B Y CÔNG C TH NG KÊ
1. Giới thi u chung
Napoleon đã từng nói: “một hình vẽ sẽ có giá trị hơn một nghìn l i nói” đi u này
có nghƿa là trong quá trình ho t động s n xu t và kinh doanh, vi c xử lý các s li u
cũng nh các quy trình b ng những hình nh minh họa c th sẽ nh n bi t đ ợc xu th
c a qúa trình, d dàng n m b t hơn, trọn vẹn hơn, nh đó có đ ợc những ph ơng pháp
gi i quy t v n đ t t nh t.
Có th khẳng định r ng, vi c áp d ng h th ng qu n lý ch t l ợng sẽ khơng có
k t qu n u không áp d ng các công c th ng kê, th nh ng công c th ng kê có t i
hàng trăm cơng c thì vi c áp d ng công c nào là phù hợp và mang l i hi u qu cao
nh t cho ho t động c a chính doanh nghi p. Từ những nỗ lực c a các chuyên gia lâu
năm trong ngành t v n hỗ trợ vi c áp d ng h th ng qu n lý cho doanh nghi p, chúng
tôi nh n th y r ng: chỉ c n áp d ng 7 công c th ng kê sau cũng có th gi i quy t đ ợc
h u h t những v n đ qu n lý ch t l ợng th ng gặp trong ho t động s n xu t cũng
nh dịch v khách hàng c a doanh nghi p, bao g m:
Phi u ki m soát (Check sheets)
L u đồ (Flow charts)
Bi u đồ nhân qu (Cause & Effect Diagram)
Bi u đồ Pareto (Pareto chart)
Bi u đồ m t độ phân b (Histogram)
Bi u đồ phân tán (Scatter Diagram)
Bi u đồ ki m soát (Control Chart)
Sau chi n tranh th gi i thứ hai, n c Nh t ph i đ i mặt v i muôn vàn khó khăn,
hi p hội các nhà khoa học và kỹ s Nh t B n (JUSE, Japannese Union Of Scientists
and Engineers) đã quy t định chọn và ứng d ng các công c th ng kê trong ph ơng
pháp qu n lý ch t l ợng cho mọi t ng l p cán bộ Nh t. Từ đó vi c áp d ng chúng
ngày càng rộng rãi và phổ bi n trên kh p th gi i, đặc bi t là Châu Âu và đ ợc gọi
t t là Seven Tools.
Trong 7 công c th ng kê chỉ duy nh t Bi u đ nhân qu (Cause & Effect
Diagram) là do ngài Ishikawa sáng ch vào th p niên 50, Phi u ki m soát (check
sheets) đ ợc áp d ng từ chi n tranh th gi i thứ 2. Bi u đ Pareto và Bi u đ ki m
soát (Control Chart) thì từ đ u th kỷ 20, cịn l i những cơng c khác thì khơng ai bi t
đã có từ khi nào, họ chỉ t p hợp l i nghiên cứu và áp d ng chúng.
1
2. M c đích
Sử d ng một hoặc nhi u trong s 7 cơng c , b n có th phân tích các y u t trong
q trình đ xác định có v n đ . Giá trị c a các cơng c th ng kê là chỗ nó đem l i
những công c đơn gi n nh ng hữu hi u. Chúng có th đ ợc sử d ng một cách độc l p
hoặc k t hợp đ xác định chính xác đi m b t th ng, các đi m thi u ki m soát và gi m
thi u những tác động c a chúng.
3. L i ích
Giúp cho vi c s n xu t ra những mặt hàng có ch t l ợng, hay nói đúng hơn là
những s n ph m đ ợc s n xu t ra vừa thích ứng v i nhu c u và phù hợp v i túi ti n
c a ng i tiêu dùng.
4. Tri t lý
Quy t định dựa trên dữ li u, sự ki n. Mu n v y c n ph i thu th p, th ng kê, phân
tích các dữ li u riêng lẽ thành những thơng tin, sự ki n th hi n b n ch t c a v n đ .
Từ đó sẽ có cách gi i quy t nó.
5. Nguyên tắc
-
Xác định đúng m c đích th ng kê.
-
Xác định v n đ c n gi i quy t.
-
Li t kê đ y đ các ngun nhân có th .
-
Chọn lựa các cơng c th ng kê phù hợp, kh thi.
-
Thu th p đ y đ , chính xác, khách quan dữ li u.
-
Ti n hành thực hi n th ng kê, phân tích, đánh giá một cách chính xác.
-
Báo cáo k t q a theo chu kỳ phù hợp.
