MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...............................................................................................................................2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ TRUNG TÂM BK-CNC..................................................3
1.1 Ngày thành lập.............................................................................................................3
1.2 Các hướng nghiên cứu.................................................................................................3
1.3 Mặt bằng máy tại trung tâm.........................................................................................3
CHƯƠNG 2: Máy CNC......................................................................................................7
2.1 Khái niệm.....................................................................................................................7
2.2 Các trục tọa độ và chiều chuyển động.........................................................................7
2.3 Các điểm quan trọng của hệ tọa độ..............................................................................8
2.4 Các dạng điều khiển...................................................................................................10
2.5 Máy Phay CNC..........................................................................................................10
2.6 Máy Tiện CNC...........................................................................................................11
CHƯƠNG 3: LẬP TRÌNH GIA CƠNG TRÊN MÁY CNC............................................13
3.1 Khái niệm...................................................................................................................13
3.2 Quy trình lập trình gia cơng.......................................................................................13
3.3 Phương pháp lập trình................................................................................................13
3.4 Ngơn ngữ lập trình.....................................................................................................13
3.5 Lập trình gia công......................................................................................................14
CHƯƠNG 4: ỨNG DỤNG PHẦN MỀM SolidCam TRONG GIA CƠNG..................15
4.1 Giới thiệu phần mềm SolidCam.................................................................................15
4.2 Giới thiệu lập trình gia công phay 2.5D.....................................................................18
4.2.1 Các khái niệm chung...........................................................................................18
4.2.2 Phay Profile.........................................................................................................18
4.2.2 Phay Pocket.........................................................................................................26
4.3 Ứng dụng SolidCam để gia công một sản phẩm hoàn thiện......................................31
4.3.1 Thiết kế chi tiết trên Solidworks 2010................................................................31
4.3.2 Tách khuôn trên phần mềm Solidworks 2010.....................................................39
4.3.3 Gia công khuôn bằng phầm mềm SolidCam 2012..............................................45
1
MỞ ĐẦU
Ngày nay sản phẩm cơ khí chính xác đã chiếm một vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân, vật liệu chế tạo chúng ngày càng có những tính chất ưu việt như về chất lượng về độ bền. Việc
chế tạo ra các chi tiết có biên dạng phức tạp dẫn đến việc gia công chúng theo các phương pháp
truyền thống gặp rất nhiều khó khăn. Ngồi ra việc chế tạo các chi tiết máy yêu cầu độ chính xác
cao cịn phụ thuộc nhiều vào trình độ người thợ, thời gian chế tạo chúng. Cùng với sự phát triển
của các ngành khoa học và kỹ thuật, các công nghệ gia công mới cũng phát triển rất mạnh mẽ kéo
theo các ứng dụng phần mềm CAM vào trong tự động hóa sản xuất và tự động hóa lắp ráp như ứng
dụng các phần mềm này vào sản xuất đã giải quyết được các khó khăn trước đây và đem lại hiệu
quả kinh tế rất cao.
Ở nước ta việc sản xuất các sản phẩm cơ khí chính xác phục vụ cho đời sống cũng như trong
kỹ thuật đang được phát triển rất mạnh mẽ, số lượng các cơ sở sản xuất ứng dụng phương pháp gia
công mới ngày càng nhiều, gia cơng được các chi tiết có biên dạng phức tạp.
Trong thời gian thực tập tại trung tâm BK – CNC, em đã được tìm hiểu, trực tiếp vận hành các
máy CNC và gia công một số sản phẩm. Đặc biệt là ứng dụng phần mềm SolidCam (phần mềm
được tích hợp hồn chỉnh trong phần mềm Solidworks) để xây dựng chương trình gia cơng.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo công tác tại trung tâm BK-CNC đã tạo những điều
kiện tốt nhất cho em trong thời gian thực tập tại trung tâm đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của
thầy TS. Nguyễn Hồng Thái đã giúp em có thêm những kiến thực bổ ích cho cơng việc sau này.
Hà Nội, Ngày 10, tháng 10 năm 2013
2
Chương 1
GIỚI THIỆU VỀ TRUNG TÂM BK-CNC
1.1 Ngày thành lập
Trung tâm đào tạo và nghiên cứu phát triển công nghệ CNC (BK-CNC Technology Center) :
Là một đơn vị trực thuộc Viện cơ khí - trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, được thành lập theo
quyết định số 3903/QĐ – BGDĐT ngày 30 tháng 08 năm 2011 của Hiệu trưởng trường ĐHBK Hà
Nội.
