BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHĨA LUẬN
TỐT NGHIỆP ĐẠ
ỌC
KẾ TỐN NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY TR C
N
Ệ
U
ẠN SAVINO DEL BENEV ỆT N
Ng nh: Kế toán
Mã số: 7 34 03 01
P
TP.
NG
ỒC
N
C
N
N
U
2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHĨA LUẬN
TỐT NGHIỆP ĐẠ
ỌC
KẾ TỐN NỢ PHẢI THU TẠ C NG T TR C
N
Ệ
U
ẠN S V NO
N V ỆT N
Ng nh: Kế toán
Mã số: 7 34 03 01
ọ và tên sinh viên: P
NG
ã số sinh viên: 050606180476
ớp sinh h t: HQ6-GE01
NGƯỜ
TS
TP
ƯỚNG
N
Ư NG NGU
ỒC
O
NT
N
N
N
ỌC
T
2023
N
C
U
2
T
T T
UẬN
“Trong thị trường inh t cạnh tranh như hiện nay, để tồn tại và phát triển, các
doanh nghiệp phải tự hoàn thiện, cải ti n về phương thức hoạt động sản xuất kinh
doanh và hiệu quả công tác quản lý trong đó có cơng tác
tốn.
Cơng tác k tốn ở doanh nghiệp có nhiều khâu v nhiều phần hành mà trong đó
k tốn nợ phải thu l phần k tốn đặc biệt quan trọng. Việc hạch toán đầy đủ, kịp thời
và quản lý tốt nợ tạo nền tảng vững chắc giúp doanh nghiệp đánh giá chính xác được
tình hình tài chính về khả năng thanh tốn, hả năng huy động vốn. Từ đó chủ động
trong các giao dịch inh doanh để phát triển các mối quan hệ v góp phần vào sự phát
triển của doanh nghiệp Ngược lại, quản lý công nợ không tốt sao dẫn đ n hậu quả là
công nợ quá hạn tồn đọng nhiều, n u là nợ phải thu trong trường hợp không thể thu hồi
được doanh nghiệp có thể phải đối mặt với nguy cơ giải thể, phá sản do mất khả năng
thanh toán v gây ảnh hưởng tiêu cực đ n hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhận thấy k toán nợ phải thu được xem là một trong những phần hành k toán
trọng y u mà doanh nghiệp đặc biệt lưu ý Tuy nhiên, do những nguyên nhân chủ quan
và khách quan khác nhau mà cơng tác k tốn nợ phải thu của Cơng ty vẫn cịn những
bất cập cần khắc phục Theo đó, nhận thức được tầm quan trọng v ý nghĩa của việc
n y, Em đã chọn đề tài:
Vi t N
ết
n n ph i thu t i C n t TN
S vin
n
để thực hiện nghiên cứu.
Em xin chân thành cảm ơn cô
ương Nguy n Thanh T m, c ng to n thể cán bộ
công nhân viên Công ty TNHH Savino Del Bene
dẫn em hồn thành
iệt Nam đã tận tình giúp đỡ, hướng
i hóa luận tốt nghiệp này. Do những hạn ch về thời gian, khả
năng chuyên môn v thực t nên bài vi t của em không thể tránh khỏi những sai sót.
Em rất mong nhận được sự góp ý phê bình của cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
3
THESIS SUMMARY
In today's competitive economic market, to survive and develop, businesses must
perfect and improve their production and business methods and management
efficiency, including accounting. maths.
Accounting work in businesses has many stages and operations, in which accounts
receivable accounting is a particularly important accounting part. Full and timely
accounting and good debt management create a solid foundation to help businesses
accurately assess their financial situation in terms of solvency and ability to mobilize
capital. From there, be proactive in business transactions to develop relationships and
contribute to the development of the business. On the contrary, poor debt management
leads to a large amount of overdue debt. If the receivable debt cannot be recovered, the
business may face the risk of dissolution or bankruptcy. assets due to insolvency and
negatively affecting production and business activities.
