán
Mã số: 7 34 03 01
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ VÂN ANH
Mã số sinh viên: 050607190037
Lớp sinh hoạt: HQ7-GE08
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. LƢƠNG XUÂN MINH
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2023
i
TĨM TẮT
Khóa luận tốt nghiệp đề cập về vấn đề: “KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY
ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH NINH HẢI – NINH
THUẬN”.
Mục tiêu nghiên cứu nhằm phân tích tình hình kế tốn huy động vốn tiền gửi
tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
Ninh Hải - Ninh Thuận. Nghiên cứu được thực hiện thông qua khảo sát nội bộ và
khách hàng, phương pháp thu thập thông tin số liệu, chứng từ Ngân hàng để đánh
giá kết quả hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm. Kết quả nghiên cứu cho thấy
những ưu điểm và hạn chế của nghiệp vụ kế tốn tại ngân hàng. Tìm ra những
nguyên nhân của hạn chế để từ đó đề xuất các giải pháp và kiếm nghị nhằm nâng
cao hiệu quả trong công tác huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Ninh Hải – Ninh Thuận.
ii
ABSTRACT
Graduation thesis addresses the issue: "PROFESSIONAL ACCOUNTING
FOR CAPITAL MOBILIZATION OF SAVINGS DEPOSIT AT VIETNAM
BANK FOR AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT - NINH HAI
BRANCH - NINH THUAN".
The research objective is to analyze the accounting situation of capital
mobilization for savings deposits at Vietnam Bank for Agriculture and Rural
Development - Ninh Hai Branch - Ninh Thuan. The research was conducted
through internal and customer surveys, methods of collecting information, data and
bank documents to evaluate the results of savings deposit mobilization activities.
The research results show the advantages and limitations of accounting at banks.
Find out the causes of limitations to propose solutions and recommendations to
improve efficiency in mobilizing savings deposits at Vietnam Bank for Agriculture
and Rural Development - Ninh Hai Branch - Ninh Thuan.
iii
LỜI CAM ĐOAN
Khóa luận này là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu
là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được cơng bố trước đây hoặc các
nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ
trong khóa luận.
Tác giả
(Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Vân Anh
iv
LỜI CÁM ƠN
Qua bốn năm học tập và rèn luyện tại trường Đại học Ngân hàng Thành phố
Hồ Chí Minh, cùng với sự chỉ dạy và hướng dẫn nhiệt tình của thầy cơ trong khoa
Kế Tốn đã giúp cho em có thêm nhiều kiến thức quý báu để bước vào mơi trường
thực tế và hồn thành đề tài của mình.
Xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh/chị tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Ninh Hải - Ninh Thuận đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn trong suốt q trình thực tập tại ngân hàng,
từ đó có những kinh nghiệm cũng như sự hiểu biết để có thể làm việc và thích nghi
tốt hơn trong mơi trường làm việc sau này.
Đặc biệt, em xin chân thành gửi lời cám ơn đến TS. Lương Xuân Minh,
người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và đóng góp nhiều ý kiến để em có thể hồn
thành đề tài này.
Em gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã ln bên cạnh ủng hộ, động
viên, chia sẻ và tiếp thêm động lực để em có thể hồn thành đề tài khóa luận này.
Vì thời gian thực hiện khóa luận có hạn, mặt khác kiến thức cịn hạn chế nên
khơng tránh khỏi những thiếu sót, mong được sự đóng góp của q thầy cơ để đề tài
này được hồn thiện hơn.
Sau cùng, em xin kính chúc q thầy cơ Trường Đại học Ngân hàng Thành
phố Hồ Chí Minh, các cơ chú, anh chị đang công tác tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Chi nhánh Ninh Hải – Ninh Thuận luôn dồi dào sức khỏe và
nhiều niềm vui, chúc cho ngân hàng ngày càng phát triển trong hiên tại và tương lai.
