Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

Ôn tập trắc nghiệm dược cổ truyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.45 KB, 52 trang )

1.

2.

3.

4.

5.

6.

7.

8.

9.

Quá buồn sẽ gây tổn thương:
a. Can
b. Tâm
c. Tỳ
d. Phế
Chức năng của Tâm
a. Tàng thần
b. Tàng huyết
c. Tàng tinh
d. Vận hóa thức ăn
Để chuẩn đốn bệnh thuộc Can thầy
thuốc cần xem ở
a. Mắt, móng tay chân


b. Miệng, mơi
c. Mặt, lưỡi
d. Răng, tóc
Trạng thái viêm nhiễm gan mật, hỏa bốc,
mắt đỏ, môi khô là triệu chứng của
a. Can thực
b. Can hư
c. Can nhiệt
d. Tỳ hư
Ý nghĩa của phương pháp sao vàng hạ
thổ
a. Làm đẹp dược liệu
b. Lấy lại thăng bằng âm dương
cho vị thuốc
c. Giám tính hàn, tăng tính ấm
d. Làm thơm dược liệu
Ý nghĩa của phương pháp sao đen
a. Làm đẹp dược liệu
b. Tăng tác dụng tiêu thực
c. Giảm tính hàn, tăng tính ấm
d. Làm thơm dược liệu
Bộ phận dùng của Bối mẫu
a. Giò củ
b. Hoa
c. Quả
d. Lá
Tạo giác là
a. Quả bồ kết phơi khơ
b. Quả của cây hịe
c. Thảo quả

d. Sa nhân
“ cửu tiết xương bồ” là
a. Xương bồ phơi 9 nắng

10.

11.

12.

13.

14.

15.

16.

17.

b. Xương bồ được cửu chưng cửu
sái với nước đậu đen
c. Xương bồ có thân rễ 9 đốt
d. Cương bồ được chia làm 9 phần
sao tẩm với các thành phần khác
nhau
Vị thuốc khơng chữa can khí uất kết,
đau sườn, ợ chua
a. Thanh bì
b. Chi thực

c. Mộc hương
d. Băng phiến
Trầm hương là phần bị tổn thương của
cây
a. Trâm bầu
b. Dó bầu
c. Mộc hương
d. Xà cừ
Vị thuốc khơng thuộc nhóm phá khí,
giáng nghịch
a. Thanh bì
b. Chi thực
c. Thị đế
d. Mộc hương
“Bát trân thang” gồm bài
a. “ Lục vị” gia Quế, Phụ tử
b. “ Lục vị” gia Hoàng kỳ, Phụ tử
c. “ Tứ quân” và “ Tứ vật”
d. “ Lục vị” gia Hoàng kỳ, quế nhục
Quá vui sẽ gây tổn thương
a. Can
b. Tâm
c. Tỳ
d. Phế
Vị thuốc thuộc nhóm phương hướng khai
khiếu có thể dùng bằng cách sắc
a. Xạ hương
b. Băng phiến
c. Chu sa
d. Thạch xương bồ

Hoạt chất chính của Đỗ trọng
a. Alkaloid
b. Chất nhựa
c. CaCO3
d. Saponin
Dược liệu có tác dụng bổ dương và là
một loại dương xỉ


18.

19.

20.

21.

22.

23.

24.

25.

26.

a. Cẩu tích
b. Thổ phục linh
c. Bồ cốt chi

d. Bạch tật lê
Vị thuốc bổ huyết, chữa ho ra máu, rong
kinh
a. Bạch chỉ
b. Hương phụ
c. Bạch thược
d. Câu kỷ tử
Chỉ thực là
a. Vỏ quả quýt xanh phơi khô
b. Vỏ quả cam non phơi khơ
c. Vỏ quản cam cịn xanh phơi khơ
d. Vỏ quả qt chín phơi khơ
Chọn tạng tương ứng với hành Thổ
a. Tâm
b. Can
c. Tỳ
d. Phế
Vị thuốc khu phong trừ thấp có chứa tinh
dầu
a. Độc hoạt
b. Uy linh tiên
c. Ké đầu ngựa
d. Tang ký sinh
Màu sắc tương ứng với Tỳ Thổ
a. Xanh
b. Đỏ
c. Vàng
d. Trắng
Ngũ thể tương ứng của Thận
a. Bì mao

b. Nhục
c. Cân
d. Cốt tủy
Ngũ thể tương ứng của Phế
a. Bì mao
b. Nhục
c. Cân
d. Cốt tủy
Ngũ quan tương ứng của Can
a. Mắt
b. Mũi
c. Miệng
d. Tai
Phạm trù thuộc âm

27.

28.

29.

30.

31.

32.

33.

34.


35.

a. Bài tiết
b. Lạnh lẽo
c. Phân giải
d. Vận chuyển
Phạm trù thuộc dương
a. Bài tiết
b. Che phủ
c. Ẩm thấp
d. Tàng trữ
Phần không thuộc dương
a. Khí
b. Thần
c. Tân
d. Dịch
Động tác thuộc dương
a. Hấp thu
b. Hít vào
c. Hưng phấn
d. Ức chế
Động tác thuộc Dương
a. Hấp thu
b. Hít vào
c. Bài tiết
d. Ức chế
Phép Hãn là phương pháp
a. Làm ra mồ hôi
b. Làm tẩy xổ

c. Làm hạ nhiệt
d. Làm tiêu các chất ứ đọng
Thuốc điều trị trong ăn uống khơng tiêu
a. Tiêu đạo hóa tích
b. Thuốc tả hạ
c. Thanh nhiệt
d. Giải biểu
Nếu chính tà ở tỳ thì vi tà ở tạng
a. Can
b. Thận
c. Phế
d. Tâm
Nếu chính tà ở tỳ thì tặc tà ở tang
a. Can
b. Thận
c. Phế
d. Tâm
Thuốc lý huyết luôn dùng chung thuốc
a. Khu phong trừ thấp
b. Tả hạ


36.

37.

38.

39.


40.

41.

42.

43.

44.

c. Khử hàn
d. Lý khí
Sắp xếp theo ngũ hành tương sinh
a. Mộc Thủy Hỏa Thổ Kim
b. Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ
c. Kim Thủy Thổ Mộc Hỏa
d. Thổ Kim Thủy Mộc Hỏa
Chọn tạng tương ứng với hành Mộc
a. Tâm
b. Can
c. Tỳ
d. Phế
Sắp xếp theo ngũ hành tương khắc
a. Mộc Thủy Hỏa Thổ Kim
b. Mộc Thổ Thủy Hỏa Kim
c. Kim Thủy Hỏa Mộc Thổ
d. Mộc Hỏa Thổ Kim Thủy
Chọn tạng tương ứng với hành Hỏa
a. Tâm
b. Can

c. Tỳ
d. Phế
Khi phần biểu nhiệt quá mạnh, bệnh lý
sinh ra là
a. Âm hư
b. Dương hư
c. Dương thịnh
d. Âm thịnh
Bệnh lý thuộc dương
a. Lý
b. Thực
c. Hư
d. Hàn
Phạm trù thuộc dương
a. Hồng hơn
b. Đang chuyển mưa
c. Mặt trời chói chang
d. Mây che phủ
Phạm trù thuộc âm
a. Lạnh lẽo
b. Vận chuyển
c. Bài tiết
d. Phân giải
Phần không thuộc dương
a. Tân
b. Dịch
c. Thần

45.


46.

47.

48.

49.

50.

51.

52.

