BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
LÊ XUÂN HƯNG
THỰC TRẠNG UNG THƯ DẠ DÀY VÀ
MỐI LIÊN QUAN VỚI HÚT THUỐC VÀ
THÓI QUEN DINH DƯỠNG TRÊN CỘNG
ĐỒNG DÂN CƯ 3 TỈNH MIỀN BẮC VIỆT
NAM ĐƯỢC THEO DÕI DỌC TRONG
THỜI GIAN 2008-2019
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG
HÀ NỘI-2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
==========
LÊ XUÂN HƯNG
THỰC TRẠNG UNG THƯ DẠ DÀY VÀ MỐI LIÊN
QUAN VỚI HÚT THUỐC VÀ THÓI QUEN DINH
DƯỠNG TRÊN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ 3 TỈNH
MIỀN BẮC VIỆT NAM ĐƯỢC THEO DÕI DỌC
TRONG THỜI GIAN 2008-2019
Chuyên ngành : Y tế công cộng
Mã số: 9720701
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. Lê Trần Ngoan
2. PGS. TS. Trần Bảo Long
HÀ NỘI-2023
LỜI CÁM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện đề tài này tôi đã nhận được rất nhiều sự
giúp đỡ của Lãnh đạo cơ quan, các đơn vị, Thầy Cô, đồng nghiệp, các người
dân, bạn bè và gia đình thân yêu của mình.
Trước hết, tơi xin bày tỏ lịng tri ân sâu sắc tới PGS. TS. Lê Trần Ngoan
và PGS. TS. Trần Bảo Long, là những người thầy, người hướng dẫn khoa học,
đã tận tình giúp đỡ, động viên tơi trong suốt q trình học tập, trực tiếp hướng
dẫn tơi thực hiện nghiên cứu, góp ý và sửa chữa luận án.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến những thầy cô, đồng nghiệp,
những người đã tạo mọi điều kiện, giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện luận
án:
• Ban Giám Hiệu; Phòng Quản lý Đào tạo Sau Đại Học-Trường Đại học Y
Hà Nội.
• Ban Lãnh Đạo; Phịng Đào tạo, Nghiên cứu khoa học và Hợp tác Quốc tế Viện Đào tạo YHDP và YTCC.
• PGS. TS. Đỗ Thị Thanh Tồn và tập thể cán bộ nhân viên Bộ mơn Phương
pháp nghiên cứu và Thống kêy sinh-Viện Đào tạo YHDP và YTCC đã giúp
đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu.
• Tập thể cán bộ nhân viên của các trạm y tế xã: Dạ Trạch, Đồng Tiến, Phùng
Hưng thuộc Khoái Châu, Hưng Yên; Bắc Hồng, Việt Hùng, Đông Hội, Liên
Ninh, Thượng Cát thuộc TP Hà Nội, Tử Đà thuộc Phù Ninh, Phú Thọ cũng
xin được gửi lời cảm ơn đến các người dân cùng gia đình của họ đã giúp
tơi có được các số liệu trong luận án này.
Xin cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp cùng các học trò thân u đã giúp đỡ
tơi trong q trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án.
Cuối cùng, tôi xin ghi nhớ công ơn sinh thành, dưỡng dục của bố mẹ tôi.
Cảm ơn mẹ vợ, anh chị và các cháu tôi cùng sự ủng hộ, động viên của vợ đã
luôn ở bên tôi, là chỗ dựa vững chắc để tôi yên tâm học tập và hoàn thành luận
án.
Hà Nội, tháng
năm 2023
Lê Xuân Hưng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Lê Xuân Hưng, nghiên cứu sinh khóa 37, Trường Đại học Y Hà
Nội, chuyên ngành Y tế công cộng, xin cam đoan:
1. Đây là luận án do bản thân tơi trực tiếp thực hiện có phối hợp với
các thành viên trong nhóm nghiên cứu.
2. Cơng trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã
được công bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu và thơng tin trong nghiên cứu là hồn tồn chính xác,
trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ
sở nơi nghiên cứu.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2023
Người viết cam đoan
Lê Xuân Hưng
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên viết tắt
Ý nghĩa
AUC
Area Under Curver
Diện tích dưới đường cong
ASR
Age - Standardised Rate
Tỉ lệ chuẩn hóa theo tuổi
ASIR
Age Standardised Incidence Rate Tỉ lệ mắc chuẩn hóa theo tuổi
cs
CDC
Cộng sự
Centers for Disease Control and
Trung tâm kiểm sốt và
Prevention
phịng chống bệnh tật
KTC
Confidence Interval
Khoảng tin cậy
DNA
Deoxyribose Nucleic Acid
Vật liệu di truyền
H. pylori
Helicobacter pylori
Vi khuẩn HP
HR
Hazard Ratio
Tỷ suất rủi ro-nguy hiểm
IARC
International Agency for
Tổ chức nghiên cứu ung
Research on Cancer
thư quốc tế
n
Số lượng
OR
Odds Ratio
Tỷ suất chênh
RR
Relative Risk
Nguy cơ tương đối
P
p-value
Giá trị p
TB
Trung Bình
SD
Standard Deviation
Độ lệch chuẩn
STST
Salt Taste Sensitivity Threshold
Ngưỡng nhạy cảm với vị
muối
UTDD
Ung Thư Dạ Dày
UTĐTT
Ung Thư Đại Trực Tràng
VA
Verbal Autopsy
Xác định nguyên nhân tử
vong qua phỏng vấn
WHO
World Health Organization
Tổ chức Y tế thế giới
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................. 1
Chương 1: TỔNG QUAN .............................................................................. 3
1.1. Một số khái niệm ................................................................................... 3
1.1.1. Ung thư ........................................................................................... 3
1.1.2. Ung thư dạ dày ............................................................................... 3
1.1.3. Chế độ ăn uống ............................................................................... 3
1.1.4. Thuốc lá và sử dụng thuốc lá.......................................................... 3
1.2. Dịch tễ học ung thư dạ dày .................................................................... 3
1.2.1. Tình hình ung thư dạ dày trên Thế giới .......................................... 4
1.2.2. Tình hình ung thư dạ dày tại Việt Nam .......................................... 9
1.3. Phân loại ung thư dạ dày ..................................................................... 12
1.3.1. Theo vị trí ..................................................................................... 12