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Agribank
CKH
Nguyên nghĩa
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam
Có kỳ hạn
CBNV
Cán bộ nhân viên
CCCD
Căn cước công dân
CMND
Chứng minh nhân dân
GDV
Giao dịch viên
KKH
Không kỳ hạn
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
TGTK
Tiền gửi tiết kiệm
VND
Việt Nam đồng
vi
DANH MỤC HÌNH, BẢNG BIỂU
1. DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Logo Agribank .......................................................................................... 12
Hình 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Agribank chi nhánh Ninh Hải –
Ninh Thuận ................................................................................................................ 14
Hình 2.3. Sơ đồ quy trình giao dịch gửi tiết kiệm tại Agribank Chi nhánh Ninh Hải
– Ninh Thuận ............................................................................................................. 19
Hình 2.4. Giấy gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàng Agribank Ninh Hải – Ninh Thuận
...................................................................................................................................23
Hình 2.5. Sổ tiết kiệm ............................................................................................... 23
Hình 2.6. Mặt ngồi sổ tiết kiệm ............................................................................... 24
Hình 2.7. Mặt trong sổ tiết kiệm ............................................................................... 24
Hình 2.8. Giấy gửi tiền .............................................................................................. 25
Hình 2.9. Sổ tiết kiệm ............................................................................................... 26
Hình 2.10. Mặt trong sổ tiết kiệm ............................................................................. 26
Hình 2.11. Sổ tiết kiệm CKH .................................................................................... 27
Hình 2.12. Chứng từ giao dịch đã tất tốn ................................................................ 28
Hình 2.13. Sổ tiết kiệm CKH từ 12 đến ≤12 tháng lãi sau ........................................ 29
Hình 2.14. Chứng từ giao dịch sau khi tất toán TGTK ............................................. 30
Hình 2.15. Sổ tiết kiệm sau khi tất tốn .................................................................... 30
Hình 2.16. Kết quả khảo sát nội bộ tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Ninh Hải –
Ninh Thuận ................................................................................................................ 35
Hình 2.17. Kết quả khảo sát thơng tin cơ bản của khách hàng khi gửi tiết kiệm tại
Ngân hàng Agribank Chi nhánh Ninh Hải – Ninh Thuận ......................................... 38
vii
2. DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tài khoản sử dụng trong nghiệp vụ TGTK tại Ngân hàng Agribank Chi
nhánh Ninh Hải – Ninh Thuận .................................................................................. 22
Bảng 2.2. Kết quả khảo sát nội bộ trong cơng tác kế tốn nghiệp vụ huy động tiền
gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Ninh Hải – Ninh Thuận ............... 33
Bảng 2.3. Kết quả khảo sát khách hàng trong cơng tác kế tốn nghiệp vụ huy động
tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Ninh Hải – Ninh Thuận ........ 40
viii
MỤC LỤC
TÓM TẮT ............................................................................................................................................ i
ABSTRACT ........................................................................................................................................ ii
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................................... iii
LỜI CÁM ƠN..................................................................................................................................... iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................................................. v
DANH MỤC HÌNH, BẢNG BIỂU .................................................................................................... vi
1.
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................................... vi
2.
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................... vii
MỤC LỤC ........................................................................................................................................ viii
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................................. xi
1.
1.1.
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................................ xi
Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................................ xi
2.
MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................................... xii
3.
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................................................... xiii
4.
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................... xiii
5.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................................... xiii
6.
KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN .......................................................................................... xiv
7.
TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ................................................................ xiv
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN GỬI TIẾT KIỆM ..................................... 1
1.1.
Cơ sở lý thuyết về tiền gửi tiết kiệm ...................................................................................... 1
1.1.1.
Khái niệm tiền gửi tiết kiệm.............................................................................................. 1
1.1.2.
Phân loại tiền gửi tiết kiệm ............................................................................................... 1
1.1.3.
So sánh các loại tiền gửi tiết kiệm..................................................................................... 2
1.1.4.
Một số văn bản pháp lý của nhà nƣớc có liên quan đến nghiệp vụ huy động tiền gửi
tiết kiệm 3
1.2.
Kế toán tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng thƣơng mại............................................................4
1.2.1.
Khái niệm về kế toán tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng thƣơng mại ................................4
1.2.2.
Nhiệm vụ của kế toán tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng thƣơng mại ...............................4
1.2.3.
Tài khoản sử dụng ..............................................................................................................5
1.2.4.
Chứng từ sử dụng ...............................................................................................................6
1.2.5.
Phƣơng pháp hạch tốn tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.......................................................6
1.2.6.