53.

d. Khí
Thận Thủy khắc
a. Can Mộc
b. Phế Kim
c. Tâm Hỏa
d. Tỳ Thổ
Khí tương ứng của hành Hỏa
a. Ẩm ướt
b. Hàn
c. Nhiệt
d. Phong
Hành sinh Phế Kim
a. Tâm Hoả
b. Thận Thủy

c. Tỳ Thổ
d. Can Mộc
Trường hợp cảm sốt lâu ngày khơng
khỏi, chọn vị thuốc có tác dụng
a. Giải biểu
b. Lương huyết
c. Nhuận trường
d. Giải can khí uất kết
Thuốc điều trị trong chứng lạnh ở tỳ vị
a. Tiêu đạo cố sáp
b. Hồi dương cứu nghịch
c. Ôn trung tán hàn
d. Thuốc tả hạ
Thuốc điều trị trong phép hãn
a. Giải biểu
b. Tiêu đạo có sáp
c. Thanh nhiệt
d. Thuốc tả hạ
Thuốc điều trị trong nhiệt chứng do
nhiễm trùng nhiễm độc
a. Thuốc tả hạ
b. Thanh nhiệt lương huyết
c. Thanh nhiệt tả hỏa
d. Thanh nhiệt giải độc
Tính chất của vị mặn
a. Cố sáp
b. Nhuyễn kiên
c. Táo thấp
d. Thu liễm
Tính chất của vị ngọt

a. Thu liễm
b. Ơn bổ
c. Phát tán


54.

55.

56.

57.

58.

59.

60.

61.

62.

d. Cố sáp
Nguồn gốc của tứ khí
a. Dựa vào kết quả điều trị
b. Do thổ nhưỡng
c. Do cảm giác của thầy thuốc và
bệnh nhân
d. Do thành phần hoạt chất

Thuốc nâng phần dương khí có tính
a. Phù
b. Trầm
c. Thăng
d. Giáng
Vị thuốc có khí dương vị âm
a. Tắc kè
b. Bạch thược
c. Hồng liên
d. Bán hạ
Không dùng thực phẩm lạnh sống khi
uống thuốc
a. Thanh nhiệt
b. Lợi thủy
c. Ôn trung
d. An thần
Tương sứ là
a. Vị này ghét vị kia
b. Vị này sợ vị kia
c. Vị này phản vị kia
d. 2 vị thuốc khác nhóm hỗ trợ lẫn
nhau
Tương sát là
a. Vị này phản vị kia
b. Vị này triệt tiêu độc tính vị kia
c. 2 vị thuốc khác nhóm hỗ trợ nhau
d. Vị này sợ vị kia
Lê lơ – Nhân sâm thuộc nhóm
a. Tương ố
b. Tương sứ

c. Tương sát
d. Tương phản
Tang diệp – Cúc hoa thuộc nhóm
a. Tương ố
b. Tương tu
c. Tương sứ
d. Tương phản
Dược liệu sao cát
a. Bán hạ
b. Ý dĩ

63.

64.

65.

66.

67.

68.

69.

70.

71.

c. Hoài sơn

d. Hà thủ ô
Mục đích quan trọng nhất của việc bào
chế
a. Thay đổi tính năng
b. Giảm độc
c. Dê bảo quản
d. Làm sạch đẹp
Chọn dược liệu dùng để sao đen
a. Táo nhân
b. Cau
c. Chỉ thực
d. Mạch nha
Ý nghĩa của sao vàng
a. Giảm tính chát
b. Cầm máu
c. Tiêu thực
d. Tăng tính ấm
Chọn dược liệu để sao vàng xém cạnh
a. Cau
b. Hoài sơn
c. Lá tre
d. Ý dĩ
Vị thuốc Trạch tả cần tẩm với
a. Đồng tiện
b. Dấm
c. Rượu
d. Muối
Ý nghĩa của tẩm rượu
a. Giảm tính chát
b. Giúp thuốc đi lên và tản ra bên

ngồi
c. Tăng tính ơn bổ
d. Giảm tính tanh
Ý nghĩa của tẩm Cam thảo
a. Giúp thuốc đi lên và tản ra bên
ngoài
b. Giảm độc
c. Tăng tính ấm
d. Giảm tính hàn
Dược liệu tẩm gừng
a. Bán hạ
b. Hoài sơn
c. Nga truật
d. Đương quy
Dược liệu tẩm hoàng thổ
a. Gừng


72.

73.

74.

75.

76.

77.


78.

79.

80.

b. Đương quy
c. Thương truật
d. Hoài sơn
Dược liệu dùng phương pháp chưng
a. Thục địa
b. Ý dĩ
c. Hoài sơn
d. Đương quy
Ý nghĩa của phương pháp thủy bào
a. Làm chín bên trong dược liệu
b. Làm mềm và dễ bóc vỏ
c. Để làm tinh khiết
d. Làm giảm độc
Dược liệu dùng phương pháp ủ
a. Cẩu tích
b. Đương quy
c. Hồi sơn
d. Sinh địa
Dược liệu dùng phương pháp thủy phi
a. Chu sa
b. Cẩu tích
c. Đương quy
d. Hoài sơn
Thục địa được chế bằng phương pháp

a. Chưng cách thủy
b. Cửu chưng cửu sái
c. Đồ
d. Hầm
Chứng hoàng đản liên quan trực tiếp tới
a. Tiểu trường
b. Tam tiêu
c. Vị
d. Đởm
Ngũ tạng bao gồm
a. Tâm, can, tỳ, phế, thận
b. Tâm, can, tam tiêu, phế, đởm
c. Can, vị, phế, thận, bàng quang
d. Tâm, can, tỳ, phế, tiểu trương
Người có bệnh chóng mặt, da xanh,
móng khơ là biểu hiện bệnh ở tạng
a. Can
b. Tâm
c. Tỳ
d. Thận
Chứng còi xương, chậm đi ở trẻ em liên
quan đến tạng
a. Can

81.

82.

83.


84.

85.

86.

87.

88.

89.

b. Tâm
c. Tỳ
d. Thận
Theo quy luật tương sinh trong cơ thể
con người
a. Can mộc sinh thận thủy
b. Tam hỏa sinh phế kim
c. Thận thủy sinh can mộc
d. Tâm hỏa sinh thận thủy
Quy luật tương khắc
a. Hỏa khắc kim
b. Mộc khắc hỏa
c. Kim khắc thủy
d. Mộc khắc thủy
Quy luật khắc biểu hiện
a. Can mộc khắc tâm hỏa
b. Tâm hỏa khắc phế kim
c. Phế kim khắc thận thủy

d. Thận thủy khắc can mộc
Quy luật tương sinh
a. Tâm hỏa sinh tỳ thổ
b. Tỳ thổ sinh thận thủy
c. Phế kim sinh can mộc
d. Can mộc sinh tỳ thổ
Giận, mừng, lo, buồn, sợ là
a. Ngũ sắc
b. Ngũ thể
c. Ngũ chí
d. Ngũ quan
Muốn thuốc đi vào phế thường tẩm sao
dược liệu với
a. Giấm
b. Muối
c. Mật ong
d. Gừng
Triệu chứng thuộc Quyết âm chứng
a. Lạnh ở trung tiêu
b. Ngực sườn đau tức
c. Nhiễm độc thần kinh
d. Lạnh ở tuần hồn
Vai trị của Sứ
a. Hỗ trợ thần
b. Cộng lực cho quân
c. Dẫn thuốc vào kinh
d. Cộng lực với tá
Thuốc thang nên uống lúc nguội
a. Thuốc cảm hàn



90.

91.

92.

93.

94.

95.

