Tiếng Việt
Bài 1: Hãy chép lại đoạn thơ sau và gạch chân những hình ảnh so sánh tìm
được:
Lá thơng như thể chùm kim
Reo lên trong gió một nghìn âm thanh
Lá lúa là lưỡi kiếm cong
Vây quanh bảo vệ một bông lúa vàng
Lá chuối là những con tàu
Bồng bềnh chở nặng một màu gió trăng.
Bài 2: Tìm từ chỉ hoạt động, đặc điểm trong các câu sau:
Tiếng đàn bay ra vườn. Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát
rượi. Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ.
- Các từ chỉ hoạt động là:......................................................................................
- Các từ chỉ đặc điểm là:......................................................................................
Bài 3: Đặt 3 câu theo kiểu câu Ai là gì?
Bài 4: Hãy khoanh một từ viết sai chính tả trong từng dịng sau:
a) chạn bát, trạm xá, trách mắng, chông chờ.
b) Nhà dông, rung động, chiếc giường, để dành.
c) Già dặn, rôm rả, giằng co, dành giật.
Bài 1: Hãy chép lại đoạn thơ sau và gạch chân những hình ảnh so sánh tìm
được:
Lá thơng như thể chùm kim
Reo lên trong gió một nghìn âm thanh
Lá lúa là lưỡi kiếm cong
Vây quanh bảo vệ một bông lúa vàng
Lá chuối là những con tàu
Bồng bềnh chở nặng một màu gió trăng.
Bài 2: Tìm từ chỉ hoạt động, đặc điểm trong các câu sau:
Tiếng đàn bay ra vườn. Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát
rượi. Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ.
- Các từ chỉ hoạt động là: bay ra, rụng xuống, nở.
- Các từ chỉ đặc điểm là: êm ái, mát rượi, đỏ.
Bài 3: Đặt 3 câu theo kiểu câu Ai là gì?
Ví dụ: Em là học sinh l p 3.
Thiếu nhi là m m non c a đất nư c.
Ba m là ánh sáng c a đời con.
Bài 4: Hãy gạch dư i từ viết sai chính tả trong từng dịng sau:
a) chạn bát, trạm xá, trách mắng, chông chờ.
b) Nhà dông, rung động, chiếc giường, để dành.
c) Già dặn, rôm rả, giằng co, dành giật.
Bài 1: Đặt 3 câu cho mỗi kiểu câu sau:
a) Ai làm gì?
b) Ai thế nào?
c) Ai là gì?
Bài 2: Gạch chân các từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau:
Thành trì c a giặc l n lượt sụp đổ dư i chân c a đoàn quân khởi nghĩa. Tô
Định ôm đ u chạy về nư c. Đất nư c ta sạch bóng quân thù. Hai Bà Trưng trở
thành hai vị anh hùng chống ngoại xâm đ u tiên trong lịch sử nư c nhà.
Bài 3: Gạch chân các từ chỉ đặc điểm ,tính chất trong đoạn sau:
Tiếng hát bay lượn trên mặt suối, tràn qua l p cây rừng, bùng lên như ngọn
lửa r c rỡ giữa đêm rừng lạnh tối, làm cho lòng người chỉ huy ấm hẳn lên.
Bài 4: Viết lại đoạn thơ sau cho đúng chính tả:
hà nội có hồ gươm
nư c xanh như pha m c
bên hồ ngọn tháp bút
viết thơ lên trời cao.
mấy năm giặc bắn phá
ba đình vẫn xanh cây
trăng vàng chùa một cột
ph tây hồ hoa bay.
Bài 1: Đặt 3 câu cho mỗi kiểu câu sau:
a) Ai làm gì?
Ví dụ: Con trâu cấy lúa ngồi đồng.
ặt trời nhơ lên sau l y tre.
Con ong chăm chỉ hút mật.
b) Ai thế nào?
Ví dụ: Đóa hoa hồng rất đ p.
Chú chó ấy thật d thương.
nh trăng vàng chiếu sáng mặt đất.
c) Ai là gì?
Ví dụ: Em là học sinh l p 3.
Thiếu nhi là m m non c a đất nư c.
Ba m là ánh sáng c a đời con.