Văn phòng: P 206, Tòa nhà B1- Đại học BKHN, số 1- Đại Cồ Việt, Hà Nội
1.2 Các hướng nghiên cứu
Xây dựng chương trình hậu xử lý để xử lý chương trình gia cơng viết bằng ngơn ngữ APT sang
mã lệnh G – code để chạy máy CNC.
Xây dựng mơ hình thiết bị tạo mẫu nhanh.
Nghiên cứu phương pháp đo gián tiếp lực cắt bằng dòng điện động cơ servo trên trung tâm gia
công CNC.
Thiết kế, chế tạo bộ điều khiển thích nghi để tự động điều chỉnh lượng tiến dao trên trung tâm
gia công.
Nghiên cứu về phay cao tốc.
Động lực học và điều khiển các trung tâm gia công phay CNC 5 trục, CNC 5 trục ảo, CNC
nhiều trục kiểu lai giữa động học hở và kín.
Sai số gia cơng, tối ưu chế độ cắt
Nghiên cứu bản chất quá trình mài. Đo Topography của bề mặt đá mài
Thiết kế ngược. Xây dựng thiết bị quét 3D dùng cảm biến đo khoảng cách bằng tia LASER.
1.3. Mặt bằng máy tại trung tâm
a. Máy phay
Trung tâm phay Mikron UCP 600
Máy phay CNC 5 trục : x=530mm, y=450mm, z=450mm, A 90 0 900 , C 0 0 360 0
Hệ điều khiển: Heidenhain
Công suất: 46kVA
Thiết kế kiểu công nghiệp
30 ổ chứa dao
Trục chính có khả năng quay thuận và ngược chiều kim đồng hồ
Trục chính điều khiển tốc độ vô cấp từ 0 – 12000 vịng/phút
Các điểm tham chiếu tự động
Tồn bộ vùng làm việc được che chắn
Các cơ cấu an toàn theo tiêu chuẩn châu âu
3
Hình 1.1 Trung tâm máy phay UCP 600
Trung tâm phay Mikron VCP 600
Máy phay CNC 4 trục: x=600mm, y=450mm, z=450mm, A 0 0 360 0
Hệ điều khiển: Heidenhain
Công suất 46kVA
Thiết kế kiểu công nghiệp
30 ổ chứa dao
Trục chính có khả năng quay thuận và ngược chiều kim đồng hồ
Trục chính điều khiển vơ cấp từ 0 – 12000 vòng/phút
Các điểm tham chiếu tự động
Toàn bộ vùng làm việc được che chắn
Cơ cấu an toàn theo tiêu chuẩn châu âu
4
Hình 1.2 Trung tâm phay Mikron VCP 600
b. Máy Tiện
Trung tâm Tiện Maxturn 65
Máy tiện CNC 6 trục: x=260mm, z1=610mm, z2=580mm, y 80( 40)mm ,
A1 0 0 360 0 , C1 0 0 360 0
Hệ điều khiển: Sinumerik, Shopturn
Công suất 38kVA
Thiết kế kiểu công nghiệp
12 ổ chứa dao
2 trục chính có khả năng quay thuận và ngược chiều kim đồng hồ
Trục chính 1 điều khiển tốc độ vơ cấp từ 0 – 5000 vịng/phút
Trục chính 2 từ 0 – 7000 vịng/phút
Có khả năng phay trên máy tiện
Hệ thống kẹp chặt bằng thủy lực
Hệ thống nạp phôi tự động
Vận tốc cắt khơng đổi
Các điểm tham chiếu tự động
Tồn bộ vùng làm việc được che chắn
Các cơ cấu an toàn theo tiêu chuẩn Châu Âu
5
Hình 1.3 Trung tâm Tiện Maxturn 65
6
Chương 2
Máy CNC
2.1 Khái niệm
CNC (Computer Numerial Control) là loại máy gia cơng sử dụng các chương trình đã được lập
trình sẵn để gia cơng các chi tiết. Các chương trình gia cơng được đọc cùng lúc và được lưu trữ vào
bộ nhớ. Khi gia cơng, máy tính đưa ra các lệnh điều khiển máy công cụ. Máy công cụ CNC có khả
năng thực hiện các chức năng như nội suy đường thẳng, nội suy cung tròn, mặt xoắn, mặt parabol
và bất kỳ mặt bậc phức tạp nào. Máy CNC cũng có khả năng bù chiều dài và đường kính dụng cụ.
