BÀI 21. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (TH): Các chất thải sinh ra từ quá trình trao đổi chất được vận chuyển
vào
A. máu và cơ quan bài tiết.
B. nước mô và mao mạch máu.
C. tế bào, máu và đến cơ quan bài tiết.
D. cơ quan bài tiết để thải ra ngoài.
Câu 2 (NB): Thành phần nào dưới đây là chất thải của hệ hơ hấp ?
A. Nước tiểu
B. Mồ hơi
C. Khí ơxi
D. Khí cacbônic
Câu 3 (TH): Loại môi trường trong của cơ thể mà tại đó diễn ra sự trao đổi chất
trực tiếp với tế bào là
A. nước mô.
B. bạch huyết.
C. máu.
D. nước bọt.
Câu 4 (NB): Trong quá trình trao đổi chất, máu và nước mơ sẽ cung cấp cho tế bào
những gì ?
A. Khí ơxi và chất thải
B. Khí cacbơnic và chất thải
C. Khí ơxi và chất dinh dưỡng
D. Khí cacbơnic và chất dinh dưỡng
Câu 5 (TH): Trong quá trình trao đổi chất ở cấp độ tế bào, trừ khí cacbơnic, các sản
phẩm phân huỷ sẽ được thải vào môi trường trong và đưa đến
A. cơ quan sinh dục.
B. cơ quan hô hấp
C. cơ quan tiêu hoá.
D. cơ quan bài tiết.
Câu 6 (NB): Sự trao đổi chất ở người diễn ra ở mấy cấp độ ?
A. 4 cấp độ
B. 3 cấp độ
C. 2 cấp độ
D. 5 cấp độ
Câu 7 (NB): Nguyên liệu đầu vào của hệ tiêu hố bao gồm những gì ?
A. Thức ăn, nước, muối khống
B. Ơxi, thức ăn, muối khống
C. Vitamin, muối khống, nước
D. Nước, thức ăn, ơxi, muối khống
Câu 8 (NB): Trong q trình trao đổi chất ở tế bào, khí cacbơnic sẽ theo mạch máu
tới bộ phận nào để thải ra ngoài?
A. Phổi
B. Dạ dày
C. Thận
D. Gan
Câu 9 (NB): Hệ cơ quan nào là cầu nối trung gian giữa trao đổi chất ở cấp độ tế bào
và trao đổi chất ở cấp độ cơ thể?
A. Hệ tiêu hố
hồn
B. Hệ hơ hấp
C. Hệ bài tiết
D. Hệ tuần
Câu 10 (TH): Đồng hố xảy ra q trình nào dưới đây?
A. Giải phóng năng lượng
B. Tổng hợp chất hữu cơ đơn giản từ những chất hữu cơ phức tạp
C. Tích luỹ năng lượng
D. Phân giải các chất hữu cơ thành các chất vơ cơ đơn giản
Câu 11 (NB): Đồng hố và dị hố là hai q trình
A. đều xảy ra sự tổng hợp các chất.
B. đều xảy ra sự tích luỹ năng lượng.
C. đối lập nhau.
D. mâu thuẫn nhau.
Câu 12 (VD): Chất nào dưới đây có thể là sản phẩm của q trình dị hố ?
A. Nước
B. Prơtêin
C. Xenlulơzơ
D. Tinh bột
Câu 13 (TH): Năng lượng được giải phóng trong dị hố cuối cùng cũng đều biến
thành
A. quang năng.
B. cơ năng.
C. nhiệt năng.
D. hoá năng.
Câu 14 (VD): Đối tượng nào dưới đây có q trình dị hố diễn ra mạnh mẽ hơn q
trình đồng hố ?
A. Người cao tuổi
B. Thanh niên
C. Trẻ sơ sinh
Câu 15 (NB): Chuyển hoá cơ bản là
A. năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái lao động cật lực.
B. năng lượng tích luỹ khi cơ thể ở trạng thái lao động cật lực.
D. Thiếu niên
C. năng lượng tích luỹ khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi.
D. năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi.
Câu 16 (TH): Chuyển hố cơ bản có vai trị gì
A. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động lao động nặng.
B. Tích lũy năng lượng cho các hoạt động cật lực.
C. Duy trì các hoạt động sống khi cơ thể nghỉ ngơi.
D. Chỉ có vai trị duy trì thân nhiệt.
Câu 17 (NB): Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể phụ thuộc vào sự
điều khiển của mấy hệ cơ quan ?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 18 (VD): Quá trình nào sau đây thuộc trao đổi chất ở sinh vật?
a) Phân giải protein trong tế bào.
b) Bài tiết mồ hôi.
c) Vận chuyển thức ăn từ miệng xuống dạ dày.
d) Lấy carbon dioxide và thải oxygen ở thực vật.
Câu 19 (TH): Sự biến đổi nào sau đây là chuyển hóa năng lượng trong cơ thể sinh
vật?
a) Quang năng → Hóa năng
b) Điện năng → Nhiệt năng
c) Hóa năng → Nhiệt năng
d) Điện năng → Cơ năng
PHẦN 2. TỰ LUẬN:
Câu 1. (NB) Năng lượng được chuyển hóa trong cơ thể như thế nào?
TL:
- Năng lượng được tích lũy trong cơ thể dưới dạng năng lượng hóa học nhờ q
trình tổng hợp các chất (VD: quang hợp, tạo mỡ, …).
- Năng lượng chuyển hóa thành các dạng sử dụng được cho các hoạt động sống nhờ
q trình hơ hấp.
Câu 2. (NB) Chuyển hóa vật chất và năng lượng có ý nghĩa như thế nào với sinh
vật?
TL:
Đây là 2 quá trinh diễn ra song song với nhau giúp cơ thể thực hiện các hoạt động
sống, tồn tại và phát triển.
Câu 3. (TH) Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khơ, giun sẽ nhanh chóng bị chết. Tại
sao?
TL:
Trên mặt đất khô, giúp đất sẽ bị tăng bài tiết nước qua da
--> giun mất nước, thiếu nước --> chết.
Câu 4. (VD) Tại sao chúng ta phải tắm gội, giữ vệ sinh cơ thể?
TL:
Trong quá trình sống, một phần các chất độc hại, dư thừa được bài tiết ra ngồi qua
da, nước tiểu, phân. Có thể chúng cịn đọng lại trên bề mặt cơ thể. Vì vậy, chúng ta
cần tắm gội xuyên để làm sạch cơ thể, đồng thời tạo điều kiện cho quá trình bài tiết
diễn ra tốt hơn.
Câu 5. (VDC) Em hãy quan sát hình 8.5, phân biệt trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với
trao đổi chất ở cấp độ tế bào?
TL:
- Cấp độ tế bào: các chất được phân giải triệt để hơn tạo năng lượng. Đây là cơ sở
cho quá trình trao đổi chất ở cấp độ cơ thể.
- Cấp độ cơ thế: tạo điều kiện cho trao đổi chất ở cấp độ tế bào diễn ra. Đây chủ yếu
là quá trình vận chuyển các chất từ môi trường vào cơ thể và ngược lại.