Tải bản đầy đủ (.docx) (236 trang)

Phát huy tính nhân văn trong kiến trúc đương đại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.1 MB, 236 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN TRẦN LIÊM

PHÁT HUY TÍNH NHÂN VĂN
TRONG KIẾN TRÚC ĐƯƠNG ĐẠI VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KIẾN TRÚC

Hà Nội - 2023


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN TRẦN LIÊM

PHÁT HUY TÍNH NHÂN VĂN
TRONG KIẾN TRÚC ĐƯƠNG ĐẠI VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH KIẾN TRÚC
MÃ SỐ: 9580101

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. TS.KTS. HOÀNG VĂNTRINH
2. TS.KTS. TRẦN ĐỨCKHUÊ

Hà Nội - 2023



1

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.

Tác giả luận án

Nguyễn Trần Liêm


LỜI CẢM ƠN
SaumộtthờigianhọctậpvànghiêncứutạiTrườngĐạihọcKiếntrúcHàNội, đến nay tơi
đã hồn thành luận án “PHÁT HUY TÍNH NHÂN VĂN TRONG KIẾN TRÚC ĐƯƠNG
ĐẠI VIỆTNAM”.
TơixinbàytỏlịngtriânsâusắctớicốPGS.TS.TrịnhHồngĐồn,ngườithầy đầu tiên đã
định hướng tôi đến nghiên cứu này, mở ra cho tôi một chặng đường mới nhiều gian nan
thách thức nhưng cũng tràn đầy ý nghĩa của nghề Kiến trúc sư. Tôi xin được bày tỏ lời cảm
ơn sâu sắc đến các thầy giáo TS.KTS Hoàng Văn Trinh và TS.KTS Trần Đức Kh - những
người

đã

tiếp

nối

định


hướng

ban

đầu

của

luận

án,trựctiếphướngdẫnvàhếtlịngdìudắttơi.XincảmơnthầyTS.KTSNguyễnTríThành
- ngườiđãlnlnđồnghành,lnlàđiểmtựavữngchắcchotơitrongsuốtqtrình

nghiên

cứu. Trí tuệ, sự kiên nhẫn, nhiệt thành và niềm tin của các thầy chính làđộnglựctolớngiúp
tơihồnthànhluậnán.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cơ giáo, các chuyên gia và các nhà khoa học
đã dành thời gian đọc, trao đổi và đóng góp rất nhiều ý kiến quý báu để luận án trở
nên hoàn thiện và có nhiều ý nghĩa hơn.
XincảmơnKhoaKiếntrúc,KhoaSauđạihọc,TrườngĐạihọcKiếntrúcHàNộiđã
tạođiềukiện vànhiệt tìnhgiúp đỡ tơi trongq trìnhthực hiệnluậnán. Xinchân thành
cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã luôn đồng hành, sẻ chia, hỗtrợ.
Sau cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến cha mẹ và gia đình những người đã ln ln sát cánh và ủng hộ tôi vô điều kiện, là nguồn động viên,
khích lệ, đặc biệt trong những lúc khó khăn nhất.
Tác giả luận án


MỤC LỤC

PHẦNMỞ ĐẦU....................................................................................................................1
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.

Tính cấp thiết củađềtài................................................................................................1
Mục đíchnghiên cứu....................................................................................................2
Đối tượng và phạm vinghiên cứu................................................................................2
Phương phápnghiên cứu.............................................................................................3
Nội dungnghiên cứu....................................................................................................3
Kết quảnghiên cứu......................................................................................................3
Những đóng góp mới củaluận án................................................................................4
Ý nghĩa khoa học củaluận án......................................................................................4
Các khái niệm và thuật ngữ sử dụng trongluận án......................................................4
Cấu trúcluận án...........................................................................................................5

PHẦNNỘIDUNG.................................................................................................................6
Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NHÂN VĂN TRONGKIẾNTRÚC.........................7
1.1. Vấn đề nhân văn trong lịch sửnhân loại......................................................................7
1.1.1. Khái niệm “nhân văn” và “tínhnhân văn”....................................................................7
1.1.1.1. Khái niệm Humanity / Humanism ởphương Tây..................................................7
1.1.1.2. Khái niệm “nhân văn” và “tính nhân văn” ởViệt Nam.......................................8
1.1.2. Yếu tố nhân văn thời cổ đại vàtrung đại....................................................................10