Realizing that receivables accounting is considered one of the key accounting
operations that businesses pay special attention to. However, due to various subjective
and objective reasons, the Company's receivable accounting work still has
shortcomings that need to be overcome. Accordingly, realizing the importance and
significance of this, I chose the topic: Accounts receivable accounting at Savino Del
Bene Vietnam Co., Ltd. to conduct research.
I would like to sincerely thank Ms. Duong Nguyen Thanh Tam, along with all the
staff and employees of Savino Del Bene Vietnam Co., Ltd. for their dedicated help and
guidance in completing this graduation thesis. Due to time, professional and practical
limitations, my writing cannot avoid errors. I look forward to receiving your critical
comments.
Thank you sincerely!
4
Ờ C
ĐO N
Tôi xin cam đoan m i số liệu và k t quả nghiên cứu trong báo cáo này là trung
thực. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện áo cáo n y đã được xin ph p, cảm ơn v các
thơng tin trích dẫn trong áo cáo đã được chỉ rõ nguồn gốc v được phép công bố.
T Hồ hí
inh, ng y
tháng
Người thực hiện
năm
5
ỤC ỤC
T
T T H
N ............................................................................................... 2
THESIS SUMMARY....................................................................................................... 3
I
N ............................................................................................................ 4
........................................................................................................................ 5
NH
TỪ I T T T ................................................................................. 7
NH
ẢNG
Ồ .................................................................................... 8
NH
H NH ......................................................................................................... 9
HẦN
Ầ ............................................................................................................ 10
1.
Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 10
2.
Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 11
3.
Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 11
4.
ối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 11
5.
hương pháp nghiên cứu .................................................................................. 12
6.
t cấu luận văn .............................................................................................. 12
H
NG
TỔNG
N
T
NN
HẢI TH ...................................... 13
1.1. Khái niệm k toán nợ phải thu ............................................................................ 13
1.2. Phân loại k toán nợ phải thu .............................................................................. 14
1.3. Yêu cầu quản lý các khoản công nợ .................................................................... 15
1.4. Một số chuẩn mực k tốn và cơng tác k tốn nợ phải thu ............................... 16
1.5. K toán nợ phải thu theo quy định của ch độ k toán doanh nghiệp hiện hành 21
H NG
TY TNHH
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC K TỐN N PHẢI THU TẠI
NG
IN
E
ENE I T N
............................................................. 32
2.1
Giới thiệu về Công ty ....................................................................................... 32
2.2
ặc điểm hoạt động kinh doanh ....................................................................... 34
2.3
ặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh .............................................................. 36
2.4
Tổ chức cơng tác k tốn .................................................................................. 38
2.5 Ứng dụng phần mềm trong k toán .................................................................... 41
6
2.6
K toán các khoản nợ phải thu ......................................................................... 44
2.7 Tài khoản k tốn sử dụng và trình tự nhập liệu, xử lý trên phần mềm k toán
các khoản nợ phải thu................................................................................................. 48
2.8
ối chi u và báo cáo nợ phải thu ..................................................................... 68
H NG GIẢI PHÁP HỒN THI N CƠNG TÁC K TỐN N PHẢI THU
TẠI CƠNG TY TNHH SAVINO DEL BENE VI T NAM. ........................................ 70
3.1 Nhận x t, đánh giá cơng tác tốn nợ phải thu tại Cơng ty TNHH Savino Del
Bene Việt Nam. .......................................................................................................... 70
3.2
3.3
u điểm v nhược điểm của cơng ty ................................................................ 72
Phân tích tình hình nợ phải thu trong hai năm
v
........................... 73
3.4 Một số ki n nghị nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý nợ phải thu
