Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Thuyết minh BPTC nhà làm việc 3 tầng trụ sở làm việc UBND xã Mỹ Lộc Can Lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.16 KB, 59 trang )

Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Trờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm viƯc ubnd x· mü léc - hun can léc
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

PhÇn I
Giíi thiệu chung
1. Những căn cứ để lập biện pháp thi công
Căn cứ vào hồ sơ mời thầu gói thầu: Xây dựng Nhà làm việc 3 tầng - Trụ sở làm việc
UBND xà Mỹ Lộc - Huyện Can Lộc.
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công Công trình: Nhà làm việc 3 tầng - Trụ sở làm
việc UBND xà Mỹ Lộc - Huyện Can Lộc.
Căn cứ vào luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 khoá XI kỳ họp
thứ 4 của quốc hội.
Căn cứ vào luật đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc hội nớc
cộng hoà xà hội chủ nghĩa Việt nam
Căn cứ vào Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ hớng
dẫn thi hành luật dấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo luật xây dựng.
Căn cứ vào Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về
sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 về quản lý dự
án đầu t xây dựng công trình.
Căn cứ vào Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về chi
phí đầu t xây dựng,Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 13/06/2007 cảu Chính phủ về quản lý
chi phí đầu t xây dựng công trình.
Căn cứ Quyết định số 3123 QĐ/BTC ngày 18/09/2007 của Bộ Tài chính về việc ban hành
quy chế đấu thầu thực hịên mua sắm hành hoá,dịch vụ t vấn và lựa chọn nhà thầu xây dựng
trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính.
Căn cứ vào Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy
định về quản lý chất lợng công trình xây dựng.
Căn cứ vào tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam.
Căn cứ vào cắc văn bản hớng dẫn của liên bộ, của các bộ phận chuyên ngành.
Căn cứ vào năng lực, điều kiện thực tế của Nhà thầu.


2. Giới thiệu công trình:
1.2: Địa điểm xây dựng.
- Công trình : Nhà làm việc 3 tầng - Trơ së lµm viƯc UBND x· Mü Léc - Huyện Can Lộc.
- Địa điểm xây dựng : Trong khuôn viªn UBND x· Mü Léc - Hun Can Léc
- Chđ ®Çu t : UBND x· Mü Léc - Hun Can Lộc.
2.2: Quy mô và đặc điểm công trình:
Công trình Nhà làm việc 3 tầng - Trụ sở làm việc UBND xà Mỹ Lộc - Huyện Can Lộc.là nhà
3 tầng.
- Về Kiến trúc: Công trình nhà dân dụng cấp 4, diện tích sàn 810m2, diện tích xây dựng
320 m2, chiều cao nhà 13,5m, chiều cao các tầng là 3,60m, cầu thang bộ rộng1.6m, mái lợp
tôn liên doanh màu xanh dày 0.47mm, xà gồ thép hộp 100x60 dày 3mm, Cửa đi pa nô ô kính
nhỏ gỗ dỗi, cửa sổ kính ô nhỏ gỗ dỗi có hoa sắt bảo vệ, tờng trong và tờng ngoài nhà đợc sơn
3 nớc, tờng ngoài sơn bằng sơn chống thấm, tờng đợc bà xi măng làm nền trớc khi sơn; Nền
nhà lát bằng gạch ceramic 300x300, nền phòng khu vệ sinh lát gạch chống trơn, tờng
phòng khu vệ sinh ốp gạch men bóng 200*250, bậc cầu thang mài granitô, tay vịn cầu thang
làm bằng gỗ đánh véc ni.
- Về kết cấu: Hệ dầm sàn đổ toàn khối kết hợp các dầm chính làm tăng độ cứng ngang tại
các sàn lầu, chịu lực của các tờng xây trên sàn và tăng độ cứng tổng thể cho công trình theo
phơng ngang. đồng thời giải pháp kết cấu này đem lại hiệu quả kinh tế cao do chi phí vật liệu
thấp.
3. Đánh giá thuận lợi, khó khăn, những vấn đề biện pháp thi công cần giải quyết.
3.1. Thuận lợi:
- Công trình có thiết kế kỹ thuật đầy đủ.Thiết kế kết cấu các tầng tơng đối điển hình và
giống nhau, tăng tính luân chuyển của vật t, vật liệu trong quá trình thi công và góp phần đẩy
nhanh tiến độ đồng thời đảm bảo chất lợng công trình.
- Vật liệu sử dụng vào công trình thông dụng, dễ khai thác trên thị trờng.
- Nguồn điện, nớc sẵn có của Địa phơng mà Nhà thầu có thể làm thủ tục thuê đợc ngay
để phục phụ trong quá trình thi công.
- Hệ thống thoát nớc ngầm và nớc mặt trong khu vực thi công là thoát nớc tự do, Nhà
thầu chỉ cần thi công thêm hệ thống đờng ống bê tông hoặc ống nhựa cùng các hố ga bổ sung

