4GUYẺN
ICLIẸU
AN TRẦN TRUNG DŨNG
C K .0000063682
TÀI CHÍNH
lủ i
Àl CHÍNH CHO MOI NGƯỜI
NHÀ XUẤT BẢN
TÀ I CHÍNH 1 0 1
Bàn qẽn © 2014 Cơng ty Cổ phần Sách Alpha
ISBN: 978-604-65-1290-5
Thiết kếbla: KiMiTrSn
Biên tập viên Alpha Books: Hà Huýỉn
Không phần nào trong xuẵt bàn phẩm này đuợc phép sao chép
hay phốt hành duứi bất kỳ hình thức hoặc phuơng tiện nào
mà khơng có sự cho phép truớc bảng văn bán của Công ty Cổ phần Sách Alpha.
Chúng tôi luôn mong muốn phận được Tihững ý kiến đóng góp cúa quý vi
độc giá đẽ & ch ngầy cầngiiồn thiện hơn.
4
Góp ý vẽ sách, liên hệ về bản thảo và bản dịch: t hỉication@a!phabooks.vn
Liên hệ hợp tác về nội dung số:
Liên hệ hợp tác xuất bàn & truyền thông trên sách:
Liên hệ dịch vụ tưvãn, dai diện & giao dịch bản quyền:
PHAN TRẦN TRUNG DŨNG
T Ả I
G h Ư N H
NGƯỜI
NHÀ XUẤT BẢN LAO ĐỘNG - XA HỘI
^ ♦ a lp h q b p p k s*
/
Mục lục
chương I
TAI SAO LAI LÀ TÀI CHÍNH?
II. Khái n iệm tài c h in h ............................................................................................... 14
1.1. Tài chính là g i ........................................................................................... 14
1.2. Mục tiêu của tài chinh................................................................................ 15
2. Các q u y ể t dinh tài chính quan trọn g ...................................................................... 18
3 . Cắc khái niệm quan trọ n g ...................................................................................... 19
3.1. Các tài sản tài ch ín h ................................................................................... 21
3.2. Các thị trường tài chính............................................................................... 24
3.3. Cắc trung gian tài ch ín h .............................................................................. 26
chương II
LỌI suAi VA KUI RO
1.Thống kê và các khái niệm liên q u a n ....................................................................... 29
1.1.Các thống kê đơn b iế n ................................................................................ 29
1.2.Các thống kê hai b iế n :................................................................................ 32
2.10 su át và Rủi ro .................................................................................................. 35
2.1 .Sự đánh đổi giữa lợi su ãt và rủi ro................................................................ 35
2.2.Các thái độ khắc nhau dối với rủi ro .............................................................. 36
3.Đa d ạ n g hóa danh m ục đầu tu ............................................................................... 36
3 .1 .Danh m ục đàu tư? Để làm g ì?...................................................................... 36
3.2.LỢÍ ích cúa việc đa dạng hóa danh m ục đàu tư ...............................................37
\
chương III
GIÁ TRI THỜI GIAN CỦA TIÊN
1. Tại sao lại nói "Tiền có giá tri th eo thời g ia n ? " ....................................................... 40
2. Hai cách tính lãi cơ b ả n ...................................................................................... 41
3. Công thức tổng quát cho giá tri thời gian cúa tiè n ................................................... 43
4. Giá trị hiện tại và giá trị tương lai của các loại dòng tièn khắc n h a u ............................ 46
4.1. Dòng tiền đơn (Single Cash flow )............................................................. 46
4.2. Dòng tiền khơng dèu (U neven Cash flow s)....... ;....................................... 47
4.3. Dịng tiền niên kim (A nnuities).................................................................. 47
4.4. Dòng tièn niên kim vinh viẽn (P erp etu ities)................................................. 48
4.5. Dòng tièn niên kim vĩnh viễn tâng trưởng (Grovving P erp etu ities).....................49
Chương IV
CÁC VẤN ĐÌ V Ỉ LÃI SUÁT
1. Khái niệm lãi su á t.............................................................................................. 52
1.1. Lâi suắt là g l .......................................................................................... 52
1.2. Phân loại lai su á t.................................................................................... 52
2. Lý th u y ét quỷ khá d ụ n g ...................................................................................... 57
2.1. Cầu quỹ khá d ụ n g ........................................... ....................................... 58
2.2. Cung quỹ khả d ụ n g ................................................................................. 61
3. Các nhân tổ làm thay dổi lãi su ất cân bồng của nèn kinh té ..................................... 62
3.1. Tăng trưởng kinh t é .................................................................................63
3.2. Kỹ vọng vè lạm p h át............................................................................... 63
3.3. Thâm hụt ngân sách Nhà nước.................................................................. 64
3.4. Tác dộng của chính sách tiền t ệ .................... :......................................... 65
4. Các thành phằn của lãi s u ắ t............................................................................... 67
4.1. Rủi ro vờ n ợ .......................................................................................... 68
4.2. Tính thanh khoản................................................................................... 72
4.3. T h u é ....................................................................................................... 72
5. Cáu trúc ky h ạn cúa lãi s u ấ t ................................................................................ 73
5.1. Đường cong lại s u á t.................................................................................. 74
5.2. Các lý th u y é t vè cáu trúc kỹ hạn của lãi su á t................................................. 75
chuơng V
ỨNG DỤNG GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIÊN
1. Quy tác 7 2 ............................................................................................................ 81
1.1. Tinh số nâm cằn th ié t đ ể số tiền ban
đằu
được nh ân d ô i........ 81
1.2. Tinh kh oản g thời gian đ ể sỗ tièn ban
đầu
bichia d o i............... 82
2. Giá tri hiện tại ròng - NPV..................................................................................... 83
3. Tỷ su át sinh lợi nội bộ - IRR................................................................................... 84
4. Đinh giá các tài sản tài c h ín h ................................................................................. 85
4.1. Định g iá công cụ ch iết kháu của thi trường tiền t ệ ........................................ 86
4.2. Định giá trái phiếu c o u p o n ......................................................................... 88
4.3. Định giá cổ phiếu th e o phương pháp chiết kháu luòng cổ tứ c ........................ 89
5. Tinh to án số lãi phái trả khi m ua trả g ó p ................................................................. 90
chưong VI
HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
1. Tổng q u an v ề h ệ thố n g tài c h ín h ............................. ......... .................................... 93
1.1. Thành v iên của hê th ố n g tài c h in h ................................................................ 93
1.2. Các kênh truy ền dằn q u ỹ ............................................................................94