96.

b. Thuốc ôn trung
c. Thuốc thanh nhiệt
d. Thuốc ôn phế chi khái
Thuốc tả hạ có tác dụng chính là
a. Làm thông lợi tiểu
b. Hoại thai
c. Chữa rong kinh
d. Tá hỏa, giải độc
Thuốc hàn hạ
a. Vị đắng, có tính nhuận chữa sốt
cao, táo bón
b. Gồm có Ma nhân, Mật ong, Lơ
hơi
c. Thuộc nhóm nhuận hạ
d. Chữa táo bón do nhiệt tà ở khí

gây táo kết ở vị tràng
Phân loại thuốc cố sáp dựa vào tác dụng
gồm các loại sau đây, ngoại trừ
a. Cố biểu liễm hãn
b. Khử ứ chỉ huyết
c. Sáp trường chỉ tả
d. Sinh cơ chỉ huyết
Thuốc cố tinh sáp niệu gồm các vị sau
đây, trừ
a. Sơn tra
b. Khiếm thực
c. Liên thu
d. Sơn thù du
Phát biểu nào sau đây đúng về thuốc khử
hàn
a. Hầu hết các thuốc khử hàn có tính
nóng và độc tính
b. Các dược liệu chứa tinh dầu
đều có tác dụng trừ hàn
c. Cố thể dùng trong trường hợp
chân nhiệt giả hàn
d. Chữa các chứng bệnh gây ra do
phần dương khí bị giảm sút
Phạm trù thuộc âm
a. Thăng
b. Cay
c. Trầm
d. Ơn
Phạm trù thuộc dương
a. Tạng

b. Khí
c. Huyết

d. Dịch
97. Phép Thanh là
a. Phép dùng thuốc để tẩy xổ
b. Phép dùng thuốc để giáng hỏa
c. Phép dùng thuốc để điều hịa nóng
lạnh
d. Phép dùng thuốc để làm ơn ấm tỳ
vị
98. Phép Tiêu là
a. Phép dùng để tẩy xổ
b. Phép dùng thuốc để làm tiêu các
chất tích tụ
c. Phép dùng thuốc để hạ nhiệt
d. Phép dùng thuốc làm ôn ấm tỳ vị
99. Phép Hòa là
a. Phép dùng thuốc để tẩy xổ
b. Phép dùng thuốc để giáng hỏa
c. Phép dùng thuốc để điều hịa
biểu lý
d. Phép dùng thuốc để làm ơn ấm tỳ
vị
100. Phép bổ là
a. Phép dùng thuốc để cân bằng khí
huyết
b. Phép dùng thuốc để bổ sung
phần cơ thể bị thiếu hụt
c. Phép dùng thuốc để điều hòa phần

âm dương khí huyết
d. Phép dùng thuốc để làm tăng
chính khí
101. Gọi thuốc Tân Ơn là phân loại theo
a. Cơng năng
b. Chủ trị
c. Phương thang
d. Tính vị
102. Dược liệu nào sau đây khơng thuộc nhóm
lợi thủy thẩm thấp
a. Thơng thảo
b. Mạch nha
c. Tỳ giải
d. Phòng kỷ
103. Bạch phục linh là
a. Nấm ký sinh trên thân cây dâu
b. Quy kinh tâm, tỳ, thận
c. Chứ alkaloid, flavonoid
d. Chữa tiểu đường


104. Thuốc hồi dưng cứu nghịch khơng dùng
khi
a. Dương khí suy giảm
b. Sắc mặt xanh nhợt, tay chận lạnh,
mạc yếu
c. Nhiễm khuẩn gây trụy mạch
d. Nôn mửa do trúng hàn
105. Đặc điểm nào sau đây khơng phải của
nhóm khử hàn

a. Thường có tính ơn nhiệt
b. Vị mặn
c. Quy kinh tỳ, thận
d. Hoạt chất chủ yếu là tinh dầu
106. Trường hợp nào sau đây nên dùng thuốc
khử hàn
a. Chân nhiệt giả hàn
b. Âm hư sinh nội nhiệt
c. Trừ hàn chi thống
d. Can dương cường thịnh
107. Gọi thuốc Hồi dương cứu nghịch là phân
loại theo
a. Cơng năng
b. Bát pháp
c. Phương thang
d. Tính vị
108. Gọi thuốc tẩy xổ là phân loại theo
a. Công năng
b. Bát phát
c. Dược lý trị liệu
d. Tính vị
109. Gọi hồng liên giải độc thang là phân loại
theo
a. Cơng năng
b. Bát pháp
c. Phương thang
d. Tính vị
110. Gọi thuốc ơn lý trừ hàn là phân loại theo
a. Công năng
b. Bát pháp

c. Phương thang
d. Tính vị
111. Bài thuốc cổ phương có 1 vị
a. Ma hoàng thang
b. Quế chi thang
c. Tang cúc ẩm
d. Độc sâm thang
112. Bài thuốc cổ phương có 2 vị

113.

114.

115.

116.

117.

118.

119.

120.

121.

a. Ma hoàng thang
b. Quế chi thang
c. Thủy lục nhị tiên đơn

d. Độc sâm thang
Bài thuốc cổ phương Thủy lục nhị tiên
đơn có chứa
a. Ma hồng Quế chi
b. Quế chi Gừng tươi
c. Tang diệp Cúc hoa
d. Kim anh Khiếm thực
Bài thuốc cổ phương có 3 vị
a. Ma hồng thang
b. Quế chi thang
c. Tứ nghịch thang
d. Độc sâm thang
Hoạt chất của toan táo nhân
a. Saponin
b. Alkaloid
c. Flavonoid
d. Tanin
Tang diệp – cúc hoa thuộc nhóm
a. Tương ố
b. Tương tu
c. Tương phản
d. Tương sứ
Phịng phong- thạch tín thuộc nhóm
a. Tương ố
b. Tương sát
c. Tương phản
d. Tưng sứ
Khi sử dụng thuốc bổ âm nên phối hợp
với thuốc
a. Giải biểu

b. Bổ dương
c. Kiện tỳ
d. Bổ huyết
Chọn cặp tương tu
a. Chi tử- Hạnh nhân
b. Ma hoàng- Tế tân
c. Ma hoàng- Xuyên khung
d. Độc hoạt - hương phụ
Chọn phần Dương
a. Chân
b. Ngực
c. Bụng
d. Lưng
Tính chất của vị cay


122.

123.

124.

125.

126.

127.

128.


129.

a. Cố sáp
b. Thu liễm
c. Phát tán
d. Táo thấp
Các vị thuốc có cùng nhóm cơng dụng
a. Mộc hương, Trần bì
b. Thỏ ty tử, Bạch giới tử
c. Hoàng kỳ, Hoàng đẳng
d. Uất kim, Chi thực
Vị cam có tác dụng
a. Ơn bổ Tỳ hư
b. Dưỡng Can
c. Tán khí uất ở Phế
d. Bổ Tâm hỏa
Vị thuốc dùng cho chứng can phong nội
động
a. Bạch cương tàm
b. Mẫu lệ
c. Thục địa
d. Sa nhân
Tác dụng của Kim ngân hoa
a. Thanh nhiệt lương huyết
b. Thanh nhiệt táo thấp
c. Thanh nhiệt giải độc
d. Thanh nhiệt giáng hỏa
Vị thuốc Muồng trâu thường được áp
dụng phương pháp
a. Sao xém cạnh

b. Sao tồn tính
c. Sao vàng hạ thổ
d. Sao vàng
Các vị thuốc có cùng nhóm cơng dụng
a. Thỏ ty tử, Bạch giới tử
b. Hoàng kỳ, Cam thảo
c. Thục địa, Sa nhân
d. Nhân trần, Liên tâm
Tác dụng của Dâu tằm
a. Phát tán phong nhiệt
b. Thanh nhiệt lương huyết
c. Phát tán phong hàn
d. Thanh nhiệt giải độc
“ Tứ nghịch thang” có tác dụng
a. Tứ âm tiềm dương
b. Kiện tỳ, ích khí
c. Hồi dương cứu nghịch
d. Bổ thận, tráng dương

130. Dịch phụ liệu không dùng trong tứ chế
Hương phụ
a. Muối
b. Giấm
c. Đồng tiện
d. Mật ong
131. Kỹ thuật sao tồn tính
a. Ngồi vàng trong vàng
b. Mặt ngoài đen trong đen
c. Mặt trong vàng
d. Lửa to, sao lâu

132. Khí tương ứng của hành Mộc
a. Hàn
b. Khơ
c. Nhiệt
d. Phong
133. Cúc hoa và hoàng bá dùng chung sẽ
a. Giảm tác dụng
b. Tương kỵ nhau
c. Phản tác dụng
d. Tăng tác dụng
134. Phương pháp khơng nên dùng lâu dài vì sẽ
làm hao tốn tân dịch
a. Thanh
b. Hòa
c. Tiêu
d. Hãn
135. Chọn vị thuốc có trong bài “ Tứ vật
thang”
a. Bạch linh
b. Thục địa
c. Bạch truật
d. Nhân sâm
136. Động tác thuộc Dương
a. Hấp thu
b. Hưng phấn
c. Hít vào
d. Ức chế
137. Chức năng của Tâm
a. Tàng huyết
b. Tàng thần

c. Tàng ý
d. Tàng tinh
138. Tính chất của vị đắng
a. Táo thấp
b. Phán tán
c. Cố sáp


139.