Tất cả các chức năng trên đều dưới điều khiển nhờ một phần mềm.
2.2 Các trục tọa độ và chiều chuyển động
Hình 2.1 Hệ trục tọa độ
a. Trục z – Tiêu chuẩn DIN
Trục z nằm song song với trục chính hoặc chính là đường tâm trục chính đó. Chiều dương hướng
từ chi tiết đến dao cắt.
b. Trục x
Trục x là trục tọa độ nằm trên mặt định vị hay song song với bề mặt kẹp chi tiết, thường ưu tiên
theo phương nằm ngang.
Trên các máy có dao quay trịn:
Nếu trục z đã nằm ngang thì chiều dương của trục x hướng về bên phải nếu ta nhìn từ trục
chính hướng vào chi tiết
Nếu trục z thẳng đứng và máy chỉ có một thân máy thì chiều dương của trục x hướng về
bên phải khi ta nhìn từ trục chính hướng vào chi tiết
7
Trên các máy có chi tiết quay trịn:
Trục x nằm theo phương hướng kính đi từ trục chi tiết đến bàn kẹp dao chính
c. Trục y
Trục y được chọn sao cho hệ tọa độ xyz là tam diện thuận
d. Trục phụ
Các trục phụ điều khiển độc lập khác ta dùng kí hiệu U(// X), V(// Y) và W(// Z).
Các trục song song khác ( so với tọa độ chính) nhận các ký hiệu tiếp theo là P (// X), Q(// Y) và R
(// Z)
Hình 2.2 Các trục phụ
Các trục quay tương ứng với các trục X, Y, Z của bàn hoặc ụ quay là các trục A, B, C.
2.3 Các điểm quan trọng của hệ tọa độ
a. Điểm 0 của máy (M)
Là điểm gốc của hệ thống tọa độ máy
Điểm M được các nhà chế tạo quy định theo kết cấu động học của từng loại máy
b. Điểm 0 của chi tiết
Là điểm gốc của hệ tọa độ chi tiết
Điểm W do người lập trình tự lựa chọn sao cho dễ lập trình và dễ đo trong quá trình thiết
lập gốc phôi
c. Điểm chuẩn của máy (R)
Là một điểm xác định trong hệ thống tọa độ máy dùng để xác định vị trí của hệ tọa độ
máy trong một số trường hợp nhất định.
Điểm chuẩn này có một khoảng cách xác định so với điểm 0 của máy và đã được đánh
dấu trên bàn trượt của máy
d. Điểm chuẩn của dao (P)
Là điểm đỉnh dao thực hoặc lý thuyết
Dùng để tính các quỹ đạo chuyển động của dao
Điểm P với một số lọa dao: với dao tiện, mũi khoan điểm chuẩn là đỉnh dao. Với mũi
khoét, mũi doa, dao phay thì điểm chuẩn P là tâm của mặt đầu của dao
e. Điểm thay dao (Ww)
Là điểm dao phải chạy đến khi cần thay dao tự động để tránh va đập vào chi tiết gia công hay đồ
định vị
f. Điểm điều chỉnh dao (E)
8
Là điểm được dùng để điều chỉnh kích thước dao khi sử dụng nhiều dao với các kích thước khác
nhau
Hình 2.3 Các điểm của máy Tiện
Hình 2.4 Các điểm của máy Phay
2.4 Các dạng điều khiển
9
a. Điều khiển theo điểm
Điều khiển điểm thường dùng để gia công các lỗ bằng phương pháp khoan, khoét, doa, cắt ren. Ở
đây các chi tiết gia công được gá cố định trên bàn máy, dụng cụ cắt thực hiện chạy dao khơng cắt
đến các điểm đã lập trình. Khi đạt tới đích thì dao mới thực hiện gia cơng.
b. Điều khiển theo đường
Điều khiển đường tạo ra các đường chạy dao song song với các trục của máy
Trong khi chạy dao cắt gọt liên tục tạo nên bề mặt gia công
Yêu cầu chỉ thực hiện trên từng trục một
c. Điều khiển theo đường viền
Điều khiển này đạt được nhờ thực hiện chạy dao đồng thời trên nhiều trục và giữa các trục
này có mối quan hệ hàm số với nhau (tuyến tính hoặc phi tuyến)
Tạo ra các đường viền hoặc đường thẳng tùy ý trong một mặt phẳng hoặc trong không
gian.