2. Đặc đ iểm của các nh óm tái sản tài c h in h ................................................................ 95
2.1. Các chứng khoán thị trường tiền tệ và th | trường v ố n .................................... 95
2.2. Các chứng khoán nợ, vốn chủ sồ hữu v à phái sin h ........................................ 96
3. Độc điểm của các th | trường tái c h ín h ..................................................................... 98
3.1. Thị trườ ng tièn tệ, thị trường vốn và th| trường phái sin h ................................ 98
3 .2 . Thị trường sơ cáp vá thi trường thứ c á p ...................................................... 102
3 .3. Thị trường tập trung và thị trường phitập tru n g ........................................... 102
4. Những vắn đè của thị trường tài chinh................................................................. 102
4 .1 . Thị trường hiệu q u ả............................................................................... 103
4.2. Thông tin bát dối xứng và các h ệ quả của n ó ................................................105
5. Các trung gian tài chinh......................................................................................107
5.1. Lợi th í của các trung gian tài c h in h ........................................................... 108
5.2. Các nhóm trung gian tài chính.................................................................. 110
Chương VII
NGĂN Sách nhà nước
1. Khái niệm ngân sách Nhà nước............................................................................ 117
1.1. Định nghĩa ngân sách Nhá nước................................................................ 117
1.2. Một số diểm dáng chú ý vè ngán sách Nhà nước........................................... 118
2. Chu trinh ngán sách........................................................................................... 118
2.1. Chu trinh phê duyệt ngốn sách Mỹ............................................................ 118
2.2. Chu trinh ngân sách Việt N a m .................................................................. 119
3. Ihu ngân sách Nhà nước.................................................................................... 120
3.1. Các nguồn thu của ngân sách Nhá nước..................................................... 1?1
3.2. Phăn loại nguồn thu NSNN....................................................................... 125
4. T huế............................................................................................................ 127
4.1. Phân loại thué....................................................................................... 128
4.2. IMội dung Cũ bản của m ột luật th u é ............................ ............................... 130
4.3. Nguyên tắc dành th u ế ............................................................................ 133
5. Chi n gân sách Nhà nướ c.................................................................................... 135
5.1. Phân loại chi ngân sách Nhà nước............................................................. 136
5.2. Nguyên tâc chi...................................................................................... 137
6. Cân đói ngân sách Nhà nước.............................................................................. 138
chương VIII
TÀI CHÍNH OOANH NGHIỆP
1. Các ván đè co bản của tài chinh d o an h n g h iệ p ....................................................... 140
1.1. Các hinh thức tổ chức của doanh n g h iệ p ..................................................... 140
1.2. Sự xung dột lợi ích trong tái chinh doanh n g h iệ p ......................................... 145
1.3. Các q u yết đ |nh tài chính quan tr ọ n g .......................................................... 146
2. Các báo cáo tài chính qu an trọ n g ......................................................................... 147
2.1. Chu trinh kinh d o an h của doanh n g h iệ p ...................................................... 147
2.2. Các loại báo cáo tài chinh.......................................................................... 148
2.3. N guyên tác b áo cáo tài c h ín h .................................................................... 149
3. Bảng cân đối ké to á n ........................................................................................... 150
3.1. Tài s à n .................................................................................................. 151
3.2. Nợ phải tr á .............................................................................................. 152
3.3. Nguồn vốn chú sớ h ữ u .............................................................................. 155
4. Báo cáo két quả h o ạt đ ộ ng kinh d o a n h ..................................................................156
4.1. Các th àn h p hàn chính của báo cáo két quả kinh d o an h .................................. 157
4.2. M ột số th u ật n g ữ dáng chú ỹ ..................................................................... 158
5. Bắo cáo lưu chuyển tiền t ệ .................................................................................. 158
5.1. Các nội dung chính của báo cáo lưu chuyển tièn t ệ ...................................... 159
5.2. Các loại dòng tièn dược báo cáo ................................................................ 159
6. Phèn tích chí số tái c h ín h ..................................................................................... 160
6.1. Phân tích chỉ só với cái g ì?........................................................................ 161
6.2. Các chl số đo lường tính th an h k h o ả n ....................................................... 161
6.3. Các chí só do lường tinh sinh lợi............................................................... 163
6.4. Các chí số n ợ ........................................................................................... 167
6.5. Các chỉ số đo lường hiệu su át h o ạt đ ộ n g .................................................... 168
6.6. Các chỉ sỗ thi trư ờ n g ............................................................................... 169
/•-----\
Lời mở đầu
ơi khơng có ý định viết giáo trinh, vì vậy cuốn sách này khơng phái là
giáo trình, n ó không được viết theo phong cách kinh viện thường tháy
cùa các quyến giáo trình. Bạn có thế đọc nó như đang đọc m ột câu chuyện, có
nhân vật, có sự tương tác giữa các phán và có sự phát triển trong nội dung.
Lý do của cách tiếp cận này là vì thế giới tài chính vân cịn xa lạ với rát nhiéu
người, và bạn cũng có thế là m ột trong sỗ đó. Tơi m n thế giới này trở nên thực
hơn, đời thường hơn, xáo trộn và náo nhiệt m ột chút, nên trong cuón sách này, bên
cạnh những nhân vật được xây dựng m ột cách chuấn mực theo phong cách ví dụ
trun thóng, có cả những người làm ăn không trung thực, những người nhẹ dạ,
mà biết đâu m ỗi chúng ta đéu tìm thấy mình được phản ảnh trong những ví dụ đó?
Mục tiêu đầu tiên của cuón sách này lầ m ột tài liệu tham khảo phục vụ cho
việc ôn tập và hệ thống hoá kiến thức cùa sinh viên khối ngành kinh tễ - tài chính,
bên cạnh đó, tơi cũng viết cho nhiéu đổi tượng độc giả khác nhau, m uón đọc thêm
hoặc đọc lại vé tài chính. Vì vậy, néu bạn chi quan tâm tới m ột phẩn nào đó của
cuốn sách, trước hết hăy m ở phần giới thiệu đế hình dung vé các nhân vật.
H y vọng sau khi đ ọc xong cu ốn sách này, bạn sê m im cười và nói rằng “Thì
ra tài chính cũng khơng đén n ỗi quá tẻ nhạt.”
