Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Nâng cao hiệu quả xuất khẩu các sản phẩm tóc giả sang thị trường nigeria của công ty cổ phần xuất nhập khẩu asa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 82 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ &KINH DOANH QUỐC TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NÂNG CAO HIỆU QUẢ XUẤT KHẨU CÁC SẢN
PHẨM TĨC GIẢ SANG THỊ TRƯỜNG NIGERIA CỦA
CƠNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU ASA

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện

Ths. Nguyễn Thùy Dương

NGUYỄN THỊ KIM ANH
Lớp: K55EK2
Mã sinh viên: 19D260072

HÀ NỘI - 2023


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan luận văn “Nâng cao hiệu quả xuất khẩu các sản phẩm tóc
giả sang thị trường Nigeria của công ty cổ phần xuất nhập khẩu ASA” là cơng trình
nghiên cứu độc lập dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn Ths. Nguyễn Thùy
Dương. Các số liệu trong đề tài này được thu thập và sử dụng một cách trung thực.
Bên cạnh đó, trong quá trình nghiên cứu, em đã tham khảo một số tài liệu đã được
liệt kê rõ ràng trong danh mục tài liệu tham khảo. Các số liệu phân tích được nêu
trong luận văn này không sao chép của bất cứ luận văn nào và cũng chưa được trình
bày hay cơng bố ở bất cứ cơng trình nghiên cứu nào khác trước đây.


Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với cam kết trên.
Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2023
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Kim Anh

i


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành được khóa luận tốt nghiệp này trước hết em phải gửi lời
cảm ơn chân thành đến giảng viên hướng dẫn Ths. Nguyễn Thùy Dương đã quan tâm
giúp đỡ em một cách tận tình, tâm huyết. Cô là người đã hướng dẫn, cho em những
lời khuyên, chia sẻ và góp ý để bài luận thêm phần hoàn thiện. Tiếp theo em xin cảm
ơn thầy cô khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế trường Đại học Thương Mại đã dành
nhiều tâm huyết, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt quá trình học
tập và rèn luyện tại trường. Cuối cùng em phải cảm ơn các anh chị công tác tại Công
ty CP xuất nhập khẩu ASA đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ, hướng dẫn cho em trong quá
trình thực tập.
Tuy nhiên, do sự hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn cũng như sự giới
hạn về thời gian, bài khóa luận của em khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cơ để q trình nghiên cứu các dự án khác
được diễn ra thuận lợi và hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ .................................................... vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................ viii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................ 1
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ....................................................................... 2
1.2.1. Các nghiên cứu trong nước ....................................................................... 2
1.2.2. Các nghiên cứu nước ngoài ....................................................................... 4
1.3. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 5
1.3.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 5
1.3.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 5
1.3.3. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 5
1.4. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................... 5
1.5. Phạm vi nghiên cứu đề tài ............................................................................. 5
1.6. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 6
1.6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................... 6
1.6.2. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu ................................................... 6
1.7. Kết cấu khóa luận........................................................................................... 7
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT KHẨU VÀ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ XUẤT KHẨU................................................................................................... 8
2.1. Cơ sở lý thuyết về xuất khẩu ......................................................................... 8
2.1.1. Khái niệm xuất khẩu ................................................................................. 8
2.1.2. Đặc điểm của xuất khẩu ............................................................................ 8
2.1.3. Vai trò của hoạt động xuất khẩu ............................................................... 9
2.1.4. Các hình thức xuất khẩu chủ yếu ............................................................ 10
iii


2.2. Cơ sở lý thuyết về hiệu quả xuất khẩu ....................................................... 13
2.2.1. Khái niệm về hiệu quả xuất khẩu ............................................................ 13
2.2.2. Nội dung nâng cao hiệu quả xuất khẩu ................................................... 14

2.2.3. Vai trò của hoạt động nâng cao hiệu quả xuất khẩu ............................... 14
2.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xuất khẩu................................................ 15
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả xuất khẩu ......................................... 20
2.3.1. Các nhân tố bên ngoài ............................................................................. 20
2.3.2. Các nhân tố bên trong ............................................................................. 24
2.4. Phân định nội dung nghiên cứu .................................................................. 25
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ XUẤT KHẨU CÁC SẢN PHẨM
TÓC GIẢ SANG THỊ TRƯỜNG NIGERIA CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU ASA ..................................................................................... 26
3.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty CP XNK ASA ........................................ 26
3.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Công ty ...................... 26
3.1.2. Lĩnh vực kinh doanh ............................................................................... 27
3.1.3. Cơ cấu tổ chức......................................................................................... 27
3.1.4. Nhân lực của công ty............................................................................... 29
3.1.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật ............................................................................ 31
3.1.6. Tình hình tài chính của cơng ty ............................................................... 32
3.2. Khái quát hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty CP XNK
ASA ....................................................................................................................... 34
3.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................ 34
3.2.2. Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu ..................................................................... 36
3.2.3. Cơ cấu thị trường xuất khẩu .................................................................... 37
3.3. Thực trạng hiệu quả xuất khẩu sang thị trường Nigeria của Công ty CP
XNK ASA ............................................................................................................. 39
3.3.1. Khái quát về thị trường Nigeria .............................................................. 39

iv


3.3.2. Hiệu quả hoạt động xuất khẩu các sản phẩm tóc giả của Cơng ty CP
XNK ASA ......................................................................................................... 41

3.4. Đánh giá thực trạng hiệu quả xuất khẩu các sản phẩm tóc giả sang thị
trường Nigeria của Cơng ty ................................................................................ 52
3.4.1. Thành tựu đạt được ................................................................................. 52
3.4.2. Một số hạn chế và nguyên nhân .............................................................. 53
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ XUẤT KHẨU CÁC SẢN PHẨM TĨC GIẢ SANG THỊ TRƯỜNG
NIGERIA CỦA CƠNG TY CP XNK ASA ........................................................... 58
4.1. Mục tiêu và phương hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới . 58
4.1.1 Dự báo thị trường ..................................................................................... 58
4.1.2 Mục tiêu và phương hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới ... 58
4.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu sang thị trường Nigeria
của Công ty CP XNK ASA ................................................................................. 60
4.2.1. Giải pháp nâng cao lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận ................................. 60
4.2.2. Giải pháp về vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn .............................. 62
4.2.3. Giải pháp về quản trị nguồn nhân lực ..................................................... 63
4.3. Một số kiến nghị ........................................................................................... 64
4.3.1. Kiến nghị với lãnh đạo công ty ............................................................... 64
4.3.2. Kiến nghị với cơ quan nhà nước ............................................................. 65
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 68
THƯ NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ......................................... 71