6. Nội dung c a các cơng c
6.1. Phi u ki m sốt (check sheets)
6.1.1. Giới thi u v phi u ki m tra
Phi u ki m tra là một ph ơng ti n đ l u trữ dữ li u, có th là h sơ c a các ho t
động trong quá khứ, cũng có th là ph ơng ti n theo dõi cho phép b n th y đ ợc xu
h ng hoặc hình m u một cách khách quan. Đây là một d ng l u trữ đơn gi n một s
ph ơng pháp th ng kê dữ li u c n thi t đ xác định thứ tự u tiên c a sự ki n
6.1.2. M c đích
M c đích, ý nghƿa và lợi ích: đ ợc sử d ng cho vi c thu th p dữ li u. Dữ li u thu
đ ợc từ phi u ki m tra là đ u vào cho các cơng c phân tích dữ li u khác, do đó đây
b c quan trọng quy t định hi u qu sử d ng c a các cơng c khác. Phi u ki m sốt
th ng đ ợc sử d ng đ :
2
-
Ki m tra sự phân b s li u c a một chỉ tiêu c a quá trình s n xu t
-
Ki m tra các d ng khuy t t t
-
Ki m tra vị trí các khuy t t t
-
Ki m tra các ngu n g c gây ra khuy t t t c a s n ph m
-
Ki m tra xác nh n công vi c
6.1.3. Ý nghĩa và l i ích
Th ng thì, Phi u ki m tra sẽ theo dõi sự ki n theo th i gian nh ng cũng có th
dùng đ theo dõi s l ợng sự ki n theo vị trí. Sau đó, dữ li u này có th đ ợc sử d ng
làm đ u vào c a Bi u đ t p trung, Bi u đ Pareto... Ví d v các v n đ c n theo dõi
có th là: s l n tràn đổ/tháng, cuộc gọi b o d ỡng sửa chữa /tu n, rác th i nguy h i
thu đ ợc/gi làm vi c, v.v...
6.1.4. Cách th c áp d ng
Tiêu chu n chọn tham s c n ki m tra: Trên ngun t c thì có th ki m tra t t c
các tham s c a một quy trình nh ng trên thực t thì ph i gi i h n những đi m ki m
tra những tiêu chu n sau đây:
-
Tham s đó ph i có nhi u nh h
ng đ n ch t l ợng c a s n ph m
-
Có th đi u khi n đ ợc tham s đó.
-
Phi u ki m tra khơng th r
-
Nhi u khi không th đi u khi n đ ợc tham s nh ng cũng nên đặt một phi u ki m
tra đ theo dõi sự bi n động c a quá trình.
m ra so v i ph ơng pháp ki m tra khác.
Tin học hóa những phi u ki m tra: N u có th theo dõi quá trình b ng gi y, bút
thì nên làm vì khơng có gì hữu hi u hơn cách thức này. Tuy nhiên c n nghƿ đ n vi c
tin học hóa phi u ki m tra trong những tr ng hợp sau:
-
Chu kỳ ki m ra quá cao
-
S những tham s ph i ki m tra quá nhi u
-
S máy ph i đi u khi n quá nhi u.
6.1.4. Ví d minh h a
3
Phi u thu th p dữ dữ li u đ tìm ra nguyên nhân gây sai hỏng trong gia cơng cơ khí.
Phi u ki m tra phân b ch t l ợng s n ph m
4
Phi u ki m tra xác nh n công vi c
Phi u l y m u công vi c
5
6.2. L u đồ (Flow Charts)
6.2.1. Giới thi u v L u đồ
L u đ là một đ thị bi u di n một chuỗi các b c c n thi t đ thực hi n một
hành động. L u đ nh m chia nhỏ ti n trình cơng vi c đ mọi ng i có th th y ti n
hành công vi c ra sao và ai (bộ ph n nào) làm.
L u đ đ ợc trình bày theo d ng hàng và cột , cho bi t ph i làm cái gì trong cơng
vi c và ai chịu trách nhi m cơng vi c đó.
6.2.2. M c đích
Th hi n ti n trình cơng vi c b ng hình nh đ k t n i các b c và h ng đ n
vi c đơn gi n hoá q trình. Ngồi ra nó cịn giúp ti n trình rõ ràng, d theo dõi và
khuy n khích nhân viên làm vi c nhóm, đ t đ ợc đ ng nh t ý ki n trong t p th .
L u đ chỉ ra cái chúng ta ĐANG LÀM
chứ không ph i cái NGHƾ R NG NÊN LÀM
6.2.3. Ý nghĩa và l i ích
Th ng đ ợc áp d ng khi t p th làm vi c trong một quá trình c i ti n, nó là đi u
ki n c n thi t nh t cho t t c các thành viên c a tổ chức có sự hi u bi t nh nhau trong
quá trình. Sơ đ ti n độ là một quá trình c n thi t trong vi c áp d ng ISO 9000.
6.2.4. Nguyên tắc
Mỗi quá trình đ u nh n những s n ph m và dịch v đ u ra từ nhà cung c p và
cung c p những s n ph m, dịch v cho khách hàng. Vi c xây dựng l u đ tuân theo
các nguyên t c sau:
i thi t l p l u đ ph i là ng i liên quan trực ti p đ n quá trình
-
Nguyên t c 1: Ng
-
Nguyên t c 2: T t c các thành viên c a nhóm đ u ph i tham gia thi t l p l u đ .
Nguyên t c 3: Mọi dữ li u đ u ph i trình bày rõ ràng đ mọi ng
th th y d dàng.
-
i d hi u và có
-
Nguyên t c 4: C n b trí đ thơi gian đ xây dựng l u đ
-
Nguyên t c 5: Mọi ng i càng đặt nhi u câu hỏi càng t t. Các câu hỏi r t quan
trọng trong ti n trình xây dựng l u đ .