Bài 2: Gạch chân các từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau:
Thành trì c a giặc l n lượt sụp đổ dư i chân c a đoàn quân khởi nghĩa. Tô
Định ôm đ u chạy về nư c. Đất nư c ta sạch bóng quân thù. Hai Bà Trưng trở
thành hai vị anh hùng chống ngoại xâm đ u tiên trong lịch sử nư c nhà.
Bài 3: Gạch chân các từ chỉ đặc điểm ,tính chất trong đoạn sau:
Tiếng hát bay lượn trên mặt suối, tràn qua l p cây rừng, bùng lên như ngọn
lửa r c rỡ giữa đêm rừng lạnh tối, làm cho lòng người chỉ huy ấm hẳn lên.
Bài 4: Viết lại đoạn thơ sau cho đúng chính tả:
Hà Nội có hồ Gươm
Nư c xanh như pha m c
Bên hồ ngọn tháp bút
Viết thơ lên trời cao.
Mấy năm giặc bắn phá
Ba Đình vẫn xanh cây
Trăng vàng chùa một cột
Ph Tây Hồ hoa bay.
Bài 1: Chép lại đoạn thơ sau và gạch chân những s vật được nhân hố:
Ơng trời nổi lửa đằng đơng
Bà sân vấn chiếc khăn hồng đ p thay
Bố em xách điếu đi cày
em tát nư c nắng đ y trong thau
Cậu mèo đã dậy từ lâu
Cái tay rửa mặt, cái đ u nghiêng nghiêng.
Bài 2: Gạch dư i bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào?
a, Người Tày, người Nùng thường múa sư tử vào các dịp l hội mừng xuân.
b, Tháng năm, b u trời như chiếc chảo khổng lồ bị nung nóng úp chụp vào xóm
làng.
c, Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945.
Bài 3: Đặt 3 câu theo kiểu Ai thế nào?
Bài 4: Viết lại các từ và cụm từ sau cho đúng quy tắc viết hoa:
tr n hưng đạo, trường sơn, cửu long
Bài 1: Chép lại đoạn thơ sau và gạch chân những s vật được nhân hố:
Ơng trời nổi lửa đằng đơng
Bà sân vấn chiếc khăn hồng đ p thay
Bố em xách điếu đi cày
em tát nư c nắng đ y trong thau
Cậu mèo đã dậy từ lâu
Cái tay rửa mặt, cái đ u nghiêng nghiêng.
Bài 2: Gạch dư i bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào?
a, Người Tày, người Nùng thường múa sư tử vào các dịp l hội mừng xuân.
b, Tháng năm, b u trời như chiếc chảo khổng lồ bị nung nóng úp chụp vào xóm
làng.
c, Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945.
Bài 3: Đặt 3 câu theo kiểu Ai thế nào?
Ví dụ: Đóa hoa hồng rất đ p.
Chú chó ấy thật d thương.
nh trăng vàng chiếu sáng mặt đất.
Bài 4: Viết lại các từ và cụm từ sau cho đúng quy tắc viết hoa:
tr n hưng đạo, trường sơn, cửu long
Tr n Hưng Đạo, Trường Sơn, Cửu Long
SỐ 4
I. Em đọc thầm bài “Hũ bạc của người cha” (Tiếng Việt 3, tập 1, trang 121,
122)
II. Làm bài tập
ánh dấu x vào ơ trước ý trả lời đúng:
1. Ơng lão người Chăm buồn vì:
a) Ơng đã già
b) Con trai c a ông bị bệnh
c) Con trai c a ơng lười biếng.
2. Ơng lão muốn con trai trở thành người:
a) Người học giỏi
b) Người đi làm kiếm thật nhiều tiền mang về nuôi cha m .
c) Người chăm chỉ, biết t kiếm được bát cơm để nuôi bản thân.
3. Khi con mang tiền về l n thứ nhất, ông lão:
a) Đem cất vào t
b) Đem vứt xuống ao
c) Đem ném vào lửa.
4. Ông lão vứt tiền xuống ao vì:
a) Muốn thử xem tiền ấy có phải t con mình kiếm được khơng.
b) Ơng đã biết rằng tiền ấy khơng phải t con mình kiếm được.
c) Ơng biết rằng tiền đó c a bà m đưa cho con mình.
