BỘ GIÁO DỤC VÀ ÐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ÐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
VŨ LINH NGỌC
TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
NGỒI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA TỈNH HỊA BÌNH
CHUN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐOÀN THỊ HÂN
Hà Nội, 2023
i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tơi,
chưa được cơng bố trong bất cứ một cơng trình nghiên cứu nào của người
khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo
đúng các quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách
báo, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh
mục tài liệu tham khảo của luận văn.
Hà Nội, ngày ... tháng 6 năm 2023
NGƯỜI CAM ĐOAN
Vũ Linh Ngọc
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau 2 năm học tập và nghiên cứu chương trình đào tạo thạc sỹ quản lý
kinh tế tại Trường Đại học Lâm nghiệp, đến nay tơi đã hồn thành chương
trình khố học và hồn thiện luận văn tốt nghiệp. Trong quá trình học tập và
thực hiện đề tài tôi luôn nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn của các thầy, cô
giáo trong trường và bạn bè, đồng nghiệp để bản luận văn của tơi có thể được
hồn thành theo tiến độ đề ra và đạt chất lượng theo u cầu..
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới Ban Giám hiệu và các thầy cô
giáo của trường Đại học Lâm nghiệp đã trang bị cho tôi những kiến thức hữu
ích trong những năm học vừa qua. Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc
tới TS. Đồn Thị Hân đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q
trình thực hiện và hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp,
những người đã luôn giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập
và nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Hà Nội, ngày ... tháng 11 năm 2023
TÁC GIẢ
Vũ Linh Ngọc
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... v
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ ............................................................... vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN
ĐẦU TƯ NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC............................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước ............. 5
1.1.1. Một số khái niệm.............................................................................. 5
1.1.2. Phân loại vốn đầu tư......................................................................... 7
1.1.3. Vai trò và đặc điểm của thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà
nước vào phát triển kinh tế xã hội địa phương ........................................ 10
1.1.4. Nội dung thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước ............... 13
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách .... 14
1.2. Cơ sở thực tiễn về thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước ........ 18
1.2.1. Kinh nghiệm của một số tỉnh .......................................................... 18
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Hịa Bình ......................................... 21
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 23
2.1. Đặc điểm cơ bản địa bàn nghiên cứu .................................................... 23
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................... 23
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................ 26
2.1.3. Đánh giá chung về đặc điểm cơ bản ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu
tư ngoài ngân sách nhà nước vào tỉnh Hồ Bình ..................................... 28
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 30
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ........................................... 30
2.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ......................................... 31
2.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá sử dụng trong nghiên cứu đề tài. . 31
iv
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 32
3.1. Tình hình thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách của tỉnh Hịa Bình ....... 32
3.1.1. Hệ thống các chính sách thu hút đầu tư triển khai thực hiện trên địa
bàn tỉnh Hồ Bình ..................................................................................... 32
3.1.2. Chủ thể và tổ chức bộ máy thu hút vốn đầu tư ............................... 33
3.1.3. Kết quả thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách của tỉnh Hịa Bình ... 37
3.2. Thực trạng thu hút vốn đầu tư ngồi ngân sách nhà nước của tỉnh
Hịa Bình ............................................................................................ 42
3.2.1. Chiến lược, kế hoạch thu hút đầu tư .............................................. 42
3.2.2. Tổ chức hoạt động thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước 47
3.2.3. Kiểm tra, giám sát hoạt động thu hút đầu tư .................................. 68
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước
của tỉnh Hịa Bình ........................................................................................ 71
3.3.1. Các yếu tố khách quan.................................................................... 71
3.3.2. Các yếu tố chủ quan ....................................................................... 79
3.4. Đánh giá về hoạt động thu hút vốn đầu tư ngồi ngân sách của tỉnh
Hồ Bình ............................................................................................ 87
3.4.1. Các kết quả đạt được ...................................................................... 87
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế ...................... 88
3.5. Định hướng và giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư ngồi ngân
sách của tỉnh Hịa Bình ................................................................................ 92
3.5.1. Định hướng ..................................................................................... 92
3.5.2. Giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư ngồi ngân sách nhà
nước của tỉnh Hịa Bình ............................................................................ 96