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Tên bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ

STT


Trang

1

Bảng 3.1. Thơng tin về Cơng ty CP XNK ASA

26

2

Bảng 3.2. Tổng số lượng lao động của công ty CP XNK ASA giai

29

đoạn 2020 – 2022
3

Bảng 3.3. Đặc điểm nguồn nhân lực của Công ty CP XNK ASA giai

30

đoạn 2020 - 2022
4

Bảng 3.4. Các hệ thống trang thiết bị, máy móc

32

5


Bảng 3.5. Tình hình tài sản của Công ty trong năm 2020 – 2022

33

6

Bảng 3.6. Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty trong năm 2020

33

– 2022
7

Bảng 3.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong năm

34

2020 - 2022
8

Bảng 3.8. Kim ngạch xuất khẩu theo mặt hàng trong giai đoạn 2020

36

– 2022
9

Bảng 3.9. Kim ngạch xuất khẩu theo thị trường trong giai đoạn 2020

37


– 2022
10

Bảng 3.10. Kim ngạch xuất khẩu sang Nigeria trong giai đoạn 2020

41

– 2022
11

Bảng 3.11. Hiệu quả hoạt động xuất khẩu của Cơng ty giai đoạn

43

2020-2022 qua nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp
12

Bảng 3.12. Hiệu quả sử dụng vốn Công ty giai đoạn 2020 – 2022

45

13

Bảng 3.13. Hiệu quả hoạt động xuất khẩu của Công ty giai đoạn

49

2020 - 2022 qua nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn
nhân lực

14

Bảng 3.14. Kế hoạch sản xuất kinh doanh

59

15

Biểu đồ 3.1. Biểu đồ kim ngạch xuất khẩu theo thị trường trong giai

37

đoạn 2020 – 2022

vi


16

Biểu đồ 3.2. Doanh thu của ngành công nghiệp chăm sóc tóc

39

17

Biểu đồ 3.3. Kim ngạch xuất nhập khẩu tóc người và một số vật liệu

40

để làm tóc giả hoặc các sản phẩm tóc giả khác

18

Biểu đồ 3.4. Kim ngạch xuất khẩu sang Nigeria trong giai đoạn 2020

42

– 2022
19

Biểu đồ 3.5. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân

50

lực
20

Hình 3.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý của CTCP XNK ASA

vii

27


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Viết tắt

Tên đầy đủ


1

CAGR

Tỷ lệ tăng trưởng kép hàng năm

2



Cao đẳng

3

CP

Cổ phần

4

CTCP

Công ty cổ phần

5

ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đông


6

DT

Doanh thu

7

DTT

Doanh thu thuần

8

EU

Liên minh châu Âu

9

EUR

Đồng Euro

10

FED

Cục dự trữ liên bang Hoa Kỳ


11

GBP

Bảng Anh

12

HĐQT

Hội đồng quản trị

13

JPY

Yên Nhật

14

KD

Kinh doanh

15

KHCN

Khoa học cơng nghệ


16

LN

Lợi nhuận

17

NGN

Đồng Naira Nigeria

18

SME

Doanh nghiệp có quy mơ vừa và nhỏ

19

SXKD

Sản xuất kinh doanh

20

TCPKD

Tổng chi phí kinh doanh


21

TDT

Tổng doanh thu

22

TLN

Tổng lợi nhuận

23

TLNST

Tổng lợi nhuận sau thuế

24

TNDN

Tổng lợi nhuận

25

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


26

TP

Thành phố

27

TSLD

Tổng số lao động
viii


28

TT

Thị trường

29

TTL

Tổng tiền lương

30

TVCD


Tổng vốn cố định

31

TVKD

Tổng vốn kinh doanh

32

TVLD

Tổng vốn lưu động

33

USD

Đồng đô la Mỹ

34

VLD

Vốn lưu động

35

VLDBQ


Vốn lưu động bình quân

36

VNĐ

Việt Nam đồng

37

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

38

XK

Xuất khẩu

39

XNK

Xuất nhập khẩu

ix


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hiện nay, hội nhập kinh tế ngày càng trở nên sâu rộng và nhanh chóng trên
tồn thế giới, Việt Nam cũng như các nước khác trên thế giới đã và đang được hưởng
lợi ích từ hoạt động này. Hội nhập kinh tế quốc tế giúp các quốc gia phát huy lợi thế
so sánh, chuyên mơn hóa sản xuất, tiếp cận với cơng nghệ tiên tiến, giao lưu văn hóa
tồn cầu, thúc đẩy đất nước ngày càng phát triển. Cùng với những cơ hội đó, doanh
nghiệp Việt Nam cũng phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt hơn từ cả các doanh
nghiệp nội địa và doanh nghiệp từ quốc gia khác. Đối với lĩnh vực kinh doanh các
sản phẩm tóc giả, trong năm 2021, Ấn Độ, Hong Kong, Pakistan là 3 nước dẫn đầu
trong hoạt động xuất khẩu tóc trên thế giới, Việt Nam chỉ đứng thứ 7 trong bảng xếp
hạng, theo Statista. Do vậy, để có thể tồn tại và phát triển trong một môi trường cạnh
tranh như vậy, việc chú trọng vào cải thiện hiệu quả sản xuất kinh doanh là nền tảng
cơ bản mà mỗi doanh nghiệp nhất định phải thực hiện.
Các sản phẩm tóc giả là một sản phẩm có nhu cầu ngày càng gia tăng trên thế
giới và có thể nói là một thị trường hấp dẫn đối với các doanh nghiệp kinh doanh tóc
tại Việt Nam nói riêng và các nước khác trên thế giới nói chung. Các vấn đề liên quan
đến tóc, chẳng hạn như rụng tóc, chất tóc xấu, ngày càng phổ biến trên tồn cầu, là
yếu tố chính thúc đẩy sự phát triển của ngành cơng nghiệp tóc giả. Bên cạnh đó, nhận
thức về chăm sóc sắc đẹp cũng được quan tâm hơn theo thời gian cũng góp phần gia
tăng sự hấp dẫn của thị trường này. Theo Grand View Research, quy mô thị trường
bộ tóc giả và tóc nối tồn cầu được định giá 6,13 tỷ USD vào năm 2021 và được dự
đoán sẽ tăng trưởng với tốc độ tăng trưởng gộp hàng năm (CAGR) là 8,0% trong giai
đoạn dự báo 2022 - 2030. Mức độ tăng trưởng này không phải là một con số nhỏ và
nó thể hiện mặt hàng tóc cịn nhiều tiềm năng trong tương lai.
Khi xét riêng Nigeria, đây là nền kinh tế lớn nhất châu Phi, đứng thứ 25 thế
giới và cũng là quốc gia đông dân nhất châu Phi với 213,4 triệu người năm 2021, xếp
thứ 7 thế giới (Ngân hàng Thế giới, Cục Thống kê Dân số Hoa Kỳ). Năm 2022, doanh
thu trong phân khúc Chăm sóc tóc của quốc gia này lên tới 1 tỷ đơ la Mỹ. Thị trường
dự kiến sẽ tăng trưởng hàng năm 12,96% (CAGR 2023 - 2027), đến năm 2027 doanh
1