2.5 Máy Phay CNC
a. Tổng quan về máy Phay CNC
Số trục tiêu chuẩn trên máy phay là 3 và đó là các trục X, Y, Z. Chi tiết gia công được lắp trên
máy phay thường cố định trên bàn máy và bàn máy di động trong quá trình gia cơng. Dao cắt quay
có thể dịch chuyển lên xuống. Trung tâm gia công CNC được sử dụng phổ biến hơn, hiệu quả hơn
so với máy khoan và máy phay do chúng có tính kinh hoạt cao. Ưu thế chính của trung tâm gia
công CNC đối với người dùng là khả năng chia nhóm các ngun cơng khác nhau và cùng một quy
trình xác lập máy. Ngồi ra tính linh hoạt còn được tăng cường bằng chức năng thay dao tự động,
sử dụng bộ thay thế để giảm thời gian chạy không, phân độ cho bề mặt bên của chi tiết, sử dụng
chuyển động qua của các trục phụ và nhiều tính năng khác. Trung tâm gia cơng CNC có thể được
trang bị với một phần mềm đặc biệt điều khiển tốc độ cắt và lượng ăn dao. Trung tâm gia cơng
CNC có hai kiểu thiết kế cơ bản đó là đứng và ngang. Khác biệt chính giữa hai kiểu này là bản chất
của ngun cơng có thể thực hiện trên máy hiệu quả. Đối với trung tâm gia công CNC kiểu đứng,
kiểu chi tiết gia công là chi tiết dạng phẳng lắp với đồ gá trên bàn máy. Trung tâm gia công CNC
kiểu ngang thường dùng gia công nhiều bề mặt trên một chi tiết.
b. Đồ gá trên máy Phay
Đồ gá chuyên dùng điều chỉnh: cho phép gá đặt một số loại chi tiết điển hình có kích thước khác
nhau.
Đồ gá vạn năng – lắp ghép: thành phần của đồ gá này là những chi tiết được chế tạo với độ chính
xác cao. Các chi tiết này có các rãnh then để lắp ghép. Sau khi gia công một loại chi tiết nào đó thì
tháo đồ gá ra và lắp ghép lại để gá đặt chi tiết khác.
Đồ gá lắp điều chỉnh: Trên chi tiết cơ sở người ta gia công các hệ lỗ để lắp ghép các chi tiết định
vị và kẹp chặt khi muốn tạo thành đồ gá mới. Hệ lỗ trên đồ gá điều chỉnh đảm bảo độ chính xác độ
cứng vững và ổn định hơn hệ rãnh trên đồ gá vạn năng – lắp ghép.
c. Dụng cụ cắt
Trên máy phay sử dụng được một số dụng cụ cắt như: dao phay mặt đầu, dao phay ngón, dao phay
đầu cầu, dao khắc chữ, và các loại mũi khoan…
10
Hình 2.5 Các loại dao dùng trên máy phay
2.6 Máy Tiện CNC
a. Tổng quan về máy Tiện CNC
Máy tiện CNC thường là các máy cơng cụ có hai trục là trục X và trục Z. Tính năng chính của
máy tiện khác biệt với máy phay là chi tiết quay xung quanh đường tâm trục chính của máy. Dụng
cụ cắt cố định trên bàn xe dao di trượt. Dụng cụ cắt chạy theo biên dạng của quỹ đạo dụng cụ cắt
đã được lập trình. Thiết kế máy tiện hiện đại có thể là ngang hay đứng, kiểu ngang phổ biến hơn.