KẾT LUẬN .................................................................................................. 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 106
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
Viết đầy đủ
BVMT
: Bảo vệ môi trường
CCN
: Cụm công nghiệp
CMCN
: Cách mạng công nghệ
DN
: Doanh nghiệp
ĐTNN
: Đầu tư nước ngoài
FDI
: Đầu tư trực tiếp nước ngoài
FTA
: Hiệp định thương mại tự do
GCNĐKĐT : Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
GDP
: Tổng sản phẩm quốc nội
GPMB
: Giải phóng mặt bằng
GRDP
: Tổng sản phẩm của 1 tỉnh
HTX
: Hợp tác xã
KCN
: Khu công nghiệp
KT-XH
: Kinh tế - xã hội
QLNN
: Quản lý nhà nước
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
UBND
: Ủy ban nhân dân
XD
: Xây dựng
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tình hình triển khai dự án đầu tư NSNN trên địa bàn tỉnh .... 38
Bảng 3.2. Kết quả thu hút đầu tư ngoài NSNN trên địa bàn tỉnh Hồ
Bình ................................................................................................................. 38
Bảng 3.3. Kết quả thu hút các dự án ngoài NSNN trong KCN ................ 39
Bảng 3.4. Tổng hợp tiến độ thực hiện của các dự án đầu tư ngồi NSNN
trên địa bàn tỉnh Hồ Bình........................................................................... 40
Bảng 3.5. Tình hình cơ sở hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh ............ 49
Bảng 3.6. Danh sách các khu công nghiệp đã được Thủ tướng phê duyệt
......................................................................................................................... 50
Bảng 3.7. Tình hình đầu tư phát triển các Khu cơng nghiệp .................... 51
Bảng 3.8. Danh sách các cụm công nghiệp đã có quyết định thành lập, lập
quy hoạch chi tiết .......................................................................................... 52
Bảng 3.9. Danh sách các cụm cơng nghiệp đã có quy hoạch, chưa thành
lập.................................................................................................................... 53
Bảng 3.10. Chính sách miễn giảm thuê đất thô trong các KCN ............... 55
Bảng 3.11. Chỉ số PCI của tỉnh giai đoạn năm 2020 – 2022 ...................... 60
Bảng 3. 12. Tình hình thu hút đầu tư dự án ngoài NSNN của tỉnh trong
giai đoạn năm 2020 - Quý I/2023 ................................................................. 63
Bảng 3.13. Số lượng dự án được quyết định chủ trương đầu tư .............. 64
Bảng 3.14. Kết quả thanh tra các dự án đầu tư giai đoạn 2016-2021 ...... 69
Bảng 3.15. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của chính sách thu hút đầu tư
đến kết quả thu hút đầu tư của tỉnh Hồ Bình........................................... 78
Bảng 3.16. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến kết
quả thu hút đầu tư của tỉnh Hoà Bình ........................................................ 80
Bảng 3.17. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của kết cấu hạ tầng đến kết quả
thu hút đầu tư của tỉnh Hồ Bình ................................................................ 83
vii
Bảng 3.18. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của chính sách thu hút đầu tư
của tỉnh Hịa Bình đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp..................... 85
Bảng 3.19. Tổng số lao động trong các doanh nghiệp ............................... 87
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Hịa Bình ................................................... 23
Sơ đồ 3.1. Bộ máy quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh
Hịa Bình ......................................................................................................... 33
Sơ đồ 3.2. Quy trình cấp GCNĐKĐT ............................................................. 66
Sơ đồ 3.3. Sơ đồ cấp phép hoạt động và báo cáo ............................................ 67
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hịa Bình là tỉnh miền núi thuộc vùng tây bắc Việt Nam. Trung tâm
hành chính tỉnh cách Thủ đơ Hà Nội 76 km theo đường quốc lộ 6, là khu
vực đối trọng phía Tây của Thủ đơ Hà Nội, có vị trí quan trọng trong chiến
lược khu vực phòng thủ và cả nước. Hồ Bình có mạng lưới giao thơng
đường bộ và đường thủy tương đối phát triển so với các tỉnh trong vùng,
trong đó có các tuyến đường quốc lộ quan trọng đi qua như: đường Hồ Chí
Minh, Quốc lộ 6, trong tương lai là đường cao tốc Hịa Bình - Hịa Lạc - Hà
Nội... Mạng lưới giao thông phân bố khá đều khắp, kết nối Hồ Bình với
các tỉnh trong khu vực và các địa phương trong tỉnh khá thuận lợi. Có nguồn
điện lực lớn của Nhà máy thủy điện Hịa Bình, hồ Hịa Bình có tác dụng
quan trọng trong việc điều tiết nước cho hệ thống sông Hồng.
Mục tiêu thu hút đầu tư của tỉnh đến năm 2025 là thu hút các dự án
trong nước với tổng số vốn đăng ký đầu tư khoảng 80.000 tỷ đồng và
khoảng 01 tỷ USD vốn FDI. Tập trung vận động, thu hút các doanh nghiệp
lớn có uy tín, sản xuất kinh doanh có hiệu quả, sử dụng công nghệ cao; lĩnh
vực công nghiệp chế tạo, công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp điện tử,... để tạo
sự đột phá trong phát triển kinh tế, từ đó mang lại tác động lan tỏa, lơi cuốn
các doanh nghiệp khác vào đầu tư, sản xuất kinh doanh. Phấn đấu đến năm
2025 diện tích đất các khu, cụm cơng nghiệp chiếm khoảng 1% diện tích đất
tự nhiên của tỉnh. Tạo lập môi trường và điều kiện thuận lợi để phát triển
mạnh doanh nghiệp. Triển khai thực hiện các biện pháp nâng cao chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. Tập trung cải cách hành chính, trọng tâm là cải
cách thủ tục hành chính; nâng cao trách nhiệm cán bộ, cơng chức.
Để đạt được các mục tiêu nêu trên thì thu hút các nguồn vốn đầu tư
được xác định là một giải pháp quan trọng trong điều kiện kinh tế của tỉnh
hiện nay.
2
Vốn đầu tư có ý nghĩa quan trọng, then chốt đối với phát triển kinh
tế - xã hội của các địa phương nói chung và tỉnh Hịa Bình nói riêng. Trong
điều kiện nguồn vốn ngân sách Nhà nước có hạn, vai trò của vốn đầu tư từ
các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài lại càng trở lên quan trọng, là
một trong các yếu tố quyết định tốc độ tăng trưởng kinh tế, đảm bảo an
sinh xã hội trong điều kiện hiện nay.
