Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Sổ tay kinh nghiệm làm hiện trường xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.29 KB, 13 trang )

Sổ Tay Kinh Nghiệm Làm Hiện Trường Xây Dựng
MÔ TẢ CÔNG VIỆC KỸ THUẬT THI CÔNG
TÊN CÔNG VIỆC

STT
Kỹ Thuật Thi Công
Cập Nhật
I
Chuẩn bị
II
A
Phản hồi về khâu hồ sơ, thiết kế, …
B
Biện pháp thi công
C
Kế hoạch thi công
D
Tổ chức hoạt động
E
Tổng hợp giá thành sản xuất
III
Chuẩn bị thi công
Công tác tạm
A
Bố trí cơng trình
B
Lắp đặt các thiết bị cố định phục vụ thi công
C
IV
Tổ chức thực hiện thi công
A


Detail.
B
Kế hoạch chi tiết.
C
Triển khai thi cơng.
D
Giám sát q trình thi cơng.
E
Nghiệm thu.
An toàn lao động
V
Hồ sơ
VI
Trắc đạc
VII
Lập lưới khống chế bằng và độ cao phục vụ bố trí chi tiết các cấu kiện ra thực tế hiện trường
A
Bố trí cơng trình:
B
Kiểm tra các cấu kiện
C
Đo vẽ hồn cơng
D
Đo lún và đo chuyển vị ngang của cơng trình
E
VIII Thanh tốn-quyết tốn
IX
Kiểm sốt chất lượng thiết bị vật tư



BẢNG MƠ TẢ CƠNG VIỆC
STT
TÊN CƠNG TÁC
1 Cơng tác chuẩn bị trước khi xây, tô.
tập kết vật tư
trắc đạc trước khi xây

vệ sinh khoan cấy thép râu.

2

Công tác xây
Xây tường
Xây tường tiếp giáp vị trí cột

Xây tường tiếp giáp với vị trí bổ trụ.
Xây tường tiếp giáp với đà.
3

Cơng tác tô
Tô tường
Tông tường tiếp giáp với cột
Tô tường ngay vị trí ống điện
Chuẩn bị hồ tơ

4

Lát gạch
Nền bị bộp


Cao độ khơng đạt ((Bề mặt sàn khơng
phẳng, ghồ ghề, các mí gạch nhô cạnh)

NGUYÊN NHÂN

GiẢI PHÁP

Tập kết vật tư không phù hợp, khơng đúng vị trí.
Phân bố vật tư khơng đầy đủ.
Không vệ sinh sạch ba dớ trước khi bắn mực.

Chuẩn bị mặt bằng phù hợp từng vị trí.
Tính tốn vật tư đầy đủ hạng mục xây.

Không vệ sinh sahj lỗ khoan trươc khi cấy thép.
Cấy thé không sử dụng sika.

Vệ sinh sạch sẽ lỗ khoan vòi nước hoặc hơi.
Cấy thép bằng sika.

Tường xây bị lệch.
Mạch xây không đều, không gạc hồ xây.
Không vệ sinh mặt cột.
Quên cấy thép râu.
Không trét hồ dầu mặt cột, khơng đóng lưới.
Khơng chừa thép neo vào bổ trụ.
Xây gạch khơng đóng chặt.
Khơng trám vữa kín đầu gạch.

Băng dây theo mực trục trước khi xây.

Kỹ thuật theo sát và nhắc nhở.
Vệ sinh mặt cột sạch bụi, ba dớ.
Khoan cấy thép râu theo đúng thiết kế, truuocws khi xây trét hồ dầu thật
kỹ và không để hồ dầu khô.
Xây đúng cos và chừa thép neo vào bổ trụ theo đúng vị trí.
Xây gạch nghiên,đóng gạch thật chặt và trám vữa kín đầu gạch.

Khơng ghém gạch trước khi tơ.
Khơng tưới làm ẩm tường trức khi tơ.
Khơng đóng lưới khi tơ.
khơng kiểm tra ke góc.

Ghém gạch và kiểm tra ghém trước khi tô.
Vệ sinh và tưới nước vào tường gạch trước khi tô.
Tưới nước làm ẩm bề mặt tường cột.
Đóng lưới theo đúng quy định, trong q trình tơ thường xuyên dùng
thước ke kiểm tra góc cạnh.
Vệ sinh sạch đường cắt đi ống điện, đóng lưới theo đúng quy định.

Khơng vệ sinh đường cắt.
Khơng đóng lưới trước khi tơ.
Vật liệu đầu vào khơng kiểm sốt kỹ cát khơng sạch chứa
nhiều đất đá.
Hồ tô trộn không đều.
Tỷ lệ cấp phối vật liệu không chuẩn.
Cán hồ non (Mác thấp), không đầm kỹ, vữa trộn quá khô
dẫn tới không đủ nước cho xi măng thủy hóa
Hồ dầu dán gạch khơng phủ hết bề mặt gạch lát
Đối với gạch bán sư, Ceramic hay háo nước
Khi ghém hồ cán nền không đúng kỹ thuật.

Hồ dán không đều, gõ gạch không đúng kỹ thuật.

Vệ sinh sạch mặt sàn.
Đục tỉa hết ba dớ trước khi bắn mực ko làm mất mực.

Kiểm tra kỹ xát phải sạch trước khi trộn vữa.
Hồ tô phải trộn bằng cối trộn.
Tỷ lệ cấp phối hải chính xác khơng q khơ hoạc quá nhão.
Cán hồ đúng Mác, phải trộn đều, và đủ nước, hồ khi cán thi pải đựơc
đầm kỹ.
Yêu cầu đúng kỹ thuật lát gạch
Đối với Gạch bán sư, Ceramic phải ngâm nước trước khi lát
Kỹ thuật ghém hồ cán nền phải đúng kỹ thuật.
Vữa dán gạch phải phủ đều bề mặt gạch lát.


5

Gạch nền không cân đối ( Gạch cắt nát
tại các vị trí mặt tiền)

Trươc khi lát nền khơng ke góc để xác định bố cục gạch
nền.