Mỗi kiểu có nhiều dạng thiết kế. Ví dụ như máy tiện CNC kiểu ngang có thể thiết kế băng máy
ngang , băng máy nghiêng, kiểu thanh, kiểu có mâm cặp, kiểu vạn năng. Ngồi ra cịn có thêm các
thiết bị phụ như ụ động, gối tựa cố định, di động, đồ gá kẹp chi tiết…làm cho máy tiện CNC trở lên
rất linh hoạt, đa năng.
b. Đồ gá của máy tiện
Mâm cặp: mâm cặp trên máy hoạt động kẹp phôi và tháo phơi bằng cơ cấu thủy lực, khí nén.
Mũi tâm: dùng để chống tâm khi gia công các chi tiết có chiều dài lớn.
Hình 2.6 Mâm cặp của máy tiện
c. Dụng cụ cắt
Tất cả các dao tiện trên máy CNC đều có phần cắt là những mảnh hợp kim cứng.
11
Hình 2.7 Dao Tiện
12
Chương 3
LẬP TRÌNH GIA CƠNG TRÊN MÁY CNC
3.1 Khái niệm
Là quá trình thiết lập các chuỗi lệnh cho dụng cụ cắt từ bản vẽ chi tiết và sổ tay dụng cụ cùng với
việc phát triển các lệnh của chương trình sau đó chuyển tất cả các thơng tin này sang bộ phận mang
dữ liệu được mã hóa đặc biệt cho hệ thống điều khiển số.
3.2 Quy trình lập trình gia công
Xác định điểm 0 (W) của chi tiết gia công
Lập sơ đồ gá đặt chi tiết gia công trên máy CNC
Lập sơ đồ tọa độ
Lập tiến trình cơng nghệ gia công chi tiết
Lập phiếu dụng cụ cắt: số hiệu dao, vị trí, dữ liệu cơng nghệ
Lập trình chương trình NC theo chỉ dẫn lập trình bảng cốt mã lập trình
Thử nghiệm, sửa đổi chương trình
3.3 Phương pháp lập trình
a. Lập trình bằng tay trên máy CNC
Là quá trình tìm ra các thông số điều khiển và nạp chúng vào hệ điều khiển thực hiện trực tiếp trên
máy CNC thông qua bảng điều khiển, sau khi lập trình có thể gia cơng ln trên máy.
b. Lập trình trong khu vực chuẩn bị sản xuất
Là phương pháp lập trình theo ngơn ngữ lập trình phù hợp và độc lập với máy gia cơng.
Lập trình bằng tay có sự trợ giúp của máy tính:
Theo ngơn ngữ lập trình phù hợp bằng cách dùng tay gõ các phím của máy tính để soạn
thảo chương trình gia cơng NC.
Lập trình bằng tay địi hỏi người lập trình phải có kiến thức vững về hình học và cơng
nghệ gia cơng.
Người lập trình phải biết chính xác dạng dao cụ và khả năng sử dụng chúng trên một máy
CNC xác định.
Lập trình tự động bằng máy:
Từ dữ liệu thiết kế chi tiết (dữ liệu CAD) chuyển giao liền cho khâu gia công (CAM).
Tiết kiệm thời gian đáng kể khi mơ tả chi tiết và q trình gia công cần thiết.
Thể hiện bằng đồ họa các mô phỏng động học và hình học của chi tiết trong quá trình cắt,
dao cụ.
Chương trình gia cơng được lưu giữ rất thuận tiện cho việc chuyển tin trực tiếp tới máy,
thông qua các mạng nội bộ hoặc gián tiếp qua các vật mang tin.
Có thể áp dụng các giải pháp CAD/CAM – CNC tích hợp.
3.4 Ngơn ngữ lập trình
Ngơn ngữ lập trình theo mã ISO cơ bản.
Một số chức năng dịch chuyển cơ bản:
G00: Chạy dao nhanh không cắt.
13
G01: Dịch chuyển theo đường thẳng
G02/G03: Dịch chuyển theo cung trịn cùng/ngược chiều kim đồng hồ
Các chu trình:
Là chức năng dịch chuyển được nhắc đi nhắc lại trong chương trình. Chu trình do người
chế tạo máy quy định và đã lưu trữ trong phần mềm.
G83: Chu trình khoan lỗ sâu.
G76: Chu trình tiện ren.
…
Các chức năng phụ:
Các chức năng phụ được biểu thị bằng các chữ cái địa chỉ M và một con số có hai chữ số
đằng sau.