Nhận thức được vai trò của thu hút đầu tư đối với phát triển kinh tế xã hội, thời gian qua tỉnh Hịa Bình đã hết sức quan tâm đến việc thu hút
vốn đầu tư trong nước cũng như nước ngoài, đồng thời tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho các doanh nghiệp đầu tư vào tỉnh Hồ Bình, vì vậy đã thu
được những kết quả tích cực, góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế địa phương. Các dự án đầu tư đã góp phần quan
trọng mở rộng quy mơ kinh tế của tỉnh; Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo
hướng tăng tỷ trọng nhóm ngành cơng nghiệp - xây dựng, giảm tỷ trọng
ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản; thu ngân sách nhà nước ngày càng
cao, người lao động trong tỉnh được giải quyết việc làm, với thu nhập ngày
càng cao. Thứ hạng một số chỉ tiêu kinh tế được cải thiện so với giai đoạn
trước và có thứ hạng khá cao so với các tỉnh trong vùng Trung du và miền
núi phía Bắc.
Tuy nhiên, mặc dù đã đạt được những kết quả tích cực, cơng tác thu
hút đầu tư và triển khai thực hiện các dự án vẫn còn nhiều hạn chế như cơng
tác xúc tiến đầu tư cịn thụ động, hiệu quả chưa cao; hạ tầng kỹ thuật phục
vụ thu hút đầu tư (Khu, cụm công nghiệp, hạ tầng giao thông…) chưa được
đầu tư thỏa đáng; công tác quản lý, theo dõi các dự án sau khi được chấp
thuận cịn nhiều bất cập, thiếu chặt chẽ; cơng tác hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn,
vướng mắc cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư chưa thực sự hiệu quả…
Xuất phát từ tình hình thực tế đó tơi chọn đề tài: “Tăng cường thu
hút vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước của tỉnh Hịa Bình” làm đề tài
luận văn tốt nghiệp.
3
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Từ việc nghiên cứu thực trạng công tác thu hút vốn đầu tư ngồi ngân
sách nhà nước của tỉnh Hịa Bình, đề xuất giải pháp nhằm tăng cường thu hút
vốn đầu tư ngồi ngân sách của tỉnh Hồ Bình trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tư ngoài
ngân sách nhà nước.
- Đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước của
tỉnh Hịa Bình.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư ngoài ngân
sách nhà nước của tỉnh Hịa Bình.
- Đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư ngoài
ngân sách nhà nước của tỉnh Hịa Bình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng công tác thu hút vốn đầu tư ngồi ngân sách nhà nước của
tỉnh Hịa Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Thực trạng thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà
nước của tỉnh Hịa Bình..
- Phạm vi về khơng gian: Tỉnh Hịa Bình
- Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập từ năm 2020 đến năm
2022, số liệu sơ cấp thu thập năm 2023.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước.
- Thực trạng thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước của tỉnh Hịa Bình.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước
của tỉnh Hịa Bình.
4
- Giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư ngồi ngân sách nhà nước của
tỉnh Hịa Bình.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung của luận văn được kết cấu làm
3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tư ngoài ngân
sách nhà nước
Chương 2: Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm về Đầu tư
Hoạt động đầu tư (gọi tắt là đầu tư) là q trình sử dụng các nguồn lực
về tài chính, lao động, tài nguyên thiên nhiên và các tài sản vật chất khác
nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng
các cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế nói chung. Xuất phát từ phạm vi
phát huy tác dụng của các kết quả đầu tư, có thể có những cách hiểu khác
nhau về đầu tư.
Đầu tư là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt
động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương
lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Nguồn lực có
thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Các kết quả
đạt được có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí
tuệ và nguồn lực.
1.1.1.2. Vốn đầu tư
Trong tác phẩm Của cải của các dân tộc của tác giả Adam Smith có viết
“Tiết kiệm là nguyên nhân trực tiếp gia tăng vốn. Lao động tạo ra sản phẩm
để tích lũy cho q trình tiết kiệm. Nhưng dù có tạo ra bao nhiêu chăng nữa,
nhưng khơng có tiết kiệm thì vốn khơng bao giờ tăng lên.”
Vốn đầu tư là tiền tích lũy của xã hội, của các cơ sở sản xuất kinh
doanh, dịch vụ, tiền tiết kiệm của dân cư và vốn huy động từ các nguồn vốn
khác đưa vào sử dụng trong quá trình tái sản xuất xã hội nhằm duy trì và tạo
năng lực mới nền kinh tế - xã hội.
6
Vốn đầu tư là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những chi phí đã chi ra để tạo
ra năng lực sản xuất và các khoản đầu tư phát triển khác.
Luật Đầu tư đưa ra định nghĩa về vốn đầu tư là tiền và các loại tài sản
được pháp luật công nhận để thực hiện các hoạt động đầu tư theo hình thức
đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp.
1.1.1.3. Vốn đầu tư ngoài ngân sách
Theo quy định điểm 21, Điều 4 Luật Đầu tư công: “Vốn đầu tư công
gồm vốn ngân sách Nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính
phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư
phát triển của Nhà nước, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa
vào cân đối ngân sách Nhà nước, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa
phương để đầu tư.”
Theo quy định nêu trên, vốn Nhà nước ngoài ngân sách Nhà nước là
các nguồn vốn khơng nằm trong dự tốn ngân sách Nhà nước được Quốc hội,
Hội đồng nhân dân quyết định.
1.1.1.4. Môi trường đầu tư
Khi tiến hành các hoạt động đầu tư, các nhà đầu tư phải hoạt động
trong một không gian, thời gian và địa điểm cụ thể, mà ở đó có nhiều yếu tố
ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư của họ. Chính các yếu tố này có thể làm tăng
khả năng sinh lãi hoặc rủi ro cho các nhà đầu tư. Vì vậy nói đến đầu tư khơng
thể khơng nói đến mơi trường đầu tư. Mơi trường đầu sẽ quyết định thành
công hay thất bại của đầu tư.