Ron gạch không đều

Do Gạch sản xuất không cùng lô, gạch kém chất lượng dẫn điểm tra gạch lát cùng lô sản xuất hay không.
thợ lát gạch đòi hỏi tay nghề cao.
tới cạnh gạch bị cong vênh.
Tay nghề thợ lát gạch chưa cao.


Gạch bị thấm nước
Gạch ốp
Gạch bị bộp

Chất lượng gạch

Mua gạch chất lượng tốt hơn.

Hồ dán gạch bôi không đều.
Gạch không ngâm nước trước khi ốp cộng với vữa dán gạch
thiếu nước (khô) dẫn tới lớp vữa dán bị thiếu nước (vữa dán
gạch bị co ngót, nứt, tạo lỗ rõng).
Tường tơ khơng phẳng.
Hồ dán gạch không đều.
Do gạch sản xuất không cùng lô, gạch kém chất lượng.
Do tay nghề thợ chưa cao.

Kỹ thuật ốp gạch phải đúng quy trình.
Đối với các loại tường háo nước thì trước khi ốp, ta cần tưới nước lên
tường, gạch ốp phải ngâm nước trước, rồi sau đó mới cho ốp.

Ốp gạch không phẳng
Ron gạch không đều
6

7

Bả matit
Bề mặt tường bị lồi lõm không đều


Tường tô không phẳng.
Kỹ thuật bả bột không đúng, khi xả bọt không kiểm tra kỹ
độ phẳng của tường.

Trước khi tiến hành lát phải kiểm tra tổng quan tồn diện tích nền, để
phân tích ra các vị trí cần lát.

Thi cơng tơ tường đúng kyc thuật.
Vữa dán gạch phải phủ đều trên bề mặt bụng gạch.
Kiểm tra gạch trước khi lát cùng lô sản xuất hay khơng.
Thợ lát gạch địi hỏi tay nghề cao.

Tường tơ phải phẳng.
Trước khi bả Matic phải vệ sinh bề mặt tường
Kỹ thuật bả bột phải đều tay, miết kỹ bột bả để khơng để tình trạng dư
bột trên tường.
Khi xả Bột, phải chú ý kiểm tra kỹ độ phẳng, các vị trí lồi lõm để điều
chỉnh xả tường hợp lý
Bề mặt nứt tại các vị trí tường bị đục để Tại các vị trí tường bị đục khơng dán lưới thép.
Tại các vị trí tường bị đục, sau khi tơ hồ lại thi pải đóng lưới sắt
đi các hạng mục đi kèm như M&E, …., Tường xây không đúng kỹ thuật, khơng có thép râu chờ (
Trên trần thạch cao, khi đóng tấm xong thi pải dán lưới.
các vị trí tiếp giao giữa nối ghép ( Trần nếu có mà khơng có phụ gia kết dính)
Đối với tường xây:
thạch cao)
Tường, trần chịu ngoại lực tác dụng gây rung lắc, ….
- Các vị trí tiếp giao tường - cột: phải có thép râu và phụ gia kết dính
- Tường - dầm trên: Tường xây hàng gạch trên cùng phải xây xiên và
dùng búa đóng mạnh để gạch dính chặt vào hồ dầu .Đối với tương, trần

thạch cao khi đã được bả Matic phải hạn chế rung lắc.
Mặt tường bị nứt chân chim
Lớp Matic được trét quá dày, tường hút nước nhanh dẫn tới Bả bột với chiều dày đúng kỹ thuật, độ dày yêu cầu.
hiện tượng co ngót nhanh gây nứt bề mặt.
Tỉ lệ trộn bột đúng cấp phối.
Tỉ lệ trộn bột không dúng định mức, không đều dẫn tới hiện Cạo bỏ hết lớp nứt chân chim đó, trét lớp bột mới
tượng co ngót
Sơn nước
Bề mặt tường sơ bị rỗ, có lỗ
Sơn tường có cặn bẩn.
Sơn phải được bảo quản, che đây kỹ khi sử dụng còn dư, tránh bụi bẩn
Cọ, Croller sử dụng lại nhiều lần mà không được vệ sinh
rớt.
Cọ, Croller khi tái sủ dụng lại thi sau khi sơn xong pải được vệ sinh, bảo
sạch, màng sơn cũ cịn lại
Khi sơn, có nhiều bọt khí
quản để khơng khơng cịn sơn chết con lại.


Màng sơn bị nhăn

Croller khơng thích hợp : Con lăn có lơng q dài sẽ tạo nên
bề mặt có vân lớn, sần sùi .
Sơn quá dày, sơn không đều, chỗ dày, chỗ mỏng làm cho
sơn không khô cùng lúc. Bề mặt bên ngồi
khơ trước, lớp bên trong vẫn chưa kịp khơ nên bề mặt ngồi
bị nhăn.
Sơn dưới trời nắng gắt, lớp ngồi bị khơ q nhanh, lớp bên
trong chưa kịp khơ nên bề mặt ngồi bị co ngót nhanh dẫn
đến nhăn.

Sơn xong gặp trời lạnh, nhiệt độ giảm đột ngột cũng làm
cho lớp trong khơ chậm và lớp ngồi khơ nhanh.
Màu sơn không đồng nhất (Chỉ dùng một loạ
Do không khuấy đều thùng sơn trước khi lăn.
Thợ thi công không đều tay.
Dụng cụ thi công khác nhau .
Dặm vá không khéo léo.
Mỗi lần thi cơng, sơn được pha lỗng với tỷ lệ khác nhau.

Màng sơn bị phồng rộp
Sau khi khô, hình thành túi (bóng) khí
trong màng sơn.

8

Đá mài
Đá mài bị nứt, bộp.
Bị đốm

Bị khuyết
Ron đồng bọ bung, lệch đường ron

9

Do bề mặt cần sơn thường xuyên bị ẩm ướt
Do thi công trên bề mặt quá ẩm.
Điều kiện thi công không đảm bảo nhiệt độ thấp , thời tiết
quá ẩm ướt.
Thời gian sơn cách lớp quá ngắn.