M03/M04: Quay trục chính theo/ngược chiều kim đồng hồ.
M06: Thay dao tự động.
M30: Kết thúc chương trình.
…
3.5 Lập trình gia cơng
Lập trình theo kích thước tuyệt đối
Điểm đích có giá trị tọa độ luôn gắn với điểm 0 của chi tiết. Mã G-Code là G90.
Lập trình theo kích thước tương đối
Điểm đích có giá trị tọa độ ln gắn với vị trí của dụng cụ cắt đã đến trước đó. Mã G-Code là G91
14
Chương 4
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM SolidCam TRONG GIA CÔNG
4.1 Giới thiệu phần mềm SolidCam
Trong hơn 10 năm, những chuyên gia CAD/CAM của SolidCAM đã cung cấp một hệ thống
CAM tích hợp choSolidworks, một cửa sổ tích hợp liền mạch và đầy đủ tích liên kết với mơ hình
CAD của SolidWorks cũng như hỗ trợ cho tất cả các công nghệ CNC hiện có.
Những modules của SolidCAM:
2.5D milling
HSS (High-Speed Surface Machining)
HSM (High-Speed Machining)
Indexed Multi-Sided Machining
Simultaneous 5-Axis Machining
Turning & Mill-Turn
Wire EDM
Machining 2.5D&3D
Dưới đây là những tính năng độc đáo của SolidCam.
a) iMachining: “Đơn giản đến kinh ngạc”
Đây là những gì mà những khách hàng, những cơng ty gia cơng cơ khí, đã nói về iMachining.
Là một module mới của SolidCAM, được tích hợp hoàn toàn vào SolidWorks, sẽ mang lại cho bạn
những lợi nhuận và cạnh tranhvề gia công hơn bao giờ hết.
iMachining của SolidCAM có những điểm khác biệt so với những hệ thống gia công cao tốc CAM
khác cả về cách thức làm việc của chương trình bao gồm kỹ thuật “patent-pending Technology
Wizard” cũng như các thuật tốn để tính toán đường chạy dao.
b) The iMachining Technology Wizard
Kỹ thuật độc nhất iMachining Technology Wizard lấy những thông tin về dao, hình học, vật
liệu gia cơng cũng như thơng tin về máy để từ đó tự động tính tốn tối ưu hóa các thơng số cơng
nghệ cho hiệu quả cao nhưng vẫn an tồn khi gia cơng. Technology wizard khơng chỉ thiết lập một
tốc độ gia cơng mà cịn cung cấp cho người dùng 8 cấp độ về tốc độ gia công khác nhau để lựa
chọn cho phù hợp với điều kiện máy, dao và đồ gá.
15
\
c) Patent Pending: kỹ thuậtđiều khiển bước dịch daocủa iMachining
iMachining tạo ra đường chạy dao theo kiểu chuyển động xoắn ốc liên tục, tối ưu tốc độ gia
công và ăn dao theo trục Z lớn. Chiến lược gia công này duy trì tính liên tục bóc tách vật liệu và
điều khiển lực tác dụng lên dao nhỏ, chiều sâu lớn, tốc độ cắt rất nhanh, hạn chế dao chạy không tải
và khoảng nhích dao (retract) tái định vị nhỏ nhất. Với đường chạy dao mượt mà và liên tục cho
phép tốc độ bóc tách vật liệu cao ngay cả khi gia công vật liệu rất cứng và với kiểu chạy dao này
rất an toàn khi sử dụng dao nhỏ trong khi giảm thiểu sự mài mòn cho dao và máy.
d) Những tính năng độc đáo về đường dao của iMachining
Morphing Spirals – Không giống như đường chạy dao xoắn ốc thơng thường, iMachining
dùng tính năng nâng cao morphing spiral (đường chạy dao xoắn ốc đã được cải tiến)để tạo ra
đường chạy dao phù hợp với hình dạng của thành phần được gia cơng, tối đa hóa thời gian làm việc
của dao (tool in the cut).
Moating– ‘đảo’ sẽ được tách ra và những khu vực lớn sẽ được chia nhỏ, iMachining sử dụng
kỹ thuật ‘patent-pending moating technology’ để sử dụng tối đa kiểu chạy dao ‘morphing spiral’và
giảm thiểu kiểu cắt D-shaped.