thu có thể đạt đến 1,88 tỷ đơ la Mỹ (theo Statista). Trong những năm gần đây, Việt
Nam và Nigeria đang thúc đẩy kết nối nền kinh tế giữa 2 nước thông qua việc đẩy
mạnh hợp tác thương mại bằng cách tăng cường các hoạt động xúc tiến, tạo điều kiện
thuận lợi về tiếp cận thị trường các mặt hàng của mỗi nước. Đây là cơ hội cho các
doanh nghiệp như ASA tăng trưởng xuất khẩu sang Nigeria.
Cho đến hiện tại, qua hơn 14 năm hoạt động và phát triển, công ty ASA vẫn
đang dần lớn mạnh với thị trường xuất khẩu chính là Nigeria. Tuy nhiên trên thực tế,
trong thời gian thực tập tại công ty CP XNK ASA, em nhận thấy cịn nhiều vấn đề
mà cơng ty cần cải thiện như: phân công công việc, chất lượng nhân lực, nguồn cung
đầu vào, chi phí vận hành,… khiến cho hiệu quả xuất khẩu của công ty bị giảm sút.
Như vậy, để ASA duy trì và phát triển trong mơi trường ngày càng cạnh tranh khốc
liệt như hiện nay, ASA cần phải tập trung cải thiện hiệu quả sản xuất và kinh doanh
của mình. Hiểu được tầm quan trọng đó trong lĩnh vực xuất khẩu hàng hóa nói riêng,
và trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung, em đã chọn đề tài “Nâng cao
hiệu quả xuất khẩu các sản phẩm tóc giả sang thị trường Nigeria của Cơng ty Cổ
phần xuất nhập khẩu ASA” cho Khóa luận tốt nghiệp của mình. Em hy vọng đề tài
này có thể mang lại cho cơng ty một số đóng góp trong quá trình phát triển nâng cao
hoạt động xuất khẩu, giúp công ty tận dụng được cơ hội cũng như đối phó với những
thách thức của thị trường ngành cơng nghiệp tóc giả trong tương lai.
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Các nghiên cứu trong nước
Nghiên cứu “Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng tóc sang thị trường
Nigeria của công ty TNHH Luxy Hair” của tác giả Trịnh Thị Châm (2022), trường
Đại học Thương mại đã trình bày được tổng quan về thị trường tóc tại Nigeria, thực
trạng xuất khẩu mặt hàng tóc sang thị trường Nigeria của cơng ty bằng số liệu cụ thể,
nêu ra được những điểm hạn chế và những giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng tóc
sang thị trường Nigeria. Tuy vậy, vì bài nghiên cứu này tập trung đưa ra những giải
pháp để thúc đẩy xuất khẩu sang Nigeria nên chưa có những phân tích về thực trạng

về hiệu quả sản xuất, kinh doanh; cũng như đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả
của hoạt động xuất khẩu.
2


Luận án tiến sĩ kinh tế phát triển “Nghiên cứu nâng cao hiệu quả xuất khẩu
hàng hóa của Việt Nam đến năm 2030” của tác giả Đào Thanh Hương (2018) đã hệ
thống hóa và phân tích rõ ràng những vấn đề lý luận về hiệu quả xuất khẩu hàng hóa,
xác định các tiêu chí đánh giá và các nhân tố tác động đến hiệu quả xuất khẩu hàng
hóa đối với quốc gia. Ngoài ra, tác giả cũng đã nghiên cứu kinh nghiệm của một số
nước trong khu vực có điều kiện kinh tế tương đồng và vị trí địa lý gần Việt Nam
trong việc đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hố; phân tích, đánh giá thực
trạng hiệu quả xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam giai đoạn 2006-2017 theo các tiêu
chí được xác định tại phần lý luận, rút ra các kết quả tích cực, các hạn chế và nguyên
nhân gây ra hạn chế, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu
hàng hóa của Việt Nam đến năm 2030. Tuy nhiên, bài nghiên cứu chưa phân tích dựa
trên góc nhìn của doanh nghiệp và thị trường xuất khẩu là các nước lân cận với Việt
Nam, chưa nghiên cứu về xuất khẩu sang thị trường Nigeria. Mặt hàng xuất khẩu là
tất cả hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam, khơng tập trung vào 1 mặt hàng nhất định.
Luận văn tốt nghiệp “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu tại
Công ty TNHH Thực phẩm Xuất khẩu Hai Thanh”, Trần Nguyễn Ngọc Hiếu
(2017), Trường Đại học Cơng nghệ TP. Hồ Chí Minh. Luận văn đã hệ thống được cơ
sở lý luận liên quan đến nâng cao hiệu quả xuất khẩu, nêu ra được các yếu tố ảnh
hưởng đến hoạt động xuất khẩu của Công ty dựa trên lý thuyết và đã nghiên cứu thực
trạng hoạt động xuất khẩu của công ty từ năm 2014 – 2017. Tuy nhiên, bài chưa đưa
ra và phân tích các chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanh, tỷ suất lợi nhuận của công ty
trong giai đoạn 2014 – 2017. Dựa trên cơ sở phân tích thực trạng, nêu ra ưu điểm và
nhược điểm, bài luận đã có những kiến nghị về giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu
rõ ràng. Bài nghiên cứu nói chung về tình hình xuất khẩu trên tất cả các thị trường,
khơng tập trung vào một thị trường cụ thể.