Khi mở thùng sơn mới, phải trộn đều để sơn và lớp dung môi được trộn
đều.
Kỹ thuật sơn phải đều tay
Phải thống nhất dụng cụ thi công sơn để đồng nhất độ dày lớp sơn khi
sơn
Khi tiến hành dặm vá thi thợ phải khéo léo, để không bị phân biệt màu
sơn
Đối với các loại sơn pha màu phải sơn đúng tỉ lệ
Bề mặt cần sơn: khi sơn phải khơ thống, nếu ẩm ướt sẽ ảnh hưởng tới
độ bám dính của sơn.
Thời gian sơn các lớp phải được đảm bảo, khi lớp này khô thi mới được
quét lớp tiếp theo

Vệ sinh không kỹ.
Khi đổ bê tông không tưới nước sàn.
Do hồ dầu quá khô, không quét hồ dầu.
Sửa mặt đá khơng được đều, chỗ có đá chỗ không.

Vệ sinh nền sạch.
Tưới nước và quét hồ dầu trước khi đổ bê tông.

Thiết bị thi công không đạt u cầu.
Tay nghề thợ cịn yếu.
Khơng biết kỹ thuật mài.
Do gắn ron đồng không chắc.
Do đẩy xe quà khi đổ bê tơng.

Sử dụng máy có độ ổn định cao, mai theo 2 phương, phương ngang và
phương dọc.
Đòi hỏi thợ mài có tay nghề cao.

1 thanh ron đồng 1.25m phải gắn ít nhất 4 cục hồ.
khi đẩy xe rùa dùng thép V5 đặt lên thanh ron đồng rồi đẩy xe rùa.

Thi công cột

a. cốt pha cột

Phải chọn Croller phù hợp với từng loại sơn
Kỹ thuật sơn tay, sơn phun phải đều tay để bề mặt sơn luôn đều, không
để hiện tượng chảy sơn hay nhăn bề mặt.
Đối với tường ngoài trong điều kiện thi công thời tiết nhiện độ cao - độ
ẩm thấp thi kỹ thuật thi công pải đều tay, khơng để tình trạng sơn khơng
đều sẽ khơ nhanh
Đối với tường được sơn làm nhiều lớp thi phải tuân thủ lớp trong khô rồi
mới được sơn lớp tiếp theo.

Cốt pha phình
Ty bị tách

Trước khi sửa mặt dùng chối quét hết lớp bột trên mặt, chỗ nào thiếu đá
thi đắp thêm đá.

Kiểm tra các mối nối hàn trước khi đổ bể tơng, tăng cường thêm
gơng ở các vị trí cần thiết nếu thấy khơng đảm bảo
Kiểm tra các ví trị ti đc xun, và mối hàn tại vị trí đó


Cột bị nghiêng
Bung chân cột
b. Cốt thép cột


Cốt thép chờ bị lệnh
Thép đế sai phương
Chờ thiếu thép
Cúp lơ nối không được

c. Bê tông cột

Nứt chân cột or đầu cột
Thừa bê tông so với cốt
Thiếu bê tông so với cốt
Cột bị rỗ
Bê tông tràn ra ở chân cột
Cốt thép bị trồi ra ngoài

Kiểm tra kỹ lại các phương bằng cục dọi, tối thiếu là 2 phương
Gia cố chân cột bằng thép biện pháp, ít nhất là 8 mối nối hàn từ cốt
pha vào thép chủ cột qua thép biện pháp
Kiểm tra vị trí tim cốt trước khi đổ bê tơng
Kiểm tra kĩ bản vẽ trước khi thi công, trực tiếp giám sát chỉ đạo tổ
đội thi công
Shop bản vẽ cẩn thận, và giám sát trực tiếp q trình thi cơng
Xác định đúng loại cúp lơ được nối; dùng băng keo bịt ở các vị trí
ren khi đổ bê tơng dầm sàn
Đổ hồ dầu or sika vào các vị trí chân cột trước khi đổ (trước đó
phải đục tạo nhám)
Đóng đinh làm cốt or dùng thước căn vị trí cốt
Đóng đinh làm cốt or dùng thước căn vị trí cốt
Nhắc nhở ae đầm cho kĩ, có biện pháp đổ bê tơng khi cột cao hơn
2,5m; bố trí đầm dùi 6m or trừ cửa

Trám hồ trước khi đổ bê tông
Sử dụng cục kê có kẽm buộc

10 Thi cơng sàn

a. cốt pha dầm sàn

Cốt pha dầm phình, võng
Bung đầu cột
Gãy nêm ngang

b. Cốt thép dầm sàn

c. Bê tông dầm sàn

Thừa thép dầm, sàn (bị cẩn cốt pha)
Thiếu thép dầm sàn
Cúp lơ nối không được
Bê tơng bị rỗ
Nứt chân chim

Bê tơng có vảy đóng trên bề mặt
Bê tông chất lượng kém
12 Khe lún.
Cong vênh, không đúng kích thước.

Kiểm tra kỹ tại các vị trí xuyên ti và các cây chống
Kiểm tra kỹ các vị trí đầu cột có được gơng, chống trước khi đổ bê
tơng
Kiểm tra lại kĩ các mối hàn túi, và nêm trước khi thi cơng

Shop bản vẽ chính xác, kiểm tra kĩ quy trình thi cơng
Shop bản vẽ chính xác, kiểm tra kĩ quy trình thi cơng
Xác định đúng loại cúp lơ được nối, dùng băng keo quấn quanh vị
trí ren được nối
Kiểm tra độ sut bê tông thường 10+-2; Bảo dưỡng bê tông kĩ sau
khi đổ; Dùng nilong trải sàn;
Đổ bê tơng nên đổ buối đêm, nếu đổ buổi ngày thì nên dùng bạt
che; Kiểm tra độ sut bê tông thường 10+-2; Bảo dưỡng bê tông kĩ
sau khi đổ; Dùng nilong trải sàn;
Đầm vừa phải, khi có nước dâng lên nhiều trên bề mặt dùng ngay
biện pháp hút nước.
Yêu cầu NCC lấy mẫu, đảm bảo chất lượng

Thi công không căng dây, không cân nước, định vị không chặBúng mực, căng dây, cân nước trước khi thi công.
Kiêm tra các mối nối khi đổ bê tông.
Định vị chắc chắn.