6.2.5. Cách th c áp d ng
-
B ớc 1: Mỗi cá nhân đ xu t các ho t động riêng lẻ t o nên quá trình
-
B ớc 2: Li t kê các ho t động đ t t c cùng thực hi n theo thứ tự.
-
B ớc 3: Sử d ng m u gi y l n đ vẽ các ho t động trên theo d ng sơ đ
6
-
B ớc 4: Ki m tra v i các thành viên n u cịn bỏ sót ho t động nào hoặc có đ ng
ý v i q trình đó hay không. Thay đổi n u c n.
-
B ớc 5: Ki m tra sơ đ b ng vi c l y ví d và xem xét xuyên su t (walking it
through) sơ đ ti n độ.
6.2.6. Ví d minh h a
Sơ đ ti n độ đ vẽ một Flowchart.
6.3. Bi u đồ nhân qu (Cause & Effect Diagram)
6.3.1. Giới thi u v bi u đồ nhân qu
Bi u đ nhân qu đơn gi n chỉ là một danh sách li t kê những nguyên nhân có
th có d n đ n k t qu . Công c này đã đ ợc xây dựng vào năm 1953 t i Tr ng Đ i
học Tokyo do giáo s Kaoru Ishikawa ch trì. Ơng đã dùng bi u đ này gi i thích cho
các kỹ s t i nhà máy thép Kawasaki v các y u t khác nhau đ ợc s p x p và th hi n
sự liên k t v i nhau. Do v y, bi u đ nhân qu còn gọi là bi u đ Ishikawa hay bi u đ
x ơng cá.
7
6.3.2. M c đích
Là một ph ơng pháp nh m tìm ra nguyên nhân c a một v n đ , từ đó thực hi n
hành động kh c ph c đ đ m b o ch t l ợng. Đây là công c đ ợc dùng nhi u nh t
trong vi c tìm ki m những nguyên nhân, khuy t t t trong quá trình s n xu t.
6.3.3. Ý nghĩa và l i ích
Cơng c này dùng đ nghiên cứu, phòng ngừa những m i nguy ti m n gây nên
vi c ho t động kém ch t l ợng có liên quan t i một hi n t ợng nào đó, nh ph ph m,
đặc tr ng ch t l ợng, đ ng th i giúp ta n m đ ợc toàn c nh m i quan h một cách có
h th ng. Ng i ta cịn gọi bi u đ này là bi u đ x ơng cá, bi u đ Ishikawa, hay
ti ng Nh t là Tokuzei Yoin – bi u đ đặc tính...
Đặc tr ng c a bi u đ này là giúp chúng ta lên danh sách và x p lo i những
nguyên nhân ti m n chứ không cho ta ph ơng pháp lo i trừ nó.
6.3.4. Tri t lý
Mọi hi n t ợng đ u có ít nh t một ngun nhân. Vì th , khi một v n đ đ ợc đặt
ra và c n có sự gi i quy t thì c n tìm hi u t t c những nguyên nhân ti m tàng gây ra
v n đ đó tr c khi tìm ra h ng gi i quy t v n đ .
Sử d ng giai đo n đ u c a vi c phân tích nh m tìm ra những gi i pháp ti m
năng và nguyên nhân c t lõi.
6.3.5. Cách th c áp d ng: Các b
c đ vẽ một bi u đ x ơng cá:
Bước 1: Xác định v n đ c n gi i quy t và xem v n đ đó là h qu c a một s
nguyên nhân sẽ ph i xác định.
Bước 2: L p danh sách t t c những nguyên nhân chính c a v n đ trên b ng cách đặt
các câu hỏi 5W và 1H. Sau đó, trình bày chúng b ng những mũi tên chính.
8
Bước 3: Ti p t c suy nghƿ những nguyên nhân c th hơn (nguyên nhân c p 1) có th
gây ra nguyên nhân chính, đ ợc th hi n b ng những mũi tên h ng vào nguyên nhân
chính.
Bước 4: N u c n phân tích sâu hơn thì nên xem mỗi nguyên nhân m i nh là h qu
c a những lo i nguyên nhân khác nhỏ hơn (b ng cách lặp l i b c 3).
Bi u đ nhân qu đòi hỏi sự tham gia c a t t c mọi thành viên trong đơn vị, từ
lãnh đ o đ n công nhân, từ các bộ ph n gián ti p đ n bộ ph n s n xu t.
Một s đi m c n chú ý đ xây dựng bi u đ x ơng cá có hi u qu , bao g m
những nội dung sau đây:
-
Ph i nhìn v n đ
góc độ tổng th .
Ng i xây dựng bi u đ ph i l ng nghe ý ki n c a những ng
gia quá trình, rút ng n l i các ý t ng.
i trực ti p tham
Đ đ m b o bi u đ đ ợc hoàn thi n, đ các thành viên xem l i, chỉnh sửa và hỏi
thêm ý ki n c a một vài ng i khác có ki n thức v ho t động c a quá trình.