Luận văn tốt nghiệp “Nâng cao hiệu quả xuất khẩu mặt hàng dệt may sang
thị trường Hoa Kỳ của Công ty CP Dệt nhuộm Sunrise Việt Nam” của tác giả Lương
Thị Ngọc Hân (2019), trường Đại học Thương mại đã nêu ra được những lý thuyết
cơ bản về nâng cao hiệu quả xuất khẩu cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động này. Dựa trên cơ sở lý luận đó, bài luận đã phân tích được thực trạng hiệu
quả xuất khẩu mặt hàng dệt may sang thị trường Hoa Kỳ bằng số liệu và minh chứng
3


cụ thể. Tuy nhiên, bài luận văn vẫn chưa phân tích rõ thực trạng và những hạn chế
cịn tồn tại của công ty để đưa ra những giải pháp cụ thể hơn.
Luận văn thạc sỹ kinh tế “ Chiến lược xuất khẩu của công ty Cổ phần dệt
may Thành Công sang thị trường Mỹ giai đoạn 2008 – 2015” của Nguyễn Thành
Long (2008) đã nghiên cứu những vấn đề liên quan đến chiến lược xuất khẩu sang
Mỹ, trong đó, nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu là 1 nhánh nhỏ trong đề tài này.
Bài luận văn đã hệ thống và làm sâu sắc hơn các kiến thức thuộc cơ sở lý luận nêu
được thực trạng hoạt động của công ty trong giai đoạn 2008 – 2015, sử dụng phân
tích ma trận SWOT và phân tích mơi trường bên trong và bên ngồi của cơng ty này
dựa trên phần lý thuyết đã được nghiên cứu ở phần trước. Từ đó, tác giả nêu ra chiến
lược và các giải pháp, kiến nghị đối với doanh nghiệp, nhà nước. Trong đó, tác giả
có đề cập rất chi tiết đến các nhân tố bên ngồi (mơi trường vĩ mơ, mơi trường vi mơ,
ma trận các yếu tố bên ngoài EFE) và các nhân tố bên trong (các nguồn lực, năng lực
kinh doanh, thương hiệu, hệ thống hoạt động “Marketing”, ma trận các yếu tố bên
trong IFE) - là những nhân tố có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả xuất khẩu của công ty.
Từ đó đề xuất những giải pháp, kiến nghị về chiến lược xuất khẩu sang thị trường Mỹ
của công Cổ phần dệt may Thành Cơng. Nhìn chung, bài luận văn này là bài nghiên
cứu chi tiết về nhiều khía cạnh của chiến lược xuất khẩu sang Mỹ của công ty nhưng
khoảng thời gian nghiên cứu trong giai đoạn 2008 – 2015 là một điểm hạn chế vì nó
đã được nghiên cứu cách đây 15 năm so với thời gian hiện tại.
1.2.2. Các nghiên cứu nước ngoài

Bài viết “TTD: A Sourcing Point For Indian Human Hair”, được dịch tạm
là: TTD: Một điểm tìm nguồn cung ứng cho tóc người Ấn Độ, do tác giả Ms. P.Uma
Maheswari nghiên cứu năm 2013, được đang trên Tạp chí quốc tế về quản lý và khoa
học xã hội. Trong bài, tác giả đã chỉ ra văn hóa tín ngưỡng của người Ấn Độ và phân
tích bản chất của hoạt động kinh doanh tóc diễn ra ở Tirupati và một chuỗi cửa hàng
làm đẹp tóc ở Chennai ở Ấn Độ dựa trên phương pháp nghiên cứu định tính, từ đó đề
xuất các giải pháp cho những nhà thu mua tóc nhỏ khác ở Ấn Độ để nâng cao hiệu
quả xử lý tóc thơ cũng như nâng cao hiệu quả xuất khẩu tóc của nước này. Bài nghiên
cứu tập trung vào Ấn Độ nên những thông tin về thị trường tóc tại Việt Nam hay
Nigeria vẫn chưa được đề cập tới.
4


1.3. Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1. Câu hỏi nghiên cứu
+ Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả xuất khẩu của các doanh nghiệp Việt
Nam? Các tiêu chí đánh giá hiệu quả xuất khẩu?
+ Thực trạng hiệu quả xuất khẩu của Cơng ty CP XNK ASA là gì? Những vấn
đề cịn tồn tại mà Công ty cần giải quyết khi vận hành hoạt động sản xuất kinh doanh
là gì?
+ Những giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu của Công ty khi xuất khẩu
sang Nigeria?
1.3.2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng hoạt động xuất khẩu sang thị trường Nigeria. Từ đó đề
xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu các sản phẩm tóc giả
của Cơng ty CP XNK ASA trong thời gian tới.
1.3.3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động xuất
khẩu và hiệu quả xuất khẩu.
Thứ hai, nắm được tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2020-2022

của Công ty CP XNK ASA, đồng thời phân tích, đánh giá về thực trạng hiệu quả xuất
khẩu các sản phẩm tóc giả sang thị trường Nigeria của Cơng ty.
Thứ ba, tìm ra được những hạn chế cịn tồn tại và ngun nhân. Từ đó, đề xuất
một số phương hướng và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất
khẩu sang thị trường Nigeria của Công ty CP XNK ASA.
1.4. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động xuất khẩu và hiệu quả xuất khẩu các sản
phẩm tóc giả của Công ty CP XNK ASA sang thị trường Nigeria, bao gồm các tiêu
chí đánh giá hiệu quả xuất khẩu của Công ty.
1.5. Phạm vi nghiên cứu đề tài
- Phạm vi nghiên cứu về nội dung: Tìm hiểu, phân tích và đánh giá hiệu quả
khi xuất khẩu các sản phẩm tóc giả sang thị trường Nigeria của CTCP XNK ASA, từ
đó đưa ra các giải pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả của hoạt động xuất khẩu.
5


- Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Các thông tin, số liệu được thu thập, phân
tích trong khoảng thời gian 3 năm từ 01/01/2020 đến 31/12/2022.
- Phạm vi nghiên cứu về không gian: Các hoạt động nâng cao hiệu quả xuất
khẩu của Công ty CP XNK ASA.
- Giới hạn phạm vi nghiên cứu: Khóa luận tập trung nghiên cứu các chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả hoạt động xuất khẩu sang thị trường Nigeria của Công ty CP XNK
ASA.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
1.6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Căn cứ vào nguồn tài liệu nội bộ của Công ty từ năm 2020 - 2022: các báo cáo
thường niên, báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo của
phòng kinh doanh Xuất nhập khẩu, báo cáo từ bộ phận sản xuất, báo cáo về cơ cấu tổ
chức, tình hình lao động, nguồn vốn,...
Đọc, tìm hiểu, tham khảo các giáo trình và một số luận văn của khóa trước để

làm cơ sở cho đề tài nghiên cứu. Tiến hành thu thập tài liệu về những lý thuyết liên
quan đến hoạt động xuất khẩu các sản phẩm tóc giả và hiệu quả của hoạt động xuất
khẩu. Ngoài ra, tham khảo, tìm hiểu một số khóa luận, luận văn tốt nghiệp liên quan
đến việc nâng cao hiệu quả xuất khẩu cùng với các sách báo, tạp chí chuyên ngành,
các bài nghiên cứu trên các tạp chí trong nước và ngồi nước.
1.6.2. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu
Từ những thơng tin thu thập được và tình hình thực tế trên thị trường, em sử
dụng thêm các phương pháp sau để có thể đưa ra những phân tích, nhận định, đánh
giá:
- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: đọc, tham khảo, tìm hiểu các
giáo trình do giảng viên biên soạn, các sách vở ở thư viện và một số bài luận văn của
khóa trước để làm cơ sở cho đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích dữ liệu thứ cấp: Các dữ liệu, thông tin thu thập được
từ các báo cáo, giáo trình, các nghiên cứu của khố trước được tổng hợp, chọn lọc và
phân tích để phục vụ cho mục đích nghiên cứu và xây dựng sơ sở lý luận của đề tài.
- Phương pháp thống kê mô tả: Trên cơ sở những số liệu đã được thống kê và
các tài liệu đã được tổng hợp kết hợp với việc vận dụng các phương pháp thống kê
6


như số tương đối, số bình qn,... để phân tích, so sánh, đối chiếu. Để từ đó rút ra
những mặt tích cực và hạn chế trong hoạt động xuất khẩu của công ty ASA.
- Phương pháp so sánh: Xác định mức độ tăng - giảm, mối tương quan của các
chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động xuất khẩu của Cơng ty trong giai đoạn 2020 –
2022.
1.7. Kết cấu khóa luận
Đề tài tập trung đánh giá hiệu quả hoạt động xuất khẩu của Cơng ty CP XNK
ASA. Ngồi phần mục lục, lời mở đầ, các danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ, kết
luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung khóa luận được kết cấu thành 4 chương
như sau:

Chương 1: Tổng quan của vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về xuất khẩu và nâng cao hiệu quả xuất khẩu
Chương 3: Thực trạng hiệu quả xuất khẩu các sản phẩm tóc giả sang thị
trường Nigeria của Công ty CP XNK ASA
Chương 4: Định hướng phát triển và giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu
các sản phẩm tóc giả sang thị trường Nigeria của Cơng ty CP XNK ASA

7


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT KHẨU VÀ NÂNG
CAO HIỆU QUẢ XUẤT KHẨU
2.1. Cơ sở lý thuyết về xuất khẩu
2.1.1. Khái niệm xuất khẩu
Theo quy định tại Điều 28 Luật Thương mại 2005 về xuất khẩu hàng hóa, xuất
khẩu hàng hóa được định nghĩa là việc hàng hố được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam
hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải
quan riêng theo quy định của pháp luật.
Theo giáo trình Thương mại quốc tế của Feenstra and Taylor (2010) xuất khẩu
được hiểu theo nghĩa đó là “Các quốc gia mua và bán hàng hóa, dịch vụ từ nhau.
Xuất khẩu là sản phẩm được bán từ nước này sang nước khác”.
Như vậy xuất khẩu tức là việc bán hàng cho quốc gia khác, cho doanh nghiệp,
công ty nước ngoài để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ ở thị trường nước ngồi, nhằm mục
đích lợi nhuận và nối liền sản xuất giữa các quốc gia.
2.1.2. Đặc điểm của xuất khẩu
Thứ nhất, về lưu chuyển hàng hóa trong kinh doanh xuất khẩu. Hoạt động này
được thực hiện theo một chu kỳ khép kín gồm hai giai đoạn, thu mua hàng hóa trong
nước và xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài.
Thứ hai, về đối tượng của hoạt động xuất khẩu. Các quốc gia thường xuất khẩu
những mặt hàng thuộc thế mạnh của nền sản xuất trong nước. Theo học thuyết “Lợi

thế so sánh” của David Ricardo, hoạt động ngoại thương mang lại lợi ích cho tất cả
các quốc gia, bởi mỗi nước sẽ có lợi thế sản xuất 1 số sản phẩm này nhưng lại khơng
có lợi thế sản xuất sản phẩm khác.
Thứ ba, về thị trường xuất khẩu. Hoạt động kinh doanh xuất khẩu có thị trường
rộng lớn cả trong nước và ngoài nước. Người mua, người bán thuộc các cơng ty có
trụ sở kinh doanh đặt tại quốc gia khác nhau, có ngơn ngữ, văn hóa kinh doanh, phong
tục tập quán tiêu dùng khác nhau,...
Thứ tư, về đồng tiền thanh toán. Đồng tiền thanh toán được thỏa thuận bởi các
bên mua - bán, thường là các ngoại tệ mạnh như: USD, EUR, JPY, GBP,... do vậy,
kết quả của xuất khẩu cũng phụ thuộc vào tỷ giá ngoại tệ.
8