TS . P h a n Trấn T ru n g D ũ n g,
K h o a Tài C h in h N g â n h à n g , Đ ạ i h ọ c N g o ạ i T h ư ơ n g
E m ail: f a n d z u n g @ f tu .e d u .v n
W e b s ite : h t t p : / / w e b .f tu .e d u .v n /f a n d z u n g
Đ ộ c g iả c ó t h ể tả i c á c tà i liệ u b ổ s u n g tạ i: h ttp : //w e b .f tu .e d u .v n /
f a n d z u n g /t a i c h i n h 1 0 1
V._____
/■------- N
Giới thiệu các nhản v ậ t trong các v í dụ:
An:
Chủ cửa hiệu sách ThetaBook, m ột hiệu sách nhỏ nhưng kinh doanh rát
tỗt vì A n có tư duy chọn sách độc đáo, và biết quan tâm tới khách hàng.
Bình: Vừa tót nghiệp Đại h ọc Ngoại thương, đang dự định khởi nghiệp bẳng
dự án kinh doanh du lịch Alco Iris.
Chi:
Giám dóc tài chính cùa Zom biTek (mã giao dịch chứng khoán ZBF),
chuyên sản xuát các mặt hàng công nghệ nhái thương hiệu cùa các
hãng lớn.
D iệp :
Nhân viên tín dụng của Fantasma Bankz, m ột ngân hàng lớn tại Việt Nam
H òa:
Từng du h ọc nước ngoài trong 10 năm, hiện là giám đốc điéu hành cùa
Fantasma Bankz
K hánh: Sinh viên năm đắu Đại học Q ụ ốc gia, sinh trưởng trong gia đình có
diễu kiện
Long: Ô ng Long đã vể hưu, là khách hàng quen thuộc cùa ThetaBook
Các ký hiệu sử d ụ n g trong tài liệu:
C â u h ỏ i d ã n đ ê : B ạ n trả lờ i b ấ n g trự c g iá c , v à k h ô n g c ă n lý g iả i
w
□
vì s a o b ạ n lạ i tr ả lờ i n h ư vậ y.
Chú ý: Định nghĩa, thuật ngữ hoặc vẫn đé quan trọng
ẵ ỳ
C âả u h óỏ i t ự kkiiể
ê m tra : M ộ t c â u h ỏ i m ở đ ể b ạ n t ự k iể m tra m ứ c
° A
h iể u c ủ a m ìn h
r
“
"
'
“
"
7“
Đọc thêm: Gợi ý để bạn tim hiểu thẽm v ín để liên quan tới nội dung đang
đ ư ợ c đ é c ỉp
J
12
V_____
Chương I
ĨỌIVHỞ
lạ i Là Tàl CHÍNH?
m
Trong chutmg này, những nội dung đuọc giói thiệu chủ yếu mang tính khỏi
dộng, làm quen, giúp bạn cái nhìn sơ luọc ban đíu về tài chính, các tài sàn
tài chính, các quyết định tài chính, các thị truửng tài chính và định chế tịi chính
cũng như một số vốn đề khác chung nhất về tài chính. Bạn cũng có thể tìm thấy
cho minh một lý do tại sao cân phải biết vé tái chính trong chưong này.
Nội dung chính:
s
Tái chính là gì, tại sao một nền kinh tế phải cắn tới tài chinh
s
Các loại tài sàn tài chính và sự khác nhau cùa các loại tài sàn náy
s
Mục tiêu quan trọng của các quyết định tài chinh
s
Hệ thống tài chinh, các chủ thể tài chính
13
-------- /
t r F Ì A ^ t ^ o u i i P& Ổ LC&
L iv ~ ù
a> cqA A 4M sH sO V L ơ f ỳ h * - f f -
l t \
H>
ƠTV L t y > Ỷ ị u i + Í . y ơ t c t v u U c e ,
+o iw v4Ạ t. Y ơ tc c^Ma.’ủ v\tv^- u * v h X y ơ t t ữCớ -^K-Í/S.”
- Pítv-2- R***vt££*ỵ
jp3j*-Bạn đá bao giờ
tự hỏi từ “Tài
chinh” m à báo đài
1. KHÁI NIỆM TÀI CHÍNH
thường xun nhác
tói thực ra là cái gì
1.1. Tài chính là gì?
Tài ch ín h (Finance) được coi là một trong những nén tảng quan trọng cùa
chua?
m ột xã hội hiện đại, nó dịch chuyến các nguón lực hữu hạn của nén kinh tễ một
cách hợp lý, giúp huy động tói đa sức mạnh của nén kinh tế. N ếu được sử dụng
đúng cách, tài chính là địn bắy để m ột nén kinh té khai thác tối đa hiệu suẫt tiếm
tàng của mình.
ffị
□
Tài chính là hệ thống các quan hệ kinh tế, trong đó diẻn ra việc dịch chuyển các
nguón lực khan hiếm thông qua việc tạo lập và sử dụng các quỹ tién tệ
Trong định nghĩa này, bạn cần lưu tâm tới hai thuật ngữ: các n gu ổn lực khan
h iếm (scarce rcsourccs) và các quỹ tién tệ hay còn đưực gọi tât là quỹ ựutĩds). Các
nguồn lực khan hiếm là những nguồn lực hữu hạn, khơng có đủ cho tất cả mọi
người, dẫn đến tình trạng có người dư thừa và có người thiếu hụt. Trong phạm vi
£3jỊpTại sao chủ
thể dư quỹ lại
dư thùa quỹ tién và
chủ thể thiếu hụt lại
cán các quỹ đó?
cuốn sách này, các nguồn lực khan hiếm được hiểu đơn giản là các khoản tiến và
các khoản vốn (chúng còn được gọi là các nguồn lực tài chính) để tài trợ cho các
nhu cầu sử dụng khác nhau như tiêu dùng, tiết kiệm, đầu tư, v.v... Ở chương IV,
bạn sẽ tháy vể các khoản tiền và vốn đểu có thể được gọi với m ột cái tên chung
là quỹ tiền tệ, trong đó tiền là các quỹ ngán hạn còn vốn là những quỹ dài hạn.
Những người đang tạm thời dư thừa nguồn lực khan hiếm được gọi là các chủ
th ể thặng dư ( Surplus ưnits), hay trong cuốn sách này họ còn được gọi là chủ
thê’ dư quỷ, những người đang tạm thời thiếu hụt các nguồn lực khan hiếm và
14
có nhu cầu sử dụng chúng được gọi là các chủ th ế thiéu hụ t (Deficit ư nits), hay
chủ thê’ cần quỷ trong cuốn sách này.