13 Khe cột
Không đồng nhất về cao độ.
Nhô ra hoạc thụt vơ so với hồ tơ.

khơng cân nước.
Khơng bóp ke khi thi cơng.

Búng mực tồn bộ trước khi thi cơng.
Bóp ke khi thi công.
Thi công V trước khi tô.

14 Nhôn kính

khung cửa lỏng.

Khơng câu gạch thẻ ở cạnh cửa.
Bắn vít thưa, khơng bắn được vít.

Trơn bas trước khi xây tơ.

15 Thi cơng cấp thốt nước
Lắp đặt hệ thống ống dẫn

Qn keo dán ống.
Bị nghẹt ống do hồ.
Nứt, bể ống.
Xì nước tại vị trí dán ống.

Ghá ống xong phải tháo ra ngay.
Bít bằng nút bít khi chờ ống.
Bảo vệ ống bằng hồ hoặc lấp đất và kiểm tra trước khi tô.
Vệ sinh vị trí dán ống, giữ lon keo dán ống sạch.

Lắp đặt hệ thống thoát nước bẩn

Ống chờ thoát nước bệ xí lệch vị trí.
Bệ xí bị nghẹt, bẩn.
Quên bít thơng tắc.
Thấm tại vị trí ống chờ.

Cố định bằng sắt vụn, quan sát trong lúc đổ bê tông và chỉnh sửa kịp
thời.
Che chắn bệ xí đến khi nghiệm thu.

Kiểm tra thường xuyên và Text hệ thống trước khi nghiệm thu.
Chống thấm kỹ, đắp bệ ngâm nước và xử lý nếu như phát hiện thấm
xong mới được lắp bệ xí.

Lắp đặt hệ thống thoát nước mưa

Đặt ống chờ bị vướng đà ô văng, hộp gen.
Nghẹt ống chờ sê nô.
Nghẹt ống do cán sàn mái.
Thấm tại miệng ống.
Ống bị lồi ra khỏi tường, nổi trên nền.
Xì nước răng áp bồn.
Xì bộ xả xí bệt.
Xì mối hàn inox.
Vịi bị mất.
Vịi bị gãy do khách quan.
Ống nước bị bể do công tác ban đất trồng cây.

Lắp đặt hệ thống cấp nước

Lắp đặt hệ thống tưới cây
16 Hệ thống điện chiếu sáng.
Hệ thống chiếu sáng trong nhà

Hệ thống chiếu sáng đèn đường

Ống chờ bị nghẹt.
Không tìm thấy đầu ống chờ.
Đế âm bị lồi ra khỏi tường.
Đế âm không cùng loại với mặt nạ.

Lắp mặt nạ bị nghiêng.
Chờ dư dây điện.
Đặt bóng lệch, thiếu thẩm mỹ.
Bung ty máng cáp.
Đứt dây nối giữa các trụ đèn
Đục Ram, đường để chờ ống điện.

Chỉnh sửa và kiểm tra vị trí theo thực tế thi cơng.
Giọn vệ sinh sạch sẽ sau khi chống thấm và lợp tơn xong.
Bít đầu ống chờ.
Chống thấm xung quanh miệng ống, cắt mài đầu ống thấp hơn hồ.
Đục rãnh trên sàn, giảm tiết diện ống.
Quấn keo lụa và siết kỹ răng.
Căn đúng vị trí và cao độ khi lắp bộ xả và bệ xí.
Chỉ lắp khi cửa có khóa.
Làm rọ bảo vệ vịi.
Đặt sâu dưới nền đất.
Hơ lửa bít đầu ống.
Cố định và kiểm tra trong q trình đổ bê tơng.
Kiểm tra trước khi tơ.
Kiểm tra trước khi tô.
Lắp đế âm chuẩn, dùng thước thủy.
Dùng thước đo thực tế trước khi cấp dây.
Dùng thước đo, định vị chính xác.
Cảnh báo nơi dây điện đi âm.
Chờ trước khi đổ bê tông Ram, đường.


BẢN MƠ TẢ CƠNG VIỆC
STT


TÊN CƠNG VIỆC

A Thi cơng cột.
1 cốt pha cột

MỘT SỐ BỆNH HỌC CƠNG
TRÌNH

CÁCH XỬ LÝ

Cốt pha phình

Bê tơng tràn ra ở chân cột
Thép bị trồi ra ngồi

Tăng cường cây chống, siết ti vào vị trí phình. Trường hợp khơng siết
nối thì ngừng thi cơng, đợi sau khi bê tơng khơ đục đoạn phình đó ra.
Hàn thêm các cây thép biện pháp ở ví trí tách đó
Đục bỏ đoạn cột bị nghiêng
Nắn thép lại cho đúng tim cốt
Cấy thép vào phương bị thiếu
Cấy thêm thép
Mài vệ sinh kĩ ren thép. Trường hợp nối không được dùng đoạn thép
cùng loại nối vào vị trí nối khơng được
Đổ hồ dầu or sika vào các vị trí chân cột trước khi đổ (trước đó phải
đục tạo nhám)
Múc bê tơng đến vị trí cốt
Nếu thiếu nhiều thì khơng tháo ván khn, đế chờ mẻ sau đổ thêm tới
cốt. Nếu thiếu ít <=5cm khơng cần xử lí

Cột bị rỗ ít thì trám hồ tố vào. Nếu rỗ nhiều thì vệ sinh sạch sẽ vùng bị
rỗ và trám bằng sika latex
Trám hồ chân cột trước khi đổ bê tơng
Trám hồ tại vị trí thép bị lồi ra ngồi