1.3.2. Theo mơ bệnh học ........................................................................ 12
1.4. Cơ chế bệnh sinh của ung thư dạ dày .................................................. 13
1.5. Điều trị và tiên lượng ung thư dạ dày .................................................. 14
1.6. Các nghiên cứu về thực trạng ung thư dạ dày ..................................... 15
1.6.1. Trên Thế giới ................................................................................ 15
1.6.2. Tại Việt Nam ................................................................................ 17
1.7. Hút thuốc và ung thư dạ dày ............................................................... 19
1.7.1. Các nghiên cứu về mối liên quan giữa hút thuốc và ung thư dạ dày
................................................................................................................ 19
1.7.2. Các nghiên cứu về hút thuốc với ung thư dạ dày trong mối liên quan
với các yếu tố khác ................................................................................. 20
1.8. Dinh dưỡng và ung thư dạ dày ............................................................ 26
1.8.1. Thịt đỏ, thịt chế biến sẵn .............................................................. 26
1.8.2. Chất béo ........................................................................................ 28
1.8.3. Muối ............................................................................................. 28
1.8.4. Rau và trái cây .............................................................................. 30
1.8.5. Uống rượu .................................................................................... 30
1.8.6. Trà xanh ........................................................................................ 32
1.8.7. Dưa muối ...................................................................................... 34
1.8.8. Cách chế biến ............................................................................... 35
1.9. Một số yếu tố liên quan đến nguy cơ tử vong do ung thư dạ dày ....... 37
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 38
2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 38
2.1.1. Chọn địa bàn nghiên cứu .............................................................. 38
2.1.2. Chọn hộ gia đình tham gia nghiên cứu......................................... 39
2.1.3. Chọn các cá nhân tham gia nghiên cứu ........................................ 40
2.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 40
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ...................................................................... 40
2.2.2. Cỡ mẫu ......................................................................................... 41
2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ....................................................... 43
2.3.1. Thời gian nghiên cứu.................................................................... 43
2.3.2. Địa điểm nghiên cứu .................................................................... 43
2.4. Biến số nghiên cứu .............................................................................. 43
2.4.1. Bệnh ung thư dạ dày (nguyên nhân chính gây tử vong)............... 44
2.4.2. Thông tin chung ........................................................................... 44
2.4.3. Đánh giá phơi nhiễm .................................................................... 44
2.5. Kỹ thuật và công cụ ............................................................................. 46
2.6. Quản lý và phân tích số liệu ................................................................ 49
2.7. Sai số và khống chế sai số ................................................................... 50
2.7.1. Sai số nhớ lại ................................................................................ 50
2.7.2. Sai số hệ thống ............................................................................. 50
2.7.3. Yếu tố nhiễu ................................................................................. 50
2.8. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu........................................................ 51
2.9. Sơ đồ nghiên cứu ................................................................................. 51
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 54
3.1. Đặc điểm của nhóm đối tượng nghiên cứu.......................................... 54
3.2. Thực trạng tử vong do ung thư dạ dày ................................................ 57
3.2.1. Phân bố tử vong chung theo nhóm nguyên nhân ......................... 57
3.2.2. Tỷ suất tử vong do ung thư dạ dày trên 100.000 .......................... 59
3.2.3. Tỷ suất tử vong trên 100.000 liên quan đến hút thuốc ................. 60
3.2.4. Tỷ suất tử vong trên 100.000 liên quan đến dinh dưỡng .............. 61
3.3. Mối liên quan giữa hút thuốc và ung thư dạ dày ................................. 63
3.3.1. Tình trạng hút thuốc lá và với đặc điểm của đối tượng tham gia
nghiên cứu .............................................................................................. 63
3.3.2. Mối liên quan giữa hút thuốc lào, hút thuốc lá và ung thư dạ dày 65
3.3.3. Mối liên quan giữa hút cả thuốc lào và thuốc lá với ung thư dạ dày