1.1.3. Tư tưởng nhân văn thờiPhụchưng..............................................................................11
1.1.4. Chủ nghĩa nhân văn thời cận -hiện đại.......................................................................12
1.2. Vấn đề nhân văn trongnghệthuật...............................................................................13
1.2.1. Yếu tố nhân văn trong nghệ thuậtdân gian.................................................................13
1.2.2. Yếu tố nhân văn trong nghệ thuật hàn lâmphươngTây..............................................14
1.2.3. Yếu tố nhân văn trong nghệ thuật hiện đại vàđương đại............................................15
1.2.4. Giá trị nhân văn trong tác phẩmnghệthuật.................................................................15
1.3. Vấn đề nhân văn và yếu tố con người trongkiến trúc..............................................17
1.3.1. Sự hiện diện của yếu tố “con người” trong kiến trúcphươngTây..............................17
1.3.1.1. Yếu tố con người trong kiến trúc từ cổ đại tớihiện đại......................................17
1.3.1.2. Sự quan tâm đến yếu tố con người trong kiến trúcđươngđại.............................20
1.3.2. Sự hiện diện của yếu tố “con người” trong kiến trúcphương Đông...........................22
1.3.2.1. Yếu tố con người trong kiến trúcẤn Độ..............................................................22
1.3.2.2. Yếu tố Con người trong kiến trúcTrung Quốc....................................................24
1.3.2.3. Yếu tố Con người trong kiến trúcNhậtBản.........................................................27
1.3.3. Từ yếu tố “con người” đến giá trị nhân văn trongkiến trúc.......................................30
1.3.3.1. Kiếntrúc phảnánh nhận thứccủa con ngườitrongmốiquan hệvớitựnhiên.30
1.3.3.2. Kiến trúc và mối quan hệ giữa con người với cộng đồng -xã hội......................31
1.4. Thực trạng kiến trúc Việt Nam nhìn từ quan điểmnhân văn..................................32
1.4.1. Kiến trúc dân gian / truyền thống thời kỳphong kiến.................................................32


1.4.2. Kiến trúc Việt Nam thời kỳ cận -hiện đại..................................................................36
1.4.3. Kiến trúc Việt Nam saunăm 1986..............................................................................40
1.4.3.1. Tình hìnhchung...................................................................................................40
1.4.3.2. Xu hướng Kiến trúc vìcộng đồng.......................................................................42
1.5. Vấn đề nhân văn trong đào tạo kiếntrúcsư...............................................................43
1.5.1. Các trường phái đào tạo kiến trúc sư trênthếgiới.......................................................43
1.5.2. Đào tạo kiến trúc sư ởViệt Nam.................................................................................45
1.5.2.1. Quá trình phát triển đào tạo kiến trúc sư ởViệt Nam.........................................45

1.5.2.2. Thực trạng đào tạo kiến trúc sư tại Việt Nam dưới góc độnhân văn..................46
1.6. Tình hình nghiên cứu về vấn đề nhân văn trongkiến trúc.......................................48
1.6.1. Tình hình nghiên cứu ởnướcngồi.............................................................................48
1.6.2. Tình hình nghiên cứutrong nước................................................................................51
1.6.3. Những vấn đề tồn tại và hướng nghiên cứu củaluậnán..............................................55
Chương 2. CÁC CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA TÍNH NHÂN VĂN TRONG KIẾN
TRÚCĐƯƠNG ĐẠI.........................................................................................56
2.1. Đối tượng và phương phápnghiên cứu......................................................................56
2.1.1. Tính nhân văn trongkiếntrúc......................................................................................56
2.1.2. Phương pháp luậnnghiên cứu.....................................................................................57
2.1.2.1. Phương pháp luậnnhân văn...............................................................................57
2.1.2.2. Phương thức tiếp cậnnhân học...........................................................................58
2.1.2.3. Tư duy hệ thống vàtổng hợp...............................................................................60
2.1.2.4. Các phương phápnghiên cứu.............................................................................61
2.2. Cơ sở triết học của tínhnhân văn................................................................................62
2.2.1. Hệ vấn đề con người trong triết họchiện đại..............................................................62
2.2.2. Chủ nghĩa duy vậtnhân văn........................................................................................64
2.2.3. Quan hệ Con người - Kiến trúc nhìn từ góc độtriếthọc..............................................66
2.3. Cơ sở văn hóa của tínhnhân văn.................................................................................70
2.3.1. Cấu trúc của hệ thốngvăn hóa....................................................................................70
2.3.2. Quan hệ giữa văn hóa vàkiến trúc..............................................................................72
2.3.3. Tính nhân văn trong văn hóa truyền thốngViệt Nam.................................................75
2.4. Các cơ sở xã hội học của tínhnhân văn......................................................................78
2.4.1. Hệ thống nhu cầu củacon người.................................................................................78
2.4.2. Con người trong cộng đồng và con người trongxãhội...............................................80
2.4.3. Hệ giá trị cơ bản củaconngười...................................................................................82
2.4.4. Xu thế nhân văn hóa trong sự phát triển của xã hộiđương đại...................................84
2.5. Cơ sở nhân văn trong phương pháp luận sáng táckiến trúc....................................85
2.5.1. Nhận thức nhân văn vềkiến trúc.................................................................................85
2.5.2. Tư duy sáng tạo và ý tưởngkiến trúc..........................................................................87

2.5.3. Giá trị tổng hợp củakiếntrúc......................................................................................89
2.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến tính nhân văn trong kiến trúcViệtNam........................92
2.6.1. Mơi trường pháp lý và tínhnhân văn..........................................................................92


2.6.2.
2.6.3.
2.6.4.
2.6.5.