9
Xây dựng khung m u bi u đ b ng một t m b ng treo
thành viên đ u có th n m đ ợc.
vị trí thu n ti n đ mọi
Thay vì h ng vào v n đ c n c i ti n, có th h ng vào m c tiêu mong mu n
c a h th ng. ví d nh thay vì vi t “Khách hàng khơng thỏa mãn” thì nên vi t “Đ
đáp ứng yêu c u c a khách hàng”. Do đó, v n đ bây gi c a h th ng là tìm cách thức
đ đ t đ ợc m c tiêu đó.
ng d ng c a bi u đồ nhân qu :
Vi c xây dựng Bi u đ nhân qu có tác d ng tích cực trong vi c đào t o và hu n
luy n nhân viên.
Bi u đ nhân qu bi u thị trình độ hi u bi t v n đ .
Bi u đ nhân qu có th sử d ng trong b t kỳ v n đ nào: việc lập sơ đồ sẽ chỉ
thấy rõ từng nguyên nhân qua đó có thể có các đề xuất giải pháp nhanh chóng.
Vi c ứng d ng bi u đ nhân qu d ng nh khơng có gi i h n, nó ph thuộc vào
kh năng và kinh nghi m c a nhóm, cá nhân xây dựng và sử d ng bi u đ này. Tuy
nhiên, có nhi u khó khăn th ng gặp trong vi c sử d ng bi u đ nhân qu . Th t v y,
kinh nghi m cho th y khó khăn đó là do ch a có đ ợc q trình gi i quy t v n đ một
cách h th ng. Vì v y, c n l p một quá trình thực hi n định h ng vào h th ng và áp
d ng một cách kiên định.
6.3.6. Ví d minh h a
V n đ kém ch t l ợng là do những nguyên nhân chính sau: máy móc, qui trình
cơng ngh , con ng i, v t li u, sự ki m tra và mơi tr ng xung quanh. Trong từng
ngun nhân chính l i có những ngun nhân thứ c p sau:
CƠNG NHÂN
MÁY MĨC
V T LI U
Mịn
Mỏi m t
Sức khỏe
Tinh th n
Motor V2, V3, Vex
B nh t t
Tỷ l
Roller ép
Ph gia
T p ch t
chỉ s MI
Truy n động
T p trung
Kinh nghi m
ng
Bazel
C tm u
Vị trí
Kho
Ánh sáng
Nhi t độ cài đặt
T c độ
Thang đo
Cài đặt máy
NG
Div
Vex
Kho
MÔI TR
Lực ép Vo
Chi u dài
Nhi t độ
Độ m
L CĐ TS IC A
BAO PKP KHƠNG
Đ T
Vít c p Tr m hút
Đào t o Hu n luy n
Kho
Có m
BP Ti p li u
Kỹ năng
X
H t nhựa PP
i lọc Van ti p li u
L
Băng đai
PP. KI M TRA
K
N
c
Khỏang cách
Ép khuôn
PP. S N XU T
10
6.4. Bi u đồ Pareto (Pareto Analysis)
6.4.1. Giới thi u v Bi u đồ Pareto
Bi u đ Pareto (Pareto Analysis) là một bi u đ hình cột đ ợc sử d ng đ phân
lo i các nguyên nhân/nhân t nh h ng có tính đ n t m quan trọng c a chúng đ i v i
s n ph m. Sử d ng bi u đ này giúp cho nhà qu n lý bi t đ ợc những nguyên nhân
c n ph i t p trung xử lý . L u ý là c n sử d ng bi u đ Pareto đ phân tích nguyên
nhân và chi phí do các ngun nhân đó gây ra.
6.4.2. M c đích
Tách những nguyên nhân quan trọng nh t ra khỏi những nguyên nhân v n vặt c a
một v n đ . Đ ng th i, nh n bi t và xác định u tiên cho các v n đ quan trọng nh t.
Áp d ng khi:T p th phân tích dự li u liên quan đ n v n đ quy t định y u t nào
quan trọng nh t nh h ng đ n v n đ đó.
Bi u đ Pareto th hi n s l ợng và tỷ l % sai lỗi trong gia cơng cơ khí.
Phân tích pareto cũng r t quan trọng trong quá trình c i ti n. Do đó, vi c thực
hi n c i ti n c n đ ợc sử d ng v i nhi u công c th ng kê. Nh v y, q trình thực
hi n có th ti n hành nh sau:
-
Đ u tiên, dữ li u đ ợc thu th p thông qua b ng ki m tra.
-
K đ n, k t qu c a b ng ki m tra đ ợc phân tích b ng cách sử d ng bi u đ
Pareto.
-
Ti p theo, khi có một vài v n đ quan trọng đ ợc xác định thì bi u đ nhân qu
(x ơng cá) đ ợc sử d ng đ phân tích v n đ .
-
Cu i cùng, dùng bi u đ p hay c đ bi u di n sự ổn định c a quá trình.
11
6.4.3. Tri t lý
Nhà kinh t - xã hội học Vilfredo Pareto nh n th y r ng 20% ng i Ý t p trung
80% tài s n c a n c Ý. Khi áp d ng bi u đ này đ tìm hi u những hi n t ợng trong
th ơng m i thì cũng nh n th y r ng 20% mặt hàng th hi n 80% doanh s ,…Vì th ,
hi n t ợng này đ ợc xem nh một định lu t c a t o hóa và đ ợc gọi là định lu t 20 –
80.