Mơi trường đầu tư là tổng hồ các yếu tố có ảnh hưởng đến cơng
cuộc đầu tư của nhà đầu tư. Nó bao gồm các nhóm yếu tố: Tình hình chính
trị, chính sách pháp luật, vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, trình độ phát triển
kinh tế.
7
1.1.1.5. Thu hút vốn đầu tư
Thu hút vốn đầu tư là những hoạt động, chính sách của chính quyền,
cộng đồng doanh nghiệp và dân cư để nhằm quảng bá, xúc tiến, hỗ trợ,
khuyến khích các nhà đầu tư bỏ vốn thực hiện mục đíc đầu tư phát triển. Thực
chất thu hút vốn đầu tư là làm gia tăng sự chú ý, quan tâm của các nhà đầu tư
để từ đó dịch chuyển dòng vốn đầu tư vào địa phương hoặc ngành. (Nguyễn
Huy Thám, 1999)
Hoạt động thu hút đầu tư được hiểu là những hoạt động mang tính chủ
quan của bên tiếp nhận đầu tư. Bao gồm tất cả các hoạt động, chính nhằm
mục đích hấp dẫn các nhà đầu tư để họ có ý định đầu tư và quyết định dịch
chuyển vốn đầu tư vào quốc gia, địa phương nhận đầu tư. Với cách hiểu như
trên, nội dung của thu hút đầu tư chính là nội dung của các hoạt động, chính
sách đó, bao gồm các hoạt động: Xây dựng các mục tiêu thu hút vốn ngoài
ngân sách nhà nước, chính sách cải thiện mơi trường đầu tư; các hoạt động,
chính sách ưu đãi đầu tư và các hoạt động; hoạt động xúc tiến đầu tư...
1.1.2. Phân loại vốn đầu tư
Trong cơng tác quản lý và kế hoạch hóa hoạt động đầu tư, các nhà kinh
tế phân loại đầu tư theo các tiêu thức khác nhau. Mỗi tiêu thức phân loại đáp
ứng những nhu cầu quản lý và nghiên cứu kinh tế khác nhau.
1.1.2.1. Căn cứ nguồn gốc
Căn cứ nguồn gốc có vốn đầu tư trong nước và vốn đầu tư nước ngoài:
* Nguồn vốn đầu tư trong nước gồm có 5 loại:
- Vốn ngân sách nhà nước: Đây chính là nguồn chi của ngân sách Nhà
nước cho đầu tư. Đó là một nguồn vốn đầu tư quan trọng trong chiến lược
phát triển kinh tế- xã hội của mỗi quốc gia. Nguồn vốn này thường được sử
dụng cho các dự án kết cấu kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, hỗ trợ cho
các dự án của doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực cần sự tham gia của Nhà
nước, chi cho các công tác lập và thực hiện các quy hoạch tổng thể phát triển
8
kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đơ thị và nơng thơn. Vốn
tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước: Cùng với quá trình đổi mới và mở
cửa, tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước ngày càng đóng vai trị đáng kể
trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
- Vốn tín dụng nhà nước: Là quan hệ tín dụng trong đó Nhà nước là
người đi vay để bảo đảm các khoản chi của ngân sách, đồng thời Nhà nước
cũng là người cho vay để bảo đảm các chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước
về kinh tế.
- Vốn đầu tư từ doanh nghiệp Nhà nước: Được hình thành từ lợi nhuận
sau thuế của DN, ngân sách nhà nước cấp, các quỹ khấu hao, quỹ tín dụng
đầu tư, vốn vay từ ngân hàng thương mại, từ cán bộ công nhân viên, từ cổ
phiếu. Doanh nghiệp nhà nước là thành phần chủ đạo trong nền kinh tế, đóng
góp vào NSNN khoảng 40% tổng thu ngân sách, đóng góp lớn cho q trình
tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc làm cho người lao động.
- Vốn từ khu vực tư nhân: Nguồn vốn từ khu vực tư nhân bao gồm
phần tiết kiệm của dân cư, phần tích luỹ của các doanh nghiệp dân doanh, các
hợp tác xã. Cùng với sự phát triển kinh tế của đất nước, một bộ phận không
nhỏ trong dân cư có tiềm năng về vốn do có nguồn thu nhập gia tăng hay do
tích luỹ truyền thống. Nhìn tổng quan nguồn vốn tiềm năng trong dân cư
không phải là nhỏ, tồn tại dưới dạng vàng, ngoại tệ, tiền mặt … nguồn vốn
này xấp xỉ bằng 80% tổng nguồn vốn huy động của toàn bộ hệ thống ngân
hàng. Vốn của dân cư phụ thuộc vào thu nhập và chi tiêu của các hộ gia đình.
- Thị trường vốn: Là trung tâm thu gom mọi nguồn vốn tiết kiệm của
từng hộ dân, thu hút mọi nguồn vốn nhàn rỗi của các DN, các tổ chức tài
chính hay của chính phủ Trung ương và chính quyền địa phương để tạo thành
một nguồn vốn khổng lồ cho nền kinh tế. Thị trường vốn chủ yếu là thị
trường chứng khoán, thị trường bất động sản và thị trường tín dụng thuê mua
tài chính.
9
* Nguồn vốn nước ngoài
- Vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi (Foreign Direct Investment - FDI):
FDI là hình thức đầu tư quốc tế mà chủ đầu tư nước ngoài đã đóng góp một số
vốn đủ lớn vào lĩnh vực sản xuất và dịch vụ để có thể trực tiếp quản lý hoặc
tham gia quản lý quá trình sử dụng và thu hồi vốn bỏ ra.