TÀI C H Í N H 101
Trong nén kinh tê luôn tổn tại các cơ hội sinh lợi, nhưng các cơ hội đó
r
\
khơng đến với tắt cả m ọi người. Bình đang có ý tưởng vé m ột dự án có tên là Alco
Iris, và anh nghĩ rằng dự án này sẽ đem lại m ột khoản lợi nhuận lớn, cùng lúc đó
Khánh khơng có bát kỳ m ột khái niệm nào vé dự án đáu tư. Bình biết cách tạo ra
lợi nhuận, nhưng vẫn để là Bình khơng có tiển đế thực hiện ước m ơ đó, vì theo
tính tốn, anh cẩn 2 tỷ đ ôn g đế đắu tư vào 4 hạng mục khác nhau. Với Khánh,
hiện nay cậu đang được bó m ẹ cho 500 triệu đóng nhưng khơng biết sử dụng
nó vào việc gì. Bình chính là đại diện cho các chù thể cẩn quỹ còn Khánh là đại
diện cho các chủ thế dư quỹ. Với tình trạng hiện tại, dự án A lco Iris sẽ khơng thê’
được thực hiện cịn Khánh cũng không biết phải sừ dụng thế nào với sổ tiển của
mình ngồi việc cắt nó đi. Tuy nhiên, nếu có thế kết hợp, Bình có thề vay 500
triệu đống của Khánh đế thực hiện m ột hạng m ục trong dự án A lco Iris, đó là xây
mới m ột phòng tắm hơi. Sổ tiền lãi dự kiến thu được là 80 triệu đổng từ phòng
tám hơi này sẽ được chia ra hai phẩn, m ột phần (5 0 triệu đ ổn g) dùng đê’ chi trả
cho Khánh nhằm bù đắp cho số tiền mà Khánh đã phải đưa cho Bình sử dụng,
và phẩn cịn lại (3 0 triệu đ ón g) là của Bình.
^ --------------------------------------------------------------------------------------------------------------\
Vì vậy, thực chát, tài chinh giúp các chủ thể kinh té tói ưu hóa các quyét định sử
dụng quỹ tién, giúp các nguồn lực hữu hạn được chuyễn dịch tới nơi chúng có
thế được sử dụng hiệu quả nhát. Tài chính đem lại cơ hội sinh lọi cho cả chủ thể
dư quỹ và chủ thể cẩn quỹ néu được sứdụng đúng cách.
V_________________________________________________________________________
1.2. Mục tiêu của tài chính
Khi tham gia vào m ột quan hệ tài chính, tát cả m ọi người đểu đặt ra cho
mình m ột m ục tiêu, và m ục tiêu đó là tạo ra thêm giá trị(vue). Khi nhắc tới giá
trị, chúng ta hàm ý sự gia tăng bển vững, lâu dài cùa tổng lợi ích đối với m ột chù
thế kinh tế. N ó khác với lợ i nhuận (profit), là m ột khái niệm ngắn hạn và chỉ đo
lường bẳng sự chênh lệch giữa thu nhập và chi phí. N hiéu người nhấm lẫn giữa
việc tạo ra giá trị và tạo ra lợi nhuận!
□
Mục tiêu quan trọng nhát của tài chính là tạo ra giá trị.
15
Chương 1. Tại sao là tài chính
1.2.1. Tại sao không p h ả i là tỗi đ a hóa lợi nhuận?
Vé bản chát, lợi nhuận được đo lường m ột cách ngắn hạn, bằng cách lẫy
thu nhập trong m ột giai đoạn nhất định trừ đi chi phí phát sinh trong giai đoạn
đó. N ếu m ục tiêu của chúng ta là tối đa hóa lợi nhuận, những ván đê' sau có thê’
phát sinh:
•
Lợi nhuận chỉ là m ột đại lượng ngần hạn, không bén vững. Trong khi
đó, trên thực té, các chù thê' kinh té đéu hướng tới sự tổn tại lâu dài,
do đó, lợi nhuận có thế giúp m ột doanh nghiệp thành cơng nhất thời
nhưng nó chưa tính tới u tó bén vững của doanh nghiệp đó.
•
Việc tập trung vào lợi nhuận khiến chúng ta bỏ qua thời điểm của dòng
tiền, lợi nhuận và rủi ro. Bản chát của lợi nhuận lầ phần còn lại của
doanh thu sau khi đã trừ đi chi phí, do vậy có hai cách đê tói đa hóa
lợi nhuận: ( l ) Tăng thêm thu nhập và/h oặc (2 ) Giảm bớt chi phí.
ZombiTek đã tăng lợi nhuận bâng việc thay thế các chip lõi của dòng
smart phone chú lực Eye Phone, dịng chip này có hiệu năng cao tương
tự như chip cũ, nhưng do còng nghệ tháp và chẫt lượng linh kiện nhập
vé từ Trung Q ụốc là rát tháp nên giá của m õi bộ chip giám đi 1/3.
Bằng cách này, với giá bán tháp hơn các sản phẩm cạnh tranh cùng loại
nhưng Chi vẫn thu được nhiéu lợi nhuận hơn nhờ cắt giảm chi phí.
Rõ ràng, xem xét trong ngân hạn, Zom biTek đang thành công vé mặt
lợi nhuận, nhưng trong dài hạn, hãng này sẽ gặp phải rát nhiéu vẵn đé
liên quan tới bảo hành, khiếu kiện vi chất lượng sản phấm tháp, hoặc
đỗi mặt với việc mát thị phán do bị khách hàng quay lưng. An cũng có
cơ hội đế gia tăng lợi nhuận cho ThetaBook nếu cô chọn phương án
bán hàng trả chậm ở quy mơ lớn. Vê mặt kế tốn, việc An bán hang trả
chậm cho phép An tăng doanh thu vì khách hàng sẽ hào hứng hơn với
việc mua hàng và chưa phải trả tiển ngay1. N hưng An quyết định không
làm như vậy đế tránh nguy cơ thâm hụt dịng tiền nghiêm trọng trong
năm tới vì ThetaBook khơng cịn tién để nhập sách mới. Q uyết định
này cùa An cho tháy lợi nhuận khơng phải là mục tiêu chính của một
doanh nghiệp mà nó phải là m ột m ục tiêu bao quát hơn, hướng tới sự
ốn định và tính dài hạn.