tại công ty ................................................................................................................... 74
K T LU N CHUNG ..................................................................................................... 76
T I I
H
TH
HẢ .............................................................................................. 77
....................................................................................................................... 78
7
N
ỤC C C TỪ V ẾT T T
BTC
ộ T i hính
CCDV
ung cấp dịch vụ
CRM
ã định danh hách h ng tại công ty
GTGT
Giá trị gia tăng
SDB
Savino Del Bene
TK
T i hoản
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
T
T i sản cố định
N
VNPT
iệt Nam ồng
hần mềm xuất hóa đơn
8
N
ỤC ẢNG VÀ S
ĐỒ
ảng
t cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 131 .......................................... 22
ơ đồ
ơ đồ hoạch toán tài khoản 131 .................................................................... 26
ảng
t cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 138 .......................................... 28
ơ đồ
ơ đồ hoạch toán tài khoản 138 .................................................................... 31
ơ đồ
ơ đồ cơ cấu tổ chức tại Công ty TNHH SDB Việt Nam ............................ 37
ơ đồ
ơ đồ cơ cấu tổ chức ph ng
toán tại ông ty TNHH
iệt Nam .... 39
ơ đồ
Trình tự luân chuyển chứng từ đối với khách hàng khơng có cơng nợ ........ 47
ơ đồ
Trình tự luân chuyển chứng từ đối với khách hàng có cơng nợ ................... 48
ảng
Tình hình nợ phải thu hách h ng năm
v
.................................. 74
9
N
ỤC
N
Hình
Giao diện chức năng trên phần mềm - HI
Hình
Giao diện chức năng trên phần mềm
Hình
Thơng tin của hách h ng tại trang we thu ................................................... 50
Hình
ập nhật thơng tin hách h ng từ we lên phần mềm ...................................... 51
Hình
Tạo mã hách h ng tại phần mềm
Hình
Nhập mã
ING được sử dụng tại đơn vị .. 42
được sử dụng tại đơn vị ................. 43
............................................................ 51
tạo t i hoản ............................................................................ 52
Hình
họn mã hải thu hách h ng .......................................................................... 53
Hình
họn ng y thanh tốn nợ .................................................................................. 54
Hình
iểm tra đơn vị tiền tệ hách thanh tốn .......................................................... 54
Hình
o mã hách h ng nhập thơng tin để xuất hóa đơn ...................................... 55
Hình
Nhập thơng tin hách h ng ............................................................................. 56
Hình
Email thơng áo cho cơ quan Thu về xuất hóa đơn hơng dấu .................... 57
Hình
Tìm mã
Hình
Hạch tốn áo có hoản tiền hách h ng thanh tốn ...................................... 58
Hình
ước đầu hạch toán trên hệ thống phần mềm SAP ........................................ 58
Hình
iểm tra v hạch tốn đúng hoản tiền hách trả ........................................... 59
Hình
Hình ảnh tài khoản 112 trên phần mềm hệ thống SAP ................................... 60
Hình
Nhấn chọn imulate để hiện khoản tiền khách hàng thanh tốn .................... 61
Hình
au hi ho n th nh các ước hạch tốn ta có được hình trên ......................... 62
Hình
ã ENT Y hiện lên sau hi ho n tất hạch tốn ............................................ 63
Hình
iểm tra hạch tốn .......................................................................................... 64
Hình
Nhập mã ENT Y cần xem lại ........................................................................ 65
Hình
Thơng tin sau hi hạch tốn ............................................................................ 65
Hình
Hạch tốn thu dư hách h ng .......................................................................... 67
Hình
Hạch tốn thu thi u hách h ng ...................................................................... 68
của hách h ng trên phần mềm -SHIPPING ........................ 57
10
P
N
ỞĐ U
1. Lý do chọn đề tài
Với xu hướng chạy đua với nhu cầu xã hội ngày nay. Nhiều công ty trong những
đất nước lớn, nhỏ đang tận dụng những th mạnh để có thể lơi kéo khách hàng và cho
họ trải nghiệm những dịch vụ tốt nhất, đáp ứng mọi nhu cầu m
hách h ng đưa ra
Chính vị vậy dịch vụ vận chuyển hàng hóa hay gọi là LOGISTIC (Xuất nhập khẩu), là
một trong những dịch vụ giúp đáp ứng nhu cầu cũng nhưng mang đ n cho khách hàng
những tiện lợi, tiện ích nhất có thể.
Ngày nay, có rất nhiều hãng vận chuyển và loại hình vận chuyển ra đời, như l
đường bộ, đường sắt, đường h ng hông v đường biển Nhưng phổ bi n nhất vẫn là
vận chuyển bằng đường h ng hông v đường biển, giúp gắn k t nền thương mai dịch
vụ giữa các nước với nhau vừa có thể đem lại sự h i l ng đ n cho khách hàng.