16
Tránh chạy dao lãng phí – Từ cách tiếp cận ban đầu đảm bảo rằng dao luôn ở trạng thái gia
cơng, sử dụng tính năng tái định vị thơng minh để di chuyển dao từ vị trí này sang vị trí khác, chỉ
nhích dao (retract) khi thật cần thiết.
e) iMachining 3D
iMachining 3D kế thừa những ưu điểm của iMachining 2.5D. Sự khác biệt chính là gia cơng
từng lớp trên chi tiết 3D. Để đạt được tốc độ bóc tách vật liệu nhiều nhất có thể thì iMachining 3D
tạo ra 1 lớp cắt lớn để gia cơng thơ trước sau đó tạo ra những lớp cắt cạn hơn đi theo hướng đi lên
để cắt phần vật liệu còn dư lại. Một ưu điểm nữa là khi gia công những bước nhỏ theo hướng đi lên
nó chỉ cắt những nơi có vật liệu thừa thay vì đi vịng quanh hết chi tiết.
Những ưu điểm của iMachining:
Giúp tăng năng suất – chu kỳ gia công giảm đến 70%
Kéo dài tuổi thọ của dao 2-3 lần
17
Gia cơng được những vật liệu có độ cứng cao với dao nhỏ
Gia công trên máy 4 trục và Mill-Turn
Lập trình nhanh chóng
Dễ học và dễ sử dụng
4.2 Giới thiệu lập trình gia cơng phay 2.5D
4.2.1 Các khái niệm chung
+ CAM-Part: khai báo những dữ liệu chung về phơi. Nó bao gồm tên của mơ hình sản phẩm, vị trí
của hệ toạ độ, hệ điều khiển của máy, máy gia công
- CNC-Controller :Hệ điều khiển cho máy CNC.
- Coordinate System :Khai báo hệ toạ độ lập trình.
- Stock and Target model :Khai báo phôi và sản phẩm.
+ Operation: một operation là một bước gia công trong SolidCAM. Bao gồm các thông số về công
nghệ (technology), về dụng cụ (tool parameters) và phương pháp cắt (strategies). Tổng quát là chọn
các phương án gia công về dao cụ, quỹ đạo của dụng cụ cắt
+ Lựa chọn trong gia công 2,5D
- Geomerty : Khai báo chọn gốc lập trình và lựa chọn vùng gia công.
- Tool :Lựa chọn dụng cụ gia công, các thông số tốc độ cắt,tiến dao.
- Level: Lựa chọn khoảng rút dao an tồn, chiều cao bắt đầu gia cơng, độ sâu cần gia công.
- Technology:lựa chọn các phương án gia công thô, tinh, bán tinh, kiểu chạy dao và chiều
chạy dao.
-Link :Kiểu vào dao, xuống dao sau khi bắt đầu lớp cắt mới (sau khi kết thúc stepdown).
4.2.2 Phay Profile
Thiết lập CAM PART
Cửa sổ New xuất hiện
18
(Chọn Use Model file directory thì khi đó file SC lưu trong thư mục của file Part)
Chon OK cửa sổ Cam Part xuất hiện
19
+ CNC-controller: chọn hệ điều khiển cho máy CNC khi xuất Gcode
+ Coordinate System: Chọn hệ toạ độ lập trình(gốc 0 của chi tiết), chọn Define
- Mac Coordinate: đặt tên cho gốc toạ độ
- Define CoordSys options(mình giới thiệu 2 lựa chọn mình hay làm )
- Select face:chọn Sys bang cách chọn vào bề mặt chi tiết và chú ý chiều của oz(màu xanh thẫm)
- Define: Chọn Sys bằng cách chọn gốc 0 và hướng 0x,0y
- place CoordSys orgito:Thay đổi gốc Sys ở tâm bề mặt đc chọn hay góc của nó…
- Pick, Flip, Delta, Rotation :pich chọn gốc, ox, oy ; đổi chiều;dời SyS đi theo phương đã chọn; và
quay SyS theo 1 trục
+ Stock and target model: Khai báo phôi và sản phẩm
- Stock:khai báo phôi, sau khi pich chọn thì cửa sổ khai báo phơi có các lựa chọn để khai
20