1. Nối là vé mặt kế tốn vì làm theo cách này mặc dù chưa thu tiền vé nhưng An vẫn tinh là minh đã có
doanh thu bán hàng.
TÀI C H Í N H 101
•
Tập trung vào lợi nhuận có thể khiến người ra quyét định bỏ qua trách
nhiệm xã hội của doanh nghiệp, đây là m ột ván đé rát quan trọng trong
quản trị doanh nghiệp hiện đại. Chi quyét định phát triển hệ sản p h ím
thứ hai là BlackBodies với tên gọi, thiết ké và tính năng gán gióng m ột
sản phẩm tương tự rát nổi tiếng trên thị trường. ZombiTek thực hiện
quảng cáo cực kỳ rẫm rộ cho sản phắm này và nhán mạnh vào yéu tổ
tương đóng giữa hai sản phẩm đê' gia tăng doanh số bán ra. Đ iéu này
là sai vé mặt trách nhiệm xã hội, vì ZombiTek đang tăng lợi nhuận của
m ình bằng cách làm thiệt hại cho khách hàng và gián tiếp gây tổn hại
hình ảnh của doanh nghiệp khác. Khi khách hàng nhận ra điểu này, Chi
sẽ lại đói diện với m ói đe đọa vé sự tón tại của ZombiTek.
•
Ngồi ra cịn m ột só nhân tố khác, khién lợi nhuận khơng phải là thước
đ o tót cho sự thành cơng của m ột doanh nghiệp, tuy nhiên, tôi sẽ dừng
lại ở đây, và nhường phẩn tìm hiếu đó cho bạn. Bạn hãy lưu ý rằng,
G oogle luôn là m ột người đóng hành rát hữu ích, hãy làm quen và tận
dụng kho tri thức khổng ló đó.
1.2.2. T ại sao g iá tr ị lại có thê’là thước đo cho những gì doanh
nghiệp hướng tới ĩ
Câu trả lời nằm ở chính những nhược điểm của lợi nhuận, vì theo đuổi mục
tiêu giá trị giúp doanh nghiệp hướng tới được những điéu mà lợi nhuận bỏ qua.
•
Giá trị là m ột yếu tố lâu đài, bển vững. Khơng có giá trị nào có thế tạo
dựng ngay lập tức, và khịng thể duy trì bén vững giá trị nếu khơng có
cái nhìn dài hạn, bao qt.
•
Vịy thì người
ta đo lường giá
Khi sử dụng giá trị làm m ục tiêu, các doanh nghiệp phải cân nhác m ọi
trị bàng cách nào?
yéu tố, bao góm thời điếm cùa dòng tiền, lợi nhuận và rủi ro. Các doanh
nghiệp cũng không thế tạo ra m ột giá trị tót néu khơng phải là m ột
doanh nghiệp có trách nhiệm với xã hội và có đóng góp cho cộng đổng.
Giá trị là m ột khái niệm định tính, do vậy đế đo lường giá trị, chúng ta có
thê' sử dụng sự giàu có của cố đ ơ n g ( Shareholders' wealth), hoặc giá trị thị trường
cùa doanh nghiệp đế làm thước đo định lượng. Và vì chúng ta sẽ biết trong phán
cố phiếu giá trị thị trường của doanh nghiệp và giá cổ phiếu cùa doanh nghiệp có
m ói quan hệ với nhau, nên m ục tiêu đơn giản nhát mà m ột doanh nghiệp có thể
đặt ra cho mình là “Tói đa hóa giá trị cổ phiếu cúa doanh nghiệp"
Chương 1. Tại sao là tài chính
17
2. CÁC QUYẾT ĐỊNH TÀI CHÍNH QUAN TRỌNG
Cho đén lúc này, hy vọng câu chuyện cùa chúng ta vể tài chính đã giúp bạn
có được cái nhln đơn giản hơn vê' thế giới tài chính. Giờ là lúc bạn tự đặt câu hỏi:
2.1 .
1. H ọc tà i chính đ ể làm gì ĩ
M ột người thực sự thành cơng là người đạt tới ngưỡng có được sự tự do vể
tài ch ín h (financial independence hoặc financi peace). Thuật ngữ này m ơ tả tình
trạng cùa m ột người có đủ ngn lực mà khơng cán phải làm việc đế ni sóng
bản thân. H iéu m ột cách đơn giản hơn, m ột người đạt được tình trạng tự do vé
tài chính khi tài sản của anh ta đem lại các khốn thu nhập thường kỳ lớn hơn chi
phí trong kỳ đó. Khơng phải ai cũng nhận ra điéu này, và khi nhận ra điéu này,
không phải ai cũng đạt tới được ngưỡng đó.
Ơng Long có thể coi như m ột người đã đạt tới sự tự do vé tài chính, sau st
thời gian đi làm, hiện ơng đã có 8 tỷ đổng gửi ngân hàng. Với lãi suát ngân hàng
là 6%/năm, m ỗi tháng ơng có thể rút ra 0,5% từ 8 tỷ đổng để chi tiêu mà khơng
cán lầm gì để kiếm sống. Bạn có thể thẫy, với 40 triệu đổng tiển lãi tiết kiệm hàng
tháng, ông Long hồn tồn có thế có m ột cuộc sóng sung túc mà không cán lo
lắng vé những rủi ro (như việc bị óm ) sẽ làm gián đoạn thu nhập.
H ọc tài chính K H Ơ N G giúp bạn có được sự tự do vé tài chính, vi trên thực
té, điểu quan trọng là bạn có biết cách tạo ra được nhiéu thu nhập hay khơng, và có
rát nhiéu cách thức đa dạng để giúp bạn có được thu nhập cao. Tuy nhiên, việc học
tài chính sẽ giúp bạn định hướng đúng cách trên con đường đi tới mục đích này.
• Sự tự do về tài chính đến từ việc thu nhập do tài sản tạo ra lớn hơn chi
tiêu, chứ khơng phải là bạn có bao nhiêu tài sản! D ù cho bạn có được
hưởng m ột khói tài sản thừa ké kếch xù vào năm 18 tuổi, nhưng nếu
khơng sử dụng nó m ột cách sáng suốt thì bạn có thể sẽ trắng tay khi
chạm ngưỡng tuổi 40.