Thứ năm, về hình thức mua bán trong hoạt động xuất khẩu. Thông thường các
chủ thể thực hiện hoạt động xuất khẩu sẽ sử dụng hợp đồng xuất khẩu để giảm thiểu
rủi ro kinh doanh. Ngoài ra, họ thường sẽ mua - bán với khối lượng mua lớn để tận
dụng được chi phí vận chuyển, thời gian và cơng sức thực hiện hợp đồng, từ đó mang
lại hiệu quả kinh doanh cao hơn.
2.1.3. Vai trò của hoạt động xuất khẩu
Hoạt động xuất khẩu hàng hố của một quốc gia khơng chỉ đóng vai trị quan
trọng trong nền kinh tế mà còn quan trọng đối với các doanh nghiệp tham gia hoạt
động này.
Đối với nền kinh tế quốc dân
Thứ nhất, xuất khẩu tạo nguồn vốn phục vụ cho cơng nghiệp hố - hiện đại
hoá đất nước. Ở các nước kém phát triển, tình trạng khan hiếm nguồn vốn để tăng
trưởng kinh tế diễn ra rất phổ biến. Hoạt động xuất khẩu như 1 kênh thu thập nguồn
ngoại tệ lớn cho đất nước, giúp đảm bảo cán cân thanh tốn, tăng tích lũy và dự trữ
ngoại tệ. Ngoài ra, đây nguồn vốn này cũng có thể được sử dụng để củng cố, xây
dựng cơ sở hạ tầng, chiêu mộ nhân tài, cải thiện các chính sách, cơ cấu hoạt động,...từ
đó thúc đẩy cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.

Thứ hai, thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Hoạt động xuất khẩu
có bản chất là tận dụng những lợi thế của quốc gia để sản xuất những sản phẩm tốt
có giá cạnh tranh so với các quốc gia khác. Do đó, khi hoạt động xuất khẩu phát triển,
các quốc gia sẽ chuyển dịch sang lĩnh vực mà quốc gia đó có lợi thế. Tương tự, nếu
một quốc gia có lợi thế về kinh doanh xuất khẩu dịch vụ thì quốc gia đó sẽ tập trung
vào cải thiện dịch vụ đó.
Thứ ba, giải quyết vấn đề cơng ăn việc làm cho người lao động, cải thiện đời
sống nhân dân. Đặc điểm của xuất khẩu là thị trường tiêu thụ rộng mở, tùy theo chất
lượng sản phẩm và khả năng mở rộng thị trường của từng doanh nghiệp. Khi một đất
nước có hoạt động xuất khẩu mạnh, nghĩa là thị trường tiêu thụ lớn, nhu cầu tiêu thụ
lớn. Để đáp ứng được nhu cầu đó, quy mơ sản xuất cần mở rộng, thu hút lao động
tham gia quá trình sản xuất, từ đó sẽ tạo được việc làm cho người lao động cũng như
cung cấp thu nhập ổn định cho họ.
9


Thứ tư, xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các mối quan hệ kinh tế đối
ngoại. Xuất khẩu và các mối quan hệ kinh tế đối ngoại có sự tác động qua lại, phụ
thuộc lẫn nhau. Đẩy mạnh xuất khẩu làm tăng cường hợp tác quốc tế với các nước,
nâng cao vị thế của quốc gia trên trường quốc tế. Ngược lại, các mối quan hệ kinh tế
đối ngoại sẽ tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu phát triển.
Đối với doanh nghiệp
Thứ nhất, xuất khẩu thúc đẩy doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh.
Thông qua xuất khẩu, các doanh nghiệp trong nước có điều kiện tham gia vào các
cuộc cạnh tranh trên thị trường thế giới về giá cả, chất lượng. Những yếu tố này địi
hỏi các doanh nghiệp phải hình thành một cơ cấu sản xuất phù hợp với thị trường,
không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và hiệu quả sản xuất, hiệu quả vận hành
doanh nghiệp.
Thứ ba, xuất khẩu tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng thị trường, mở
rộng quan hệ kinh doanh với các bạn hàng cả trong và ngoài nước, trên cơ sở cả hai

bên đều có lợi. Xuất khẩu là hoạt động bán hàng hóa cho các quốc gia khác, mỗi quốc
gia là một thị trường, mỗi doanh nghiệp đối tác xuất khẩu sẽ tạo lập lên những mối
quan hệ kinh doanh. Do vậy, doanh nghiệp càng đẩy mạnh xuất khẩu thì sẽ càng có
cơ hội mở rộng thị trường và mở rộng quan hệ kinh doanh.
Thứ tư, các doanh nghiệp trong nước có cơ hội xây dựng thương hiệu trên
trường quốc tế. Hoạt động xuất khẩu đã tạo ra môi trường quốc tế cho tất cả các doanh
nghiệp trên thế giới xây dựng và khẳng định thương hiệu của mình. Những doanh
nghiệp sở hữu thương hiệu lớn cũng sẽ góp phần mang lại vị thế cao cho quốc gia
của cơng ty đó.
2.1.4. Các hình thức xuất khẩu chủ yếu
Căn cứ vào đặc điểm sở hữu hàng hóa trước khi xuất khẩu, nguồn hàng nhập
khẩu người ta có thể chia ra thành nhiều loại hình thức xuất khẩu khác nhau: xuất
khẩu trực tiếp và xuất khẩu gián tiếp (ủy thác), buôn bán đối lưu, xuất khẩu hàng hoá
theo nghị định thư, xuất khẩu tại chỗ, gia công quốc tế, tạm nhập tái xuất. Cụ thể như
sau:

10


Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu trực tiếp là việc xuất khẩu các loại hàng hố và dịch vụ do chính
doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thu mua từ các đơn vị sản xuất trong nước tới khách
hàng nước ngồi thơng qua các tổ chức của mình. Đây là hình thức xuất khẩu phổ
biến nhất trong thương mại quốc tế.
Trong trường hợp doanh nghiệp tham gia xuất khẩu là doanh nghiệp thương
mại khơng tự sản xuất ra sản phẩm thì việc xuất khẩu bao gồm hai công đoạn: Thu
mua tạo nguồn hàng xuất khẩu với các đơn vị, địa phương trong nước và đàm phán
ký kết với doanh nghiệp nước ngoài, giao hàng và thanh toán tiền hàng với đơn vị
bạn.
Xuất khẩu gián tiếp (ủy thác)