- Viện trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance ODA): ODA là nguồn vốn phát triển do các tổ chức quốc tế và Chính phủ
nước ngoài cung cấp với mục tiêu là trợ giúp cho các nước đang phát triển,
bao gồm tất cả các khoản hỗ trợ khơng hồn lại và các khoản tín dụng ưu đãi
cho vay (cho vay dài hạn lãi suất thấp) của các Chính Phủ, các tổ chức giành
cho các nước viện trợ.
- Viện trợ của các tổ chức phi Chính phủ (Non Governmental
Organization - NGO): Đây là viện trợ khơng hồn lại, chủ yếu là viện trợ vật
chất với mục đích nhân đạo, quy mơ nguồn vốn này khá nhỏ.
1.1.2.2. Căn cứ vào mối quan hệ với ngân sách
* Vốn ngân sách Nhà nước:
Căn cứ Luật Đấu thầu năm 2013, Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015
và Nghị định số 59/2015/NĐ-CP quy định cụ thể:
Được hiểu là tất cả các nguồn vốn được tính dựa trên các khoản thu, chi
của Nhà nước, trong đó bao gồm các nguồn từ ngân sách cấp địa phương tới
ngân sách cấp trung ương (các đối tượng sau: tổ chức chính trị; tổ chức chính
trị-xã hội, cơ quan nhà nước; tổ chức chính trị xã hội -nghề nghiệp, tổ tổ chức
xã hội – nghề nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo nhiệm vụ Nhà
nước giao; tổ chức xã hội – nghề nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo
nhiệm vụ Nhà nước giao, Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến ngân
sách nhà nước). Nguồn vốn này đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định
và được thực hiện trong một năm tài chính mà trong đó nguồn vốn chỉ được
bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Nguồn vốn ngân
10
sách nhà nước chủ yếu từ các khoản thế, phát hành tiền, lệ phí, phát hành tiền,
nhận viên trợ, bán tài sản và đóng góp tự nguyện.
* Vốn ngồi ngân sách Nhà nước:
Căn cứ tại Nghị định 59/2015/NĐ-CP quy định về “Vốn ngoài ngân
sách nhà nước” được hiểu là nguồn vốn của Nhà nước nhưng không nằm
trong các nguồn vốn ngân sách trong nhà nước.
+ Không sử dụng nguồn vốn Nhà nước kể cả vốn đang trong dự toán
ngân sách Nhà nước.
+ Nguồn vốn phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt bao gồm:
Quốc hội, Hội đồng nhân dân quyết định
+ Nguồn vốn được áp dụng bao gồm: phát hành Cơng trái quốc gia,
phát hàn trái phiếu của Chính phủ, phát hành trái phiếu của chính quyền địa
phương; nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức, nguồn vốn vay ưu đãi nhà
nước được nhận từ hỗ trợ của các nhà tài trợ nước ngoài; nguồn vốn từ quỹ
của các đơn vị sự nghiệp độc lập; nguồn vốn từ quỹ tín dụng đầu tư phát triển
của Nhà nước; nguồn vốn quỹ tín dụng mà Chính phủ đứng ra bảo lãnh;
nguồn vốn vay từ tài sản của Nhà nước là tài sản bảo đảm cho một giao dịch;
vốn từ nguồn đầu tư của doanh nghiệp là đầu tư phát triển của Nhà nước; giá
trị bằng tài sản là bất động sản.
Ngoài ra, vốn đầu tư còn được phân loại căn cứ vào thời gian đầu tư
(vốn đầu tư ngắn hạn, vốn đầu tư trung hạn, vốn đầu tư dài hạn), hình thái của
vốn đầu tư (vốn cố định, vốn lưu động) và theo chủ thể sở hữu vốn (vốn tự có,
vốn đi vay).
1.1.3. Vai trò và đặc điểm của thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà
nước vào phát triển kinh tế xã hội địa phương
1.1.3.1. Vai trị
Có thể nói rằng: “Đầu tư là con đường đúng đắn, duy nhất để tăng trưởng
và phát triển kinh tế”. Điều kiện cơ bản để nền kinh tế có thể “cất cánh” được là
phải có vốn đầu từ, đồng thời, cần coi trọng hiệu quả của hoạt động đầu tư.
11
Thu hút đầu tư cũng sẽ góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế
và nâng cao trình độ khoa học công nghệ của đất nước. Đối với mỗi doanh
nghiệp, thu hút đầu tư có vai trị quan trọng trong quá trình hình thành và con
đường phát triển của doanh nghiệp. Để hình thành doanh nghiệp có nhiều
điều kiện, trong đó điều kiện quan trọng kể đến là vốn đầu tư. Nhờ có nguồn
vốn đầu tư, những nhà xưởng, trang thiết bị,… được hình thành, tạo cơ sở vật
chất - kĩ thuật cho doanh nghiệp hoạt động. Vốn đầu tư còn được sử dụng để
mua sắm nguyên vật liệu, trả lương cho người lao động trong chù kỳ sản xuất
- kinh doanh của doanh nghiệp.
Đồng thời, nhờ có thu hút đầu tư, công nghệ - thiết bị của các doanh
nghiệp được đổi mới, chất lượng sản phẩm được nâng cao, sản phẩm ngày
càng phong phú cả về mẫu mã lẫn chủng loại, đáp ứng nhu cầu, thị hiếu của
người tiêu dùng, từ đó tăng nhanh khả năng tiêu thụ và mang lại lợi nhuận
nhiều hơn cho doanh nghiệp.