Định hướng phát triển văn hóa và kiến trúcViệtNam................................................93
Điều kiện kinh tế và tínhnhânvăn...............................................................................94
Điều kiện kỹ thuật - cơng nghệ và tínhnhân văn........................................................96
Mơi trường văn hóa đơ thị và tínhnhân văn................................................................97

2.7. Kinh nghiệm thực tiễn về kiến trúc theo hướngnhânvăn.........................................99
2.7.1. Kinh nghiệm kiến trúcthếgiới.....................................................................................99
2.7.2. Yếu tố nhân văn trong kiến trúc của các KTS tiêu biểu đoạtgiảiPritzker................101
Chương 3. PHÁT HUY TÍNH NHÂN VĂN TRONG KIẾN TRÚC ĐƯƠNG ĐẠI VÀ
ĐÀO TẠO KTS ỞVIỆTNAM......................................................................103
3.1. Quan điểm vànguyêntắc............................................................................................103
3.1.1. Quan điểm về tính NV và phát huy tính NV trongkiến trúc.....................................103
3.1.2. Nguyên tắc phát huy tính NV trongkiếntrúc............................................................103
3.2. Phát huy tính nhân văn trong sáng táckiếntrúc......................................................105
3.2.1. Mạch nhân văn trong kiến trúc................................................................................105
3.2.2. Các đặc trưng nhân văn củakiếntrúc........................................................................107
3.2.2.1. Nội dung nhân văn (khía cạnhchứcnăng).........................................................107
3.2.2.2. Mục tiêu nhân văn (đối tượngphụcvụ)..............................................................110
3.2.2.3. Biểu hiện nhân văn (khía cạnhhình thức).........................................................113
3.2.2.4. Hiệu quả nhân văn (khía cạnhgiá trị)...............................................................115

3.2.3. Tiếp cận nhân văn trong sáng táckiến trúc...............................................................117
3.2.3.1. Đề cao vai trò và xây dựng nội dung tinh thần củakiếntrúc.............................117
3.2.3.2. Cụ thể hóa đặc điểm nhân văn của yếu tố con người trongkiến trúc................120
3.2.3.3. Tôn trọng cái riêng của các đối tượng “con người” để hóa giải các mâu
thuẫntrongkiến trúc
..........................................................................................................................
122
3.3. Tiếp cận nhân văn trong đào tạo KTS tạiViệtNam................................................123
3.3.1. Định hướng nhân văn trong chương trìnhđào tạo....................................................123
3.3.2. Phát triển năng lực sáng tạocánhân..........................................................................125
3.3.2.1. Bồi dưỡngmỹcảm..............................................................................................126
3.3.2.2. Rèn luyện sựnhạycảm.......................................................................................127
3.3.2.3. Làm giàu tiềm thức bằng những cảm xúctựnhiên............................................128
3.3.3. Vận dụng quan điểm về tính nhân văn để phân tích tác phẩmkiến trúc...................129
3.3.4. Tiếp cận nhân văn trong nội dung và phương pháp đàotạoKTS..............................131
3.3.5. Thử nghiệm cách tiếp cận nhân văn trong đồ án củasinhviên..................................138
3.3.5.1. Đồ án CLB nghệ thuật Sông Hồng - Giải Nhì LoaThành 2014........................139
3.3.5.2. Đồ án Trung tâm văn hóa sách Hà Nội - Giải Nhất ArchiPrixSEA 2016.........140
3.3.5.3. Đồán Bảo tàng Công viên địachất ĐồngVăn-Giải Nhất LoaThành 2018.141
3.3.5.4. Đồ án Kết nối - Giải Nhất cuộc thi Không gian sáng tạo Hà Nội-2021..........142
3.4. Bàn luận về các kết quảnghiên cứu..........................................................................143
3.4.1. Về giá trị nhân văn trongkiếntrúc.............................................................................143
3.4.2. Về mối liên hệ với vấn đề bản sắc VH trongkiến trúc..............................................144
3.4.3. Về phương thức tiếp cận nhân văn trong sáng táckiến trúc.....................................145
3.4.4. Về định hướng phát huy giá trị nhân văn trong đàotạo KTS....................................146


KẾT LUẬN -KIẾNNGHỊ................................................................................................148
1. Kếtluận......................................................................................................................148
2. Kiếnnghị....................................................................................................................149

DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN
ĐẾNLUẬNÁN.................................................................................................................KH1
TÀI LIỆUTHAMKHẢO................................................................................................TK1
PHỤLỤC..........................................................................................................................PL1
Phụ lục 1. PHÂN TÍCH TÁC PHẨM KIẾN TRÚC TRÊN QUAN ĐIỂM VỀ TÍNH
NHÂN VĂN VÀ CÁC ĐẶC TRƯNGNHÂNVĂN.....................................PL1
Phụ lục 2. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH KIẾN TRÚC CỦA CÁC CƠ SỞ
ĐÀO TẠO CÓ UY TÍN TRONG VÀNGỒINƯỚC..............................PL14


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DVNV:

Duy vậtnhânvăn

DVBC:

Duy vật biệnchứng

DVLS:

Duy vậtlịchsử

ĐH:

Đạihọc

KH-CN:

Khoa học -côngnghệ


KH-KT:

Khoa học - kỹthuật

KTS:

Kiếntrúcsư

KT-XH:

Kinh tế - Xãhội

LĐ:

Laođộng

LL-PB:

Lí luận - Phêbình

Nxb.:

Nhàxuấtbản

NV:

Nhânvăn

QH-KT:


Quy hoạch -Kiếntrúc

QH:

Quyhoạch

STTN:

Sinh tháitựnhiên

STNV:

Sinh thái nhânvăn

SV:

Sinhviên

SX:

Sảnxuất

Tr.CN:

Trước cơngngun

UIA:

Hội kiến trúc sư quốc tế


Tp.HCM Thành phố Hồ Chí Minh

VD:

Vídụ

UNESCO:TổchứcGiáodục,Khoahọcvà

VH:

Vănhóa

WB:

Ngân hàng

TBCN/CNTB:

Tư bản chủ nghĩa/
Chủ nghĩa tư bản

Tk.:

Thếkỷ

Vănhố
củaLiênHợpQuốcVH-XH: Văn hóa Xãhội

thếgiới(WorldBan

k)

WTO:

Tổ chức thương mại thế

giới XH: Xãhội

XD:

Xâydựng

XHCN/ CNXH:

Xã hội chủ nghĩa/
Chủ nghĩa xã hội

XH-NV: Xã hội - Nhânvăn


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Các nội dung nhân văn củakiến trúc..................................................................109
Bảng 3.2: Các mục tiêu nhân văn củakiến trúc..................................................................112
Bảng 3.3: Các biểu hiện của tính nhân văn trongkiến trúc.................................................114
Bảng 3.4: Hiệu quả nhân văn - Giá trị nhân văn củakiến trúc............................................117
Bảng 3.5: Hệ thống đồ án giai đoạn cơ bản(Năm1-2)........................................................134
Bảng 3.6: Hệ thống đồ án giai đoạn chuyển tiếp(Năm 3)..................................................135
Bảng 3.7: Hệ thống đồ án giai đoạn nâng cao(Năm 4-5)...................................................135



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Chú Tễu(rốinước).................................................................................................13
Hình 1.2: “Sự tạo dựng Adam”.Michelangielo(1511)...........................................................14
Hình 1.3: The Sistine Madonna -Raphael(1514)..................................................................14
Hình1.4.“Thựcchấtcáigìlàmchohơmnayđadạngvàhấpdẫnđếnthế”-RichardHamilton(1956)...........15
Hình 1.5: Hình thức cư trú thời kỳ đồ đá cũ và đồđámới.....................................................17
Hình 1.6: Acropolis - Athène, Hy Lạp(tk.Vtr.CN)...............................................................18
Hình1.7:VitruvianManvàthànhphốMilanohìnhtrịn(LeonardodaVinci) -ThếkỷXVI.
.............................................................................................................................................19
Hình 1.8: Biệt thự trên thác – Pennsylvania, Hoa Kỳ (1935), KTS. FrankLloydWright......20
Hình 1.9: Fuji Kindergarten, KTS Takaharu Tezuka (giải thưởng Moriyama RAIC
2017)20Hình 1.10: Thành phố cổ Mohenjo-Daro(tk.XXV tr.CN).............................................23
Hình 1.11: Taj Mahal ở Agra, ẤnĐộ(1630-1653)...............................................................23
Hình 1.12: Stupa Sanchi, Madhya Pradesh(tk.IItrCN)..........................................................23
Hình 1.13: Vidhan Bhavan (1996) KTS.CharlesCorrea........................................................24
Hình 1.14: Cố cung Bắc Kinh,TrungQuốc............................................................................25
Hình 1.15: Cung Potala, Lhasa(TâyTạng)............................................................................25
Hình 1.16: Kiểu nhà Tứ hợp viện Bắc Kinh,TrungQuốc......................................................26
Hình 1.17: Trường Cầu, Xiashi, PhúcKiến(2009)................................................................26
Hình 1.18: Thổ lâu truyền thống và hiện đại(Quảng Châu)..................................................26
Hình 1.19: SVĐ Olimpic Bắc Kinh (2008). KTS. Herzog&deMeuron...............................27
Hình 1.20: Nhà hát Quốc gia Bắc Kinh (2007). KTS.PaulAndrew......................................27
Hình 1.21: Bảo tàng lịch sử Ninh Ba, Trung Quốc (2008) - KTS.WangShu.......................27
Hình 1.22: Ngơi đền Thần đạoở Ise......................................................................................28
Hình 1.23:VườnThiền...........................................................................................................28
Hình 1.24: Cung thể thao Olympic (1964) KTS.KenzoTange..............................................28
Hình 1.25: BT Nghệ thuật Hiroshima (1989),KishoKurokawa............................................29
Hình 1.26: Nhà Azuma, Osaka (1976) KTS.TadaoAndo.....................................................29
Hình 1.27: Đền thờ nghĩa trang Makomanai Takino, Sapporo (2017). KTS. Tadao Ando29
Hình 1.28: Làng của người Việt ở đồng bằngSôngHồng.....................................................33