Hiện tại, những Cơng Ty cung cấp các loại hình dịch vụ n y đa số l đều là thuộc
loại hình cơng ty lớn ( a
lớn hách h ng
uốc Gia), chính vì vậy họ hợp tác và sỡ hữu một số lượng
o đó, để có thể theo dõi cũng như thu lợi nhuận về cho Cơng ty một
cách hợp lý, thì m i cơng ty phải có một bộ phận k tốn theo dõi cơng nợ, để có thể
theo dõi và cập nhật một cách chính xác nhất, đem về lợi nhuận cũng như doanh thu
cho Công ty.
Qua những vấn đề trên, em nhìn nhận được tầm quan trọng của việc theo dõi nợ
phải thu. Với sự chỉ dẫn tận tình của cơ ương Nguy n Thanh T m c ng sự hướng dẫn
của các anh chị bộ phận K tốn trong Cơng Ty TNHH Savino Del Bene Việt Nam.
Em quy t định chọn đề tài cho hóa luận tốt nghiệp là: “K tốn Nợ Phải Thu tại Cơng
Ty TNHH Savino el ene iệt Nam.”
11
2. Mục tiêu nghiên cứu
-
ục tiêu tổng quát
Tìm hiểu về thực trạng cơng tác k tốn nợ phải thu tại Cơng ty TNHH Savino Del
Bene Việt Nam từ đó đề ra một số giải pháp giúp công ty ho n thiện cơng tác
tốn
nợ phải thu hách h ng hiệu quả hơn trong tương lai
-
ục tiêu cụ thể
h n tích thực trạng cơng tác k tốn nợ phải thu hách h ng tại Cơng ty TNHH
Savino Del Bene Việt Nam.
Tìm hiểu ưu điểm, nhược điểm của cơng tác k tốn nợ phải thu hách h ng tại
Công ty TNHH Savino Del Bene Việt Nam.
ề ra các giải pháp giúp Công ty TNHH Savino Del Bene Việt Nam hồn thiện
cơng tác k toán toán nợ phải thu hách h ng tốt hơn trong tương lai
3. Câu hỏi nghiên cứu
-
Thực trạng công tác k tốn nợ phải thu tại Cơng ty TNHH Savino Del Bene
Việt Nam như th nào? Có những ưu điểm và hạn ch gì?
-
Giải pháp nào giúp hồn thiện cơng tác k tốn nợ phải thu hách h ng tại
Cơng ty TNHH Savino Del Bene Việt Nam?
4. Đối tư ng và ph m vi nghiên cứu
-
ối tượng nghiên cứu
ề t i được nghiên cứu các vấn đề liên quan k tốn nợ phải thu hách h ng tại
Cơng ty TNHH Savino Del Bene Việt Nam.
-
hạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung: tìm hiểu v đánh giá
Savino Del Bene Việt Nam.
tốn nợ phải thu tại Công ty TNHH
12
+ Về không gian: Công ty TNHH Savino Del Bene Việt Nam
+ Về thời gian: các số liệu v thông tin liên quan trong đề t i được thu thập trong
năm
5. Phươn ph p nghiên cứu
ác phương pháp nghiên cứu được vận dụng trong q trình thực tập tại Cơng ty
như l thu thập thông tin, số liệu, xem xét, phân tích các bảng số liệu có sẵn. Từ đó
tổng hợp, thống ê v đưa ra
t luận, nhận xét.
hương pháp tổng hợp và phân tích: tổng hợp các chuẩn mực k tốn, thơng tư
-
hướng dẫn, giáo trình k tốn nhằm thi t lập cơ sở lý luận và tạo cơ sở để so sánh với
thực t k toán được áp dụng.
hương pháp thống kê mô tả: thu thập các số dữ liệu nội bộ cơng ty sau đó mơ
-
tả lại sơ đồ tổ chức của công ty, bộ máy k tốn, quy trình ln chuyển chứng từ và
phương pháp hạch tốn k tốn chi phí sản xuất.
6.
ết
u u n v n.