Vốn đầu tư có tác động rất lớn đối với các vấn đề phát triển kinh tế xã hội:
thu hút đầu tư vừa có tác động đến tổng cung, vừa có tác động đến tổng cầu; đầu
tư có tác động hai mặt đến sự ổn định kinh tế; đầu tư tác động đến tốc độ tăng
trưởng và phát triển kinh tế; đầu tư với chuyển dịch cơ cấu kinh tế; đầu tư với
việc tăng cường khả năng khoa học và công nghệ của đất nước.Trong nghiên
cứu này, tơi chỉ phân tích phân tích tác động của đầu tư đến tăng trưởng kinh tế.
Thu hút đầu tư và việc tích luỹ vốn cho đầu tư là một nhân tố quan
trọng cho việc gia tăng năng lực sản xuất, cung ứng hàng hoá và dịch vụ cho
nền kinh tế. Việc gia tăng quy mô vốn đầu tư sẽ góp phần gia tăng sản lượng
quốc gia và sản lượng bình quân mỗi lao động.
Theo kinh nghiệm phát triển thì vốn trong nước là nguồn vốn cơ bản,
có vai trị quyết định chi phối mọi hoạt động đầu tư phát triển trong nước.
Vốn nước ngoài là nguồn bổ sung quan trọng trong những bước đi ban đầu
tạo ra “cú hích” cho sự phát triển.
12
1.1.3.2. Đặc điểm
Đầu tư được coi là yếu tố khởi đầu cơ bản của sự phát triển và sinh lời.
Những người có ý định đầu tư thường hi vọng sẽ thu được lợi ích lớn hơn chi
phí đã bỏ ra, đó là động lực của hoạt động đầu tư. Mặt khác, nhờ sự chuyển
hoá vốn đầu tư thành vốn kinh doanh tiến hành hoạt động, sẽ có cơ hội tăng
trưởng và sinh lời. Như vậy, đặc điểm này không chỉ nói lên vai trị quan
trọng của thu hút đầu tư trong việc phát triển kinh tế mà còn chỉ ra động lực
quan trọng kích thích các nhà đầu tư nhằm mục đích sinh lời.
Thu hút đầu tư địi hỏi một khối lượng vốn khá lớn, khối lượng vốn đầu
tư lớn thường là tất yếu khách quan nhằm tạo ra những điều kiện vật chất kỹ
thuật cần thiết đảm bảo cho tăng trưởng và phát triển kinh tế như: Xây dựng
hệ thống cơ sở hạ tầng, xây dựng các cơ sở cơng nghiệp luyện kim, chế tạo
máy, cơng nghiệp hóa dầu, cơng nghiệp lương thực - thực phẩm,…
Về đóng góp cho thu ngân sách địa phương: Các doanh nghiệp khi tiến
hành đầu tư vào tỉnh và vận hành sản xuất kinh doanh đã có sự đóng góp lớn
cho tổng thu ngân sách.
Lợi ích dễ thấy nhất của thu hút đầu tư đối với các địa phương chính là
tạo nhiều việc làm ổn định cho người lao động địa phương, tăng thu nhập và
cải thiện mức sống cho người dân. Số lượng lao động làm việc trong doanh
nghiệp có vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước đã tăng mạnh khi các doanh
nghiệp này đầu tư và sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
Thông qua tiếp nhận đầu tư, các địa phương có điều kiện thuận lợi để
tiếp cận và thâm nhập thị trường quốc tế, mở rộng thị trường xuất khẩu, thích
nghi nhanh hơn với các thay đổi trên thị trường thế giới.. Thu hút vốn đầu tư
ngoài ngân sách nhà nước có vai trị làm cầu nối và thúc đẩy quá trình phát
triển kinh tế xã hội, đặc biệt là hội nhập kinh tế quốc tế, một nhân tố đẩy
nhanh q trình tồn cầu hóa kinh tế thế giới.
13
1.1.4. Nội dung thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước
1.1.4.1. Xây dựng chiến lược, kế hoạch thu hút đầu tư
Về cơ bản, xây dựng các mục tiêu thu hút vốn là việc xây dựng những
công việc hướng tới việc thu hút nguồn vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước
trong một khoảng thời gian. Các mục tiêu này bao gồm: các kế hoạch, các
hoạt động định hướng, xây dựng hệ thống pháp luật, chính sách đầu tư, cải
cách hành chính, xúc tiến đầu tư, tham gia các liên kết kinh tế khu vực và
quốc tế. Trong bối cảnh dịch chuyển dòng vốn quốc tế và trong khu vực diễn
ra linh hoạt hơn theo xu hướng hội nhập, các quốc gia cần đổi mới tư duy
mạnh mẽ để khai thác hiệu quả nguồn vốn này phục vụ cho mục tiêu đổi mới
mơ hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế. Đặc biệt, xu hướng của cuộc cách
mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0) diễn ra với tốc độ nhanh càng địi
hỏi phải có sự chọn lọc hơn trong thu hút đầu tư. Để xây dựng mục tiêu thu
hút vốn đầu tư ngoài ngân sách hiệu quả thì cần phải rà sốt, đánh giá q
trình phát triển của địa phương; đánh giá các ngành mũi nhọn mà địa phương
đã chọn; việc tham gia vào chuỗi cung ứng tồn cầu, từ đó sẽ xác định được
nhu cầu thu hút đầu tư. Tiêu chí đánh giá nội dung này là: chất lượng các
chiến lược, kế hoạch thu hút vốn đầu tư ngồi ngân sách có khả thi, phù hợp
với thực tế của địa phương và bối cảnh hiện nay hay không.