Xuất khẩu gián tiếp hay ủy thác là hình thức kinh doanh trong đó đơn vị xuất
nhập khẩu đóng vai trị là người trung gian thay cho đơn vị sản xuất tiến hành ký kết
hợp đồng xuất khẩu, tiến hành làm các thủ tục cần thiết để xuất khẩu do đó nhà sản
xuất và qua đó được hưởng một số tiền nhất định gọi là phí uỷ thác.
Hình thức này bao gồm các bước sau: ký kết hợp đồng xuất khẩu uỷ thác với
đơn vị trong nước; ký hợp đồng xuất khẩu, giao hàng và thanh tốn tiền hàng bên
nước ngồi; nhận phí ủy thác xuất khẩu từ đơn vị trong nước.
Buôn bán đối lưu
Buôn bán đối lưu là một trong những phương thức giao dịch xuất khẩu trong
đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán hàng đồng thời là người mua,
lượng trao đổi với nhau có giá trị tương đương. Trong phương thức xuất khẩu này
mục tiêu là thu về một lượng hàng hố có giá trị tương đương. Vì đặc điểm này mà
phương thức này cịn có tên gọi khác như xuất nhập khẩu liên kết, hay hàng đổi hàng.
Buôn bán đối lưu ra đời từ lâu trong lịch sử quan hệ hàng hố tiền tệ, trong đó sớm
nhất là hàng đổi hàng và trao đổi bù trừ.
Các loại hình buôn bán đối lưu bao gồm: nghiệp vụ hàng đổi hàng, nghiệp vụ
bù trừ, nghiệp vụ mua đối lưu, nghiệp vụ chuyển giao nghĩa vụ; giao dịch bồi hoàn
và nghiệp vụ mua lại.

11


Xuất khẩu hàng hóa theo nghị định thư
Đây là hình thức xuất khẩu hàng hoá (thường là để gán nợ) được ký kết theo
nghị định thư giữa hai Chính phủ. Đây cũng là một trong những hình thức xuất khẩu
mà doanh nghiệp tiết kiệm được các khoản chi phí trong việc nghiên cứu thị trường:
tìm kiếm bạn hàng khơng có sự rủi ro trong thanh tốn.
Trên thực tế hình thức xuất khẩu này chiếm tỷ trọng rất nhỏ. Thông thường
trong các nước XHCN trước đây và trong một số các quốc gia có quan hệ mật thiết
và chỉ trong một số doanh nghiệp nhà nước.

Xuất khẩu tại chỗ
Đây là hình thức kinh doanh mới nhưng đang phát triển rộng rãi. Đặc điểm
của loại hình xuất khẩu này là hàng hố không cần vượt qua biên giới quốc gia mà
khách hàng vẫn mua được. Do vậy nhà xuất khẩu không cần phải thâm nhập thị
trường nước ngồi, khách hàng tự tìm đến nhà xuất khẩu. Mặt khác, doanh nghiệp
cũng không cần phải tiến hành các thủ tục như thủ tục hải quan, mua bảo hiểm hàng
hố,... do đó giảm được chi phí khá lớn.
Trong điều kiện nền kinh tế như hiện nay xu hướng di cư tạm thời ngày càng
trở nên phổ biến mà tiêu biểu là số dân đi du lịch nước ngồi tăng nên nhanh chóng.
Các doanh nghiệp có nhận thức đây là một cơ hội tốt để bắt tay với các tổ chức du
lịch để tiến hành các hoạt động cung cấp dịch vụ hàng hoá để thu ngoại tệ. Ngồi ra
doanh nghiệp cịn có thể tận dụng cơ hội này để quảng bá sản phẩm của mình thông
qua khách du lịch. Mặt khác, với sự ra đời của hàng loạt khu chế xuất ở các nước thì
đây cũng là một hình thức xuất khẩu có hiệu quả được các nước chú trọng hơn nữa.
Việc thanh toán cũng nhanh chóng và thuận tiện.
Gia cơng quốc tế
Đây là một phương thức kinh doanh trong đó một bên gọi là bên nhận gia công
nguyên vật liệu hoặc bán thành phẩm của một bên khác (gọi là bên đặt gia công) để
chế biến ra thành phẩm giao cho bên đặt gia cơng và nhận thù lao (gọi là phí gia
cơng). Phương thức này giúp bên đặt gia công lợi dụng về giá rẻ, nguyên phụ liệu và
nhân công của nước nhận gia công. Đồng thời phương thức này cũng giúp bên nhận
gia công giải quyết công ăn việc làm cho nhân công lao động trong nước hoặc nhập
12


được thiết bị hay cơng nghệ mới về nước mình, nhằm xây dựng một nền công nghiệp
dân tộc như Triều Tiên, Thái Lan, Singapore...
Tạm nhập tái xuất
Tạm nhập tái xuất là một hình thức xuất khẩu ra nước ngồi những hàng hoá
trước đây đã nhập khẩu, chưa qua chế biến ở nước tái xuất qua hợp đồng tái xuất bao

gồm nhập khẩu và xuất khẩu với mục đích thu về số ngoại tệ lớn hơn số ngoại tệ đã
bỏ ra ban đầu. Hợp đồng này luôn thu hút ba nước xuất khẩu, nước tái xuất, và nước
nhập khẩu. Vì vậy người ta gọi giao dịch tái xuất là giao dịch ba bên hay giao dịch
tam giác.
Tái xuất theo đúng nghĩa của nó, trong đó hàng hố đi từ nước xuất khẩu đến
nước tái xuất, rồi lại được xuất khẩu từ nước tái xuất sang nước nhập khẩu. Ngược
chiều với sự vận động của hàng hoá là sự vận động của đồng tiền đồng tiền được xuất
phát từ nước nhập khẩu sang nước tái xuất và nhanh chóng được chuyển sang nước
xuất khẩu. Ưu điểm của hình thức này là doanh nghiệp có thể thu được lợi nhuận cao
mà khơng phải tổ chức sản xuất, đầu tư vào nhà xưởng máy móc, thiết bị, khả năng
thu hồi vốn cũng nhanh hơn.
Kinh doanh tái xuất địi hỏi sự nhạy bén tình hình thị trường và giá cả, sự chính
xác và chặt chẽ trong các hoạt động mua bán. Do vậy khi doanh nghiệp tiến hành
xuất khẩu theo phương thức này thì cần phải có đội ngũ cán bộ có chun mơn cao.
2.2. Cơ sở lý thuyết về hiệu quả xuất khẩu
2.2.1. Khái niệm về hiệu quả xuất khẩu
Về phạm trù “hiệu quả”, theo quan điểm của nhà kinh tế học người Anh Adam
Smith, "hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế là doanh thu tiêu thụ
hàng hóa". Cách hiểu này đã đồng nhất hiệu quả với kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh. Quan điểm thứ hai cho rằng hiệu quả là quan hệ tỷ lệ giữa phần tăng thêm của
kết quả và phần tăng thêm của chi phí. Quan điểm này thể hiện được mối quan hệ
giữa kết quả tăng thêm và chi phí bổ sung nhưng chưa xem xét đến mối liên hệ giữa
các nhân tố sẵn có và được bổ sung vì trên thực tế, các yếu tố tăng thêm có quan hệ
mật thiết với các yếu tố sẵn có. Quan điểm thứ ba lại cho rằng hiệu quả là trình độ sử