•
Thu nhập đến từ tài sàn là loại thu nhập bị động, bạn cẩn có kiến thức vé
tài chính đế hiếu, quản lý và tạo ra thu nhập này m ột cách hợp lý.
• Tài chính là m ột phẩn tất yếu của xã hội hiện đại, có khả năng cao bạn
sẽ là m ột người Việt N am trà chanh chém gió điển hình nếu khơng có các
kiến thức vé tài chính đế hiếu người ta đang làm gì bên ngồi kia và tại
18
V_____
sao lại làm như vậy.
TÀI C H Í N H 101
•
H ọc tài chính giúp bạn trở thành m ột thành phán có trách nhiệm cùa xã
hội, giúp bạn biết tại sao phải nộp thué, ngưỡng thuế như thế nào là phù
hợp. N ó giúp bạn ra các quyết định tài chính cho doanh nghiệp cùa bạn
m ột cách có đạo đức, khơng làm tốn hại tới lợi ích chung và lợi ích cùa
người khác. N ó giúp bạn hiểu các cơ quan quản lý Nhà nước đang làm
đúng hay sai, và tại sao làm như vậy lại là sai hoặc đúng.
Và còn nhiéu lý do nữa đế học tài chính, nhưng trước hết, việc bạn chọn
h ọc tài chính là lý do để bạn tiép tục đọc cuón sách này.
2 .1 .2 . C ác q u y ế t địn h tà i chính của cá nhân và hộ g ia đình
Với m ơi cá nhân hoặc rộng hơn m ột chút là h ộ g ia đ ìn h (h o u se h o ld ),
th ô n g thư ờng các quyết định tài chính chù yếu phục vụ cho v iệ c lập kế
h oạch tài chín h cá nhân đế p hục vụ m ộ t sổ nhu cáu như tiêu dùng, tiết
kiệm , đẩu tư, quản trị rủi ro. Các bước ra quyết định trong lập ké hoạch
th ôn g thư ờng là:
•
Đ ánh giá (Assessment): Trước khi đưa ra bắt cứ m ột quyết định nào, các
hộ gia đình cán đánh giá năng lực tài chính hiện tại. Cách thức đơn giản
nhát đê' đánh giá năng lực tài chính là xây dựng và phân tích hai bảng
báo cáo tài chính cơ bản: Bảng cân đói ké tốn cá nhân (gồm hai hạng
m ục là tài sản và các khoản nợ) và bảng báo cáo thu nhập cá nhân (bao
gốm thu nhập và chi tiêu).
•
Xác ỉảp mục tiêu ( Gn Setting): Dựa trên năng lực tài chính hiện có, hộ
gia đình có thể xây dựng cho mình m ột loạt các m ục tiêu từ ngán hạn
tới dài hạn.
•
X ây dựng k í hoạch ( Plan blding): Khi đã có mục tiêu cụ thế, các bước
chi tiết để đạt tới m ục tiêu được m ô tả trong bản ké hoạch.
Thực thi ( Plan Execution): Bản kế hoạch cán được thực thi m ột cách có
kỷ luật và kiên nhân.
•
Kiếm sốt và tái đánh giá (M onitoring and Reassessment): Ngay trong
quá trình thực thi, việc kiếm soát và tái đánh giá được thực hiện liên tục
đế đảm bảo các bước cùa kế hoạch tài chính cá nhân là hợp lý, phù hợp
nhẫt với tình hình thực tế và khả năng tài chính của cá nhân hoặc hộ gia
19
đình ra quyết định.
Chương 1. Tại sao là tài chính
2 .1 .3 . Các q u yết địn h tả i chính của doanh nghiệp
Khơng gióng như cá nhân, quyết định tài chính lớn của m ột doanh nghiệp
được chia thành các mảng sau:
•
Qụyét định vốn h oạt đ ộ n g (net working Capital): Là nhũng quyét định
có liên quan tới sự tổn tại và hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp,
nhằm đảm bảo doanh nghiệp có đủ tính thanh khoản cho hoạt động.
H iếu theo m ột nghĩa đơn giản, các quyết định vé vốn hoạt động giúp
doanh nghiệp có thế duy tri hoạt động hàng ngày m ột cách ốn định. Đ iéu
kiện tói thiểu cán có cùa m ột doanh nghiệp là vốn hoạt động cùa doanh
nghiệp ở trạng thái dương.
•
Quyét định đáu tư ( investm ent): Là những quyét định liên quan tới việc
đẩu tư dài hạn cho doanh nghiệp, liên quan tới các tài sàn cố định, thực
hiện những khoản đẩu tư có thời hạn dài. Phán lớn các quyết định đấu
tư của doanh nghiệp liên quan tới việc lựa chọn có nên mua thèm tài sàn
cố định hay khơng, và nếu có thì mua bao nhiêu.
•
Quyết định tài trợ (financing) : Bao gỗm các quyết định liên quan tới các
nguón tài trợ cho doanh nghiệp. Bẵt cứ m ột hoạt động nào của doanh
nghiệp cũng cần tới tiền, đế có tiễn, doanh nghiệp phải huy động từ
m ột kênh nào đó, hoặc là dùng tién của chính mình (vốn chù sở hữu)
hoặc huy động từ bên ngoài (các khoản nợ). Các quyết định tài trợ cùa
doanh nghiệp hàm ý doanh nghiệp dùng cách nào để có được vón để sàn
xuát kinh doanh.
Trong bảng dưới đây, các quyết định cùa doanh nghiệp được phân theo các
khu vực của bảng cân đỗi kế toán: (I) Vón hoạt động, (II) Đầu tư, và (III) Tài
trợ. Chương VII sẽ đé cập kỹ hơn vê vấn để này.
20
TÀI C H Í N H 101
Bảng 1-1: Các quyết định tài chính của doanh nghiệp
3. CÁC KHÁI NIỆM QUAN TRỌNG
Khi đi vào các nội dung chi tiết, bạn sẽ cắn m ột só khái niệm cơ bản dế có
thê’ hiếu những nội dung liên quan, phán dưới đây giúp bạn hình dung m ột cách
cơ bản vé 3 khái niệm quan trọng và thường xuyên được sử dụng. N hững khái
niệm này sẽ được giới thiệu chi tiểt trong chương VI.