Chươn 1 Tổng quan về
toán nợ phải thu
Chươn 2: Thực trạng cơng tác k tốn nợ phải thu tại Cơng ty TNHH Savino Del
Bene Việt Nam.
Chươn 3: Giải pháp ho n thiện cơng tác
Savino Del Bene Việt Nam.
tốn nợ phải thu tại Công ty TNHH
13
C Ư NG 1: TỔNG QU N VỀ
1.1.
Ế TO N NỢ P Ả T U
Khái ni m kế toán n ph i thu
Trong môi trường kinh doanh, m i ngày ln phát sinh các hoạt mua án, trao đổi
hàng hóa, dịch vụ,… giữa nhà cung cấp với khách hàng hay giữa các doanh nghiệp với
nhau. Các quan hệ thanh toán n y l cơ sở phát sinh các khoản phải thu, khoản phải trả.
K toán khoản phải thu v nợ phải trả thường được gọi tắt là k tốn cơng nợ Như vậy,
k tốn cơng nợ chính là một bộ phận quan trọng trong hệ thống các nghiệp vụ k tốn
của m i doanh nghiệp, có nhiệm vụ theo dõi v hạch toán các hoản thu, trả di n ra
trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp thực hiện các hoạt động:
cho vay, bán hàng hóa, dịch vụ,… chưa nhận thanh toán ngay, chưa nhận thanh toán
đủ, tạm ứng cho cán ộ công nh n viên, ý quỹ, ý cược, chi hộ,… từ đó phát sinh các
quyền đ i nợ, đ i thanh toán gọi chung là những khoản nợ phải thu.
Theo G T
9 năm
õ
ăn Nhị (Chủ biên), Giáo trình K tốn tài chính (tái bản lần thứ
), Nh xuất bản Kinh t Th nh phố Hồ hí
inh: “Nợ phải thu là một bộ
phận quan trọng trong quản lý tài sản của doanh nghiệp, phát sinh trong quá trình hoạt
động của doanh nghiệp khi thực hiện việc cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cũng
như một số trường hợp hác liên quan đ n một bộ phận vốn của doanh nghiệp bị chi m
dụng tạm thời như cho mượn ngắn hạn, chi hộ cho đơn vị bạn hoặc cấp trên, giá trị tài
sản thi u chưa xử lý...”
Theo TS. Nguy n Tuấn
uy v T
ặng Thị Hòa (Chủ biên), Giáo trình K tốn
tài chính, Trường ại học Thương mại, Nhà xuất bản Thống Kê Hà Nội, 2010: “Trong
quá trình hoạt động kinh doanh, giữa doanh nghiệp với khách hàng, với các đối tượng
khác ở bên ngoài và bên trong doanh nghiệp phát sinh các mối quan hệ kinh t . Các
14
mối quan hệ kinh t đó l m phát sinh các quan hệ thanh toán mà doanh nghiệp được
quyền đ i tiền ở đối tượng có liên quan, từ đó hình th nh nên các hoản phải thu.”
Các khoản phải thu được k toán của doanh nghiệp ghi nhận và phản ánh trên bảng
c n đối k toán, bao gồm tất cả các khoản nợ mà doanh nghiệp chưa đ i được và các
khoản nợ chưa đ n hạn thanh toán. Các khoản phải thu được ghi nhận như l t i sản
của doanh nghiệp vì chúng phản ánh các khoản tiền được thanh toán trong tương lai.
Như vậy, nợ phải thu là một bộ phận quan trọng trong tài sản của doanh nghiệp liên
quan đ n các đối tượng bên trong lẫn bên ngồi doanh nghiệp, trong đó có các cơ quan
chức năng của nh nước. Theo đó, doanh nghiệp cần quản lý, kiểm soát chặt ch các
khoản phải thu v phải có biện pháp thu hồi nợ nhanh chóng để hạn ch những rủi ro
có thể xảy ra làm thiệt hại đ n tài sản cũng như hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
1.2. Phân lo i kế toán n ph i thu
1.2.1 Theo nội un
-
inh tế
h
n ph i thu
ồ :
Khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư v t i sản cố định.