là có thể giải quyết tốt vấn đề thoát nớc mặt ngay cả khi ma bÃo lớn.

...........................................................................................................................................
Hồ sơ dự thầu
1


Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Trờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm viƯc ubnd x· mü léc - hun can léc
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- C«ng trình nằm cạnh đờng nhựa rộng 6,5m, đây là trục đờng dễ vận chuyễn các loại vật
t.
3.2: Khó khăn và những vấn đề mà BPTC cần giải quyết:
- Công trình làn nhà 3 tầng nên việc thi công phải bố trí thi công phân đoạn, phân tầng
hợp lý để hoàn thành công trình theo đúng tiến độ đà đề ra.
- Công trình nằm trong khu vực tiếp giáp với khu dân c và trờng học nên việc giữ gìn vệ
sinh, hạn chế tiếng ồn, an toàn lao động đòi hỏi Nhà thầu hết sức chú ý để không ảnh hởng
tới hoạt động bình thờng của dân c và các cơ quan khu vực xung quanh.
3.3. Những vấn đề đặt ra mà biện pháp tổ chức thi công cần giải quyết và đáp ứng.
- Giải quyết thủ tục xin phép cho phơng tiện vận tải sử dụng đờng giao thông trong địa
phơng, có phơng án làm bù lại đờng (Nếu có h hỏng) sau khi thi công xong.
- Lập biện pháp thi công phải đảm bảo an toàn cho các cơ quan, đảm bảo vệ sinh môi tr ờng, an toàn giao thông và an ninh trật tự xà hội khu vực.
- Đảm bảo an toàn cho các công trình xung quanh.
- Biện pháp phải khả thi, đúng thực tế, tiết kiệm tối đa cho Chủ đầu t.
- Biện phảp thi công phải đảm bảo chất lợng công trình đúng quy trình kỹ thuật chất lợng
thoả mÃn tối đa yêu cầu của Chủ đầu t.