1.1.4.2. Tổ chức hoạt động thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước
Theo Wells và Wint (2000): “Hoạt động xúc tiến đầu tư (XTĐT) bao
gồm những hoạt động với mục tiêu khuyến khích các tập đồn, doanh nghiệp
đầu tư mới vào quốc gia nhận đầu tư, hoặc mở rộng kinh doanh sản xuất tại
nước sở tại. Mục tiêu cuối cùng là đạt được sự gia tăng về việc làm, doanh
thu, lượng giá trị xuất khẩu hoặc các lợi ích kinh tế có liên quan. Nội dung
của hoạt động XTĐT nước ngồi gồm có: Chiến lược XTĐT, cơ quan XTĐT,
xây dựng hình ảnh, lựa chọn mục tiêu, dịch vụ hỗ trợ nhà đầu tư, và hỗ trợ
xây dựng chính sách cải thiện mơi trường đầu tư”.
14
Các hoạt động thu hút vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện như: các
hoạt động xúc tiến đầu tư, tổ chức cải cách thủ tục hành chính trong cấp phép;
Hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ cho các KCN; Cải thiện hệ thống
dịch vụ phục vụ đới sống sinh hoạt liên quan đến hoạt động của các KCN;
Tăng cường nguồn lực lao động cho các khu công nghiệp; Theo dõi, hỗ trợ dự
án, giải quyết xử lý và điều chỉnh những phát sinh trong quá trình đầu tư.
1.1.4.3. Kiểm tra, giám sát hoạt động đầu tư
Kiểm tra, giám sát các dự án ĐTNN trên địa bàn để kịp thời phát hiện
khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp để tìm giải pháp hỗ trợ và tháo gỡ khó
khăn; đơn đốc các dự án chậm tiến độ, chậm triển khai hoặc chưa tuân thủ các
cam kết; đồng thời, xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật là việc làm cần
thiết trong công tác QLNN nhằm nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài vào địa bàn tỉnh. Cùng với đó cần phải xây dựng kế hoạch kiểm tra,
giám sát quá trình cấp phép và quản lý dự án ĐTNN của các cơ quan cấp
GCNĐT để chấn chỉnh công tác cấp phép và quản lý sau cấp phép, tập trung
vào các nội dung: Việc tuân thủ các quy trình, quy định của pháp luật trong quá
trình tiếp nhận Hồ sơ, thẩm tra, cấp phép; việc quy định các ưu đãi đối với các
dự án; việc thực hiện trách nhiệm kiểm tra, giám sát sau cấp phép,...
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách
1.1.5.1. Các yếu tố khách quan
* Các yếu tố từ môi trường vĩ mô
- Môi trường kinh tế: Trong môi trường kinh tế của một quốc gia,
những yếu tố có thể tác động tới hoạt động đầu tư gồm hệ thống kinh tế, mức
độ phát triển kinh tế và sự ổn định kinh tế của quốc gia hay địa phương đó.
Song, mơi trường kinh tế vĩ mơ có tác động trực tiếp tạo điều kiện hoặc cản
trở việc thu hút vốn đầu tư của nhà đầu tư. Khi có sự bất ổn về mơi trường
kinh tế vĩ mơ, rủi ro tăng cao thì các dịng vốn đầu tư sẽ chững lại và vốn đầu
tư sẽ di chuyển đến những nơi an tồn và có mức sinh lời cao hơn.
15
- Mơi trường chính trị: Xét ở góc độ quốc gia, với các nhà đầu tư, mối
quan tâm hàng đầu về mơi trường chính trị là sự ổn định chính trị. Sự ổn định
chính trị bao gồm ổn định về chính quyền và ổn định chính sách, trong đó điều
đáng quan tâm nhất là sự ổn định về chính sách. Trong nhiều trường hợp, chính
phủ đã thay đổi nhưng chính quyền mới vẫn cam kết tiếp tục theo đuổi các
chính sách kế hoạch xã hội và những chính sách kinh tế đối ngoại của chính
phủ tiền nhiệm vẫn được xem là mơi trường ổn định và có ít rủi ro hơn so với
một chính quyền ổn định khơng có xáo trộn nhưng chính sách lại hay thay đổi.
Xét ở góc độ địa phương (tỉnh), mơi trường chính trị được hiểu theo
nghĩa là sự quyết tâm của chính quyền, lãnh đạo chính quyền địa phương
trong việc phát triển kinh tế tư nhân, tạo mơi trường kinh doanh thơng thống,
minh bạch và các cam kết tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp, nhà
đầu tư yên tâm đầu tư sản xuất kinh doanh và những cam kết đó được thực
hiện một cách nhất quán, lâu dài.
* Các chính sách của nhà nước về thu hút đầu tư
Các chính sách thu hút đầu tư: Các chính sách ưu đãi hỗ trợ là một
trong những yếu tố quan trọng có ảnh hưởng quyết định tới quá trình thu hút
đầu tư đối với quốc gia nhận đầu tư. Đối với chính sách đầu tư nói chung, cần
rà sốt lại hệ thống văn bản pháp luật nhằm đưa ra khung khổ pháp lý hợp lý
trong ưu đãi đầu tư nhằm tạo ra một sân chơi bình đẳng giữa nhà đầu tư trong
nước và nhà đầu tư nước ngồi. Đồng thời, xây dựng mơi trường đầu tư thơng
thống, minh bạch, hỗ trợ tối đa cho nhà đầu tư bỏ vốn vào các dự án. Trong
nhóm các chính sách ưu đãi đầu tư, quốc gia nhận đầu tư thường tập trung
vào các chính sách hỗ trợ sau:
- Về chính sách tài chính: Ưu đãi, hỗ trợ về tài chính đối với các nhà
đầu tư thường được Chính phủ các nước, chính quyền tại địa phương thực
hiện chủ yếu thống qua: (i) chính sách thuế; (ii) chính sách ưu đãi về giá thuê
đất, hoặc thực hiện công tác giải phóng mặt bằng; (iii) chính sách tiếp cận tín
16
dụng, hỗ trợ lãi suất tín dụng. Bên cạnh đó, xét ở góc độ địa phương, tùy theo
điều kiện ngân sách của từng địa phương, các tỉnh có thể dành các khoản hỗ
trợ đối với các nhà đầu tư trong khn khổ pháp luật cho phép để khuyến
khích, kêu gọi các nhà đầu tư vào một số lĩnh vực các địa phương ưu tiên kêu
gọi, thu hút các nhà đầu tư như: Hỗ trợ kinh phí xây dựng các hạng mục cơng
trình của dự án; hỗ trợ chi phí mua sắm trang thiết bị phục vụ dự án; hỗ trợ
làm đường giao thông kết nối vào dự án;...