-
Thu giá trị gia tăng đầu v o được khấu trừ: Là số tiền thu giá trị gia tăng đầu
vào của các hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định… mua ngo i để sử dụng trong hoạt động
kinh doanh.
-
Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên v đơn vị cấp dưới
trực thuộc hông có tư cách pháp nh n hạch tốn phụ thuộc.
-
Phải thu của người nhận tạm ứng: Là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh
nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc
giải quy t một số công việc được phê duyệt.
-
Phải thu về các khoản cầm cố, ký quỹ, ý cược: Là tài sản và tiền của doanh
nghiệp mang đi cầm cố, ký quỹ, ý cược để vay vốn hoặc để nhận sự bảo lãnh hoặc tạo
15
ra sự ràng buộc về mặt pháp lý giữa doanh nghiệp với đối tác bên ngồi trong q trình
hoạt động.
-
Phải thu khác: Là những khoản phải thu của doanh nghiệp ngồi các khoản phải
thu nói trên như thu về bồi thường vật chất, các khoản cho vay, mượn tài sản có tính
chất tạm thời, các khoản chi hộ đơn vị giao ủy thác xuất nhập khẩu, các khoản phải thu
phát sinh khi cổ phần hóa cơng ty nh nước, tiền lãi cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các
hoạt động đầu tư t i chính…
Việc phân loại các khoản phải thu theo nội dung kinh t giúp k toán ghi ch p, phản
ánh chính xác bản chất của các nghiệp vụ phải thu phát sinh trong doanh nghiệp, từ đó
cung cấp thơng tin hữu ích để các nhà quản lý nắm được thực trạng công nợ phải thu,
giúp cho việc ra quy t định điều hành hoạt động sản xuất inh doanh được chính xác,
kịp thời.
1.2.2 Theo thời h n thanh toán, các kho n ph i thu chia thành 2 lo i:
Các khoản phải thu ngắn hạn: bao gồm các khoản phải thu tại thời điểm báo
-
cáo t i chính năm có thời hạn thu hồi hoặc thanh tốn trong 12 tháng tới hoặc trong
một chu kỳ inh doanh thông thường.
Các khoản phải thu dài hạn: bao gồm các khoản phải thu tại thời điểm báo cáo
-
t i chính năm có thời hạn thu hồi hoặc thanh tốn trên một năm hoặc hơn một chu kỳ
kinh doanh.
iệc phân loại nợ phải thu theo kỳ hạn thanh toán giúp doanh nghiệp nắm được thông
tin tổng quát về thời gian thu hồi các khoản cơng nợ, từ đó c n đối nguồn tài chính phù
hợp để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.3.
Yêu cầu qu n lý các kho n công n
Công nợ của doanh nghiệp cần được theo dõi v quản lý theo từng đối tượng,
trong đó phải theo dõi chi ti t các nội dung như thời điểm phát sinh, nội dung nợ, số
16
tiền nợ, các thông tin liên quan đ n khách hàng hoặc nhà cung cấp... Quản lý công nợ
tập trung vào các nội dung chính sau:
Quản lý tổng cơng nợ nhằm xác định tổng số công nợ phải thu và công nợ phải trả,
so sánh tổng công nợ phải thu và công nợ phải trả để xây dựng các k hoạch thanh toán
hợp lý, tránh sự mất cân bằng giữa nợ phải thu và nợ phải trả.
Quản lý theo từng loại cơng nợ: K tốn cần mở sổ theo dõi công nợ theo từng
khoản nợ thường xuyên đối chi u, xác nhận công nợ, tổng hợp và phân loại các khoản
nợ theo từng đối tượng, theo thời hạn nợ.
Quản lý theo thời hạn: K toán phải hạch toán chi ti t từng loại cơng nợ theo từng
thời hạn thanh tốn cụ thể cần phân tích nhóm nợ trong thời hạn thanh tốn, nợ q
hạn, nợ hó đ i hoặc khó có khả năng thu hồi để có biện pháp thích hợp trong việc
quản lý công nợ, nhằm xây dựng k hoạch thu hồi nợ phải thu để thanh toán nợ phải
trả, giúp cho dòng tiền của doanh nghiệp luân chuyển khơng ngừng, tránh tình trạng ứ
đọng vốn.