Phƣơng pháp hạch tốn tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn ................................................8
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ...................................................................................................................10
ix
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH NINH HẢI – NINH THUẬN ........ 11
2.1.
Giới thiệu tổng quan Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam .. 11
2.1.1.
Giới thiệu chung về Ngân hàng Agribank Việt Nam .................................................... 11
2.1.2.
Giới thiệu tổng quan Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Ninh
Hải – Ninh Thuận ............................................................................................................................ 11
2.1.3.
Nội dung hoạt động kinh doanh ..................................................................................... 12
2.1.4.
Tổ chức, quản lý các hoạt động nội bộ ........................................................................... 13
2.1.5.
Hệ thống sơ đồ tổ chức .................................................................................................... 13
2.1.6.
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban Ban giám đốc ............................................... 15
2.1.7.
Lĩnh vực hoạt động .......................................................................................................... 17
2.1.8.
Lãi suất và phƣơng pháp tính lãi.................................................................................... 17
2.2.
Thực trạng kế toán tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Chi nhánh Ninh Hải - Ninh Thuận ......................................................................................... 18
2.2.1. Quy trình giao dịch tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Agribank chi nhánh Ninh Hải – Ninh
Thuận ............................................................................................................................................... 18
2.2.1.1. Quy trình gửi tiền gửi tiết kiệm ......................................................................................... 18
2.2.1.2. Quy trình rút lãi, tất toán tài khoản tiền gửi tiết kiệm ..................................................... 21
2.2.2. Tổng quan nghiệp vụ kế toán huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Chi nhánh Ninh Hải – Ninh Thuận .................................................................... 21
2.2.2.1. Tài khoản sử dụng trong nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm ..................................................... 21
2.2.2.2. Chứng từ liên quan đến tiền gửi tiết kiệm ......................................................................... 23
2.2.3. Nghiệp vụ kế toán huy động vốn tiền gửi tiết kiệm ............................................................. 25
2.2.3.1. Mở sổ tiết kiệm có kỳ hạn................................................................................................... 25
2.2.3.2. Tất tốn tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn ................................................................................. 27
2.2.3.3. Tất tốn tiền gửi tiết kiệm trƣớc kỳ hạn ........................................................................... 28
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................................................................ 31
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ VỀ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TIỀN
GỬI TIẾT KIỆM TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH NINH HẢI – NINH THUẬN ...................... 32
3.1. Khảo sát tình hình kế tốn huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh
Ninh Hải – Ninh Thuận .................................................................................................................... 32
3.1.1. Kết quả khảo sát nội bộ tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Ninh Hải – Ninh Thuận .. 32
3.1.2. Kết quả khảo sát khách hàng gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Ninh Hải –
Ninh Thuận ...................................................................................................................................... 37
3.2. Nhận xét nghiệp vụ kế toán huy động vốn TGTK của Ngân hàng Agribank Chi nhánh Ninh
Hải - Ninh Thuận .............................................................................................................................. 43
3.2.1. Ƣu điểm .................................................................................................................................. 43
x
3.2.2. Hạn chế ................................................................................................................................... 44
3.2.3. Nguyên nhân của hạn chế...................................................................................................... 45
3.3. Giải pháp về nghiệp vụ kế toán huy động vốn TGTK của Ngân hàng Agribank Chi nhánh Ninh
Hải – Ninh Thuận ............................................................................................................................. 46
3.3.1. Cải tiến quy trình ................................................................................................................... 46
3.3.2. Gia tăng nguồn huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn ..................................... 46
3.3.3. Tăng cƣờng bộ phận chăm sóc khách hàng ......................................................................... 47
3.3.4. Cải thiện về mặt kỹ thuật ...................................................................................................... 47
3.3.5. Nâng cao trình độ của kế tốn, giao dịch viên ..................................................................... 48
3.4. Kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn huy động vốn TGTK tại Ngân hàng Agribank Chi
nhánh Ninh Hải – Ninh Thuận ........................................................................................................ 49
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................................................. 51
PHẦN KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 52
xi
PHẦN MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay, NHTM đóng một vai trị vơ cùng quan trọng tới sự phát triển nền
kinh tế thế giới nói chung cũng như đối với sự phát triển kinh tế của Việt Nam nói
riêng, vai trò của các NHTM càng được khẳng định với sự phát triển, đổi mới các
dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn vốn và cung cấp các sản phẩm có chất lượng
cho nền kinh tế và dân cư. Cũng như các tổ chức kinh doanh khác, nguồn vốn đóng
vai trị quan trọng và mang tính chất quyết định đối với các hoạt động của ngân
hàng. Nguồn vốn có hai loại là nguồn vốn tự có và nguồn vốn huy động. Nếu nguồn
vốn tự có được xem là cơ sở để tổ chức hoạt động kinh doanh, là tiền đề cho sự
khởi đầu của các hoạt động kinh doanh ngân hàng thì nguồn vốn huy động đóng vai
trị cực kỳ quan trọng, đảm bảo cơ sở tài chính cho hoạt động kinh doanh, được sử
dụng để đáp ứng nhu cầu tín dụng cho nền kinh tế, tạo điều kiện mở rộng hoạt động
kinh doanh, làm tăng khả năng cạnh tranh cho ngân hàng. Vì vậy, các NHTM rất
chú trọng đến cơng tác huy động vốn, nó quyết định đến sự tồn tại của mỗi ngân
hàng. Trong đó, phải nhắc đến nguồn TGTK - một kênh huy động vốn truyền thống,
phổ biến và đem lại hiệu quả cao.