- Về hỗ trợ phát triển cơng nghệ sản xuất: khuyến khích hoạt động
chuyển giao công nghệ giữa các doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp trong
nước nhằm thúc đẩy cải tiến quá trình sản xuất kinh doanh theo hướng công
nghiệp, hiện đại. Hỗ trợ chi phí đầu tư cho dây chuyền sản xuất hiện đại, phân
bổ ngân sách hợp lý cho phát triển khoa học công nghệ tại các doanh nghiệp
nhằm thúc đẩy quá trình sản xuất sản phẩm tạo ra giá trị gia tăng.
- Chính sách về đất đai, tạo mặt bằng đầu tư sản xuất: Mặt bằng sản
xuất đối với các doanh nghiệp là một trong các yếu tố quan trọng đối với các
nhà đầu tư, là yếu tố góp phần tạo sự ổn định sản xuất kinh doanh, tạo ra sức
cạnh tranh của các doanh nghiệp, nhà đầu tư. Do đó, các địa phương cần đặc
biệt quan tâm tới việc tạo quỹ đất để các nhà đầu tư tiếp cận dễ dàng, đồng
thời cần có cơ chế tạo sự cơng bằng, minh bạch trong tiếp cận đất đai giữa các
nhà đầu tư và có xét đến yếu tố vùng trong việc xây dựng và ban hành các
chính sách về GPMB, thuê đất để các nhà đầu tư thụ hưởng đầy đủ các ưu đãi,
hỗ trợ đầu tư theo quy định của pháp luật.
1.1.5.2. Các yếu tố chủ quan
Đặc điểm tự nhiên của địa phương: Đối với các nhà đầu tư, việc xem
xét và đánh giá điều kiện tự nhiên là một trong những yếu tố quan trọng khi
đưa ra quyết định đầu tư và đây cũng được xem là lợi thế so sánh của quốc
gia hay địa phương nhận đầu tư, và cũng là một trong những yếu tố quyết
định tới hiệu quả thu hút đầu tư tại địa phương. Xét ở góc độ tầm quốc gia,
17
vùng hay địa phương thì đối với những nơi có vị trí địa lý thuận lợi, địa hình
bằng phẳng, khí hậu ơn hịa, ít chịu tác động bởi thời tiết, khí hậu khắc nghiệt,
nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và dân số đông sẽ là những lợi thế so
với những nơi khơng có điều kiện thuận lợi đó. Ngược lại, ở những nơi ít có
điều kiện tự nhiên, vị trí thuận lợi sẽ khơng thu hút được nhiều các nhà đầu tư
quan tâm bởi yếu tố lợi nhuận ít được đảm bảo.
Đặc điểm cơ sở hạ tầng địa phương: Việc đầu tư cơ sở hạ tầng cho
phát triển kinh tế - xã hội là hướng đầu tư mang tính trọng tâm, lâu dài và có
ảnh hưởng tới quyết định đầu tư của mỗi nhà đầu tư. Trong đầu tư, kết cấu hạ
tầng có tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh; mức độ phát triển cơ sở
hạ tầng phần nào phản ánh trình độ phát triển tại nơi nhận đầu tư hay các địa
phương, quốc gia; góp phần tạo ra mơi trường kinh doanh, ln chuyển hàng
hóa dễ dàng, tiện lợi, giảm bớt chi phí vận chuyển hàng hóa, gia tăng sức
cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ. Cơ sở hạ tầng tốt là một trong những nhân
tố quan trọng giúp các nhà đầu tư giảm các chi phí gián tiếp trong sản xuất
kinh doanh và có thể trong hoạt động đầu tư. Do đó, sự phát triển cân đối và
toàn diện cơ sở hạ tầng của một quốc gia hay địa phương được đề ra như một
nhu cầu hàng đầu trong việc thu hút nguồn vốn đầu tư.
Cơ chế, chính sách thu hút của từng địa phương: Ngồi các chính sách
cuả quốc gia, để thu hút đầu tư, đặc biệt các nguồn ngồi NSNN, cơ chế,
chính sách riêng, đặc thù của từng địa phương vô cùng quan trọng với động
lực đầu tư của các Nhà đầu tư. Thủ tục hành chính có vai trị quan trọng trong
đời sống xã hội, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp và đời sống nhân dân. Để các doanh nghiệp, nhà đầu tư yên tâm đầu tư
sản xuất kinh doanh, chính quyền các cấp cần tạo môi trường hoạt động thuận
lợi, công khai, minh bạch; thực hiện nhất quán quan điểm chính quyền kiến
tạo, kiên quyết xóa bỏ cơ chế “xin – cho”. Thực hiện cơng khai, minh bạch
thông tin quy hoạch, dự án đầu tư, chính sách ưu đãi đầu tư, việc tiếp cận các