................................................................................................................ 67
3.3.4. Mối liên quan giữa hút thuốc lá và thi thoảng hút thuốc lào với ung
thư dạ dày ............................................................................................... 70
3.3.5. Mối liên quan giữa hút thuốc và ung thư dạ dày theo giới ........... 73
3.3.6. Mối liên quan giữa hút cả thuốc lá và thuốc lào với ung thư dạ dày theo
giới .......................................................................................................... 75
3.3.7. Mối liên quan giữa hút thuốc lào và thi thoảng hút thuốc với ung
thư dạ dày theo giới ................................................................................ 78
3.3.8. Mối liên quan giữa hút thuốc lá và thi thoảng hút thuốc lào với ung
thư dạ dày theo giới ................................................................................ 80
3.3.9. Phân tích khả năng sống sót sau phơi nhiễm với hút thuốc lào, thuốc
lá ............................................................................................................. 82
3.4. Mối liên quan giữa thói quen tiêu thụ rau-củ-quả và ung thư dạ dày . 83
3.4.1. Mức tiêu thụ thực phẩm rau-củ-quả theo năm của đối tượng tham
gia nghiên cứu ........................................................................................ 83
3.4.2. Mối liên quan giữa thói quen tiêu thụ rau-củ-quả với ung thư dạ dày
................................................................................................................ 87
Chương 4: BÀN LUẬN ................................................................................ 90
4.1. Thực trạng tử vong do ung thư dạ dày ................................................ 90
4.1.1. Đặc điểm của nhóm đối tượng nghiên cứu tử vong do UTDD .... 91
4.1.2. Thực trạng tử vong do ung thư dạ dày ......................................... 93
4.2. Mối liên quan giữa hút thuốc và nguy cơ ung thư dạ dày .................. 96
4.2.1. Mối liên quan giữa hút thuốc lào và ung thư dạ dày .................... 98
4.2.2. Mối liên quan giữa hút thuốc lá và ung thư dạ dày .................... 102
4.3. Mối liên quan giữa thói quen tiêu thụ rau-củ-quả và ung thư dạ dày 119
4.3.1. Mối liên quan giữa thói quen sử dụng thực phẩm rau với ung thư dạ
dày ........................................................................................................ 119
4.3.2. Mối liên quan giữa thói quen sử dụng thực phẩm củ với ung thư dạ
dày ........................................................................................................ 121
4.3.3. Mối liên quan giữa thói quen sử dụng thực phẩm quả với ung thư
dạ dày ................................................................................................... 123
4.4. Hạn chế của nghiên cứu .................................................................... 124
KẾT LUẬN ................................................................................................. 125
KHUYẾN NGHỊ ......................................................................................... 126
CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ... 127
CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÙNG CHỦ ĐỀ LUẬN ÁN ....... 127
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 128
PHỤ LỤC 1: CÔNG CỤ NGHIÊN CỨU ................................................. 158
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Đặc điểm về tuổi cho nhóm 30 tuổi hoặc cao hơn ......................... 54
Bảng 3.2. Phân bố theo nhóm tuổi cho nhóm 30 tuổi hoặc cao hơn .............. 54
Bảng 3.3. Đặc điểm về giới tính cho nhóm 30 tuổi hoặc cao hơn.................. 55
Bảng 3.4. Đặc điểm trình độ học vấn cho nhóm 30 tuổi hoặc cao hơn .......... 56
Bảng 3.5. Đặc điểm BMI cho nhóm 30 tuổi hoặc cao hơn ............................ 56
Bảng 3.6. Đặc điểm sử dụng đồ uống có cồn cho nhóm 30 tuổi hoặc cao hơn .... 57
Bảng 3.7. Tỷ suất tử vong do UTDD trên 100.000 theo trình độ học vấn ..... 60
Bảng 3.8. Tỷ suất tử vong do UTDD trên 100.000 theo tình trạng sử dụng đồ
uống có cồn..................................................................................................... 60
Bảng 3.9. Tỷ suất tử vong do UTDD trên 100.000 theo tình trạng hút thuốc 61
Bảng 3.10. Tỷ suất tử vong do UTDD trên 100.000 theo cách hút thuốc ...... 61
Bảng 3.11. Tỷ suất tử vong do UTDD trên 100.000 theo BMI ...................... 62
Bảng 3.12. Tình trạng hút thuốc với giới ....................................................... 63
Bảng 3.13. Tình trạng hút thuốc với nhóm tuổi ............................................. 64
Bảng 3.14. Tình trạng hút thuốc với trình độ học vấn.................................... 65
Bảng 3.15. Mối liên quan giữa hút thuốc nói chung và ung thư dạ dày ......... 65
Bảng 3.16. Mối liên quan giữa hút thuốc và ung thư dạ dày tại thời điểm bắt
đầu nghiên cứu................................................................................................ 66
Bảng 3.17. Mối liên quan giữa tình trạng hút theo loại thuốc và ung thư dạ
dày .................................................................................................................. 67
Bảng 3.18. Mối liên quan giữa hút cả thuốc lào và thuốc lá với ung thư dạ dày
theo tuổi bắt đầu hút thuốc ............................................................................. 67