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, hệ thống các ngân hàng đã huy động được khối
lượng vốn lớn cho sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển kinh tế. Tuy
nhiên, để tạo được bước chuyển mới cho nền kinh tế, ngân hàng cần phải thực hiện
hiệu quả công tác huy động vốn. Để đạt được hiệu quả cao trong hoạt động huy
động vốn, ngân hàng cần xây dựng được một cơng tác kế tốn huy động vốn tiền
gửi tiết kiệm tốt.
Cơng việc của kế tốn cũng đóng một vai trị vô cùng quan trọng trong
nghiệp vụ huy động vốn tiền gửi tiết kiệm chẳng hạn như việc ghi chép, cung cấp số
liệu thực tế, kiểm tra, rà soát các chứng từ, quy trình, phân tích thơng tin số
liệu,…Đó là cơ sở giúp nhà quản trị kiểm sốt tình hình chung một cách hiệu quả và
xii
đề ra chiến lược phù hợp, chính xác nhằm tạo lòng tin cho khách hàng. Do vậy việc
nắm bắt những thay đổi trong nghiệp vụ huy động vốn tiền gửi tiết kiệm để ghi chép
thông tin, cung cấp cho các nhà lãnh đạo của ngân hàng, cũng như các đối tượng
bên ngồi những số liệu cần thiết là cơng việc quan trọng của kế tốn. Một cơng tác
kế tốn tốt sẽ tạo điều kiện cho việc ra quyết định của nhà quản trị ngân hàng chính
xác hơn, tạo lịng tin với khách hàng.
Hoạt động trong môi trường cạnh tranh như hiện nay, ngân hàng Agribank
Chi nhánh Ninh Hải – Ninh Thuận đã và đang có nhiều nỗ lực trong hoạt động huy
động tiền gửi tiết kiệm và đã đạt được nhiều thành tựu nhất định trong hoạt động
này. Tuy nhiên, với tình hình kinh tế hiện nay đã đặt ngân hàng đứng trước những
thách thức mới, đòi hỏi sự quan tâm, chú trọng hơn nữa đến cơng tác kế tốn huy
động vốn, đặc biệt là kế toán huy động tiền gửi tiết kiệm nhằm tạo sự chủ động
trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nhận thấy vấn đề trên, nhằm phân tích
thực trạng kế tốn huy động vốn tiền gửi tiết kiệm để nâng cao sức cạnh tranh với
các ngân hàng trong khu vực. Em đã quyết định chọn: “Kế toán nghiệp vụ huy
động vốn tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh Ninh Hải – Ninh Thuận” làm đề tài nghiên cứu.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu tổng qt
Phân tích thực trạng kế tốn huy động vốn tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Ninh Hải - Ninh
Thuận.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Đề tài nghiên cứu nhằm đạt được những mục tiêu sau:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến kế toán tiền gửi tiết kiệm.
Phân tích thực trạng kế tốn huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng
Agribank Chi nhánh Ninh Hải – Ninh Thuận.
xiii
Đánh giá những ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân hạn chế của nghiệp vụ kế
toán huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Ninh Hải –
Ninh Thuận.
Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện hoạt động kế tốn huy
động vốn tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Ninh Hải – Ninh
Thuận trong thời gian tới.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1. Thực trạng kế toán huy động TGTK tại ngân hàng Agribank Chi nhánh
Ninh Hải – Ninh Thuận?
2. Ưu và nhược điểm của hoạt động kế toán huy động TGTK của Agribank
Chi nhánh Ninh Hải – Ninh Thuận thời gian qua như thế nào?
3. Chi nhánh Ninh Hải – Ninh Thuận cần tiến hành những giải pháp chủ yếu
gì để nâng cao hoạt động kế toán huy động vốn TGTK?
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Nghiệp vụ kế tốn huy động tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Không gian nghiên cứu: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Chi nhánh Ninh Hải – Ninh Thuận.
Thời gian khảo sát: Từ 21/07/2023 - 02/08/2023
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu thông qua các tài liệu liên quan đến hoạt động huy
động tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng.
Phương pháp thu thập thông tin số liệu từ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Ninh Hải – Ninh Thuận và kết quả hoạt động
kinh doanh, tình hình huy động vốn tiền gửi tiết kiệm trong giai đoạn từ năm 2020
đến năm 2022.
Phương pháp thống kê, phân tích – tổng hợp, đối chiếu – so sánh: Quan sát
và thu thập chứng từ, chủ yếu sử dụng các phương pháp thống kê, so sánh, tổng
xiv
hợp,…để nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động huy động vốn tiền gửi tiết kiệm vốn
thông qua các bảng số liệu được tổng hợp qua các năm.
Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi dùng để thực hiện khảo sát nội bộ
CBNV ngân hàng tại chi nhánh và khách hàng bằng photo. Đối với khảo sát nội bộ
thì khảo sát về mơi trường kiểm sốt hoạt động huy động TGTK tại đơn vị. Còn đối
với khách hàng, khảo sát về mức độ hài lòng của khách hàng khi gửi tiền tiết kiệm
tại Agribank Chi nhánh Ninh Hải – Ninh Thuận.
6. KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán huy động vốn tiền gửi tiết kiệm
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Ninh Hải – Ninh Thuận
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị về nghiệp vụ kế toán huy động vốn tiền
gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Ninh Hải – Ninh Thuận
7. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
Nguyễn Thúy Hoa (2010) – “Thực trạng về kế toán huy động vốn tại NHTM
Sacombank” – Luận văn tốt nghiệp. Tác giả tiến hành thu thập số liệu, phân tích, từ
đó đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện nghiệp vụ kế toán huy động vốn tại
ngân hàng. Bên cạnh đó, tác giả cịn chỉ ra được một số hạn chế và nguyên nhân của
hạn chế nằm trong công tác kế toán tiền gửi như: bộ phận kế toán ngân hàng vừa
làm thủ quỹ, vừa làm giao dịch viên, điều này có thể giúp quy trình thực hiện đơn
giản hơn, nhưng có thể gặp phải một số rủi ro như việc các kế tốn viên hay cán bộ
ngân hàng thơng đồng với nhau nhằm biển thủ tiền. Gây thiệt hại nặng nề đối với
khách hàng và ngân hàng. Nhận thấy những vấn đề cịn tồn đọng trong cơng tác huy
động vốn tại đơn vị, tác giả bài nghiên cứu đã đề xuất các giải pháp và kiến nghị
nhằm khắc phục, nâng cao chất lượng dịch vụ tại ngân hàng.
Trương Ánh Tuyết (2014) - “Kế toán huy động vốn và phân tích tình hình
huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam Chi nhánh
Cần Thơ” – Khóa luận tốt nghiệp. Tác giả tiến hành nghiên cứu bằng phương pháp
thu thập, tổng hợp và xử lý số liệu. Tác giả cho thấy công tác tổ chức kế toán khá
xv
tốt và phù hợp, các chứng từ được lưu trữ và kiểm tra cẩn thận nhằm đảm bảo an
toàn cho việc kiểm tra đối chiếu số liệu khi cần thiết. Quy trình ln chuyển chứng
từ nhanh chóng. Mặt khác, kế tốn hạch tốn nhanh chóng, kịp thời và chính xác
góp phần thu hút khách hàng, và đem lại những trải nghiệm tốt cho khách hàng khi
đến giao dịch tại đây. Tác giả đưa ra các giải pháp thiết thực như đa dạng hóa các
loại sản phẩm tiết kiệm, tối đa hóa tiện lợi cho khách hàng, mở rộng mạng lưới
phịng giao dịch trên địa bàn,…để góp phần nâng cao cơng tác kế toán huy động
vốn tiền gửi tiết kiệm tại đơn vị.