Hình 1.29: Đình Đình Bảng, Từ Sơn, BắcNinh(tk.XVIII)...................................................33
Hình 1.30: Đền An Dương Vương,HàNội...........................................................................34
Hình 1.31: Chùa - tháp Phổ Minh, NamĐịnh(1262)............................................................34
Hình 1.32: Lăng Minh Mạng (HiếuLăng), Huế....................................................................35
Hình 1.33: Nhà sàn người Tày - Nùng ởThái Nguyên..........................................................35
Hình 1.34: Nhà vườnở Huế..................................................................................................36
Hình 1.35: Nhà thờ PhátDiệm(1891)...................................................................................37
Hình 1.36: Nhà hát lớn HàNội(1902)...................................................................................37
Hình 1.37: Tịa đốc lý SàiGịn(1908)...................................................................................37
Hình 1.38: Đại học Đơng Dương, HN (1924). KTSErnestHébrard.....................................37
Hình 1.39: Bảo tàng Louis Finot, HN (1928-1932). KTSErnestHébrard.............................37
Hình 1.40: Hội trường Ba Đình,HN,1962............................................................................38
Hình 1.41: Dinh Độc lập,Tp.HCM1966...............................................................................38
Hình 1.42: Khu tập thể Kim Liên, HàNội(1959-1963)........................................................38
Hình1.43:Nhàởnơngthơn,đơnvịcânbằngsinhthái-KTS.NguyễnLuận,KTS.Trần
QuangTrung (1979)..............................................................................................................39
Hình 1.44: Nhà ở vùng ngập nước Năm Căn – KTS. Nguyễn VănTất(1979).....................39
Hình 1.45: Trụ sở Bộ Tàichính (2004).................................................................................40
Hình 1.46: Đài tưởng niệm Bắc Sơn (1994) và Tuyên Quang (1995) - KTS.LêHiệp.........41
Hình 1.47: BT Đắk Lắk (2011) và BT chiến thắng ĐBP (2014) - KTS. Nguyễn TiếnThuận
.............................................................................................................................................41
Hình 1.48: Trung tâm hành chính Quận 10 (1999) - KTS. NguyễnVănTất.........................42
Hình1.49:Toigetation(2014)-Agrinesture(2018)-BESPavilion(2013)KTSĐồnThanh
Hà[58]...................................................................................................................................43
Hình 2.1: Tính NV và các khía cạnh biểu hiệntrong KT......................................................57
Hình 2.2: Cấu trúc và sự vận hành củaVH[9]......................................................................71
Hình 2.3: Chung cư WoZoCo, Amsterdam, Hà Lan (1997) - VănphịngMVRDV..............72
Hình 2.4: Tháp nhu cầu của conngười (A.Maslow)..............................................................78

Hình 2.5: Các đối tượng tham gia tạo dựng và hưởng thụKiếntrúc.....................................87
Hình 2.6: Tư duy sáng tạo kiếntrúc[27]...............................................................................88
Hình 2.7: Sự hình thành và phát triển của ý tưởng kiếntrúc[70]..........................................88
Hình 2.8: Đặc trưng kiến tạokiến trúc..................................................................................89


Hình 2.9: Giá trị tổng hợp củakiếntrúc.................................................................................90
Hình 2.10: Các khía cạnh biểu hiện giá trị củakiến trúc.......................................................91
Hình 3.1: Sơ đồ vận hành chuỗi giá trị nhân văn trong sáng táckiếntrúc...........................106
Hình 3.2: Chức năng NV trong mối liên hệ với các nhu cầu tinh thần cơ bản của conn g ư ờ i
...........................................................................................................................................110
Hình 3.3: Nối mạch NV từ KTS đến người thụ hưởngkiếntrúc.........................................111
Hình 3.4: Tích hợp và biểu hiện các giá trị NV trongkiến trúc...........................................116
Hình 3.5: Các nhóm yếu tố theo quan hệ đối nội và đối ngoại củakiếntrúc.......................118
Hình 3.6: Đặc trưng kiến tạo kiến trúc-Architectonic........................................................119
Hình 3.7: Phát triển năng lực sáng tạocủaKTS...................................................................125
Hình3.8:Sơđồcấutrúccácmơnhọcthuộckhốikiếnthứcchunngànhtrêncơsởhệthốngđồ án theo
mạchNhânvăn.....................................................................................................................137
Hình 3.9: CLB nghệ thuật Sơng Hồng - SV Đặng Lưu Thịnh 09K2(ĐHKT HN)..............139
Hình3.10:TrungtâmvănhóasáchHàNội-SVNguyễnXnBách10K2(ĐHKTHN)
...........................................................................................................................................140
Hình3.11:BảotàngCơngviênđịachấtĐồngVăn-SVNguyễnMạnhHùng12KTT(ĐHKT
HN).....................................................................................................................................141
Hình 3.12: Đồ án Kết nối - SV Đặng Văn Quân, Hà Đức Trình 17K2(ĐHKTHN)...........142