13


dụng các yếu tố cần thiết tham gia vào hoạt động nhằm đạt mục tiêu nhất định, hiệu
quả được đo bằng hiệu số giữa kết quả và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.

Nói chung, hiệu quả phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt được mục
tiêu xác định. Nó được đánh giá trong mối quan hệ giữa các yếu tố trong kinh doanh
với kết quả tạo ra để xem xét xem với mỗi sự hao phí nguồn lực xác định có thể tạo
ra kết quả ở mức độ nào.
Hiệu quả xuất khẩu là hiệu quả hoạt động kinh doanh cụ thể trong lĩnh vực
xuất khẩu, được hiểu tương tự như khái niệm hiệu quả được xét trong phạm vi hẹp
hơn là xuất khẩu. Đó là trình độ sử dụng các yếu tố cần thiết tham gia vào hoạt động
xuất khẩu nhằm đạt mục tiêu nhất định, là biểu hiện của sự tương quan giữa kết quả
đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó, được xét trong mối liên hệ giữa các
nhân tố trong kinh doanh xuất khẩu.
2.2.2. Nội dung nâng cao hiệu quả xuất khẩu
Nâng cao hiệu quả xuất khẩu là làm cải thiện hiệu quả xuất khẩu so với tình
trạng trước đó thơng qua các hoạt động như tối ưu hóa chi phí vận hành, tối ưu hóa
chi phí sản xuất, cải thiện các chính sách kinh doanh, lập kế hoạch sản xuất - xuất
khẩu hay xây dựng hệ thống hoạt động, chiến lược kinh doanh trong từng giai đoạn,...
Những hoạt động này sẽ được điều chỉnh tùy thuộc vào mục tiêu mà công ty muốn
đạt được, cũng như các nguồn lực mà công ty sở hữu (nguồn lực về tài chính, nguồn
lực về nhân sự, nguồn lực về trang thiết bị máy móc,...)
2.2.3. Vai trị của hoạt động nâng cao hiệu quả xuất khẩu
Thứ nhất, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu
quả xuất khẩu giúp doanh nghiệp tối ưu được chi phí sản xuất và kinh doanh, giúp
gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Khi lợi nhuận tăng, doanh nghiệp có thêm nguồn
vốn để mở rộng kinh doanh, đầu tư vào các hoạt động cần thiết. Bên cạnh đó, nâng
cao hiệu quả xuất khẩu cũng góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm, hạn chế sai sót
khi vận hành, rút ngắn thời gian thực hiện đơn được sự tin tưởng, hàng,... Chính
những điều này sẽ hình thành lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp khi so với đối thủ
kinh doanh, từ đó năng lực cạnh tranh cũng sẽ được gia tăng.

14



Thứ hai, mở rộng thị trường kinh doanh. Như đã đề cập ở phần trên, thị trường
xuất khẩu rất rộng lớn trên toàn thế giới. Việc mở rộng được thị trường kinh doanh
của doanh nghiệp phụ thuộc phần lớn vào mức độ hiệu quả xuất khẩu của doanh
nghiệp đó. Do vậy, nâng cao hiệu quả xuất khẩu sẽ giúp doanh nghiệp mở rộng thị
trường kinh doanh cả về số lượng các thị trường cũng như đối tác kinh doanh quốc
tế.
Thứ ba, góp phần phát triển nền kinh tế đất nước và gia tăng lợi ích xã hội.
Nâng cao hiệu quả xuất khẩu giúp cho tình hình kinh doanh của doanh nghiệp tiến
triển theo hướng tốt đẹp. Doanh nghiệp có thể mở rộng quy mô của công ty hay tăng
thêm phúc lợi cho nhân viên,... Khi mở rộng quy mô, nhiều lao động có việc làm hơn,
làm giảm tỷ lệ thất nghiệp chung của quốc gia, từ đó làm giảm đói nghèo và tệ nạn
xã hội. Khi người lao động được tăng thêm phúc lợi, đời sống nhân dân nói chung sẽ
được cải thiện. Bên cạnh đó, khi các doanh nghiệp có hiệu quả xuất khẩu tốt, doanh
thu xuất khẩu gia tăng thì nguồn thu cho ngân sách nhà nước cũng tăng theo. Đây sẽ
là nguồn vốn để nhà nước đầu tư và phát triển kinh tế.
2.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xuất khẩu
2.2.4.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp
a.

Lợi nhuận

Lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh tồn bộ q trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, có tác động đến mọi mặt quá trình sản xuất kinh doanh, là
khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí. Khi hiệu số giữa 2 chỉ tiêu kinh tế này
càng lớn thì có thể đánh giá sơ bộ là doanh nghiệp này hoạt động có hiệu quả. Ngược
lại, chỉ tiêu lợi nhuận càng nhỏ và có khuynh hướng âm thì doanh nghiệp đang trong
tình trạng hoạt động khơng có hiệu quả và có nguy cơ phá sản. Tuy nhiên chỉ tiêu này
chỉ thể hiện được con số tuyệt đối mà chưa thể đánh giá được mức độ chất lượng hiệu
quả của hoạt động sản xuất kinh doanh.

Công thức: Lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí
b. Tỷ suất doanh thu trên chi phí kinh doanh
Tỷ suất doanh thu trên chi phí kinh doanh =

TDT
x100%
TCPKD

Trong đó TDT là tổng doanh thu, TCPKD là tổng chi phí kinh doanh
15


×