Tuy nhiên, con s 20 -80 chỉ là t ơng đ i chứ khơng ph i một tỷ s chính xác.
Áp d ng nguyên t c 80/20 c a Pareto : 80% v n đ trong công vi c phát sinh từ
20% nguyên nhân ch đ o.
Trong qu n lý ch t l ợng, cũng th
ng nh n th y r ng:
•
80% thi t h i v ch t l ợng do 20% nguyên nhân gây nên.
•
20% nguyên nhân gây nên 80% l n x y ra tình tr ng khơng có ch t l ợng.
6.4.4. Cách th c áp d ng: Các b
c đ vẽ một bi u đ Pareto:
Bước 1: Li t kê các ho t động trong một b ng và đ m s l n mỗi ho t động xu t hi n
trong b ng.
Bước 2: S p x p theo mức độ quan trọng gi m d n.
Bước 3: Tính tổng s l n cho c b ng.
Bước 4: Tính ph n trăm c a mỗi ho t động so v i tổng.
Bước 5: Vẽ sơ đ Pareto v i tr c đứng th hi n ph n trăm, tr c ngang th hi n ho t
động. (Đ ng cong tích luỹ đ ợc vẽ đ th hi n ph n trăm tích luỹ c a t t c ho t
động).
Bước 6: Phân tích k t qu , nh n bi t v n đ c n u tiên. Những cột cao hơn th hi n
sai hỏng x y ra nhi u nh t, c n đ ợc u tiên gi i quy t. Những cột này t ơng ứng v i
đo n đ ng cong có t n su t tích lũy tăng nhanh nh t (hay có độ d c l n nh t). Những
cột th p hơn (th ng là đa s ) đ i di n cho những sai hỏng ít quan trọng hơn t ơng
ứng v i đo n đ ng cong có t n su t tích lũy tăng ít hơn (hay có t c độ nhỏ hơn).
X p lo i ABC:
-
A: quan trọng (80% v n, DS, lãi su t, KH…)
-
B, C: chia đ u những ph n cịn l i.
6.4.5. Ví d minh h a
Một hãng bán đ hộp g i h ng b ng đ ng b u đi n có nhi u ki n hàng bị tr l i.
Ban qu n lý ch t l ợng đã ghi l i những nguyên nhân mà hàng bị tr l i.
Danh sách các nguyên nhân b u ki n bị tr l i:
12
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
Nguyên nhân
Lỗi chính t tên ng i nh n
Sai l m v giá ti n
Sai l m v s l ợng
Địa chỉ không đúng
Chữ vi t không rõ
Đánh s nh m
S danh m c sai
Đổi giá không thông báo
Khách đi n tên hàng không rõ
Tổng cộng
S l n
15
7
9
4
11
3
105
90
6
250
Sau khi x p h ng theo s l n b u ki n bị tr l i trong b ng trên và bi u đ Pareto
(Hình 5.4) nh n th y r ng, có năm nguyên nhân gây ra hơn 80% l n ki n hàng bị tr
l i theo thứ tự u tiên là:
7.
8.
1.
5.
2.
9.
6.
Nguyên nhân
S danh m c sai
Đổi giá không thơng báo
Lỗi chính t tên ng i nh n
Chữ vi t không rõ
Sai l m v s l ợng
Sai l m v giá ti n
Khách đi n tên hàng không rõ
Địa chỉ không đúng
Đánh s nh m
Tổng cộng
S l n
105
90
15
11
9
7
6
4
3
T n su t (%)
42
36
6
4,4
3,6
2,8
2,4
1,6
1,2
250
100,0
Tích lũy (%)
42
78
84
88,4
92
94,8
97,2
98,8
100,0
13
Hình: Bi u đ Pareto bi u di n những b u ki n bị tr l i
6.5. Bi u đồ m t độ phân b (Histogram)
6.5.1. Giới thi u v bi u đồ m t độ phân b
Bi u đ m t độ phân b là một d ng bi u đ cột đơn gi n. Nó tổng hợp các đi m
dữ li u đ th hi n t n su t c a sự vi c.
Đ thi t l p bi u đ m t độ phân b , c n phân đo n các dữ li u. Các phân đo n
dữ li u ph i bao hàm toàn bộ các đi m dữ li u và theo cùng một độ l n (nh : 0.1-5.0,
5.1-10.0, 10.1-15.0, v.v).
Khi đã s p x p t t c đi m dữ li u theo các phân đo n c th , hãy vẽ tr c ngang
th hi n t n su t xu t hi n (s đi m dữ li u), nó sẽ mơ t tr ng thái c a sự vi c.
6.5.2. M c đích
Sử d ng đ theo dõi sự phân b c a các thông s c a s n ph m/q trình. Từ đó
đánh giá đ ợc năng lực c a q trình đó (Q trình có đáp ứng đ ợc u c u s n xu t
s n ph m hay không?). Là bi u đ cột th hi n t n s xu t hi n c a v n đ (thu th p
qua phi u ki m tra).