140.

141.

142.

143.

144.

145.

146.

d. Nguyễn kiên
Triệu chứng của khí hư
a. Ra nhiều mồ hôi
b. Người mệt mỏi, ngại lao động
c. Chân tay lạnh
d. Da xanh tái, môi thâm

Thực tà nghĩa là
a. Bệnh từ con truyền sang mẹ
b. Bệnh từ Tạng mẹ truyền sang
c. Tạng nọ không khắc nổi tạng kia
d. Tạng nọ khắc tạng kia quá mạnh
Mục đích của tẩm mật
a. Diệt men
b. Tăng tính ơn bổ
c. Thay đổi tính năng
d. Giảm độc tính
Cơng dụng của Bách bộ
a. Chữa ho hen, chữa táo bón
b. Giải độc mụn nhọt, viêm tuyến vú
c. Chữa ho, chữa ghẻ lở, chữa
giun đũa, giun kim
d. Chữa ho tức ngực, viêm nhọt áp
xe
Chọn 2 vị thuốc thuộc họ Apiaceae
a. Khương hoạt- Độc hoạt
b. Ô đầu – Phụ tử
c. Thương truật – Bạch truật
d. Quế chi – Quế nhục
Thuốc bổ huyết dùng để chữa
a. Miệng khô, đau họng, nước tiểu
đỏ, táo bón
b. Bệnh suy nhược thần kinh, lão
suy, đái dầm
c. Tiếng nhỏ, hơi thở ngắn, mệt mỏi
toàn thân
d. Hoa mắt, chóng mặt, ù tai, bệnh

phụ nữ
Thuốc dùng trị chứng sốt cao, kinh giật,
trúng phong bất tỉnh, mê sảng, buồn
phiền
a. Bổ dương
b. Phá khí giáng nghịch
c. Hành khí giải uất
d. Bình can tức phong, an thần
khai khiếu
Thuốc bổ dương dùng để chữa

147.

148.

149.

150.

151.

152.

153.

154.

a. Bệnh suy nhược thần kinh, lão
suy, đái dầm
b. Thiếu máu, hoa mắt, chóng mặt, ù

tai
c. Tiếng nhỏ, hơi thở ngắn, mệt mỏi
tồn thân
d. Miệng khơ, đau họng, nước tiểu
đỏ, táo bón
Chữa kinh nguyệt khơng đều, thống kinh,
phụ nữ có thai khơng dùng
a. Uất kim
b. Ích mẫu
c. Nga truật
d. Đan sâm
Uất kim là củ nhánh con của cây
a. Riềng
b. Nghệ
c. Nga truật
d. Gừng
Dược liệu thuộc nhóm lý khí
a. Thơng thảo
b. Bán hạ
c. Trần bì
d. Mã đề
Tế tân có khí vị
a. Hàn- đắng
b. Ôn- cay
c. Lương – cay
d. Nhiệt- ngọt
Thuốc phá huyết, ngoại trừ
a. Uất kim
b. Tô mộc
c. Xuyên khung

d. Nga truật
Vị thuốc nào sau đây khơng thuộc nhóm
tiêu đạo
a. Mạch nha
b. Ngũ vị tử
c. Kê nội kim
d. Sơn tra
Tác dụng của Quế chi
a. Thanh nhiệt lương huyết
b. Tân ôn giải biểu
c. Tân lương giải biểu
d. Thanh nhiệt giải độc
Chọn phần Dương
a. Ngực


b. Chân
c. Lưng
d. Bụng
155. Dược liệu bổ dương
a. Cẩu tích
b. Đại táo
c. Nhân sâm
d. Câu ký tử
156. Hoa hòe thuộc nhóm
a. Chỉ huyết
b. Phá huyết
c. Bổ huyết
d. Hoạt huyết
157. Thuốc hoạt huyết

a. Uất kim
b. Tam thất
c. Xuyên khung
d. Hoa hòe
158. Dược liệu thuộc tân lương giải biểu
a. Tía tơ
b. Bạc hà
c. Phịng phong
d. Tế tân
159. Khương hồng là
a. Rễ củ của gừng
b. Lá gừng
c. Thân rễ của nghệ
d. Thân rễ của gừng
160. Uất kim là
a. Rễ củ của nghệ đen
b. Lá nghệ
c. Rễ củ của nghệ
d. Thân rễ của nghệ
161. Dược liệu thuộc nhóm Thanh nhiệt
lương huyết
a. Sinh địa
b. Hạ khô thảo
c. Tri mẫu
d. Thục địa
162. Dược liệu bổ huyết
a. Sinh địa
b. Thục địa
c. Đại táo
d. Bạch truật

163. Thành phần hóa học chính của nhân sâm
a. Saponin
b. Vitamin

164.

165.

166.

167.

168.

169.

170.

171.

c. Protein
d. Tinh dầu
Dược liệu khơng thuộc nhóm tân lương
giải biểu
a. Thăng ma
b. Tế tân
c. Sắn dây
d. Sài hồ
Ý nghĩa quan trọng nhất của phương
pháp tẩm

a. Diệt men, nấm mốc
b. Làm thay đổi tính năng tác
dụng
c. Làm thơm
d. Làm hoạt chất dễ thốt ra
Bài “ Lục vị địa hồng hồn” có tác
dung
a. Bổ huyết
b. Bổ âm
c. Bổ khí
d. Bổ dương
Bài thuốc có tác dụng khai khiếu, tinh
thần
a. Chu sa thần hoàn
b. Tứ nghịch thang
c. An cung ngưu hồng hồn
d. Ngũ bì ẩm
Phịng phong- thạch tín thuộc nhóm
a. Tương sứ
b. Tương phản
c. Tương ố
d. Tương sát
Trường hợp nào sau đây nên dùng thuốc
khử hàn
a. Châ nhiệt giả hàn
b. Âm hư sinh nội nhiệt
c. Can dương cường thịnh
d. Trừ hàn chỉ thống
Tương úy là
a. 2 vị thuốc khác nhóm hỗ trợ nhau

b. Vị này phản vị kia
c. Vị này ghét vị kia
d. Vị này sợ vị kia
Hành sinh của Tỳ Thổ
a. Can Mộc
b. Thận Thủy
c. Phế Kim


172.

173.

174.

175.

176.

177.

178.

179.