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đềtài


Tính nhân văn (NV) khơng phải
là khái niệm hồn tồn mới mà là
mộtchủđềmnthuởtừkhiconngườitựý
thứcvềmình,nhưngkhơngbấtbiếnmà
lnđổimớicùngvớisựpháttriểncủaX
H.Nếutk.XVIIIXIXlàthờiđạicủacácphátkiếnkhoa học
tự nhiên, thì tk.XX là của các thành tựu
khoa học XH-NV.
Trongl ĩ n h vựctưtưởng,hầunhưtồnbộn
ộidungvàhoạtđộngtriếthọctk.XXđềuxoay
quanhcácvấnđềvềconngườivàxãhội;qu
anhệgiữaconngườivàthếgiới,cáchcon
ngườinhìnnhậnthếgiớitrởthànhđốitượngc
ủatriếthọcđươngđại[6].GiátrịNVlàđềtàithư
ờng trực trên các sách báo và diễn đàn,
định hình xu thế “nhân văn
hóa”trongcảlĩnhvựcthươngmạivàkỹthuật,
địnhhướnghànhđộngcótráchnhiệmXH.[81]
[31]
Kiến trúc là sản phẩm sáng tạo
của con người, do con người XD và vì
con người mà phục vụ, nên từ bản chất
đã mang tính NV, gắn liền với con
người vàcuộcsốngcủahọ.Kiếntrúckếtnốikếtcấuhạtầng
vớicấutrúcthượngtầngcủaXH,nênphảithamgiavàonhững
hoạtđộngvìconngườivàcộngđồng,biểuhiệntínhNVcủamột
thểchế“lấydânlàmgốc”.Sauhơn35nămmởcửahộinhập,
trìnhđộdântrívàýthứcXHđãnânglênđángkể,cácyếutốvật
chất-kỹthuậtđãpháttriểnmạnh,nhìnnhậnkiếntrúctừgócđộ

thẩmmỹ,kinhtếvàkỹthuậtlàcầnthiếtnhưngchưađủ-màphải
xemxéttồndiệntrongsựliênhệvớiconngườichủthể,đểnhận


2

thứcvàtạodựngđượccá

chồng

cgiátrịNVvốnvơhình

thuẫn.Người sửdụngxuất hiện sau cùng

,phivậtthểvàchưatừn

nhưng lại gắn bó lâu dài với kiến trúc,

gđượcquy định bởi

nên chịu tác động cả tíchcựcvàtiêucực.

các

Khikiếntrúcđượcdùngđểthểhiện

tiêu

chuẩn


quyphạm.
Nam

vốn là nước nông
nghiệp nghèo, trải
qua chiến tranh kéo
dài với những hậu
quả nặng nề, nên
đang phát triển kiến
trúc như một lĩnh
vực kinh tế hơn là
giải quyết các vấn
đề VH-XH. Theo
thời gian, yếu tố
“con người” trong
trúc

đã



những thay đổi - từ
“con người” tự kiến
thiết ngơi nhà cho
mình / cho cộng
đồng,đếnnhững“con
người”chunmơnh
óabởiphâncơnglaođộ
ngXH(nhàđầutư,
nhà tư vấn, nhà

thầu,

nhà

quản

lý...). Kiến trúc là
sản phẩm hợp tác
giữa

thậm

năngchinhphụctựnhiên

Việt

kiến

chéo

những

con

người có vai trị
khác nhau, lợi ích

chí




mâu

khả


vàcảitổXHbằngsứcmạnhvật chất-kỹthuật,thểhiệnýchívàquyềnlực củamộtnhómngười
nắmquyềnchủquyết-thì ngườisửdụngvàcộngđồng hầu như bịbỏqua.
Vìvậy,KTScóvaitrịquantrọngdẫndắttiếntrìnhkiếnthiết,đểkiếntrúcvừa có tính thiết
thực (vì cái riêng), vừa có tính phổ qt (vì cái chung), giải quyết tổng
hịacácmốiquanhệgiữaconngườivớiconngườivàvớitựnhiên,trongkhơnggian và theo thời
gian. Đó chính là định hướng coi trọng các giá trị NV, đề cao tinh thần NV để dẫn dắt
sự phát triển sáng tạo. Thời kỳ quá độ đặt ra yêu cầu cấp thiết phải phát huy tính NV để
tổ chức khơng gian kiến trúc phù hợp với tâm thức, nhận thức, tình cảm, lối sống của
người Việt - trong bối cảnh môi trường VH-XH đang chuyển hóa nhưng thiếu sự điều
tiết của yếu tố con người ở vai trò chủthể.
Tiếp cận kiến trúc từ các khía cạnh của yếu tốcon ngườilà xu hướng đang
đượcquantâmtrênthếgiới.NhậnthứcvềtínhNVvàphươngthứctiếpcậnNVtrong sáng tác /
nghiên cứu kiến trúc cần được trang bị cho KTS ngay từ q trình đàotạo,
đểdầndầnlantỏavàgiúpíchđượcnhiềuhơnchocộngđồng.Việcnghiêncứuđềtài
“PháthuytínhnhânvăntrongkiếntrúcđươngđạiViệtNam”làcấpthiếtvàcóý
nghĩaquantrọng,gópphầntạodựngnềnkiếntrúcViệtNamtiêntiến,đậmđàbảnsắc.
2. Mục đích nghiêncứu
-