5. Khi ơng lão vứt tiền vào bếp lửa, người con không sợ bỏng mà thọc tay vào
lửa lấy ra là vì:
a) Anh muốn đem số tiền dành dụm suốt ba tháng để gởi lại cho m
mình.
b) Anh quý và tiếc những đồng tiền mà mình rất vất vả m i kiếm được
c) Anh muốn dùng số tiền đó để ni sống gia đình mình.
6. Thái độ c a ơng lão khi thấy con thay đổi:
a) Giận dữ
b) Ông cười chảy nư c mắt vì q đỗi vui mừng.
c) Ơng rất buồn.
7. Câu nào nói lên ý nghĩa c a câu chuyện?
a) Có nhiều tiền c a sẽ làm được tất cả mọi việc
b) Phải siêng năng làm việc m i kiếm được nhiều tiền
c) Có làm lụng vất vả người ta m i biết quý đồng tiền.
8. Câu nào được đặt theo mẫu Ai thế nào?
a) Người cha vứt ngay nắm tiền xuống ao
b) Một nông dân người Chăm rất siêng năng
c) H bạc tiêu khơng bao giờ hết chính là hai bàn tay con.
9. Trong câu “ Có làm lụng vất vả người ta m i biết quý đồng tiền”, từ chỉ hoạt
động là:
a) đồng tiền
b) vất vả
c) làm lụng
10. Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chổ trống để được câu có hình ảnh so sánh:
Ơng lão cười vui như: ………………………………………………………….
Câu 1: c
Câu 6: b
Câu 2: c
Câu 7: c
Câu 3: b
Câu 8: b
Câu 4: a
Câu 9: c
Câu 5: b
Câu 10: tết
5
I. Em đọc thầm bài “Bác Hồ rèn luyện thân thể”
BÁC HỒ RÈN LUYỆN THÂN THỂ
Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào
Bác c ng dậy s m luyện tập. Bác tập chạy ở bờ suỗi. Bác còn tập leo núi. Bác
chọn những ngọn núi nào cao nhất trong vùng để leo lên v i đôi bàn chân
không. Có đồng chí nhắc:
- Bác nên đi giày cho khỏi đau chân.
- Cám ơn chú. Bác tập leo chân không cho quen.
Sau giờ tập, Bác tắm nư c lạnh để luyện chịu đ ng v i giá rét.
II. Làm bài tập
1. Bác Hồ rèn luyện thẩn thể bằng những cách nào?
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
2. Câu chuyện này kể về điều gì? (Đánh dấu x vào ô đúng)
a) Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể.
b) Bác Hồ ở chiến khu Việt Bắc.
c) Bác Hồ tập leo núi v i bàn chân không.
3. Nối từ ở cột A v i từ ở cột B theo từng cặp có nghĩa trái ngược nhau:
A
xa
ngày
hiền
ngắn
B
đêm
dữ
dài
gần
4. Bộ phận in đậm trong câu “Em bé rất d thương” trả lời cho câu hỏi nào?
(Đánh dấu x vào ơ đúng)
a) Là gì?
b) Làm gì?
c) Như thế nào?
5. Chọn v n ên, ênh để điền vào chổ trống (….) trong câu thơ sau:
Con trâu trắng dẫn đàn l……. núi
V……. đôi tai, nghe sáo trở về.
6. Những từ nào dư i đây trái nghĩa v i từ “non”?
a) già, chín
b) trẻ, nhỏ
c) c , già
7. Hãy viết đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu), kể về một người bạn mà em quý
mến (theo gợi ý sau):
- Bạn đó tên gì? Học l p nào? Ở đâu?
- Bạn có đặc điểm gì nổi bật?
- Tình cảm c a em đối v i bạn như thế nào?
Bài làm
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Câu 1: Bác dậy s m luyện tập. Bác tập chạy ở bờ suối. Bác còn tập leo núi
Câu 2: a
Câu 3: xa
Câu 4: c
Câu 5: ên; ênh
Câu 6: c
g n; ngày
đêm; hiền
dữ; ngắn
dài
6
I. Em đọc thầm bài “Cửa Tùng” (Tiếng Việt 3, tập 1, trang 109)
II. Làm bài tập
Đánh dấu x vào ô trư c ý trả lời đúng:
1. Cảnh hai bên bờ sơng Bến Hải có gì đ p?
a) Cảnh thơn xóm mư t màu xanh c a l y tre làng và những rặng phi lao rì
rào gió thổi.
b) Hai bên bờ có trồng nhiều cây và có các dãy núi cao
c) Cả hai ý trên đều đúng.