180.

d. Tâm Hỏa
Ý nghĩa của sao đen
a. Tăng tính ấm

b. Cầm máu
c. Giảm tính chát
d. Lấy lại cân bằng âm dương
Nguồn gốc của tứ khí
a. Do thành phần hoạt chât
b. Do dựa vào kết quả điều trị
c. Do thổ nhưỡng
d. Do bẩm thụ khí hậu
Âm hư sinh ra
a. Nội hàn
b. Ngoại hàn
c. Ngoại nhiệt
d. Nội nhiệt
“ Tứ quân tử thang” gồm các vị thuốc
a. Nhân sâm – Đảng sâm – Thục
địa- Gừng
b. Nhân sâm- Bách linh- Cam
thảo- Bạch truật
c. Phụ tử - Bạch linh- Thục địa –
Can khương
d. Phụ tử - Bạch linh – Thực địa can khương
Hoạt chất chính có trong nhóm thuốc
hành khí
a. Alkaloid
b. Coumarin
c. Tinh dầu
d. Flavonoid
Thuốc điều trị trong ăn uống không tiêu
a. Giải biểu
b. Thanh nhiệt

c. Thuốc tả hạ
d. Tiêu đạo hóa tích
Phép Thổ là phương pháp
a. Làm ra mồ hơi
b. Làm nơn ói các chất ứ đọng
c. Làm tiêu các chất ứ đọng
d. Làm hạ nhiệt
Thuốc nhuận hạ không thể dùng cho
a. Người đang tiêu chảy
b. Phụ nữ sau sinh
c. Người ốm mới dậy
d. Người giá, thiếu tân dịch
Dược liệu khơng thuộc nhóm bổ khí

181.

182.

183.

184.

185.

186.

187.

188.


a. Bạch truật
b. Đảng sâm
c. Cam thảo
d. Hồng bá
Chủ dược trong “ Tứ quân tử thang” là
a. Đảng sâm
b. Bạch truật
c. Cam thảo
d. Phục linh
Thuốc điều trị trong trường hợp người
khô thiếu tân dịch
a. Bổ âm
b. Bổ huyết
c. Bổ dương
d. Bổ khí
Chủ trị của Hồng bá
a. Sốt cao, bứt rứt, khát nước
b. Hoàng đản
c. Tiêu chảy do nhiễm trùng
d. Viêm gan siêu vi
Dược liệu đóng vai trị điều vị trong các
bài thuốc
a. Thục địa
b. Táo nhân
c. Câu kỷ tử
d. Đại táo
Vị sứ có vai trị
a. Dẫn thuốc vào kinh mong muốn
b. Chữa triệu chứng chính trong bài
thuốc

c. Chữa triệu chứng phụ
d. Làm giảm hoặc mất một tác dụng
phụ của thuốc
Thuốc thổ được dùng trong trường hợp
nào
a. Nổi u hoặc bướu
b. Ngộ độc
c. Ăn uống không tiêu
d. Ứ huyết
Thuốc hạ được dùng trong trường hợp
a. Ứ huyết
b. Ăn uống không tiêu
c. Nổi u hoặc bướu
d. Đại tiện bí kết
Khi dùng thuốc lợi thủy thẩm thấp cần
kiêng kỵ
a. Phù thủng do viêm nhiễm


189.

190.

191.

192.

193.

194.


195.

196.

b. Thấp khớp
c. Phù suy dinh dưỡng
d. Viêm thận cấp
Khi dùng 1 vị cũng cho tác dụng gọi là
a. Đơn hành
b. Độc vị
c. Đơn phương
d. Tương sứ
Ý nghãi của sao đen
a. Giảm tính chát
b. Lấy lại cân bằng âm dương
c. Tăng tính ấm
d. Cầm máu
Tên khoa học của Bạc hà
a. Mentha arvensis
b. Cassia alata ( muồng trâu)
c. Achyranthes aspera ( cỏ xước)
d. Chrysanthemum indicum (cúc
vàng)
Mục đích quan trọng của việc bào chế
a. Thay đổi tính năng
b. Làm sạch đẹp
c. Giảm độc
d. Dễ bảo quản
Bài thuốc được sản xuất lưu truyền trong

một gia đình
a. Cổ phương gia đình
b. Gia truyền
c. Tân phương
d. Cổ phương
Vị thuốc thường được sử dụng làm Sứ
trong thang thuốc
a. Cam thảo
b. Phụ tử
c. Trần bì
d. Nhục quế
Chọn dược liệu dùng để sao vàng xém
cạnh
a. Lá tre
b. Ý dĩ
c. Hoài sơn
d. Cau
Điền vào chỗ trống: “ ….tàng thần, ….
tàng hồn, … tàng phách,… tàng ý,
….tàng chí
a. Tâm- Can- Phế- Tỳ- Thận
b. Tâm- Tỳ- Thận- Phế- Can

197.

198.

199.

200.


201.

202.

203.

c. Tâm- Phế- Tỳ- Thận- Can
d. Tâm- Can- Tỳ- Phế- Thận
Phù thũng do vận hóa của tỳ giảm sút
nên phối hợp thuốc lợi thủy thẩm thấp
với
a. Ma hoàng
b. Can khương, Riềng
c. Bạch truật, Hoàng kỳ ( kiện tỳ)
d. Nhục quế, Phụ tử
Tên khoa học của Tía tơ
a. Cinnamomum zeylancium ( quế
chi)
b. Perilla ocymoides
c. Zingiber officinale ( gừng)
d. Asarum sieboldii ( tế tân)
Vị quân có vai trị
a. Chữa triệu chứng phụ
b. Làm giảm hoặc mất một tác dụng
của thuốc
c. Dẫn thuốc vào kinh mong muốn
d. Chữa triệu chứng chính trong
bài thuốc
“Thập tồn đại bổ” gồm có

a. “Bát trân” gia Quế nhụcHồng kỳ
b. “Bát trân” gia Hoàng kỳ - Phụ tử
c. “Bát vị” gia Hoàng kỳ- Đại táo
d. “Bát vị” gia Quế nhục -Phụ tử
Vị thuốc Muồng trâu thường được áp
dụng phương pháp
a. Sao vàng hạ thổ
b. Sao vàng xém cạnh
c. Sao vàng
d. Sao tồn tính
Khi sắc thuốc tránh dùng dụng cụ kim
loại vì
a. Làm thuốc bị mất mùi vị
b. Gây mất tác dụng của thuốc
c. Làm thuốc bị biến màu sắc
d. Gây hiện tương tủa các muối
kim loại nặng
Bài thuốc chữa đái ra dưỡng trấp: Tỳ
giải- Hoạt thạch- Ơ dược- Thạch xng
bồ- Ích trí nhân. Vị qn là
a. Thạch xương bồ
b. Ích trí nhân
c. Ô dược


204.

205.

206.


207.

208.

209.

210.

d. Tỳ giải
Kỹ thuật sao vàng
a. Lửa to, sao lâu
b. Ngồi vàng trong vàng
c. Mặt ngồi vàng mặt trong
khơng thay đổi
d. Mặt trong vàng
Khi bị hoàng đản, phổi hợp thuốc lợi
thủy thẩm thấp với
a. Can khương, Nga truật
b. Hoàng bá, Nhân trần
c. Lơ hội, Hồng liên
d. Lơ hội, Đại hồng
Mộc thông là vị thuốc dùng để chữa
a. Tiểu buốt, tiểu gắt
b. Áp xe phổi
c. Tâm thần bất an
d. Táo bón
Bài thuốc thẩm thấp lợi niệu Phục linhBạch truật- Quế chi- Trư linh- Trạch tả.
Vị quân là
a. Quế chi

b. Trạch tả
c. Phục linh, Trư linh
d. Bạch truật
Theo lý luận của y học cổ truyền, khí
trong cơ thể
a. Khí tiên nhiên, khí hậu thiên
b. Dinh kí, Tơng khí, Vệ khí
c. Khí thiên nhiên, khí thủy cốc
d. Chính khí gồm âm, dương,
huyết, khí
Vị Tá có vai trị
a. Chữa triệu chứng phụ
b. Làm giảm hoặc mất một tác
dụng phụ của thuốc
c. Dẫn thuốc vào kinh mong muốn
d. Chữa triệu chứng chính trong bài
thuốc
Chọn phát biểu sai
a. Tác dụng chủ yếu của thuốc hành
khí là điều hịa vận hành khí huyết
b. Đa số vị thuốc hành khí thường có
tinh dầu
c. Tùy theo cường độ tác dụng mà
chia thuốc hành khí làm 2 nhóm

211.

212.

213.


214.

215.

216.