Nguyễn Vĩnh Hiếu (2016), Luận văn thạc sĩ, “Phân tích tình hình huy động
tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển – Chi nhánh Đăk
Nông”. Bài viết này trước hết làm rõ các cơ sở lý luận thực tiễn về hoạt động huy
động vốn TGTK tại NHTM, bên cạnh đó phân tích các hoạt động huy động vốn
TGTK để đánh giá các mặt thành cơng, hạn chế trong q trình huy động TGTK và
đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động huy động vốn.
Lương Văn Hải, Nguyễn Thị Hồng Loan (2020), “Nâng cao khả năng thu hút
tiền gửi tiết kiệm của các Ngân hàng thương mại Cổ phần Việt Nam”. Trong bài tạp
chí này, tác giả chỉ ra những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của những
hạn chế trong khả năng thu hút tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân ở các
NHTM cổ phần Việt Nam. Bài viết đưa ra một số đề xuất và khuyến nghị nhằm
nâng cao khả năng thu hút tiền gửi tiết kiệm cho các NHTM cổ phần Việt Nam
trong thời gian tới.
Nguyễn Thanh Tâm (2021), “Nghiệp vụ huy động tiền gửi tiết kiệm khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Trảng
Bom chi nhánh Bắc Đồng Nai”. Trong bài viết tác giả đã tiến hành so sánh giữa lý
thuyết với thực tế của hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng.
Cơ sở lý luận thực tiễn về tiền gửi tiết kiệm, các hình thức huy động TGTK,
quy trình, thủ tục, chứng từ, sản phẩm liên quan đến tiền gửi tiết kiệm tại Ngân
hàng Agribank theo Agribank.com.vn.
1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN GỬI TIẾT KIỆM
1.1.
Cơ sở lý thuyết về tiền gửi tiết kiệm
1.1.1. Khái niệm tiền gửi tiết kiệm
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quy định về tiền gửi tiết kiệm do Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Thơng tư 48/2018/TT-NHNN thì:
“Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền được người gửi tiền gửi tại tổ chức tín
dụng theo nguyên tắc được hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi theo thỏa thuận với tổ
chức tín dụng.”
1.1.2. Phân loại tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm được chia thành 2 loại: Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và
tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
TGTK có kỳ hạn là loại tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
TGTK không kỳ hạn là loại tiết
dành cho khách hàng gửi tiền vào kiệm dành cho khách hàng gửi tiền
ngân hàng chủ yếu vì mục đích tích vào ngân hàng chủ yếu vì mục đích
Khái lũy và sinh lời. Khách hàng là người an toàn do chưa có dự định sử dụng
niệm
có thu nhập ổn định và thường xuyên trong khoảng thời gian gần.
đáp ứng nhu cầu chi tiêu hàng tháng,
hàng quý.
Đối với loại tiền gửi tiết kiệm này
Khi sử dụng sản phẩm tiết kiệm
thường được chia theo nhiều mốc kỳ không kỳ hạn khách hàng có thể
Kỳ
hạn khác nhau như 1 tháng, 2 tháng, gửi hoặc rút tiền bất cứ lúc nào mà
hạn
3 tháng,…, 12 tháng, 24 tháng…
khơng cần chờ tới kỳ hạn mới có
thể rút tiền về.