Bảng 3.19. Mối liên quan giữa hút cả thuốc lào và thuốc lá với ung thư dạ dày
theo tần số hút ................................................................................................. 68
Bảng 3.20. Mối liên quan giữa hút cả thuốc lào và thuốc lá với ung thư dạ dày
theo thời gian hút ............................................................................................ 69
Bảng 3.21. Mối liên quan giữa hút cả thuốc lào và thuốc lá với ung thư dạ dày
theo tần số hút cộng dồn ................................................................................. 70
Bảng 3.22. Mối liên quan giữa hút thuốc lá và thi thoảng thuốc lào với ung
thư dạ dày theo tuổi hút thuốc ........................................................................ 71
Bảng 3.23. Mối liên quan giữa hút thuốc lá và thi thoảng thuốc lào với nguy
cơ ung thư dạ dày theo tần số hút trên ngày ................................................... 71
Bảng 3.24. Mối liên quan giữa hút thuốc lá và thi thoảng thuốc lào với ung
thư dạ dày theo thời gian hút .......................................................................... 72
Bảng 3.25. Mối liên quan giữa hút thuốc lá và thi thoảng thuốc lào với ung
thư dạ dày theo tần số hút cộng dồn ............................................................... 73
Bảng 3.26. Mối liên quan giữa tình trạng hút thuốc và ung thư dạ dày theo giới ... 74
Bảng 3.27. Mối liên quan giữa tình trạng hút thuốc chung và ung thư dạ dày
theo giới của tình trạng hút thuốc tại thời điểm bắt đầu điều tra .................... 74
Bảng 3.28. Mối liên quan giữa tình trạng hút thuốc và ung thư dạ dày theo
giới của loại thuốc hút .................................................................................... 75
Bảng 3.29. Mối liên quan giữa hút cả thuốc lá và thuốc lào với ung thư dạ dày
theo giới của tuổi bắt đầu hút ......................................................................... 75
Bảng 3.30. Mối liên quan giữa hút cả thuốc lá và thuốc lào với ung thư dạ dày
theo giới của tần suất hút ................................................................................ 76
Bảng 3.31. Mối liên quan giữa hút cả thuốc lá và thuốc lào với ung thư dạ dày
theo giới của thời gian hút .............................................................................. 77
Bảng 3.32. Mối liên quan giữa hút cả thuốc lá và thuốc lào với ung thư dạ dày
theo giới của tần số hút cộng dồn ................................................................... 77
Bảng 3.33. Mối liên quan giữa hút thuốc lào và thi thoảng hút thuốc với ung
thư dạ dày theo giới của tuổi bắt đầu hút........................................................ 78
Bảng 3.34. Mối liên quan giữa hút thuốc lào và thi thoảng hút thuốc với ung
thư dạ dày theo giới của tần số hút ................................................................. 78
Bảng 3.35. Mối liên quan giữa hút thuốc lào và thi thoảng hút thuốc với ung
thư dạ dày theo giới của thời gian hút ............................................................ 79
Bảng 3.36. Mối liên quan giữa hút thuốc lào và thi thoảng hút thuốc với ung
thư dạ dày theo giới của tần số hút cộng dồn ................................................. 80
Bảng 3.37. Mối liên quan giữa hút thuốc lá và thi thoảng hút thuốc lào với
ung thư dạ dày theo giới của tuổi bắt đầu hút................................................. 80
Bảng 3.38. Mối liên quan giữa hút thuốc lá và thi thoảng hút thuốc lào với
ung thư dạ dày theo giới của tần số hút .......................................................... 81
Bảng 3.39. Mối liên quan giữa hút thuốc lá và thi thoảng hút thuốc lào với
ung thư dạ dày theo giới của thời gian hút ..................................................... 81
Bảng 3.40. Mối liên quan giữa hút thuốc lá và thi thoảng hút thuốc lào với
ung thư dạ dày theo giới của tần số hút cộng dồn .......................................... 82
Bảng 3.41. Mức tiêu thụ rau theo năm ........................................................... 84
Bảng 3.42. Mức tiêu thụ củ theo năm............................................................. 85
Bảng 3.43. Mức tiêu thụ quả theo năm........................................................... 86
Bảng 3.44. Mối liên quan giữa mức tiêu thụ rau với ung thư dạ dày ............. 87
Bảng 3.45. Mối liên quan giữa mức tiêu thụ củ với ung thư dạ dày .............. 88
Bảng 3.46. Mối liên quan giữa tiêu thụ quả với ung thư dạ dày .................... 88
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Tỉ lệ mắc mới và tử vong của ung thư năm 202031 .......................... 4
Hình 1.2. Tỉ lệ mắc ung thư dạ dày chuẩn hóa theo giới, số liệu báo cáo năm
202031................................................................................................................ 5
Hình 1.3. Tỉ lệ mắc ung thư dạ dày ở nam giới tại các khu vực trên thế giới
năm 202031 ........................................................................................................ 8
Hình 1.4. Tỉ lệ mắc ung thư dạ dày ở nữ giới tại các khu vực trên thế giới năm
202031................................................................................................................ 8
Hình 1.5. Tỉ lệ mắc mới các loại ung thư tại Việt Nam năm 202043 .............. 10
Hình 1.6. Tỉ lệ mắc theo giới tính được chuẩn hóa theo tuổi cho 10 bệnh ung