Cốt pha dầm phình, võng
Bung đầu cột
Gãy nêm ngang

Tăng chỉnh kích
Hàn gia cố lại vị trí bị bung
Thay cây nêm chất lượng tốt vào

2 Cốt thép dầm sàn

Thừa thép dầm (bị cấn cốt pha)
Thiếu thép dầm sàn
Cúp lơ nối không được

Dùng kéo, máy hàn cắt. Nếu ngắn quá bẻ cude
Nối thếm cây thép cùng loại vào vị trí thiếu
Mài vệ sinh kĩ ren thép. Trường hợp nối không được dùng đoạn thép
cùng loại nối vào vị trí nối khơng được

3 Bê tơng dầm sàn

Bê tơng bị rỗ

2 Cốt thép cột


3 Bê tông cột

Ty bị tách
Cột bị nghiêng
Cốt thép chờ bị lệnh
Thép đế sai phương
Chờ thiếu thép
Cúp lơ nối không được
Nứt chân cột or đầu cột
Thừa bê tông so với cốt
Thiếu bê tông so với cốt
Cột bị rỗ

B Thi công dầm sàn.
1 cốt pha dầm sàn

C Thi cơng hệ thống cấp thốt nước
Lắp đặt hệ thống thốt nước bẩn

Lắp đặt hệ thống thoát nước mưa
Lắp đặt hệ thống cấp nước

Lắp đặt hệ thống tưới cây
D Thi công hệ thống điện chiếu sáng

Nứt chân chim
Bê tơng có vảy đóng trên bề mặt
Dầm sàn bị phình võng
Ống chờ thốt nước bệ xí lệch vị trí.
Ống thốt sàn đấu với hố ga thốt

nước mưa.
Bị nghẹt ống thốt sàn do hồ.
Khơng cùm giữ ống.
Nghẹt ống do hồ.
Đấu nhầm hố ga thoát nước bẩn.
Nứt, bể ống.
Bệ xí bị xì ống cấp.
Nền, tường bị thấm.
Vịi bị mất.
Ống bị nứt, xì nước

Khi bê tơng bị rỗ, nhất thiết khơng được dùng vữa trát hồn thiện ngay
vì lớp vữa này dễ hút ẩm, lâu ngày hình thành các giọt nước trong các
lỗ rỗng, gây nguy hại cho chất bê tông. Cách khắc phục duy nhất là
dùng bàn chải sắt đánh xờm lớp cũ, quét sạch, rửa nước đợi khơ. Sau
đó dùng vữa xi măng cao trát (pha trộn tỷ lệ xi măng/ cát = ½). Khi
trát miết mạnh tay bay hoặc dùng bàn xoa vỗ mạnh cho vữa càng lọt
sâu càng tốt. Trường hợp rỗ sâu, cần đục tẩy hết chỗ rỗ cho tới tận lớp
bê tông tốt, đánh xờm bằng bàn chải sắt, rửa lại bằng nước. Chờ khô,
lại dùng bàn chải đầu nhỏ hoặc que sắt dẹt cắm vào tận cốt thép, cạo
sạch rỉ bám. Để cốt thép trơ ra khơng khí rất nguy hiểm vì thép dễ bị
rỉ, co ngót và trương nở, gây nứt nẻ bê tông. Trường hợp này phải
dùng bê tông sỏi nhỏ trát lại.
Dùng nước xi quét qua, quét lại cho kỹ
Vệ sinh sạch sẽ sàn
Đục bỏ đoạn bê tông thừa
Bẻ co trên nền, hạn chế đục sàn.
Sửa lại nếu CDT yêu cầu.
Dùng dây sắt nhỏ chọc và xả nước cho đến khi hết ngẹt.
Câu gạch.

Text nước tìm vị trí nghẹt - cắt đoạn ống nghẹt và thay thế.
Sửa lại nếu CDT u cầu.
Khóa van tìm đúng vị trí và xử lý.
Xiết chặt các đầu răng, quấn keo lụa kỹ.
Khóa van từng vùng, tìm vị đúng vị trí xử lý.
Bảo vệ cổng kiểm tra kỹ.
Khóa van, xử lý tại vị trí xì


Ống chờ bị nghẹt.
Bóng điện khơng sáng.
Đấu lộn cơng tắc.
Bung ty máng cáp.
E

Tô tường, trần, đà.

F

Đá mài

H Gạch ốp.

Cắt trần đà.
Kiểm tra đấu nối, xoay bóng đúng vị trí.
Cúp CB đấu lại.
Khoan ty 10 gia cố lại.

Hồ khơng bám dính, bị bong tróc.
Vệ sinh tường ko sạch trước khi tơ, tường bám bụi, rêu móc

Tường bị nứt chân chim sao khi tô.
Trộn vữa hồ tô không đều, hồ quá già, hôm hồ khô nhiều.
Tường bị răng nứt ngay tiếp giáp giữa không khoan cấy thép râu vô tường, không câu gạch, khơng đóng lưới thép
tường và cột.
Nứt nền.
Bung ron đồng, lệnh ron.
Bị đốm

Đường nứt nhỏ ta quạy hồ dầu loảng đổ lên bề mặt dùng búa cao
su vừa đổ vừa gõ.
Đườn nứt lớn thì đục 1 đường chạy theo và trộn bê tông đá mài đổ lại.
Cắt đường ron vừa đủ cây ron đồng, gắn ron đồng cao hơn mặt nền 2mm.
Đục chỗ bị đốm và đổ lại, quan trọng là cân màu cho chuẩn.

Bị bộp.

Gỡ lên dán lại.