Quản lý theo từng đối tượng có quan hệ thanh tốn
ác đối tượng có thanh toán
thường xuyên, phải theo dõi riêng từng khoản nợ phát sinh, số tiền phải thanh toán, số
tiền đã thanh tốn v số tiền cịn phải thanh tốn, định kỳ đối chi u, kiểm tra với từng
đối tượng.
Quản lý theo từng nghiệp vụ kinh t phát sinh: Quản lý công nợ theo từng nghiệp
vụ thơng qua các chứng từ có liên quan đ n nghiệp vụ như hợp đồng kinh t , hóa đơn
giá trị gia tăng, iên ản giao nhận hàng hóa... K tốn có trách nhiệm đảm bảo an
to n, đầy đủ, d tìm ki m đối với các chứng từ công nợ này.
1.4.
Một số chuẩn mực kế tốn và cơng tác kế tốn n ph i thu
Sự chi phối của một số chuẩn mực k toán đơn
toán cơng nợ
1.4.1 Chuẩn mực kế tốn 01 (VAS 01) - Chuẩn mực chung
17
Nguyên tắc cơ sở dồn tích
chi phối các phương pháp
y l một trong các nguyên tắc k toán cơ ản nhất
toán trong doanh nghiệp. Nội dung của nguyên tắc này
như sau: Mọi nghiệp vụ kinh t , tài chính của doanh nghiệp liên quan đ n tài sản, nợ
phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ k tốn vào thời
điểm phát sinh, hơng căn cứ vào thời điểm thực t thu hoặc thực t chi tiền hoặc
tương đương tiền . Theo nguyên tắc này, các khoản công nợ phải thu của khách hàng
và phải trả cho người án được ghi nhận vào thời điểm nghiệp vụ kinh t phát sinh và
đã ho n th nh, có đủ căn cứ để ghi sổ k tốn. Cơng nợ phải thu của hách h ng được
ghi nhận khi doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm h ng hóa cho người mua, doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền sở
hữu hoặc kiểm sốt h ng hóa v được người mua chấp nhận thanh tốn. Cơng nợ phải
trả cho người án được ghi nhận hi có đủ điều kiện chắc chắn là doanh nghiệp s phải
dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp
phải thanh toán và khoản nợ phải trả đó được xác định một cách đáng tin cậy.
Nguyên tắc thận trọng
y l nguyên tắc mà k tốn phải xem xét, cân nhắc và có
những phán đốn cần thi t trong các điều kiện không chắc chắn. Theo nguyên tắc này,
phải lập các khoản dự phòng cho những khoản nợ phải thu của hách h ng đã quá hạn
nhưng hông lập lớn hơn giá trị của các khoản phải thu của khách hàng, không lập thấp
hơn giá trị của các khoản nợ phải trả cho người bán. Khi có các bằng chứng cho thấy
một khoản tổn thất có khả năng chắc chắn xảy ra, k tốn phải ghi nhận ngay một
khoản phải trả theo nguyên tắc thận trọng. Việc tuân thủ nguyên tắc thận trọng giúp
doanh nghiệp phịng tránh các rủi ro có thể xảy ra hoặc kiểm soát rủi ro ở mức thấp
nhất, giảm thiểu khả năng i n động tài chính bất thường của doanh nghiệp.