2. Bãi cát Cửa Tùng được ca ngợi là:
a) Bà chúa c a các bờ biển.
b) Bà chúa c a các bãi tắm.
c) Bà hoàng c a các bãi tắm.
3. Sắc màu lí tưởng c a nư c biển Cửa Tùng trong ngày được thay đổi như thế nào?
a) Sáng đỏ ối, trưa xanh lơ, chiều xanh lục.
b) Sáng hồng nhạt, trưa xanh lơ, chiều vàng sẫm.
c) Sáng hồng nhạt, trưa xanh lơ, chiều xanh lục.
4. Câu nào dư i đây có hình ảnh so sánh?
a) Bờ biển Cửa Tùng giống như chiếc lược đồi mồi.
b) Bờ biển Cửa Tùng tạo thành hình chiếc lược đồi mồi.
c) Bờ biển Cửa Tùng có hình chiếc lược đồi mồi.
5. Đặt một câu theo mẫu “Ai thế nào” để miêu tả một buổi s m mùa xuân.
.............................................................................................................................
6. Gạch dư i bộ phận c a câu trả lời câu hỏi “thế nào”
a) Chợ hoa trên đường Nguy n Huệ động nghịt người.
b) Bạn Mỹ Linh rất khiêm tốn và thật thà.
7. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm:
a) Ơng ngoại dẫn tơi đi mua vở, chọn bút.
……………………………………………………………………………………
Câu 1: a
Câu 2: b
Câu 3: c
Câu 4: a
Câu 5: Một buổi sáng tinh mơ tiết trời se se lạnh cùng khơng gian n tĩnh (Học
sinh có thể đặt câu khác)
Câu 6: a )đông nghịt người.
b) rất khiêm tốn và thật thà.
Câu 7: Ai?
7
Câu 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
Ơng ngoại đèo tơi đến trường.
............................................................................................................................ ………
Câu : Câu văn có hình ảnh so sánh là:
a) Ơng ké chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai, bợt cả hai tay.
b) Lưng đá to lù lù, cao ngập đ u người.
c) Trông ông như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa.
Câu : ặt câu theo mẫu Ai thế nào? nói về anh Kim ồng:
.........................................................................................................................................
Câu 4: iền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:
Tháng mười một vừa qua trường em tổ chức hôi thi văn nghệ thể thao để chào
mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20 -11.
Câu 5. Trong câu văn: “Bố là niềm t hào c a cả gia đình tơi”. Là kiểu câu nào?
A. Ai là gì?
B. Ai thế nào?
C.Ai làm gì?
Câu 6. Dịng nào thể hiện là khái niệm c a từ “cộng đồng”
a. Những người cùng làm chung một công việc.
b. Những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu v c, gắn bó v i nhau.
c. Những người cùng nịi giống.
Câu 7. Tìm cặp từ trái nghĩa v i nhau:
A. Thông minh - sáng dạ
B.C n cù - chăm chỉ
C.Siêng năng - lười nhác
Câu 8. Dòng nào dư i đây viết đúng chính tả?
A. Cư xử, lịch x .
B.Cơm chín, chiến đấu
C.Dản dị, huơ vịi
Câu 9. Dịng nào dư i đây thể hiện tính tốt c a người học sinh:
a. Trong giờ học cịn hay nói chuyện.
b. Chưa làm bài đ y đ , chưa học thuộc bài trư c khi t i l p.
c. Ngoan ngoãn, học tập chuyên c n.
Câu 10. Tìm cặp từ trái nghĩa v i nhau:
a. Siêng năng - lười nhác
b.Thông minh - sáng dạ c.C n cù - chăm chỉ
Câu 11. Gạch dư i từ ngữ chỉ hoạt động được so sánh trong câu văn dư i đây:
Ng a phi nhanh như tên bay.