DUNG SAI TRONG CƠNG TRÌNH
STT
CƠNG VIỆC
1 Cột lệch

TÌNH HUỐNG
Cột ngả đầu dưới 3cm
Cột ngả đầu từ 3- 5cm

Cột biên đầu hồi lệch vô trong dưới 3cm
Cột biên đầu hồi lệch vơ trong từ 3-5cm


Cột biên đầu hồi lệch ra ngồi dưới 5cm

Cột biên đầu hồi lệch ra ngoài trên 5cm
Cột biên lệch có hộp gen

Cột giữa lệch từ 3- 5cm

Cột giữa lệch dưới 3cm
Dầm tại vị trí cột giữa lệch
Dầm tại vị trí cột biên lệch ra ngồi
2 Đà lệch

Đối với cột trên mình vẫn lấy đúng tim cốt
Đối với cơng tác xây tơ mình đục cột vào 2cm và tơ bình thường
Đục bê tơng nhấn thép 3,5cm tơ ghém lấy lại, lên tầng trên tiếp
tục nhấn thép hiệu chỉnh lại.
Nhấn thép tô ghém lấy lại độ thẳng đứng
Đục bê tông nhấn thép 3,5cm tô ghém lấy lại, lên tầng trên tiếp
tục nhấn thép hiệu chỉnh lại.
Nhấn thép tô ghém lấy lại phía bên trong nhà
Đối với cột trên tầng mình hiệu chỉnh cột vào 3cm, cột tầng trên
tiếp mình lấy đúng tim cốt.
Đối với tơ mình đục tỉa phần ngả 2cm rồi tô trên mỏng dưới dày
hơn , lấy sao cho nhìn tương đối. Nếu cảm thấy khơng được thì
đắp gạch thêm
Đối với cột trên mình vẫn lấy đúng tim cốt
Đối với cơng tác xây tơ mình đục cột vào 2cm và tơ bình
thường. Mặt ngồi mình đắp thêm hồ vào
Hiệu chỉnh dầm đi theo cột

Đục bê tông tô lấy lại độ thẳng đứng, hiệu chỉnh dầm đi theo cột

Hiệu chỉnh dầm đi ra, đục bê tông tô ghém lấy lại cột và dầm

Đà biên lệch ra ngoài dưới 5cm khơng có hộp gen
Đà biên lệch ra ngồi trên 5cm khơng có hộp gen
Đà biên lệch vào trong
Đà biên lệch ra ngồi trên 5cm có hộp gen
Đà giữa 1 nhịp lệch

Đục bê tông tô ghém dầm
Đục bê tông 2 đầu dầm, hiệu chỉnh tô ghém 2 đầu dầm
Đục bê tông tô ghém dầm
Đục bê tông tô ghém dầm tương đối
Đục bê tông 2 đầu dầm tô ghém lấy lại cho thẳng hàng

Xây tường gặp dầm trên và dầm dưới lệch nhau
Xây tường nhà vệ sinh không vuông ke trên 5cm
Tường xây (cạnh cửa) xây vênh, lệch >5cm
Xây tường bị lệch tim trục trên 5cm
Xây tường trên dầm biên bị lệch vào trong
4 Cốt sàn không chuẩn (đá mài)
Không phẳng cục bộ trong 1 nhịp
Không phẳng cục bộ trong 1phân đoạn
Kèo thép định vị lệch

Đối với cột trên mình nắn thép và lấy đúng tim cốt
Đối với tơ mình đục phần ngả ra tơ
Đối với cột trên tầng mình hiệu chỉnh cột vào 3cm, cột tầng trên
mình hiệu chỉnh tiếp.

Đối với tơ mình đục tỉa phần ngả 2cm rồi tơ trên mỏng dưới dày
hơn , lấy sao cho nhìn tương đối. Nếu cảm thấy khơng được thì
đắp gạch thêm

Dầm tại vị trí cột biên lệch vào trong

3 Xây tường

5

HIỆU CHỈNH DUNG SAI

Định vị bu lông giữa 2 nhịp lệch dưới 5cm
Định vị bu lông giữa 2 nhịp lệch trên 5cm
Định vị bu lông giữa 2 phân đoạn lệch dưới 5cm
Định vị bu lông giữa 2 nhịp lệch trên 5cm

Xây lấy theo đà dưới tô ghém đà trên hoặc lấy giữa xây lên tô
ghém lấy lại dầm trên và dầm dưới
Kiểm tra, ghém tô lấy lại cho tương đối trước khi ốp lát
Đo đạc cắt cạnh để đạt lại kích thước u cầu, tơ lại đúng kích
thước trừ hao 4mm.
Vệ sinh lớp vữa xây bị phèo ra bên mặt tường bị cháy tô lớp
mỏng, tô ghém lấy lại bên mặt tường còn lại
Khoan cấy thép vào dầm đỡ chân tường xây, ghém tô hiệu chỉnh
tương đối.
Nếu trong 1 nhịp dài 5m dung sai quá 3cm, ta lấy điểm cao nhất,
lấy cao độ đá mài 1,5cm trải đều ra.cho phép nhấn 0,5cm với
điều kiện sàn công nghiệp chiều dài lớn hơn 5m.
Trong 1 phân đoạn dung sai quá 5cm, ta lấy cao độ cao nhất, lấy

cao độ đá mài 1,5cm trải ra ô sàn.cho phép nhấn 3cm với điều
kiện chiều dài lớn hơn 15m.
Kiểm tra cắt bớt xà gồ, điều chỉnh khung kèo luôn đứng.
Kiểm tra nối dài bản mã cố định xà gồ.
Kiểm tra mở rộng lỗ bulong theo hình ovan.
Kiểm tra thay bản mã và định vị lỗ bulong mới hoặc đổ bê tông
mỡ rộng đầu cột và đặt bản mã mới.


TRẮC ĐỊA TRONG THI CÔNG
STT

CÔNG TÁC

1

Định vị đào đất hố móng

2

Định vị cốt pha móng, thép móng

3

Định vị cốt pha sàn

4
5

Định vị đổ bê tông cột

Định vị đà kiềng

6

Định vị cốt nền

7

Định vị cốp pha cột

8

Định vị cao độ đổ bê tơng cột

9

Định vị tim trục cột

10

Định vị vị trí cốp pha đà

11
12
13
14
15
16

Định vị cốt thép bổ trụ


Định vị cốt thép chờ cầu thang

Định vị cốt thép ô văng
Định vị ống chờ thoát nước tầng
Định vị ống luồn dây điện
Định vị cốt đổ sàn