3.1. Các tài sản tài chính
N ếu quan hệ tài chính là sự dịch chuyến các quỹ tiển giữa người dư quỹ và
người cấn quỹ thì tài sản tài chính đóng vai trị là cơng cụ giúp dịch chuyển các
quỹ liểil dó m ột cách đị dàng và thuận tiện hơn. I Iãy hình dung klii Bình đến
Fantasma Bankz gặp D iệp để vay tiền, họ cẩn ký kết m ột hợp đóng vay với các
điéu khoản quy định chi tiết khoản vay, quyển lợi và nghĩa vụ của các bên. Hoặc
khi Chi mời Bình cùng cộng tác đế lập liên doanh Zom biTek và Alco Iris Travel,
họ cũng sẽ phải ký hợp đóng hợp tác kinh doanh. Sau đó, Bình khơng m uốn
tham gia liên doanh nữa, hoặc Diệp m uỗn thu hổi khoản vay sớm trước hạn, sẽ
có nhiéu rắc rối mà họ gặp phải. N ếu các quỹ được chuyến dịch bằng cách m ua/
bán các tài sản tài ch ín h , câu chuyện trở nên đơn gián hơn nhiều.
3 .1 .1
jt ị
Tài sản tà i chính là gì?
Tài sàn tái chính (tìnancialassets) là những tài sản võ hình, thể hiện cam két của
người phát hành vé những quyến lợi đành cho người cám giữ.
______________________________________________
Chương 1. Tại sao là tài chính
Tại sao lại phát hành tài sàn tài chính? Đ ế huy động các quỹ tiền! N gười
phát hành ( issuers) thực chát là những chủ thế cẩn quỹ mà chúng ta đã nhắc tới
ở trên. Vì họ có nhu cáu vể tiẽn hoặc vón, nên họ phát hành các tài sản tài chính
để huy động quỹ cho chính mình. Người mua các tài sản tài chính (thường được
gọi là những người cẩm giữ - omners) là những chủ thế dư quỹ, họ chuyển giao
quỹ tién của minh cho người phát hành sử dụng. Đ é thu hút được người mua,
người phát hành phải cam kết sẽ đem lại cho người nắm giũ những quyển lợi
trong tương lai nếu họ mua các tài sản tài chính này. Căn cứ theo thời hạn của tài
sản tài chính, theo cách thức chi trả, theo độ chắc chán cùa cam kết... chúng ta
có nhiéu loại tài sản tài chính khác nhau. Các tài sản tài chính này làm cho việc
chuyến dịch quỹ tién trờ nên đơn giản hơn rẫt nhiéu.
Các tài sản tài chính cịn được gọi là các chứng khốn (Securities) hoặc
cơng cụ tài chính (financial instruments), chúng có dặc điếm là mang tính thanh
khoản cao, do đó giúp cho người cám giữ khả năng dễ dàng chuyến nhượng hoặc
bảo lưu giá trị, tính thanh khoản sẽ được phân tích kỹ hơn trong chương IV.
M ột đặc điểm khác của tài sản tài chính là chúng là những tài sản vơ hình
(intangible assets) vì chúng khơng có giá trị vật chát nội tại, các tài sản này chi tón
tại dưới dạng các chứng chỉ giấy hoặc các bút toán ghi sổ, giá trị của các tài sản tài
chính phụ thuộc vào giá trị của các cam kết mà người phát hành đưa ra.
3 .1 .2 . P hân loại tà i sản tà i chính
-
Dựa theo tính chất dịng tiên mà tài sản tài chính đem lại cho người cẩm
giữ, có ba nhóm tài sản tài chính lớn bao góm:
•
Chứng khốn nrt là những tài sản được phát hành nhằm huy động quỹ
tién dưới dạng vay mượn. Đặc điểm của các chứng khốn này là người
phát hành đóng vai trị người đi vay, cịn người mua đóng vai trị người
cho vay. Các chứng khốn này có lãi suẫt cổ định, và có thời gian dáo
hạn được quy định trước. Căn cứ theo thời hạn, cách thức trả lăi và gốc
lại có nhiẽu chứng khốn nợ khác nhau.
•
C hứng khốn vón chủ sở hữu là những tài sản có mục đích huy động
sự tham gia góp vón, và khi góp vón thì chù thê’ cẩn quỹ sẽ chia sè quỵén
làm chủ với chủ thể góp vổn. Đặc điếm quan trọng của chứng khốn
vổn chù sở hữu là sự chia sẻ quyện sở hữu, do vậy các chứng khoán vỗn
22
chù sở hữu chỉ do m ột nhóm chù thể duy nhất phát hành, đó là các cơng
T À I C H Í N H 101
ty cổ phẫn, chỉ có những cơng ty thuộc loại này mới được phép phát
hành các cổ phiếu đế chia sẻ qun sở hữu cơng ty.
•
C hứ ng khốn phái sin h là những hợp đóng tài chính với giá trị phụ
thuộc vào sự biến động giá trị của m ột tài sản khác, gọi là tài sản cơ sở.
Chứng khốn phái sinh là những cơng cụ rát khó hiểu nếu diẻn giải m ột
cách ngán gọn, tại thời điếm này, chúng ta tạm thời hình dung chứng
khốn phái sinh là m ột trò đánh cược giữa hai bên, tại đó thứ được đặt
cược là giá của m ột tài sản nào đó, nếu giá lên thì bên này sẽ có tiễn và
ngược lại, nếu giá xng thì bên kia sẽ tháng. Mức độ tháng đậm hay
thua đậm tới đâu phụ thu ộc vào mức độ thay đối giá của tài sản đặt
cược. Dựa theo cách thức “đ ặt cược" mà cũng có nhiễu loại tài sản phái
sinh khác nhau.
- Dựa theo thời hạn cùa tài sản tài chính, có 2 nhóm tài sản bao gổm:
•
C h ứ n g kh ốn ngắn hạn (hay cịn gọi là chứng khốn thị trường tiền
tệ) là các chứng khốn nợ có thời hạn từ 1 năm trở xng. Các chứng
khốn này có đặc điếm chung là tính thanh khoản rát cao, thời hạn ngán,
độ rủi ro tháp, do vậy lợi suất tương đổi tháp.
•
C hứ ng k h ốn dài hạn (cịn gọi là chứng khốn thị trường vỗn) có thời
hạn trên m ột năm. Các chứng khốn này có độ rủi ro cao hơn so với
chứng khoán ngắn hạn nên người câm giữ có thế kỳ vọng thu vể m ột lợi
suất cao hơn.