Câu 12. Điền từ so sánh ở trong ngoặc vào chỗ trống trong mỗi câu sau cho phù hợp:
Đêm ấy, trời tối đen ……. m c. ( như,là, t a )
Câu 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
Ai đèo tơi đến trường?
Câu : Câu văn có hình ảnh so sánh là:
c) Trơng ơng như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa.
Câu : ặt câu theo mẫu Ai thế nào? nói về anh Kim ồng:
im Đồng rất d ng cảm.
Câu 4: iền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:
Tháng mười một vừa qua, trường em tổ chức hôi thi văn nghệ thể thao, để chào
mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20 -11.
Câu 5. Trong câu văn: “Bố là niềm t hào c a cả gia đình tơi”. Là kiểu câu nào?
a. Ai là gì?
Câu 6. Dòng nào thể hiện là khái niệm c a từ “cộng đồng”
b. Những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu v c, gắn bó v i
nhau.
Câu 7. Tìm cặp từ trái nghĩa v i nhau:
c.Siêng năng - lười nhác
Câu 8. Dòng nào dư i đây viết đúng chính tả?
B.Cơm chín, chiến đấu
Câu 9. Dịng nào dư i đây thể hiện tính tốt c a người học sinh:
c. Ngoan ngoãn, học tập chuyên c n.
Câu 10. Tìm cặp từ trái nghĩa v i nhau:
a. Siêng năng - lười nhác
Câu 11. Gạch dư i từ ngữ chỉ hoạt động được so sánh trong câu văn dư i đây:
Ng a phi nhanh như tên bay.
Câu 12. Điền từ so sánh ở trong ngoặc vào chỗ trống trong mỗi câu sau cho phù hợp:
Đêm ấy, trời tối đen như m c.
I. ỌC HIỂU
ọc thầm bài văn sau:
Một con chó hiền
Có một cơ gái q nghèo, tội nghiệp tên là Phô-xơ. Từ nhỏ cô đã phải đi hành khất kiếm
sống. Tối tối, cô ng trong v a cỏ tại nhà một ch quán. Bị mọi người xa lánh, ruồng bỏ, cơ
chỉ cịn biết kết bạn v i con chó c a ơng ch qn.
Con chó c a ơng ch qn rất nhỏ, dịu hiền như một con người. Bốn chân c a nó màu đen
trong khi tồn thân ph một bộ lông trắng muốt. Giờ đây, khi kể lại cho các bạn nghe, tơi
vẫn như trơng thấy con chó tội nghiệp kia. Con chó nhỏ nhoi là sinh vật duy nhất lúc đó
thường ném cho cơ Phơ-xơ những ánh nhìn thân thiện. Cơ Phơ-xơ dành cho con chó những
miếng ăn ngon lành nhất c a mình hằng ngày.
ùa đơng, con chó nằm ng dư i chân cơ. Cơ Phơ-xơ đau lịng vơ cùng khi thấy nó bị
đánh đập. Cơ dạy cho nó thói quen khơng vào các nhà ăn trộm những mẩu xương nhỏ, đành
lòng ăn những mẩu bánh nghèo cơ dành cho. Mỗi khi cơ buồn, nó lại t i trư c mặt cơ, nhìn
sâu vào trong mắt cơ, t a hồ nó quyến luyến cơ gái nghèo. Nhưng rồi bà ch đã quyết định
đánh bả cho nó chết. Và con chó nhỏ đã chết trong tay cơ gái nghèo... Cơ đã khóc thương nó
và chơn nó dư i gốc thơng, như thể nó là đứa con cơ đẻ ra vậy.
(Theo Ơ-nơ-rê Đờ Ban-dắc)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Những chi tiết nào nói lên cảnh ngộ c a cô Phô-xơ?
a. Nghèo, tội nghiệp, từ nhỏ đã phải đi hành khất để kiếm sống.
b. Phải ng trong v a cỏ tại nhà một ch quán.
c. Kết bạn v i bà ch quán và được bà giúp đỡ.
d. Bị mọi người xa lánh, ruồng bỏ, chỉ còn kết bạn v i một con chó nhỏ.