Phần II
Bịên pháp tổ chức thi công trên công trờng

1.Công tác chuẩn bị.
Ngay sau khi đợc thông báo trúng thầu, Nhà thầu sẽ thơng thảo và ký kết hợp đồng kinh
tế với Chủ đầu t, trên cơ sở Hợp đồng kinh tế đà ký Nhà thầu tiến hành.
- Làm việc với Chủ đầu t để nhận bàn giao mặt bằng tim cốt và tài liệu kỹ thuật đồng
thời chuẩn bị sẵn sàng khởi công theo kế hoạch của Ban quản lý dự án.
- Làm việc với Ban quản lý dự án và các cơ quan hữu quan ®Ĩ ký hỵp ®ång cÊp ®iƯn, cÊp
níc ®ång thêi khoan giÕng (Qua xư lý) ®Ĩ cÊp níc bỉ sung cho thi công.
- Làm việc với ngành giao thông và công an để xin phép cho xe máy hoạt động trên các
đờng ra vào Công trờng.
- Làm việc với chính quyền địa phơng để đăng ký tạm trú cho cán bộ công nhân làm việc
trên công trờng, cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của địa phơng về trật tự an toàn xÃ
hội, vệ sinh môi trờng, phòng chống cháy nổ.
- Chuẩn bị lực lợng, thành lập tại công trêng cã bé m¸y chØ huy, c¸n bé kü thuËt, kinh tế,
vật t điều động các đơn vị công nhân xây lắp theo yêu cầu tiến độ công việc.
- Triển khai thiết bị thi công để tiến hành công tác thi công, đào móng và các công việc
tiếp theo.
- Bố trí tổng mặt bằng thi công nh thiết kế tổng mặt bằng thi công đà đợc Chủ đầu t phê
duyệt.
2. Tổ chức mặt bằng thi công:
- Để thuận lợi cho công tác thi công công trình, Nhà thầu sẽ bố trí tổng mặt bằng một
cách hợp lý theo từng giai đoạn thi công (Chi tiết bố trí mặt bằng thi công xem bản vẽ tổng
mặt bằng thi công).Dự kiến tổng mặt bằng thi công sẽ đợc bố trí gồm các hạng mục sau:
2.1: Bố trí hàng rào và cổng tạm, biển báo công trờng
- Hàng rào tạm: Xung quanh mặt bằng khu đất hiện trạng, Nhà thầu làm hàng rào tạm để
ngăn cách công trình với khu vực xung quanh.
- Cổng tạm: Nhà thầu lắp dựng cổng tạm bằng thép có ba ri e và đặt trạm bảo vệ 24/24
giờ trong ngày để kiểm tra chặt chẽ tất cả ngời, xe máy, vật t vào ra công trờng đảm bảo trật
tự, an ninh trên công trờng.
- Nhà thầu lắp đặt 2 bảng hiệu công trình bằng tôn kích thớc 1,8x2,5m với nội dung do
thoả thuận với Chủ dầu t, cùng với các bảng báo hiệu công trờng, khẩu hiệu an toàn, nội quy

ra vào công trờng ở những vị trí thích hợp.
2.2. Lán trại, kho bÃi tại công trờng:

...........................................................................................................................................
Hồ sơ dù thÇu
2


Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Trờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm việc ubnd xà mỹ lộc - huyện can lộc
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Nhà thầu bố trí hệ thống lán trại, kho tàng tạm.Các hạng mục lán trại tạm đợc bố trí gọn,
nhẹ, tháo lắp dể dàng, các lán trại đều phải có mái và tờng bao che bằng tôn.Nhà thầu bố trí
các hạng mục lán trại kho bÃi nh sau:
1. Phòng bảo vệ công trờng.
2. Văn phòng ban chỉ huy công trờng.
3. Kho xi măng, kho sắt thép, kho vật t thiết bị.
4. Bể nớc sinh hoạt thi công.
5. Lắp đặt các thiết bị máy móc phục vụ thi công.
6. BÃi chứa vật liệu nh gạch, cát, đá.
7. Các hạng mục khác.
2.3. Công tác vận chuyển trong công trình.
*Đờng thi công:
- Đờng tạm phục vụ thi công trong công trờng.Đợc nhà thầu bố trí nh bản vẽ tổng mặt
bằng thi công.Nhà thầu sẽ tiến hành lu lèn phần nền đờng đạt độ chặt K=0,95, sau đó rÃi lớp
đá cấp phối dày 100mm lu chặt và phẳng mặt.
- Đờng ngoài công trờng: Làm đờng giao thông của địa phơng.Mọi lực lợng xe máy và
ngời của phía Nhà thầu tham gia giao thông xin cam kết sẽ:
* Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của luật giao thông hiện hành và những quy