thư hàng đầu (Thế giới) trên 100.000 người31 ................................................ 10
Hình 1.7. Xu hướng một số bệnh ung thư tại Việt Nam44,45,46 ....................... 11
Hình 1.8. Cơ chế gây ung thư dạ dày54........................................................... 13
Hình 2.1. Sơ đồ theo mức độ mức độ phơi nhiễm (sử dụng rau-củ-quả) từ kết
quả điều tra năm 2008 và tử vong do ung thư dạ dày giai đoạn 2008-2019 .. 42
Hình 2.2. Phân bố người dân độ tuổi 30 trở lên tử vong do dung thư dạ dày 43
Hình 2.3. Sơ đồ nghiên cứu ............................................................................ 53
Hình 3.1. Nguyên nhân tử vong chung........................................................... 58
Hình 3.2. Nguyên nhân tử vong do ung thư ................................................... 58
Hình 3.3. Tỷ suất tử vong do UTDD trên 100.000 của các nhóm tuổi theo giới
........................................................................................................................ 59
Hình 3.4. Tỷ suất tử vong do UTDD trên 100.000 giữa các mức độ tiêu thụ
theo các nhóm chất dinh dưỡng ...................................................................... 62
Hình 3.5. Hình Kaplan Meier phân tích khả năng sống sót sau phơi nhiễm với
hút thuốc lào, thuốc lá .................................................................................... 83
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Cho đến thời điểm hiện tại, ung thư là nguyên nhân gây tử vong đứng thứ
2 sau bệnh tim mạch ở các nước phát triển. Tử vong do ung thư chiếm 12%
trong số các trường hợp tử vong trên toàn cầu và tăng từ 7 triệu người năm 2002
lên tới 10 triệu người năm 2020. Ung thư có tới hơn 200 loại khác nhau, trong
đó Ung thư dạ dày (UTDD) là một trong những loại ung thư phổ biến nhất trên
thế giới, chiếm 10,5% các loại ung thư.1,2 Ở Việt Nam, UTDD là một trong các
loại ung thư phổ biến nhất trong các loại ung thư, đứng hàng thứ hai trong các
loại ung thư thường gặp ở nam giới, đứng thứ ba ở nữ giới và đang có chiều
hướng gia tăng về tỉ lệ mới mắc.1
Nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori (H. pylori) được công nhận là một
trong những ngun nhân chính gây ra ung thư dạ dày.3–7 Ngồi ra, các nghiên
cứu cũng đã chỉ ra mối liên quan chặt chẽ giữa hút thuốc lá với UTDD.8–10 Các
yếu tố như hút thuốc lào và dinh dưỡng cũng đã được tìm hiểu qua các nghiên
cứu và cho thấy có mối liên quan với ung thư dạ dày.11–15 Nghiên cứu thuần tập
(cohort study) của Chow và cs từ năm 1992 sử dụng dữ liệu từ năm 1966 để
xác định yếu tố phơi nhiễm là sử dụng thuốc, dinh dưỡng và theo dõi hàng năm
trong suốt 20 năm với ung thư.16 Hay các nghiên cứu thuần tập của Sala và cs
năm 1996 hoặc nghiên cứu của Straif và cs năm 1999, xác định yếu tố phơi
nhiễm vào các năm 1970 và 1981 tương ứng, từ đó tìm hiểu mối liên quan với
các trường hợp tử vong do ung thư dạ dày.17,18 Nghiên cứu gần đây vào các năm
2017 và 2023 lần lượt của Etemadi và Chang, đều áp dụng thiết kế nghiên cứu
thuần tập để tìm hiểu mối liên quan giữa yếu tố nguy cơ như hút thuốc lá, dinh
dưỡng với ung thư dạ dày dựa trên các ca tử vong được chẩn đoán là ung thư.
Các nghiên cứu trên đều tuân theo thiết kế thuần tập, ban đầu sẽ xác định yếu
tố nguy cơ để phân nhóm (phơi nhiễm và khơng phơi nhiễm) sau đó được theo
dõi định kỳ để ghi nhận các trường hợp tử vong do ung thư (có bệnh ung thư
2
và không bị bệnh ung thư).19,20
Ở Việt Nam, các nghiên cứu về chủ đề này phần nhiều là nghiên cứu cắt
ngang, bệnh chứng với cỡ mẫu khơng lớn.3,21–23 Để có được bằng chứng khoa
học thực tiễn về mối liên quan giữa hút thuốc, thói quen dinh dưỡng và UTDD
của người Việt Nam, một nghiên cứu thuần tập với cỡ mẫu lớn về “Thực trạng
ung thư dạ dày và mối liên quan với hút thuốc và thói quen dinh dưỡng trên
cộng đồng dân cư 3 tỉnh miền Bắc Việt Nam được theo dõi dọc trong thời gian
2008-2019” là cần thiết.
Mục tiêu
1. Mô tả thực trạng tử vong do ung thư dạ dày trên cộng đồng dân cư 3
tỉnh miền Bắc Việt Nam được theo dõi dọc trong thời gian 2008-2019
2. Phân tích nguy cơ giữa tử vong do ung thư dạ dày với hút thuốc và thói
quen tiêu thụ rau củ quả trên cộng đồng dân cư 3 tỉnh miền Bắc Việt Nam được
theo dõi dọc trong thời gian 2008-2019
3
Chương 1:
TỔNG QUAN
1.1. Một số khái niệm
1.1.1. Ung thư
Ung thư là bệnh lý ác tính của tế bào. Khi bị kích thích bởi các tác nhân
sinh ung thư, tế bào tăng sinh một cách vô hạn độ, vô tổ chức, khơng tn theo
các cơ chế kiểm sốt về phát triển của cơ thể.24
1.1.2. Ung thư dạ dày
Ung thư dạ dày (mã ICD10 là C16) được hình thành và phát triển bởi sự
phát triển của các tế bào ung thư trong niêm mạc của dạ dày. UTDD rất khó
chẩn đốn sớm vì giai đoạn đầu khơng xuất hiện các triệu chứng.25
1.1.3. Chế độ ăn uống
Chế độ ăn uống là yếu tố môi trường quan trọng quyết định nguy cơ phát
triển ung thư. Vai trò của các yếu tố chế độ ăn uống trong UTDD đã được
nghiên cứu trong 40 năm qua và được đặc biệt chú ý trong thời gian gần đây.26
1.1.4. Thuốc lá và sử dụng thuốc lá
Theo quy định của Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá:27
- Thuốc lá là sản phẩm được sản xuất từ toàn bộ hoặc một phần nguyên
liệu thuốc lá, được chế biến dưới dạng thuốc lá điếu, xì gà, thuốc lá sợi, thuốc
lào hoặc các dạng khác.
- Việc Sử dụng thuốc lá là hành vi hút, nhai, ngửi, hít, ngậm sản phẩm
thuốc lá.