Câu 2: Nối từng ơ bên trái v i ơ thích hợp ở bên phải để được những câu văn mơ tả tình
thân giữa cơ Phơ-xơ và con chó nhỏ.
a) Cơ Phơ-xơ
1. ln nhìn cơ thân thiện.
2. dạy dỗ nó, dành cho nó những miếng ngon, đau lịng khi thấy
nó bị đánh đập.
b) Con chó 3. nằm ng dư i chân cơ, nhìn sâu vào mắt cơ mỗi khi cơ buồn.
nhỏ
4. khóc thương nó, chơn nó dư i gốc thơng, như thể nó là đứa
con cơ đẻ ra vậy.
Câu 3: Vì sao giữa cơ gái và con chó nhỏ lại có tình thân đó?
a. Vì cơ đã ni nó từ nhỏ.
b. Vì cơ đã cho nó nhiều thức ăn ngon.
c. Vì cơ và con chó đều có cảnh ngộ tội nghiệp, đáng thương và cả hai đều giàu lòng yêu
thương.
Câu 4: Câu chuyện muốn nói v i em điều gì?
a. Nên kết thân v i những người giàu có để được giúp đỡ.
b. Sống độc lập, không nên d a dẫm người khác.
c. Con người ta sống phải biết yêu thương, chia sẻ v i những số phận bất hạnh, tội nghiệp.
Câu 5: Em có cảm nhận gì khi đọc câu chuyện này?
II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Câu 1: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để có đoạn văn tả một chú chó.
Nhà em có một chú chó nhỏ, em gọi nó là Cún Bơng. Cún Bơng có bộ lơng... (1) trông
rất... (2) Hai cái tai nhỏ... (3), đôi mắt... (4)
ôi khi em đi học về, nó thường chạy ra tận
cổng đón em, đi vẫy... (5) tỏ vẻ... (6). Em rất... (7) Cún Bông.
Câu 2: Những câu nào thuộc kiểu câu Ai thế nào?
a. Con chó c a ơng ch qn rất nhỏ, dịu hiền như một con người.
b. Cả cô Phơ-xơ và con chó nhỏ đều rất đáng thương.
c. Con chó nhỏ đã chết trong tay cơ gái nghèo.
d. Cơ đã khóc thương nó, chơn nó dư i gốc thơng.
e. Phơ-xơ là một cơ gái có tấm lịng nhân hậu.
Câu 3: Bộ phận được in đậm trong câu "Cô Phô-xơ đau lịng khi thấy nó bi đánh đập." trả
lời cho câu hỏi nào?
a. Là gì?
b. Làm gì?
c. Như thế nào?
Câu 4: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để câu văn có hình ảnh so sánh.
a) Bàn chân c a nó đen mượt như... trong khi tồn thân ph một bộ lơng trắng muốt như...
b) Con chó như... đã an i Phô-xơ mỗi khi cô gặp chuyện buồn.
ĐỌC HIỂU
Câu 1: a, b, d
Câu 2: a - 2, a - 4; b - 1, b - 3
Câu 3: c
Câu 4: c
Câu 5:
Đọc xong câu chuyện này em thấy cơ Phơ-xơ và con chó trong câu chuyện đều rất đáng
thương và tội nghiệp. Phô-xơ là một cô gái q nghèo, khơng người thân thích, khơng mái
nhà che đ u, từ nhỏ đã phải đi hành khất kiếm sống. Cơ chỉ có người bạn duy nhất, thân thiết
và cảm thơng v i cơ, đó là con chó c a ơng ch qn. Con chó nhỏ này thường ném cho cơ
những ánh nhìn thân thiện. Cơ c ng thương con chó tội nghiệp đó. Tuy kiếm sống bằng nghề
hành khất nhưng cơ dành cho nó những miếng ăn ngon lành nhất c a mình, cơ cịn dạy nó
những điểu tốt. Cơ và con chó đều là những thân phận nhỏ nhoi, biết thông cảm v i nhau,
dành cho nhau những điều tốt đ p. Nó thể hiện tấm lịng nhân ái cao cả. Trong cuộc sống có
những thân phận nhỏ bé, đáng thương và tội nghiệp nhưng họ biết tìm đến v i nhau để chia
sẻ, thơng cảm v i nhau trong những hồn cảnh khó khăn.