định cụ thể của địa phơng.
* Nhà thầu sẽ xin đủ mọi giấy phép, làm đúng và đủ thủ tục để xe máy đi lại hoạt động
bình thờng, đúng luật lệ.
* Đăng ký, đăng kiểm, làm giấy phép hoạt động cho xe máy thiết bị các loại.Nếu có điều
gì vi phạm gây tổn thất tài sản, tính mạng, Nhà thầu xin chịu mọi trách nhiệm trớc pháp
luật.Một số những đoạn đờng cần thiết vào, ra quanh khu vực công trình nếu cần phải làm vệ
sinh vào những giờ cao điểm, Nhà thầu có thể sẽ ngừng lại vào những thời điểm cần thiết và
làm vệ sinh tới nớc rửa đờng.
- Các loại xe vận chuyển vào công trờng, trớc khi ra khỏi cổng công trờng sẽ đợc rửa
sạch tại cầu rửa xe để giữa vệ sinh môi trờng.
- Các loại xe vận chuyển tập kết vật t thiết bị đều đợc phủ bạt để tránh rơi vÃi làm ảnh hởng đến môi trờng địa phơng.
*Vận chuyển lên cao:
- Chuyển vật liệu lên cao, từ trên cao xuống dùng máy vận thăng kết hợp với các phơng
tiện thủ công, bán thủ công.
- Chuyển rác thải xây dựng từ trên cao xuống bằng hệ thống ống đổ đợc bố trí dọc theo
chiều cao của công trình.Phía dới ống đổ bố trí các thùng chứa rác.
2.4. Bố trí điện nớc thi công:
- Để đẩm bảo cung cấp điện, nớc cho thi công công trình trong mọi thời điểm, Nhà thầu
tính toán lợng tiêu thụ điện, nớc thi công công trình tại thời điểm sử dụng trên công trình là
lớn nhất.Từ đó nhà thầu sẽ bố trí các loại máy bơm, máy phát điện, cáp dẫn điện và ®êng èng
níc phơc vơ tèt cho c«ng viƯc thi c«ng công trình.
* Bố trí điện thi công:
- Để có nguồn điện thi công trớc tiên cần phải phối hợp với Ban quản lý và cơ quan quản
lý điện của khu vực để ký hợp đồng cấp điện phục vụ thi công công trình.Từ đó xác định đợc
điểm cấp điện cố định, Nhà thầu sẽ kéo 1 lộ 3 pha bằng cáp cao su, đi nổi trên cột treo cao
>4,5m dẫn đến cầu dao tổng của công trình qua các cầu dao phụ tải điện đến các điểm thi
công.Điện thi công sẽ đợc lắp đặt theo đúng quy trình quy phạm chung và chuyên ngành
hiện hành.Những đoạn qua đờng đợc chôn ngầm sâu >=400mm bảo vệ trong ống nhựa hoặc
ống thép.Nhà thầu cử cán bộ và công nhân chuyên môn về điện để quản lý, theo dõi, kiểm tra
thờng xuyên.

- Với nhu cầu sử dụng điện đà đợc tính toán, Nhà thầu bố trí 01 máy phát điện 125KVA
dự phòng để đảm bảo cung cấp điện liên tục trong công trờng hoạt động thi công và sinh
hoạt.
2.5 Bố trí nớc thi công:
- Để đảm bảo có đủ lợng nớc thi công liên tục theo tính toán thì Nhà thầu sẽ khoan giếng
ngầm.Giếng khoan cùng hệ thống lọc nớc đảm bảo tiêu chuẩn cấp nớc phục vụ công tác thi
công và sinh hoạt trên công trờng.Nhà thầu sẽ lắp ống D32 dẫn nớc về bể chứa thi công.Từ đó
các ống nhánh toả về tận các điểm tiêu thụ.Bố trí máy bơm đứng, đẩy nớc thi công lên tận các
tầng cao phục vụ cho việc làm sạch bảo dỡng bê tông và phòng chống cháy trong quá trình
thi công.
- Nhà thầu có biện pháp đảm bảo dùng nớc tiết kiện, thu thoát nớc thải tốt tránh lầy lội mặt
bằng.

...........................................................................................................................................
Hồ sơ dự thầu
3


Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Trờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm viƯc ubnd x· mü léc - hun can léc
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Tho¸t nớc công trình: nhà thầu xây dựng hệ thống thoát nớc chạy xung quanh công trờng,
có hố ga thu nớc và bơm thoát ra hệ thống thoát nớc của Khu vực.
3.Bố trí thiết bị thi công.
Trong từng giai đoạn thi công: Phần móng, phần thô và phần hoàn thiận các thiết bị thi
công sẽ đợc Nhà thầu bố trí theo từng giai đoạn.
- Bố trí 05 xe ô tô tải tự đổ để chở nguyên vật liệu (Xe tự đổ là xe của các đơn vị cung
cấp vật liệu)
- Bố trí 01 vận thăng chuyên chở nguyên vật liệu lên cao