Do nó là loại tiền gửi tiết kiệm mà
Bên cạnh đó, đối với tiền gửi tiết
ngân hàng có thể sử dụng trong
kiệm không kỳ hạn sẽ không bị
khoảng thời gian nhất định nên giới hạn số ngày gửi tiền và thời
2
khách hàng sẽ được hưởng ưu đãi gian rút tiền linh hoạt nên lãi suất
với lãi suất cao. Theo như đúng của loại sản phẩm này thường sẽ
nguyên tắc, khách hàng khơng được được tính theo thời gian thực gửi,
Lãi
rút tiền trước kỳ hạn, nhưng do yếu đồng thời lãi suất cũng thấp hơn so
suất
tố cạnh tranh giữa các NHTM nên với gửi tiết kiệm có kỳ hạn.Vì tính
ngân hàng vẫn cho phép khách hàng chất không ổn định nên lãi suất của
rút tiền trước thời hạn tuy nhiên chỉ loại tiền gửi này thường thấp.
được hưởng mức lãi suất khơng kỳ
hạn hoặc phụ thuộc vào chính sách
của ngân hàng. Đối với sản phẩm
TGTK có kỳ hạn được xem là truyền
thống ở ngân hàng và được nhiều
khách hàng ưa chuộng chọn mở.
Được hưởng lãi suất linh hoạt, cao
Ưu
điểm
Khách hàng có thể giao dịch
hơn nhiều so với lãi suất KKH. nộp/rút tiền mặt bất cứ lúc nào
Khách hàng có thể sử dụng Thẻ tiết
kiệm để vay, cầm cố, chứng minh tài
chính cá nhân
Khách hàng không được giao dịch
Hạn
nộp hoặc rút TGTK khi chưa tới thời
chế
điểm đáo hạn, nếu rút sớm trước kì
Lãi suất rất thấp
hạn thì khách hàng chỉ được hưởng
mức lãi suất TGTK KKH.
1.1.3. So sánh các loại tiền gửi tiết kiệm
Đặc
điểm
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Có kỳ hạn
Tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn
Khơng kỳ hạn
Khách hàng có thể chọn nhiều kỳ Khách hàng không phải lựa chọn
3
Kỳ
hạn gửi tiền như 1 tháng, 2 tháng, 3 giữa các mức gửi do hình thức này
hạn
tháng,…, 6 tháng,…,12 tháng, 13
không quy định bất kỳ kỳ hạn nào.
tháng, 18 tháng, 24 tháng, 36 tháng. Khách hàng có thể tất tốn bất cứ
Khách hàng sẽ nhận lại được một lúc nào.
khoản tiền sau khi đã gửi cho ngân
hàng vào ngày đáo hạn.
Với các kỳ hạn khác nhau sẽ quy
Lãi
định các mức lãi suất khác nhau và Lãi suất không kỳ hạn thường sẽ
suất
sẽ cao hơn nhiều so với tiền gửi thấp hơn so với lãi suất có kỳ hạn.
khơng kỳ hạn.
Khả năng tất toán TGTK trước
Linh hoạt hơn trong việc rút tiền.
hạn bị hạn chế trong thời gian gửi Có thể rút bất kì thời gian nào khi có
Rút
được thỏa thuận. Nếu muốn tất toán nhu cầu cần sử dụng và khơng phải
tiền
và rút tiền trước kỳ hạn, có thể sẽ chịu một khoản chi phí rút tiền nào.
phải chịu một khoản phí phạt và
khơng được hưởng lãi suất gửi tiền
nữa.
1.1.4. Một số văn bản pháp lý của nhà nƣớc có liên quan đến nghiệp vụ huy động tiền
gửi tiết kiệm
Tất cả các NHTM đều chấp hành về quy định tiền gửi tiết kiệm theo Thông
tư 48/2018/TT-NHNN. Nội dung thông tư nêu rõ các quy định về đối tượng gửi
tiền tiết kiệm, hình thức, lãi suất, khái niệm, sổ tiết kiệm, thủ tục,…gửi tiền tiết
kiệm.
Theo thông tư 14/2017/TT-NHNN quy định phương pháp tính lãi trong
hoạt động nhận tiền gửi, cấp tín dụng giữa tổ chức tín dụng với khách hàng được
ban hành vào 29/09/2017 và có hiệu lực vào ngày 01/01/2018 đến nay. Thơng tư
nêu ra các cơng thức tính lãi suất, nguyên tắc tính lãi và quy định minh bạch về lãi
suất. Cụ thể: Lãi suất tính lãi được quy đổi theo lãi suất năm, 01 năm được xác
định là 365 ngày. Cho phép tổ chức tín dụng được thỏa thuận với khách hàng về