217.

d. Thuốc hành khí dùng trong chứng
khí khí trệ, khí nghịch
Khơng dùng dạng này cho các thuốc
phương hướng, khai khiếu
a. Tễ
b. Hoàn
c. Bột
d. Thuốc sắc
Tỳ giải
a. Chứa Saponin (Glycyrrhizin)
b. Chữa phù thũng, tiểu đục
c. Tác dụng an thần, chữa mất ngủ
d. Là thân rễ của cây Dioscorea
persimilis Dioscoreacea
Mật ong
a. Không dùng trong trường hợp
thiếu tân dịch
b. Có cơng dụng chữa tiêu chảy
c. Có vị ngọt, tính ấm, thuộc nhóm
nhiệt hạ
d. Có thành phần hóa học chính là

đường, chất khống
Thuốc vị cay có tác dụng
a. Làm mềm các chất ứ đọng
b. Làm ra mồ hôi
c. Làm cầm mồ hôi
d. Làm tan các u bướu
Thuốc tả hạ là nhóm thuốc có đặc điểm
nào sau đây
a. Cường độ tác dụng không phụ
thuộc liều dùng
b. Thường chứa anthraglycosid
c. Gồm 2 nhóm là hạn hạ và nhuận
hạ
d. Có tác dụng lợi tiểu và lợi sữa
Chính khí là
a. Âm, Dương, Khí, Huyết
b. Chân khí, Tơng khí, Dinh khí, Vệ
khí
c. Tinh, Khí, Thần
d. Lục khí: Phong, Hàn, Thử, Thấp,
Táo hỏa
Tính chât không thuộc Dương
a. Chua
b. Ngọt
c. Cay
d. Phù


218. Vị thần có vai trị
a. Làm giảm hoặc mất một tác dụng

phụ của thuốc
b. Chữa triệu chứng phụ
c. Dẫn thuốc vào kinh mong muốn
d. Chữa triệu chứng chính trong bài
thuốc
219. Dược liệu nào sau đây khơng thuộc
nhóm lợi thủy thẩm thấp
a. Tỳ giải
b. Mạch nha
c. Thơng thảo
d. Phịng kỷ
220. Kỹ thuật sao vàng hạ thổ
a. Ngoài vàng trong vàng
b. Sau khi sao vàng sẽ úp xuống
nền đất
c. Lửa to, sao lâu
d. Mặt trong vàng
221. Chọn dược liệu dùng để sao tồn tính
a. Cau
b. Chỉ thực
c. Ơ đầu
d. Trắc bá
222. Cây cỏ chứa Coumarin thường có tác
dụng
a. Chống tiết xuất
b. Nhuận tràng, tẩy xổ
c. Long đờm
d. Chống đông máu
223. Gọi thuốc “ Tân ôn giải biểu” được
phân loại theo

a. Dược lý trị liệu
b. Thành phần hoạt chất
c. Bát pháp
d. Tính vị
224. Tên khoa học của Kinh giới
a. Zingiber officinale
b. Elsholzia cristata
c. Cinnamomum zeylanicum
d. Perilla ocymoides
225. “ Tứ vật thang” gồm các vị thuốc
a. Nhân sâm- Đảng sâm- Thục địaGừng
b. Phụ tử- Bạch linh- Thục địa- Can
khương

226.

227.

228.

229.

230.

231.

232.

233.


c. Xuyên khung- Đương quyThục địa- Bạch thược
d. Nhân sâm- Bạch linh- Cam thảoBạch truật
Thực phẩm chức năng hiện nay là một
dạng thuốc
a. Gia truyền
b. Tân phương
c. Cổ phương
d. Cổ phương gia giảm
Vị thuốc Gương sen thường được áp
dụng phương pháp
a. Sao vàng hạ thổ
b. Sao vàng
c. Sao xém cạnh
d. Sao tồn tính
Tên khoa học của Phòng phong
a. Ligusticum brachylobum
b. Perilla ocymoides
c. Asarum sieboldii ( tế tân)
d. Zingiber officinale
Sinh khương dùng chung Hồng cầm
thuộc nhóm thuốc
a. Tương úy
b. Tương ố
c. Tương tu
d. Tương sứ
Thông thảo
a. Chữa phụ nữ sau sinh ít sữa
b. Là lõi thân của cây Stephania
tetrandra Ménispermaceae
c. Có vị đạm

d. Có tác dụng trừ mủ, tiêu sưng
“ Độc sâm thang” là bài thuốc cổ phương
có chứa
a. Đảng sâm
b. Đan sâm
c. Sâm nhân
d. Nhân sâm
Thuốc mặn có tác dụng
a. Làm tan các u bướu
b. Làm ra mồi hôi, phát tán
c. Làm cầm mồ hôi
d. Làm mềm các chất ứ đọng
Hoàng liên dùng chung Hoàng bá thuộc
nhóm thuốc
a. Tướng sát


234.

235.

236.

237.

238.

239.

240.


241.

242.

b. Tương tu
c. Tương úy
d. Tương sứ
Tên khoa học của Gừng
a. Cinnamomum zeyanicum
b. Perilla ocymoides
c. Asarum sieboldii
d. Zingiber officinate
Hoạt chất chính có trong nhóm thuốc
hành khí
a. Coumarin
b. Flavonoid
c. Tinh dầu
d. Alkaloid
Dược liệu dưỡng tâm an thần có hoạt
chất
a. Flavoid
b. Tanin
c. Saponin
d. Alkaloid
Ý nghĩa của sao vàng hạ thổ
a. Lấy lại cân bằng âm dương
b. Tiêu thực
c. Giảm tính chát
d. Cầm máu

Thuốc lợi thủy thẩm thấp có tác dụng
a. Kiện tỳ cầm tiêu chảy
b. Trừ thực hàn kết tụ trong tràng vị
c. Trừ thực tích ở trung tiêu
d. Thơng kinh hoạt lạc
Thuốc vị đạm có tác dụng
a. Làm thẩm thấp lợi tiểu
b. Làm ra mồ hôi
c. Làm mềm các chất ứ đọng
d. Làm tan các u bướu
Thuốc có vị đắng có tác dụng
a. Làm khô ráo các chất ứ đọng
b. Làm mềm các chất ứ đọng
c. Làm ra mồ hôi
d. Làm tan các u bướu
Kỹ thuật sao đen
a. Lửa vừa sao nhanh
b. Mặt trong vàng
c. Ngoài cháy đen trong vàng
d. Ngoài vàng trong vàng
Thuốc “ giáng- trầm” thuộc tính chất
a. Ơn

243.

244.

245.

246.


247.

248.

249.

250.

b. Nhiệt
c. Hàn
d. Bình
Các vị thuốc có cùng nhóm cơng dụng
a. Quy bản, Thục địa
b. Hậu phác, Thanh bì
c. Uất kim, Trầm hương
d. Thỏ ty tử, Bạch giới tử
Lưu ý khi sử dụng thuốc phương hướng
khai khiếu
a. Dùng cho bế chứng
b. Dùng cho thoát chứng
c. A,B đúng
d. A,B sai
Mùa tương ứng của Tâm Hỏa
a. Xuân
b. Hạ
c. Thu
d. Đông
Trương sứ là 2 vị thuốc khác nhóm khi
dùng chung sẽ

a. Giảm tác dụng
b. Loại trừ độc tính
c. Làm mất tác dụng
d. Tăng tác dụng
Phản ứng lạnh do hệ tuần hoàn suy sụp
là triệu chứng của
a. Thái dương chứng
b. Thiếu âm chứng
c. Dương minh chứng
d. Thái âm chứng
Khí thuộc Dương
a. Hàn
b. Phong
c. Thấp
d. Lương
Tương thừa nghĩa là
a. Tạng Can bị yếu hơn Tâm
b. Tạng Can quá mạnh gây Tâm hư
c. Tạng Can bị Tỳ khác quá mạnh
d. Tạng Can khắc tạng Tỳ quá
mạnh
Ý nghĩa của phương pháp sao vàng xém
cạnh
a. Làm đẹp dược liệu
b. Thay đổi khí vị
c. Giảm tính hàn, tăng tính ấm


251.