- Bố trí 02 máy tời điện 0,2T
- Bố trí 01 thang lồng để chở ngời và dụng cụ thi công lên cao
- Bố trí 01 máy phát điện DENYO 125KVA
- Bố trí 01 máy trộn bê tông 250lít, 04 máy trộn vữa 80lít
- Bố trí 06 máy đầm bê tông các loại
- Bố trí 01 máy ca, đục, bào liên hợp
- Bố trí 01 máy hàn điện
- Bố trí 01 máy kinh vĩ toàn đạc
- Bố trí 01 máy bình thuỷ
- Bố trí các máy móc thiết bị thi công khác, các thiết bị thí nghiệm kiểm tra chất lợng.
4.Tổ chức nhân sự trên công trờng.
- Sơ đồ tổ chức hiện trờng, thuyết minh và hồ sơ trích ngang cđa c¸c c¸n bé chđ chèt
(Xem biƯn ph¸p tỉ chøc thi công)
- Nhà thầu bố trí lực lợng cán bộ quản lý và những cán bộ có kinh nghiệm, năng lực chỉ
đạo, có khả năng giám sát chất lợng thi công công trình, giám sát thực hiện các thí nghiệm,
nghiệm thu chất lợng công trình và khối lợng thực hiện, lập biên bản nghiệm thu, ghi nhật ký
công trình, giám sát tiến độ thi công, lập báo cáo về chất lợng. Mặt khác Nhà thầu tập trung
điều động cán bộ kỹ thuật, công nhân có nhiều kinh nghiệm, tay nghề cao đà tham gia thi
công nhiều công trình có quy mô lớn, tính chất tơng tự nh công trình này.Dới đây là nhân sự
dự kiến bố trí để thi công gói thầu:
*Bố trí một kỹ s xây dựng có nhiều kinh nghiệm làm chỉ huy trởng công trờng
*Bố trí 01 kû s cã kinh nghiƯm lµm chđ nhiƯm kû tht
*Bè trí 01 kỷ s xây dựng làm cán bộ kỷ thuật thi công trực tiếp tại công trình
*Bố trí 01 kỹ s xây dựng làm KCS cho công trình
*Bố trí một cử nhân kinh tế xây dựng làm công tác quản lý hành chính, quản lý tài chính
công trình.
*Các đội thi công: Nhà thầu bố trí 01 đội xây dựng, 01 đội thi công hoàn thiện, 01 đội thi
công hệ thống điện nớc chống sét và 1 xởng gia công tại hiện trờng để thi công công trình.
5.Trình tự thi công công trình.
Nhà thầu dự kiến thi công công trình theo trình tự cơ bản nh sau:

* Các công tác chuẩn bị.
* Công tác định vị công trình
* Các công tác gia công trong xởng (cốt pha, cốt thép)
* Thi công đào đất móng
* Thi công lớp lót, bê tông cốt thép dầm giằng móng
* Xây tờng móng
* Lấp đất nền móng
* Bê tông cốt thép phần khung cột, dầm, sàn tầng một đến tầng mái
* Thi công mái
* Xây tờng ngăn, tờng bao che phần thân
* Lắp đặt đờng ống nớc, đờng điện
* Trát, ốp, lát, lắp dựng cửa, bả sơn
* Lắp đặt thiết bị điện, nớc, chống sét
* Kiểm tra nghiệm thu bàn giao
6. Biện pháp thi công tổng thể.

...........................................................................................................................................
Hồ sơ dự thầu
4


Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Trờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm viÖc ubnd x· mü léc - huyÖn can léc
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

ViÖc lËp biện pháp thi công tổng thể nhằm hoạch định chiến lợc, đặt nền tảng cho các
biện pháp thi công chi tiết và quá trình chuẩn bị vật t, thiết bị, nhân lực tài chính và phục vụ
cho công tác đánh giá kiểm tra chất lợng công trình tốt nhất.
- Sau khi xem xét kỹ lỡng tất cả các yếu tố liên quan tới việc xây dựng công trình.Nhà thầu
chúng tôi đà tính toán và đa ra biện pháp thi công tổng thể công trình nh sau:

Công trình đợc chia thành 3 giai đoạn thi công chính:
* Giai đoạn 1: Thi công phần móng & bể tự hoại (đào đất móng, đổ bê tông gạch vỡ lót
móng, cốp pha, cốt thép và đổ bê tông móng, xây móng, gia công lắp dựng cốt pha, cốt thép
và đổ bê tông giằng móng)
*Giai đoạn 2: Thi công phần thô (Cốt pha, cốt thép và đổ bê tông cột, xây tờng và lắp
dựng khuôn cửa, cốt pha, cốt thép và đổ bê tông dầm sàn các tầng, xây thu hồi và lợp mái)
* Giai đoạn 3: Thi công phần hoàn thiện (Công tác trát, ốp, lát, chèn lắp cửa lan can, quét
nớc xi măng và lăn sơn toàn nhà, vệ sinh)
- Để điều hoà nhân lực trên công trờng, tận dụng cốt pha luân chuyển cũng nh đảm bảo tính
hợp lý trong thi công công trình, Nhà thầu sẽ bố trí thi công cuốn chiếu (Xem chi tiết tiến độ
thi công).các hạng mục còn lại nh phần ngầm, điện chiếu sáng, điện động lực, cấp thoát nớc,
phòng cháy chữa cháy sẽ đợc bố trí thi công xen kẽ vào thời điểm thích hợp.Phần lắp đặt thiết
bị điện nớc sẽ thi công sau cùng.
- Trình tự thời gian thi công chi tiết đợc Nhà thầu thể hiện trên bản vẽ tổng tiến độ thi
công.Trong quá trình thi công nếu có sự thay đổi Nhà thầu sẽ báo cáo kịp thời và xin ý kiến
của Chủ đầu t.
Đây là bảng số nhân lực thi công công trình
TT

SHĐM

1

AB.11443

2

AB.11323

3


AF.11111

4

AF.11213

5

AE.11113

6

AE.11123

7

AF.81122

8

AF.61110

9

AF.61120

10

AF.61130


11

AE.21113

12

AB.13112

13
14

AB.13112
AF.15512

15
16

AF.12213
AF.12223

Nội dung công việc
Phần móng
Đào móng cột, trụ, hố kiểm tra,
rộng >1 m, sâu >1 m, đất cấp III
Đào móng băng, rộng <=3 m,
sâu <=2 m, đất cấp III
Bê tông lót móng, đá 4x6, chiều
rộng <=250 cm, mác 100
Bê tông móng, đá 1x2, chiều

rộng <=250 cm, mác 200
Xây đá hộc, xây móng, chiều
dầy <=60 cm, vữa XM mác 50
Xây đá hộc, xây móng, chiều
dầy >60 cm, vữa XM mác 50
Ván khuôn gỗ, móng cột, móng
vuông, chữ nhật
Cốt thép móng, đờng kÝnh <=10
mm
Cèt thÐp mãng, ®êng kÝnh <=18
mm
Cèt thÐp mãng, ®êng kính >18
mm
Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây
móng, chiều dày <= 33cm, vữa
XM mác 50
Đắp đất nền móng công trình,
độ chặt yêu cầu K=0,90
Đắp đất nền móng công trình,
độ chặt yêu cầu K=0,90
Bê tông gạch vỡ mác 50
Cộng phần móng
Phần thô & lợp mái
Bê tông cột, đá 1x2, tiết diện cột
<=0,1 m2, cao <=4 m, mác 200
Bê tông cột, đá 1x2, tiết diện cột

Đơn vị

K.Lợng


S.Công

m3

247,27

373

m3

110,027

144

m3

30,46

43

m3

66,237

109

m3

81,635


156

m3

36,468

67

100m2

2,268

67

tấn

0,538

6

tấn

3,391

28

tấn

0,316


2

m3

16,449

27

m3

119,099

80

m3
m3

221,668
24,226

149
28
1279

m3
m3

7,934
14,572


36
70

...........................................................................................................................................
Hồ sơ dự thầu
5


Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Trờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm viÖc ubnd x· mü léc - huyÖn can léc
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