17

Định vị tường xây, cốt cửa

18

Định vị tường nhà vệ sinh

19

Định vị kích thước cửa

20

Định vị cao độ cán hồ

21

Định vị cao độ đổ đá mài

22


Định vị ống điện, hộp điện công tắc tường

23

Định vị ống chờ máy lạnh, đèn

24

Định vị bulong đầu cột

PHƯƠNG PHÁP LẬP TỌA ĐỘ GIÁN TIẾP
Dựa vào hệ cameri mình dọi lấy 3 điểm, sau đó rắc vơi
đúng kích thước móng dựa vào 3 điểm thắng hàng
Dựa vào hệ cameri mình lấy 3 điểm, sau đó dùng thước
ke, dây, mực búng tim cột và cốt pha móng vào bê tơng
lót
Dựa vào cốt 1m gửi lên cột và đo tới cao độ đáy sàn.
Dùng máy thủy bình gứi tọa độ cốt đổ bê tơng vào thép or
ván khuôn cột
Dựa vào trục cột búng mực ra vị trí đà kiềng
Dùng máy thủy bình gứi cốt vào chân cột đế định vị cốt
nền

Dựa vào lưới trục gửi đo khoảng cách theo kích thước cột như
bản vẽ, búng mực dài hơn cạnh cột 20cm
Gửi cốt 1m lên cột, từ đó đo cốt bê tơng - đóng đinh làm cỡ đổ
bê tông
Dựa vào lưới trục đã đo khoảng cách tới tim cột , nhỏ lọt loòng
búng mực
Dựa theo vị trí tim cột, đo khoảng cách chính xác tới cạnh đà

theo bản vẽ
Dựa vào cạnh đà đo khoảng cách tới cạnh bổ trụ như bản vẽ

Dựa vào cạnh đà đo khoảng cách tới vị trí cầu thang theo bản vẽ
Dựa vào cạnh đà đo khoảng cách tới vị trí ô văng theo bản vẽ
Dựa vào vị trí cạnh đà dẫn ra từng vị trí ống nước chờ
Dựa vào vị trí cạnh đà dẫn ra từng vị trí ống điện.
Dựa vào cos sàn or cos đà dẫn ra tất cả vị trên sàn.
Dựa vào lưới trục gửi trên sàn hoặc tim cột từ đó đo kích thước
tới từng vị trí tường xây
Dựa vào lưới trục gửi trên sàn hoặc tim cột từ đó đo kích thước
tới từng vị trí tường xây
Dựa vào trục định vị tường xây và đo kích thước tới vị trí cữa
Dựa vào cốt 1m gửi lên cột, từ đó đo xuống sàn lấy cao độ cán
hồ.
Dựa vào cốt 1m gửi lên cột, từ đó đo xuống sàn lấy cao độ theo
từng vị trí trong ơ sàn.
Dựa vào vị trí cạnh cữa dẫn ra vị trí ống điện và hộp điện công
tắc tường
Dựa vào cạnh đà, tường đo dẫn vào vị trí chờ ống điện đèn, máy
lạnh
Dựa vào vị trí cốt 1m cột để xác định chiều cao đặt bulong và
đo khoảng cách giữa 2 cột xác định khoản cách 2 bulong.


NGHIỆM THU CƠNG TRÌNH
STT
CƠNG VIỆC
1 Ép cọc.
Kiểm tra ngun vật liệu.

Kiểm tra kích thước
Kiểm tra Trắc đạc
kiểm tra biện pháp thi cơng
2

Coppha móng, cột, dầm, sàn.
Kiểm tra ngun vật liệu.
Kiểm tra kích thước
Kiểm tra Trắc đạc
Kiểm tra biện pháp thi cơng

3

Lắp dựng cốt thép
Kiểm tra ngun vật liệu.

Kiểm tra kích thước
Kiểm tra Trắc đạc
Kiểm tra biện pháp thi công

4

Đổ bê tông
Kiểm tra nguyên vật liệu.

Kiểm tra biện pháp thi công

5

Xây tơ

Kiểm tra ngun vật liệu.
Kiểm tra kích thước
Kiểm tra Trắc đạc
Kiểm tra biện pháp thi công

6

Lát gạch

CÁC BƯỚC NGHIỆM THU
chất lượng cọc ép, chiều dài, diện tích cọc.
ép cọc xuống bao nhiêu m, khích thước hố móng cần ép.
khiểm tra vị trí cọc ép theo phương ngang và phương dọc.
kiểm tra mấy móc thi cơng. Sử dụng loại máy ép nào.Thời gian ép 1 cọc là
bao nhiêu.
kiểm tra ván khuôn đúng nhà sản xuất, chủng loại, kích thước. kiểm tra
thơng số kỹ thuật (CO & CQ).
kiểm tra kích thước đúng thiết kế. (chiều cao và diện tích coffa).
kiểm tra vị trí coffa theo bản vẽ, theo phương ngang và phương dọc.
Kiểm tra cao độ.

Kiểm tra các gông chắc chắn, số lượng các cây chống, chống đúng vị trí
khơng có thẳng khơng.
Kiểm tra các kích có chặt khơng, tăng hết chưa.
Kiểm tra các xn ty có chắc khơng đóng cịn vơ nữa khơng, có bể ống nhựa
bên trong khơng.
kiểm tra cốt thép đúng nhà sản xuất, chủng loại, kích thước. kiểm tra thông
số kỹ thuật (CO & CQ).
Kiểm tra kéo đứt của theo.
Kiểm tra khoảng cách các thanh thép theo đúng thiết kế.

Chiều dài thép là bao nhiêu, có dư hay thiếu không.
Kiểm tra thép đặt ở vị nào theo bản vẽ.
Kiểm tra thép lớp trên có đúng cao độ hay không.
Kiểm tra thép đặt đúng theo phương chịu lực hay khơng.
Kiểm tra có sử dụng con kê khơng.
Kiểm tra các mối nối có chắc chắn khơng.
kiểm tra cấp phối bê tông, kiểm tra độ sụt, kiểm tra cát, đá sạch trước khi
trộn, kiểm tra có sử dụng phụ gia khơng.
Sau khi đổ xong nén mẫu xem bê tơng có đạt cường độ không.