252.

253.

254.

255.

256.

257.

258.

d. Mất vị chua chát, tanh
Phủ thuộc tạng Thận
a. Tiểu trường
b. Đại trường
c. Đởm
d. Bàng quang
Phát biểu sai về đàm
a. Là chất dịch nhầy nhớt, khi bị ứ
trệ sẽ gây bệnh
b. Gồm 2 dạng là đàm hữu hình
( đàm phế) và vơ hình ( đàm ở tỳ
vị)
c. Đàm có tính trệ nệ nên phải
dùng thuốc ôn, nhiệt để phá
d. Đàm thượng thăng lên não gây
chóng mặt, hoa mắt

Ơ đầu- Bán hạ thuộc nhóm
a. Tương sứ
b. Tương ố
c. Tương sát
d. Tương phản
Chính tà nghĩa là
a. Bệnh chính tại tạng đó
b. Bệnh từ con truyền sang mẹ
c. Tạng nọ khắc tạng kia q mạnh
d. Tạng nọ khơng khắc nổi tạng kia
Chọn nhóm tương sát
a. Quế chi – Trần bì
b. Bán hạ- Gừng
c. Phịng phong- Thạch tín
d. Hồng cầm- Quế chi
Người sốt, tay chân nóng là triệu chứng
của
a. Dương thịnh
b. Âm hư
c. Dương hư
d. Âm thịnh
Tẩm giấm quy kinh
a. Thận
b. Tâm
c. Can
d. Tỳ
Cây cỏ chứa Alkaloid thường có tác
dụng trên
a. Hệ thần kinh trung ương
b. Ký sinh trùng đường ruột

c. Hệ thần kinh giao cảm

259.

260.

261.

262.

263.

264.

265.

266.

d. Cả 3 ý trên
Ngũ quan tương ứng của Phế
a. Mắt
b. Mũi
c. Miệng
d. Tai
Tên khoa học của Sắn dây
a. Cassia alata ( muồng trâu)
b. Peuraria thomsonii
c. Achyranthes aspera ( cỏ xước)
d. Chrysanthemum indicum (cúc
vàng)

Tên khoa học của Hoàng bá
a. Coptis teeta ( hoàng liên)
b. Phellodendron amurense
c. Scutellaria baicalensis (hoàng
cầm)
d. Fibraurea tinctoria (hoàng đằng)
Tên khoa học của Tri mẫu
a. Brunella vulgaris (hạ khô thảo)
b. Anhenmarhena asphodelodes
c. Gardenia augusta ( dành dành)
d. Chrysanthemum indicum
Tên khoa học của Ngưu tất
a. Leonurrus heterophyllus (ích
mẫu)
b. Achyranthes bidentata
c. Ligusticum wallichii ( xuyên
khung)
d. Salvia miltiorhiza ( đan sâm)
Tên khoa học của Dâu tằm
a. Cassia alata
b. Pueraria thomsonii
c. Morus alba
d. Chrysanthemum indicum
“ Tứ nghịch thang” có tác dụng
a. Hồi dương cứu nghịch
b. Tư âm tiềm dương
c. Bổ thận tráng dương
d. Kiện tỳ, ích mẫu
Thuốc cố tinh sáp niệu gồm các vị sau
đây, trừ

a. Sơn tra
b. Khiếm thực
c. Liên nhục
d. Sơn thù du


267. Dược liệu bổ thận dương chữa đau
lưng mỏi gối
a. Tục đoạn
b. Tắc kè bay
c. Sa sầm
d. Phá cố chi
268. Vị thuốc sống ký sinh trên cây dâu tác
dụng khu phong trừ thấp
a. Bạch chỉ
b. Ngũ gia bì
c. Ké đầu ngựa
d. Tang ký sinh
269. “ Tứ vật thang” được dùng cho
a. Phụ nữ kinh nguyệt không đều,
bế kinh, thiếu máu, xanh xao
b. Tỳ vị hư nhược
c. Người cao tuổi, đau lưng mỏi gối
d. Người táo, khô môi, khát nước
270. Huyền sâm, Sinh địa có chứa hoạt chất
thuộc nhóm
a. Irridoid glycosid
b. Tinh dầu
c. Alkaloid
d. Flavonoid

271. Cách bào chế Cẩu tích
a. Cửu chưng cửu sái với rượu
b. Đốt sạch lông tẩm muối, rượu
và sao vàng
c. Đốt sạch lông, đồ cho mềm rồi cắt
lát sau đó tẩm với rượu và giấm
d. Tẩm muối, ủ 1 ngày 1 đêm rồi đốt
cho hết lông
272. Lá dâu thuộc nhóm thuốc
a. Khu phong trừ thấp
b. Tả hạ
c. Khử hàn
d. Giải biểu
273. Các vị thuốc có cùng nhóm cơng dụng
a. Ngải tượng, Liên âm
b. Hậu mộc, Thanh bì
c. Uất kim, Chu sa
d. Thỏ ty tử, Bạch giới liên
274. Đặc điểm khơng có của các thuốc
phương hướng khai khiếu
a. Thuốc thuộc nhóm lý khí
b. Thành phần hóa học là tinh dầu
c. Không nên dùng dạng sắc

275.

276.

277.


278.

279.

280.

281.

282.

283.

d. Nên dùng lâu để gia tăng tác dụng
của thuốc
Phép chữa Thận dương hư
a. Bổ thận dương
b. Dưỡng can
c. Thanh can nhiệt
d. Dưỡng huyết
Điền và chỗ trống: “Can chủ…., can
tàng..."
a. Nộ, hồn
b. Hỷ, chí
c. Thần, hồn
d. Bi, ý
Thuốc giải biểu không dùng được cho
người
a. Dưới 20 tuỏi
b. Hay đổ mồ hôi do biểu hư
c. Sốt cao

d. Đau đầu cứng gáy
Phép chữa của Tỳ nhiệt
a. Kiện tỳ ráo thấp
b. Ôn bổ tỳ hư
c. Thanh giải tỳ nhiệt
d. Ôn trung kiện tỳ
Thuốc điều trị trong ăn uống khơng tiêu
a. Tiêu đạo hóa tích
b. Thuốc tả hạ
c. Thanh nhiệt
d. Giải biểu
Khí trung tiêu có nguồn gốc từ
a. Vệ khí
b. Chính khí
c. Chân khí
d. Dinh khí
Cơng dụng nào sau đây khơng thuộc
nhóm lợi thủy thẩm thấp
a. Chữa đái rắt, đái buốt
b. Kiện tỳ cầm tiêu chảy
c. Chi phúc thống
d. Chữa vàng da
Vị thuốc hành khí hoạt huyết cần tẩm
a. Muối
b. Dấm
c. Đồng tiện
d. Rượu
Các thuốc bổ huyết không quy vào kinh
a. Tâm



284.

285.

286.

287.

288.

289.

290.

291.

292.

b. Tỳ
c. Phế
d. Can
Vị thuốc Phòng Đảng sâm cần tẩm
a. Muối
b. Dấm
c. Gừng
d. Rượu
Vị thuốc Cù túc xác cần tẩm
a. Muối
b. Dấm

c. Đồng tiện
d. Rượu
Vị thuốc Hoài sơn thường được áp dụng
phương pháp
a. Sao vàng hạ thổ
b. Sao xém cạnh
c. Sao tồn tính
d. Sao vàng
Dược liệu sao hoạt thạch
a. A giao
b. Bán hạ
c. Hà thủ ơ
d. Hồi sơn
Ý nghĩa của tẩm mật ong
a. Giảm tính tanh
b. Giảm tính chua
c. Tăng tính ơn bổ
d. Giúp thuốc đi lên và tản ra bên
ngoài
Vị thuốc Địa long thường được áp dụng
phương pháp
a. Sao vàng
b. Sao đen
c. Sao tồn tính
d. Sao vàng xém cạnh
Ý nghĩa của phương pháp hãm
a. Giữ hoạt chất
b. Làm chín dược liệu
c. Để làm mềm
d. Diệt vị khuẩn

Ý nghĩa của tẩm gừng
a. Giảm tính tanh
b. Giảm tính chát
c. Tăng tính ôn bổ
d. Giúp thuốc quy kinh Phế
Thục địa được chế bằng phương pháp

293.