Làm rõ nội hàm của tính nhân văn trong kiến trúc như một thuộc tính / phẩm

chấtvănhóa,làmcơsởđểxáclậpvànhậndiệncácđặctrưngcủakiếntrúcnhânvăn.
-


Xâydựngcáchtiếpcậnnhânvăntrongsángtáckiếntrúc-lấyyếutốconngười chủ thể làm

trung tâm, tiếp nối từ văn hóa cộng đồng truyền thống hướng đến con người Việt Nam
hiệnđại.
-

Xác lập hệ thống quan điểm và nguyên tắc phát huy tính nhân văn trong kiến

trúc đương đại Việt Nam, bắt đầu từ cách tiếp cận nhân văn trong đào tạo KTS (với
vai trò là khởi điểm của chuỗi giá trị nhân văn trong kiếntrúc).
3. Đốitượng và phạm vi nghiêncứu
-

Đối tượng nghiêncứu:
Các nhân tố hình thành giá trị nhân văn / tính nhân văn của tác phẩm kiến trúc.

-

Phạm vi nghiêncứu:
+Về cơng trình:tác phẩm tiêu biểu của các KTS nổi tiếng trong và ngoài nước;


+Về thời gian:thời kỳ hiện đại và đương đại (từ thế kỷ XX đến nay - có tham
chiếu các thời kỳ trước đó trong lịch sử);
+Về đào tạo:Luận án tập trung nghiên cứu và đề xuất các nội dung, phương
pháp phục vụ đào tạo KTS ở Việt Nam. Có tham chiếu nội dung và phương
pháp đào tạo của các trường đào tạo KTS uy tín trong và ngồi nước.
4. Phương pháp nghiêncứu
-


Phươngphápthựcchứng:Khảosáthiệntrạng/khảocứucáccơngtrìnhtrong

thực tế để phát hiện vấn đề và thử nghiệm / kiểm chứng kết quả.
-

Phương pháp Phân tích cấu trúc:Làm rõ quan hệ giữa các giai đoạn của quá

trình tư duy sáng tạo, các khía cạnh của nội dung tinh thần và giá trị NV trong kiến
trúc, các thành phần của yếu tố con người tham gia vào quá trình kiến tạo kiếntrúc.
-

Phương pháp So sánh: Phân tích các thành phần, các trạng thái khác nhau của

đốitượng(theokhônggianvàtheothờigian),nhậndiệncácyếutốtươngđồng(biểu hiện sự ổn
định, bất biến) và khác biệt (phản ánh sự thay đổi / phát triển). Từ đó làm rõ sự mở rộng
đối tượng con người và sự tích hợp giá trị NV trong kiếntrúc.
-

Phương pháp Tổng hợp: Xử lý thông tin từ các bước phân tích và so sánh để

rútrakếtluậnvàkếtquảnghiêncứu-đềxuấthệthốngquanđiểm,nguyêntắcvàgiải pháp nhằm
củng cố và phát huy tính NV, nâng cao giá trị NV trong kiếntrúc.
-

Phương pháp chuyên gia: Tham khảo quan điểm, tham vấn ý kiến chuyên gia

trong những lĩnh vực đặc thù, những khía cạnh chuyên sâu liên quan đến kiến trúc giúp nhận định vấn đề, định hướng tiếp cận và đánh giá kếtquả.
5. Nộidung nghiêncứu
-


Hệ thống hóa các quan điểm và nhận thức về tính nhân văn trong kiếntrúc.

-

Xây dựng cơ sở khoa học để nhận diện và tạo dựng tính nhânvăn.

-

Xác định các biểu hiện, các khía cạnh nhân văn trong kiếntrúc.

-

Đềxuấtphươngthứcpháthuytính nhânvăntrongkiếntrúcvà đào tạoKTSởViệt
Nam, góp phần nâng cao giá trị nhân văn của các tác phẩm kiến trúc đương đại.

6. Kết quả nghiêncứu
-

Làm rõ các khía cạnh đặc trưng của kiến trúc có tính nhân văn - là cơ sở để tạo

dựng, củng cố và nâng cao giá trị nhân văn trong kiến trúc đương đại ViệtNam.


-

Xác lập các biện pháp khai thác yếu tố con người trong sáng tác kiến trúc và

đào tạo kiến trúc sư theo định hướng nhân văn ở ViệtNam.
-


Xâydựngcácquanđiểmvànguntắcpháthuytínhnhânvăntrongkiếntrúc,

tạothànhchuỗiyếutốnhânvănliềnmạchtừTácgiả→Tácphẩm→Ngườisửdụngvàcộngđồng.
7. Những đóng góp mới của luậnán
Đề xuất phương thức tiếp cận nhân văn trong sáng tác kiến trúc và tiếp cận nhân
văn trong đào tạo kiến trúc sư ở Việt Nam.
-

Trongsángtáckiếntrúc:việctạodựngmạchnhânvăntrongsángtáckiếntrúc cho phép
tích hợp các yếu tố nhân văn đa dạng / đa nguồn gốc, góp phầnxáclập định hướng
nhân văn cho sự phát triển kiến trúc đương đại ViệtNam.

-

Trong đào tạo kiến trúc sư:phương thức tiếp cận nhân văn trong đào tạo KTS
trêncơsởcoitrọngyếutốconngười,nhằmpháttriểntồndiệncácnănglựccá nhân của
chủ thể sáng tạo với vai trị là khởi điểm nhân văn trong kiếntrúc.