Kiểm tra áp lực bê tông đổ.
Đầm bê tơng có đạt khơng (đầm có đúng kỹ thuật khơng).
Trước khi đổ có gém khơng.
Cán nền có phẳng khơng.
Đổ cầu thang thì đổ từ trên xuống.

Kiểm tra gạch ống, cát, xi măng, đúng nhà sản xuất, chủng loại, kích thước,
thơng số kỹ thuật (CO & CQ).
Kiểm tra tường xây đúng kích thước bản vẽ (lơn hơn hay nhỏ hơn bản vẽ thi
cơng).
Kiểm tra vị trí xây đúng thiết kế, đúng theo phương ngang và phương dọc.
Kiểm tra cao độ xây đúng thiết kế.
Kiểm tra làm sạch vật liệu (sàn cát, rửa cát ) trước khi trộn.
Kiểm tra tỷ lệ trộn hồ.
Kiểm tra thợ xây đúng theo kỹ thật không.
Kiểm tra xây tường có câu râu hay câu gạch khơng.


Kiểm tra nguyên vật liệu.
Kiểm tra Trắc đạc

Kiểm tra biện pháp thi cơng

Kiểm tra gạch lót đúng nhà sản xuất, đúng chủng loại, đúng kích thước,
thơng số kỹ thuật (CO &CQ).
Gạch bị cong vênh, khác kích thước.
Kiểm tra vị trí lót gạch đúng theo bản vẽ, theo phương ngang và theo
phương dọc.
Kiểm tra
tra gạch
cao độ
gạchkhơng,
lót. đường ron thẳng khơng được cong.
Kiểm
látcủa
bị bộp
Kiểm tra bề mặt phải phẳng.

7

Nhơm kính
Kiểm tra ngun vật liệu.
Kiểm tra Trắc đạc
Kiểm tra biện pháp thi công

8

9

9


10

Cửa cuốn
Kiểm tra nguyên vật liệu.

Kiểm nhôm đúng nhà sản xuất, đúng chủng loại, đúng kích thước, thơng số
kỹ thuật (CO &CQ).
Kiểm tra kiểu dáng khung giống như xưởng cũ.
Kiểm tra vị trí lắp cửa đúng thiết kế.
Kiểm tra cao độ cửa đúng thiết kế.
Kiểm tra cửa nhơm có chơn bas khơng.
Kiểm tra bắn sillicon.
Kiểm tra gắn ron cửa có khít khơng.
Kiểm tra cửa có cong vênh.
Kiểm tra cửa bị nghiêng khơng.

Kiểm tra cửa, mơ tơ, vật liệu phụ có đúng nhà sản xuất, đúng kích thước,
đúng thơng số kỹ thuật, đúng (CO & CQ).
Kiểm tra Trắc đạc
Kiểm tra vị trí lắp đặt cửa.
Kiểm tra vị trí lắp đặt mơ tơ.
Kiểm tra vị trí lắp đặt remote.
Kiểm tra biện pháp thi cơng
Kiểm tra các thanh lắp có khít, chặt.
Kiểm tra cửa khi kéo lên có nhẹ hay khơng, có bị cấn ở đâu.
Kiểm tra mơ tơ hoạt động có bị kêu khơng.
Kiểm tra có bơi mỡ bị lên đường ray khơng.
Kiểm tra các mối hàn định vị đường ron.
Kiểm tra hoạt động có tải và khơng tải. Kiểm tra có tải khi gắn cửa vô rồi cho mô tơ chạy lên chạy xuống xem mô tơ
hoạt động như thế nào.

Kiểm tra mô tơ chạy khi chưa lắp cửa.
Ống nước
Kiểm tra nguyên vật liệu.
Kiểm tra nhà sản xuất đúng nhàn sản xuất, đúng kích thước, đúng thơng số
kỹ thuật.
Kiểm tra (CO & CQ)
Kiểm tra Trắc đạc
Kiểm tra vị trí lắp đặt ống nước theo thiết kế.
Kiểm tra vị trí lắp theo phương ngang và phương dọc.
Kiểm tra biện pháp thi công
Kiểm tra các mối nối, dán keo có chặt khơng.
Kiểm tra có gắn cùm chắc chắn chưa.
Kiểm tra hoạt động có tải và không tải
Đèn
Kiểm tra nguyên vật liệu.
Kiểm tra nhà sản xuất đúng nhàn sản xuất, đúng kích thước, đúng thơng số
kỹ thuật.
Kiểm tra (CO & CQ)
Kiểm tra Trắc đạc
Kiểm tra vị trí lắp đặt ống nước theo thiết kế.
Kiểm tra vị trí lắp theo phương ngang và phương dọc.
Kiểm tra biện pháp thi công
Kiểm tra các mối nối, dán keo có chặt khơng.
Kiểm tra có gắn cùm chắc chắn chưa.
Kiểm tra có tải và khơng tải
Kiểm tra đèn có tải cho chạy tồn bộ có bóng đèn.
Kiểm tra đèn khơng có tải cho đèn chạy khơng có bóng.
Đá mài



Kiểm tra nguyên vật liệu.
Kiểm tra Trắc đạc
Kiểm tra biện pháp thi công

11

Sơn nước
Kiểm tra nguyên vật liệu.
Kiểm tra Trắc đạc
Kiểm tra biện pháp thi công

Kiểm tra nhà sản xuất đúng nhàn sản xuất, đúng kích thước, đúng thơng số
kỹ thuật.
Kiểm tra (CO & CQ)
Kiểm tra cao độ theo thiết kế, cao độ so với nền bê tông.
Vệ sinh nền sạch trước khi đổ BT.
Đúng tỷ lệ trộn.
Kiểm tra mặt đá.
Kiểm tra đánh bóng.
Kiểm tra nhà sản xuất đúng nhàn sản xuất, đúng kích thước, đúng thơng số
kỹ thuật.
Kiểm tra vi trí sơn nước, cao độ.
Kiểm tra tỷ lệ trộn.
Kiểm tra mặt phẳng.
Kiểm tra màu sơn đồng nhất.



×