Áp d ng: Phòng ngừa tr
c khi v n đ có th x y ra.
14
6.5.3. Tri t lý
Khi nhìn dữ li u trên b ng v i những con s d y đặc thi r t khó nh n ra tr ng thái
tổng th , vì v y khơng th nh n ra giá trị nào v ợt quá gi i h n cho phép. Nh ng khi
đ a dữ li u lên bi u đ thì tổng th v n đ tr nên d dàng nh n bi t hơn.
Bi u đ t n su t là một b ng ghi nh n dữ li u cho phép th y đ ợc những thông
tin c n thi t một cách d dàng và nhanh chóng hơn so v i những b ng s li u thông
th ng khác.
6.5.4. Cách th c áp d ng: Có 4 b
c đơn gi n nh sau:
B ớc 1: Dùng phi u ki m tra (checksheet) đ thu th p dữ li u.
B ớc 2: Tìm các giá trị l n nh t và nhỏ nh t trong t p hợp các s li u, định độ rộng
giữa giá trị nhỏ nh t và giá trị l n nh t c a t p hợp s li u.
B ớc 3: Dùng tr c tung đ th hi n t n s phát sinh c a v n đ .
Dùng tr c hoành đ th hi n những giá trị.
B ớc 4: Gi i thích bi u đ m t độ phân b .
6.5.5. Ví d minh h a
6.6. Bi u đồ phân tán (Scatter Diagram)
6.6.1. Giới thi u v Bi u đồ phân tán
Biểu đồ phân tán (Scatter Diagram) đó là sự bi u di n dữ li u b ng đ thị trong
đó các giá trị quan sát đ ợc c a một bi n đ ợc vẽ thành từng đi m so v i các giá trị
c a bi n kia mà không n i các đi m đó l i v i nhau b ng đ ng n i. Bi u đ phân tán
chỉ ra m i quan h giữa 2 nhân t .
15
6.6.2. M c đích
Đ gi i quy t các v n đ và xác định đi u ki n t i u b ng cách phân tích định
l ợng m i quan h nhân qu giữa các bi n s c a 2 nhân t này.
6.6.3. Ý nghĩa và l i ích
Dựa vào vi c phân tích bi u đ có th th y đ ợc nhân t này ph thuộc nh th
nào vào một nhân t khác và mức độ ph thuộc giữa chúng.
6.6.4. Nguyên tắc
M i quan h giữa các đặc tính nghƿa là sự thay đổi c a một đặc tính có kh năng
làm thay đổi các đặc tính khác. Nguyên t c c a lo i bi u đ này là phân tích m i liên
h giữa hai đặc tính (bi n s ).
Mơ hình chung c a lo i bi u đ này g m:
-
Tr c n m ngang (tr c hoành) dùng đ bi u thị những bi n s .
-
Tr c thẳng đứng (tr c tung) dùng đ bi u thị s l ợng bi n s hay t n s .
-
Hình d ng c a bi u đ có th là những đám ch m, đ
ng g p khúc hay đ
ng vòng.
6.6.5. Cách th c áp d ng: Bi u đ quan h là một d ng đ thị, trong đó trình bày m i
quan h giữa hai đặc tính:
Kích th
c m u t i thi u là N=30 và t t nh t là n m trong kho ng 30-50.
Bước 1: Chọn đặc tính thứ nh t (bi n 1) làm cơ s đ dự đốn gía trị c a đặc tính thứ
hai (bi n 2). Bi n 1 đ ợc bi u di n trên tr c hoành (tr c X) còn bi n 2 đ ợc bi u di n
trên tr c tung (tr c Y). Chọn thang đo phù hợp sao cho đi m tháp nh t c a thang đo
nhỏ hơn giá trị nhỏ nh t c a đặc tính và đi m l n nh t c a thang đo l n hơn giá trị l n
nh t c a đặc tính. Chi u dài c a hai tr c nên t ơng xứng v i nhau.
Bước 2: N u mỗi đặc tính có thang đo ít hơn 20 đi m thì có th l p m i quan h nh sau:
16
Bước 3: Vẽ các giá trị lên đ thị. N u m i quan h đã đ ợc thi t l p thì có th dung
trực ti p các s li u từ b ng này đ vẽ lên đ thị. Đ i v i các giá trị lặp l i nhi u l n
thì có th dung các ký hi u quy c nh sau:
x: giá trị đơn
: giá trị lặp l i hai l n
: giá trị lặp l i ba l n
Bước 4: Sau khi xây dựng xong bi u đ quan h , đánh giá m i quan h giữa các đặc tính
và có th sử d ng các ph ơng pháp sau đây đ đánh giá m i quan h giữa các đặc tính.
N u có nhi u s li u, nên l p một b ng t ơng quan (Ví d )
ng d ng: M i quan h c a các đặc tính đ ợc th hi n là “mức độ” quan h giữa các
đặc tính, những d ng tổng quát c a bi u đ quan h đ ợc th hi n nh sau:
17
Dựa vào bi u đ quan h , vi c gi i thích các s li u khơng gặp nhi u khó khăn
nh ng th ng m c ph i hai sai l m sau:
N u gi sử có m i quan h giữa hai đặc tính thì khơng ch c ch n đặc tính này sẽ
là nguyên nhân gây ra những giá trị c a đặc tính kia. Nh v y, m i quan h này không
hàm ý nguyên nhân .