(Theo Phạm Thị Nhiệm)
II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Câu 1: Thứ t các từ c n điền:
(1): vàng mượt ; (2): đ p mắt ; (3): d ng đứng ; (4): tròn xoe ; (5): rối rít ; (6): mừng rỡ ;
(7): yêu quý.
Câu 2: a, b, c;
Câu 3: c
Câu 4:
a) nhung, bông.
b) một người bạn.
ề9
1/ Đọc th m bài Chiếc áo rách và làm bài tập
CHIẾC ÁO RÁCH
Một buổi học, bạn Lan đến l p mặc chiếc áo rách. Mấy bạn xúm đến trêu chọc. Lan đỏ mặt
rồi ngồi khóc.
Hơm sau, Lan khơng đến l p. Buổi chiều, cả tổ đến thăm Lan.
Lan đi chợ xa bán bánh
vẫn chưa về. Lan đang ngồi cắt những tàu lá chuối để tối m về gói bánh. Các bạn hiểu hồn
cảnh gia đình Lan, hối hận vì s trêu đùa vô ý hôm trư c. Cô giáo và cả l p mua một tấm áo
m i tặng Lan. Cô đến thăm, ngồi gói bánh và trị chuyện cùng m Lan, rồi giảng bài cho Lan.
Lan cảm động về tình cảm c a cô giáo và các bạn đối v i mình. Sáng hơm sau, Lan lại cùng
các bạn t i trường.
Khoanh tròn vào
trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây hoặc viết vào chỗ chấm
1. Vì sao các bạn trêu chọc Lan?
a. Vì Lan bị điểm kém.
b. Vì Lan mặc áo rách đi học.
c. Vì Lan khơng chơi v i các bạn.
2. Khi các bạn đến thăm Lan thì thấy bạn Lan đang làm gì?
a. Lan giúp m cắt lá để gói bánh.
b. Lan đang học bài.
c. Lan đi chơi bên hàng xóm.
3. Khi đã hiểu hồn cảnh gia đình Lan, cơ và các bạn đã làm gì?
a.
ua bánh giúp gia đình Lan.
b. Hàng ngày đến nhà giúp Lan cắt lá để gói bánh.
c. Góp tiền mua tặng Lan một tấm áo m i.
4. Câu chuyện trên khuyên em điều gì?
a. C n đồn kết giúp đỡ bạn bè, nhất là những bạn có hồn cảnh khó khăn.
b. Thấy bạn mặc áo rách không nên chê cười.
c. C n giúp đỡ bạn bè làm việc nhà.
5. Bộ phận in đậm trong câu: "Các bạn hối hận vì sự trêu đùa vơ
hơm trước." trả lời cho
câu hỏi nào?
a. Làm gì?
b. Như thế nào?
c. Là gì?
6. Hãy đặt một câu theo mẫu câu: Ai - làm gì?
. Chính tả: ( ghe - viết) bài: Chị em
2, Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn tả về cô giáo c c a em.
áp án
1. Vì sao các bạn trêu chọc Lan?
b. Vì Lan mặc áo rách đi học.
2. Khi các bạn đến thăm Lan thì thấy bạn Lan đang làm gì?
a. Lan giúp m cắt lá để gói bánh.
3. Khi đã hiểu hồn cảnh gia đình Lan, cơ và các bạn đã làm gì?
c. Góp tiền mua tặng Lan một tấm áo m i.
4. Câu chuyện trên khuyên em điều gì?
a. C n đồn kết giúp đỡ bạn bè, nhất là những bạn có hồn cảnh khó khăn.
5. Bộ phận in đậm trong câu: "Các bạn hối hận vì sự trêu đùa vơ ý hơm trước." trả lời cho
câu hỏi nào?
a. Làm gì?
6. Hãy đặt một câu theo mẫu câu: Ai - làm gì?
Ví dụ: M em đang nấu cơm.
2. Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn tả về cô giáo c c a em.
ề 10
Câu 1: Câu văn nào dư i đây đặt dấu phẩy đúng vị trí:
A. Bỗng vượn m nh nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đ u con, rồi nó hái
cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con.
B. Bỗng vượn m nh nhàng, đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đ u con, rồi nó hái
cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con.