Nguyên tắc trọng y u: Nội dung nguyên tắc trọng y u chỉ ra k toán phải thu thập,
xử lý và cung cấp đầy đủ những thơng tin có tính chất trọng y u, cịn những thơng tin
khơng mang tính chất trọng y u, ít có tác dụng hoặc có ảnh hưởng hông đáng ể tới
quy t định của người sử dụng thì có thể bỏ qua Thơng tin được coi là trọng y u trong
18
trường hợp n u thi u thông tin hoặc thông tin thi u độ chính xác có thể làm sai lệch
đáng ể Báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đ n quy t định kinh t của người sử dụng
thông tin. Tính trọng y u của thơng tin được xem xét trên cả phương diện định lượng
v định tính, nó phụ thuộc vào tính chất thơng tin hoặc các sai sót k tốn được đánh
giá trong hồn cảnh cụ thể. Nguyên tắc n y được k toán vận dụng vào trong việc trình
bày trên báo cáo tài chính. Cụ thể: các tài sản riêng lẻ có cùng tính chất và chức năng
được tập hợp vào một khoản mục, kể cả khi giá trị của khoản mục là rất lớn. Tuy
nhiên, các khoản mục quan trọng có tính chất hoặc chức năng hác nhau phải được
trình bày một cách riêng Theo đó, hoản mục phải thu, phải trả là khoản mục mang
tính trọng y u do có nội dung và bản chất kinh t riêng biệt nên được trình bày trên
Báo cáo tài chính một cách chi ti t, cụ thể: Là khoản phải thu/phải trả ngắn hạn hay dài
hạn ? Trong đó, lại ti p tục phân loại theo bản chất của khoản công nợ: là khoản Phải
thu khách hàng, Phải thu nội bộ hay Phải thu khác...
1.4.2 Chuẩn mực kế toán 10 (VAS 10) - nh n
nh hưởng của vi
th
đổi t giá
hối đ i
uy định về ghi nhận công nợ có gốc ngoại tệ khi phát sinh
Một giao dịch bằng ngoại tệ phải được hạch toán và ghi nhận an đầu theo đơn vị
tiền tệ k toán bằng việc áp dụng tỷ giá hối đoái giữa đơn vị tiền tệ k toán và ngoại tệ
tại ngày giao dịch
ối với các giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ có liên quan đ n các
tài khoản nợ phải thu, nợ phải trả (các khoản mục tiền tệ) thì:
Các giao dịch l m tăng nợ phải thu, nợ phải trả được quy đổi ngoại tệ ra đơn vị
tiền tệ k toán theo tỷ giá giao dịch để ghi sổ k toán.
Tỷ giá giao dịch thực t khi ghi nhận nợ phải thu: Là tỷ giá mua của ngân hàng
thương mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán tại thời điểm giao dịch
phát sinh.
Tỷ giá giao dịch thực t khi ghi nhận nợ phải trả: Là tỷ giá bán của ngân hàng
thương mại nơi doanh nghiệp dự ki n giao dịch tại thời điểm giao dịch phát sinh.
19
Theo
, trong giai đoạn sản xuất kinh doanh, chênh lệch tỷ giá hối đoái phát
sinh khi thanh toán các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ s được ghi nhận là thu nhập
hoặc chi phí trong năm t i chính, cụ thể:
* ối với nợ phải thu:
Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đối tăng tính v o thu nhập tài chính trong kỳ.
Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đối giảm tính vào chi phí tài chính trong kỳ.
* ối với nợ phải trả:
Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đối giảm tính vào thu nhập tài chính trong kỳ.
Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng tính v o chi phí t i chính trong ỳ.
iều chỉnh tăng, giảm cơng nợ có gốc ngoại tệ cuối kỳ k toán
Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá
giao dịch thực t tại tất cả các thời điểm lập áo cáo t i chính theo quy định của pháp
luật.
Tỷ giá giao dịch thực t
hi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại
thời điểm lập Báo cáo tài chính: Là tỷ giá cơng bố của ng n h ng thương mại nơi
doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch (do doanh nghiệp tự lựa chọn) theo nguyên
tắc:
+ Tỷ giá giao dịch thực t
hi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
được phân loại là tài sản: Là tỷ giá mua ngoại tệ của ng n h ng thương mại nơi doanh
nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời điểm lập
khoản ngoại tệ gửi ngân hàng thì tỷ giá thực t
áo cáo t i chính
ối với các
hi đánh giá lại là tỷ giá mua của chính
ng n h ng nơi doanh nghiệp mở tài khoản ngoại tệ.
+ Tỷ giá giao dịch thực t
hi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
được phân loại là nợ phải trả: Là tỷ giá bán ngoại tệ của ng n h ng thương mại tại thời
điểm lập Báo cáo tài chính.
Các khoản chênh lệch đánh giá số dư ngoại tệ các khoản mục tiền có gốc ngoại tệ,
sau khi bù trừ chênh lệch tăng hoặc giảm trên tài khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái
ố