-
M i quan h chỉ dựa trên một gi i h n c a đặc tính.
6.6.6. Ví d minh h a
Ví d : Một hãng cho th xe ơ tô ghi những qu ng đ
xăng c a xe nh b ng :
km
Lít
km
Lít
km
1838
73.5
1639
116.8
1883
1061
53,5
1461
98,8
1252
1707
69,5
933
70,8
1841
989
42,9
253
12,5
1435
1201
51,9
83
5,7
1610
518
30,1
1704
97,4
2157
ng khách hàng ch y và tiêu th
275
16,1
1184
83,0
1172
1509
95,1
531
33,3
1594
808
60,2
1822
107,0
1766
969
65,3
783
50,0
919
18
Lít
km
Lít
km
Lít
140.3
1630
73.6
1528
137.7
50,1
1925
124,4
1476
88,2
1193
106,5
70,9
921
36,8
88,2
1003
64,4
1077
80,2
121,2
800
37,0
1339
87,9
94,8
1895
105,2
1872
120,9
74,6
352
22,6
1502
115,7
125,1
732
29,9
1552
61,1
134,0
1197
131,1
960
38,4
68,2
1936
82,2
1732
88,4
N u x p theo thứ tự gia tăng quãng đ ng thì nh n th y r ng khách hàng thứ 24 đã
ch y 1252 km và khách hàng thứ 25 ch y 1339 km.
N u x p theo thứ tự gia tăng quãng đ ng thì nh n th y r ng khách hàng thứ 24
tiêu th 73,6 lít, khách hàng thứ 25 tiêu th 74,6 lít
Khi đó sẽ có cơng thức sau đây:
nI = nIII = 4 và nII = nIV = 21
Ta có n+ = nII + nIII =42; n = nI + nIV = 8
K t lu n: có m i quan h giữa l ợng xăng tiêu th và quãng đ
su t hai đặc tính quan h đ t 99%.
ng xe ch y, xác
Sau khi đã nh n xét quãng đ ng xe ch y và s xăng tiêu th có m i quan h , có
th nghiên cứu thêm đ tìm hi u t i sao có 4 xe tiêu th nhi u xăng và có 4 xe tiêu th
ít xăng. Nguyên nhân c a những sự ki n đó giúp c i thi n vi c b o trì đồn xe.
6.7. Bi u đồ ki m sốt (Control Chart)
6.7.1. Giới thi u v bi u đồ ki m soát
Là một bi u đ v i các đ ng gi i h n đã đ ợc tính tốn b ng ph ơng pháp
th ng kê đ ợc sử d ng nh m m c đích theo dõi sự bi n động c a các thông s v đặc
19
tính ch t l ợng c a s n ph m, theo dõi những thay đổi c a quy trình đ ki m soát t t
c các d u hi u b t th ng x y ra khi có d u hi u di lên hoặc đi xu ng c a bi u đ .
6.7.2. M c đích: Phát hi n tình hu ng b t th
ng x y ra trong quá trình s n xu t.
Các đ ng gi i h n đ ợc gọi là đường kiểm soát. Bao g m đường kiểm soát giới
hạn trên (GHKST hay GHT) và đường kiểm soát giới hạn dưới (GHKSD hay GHD).
6.7.3. Tri t lý
Tr
c khi xây dựng một bi u đ ki m soát, b n ph i bi t những đi u sau:
Khi quá trình s n xu t bị thay đổi, các đi m trên trên bi u đ ki m sốt đó sẽ thay
đổi nh th nào?
Khi quá trình s n xu t bị thay đổi, mức độ thay đổi c a các đi m trên bi u đ nh
th nào?
6.7.4. Cách th c áp d ng
Xây d ng bi u đồ ki m soát X – R
Bước 1: Thu th p s li u
Th ng b n c n kho ng 100 s li u l y vào th i đi m g n v i quá trình t ơng tự sẽ
đ ợc ti n hành sau đó.
Các s li u đ i di n cho có tính đ i di n cho q trình th i đi m khơng có sự
thay đổi đáng k v nguyên v t li u, pp s n xu t, pp đo l ng ki m tra.
20
Bước 2: S p x p các s li u thành các nhóm
Các nhóm đ ợc x p theo trình tự đo hoặc theo thứ tự lơ s n ph m. Mỗi nhóm nên
có từ 2 – 5 giá trị đo.
S li u trong mỗi nhóm đ ợc thu th p trong cùng các đi u ki n.
Mỗi nhóm khơng nên chứa các s li u có tính ch t hay ch t l ợng khác nhau.
S l ợng các giá trị trong một nhóm t o nên cỡ nhóm (n)
S nhóm đ ợc ký hi u là (k)
Bước 3: Ghi chép các s li u đó vào một phi u ki m sốt hoặc phi u ghi s li u
(Phi u ki m soát này nên đ ợc thi t k th ng nh t và sẵn có đ có th d dàng
ghi chép s li u và tính tốn các giá trị X-R cho mỗi nhóm).