C. Bỗng vượn m nh nhàng, đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đ u con, rồi nó hái
cái lá to, vắt sữa vào, và đặt lên miệng con.
Câu 2: Cho câu: "Những chú voi chạy đến đích trư c tiên đều ghìm đà, huơ vịi chào những
khán giả đã nhiệt liệt cổ v , khen ngợi chúng." Em hiểu cổ v là:
A. Bắt buộc voi đua hăng hái hơn.
B. Khuyến khích, động viên voi đua hăng hái hơn.
C. Yêu c u voi đua hăng hái hơn.
Câu 3: Câu văn nào sử dụng biện pháp nhân hóa?
A.
ùa hè, hoa phượng nở đỏ r c trên sân trường.
B.
ùa hè, hoa phượng nhảy múa đỏ r c trên sân trường.
C.
ùa hè, hoa phượng đỏ r c như trải thảm đỏ trên sân trường.
Câu 4: Câu: "Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo
c a mình." có bộ phận câu trả lời cho câu hỏi:
A. Như thế nào?
B. Để làm gì?
C. Bằng gì?
Câu 5: Câu thành ngữ nào nói đến s tinh thông, hiểu biết rộng c a con người:
A. Học thày không tày học bạn.
B. Học một biết mười.
C. Học không hay, cày không biết.
Câu 6: Câu văn nào viết đúng chính tả?
A. Chúng em thi đua giữ gìn vệ sinh l p học.
B. Chúng em thi đua dữ dìn vệ sinh l p học.
C. Chúng em thi đua giữ gìn vệ xinh l p học.
Câu 7: Điền vào chỗ trống từ đúng chính tả:
a) rào hay dào: hàng...., dồi ...., mưa ....., .... dạt.
b) rẻo hay dẻo: bánh ....., múa ......, ...... dai, ..... Cao.
c) rang hay dang: ...... lạc, ..... tay, rảnh ......
d) ra hay da: cặp ......, ...... diết, ...... vào, ...... chơi.
Câu 8: Bài thơ: Đồng hồ báo thức (SGK - Tiếng Việt l p 3 - tập 2 trang 44) có viết:
Bác kim giờ thận trọng
Bé kim giây tinh nghịch
Nhích từng li, từng li
Chạy vút lên trư c hàng
Anh kim phút l m lì
Ba kim cùng t i đích
Đi từng bư c, từng bư c
Rung một hồi chuông vang.
Trong bài thơ trên, em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao?
* Chính tả(Tập chép đoạn 1 bài :Ơng tổ nghề thêu )
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
...........
*Tâp làm văn: Hãy viết một đoạn văn 8 – 10 câu kể lại buổi đ u tiên em đi học.
áp án
Câu 1: Câu văn đặt dấu phẩy đúng vị trí:
A. Bỗng vượn m nh nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đ u con, rồi nó hái
cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con.
Câu 2: Cho câu: "Những chú voi chạy đến đích trư c tiên đều ghìm đà, huơ vịi chào những
khán giả đã nhiệt liệt cổ v , khen ngợi chúng." Em hiểu cổ v là:
B. Khuyến khích, động viên voi đua hăng hái hơn.
Câu 3: Câu văn nào sử dụng biện pháp nhân hóa?
B.
ùa hè, hoa phượng nhảy múa đỏ r c trên sân trường.
Câu 4: Câu: "Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo
c a mình." có bộ phận câu trả lời cho câu hỏi:
C. Bằng gì?
Câu 5: Câu thành ngữ nào nói đến s tinh thơng, hiểu biết rộng c a con người:
B. Học một biết mười.
Câu 6: Câu văn nào viết đúng chính tả?
A. Chúng em thi đua giữ gìn vệ sinh l p học.
Câu 7: Điền vào chỗ trống từ đúng chính tả:
a) rào hay dào: hàng rào, dồi dào, mưa rào, dào dạt.
b) rẻo hay dẻo: bánh dẻo, múa dẻo, dẻo dai, rẻo cao.
c) rang hay dang: rang lạc, dang tay, rảnh rang
d) ra hay da: cặp da, da diết, ra vào, ra chơi.
Câu 8: Trong bài thơ trên, em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao?
Các em chọn hình ảnh mà mình thích nhất.