1.2. Dịch tễ học ung thư dạ dày
Mỗi năm có khoảng 1.033.000 người được chẩn đốn mắc UTDD trên
tồn thế giới, trong đó khoảng 782.000 người chết vì căn bệnh này,28 làm cho
UTDD trở thành bệnh ung thư phổ biến thứ 4 và là nguyên nhân tử vong do
ung thư phổ biến thứ 2.28 UTDD cũng là một trong những gánh nặng ung thư
4
cao nhất.29
1.2.1. Tình hình ung thư dạ dày trên Thế giới
Theo số liệu được báo cáo bởi GLOBOCAN năm 2020 có khoảng
1.089.103 ca UTDD mới mắc chiếm tỉ lệ 5,6% và UTDD trở thành bệnh lý ác
tính đứng thứ năm sau ung thư vú, ung thư phổi, ung thư đại tràng và tiền liệt
tuyến. Hơn 70% số ca mới mắc là ở các nước đang phát triển, một nửa số lượng
mới mắc của tồn thế giới là ở Đơng Á (chủ yếu ở Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn
Quốc).30 Cũng theo số liệu được tổ chức này báo cáo năm 2020 trên tồn thế
giới có 9.958.133 ca tử vong do ung thư, trong đó UTDD là loại có tỉ lệ số ca
tử vong xếp thứ 3 (768.793 ca chiếm 7,7%) sau ung thư phổi và ung thư đại
tràng.31
Hình 1.1. Tỉ lệ mắc mới và tử vong của ung thư năm 202031
Theo giới: Tỉ lệ mắc chuẩn hóa theo tuổi (ASIR - age standardised
incidence rate) của UTDD ở nam giới khoảng gấp đôi so với nữ giới. Lý do cho
sự chênh lệch này được giải thích bởi việc nam giới thường có tiền sử hút thuốc
và uống rượu nhiều hơn so với nữ giới.32 Yếu tố bảo vệ khác là estrogen, có thể
giúp giảm tỉ lệ mắc UTDD ở nữ giới. Các nghiên cứu cho thấy sử dụng estrogen
có thể giảm nguy cơ mắc UTDD.33,34 Theo báo cáo năm 2020 về tỉ lệ mắc ung
thư tính trên 100.000 dân tại các khu vực trên thế giới, nam giới thường có tỉ lệ
5
cao hơn so với nữ giới.
Hình 1.2. Tỉ lệ mắc ung thư dạ dày chuẩn hóa theo giới, số liệu báo cáo năm
202031
AISR của UTDD hằng năm trên 100.000 ở nam giới cao nhất ở khu vực
Đông Á là 32,1 và ở nữ giới là 13,2. Tiếp theo là miền Trung và miền Đông
châu Âu với tỷ suất mắc UTDD ở nam là 17,1 và ở nữ là 7,5; trong khi đó tỷ
suất trung bình của tồn thế giới là 15,7 ở nam giới và 7,0 ở nữ giới và khu vực
thấp nhất là Đông Phi với tỷ suất ở nam giới là 4,7 và ở nữ giới là 4,0.31
Theo tuổi: Tỉ lệ mắc bệnh ung thư dạ dày (UTDD) tăng theo tuổi với độ
tuổi cao nhất mắc bệnh từ 50 đến 70.35 Nguyên nhân được cho là do cơ chế phát
sinh bệnh ung thư, các tác nhân gây ung thư phải tác động lâu dài. Người trẻ
tuổi thường tiếp xúc với các tác nhân gây ung thư ít hơn so với người cao tuổi,
đặc biệt là các chất có tác dụng tích lũy theo thời gian. Ngồi ra, khả năng miễn
dịch của cơ thể người trẻ tốt hơn so với người cao tuổi, ngăn chặn được sự phát
triển của các tế bào lạ. Vì vậy, ung thư nói chung và UTDD nói riêng thường
6
xảy ra ở những người cao tuổi.
Theo khu vực địa lý: Tần suất mắc bệnh UTDD có sự khác biệt giữa các
khu vực địa lý như giữa các quốc gia hoặc giữa các vùng khác nhau trong một
quốc gia. Các nước có tỉ lệ mắc UTDD cao nằm trong vùng Đông Á (Nhật Bản,
Trung Quốc, Hàn Quốc), Liên bang Nga , Nam Mỹ, vùng Caribe và Nam Âu,
với tỉ lệ ASIR >20/100.000 dân. Trong đó, một số quốc gia có tỉ lệ mắc UTDD
chuẩn theo tuổi ở giới nam đặc biệt cao như Hàn Quốc, Mông Cổ, Nhật Bản và
Trung Quốc, lần lượt là 62,2; 48,2; 46,8 và 41,3 trên 100.000 dân.36 Các quốc
gia có tỉ lệ mắc bệnh thấp nằm trong vùng Nam Á (Ấn Độ, Pakistan, Thái Lan),
Bắc Mỹ, Úc và châu Phi, với tỉ lệ ASIR <10/100.000 dân. Tỉ lệ sống 5 năm
tương đối tổng thể là khoảng 20% ở hầu hết các khu vực trên thế giới, ngoại trừ
ở Nhật Bản, nơi tỉ lệ sống 5 năm lên tới hơn 70% cho giai đoạn I và II của
UTDD. Điều này có thể do hiệu quả của các chương trình sàng lọc hàng loạt
tại Nhật Bản.37
Sự khác biệt này có thể liên quan đến các yếu tố nguy cơ, đầu tiên phải kể
đến đó là tình trạng nhiễm H. pylori. Các nghiên cứu trên quần thể người nhập
cư đã chỉ ra rằng thế hệ đầu tiên của người nhập cư từ các nước có tỉ lệ mắc H.