294.

295.

296.

297.

298.

299.

300.

a. Hầm
b. Đồ
c. Cửu chưng cửu sái
d. Chưng cách thủy
Chọn cặp tương phản
a. Hoàng liên- Chi tử
b. Bạc hà- Tía tơ

c. Hồng kỳ- Đảng sâm
d. Ơ đầu- Bán hạ
Phạm trù thuộc Dương
a. Bài tiết
b. Che phủ
c. Ẩm thấp
d. Tàng trữ
Thuốc hành huyết cần dùng chung với
thuốc
a. Thanh nhiệt
b. Giải biểu
c. Hành khí
d. Khử hàn
Tương thừa nghĩa là
a. Tạng Can bị yếu hơn Tâm
b. Tạng Can quá mạnh gây Tâm hư
c. Tạng Can bị Tỳ khắc quá mạnh
d. Tạng Can bị tạng Phế khắc quá
mạnh
Phủ kỳ hằng là
a. Đởm
b. Tử cung
c. Bàng quang
d. Tam tiêu
Phạm trù thuộc âm
a. Bình minh
b. Mặt trời mọc
c. Cờ bay phất phới
d. Hồng hơn
Phép Hòa chữa chứng

a. Bán biểu bán lý
b. Biểu chứng
c. Lý chứng
d. Nhiệt chứng
Đổ mồ hơi, sợ gió, đau đầu là triệu
chứng
a. Thái dương chứng
b. Thiếu dưng chứng
c. Dưng minh chứng
d. Thái âm chứng


301. Vị tá có vai trị
a. Chữa triệu chứng chính trong bài
thúôc
b. Chữa triệu chứng phụ
c. Làm giảm hoặc mất một tác
dụng phụ của thuốc
d. Dẫn thuốc vào kinh mong muốn
302. Vị toan có tác dụng
a. Tán khí uất ở Phế
b. Bổ Tâm hỏa
c. Ôn bổ Tỳ hư
d. Dưỡng Can
303. Mùa tương ứng của Tâm hỏa
a. Xuân
b. Hạ
c. Thu
d. Đông
304. Tương sứ là 2 vị thuốc khác nhóm khi

dùng chung sẽ
a. Giảm tác dụng
b. Loại trừ độc tính
c. Làm mất tác dụng
d. Tăng tác dụng
305. Phản ứng lạnh do hệ tuần hoàn suy sụp
là triệu chứng
a. Thái dương chứng
b. Thiếu âm chứng
c. Dương minh chứng
d. Thái âm chứng
306. Các vị thuốc có cùng nhóm cơng dụng
a. Quy bản, Thục địa
b. Hậu phát, Thanh bì
c. Uất kim, Trầm hương
d. Thỏ ty tử, Bạch giới tử
307. Lưu ý khi sử dụng thuốc phương hướng
khai khiếu
a. Dùng cho bế chứng
b. Dùng cho thoát chứng
c. A,B đúng
d. A,B sai
308. Phương pháp hỏa chế
a. Ngâm
b. Nung
c. Thủy bào
d. Chưng
309. Độ nóng của cát
a. 200


310.

311.

312.

313.

314.

315.

316.

317.

318.

b. 250
c. 300
d. 350
Chất trung gian để sao dược liệu chứa
tinh dầu
a. Cát sạch
b. Bột hoàng thổ
c. Bột talc
d. Bột văn cáp
Sao cát nhằm mục đích
a. Tránh cháy
b. Vàng đều

c. Làm phồng dược liệu
d. Cả 3
Để sao A giao dùng chất trung gian
a. Cát sạch
b. Bột hoàng thổ
c. Bột talc
d. Cả 3
Vị thuốc được sao vàng để diệt men
a. Hoài sơn
b. Ý dĩ
c. Hoa hòe
d. Bạch truật
Vị thuốc được sao vàng xém cạnh
(tánh, chua , chát)
a. Qui bản
b. Cam thảo
c. Trạch tả
d. Hoài sơn
Vị thuốc được sao đen
a. Hoài sơn
b. Dành dành
c. Cỏ mực
d. Cau
Vị thuốc độc không được dùng lửa
a. Sắn dây
b. Hoài sơn
c. Văn cáp
d. Thần sa
Vị thuốc chế bằng thủy phi
a. Chu sa/ thần sa

b. Hoài sơn
c. Long cốt
d. Mẫu lệ
Ý nghĩa của phương pháp thủy bào
a. Làm mềm dược liệu


319.

320.

321.

322.

323.

324.

325.

326.

327.

b. Lấy bột mịn
c. Tránh dược liệu bị phân hủy
d. Cả 3
Tẩm giấm nhằm mục đích
a. Giảm tính hàn

b. Tăng tác dụng tiêu hóa
c. Giảm tính mạnh của vị thc
d. Tăng tính ơn bổ
Vị thuốc nung trực tiếp
a. Mẫu lệ
b. Phèn chua
c. Long não
d. Thạch tín
Vị thuốc nung gián tiếp
a. Mẫu lệ
b. Phèn chua
c. Thạch cao
d. Sừng hươu
Tẩm giấm sẽ đi và
a. Tỳ
b. Can
c. Thận
d. Phế
Chọn vị thuốc tẩm rượu
a. Hoài sơn
b. Bạch linh
c. Đương quy
d. Cả 3
Chọn phụ liệu chế Bán hạ
a. Dấm
b. Muối
c. Gừng
d. Cam thảo
Phương pháp chưng được dùng cho
a. Hoài sơn

b. Thổ phục linh
c. Sinh địa
d. Hà thủ ô
Phương pháp ủ (dl mềm) áp dụng cho
a. Hồng bá
b. Hà thủ ơ
c. Bán hạ
d. Sinh địa
Chọn vị thuốc tẩm đồng tiện
a. Bạch thược
b. Đương quy
c. Nga truật/ hương phụ

328.

329.

330.

331.

332.

333.

334.

335.

336.


d. Nghệ
Tương úy là
a. 2 vị thuốc khác nhóm hỗ trợ nhau
b. Vị này sợ vị kia
c. Vị này ghét vị kia
d. Vị này phản vị kia
Nhục quế- phụ tử thuộc nhóm
a. Tương sứ
b. Tương tu
c. Tương sát
d. Tương phản
Cảm thảo phản
a. Lê lơ
b. Đại kích
c. Ơ đầu
d. Bán hạ
Chọn cặp tương ố
a. Hoàng cầm- Quế chi
b. Bạc hà- Quế chi
c. Gừng- Quế chi
d. Ma hoàng- Quế chi
Khi 1 vị tiêu trừ độc tính vị kia gọi là
a. Tương sát
b. Tương tu
c. Tương sứ
d. Tương ố
Khi 1 vị làm đảo ngược tác động của vị
kia gọi là
a. Tương phản

b. Tương tu
c. Tương sứ
d. Tương ố
Sinh khương (gừng tươi) ghét vị
a. Bán hạ
b. Cam thảo
c. Lê lơ
d. Hồng cầm
Món thịt gà tương kỵ
a. Thịt heo
b. Rau củ
c. Trứng gà
d. Sáp ong
Khơng dùng dụng cụ sắc thuốc bằng
kim loại vì tương kỵ với
a. Tinh dầu
b. Dầu béo
c. Tinh bột



×