- Dựa theo chủ Ihểphdt hành, t ó 3 nhóm tài sàn bao gổin:
•
C hứ ng k h oán ch ín h phủ, là những chứng khoán do chính phủ phát
hành. Các chứng khốn chính phủ cịn được gọi là các công cụ phi rủi
ro (risk free instruments) do tính chất đặc biệt của nó. Bạn sẽ tháy điều
này trong chương IV.
•
C h ứ n g khốn ch ín h q u yên địa phương, được phát hành bời các chính
•
C h ứ n g kh ốn khu vực tư nhân là các chứng khoán do các doanh
quyển địa phương, và
nghiệp hoặc các trung gian tài chính phát hành.
N hững tài sản tài chính là cốt lõi của các thị trường tài chính, với m ỗi loại
thị trường tài chính có nhiéu tài sản tài chính khác nhau được giao dịch. Đê’ có
thé hiếu được bản chát và sự khác biệt của các tài sản đó, chúng ta cán thêm các
Chương 1, Tại sao là tài chính
trang bị được cung cấp ở những chương kế tiếp, sau đó, chương VI sẽ giới thiệu
kỹ hơn vể các loại tài sán này.
3.2. Các thị trường tài chính
Tài sản tài chính cán phải được m ua/bán đế q trình chuyến dịch quỹ tién
hoàn tất. Việc mua bán cấc tài sản tàl chính được thực hiện tại các thị trường tài
chín h (Jinancial markets).
3 .2 .1 . Thị trường tà i chính là gì
Thị trường tài chính là nơi diễn ra việc mua bán các tài sản tài chính.
Việc tón tại thị trường tài chính cũng giỗng như bất cứ m ột loại thị trường
nào khác, nó giúp việc trao đổi, mua bán m ột loại hàng hóa trở nên dễ dàng,
thơng st hơn. Hàng hóa của thị trường tài chính là các tài sản tài chính, vì vậy
thị trường tài chính giúp cho việc mua bán các tài sản tài chính diên ra thuận lợi,
từ đó gián tiếp thúc đẩy q trình dịch chuyến các ngn lực tài chính tới nơi
chúng có thé được khai thác hiệu quả nhát. Cũng gióng như cách chúng ta phân
biệt giữa m ột cái chợ sách và m ột thị trường sách, thị trường tài chính khơng chỉ
là m ột địa điếm mua bán cụ thẽ nào đó (một cái chợ) mà nó mang ý nghĩa trừu
tượng hơn, thế hiện m ột không gian tại đó các tài sàn tài chính được mua bán,
mà khóng ngụ ý tới m ột địa điếm cụ thế nào.
3 . 2 . 2 . P hân loại thị trường tà i chính
Căn cứ theo các tiêu chí khác nhau, các thị trường tài chính được phân loại
thành nhiểu nhóm khác nhau, tương tự như với các tài sản tài chính, chúng ta sẽ
tìm hiếu kỹ hơn vé từng thị trường ở chương VI, phán này chỉ giới thiệu m ột cách
khái quát vé các nhóm thị trường.
- Căn cứ theo thời hạn, các thị trường tài chính được chia ra làm hai nhóm là:
•
Các th ị trường tiên tệ, giao dịch các chứng khoán ngấn hạn. Thị trường
này là thị trường bán bn, có khói lượng giao dịch rát lớn, với thành
viên chủ yếu là các nhà đáu tư tổ chức có tính chun nghiệp cao. Mục
tiêu chủ yếu của các nhà đầu tư trên thị trường này là đảm bảo tính
thanh khoản. Có m ột thị trường khá gần với thị trường tién tệ là thị
24
T À I C H Í N H 101
trường ngoại hối (foreign exchange market), nhưng tôi không m uốn để
cập tới nó trong phạm vi cuốn sách này vì nó khá riêng biệt.
•
C ác th ị trư ờng vón , giao dịch các chứng khốn dài hạn. Hai thị trường
vốn quan trọng nhất là thị trường trái phiếu và thị trường cố phiếu,
trong đó thị trường cổ phiếu là thị trường duy nhất phù hợp với các nhà
đáu tư cá nhân.
- Căn cứ theo tính chất p h á t hành, có 2 loại thị trường:
•
Thị trư ờn g sơ cấp, là nơi diẻn ra việc phát hành các tài sản tài chính.
Thị trường sơ cáp đem lại thêm hàng hóa cho thị trường tài chính, đem
lại cơ hội gọi vón cho người phát hành và cơ hội đẩu tư cho người mua.
•
Thị trư ờn g thứ cấp, là nơi giao dịch các tài sản tài chinh đã được phát
hành. Thị trường này đàm bào khả năng mua đi bán lại kiêm lợi của các
nhà đáu tư, nó mang lại tính thanh khoản cho hệ thóng.
- Căn cứ theo tính chát giao dịch, có 2 loại thị trường:
.
Thị trư ờ n g tập trung, diên ra giao dịch tập trung đói với các tài sản
tài chính. Thị trường tập trung diễn ra hoạt động giao dịch tại m ột địa
điếm cụ thế, và các giao dịch được khớp với nhau thông qua m ột hệ
thống khớp lệnh tập trung.
•
Thị trư ờng OTC, diễn ra hoạt động giao dịch phi tập trung đối với các tài
sản tài chính. Thị trường này khơng có địa điểm giao dịch tập trung mà
các nhà đẩu tư giao dịch trực tiếp với nhau qua hệ thống mạng máy tính.
- Căn cứ theo tính chăt dịng tiên của tài sản tài chính được giao dịch, có 3
loại thị trường:
•
Thị trư ờ n g tài sản nợ, diên ra hoạt động giao dịch các tài sản nợ như
chứng khoán thị trường tién tệ, trái phiếu hay các cơng cụ vay thế chấp.
•
Thị trư ờ n g vỗn ch ủ sở hữu, là nơi giao dịch cố phiếu, đây là thị trường
có só lượng người tham gia đơng đảo nhẫt, và được biét tới nhiéu nhất.
• Thị trư ờ n g phái sin h , là nơi giao dịch các tài sản phái sinh như hợp
đổng tương lai, hợp đổng quyển chọn, v.v...
Vé thực chất, các thị trường tài chính là nơi diễn ra giao dịch trực tiếp giữa
người bán và người mua, nên cẩn có những cơ quan quản lý ( Regulators) đé
đảm bảo các giao dịch trên thị trường diễn ra cơng bâng đói với các thành viên
Chương 1. Tại sao là tài chính
25