pylori cao định cư ở những nước có tỉ lệ mắc thấp có yếu tố nguy cơ tương tự
như ở những nước ban đầu, nhưng tỉ lệ mới mắc có xu hướng giảm xuống so
với các nước ban đầu, điều này gợi ý vai trò quan trọng của các yếu tố nguy cơ
môi trường.35
Ở châu Á, tỉ lệ tử vong ở nam giới cao hơn nữ giới. Tỉ lệ tử vong cũng
khác nhau ở các nước ở châu Á, tại Trung Quốc có tỉ lệ tử vong cao nhất 30,1
trên 100.000 người tiếp theo là Nhật Bản với tỉ lệ 20,5 trên 100.000 người và
Hàn Quốc là 13,8 trên 100.000 người.29,38 Tại Trung Quốc, một nghiên cứu về
các yếu tố nguy cơ gây UTDD đã được thực hiện trên 65 quận. Tác giả của
nghiên cứu này-RW Kneller và cộng sự đã đưa ra kết luận: tỉ lệ tử vong do
7
UTDD tích lũy ở 65 quận thay đổi hơn 70 lần, từ 1,8 đến 132,6 (trung bình:
25,6) trên 1000 đối với nam và từ 0,6 đến 49,9 (trung bình: 10,8) trên 1000 đối
với nữ. Tỉ lệ tử vong do UTDD cao hơn ở các vùng khơ hạn, lạnh giá. Khơng
có mối tương quan đáng kể nào giữa tỉ lệ tử vong và các chỉ số sẵn có về tình
trạng kinh tế xã hội, mặc dù có mối liên hệ nghịch với tỉ lệ dân số làm việc
trong nông nghiệp.
Trước năm 1990, UTDD là nguyên nhân thường gặp nhất gây ra tử vong
liên quan đến ung thư. Hiện nay, UTDD vẫn là nguyên nhân đứng thứ hai gây
ra tử vong liên quan đến ung thư ở cả hai giới, chiếm tỉ lệ 9,7% tổng số trường
hợp tử vong do ung thư. Tỉ lệ tử vong chuẩn theo tuổi cao nhất là ở Đông Á
(28,1/100.000 nam và 13,0/100.000 nữ), thấp nhất là ở Bắc Mỹ (lần lượt là 2,8
và 1,5 trên 100.000 dân ở hai giới nam và nữ). Tỉ lệ tử vong cao cũng được ghi
nhận ở cả hai giới tại Trung và Đông Âu; Trung và Nam Mỹ. Một điều đáng
lưu ý, mặc dù tỉ lệ nam giới mắc UTDD ở Hàn Quốc và Nhật Bản đứng lần lượt
là thứ nhất và thứ ba trên toàn thế giới, nhưng tỉ lệ tử vong của hai nước lần
lượt là thứ 12 và 16.36 Điều này chứng tỏ những chương trình sàng lọc UTDD
ở các quốc gia này đã giúp nâng cao hiệu quả điều trị.
8
Hình 1.3. Tỉ lệ mắc ung thư dạ dày ở nam giới tại các khu vực trên thế giới
năm 202031
Hình 1.4. Tỉ lệ mắc ung thư dạ dày ở nữ giới tại các khu vực trên thế giới năm
202031
Nhìn chung, tỉ lệ mắc UTDD cao nhất ở khu vực Đông Á (đặc biệt là ở
Hàn Quốc, Mông Cổ, Nhật Bản và Trung Quốc) bên cạnh đó là khu vực Đơng
Âu và lãnh thổ Nga và một số quốc gia Nam Mỹ. Tỉ lệ thấp ở các khu vực như
Bắc Mĩ, Châu Úc và hầu hết các vùng thuộc châu Phi.
Xu hướng ung thư dạ dày: Tỉ lệ mắc và tử vong của UTDD tiếp tục giảm
9
theo thời gian ở cả những nước phát triển và đang phát triển, không phụ thuộc
vào nguy cơ mắc UTDD.39 Những sự sụt giảm này là thành công của việc điều
trị và phịng ngừa nhiễm H. pylori và cũng có thể là do những thay đổi trong
quá trình bảo quản và chế biến thực phẩm như giảm ngâm với muối, ít hun khói
trong chế biến thịt. Sự suy giảm cũng một phần là do sự sẵn có của nhiều loại
trái cây tươi và rau quả.40
Tại châu Á, xu hướng tỉ lệ mắc UTDD đang giảm trong hai thập kỷ qua
tập trung chủ yếu tại các quốc gia Đông Á.29 Ở Trung Quốc, tỉ lệ mắc UTDD
trên 100.000 người ở nam giới giảm từ 41,9 năm 2000 xuống còn 37,1 vào năm
2005, cũng trong khoảng thời gian này ở phụ nữ tỉ lệ mắc UTDD giảm từ 19,5
xuống còn 17,4 trên 100.000 người.38 Tại Nhật Bản, tỉ lệ mắc UTDD giảm từ
80 xuống 60 trên 100.000 người từ năm 1980 đến 2000. Năm 2008, tỉ lệ mắc
UTDD là 31,1 trên 100.000 ở cả nam và nữ.41 Ở Hàn Quốc, tỉ lệ mắc UTDD
cũng giảm xuống 65,6 trên 100.000 ở nam và 25,8 trên 100.000 người ở nữ.
Nhiều quốc gia Đông Nam Á (Singapore, Thái Lan và Malaysia) cũng đã quan
sát thấy tỉ lệ mắc UTDD giảm chậm trong vài thập kỷ qua. Tỉ lệ mắc UTDD ở
các khu vực khác của Nam Trung Á thấp so với các khu vực khác của châu Á
như Pakistan, Bangladesh và Sri Lanka cũng có xu hướng giảm dần.29,42
1.2.2. Tình hình ung thư dạ dày tại Việt Nam
Có thể thấy Việt Nam nằm trong khu vực có tỉ lệ mắc bệnh UTDD cao,
tuy nhiên chưa có số liệu dịch tễ học chính xác về tình trạng này trên toàn quốc.