8. Ýnghĩa khoa học của luậnán
-

Là tài liệu học thuật cung cấp cơ sở lý luận và nhận thức có hệ thống về tính

nhân văn như một phẩm chất thiết yếu của kiến trúc, phục vụ cho cơng tác nghiên
cứu, lý luận và phê bình kiếntrúc.
-

Làtàiliệuthamkhảohữchchocáckiếntrúcsưhànhnghềthiếtkế,gópphần

pháttriểnkiếntrúcViệtNam“tiêntiến”(theoxuthếnhânvănhóa)và“bảnsắc”(tiếp nối giá trị nhân

văn truyền thống, phù hợp với con người Việt Nam hiệnđại).
-

Gópphầnđổimớiquanđiểm,nộidungchươngtrìnhvàphươngphápgiảngdạy để nâng cao

chất lượng cơng tác đào tạo kiến trúc sư theo định hướng nhânvăn.
9. Các khái niệm và thuật ngữ sử dụng trong luậnán
-

Cộng đồng:là một tập thể các thành viên gắn kết với nhau bởi những giá trị

chung.Cộngđồngcốkếtnộitạikhôngphảidonhữngquitắcrõràng,nhữngluậtpháp thành văn, mà
do những liên hệ sâu hơn như huyết thống, truyền thống,..[73].
-

Hệ sinh thái nhân văn:là tổng thể các sản phẩm VH của nhân loại, là mơi

trườnghìnhthànhtừnhữngsảnphẩm(vậtthểvàphivậtthể)đượctạoradosựtương tác giữa con
người với thiên nhiên và giữa con người với con người[49].


-

Hệ sinh thái tự nhiên:là tổng thể các nhân tố tự nhiên xung quanh chúng ta

(như khí quyển, nước, thực vật, động vật, thổ nhưỡng, bức xạ mặt trời,..)[75].
-

Kiếntrúcđươngđại:làcáccơngtrìnhkiếntrúcđượcXDtrongthờiđươngđại. Trên thế


giới, đó là thời kỳ Hiện đại muộn (sau năm 1991), thường được xem xét trong sự liên quan
với

giai

đoạn

cuối

của

chủ

nghĩa

Hiện

đại

(1945-1990).



Việt

Nam,thờiđươngđạitươngứngvớithờikỳđổimớivàqđộ(từnăm1986đếnnay).
-

Làng:làhìnhthứctổchứcXHnơngnghiệpnhưmộtđơnvịcộngcưcủacưdân


làm

nơng,có mộtvùng đấtđể tự cấp tự túc đảm bảo sự cânbằngvàbền vững của
cộngđồngấy.Làngđượctổchứctrênnguyênlýcùngnguồngốcvàcùngđịađiểm[75].
-

Pháthuy:làlàmtỏaratácdụngtốt(TừđiểnTiếngViệt).Luậnánsửdụng“pháthuy”vớinghĩa:là

mcho(yếutốNV)pháttriểnhơn,rõrànghơn,hiệuquảhơn.
-

Tôn giáo:là sự công nhận một sức mạnh được coi là thiêng liêng, quyết địnhý

nghĩavàsốphậncủaconngườitrongvàsaucuộcđờihiệntại,thểhiệnbằngnhữngtậpqnlễnghibàytỏsựtintưởngvàtơn
sùngsứcmạnhđó[54].
-

Tínngưỡng:làniềmtincộngđồngvàomộtthếlựclinhthiêngchiphốisốphận con người.

Hình thức và tổ chức thấp hơn tơn giáo, mang đậm tính dân gian[73].
-

Văn hố:là tập hợp các chiến lược thích nghi để tồn tại của một nhóm người,

biểu hiện lối sống đặc thù trong một khung cảnh nhất định, từ đó tạo ra hệ thống các
biểu tượng, ý nghĩa và sơ đồ nhận thức được lưu truyền qua các mã biểu tượng[7].
-

Văn hoá nhận thức:là tập hợp những kho tàng kinh nghiệm và tri thức phong


phú về vũ trụ và về bản thân con người của một cộng đồng người[61].
-

Vănhoásinhhoạt:lànhữngphươngthứcsinhhoạthàngngàynhưăn,mặc,ở, đi lại,..

thể hiện trong các món ăn, đồ mặc, nhà ở, đồ dùng,.. được qui định và trở thành lối
sống cho từng cộng đồng, từng gia đình và từng cá nhân[75].
-

Văn hố tổ chức cộng đồng:là VH liên quan đến tổ chức XH của một cộng

đồng người và VH tổ chức đời sống gia đình và cá nhân trong cộng đồng đó[75].
10. Cấutrúc luậnán
Luận án gồm 3 phần chính: Phần mở đầu (06 trang), Phần nội dung (141 trang) và
Kếtluận-Kiếnnghị(03trang).Phầnnộidungcó03chương:Chương1(49trang)là tổng quan về
vấn đề nghiên cứu, chương 2 (47 trang) là các cơ sở khoa học, chương 3 (45 trang) là các
kết quả nghiên cứu của luậnán.


Sơ đồ cấu trúc nội dung luận án



×