Bước 4: Tìm giá trị trung bình X c a mỗi nhóm m u theo cơng thức:
X
n
X 1 X 2 ... X n
Xi
n
i 1 n
Bước 5: Tìm độ rộng (R) c a mỗi nhóm m u theo công thức:
R= x (giá trị l n nh t) – x (giá trị nhỏ nh t
Bước 6: Tìm giá trị trung bình c a tổng c a X (X). L y s tổng c a các giá trị X chia
cho s nhóm m u (k) theo cơng thức
X
X 1 X 2 ... X k
k
Bước 7: Tìm giá trị trung bình c a độ rộng R b ng cách l y tổng c a R chia cho s
nhóm k
R
R1 R2 ... Rk
k
Tính tốn R đ n một sô th p phân l n hơn s th p phân c a R ban đ u
Bước 8: Xác định các đ
công thức:
ng gi i h n ki m soát c a bi u đ ki m soát X và R theo
a) Bi u đ ki m soát X
Đ
ng tâm ĐT=X
Đ
ng gi i h n ki m soát trên:
Đ
ng gi i h n ki m soát d
i:
GHTx X A2 R
GHDx X A2 R
b) Bi u đ ki m soát R
Đ
ng tâm ĐT=R
Đ
ng gi i h n ki m soát trên:
GHTR D4 R
21
Đ
ng gi i h n ki m soát d
i:
GHDR D3 R
Bước 9: xây dựng bi u đ ki m soát.
Vẽ hai tr c đứng bi u thị X và R, tr c ngang bi u thị s thứ tự nhóm m u.
Chia kho ng thích hợp trên tr c đứng theo cách đ có th bi u thị các giá trị c a
X và R. Chia đơn vị sao cho kho ng cách giữa hai đ ng ki m soát trên và d c cách
nhau 20 – 30 mm.
Bước 10: Ghi vào các đ thị t ơng ứng các đi m bi u thị giá trị c a X và R c a mỗi nhóm.
Mỗi giá trị c a X đ ợc bi u thị b ng một d u ch m (●). Mỗi giá trị R đ ợc bi u thị
là một d u th p (x).
Khoanh tròn t t c các đi m v ợt ra ngoài các đ
Các d u (●) và (x) nên cách nhau 2 – 5 mm.
ng gi i h n ki m soát.
Bước 11: Ghi vào đ thị các thông tin c n thi t. Bên trái c a đ thị ghi Các chữ X và
R. Ph n còn l i phía trên ghi giá trị c a n.
Ngồi ra cũng nên ghi rõ b n ch t c a s li u khi thu th p, chu kỳ l y m u, thi t
bị đ ợc sử d ng, ng i chịu trách nhi m…
6.7.5. Ví d minh h a
22
Th ng kê đ
s li u sau:
ng kính tr c t i một phân x
ng gia công tr c máy cày, ta có b ng
23
BI U Đ KI M SOÁT CHI U DÀI S N PH M
24
7. Thông tin tham kh o
Gợi ý của người viết về tính ưu tiên của việc áp dụng cơng cụ theo tính chất
của Doanh nghiệp, những thuận lợi khó khăn khi áp dụng công cụ
Vi c ứng d ng các công c th ng kê là không th thi u trong ho t động qu n lý
ch t l ợng c a mỗi tổ chức, và t m quan trọng này là r t l n trong quá trình phát tri n
c a doanh nghiêp, mỗi công c sẽ mang đ n một ph ơng pháp gi i quy t. Tuy nhiên
c n l u ý r ng đ gi i quy t một v n đ nào đó ng i ta không bao gi dùng một công
c duy nh t mà th ng dùng đ n hai, ba và b n công c hoặc nhi u hơn th nữa. Từ
đó q trình chọn cơng c thích hợp v i nhu c u c th c a từng v n đ còn là kinh
nghi m và t m am hi u c a mỗi ng i.
CÁC SAI SÓT,
KHI M KHUY T
Bi u đồ ki m sốt
(Control chart)
PHÂN TÍCH
NGUN NHÂN
Bi u đồ nhân qu
(Cause & Effect)
THU TH P S
LI U-X/Đ TỶ L
CHO CÁC N/N
Phi u ki m soát
(Check sheet)
Bi u đồ tần su t
(Histogram chart)
L A CH N V N Đ
U TIÊN Đ GI I
QUY T
Bi u đồ Pareto
(Pareto chart)
Đ XU T
BI N PHÁP
SỬA CHỮA
L u đồ (Flowchart)
KI M TRA K T
QU SỬA CHỮA
Bi u đồ ki m soát
(Control chart)
“Người phù hợp nhất, người mà có thể theo dõi chất lượng sản phẩm hàng ngày là
người gần nhất, người luôn luôn bên cạnh sản phẩm” Con ng i đây là công nhân,
ng i đi u hành phân x ng, ng i trực ti p tham gia vào quá trình t o ra s n ph m
và cung c p dịch v . N u những ng i đó có th tham gia vào q trình ki m sốt và
25