Dù vậy, các nghiên cứu đã chỉ ra rằng tỉ lệ mắc UTDD trong cộng đồng Việt
Nam khá cao.43,31,44
Theo báo cáo GLOBOCAN 2020, Việt Nam ghi nhận khoảng 182.563
trường hợp ung thư mới mắc trong cả hai giới. Trong số này, UTDD chiếm
khoảng 17.906 ca, chiếm tỉ lệ 9,8% và đứng thứ ba trong các loại ung thư phổ
biến, chỉ sau ung thư gan và ung thư phổi. Số ca mắc UTDD được thống kê ở
10
nam giới là hơn 11.000 ca, chiếm tỉ lệ 12,3% và ở nữ giới là hơn 6.000 ca,
chiếm tỉ lệ 8,6%.43
Hình 1.5. Tỉ lệ mắc mới các loại ung thư tại Việt Nam năm 202043
Hình 1.6. Tỉ lệ mắc theo giới tính được chuẩn hóa theo tuổi cho 10 bệnh ung
thư hàng đầu (Thế giới) trên 100.000 người31
11
Tỷ suất mới mắc ở nam giới gấp hơn 2 lần so với nữ giới. UTDD đứng
thứ 3 trong các ung thư thường gặp ở nam giới và đứng thứ 4 trong các ung thư
thường gặp ở nữ (sau ung thư vú, ung thư đại tràng và ung thư phổi).31
Trong những năm 1990, tỉ lệ tử vong do UTDD ở nam giới tại Hà Nội
đứng thứ ba trong các loại ung thư phổ biến, trong khi ở nữ giới thì đứng đầu.
Tuy nhiên, giai đoạn 1996-2005, nghiên cứu của Lê Trần Ngoan và cs (2006)
đã ghi nhận sự thay đổi về tình hình tử vong do UTDD ở giới nữ khi UTDD trở
thành nguyên nhân gây tử vong đứng thứ hai trong các bệnh lý ung thư, khác
với những năm 1990.
Hình 1.7. Xu hướng một số bệnh ung thư tại Việt Nam44,45,46
Cũng như các nước đang phát triển tại châu Á và trên thế giới là sự gia
tăng số lượng người mắc ung thư, trong đó có UTDD. Số lượng người mắc
UTDD ở nam giới tăng gấp gần 2 lần trong thời gian từ năm 2000 đến năm
2018, trong khoảng thời gian này tỉ lệ số ca mắc UTDD ở nữ giới cũng tăng
gấp 2 lần. Sự gia tăng số lượng người mắc chịu sự ảnh hưởng của nhiều yếu tố
như mơi trường, tâm lý hay dinh dưỡng…bên cạnh đó hệ thống thống kê ca
mắc cũng đang đi vào hoàn thiện hơn.45
12
1.3. Phân loại ung thư dạ dày
1.3.1. Theo vị trí
Bệnh UTDD có thể xuất hiện ở bất kỳ vị trí nào trên dạ dày, tuy nhiên,
vùng hang môn vị là nơi thường xuyên gặp nhất với tỉ lệ 60-70%, sau đó là
vùng bờ cong nhỏ với tỉ lệ 18-30%. Các vị trí khác như bờ cong lớn chiếm
khoảng 3%, đáy vị 12%, tâm vị 9,5% và ung thư toàn bộ dạ dày chiếm từ 810%.30
Tùy theo vị trí tổn thương, UTDD được phân thành 2 loại: ung thư tâm vị
và ung thư không thuộc tâm vị. Sự phân loại này được dựa trên các đặc điểm
dịch tễ, bệnh nguyên, mô bệnh học, điều trị và tiên lượng khác nhau giữa 2 loại
ung thư này.48 Ung thư tâm vị xuất hiện ở khoảng 1cm trên đến 2cm dưới đường
nối thực quản dạ dày, tỉ lệ loại ung thư này không cao nhưng có xu hướng tăng
trong thời gian gần đây và được cho là hậu quả của trào ngược dạ dày thực quản
mạn tính, có tiên lượng xấu. UTDD khơng thuộc tâm vị bao gồm ung thư ở
phình vị, thân vị, bờ cong lớn, bờ cong nhỏ, hang vị và môn vị có tỉ lệ mắc cao
hơn, thường liên quan chặt chẽ với tình trạng nhiễm vi khuẩn H. pylori mạn
tính. Ngược lại, ung thư khơng tâm vị có tiên lượng tốt hơn.49
1.3.2. Theo mô bệnh học
Ung thư biểu mô là thể mơ bệnh học chính của UTDD, chiếm tới 95%.
Tuy nhiên, do hình thái của ung thư biểu mơ dạ dày khá phức tạp, nhiều phân
loại UTDD đã được đưa ra như phân loại của Goseki 1992, Carneiro 1997.50
Tuy nhiên, hiện nay phân loại của Lauren (1965) và của Tổ chức Y tế Thế giới
(WHO) được sử dụng phổ biến nhất. Theo Lauren, mô bệnh học của UTDD
được chia thành hai thể chính là thể ruột và thể lan tỏa, trong đó thể ruột chiếm
ưu thế.51,52
UTDD thể ruột là ung thư biệt hóa rõ và thường có các cấu trúc tuyến ống
giống tuyến của ruột. Thể này thường gặp ở nam giới và người già hơn, hiếm