17

AF.12313

18

AF.12413

19
20

AF.12613
AF.12513

21

AF.81132


22

AF.81141

23

AF.81151

24

AF.81161

25

AF.81152

26

AF.61412

27

AF.61422

28

AF.61432

29


AF.61512

30

AF.61522

31

AF.61711

32

AF.61811

33

AF.61821

34

AF.61612

35

AF.61622

36

AE.22213


37

AE.22223

38

AE.22223

39

AE.23114

40

AE.23124

41
42

AE.28113
AE.28123

<=0,1 m2, cao <=16 m, mác 200
Bê tông xà dầm, giằng nhà, đá
1x2, mác 200
Bê tông sàn mái, đá 1x2, mác
200
Bê tông cầu thang thờng, đá
1x2, mác 200

Bê tông lanh tô đá 1x2, mác 200
Ván khuôn gỗ, cột vuông, chữ
nhật
Ván khuôn gỗ, ván khuôn xà
dầm, giằng
Ván khuôn gỗ, ván khuôn sàn
mái
Ván khuôn gỗ, cầu thang
thwờng
Ván khuôn gỗ, ván khuôn lanh

Cốt thép cột, trơ, ®êng kÝnh
<=10 mm, cét, trơ cao <=16 m
Cèt thÐp cét, trơ, ®êng kÝnh
<=18 mm, cét, trơ cao <=16 m
Cèt thÐp cét, trơ, ®êng kÝnh >18
mm, cét, trơ cao <=16 m
Cốt thép xà dầm, giằng, đờng
kính <=10 mm, ở độ cao <=16
m
Cốt thép xà dầm, giằng, đờng
kính <=18 mm, ở độ cao <=16
m
Cốt thép sàn mái, cao <=16 m,
đờng kính <=10 mm
Cốt thép cầu thang, đờng kính
<=10 mm, cao <=4 m
Cốt thép cầu thang, đờng kính
>10 mm, cao <=4 m
Cốt thép lanh tô liền mái hắt,

máng nớc, đờng kính <=10 mm,
cao <=16 m
Cốt thép lanh tô đờng kính >10
mm, cao <=16 m
Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây
tờng thẳng, chiều dày <=33 cm,
cao <=4 m, vữa XM mác 50
Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây
tờng thẳng, chiều dày <=33 cm,
cao <=16 m, vữa XM mác 50
Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây
tờng thẳng, chiều dày <=33 cm,
cao <=16 m, vữa XM mác 50
Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây
cột, trụ chiều cao <=4 m, vữa
XM mác 75
Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây
cột, trụ chiều cao <=16 m, vữa
XM mác 75
Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây
kết cấu phức tạp khác cao <=4
m, vữa XM mác 50
Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây

m3

45,341

161


m3

86,394

214

m3
m3

5,303
6,767

15
26

100m2

3,494

111

100m2

5,847

201

100m2

7,27


196

100m2

0,553

25

100m2

1,099

31

tấn

1,31

20

tấn

6,273

64

tấn

3,322


29

tấn

0,704

12

tấn

4,148

43

tấn

8,003

117

tấn

0,488

9

tấn

0,19


3

tấn

0,236

5

tấn

0,466

10

m3

70,176

135

m3

146,202

288

m3

33,293


66

m3

5,432

16

m3

10,263

41

m3
m3

3,869
1,737

14
7

...........................................................................................................................................
Hồ sơ dù thÇu
6


Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Trờng Thịnh

Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm viÖc ubnd x· mü léc - huyÖn can léc
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

43

AE.22113

44
45
46
47

AE.22123
AI.11221
AI.61131
AK.83422

48

AK.12222

49

AI.11211

50

AI.61142

51

52
53
54

TT
TT
TT
TT

55
56
57
58
59
60

TT
TT
AI.63221
AK.83422
AI.63231
AH.32211

61

TT

62
63


TT
TT

64
65
66
67
68
69
70

TT
AI.11541
AI.63211
AK.83422
AK.83122
AK.83112
AK.83212

71
72
73
74
75
76
77
78

TT
TT

TT
TT
TT
TT
TT
TT

kÕt cÊu phức tạp khác cao <=16
m, vữa XM mác 50
Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây
tờng thẳng, chiều dày <=11 cm,
cao <=4 m, vữa XM mác 50
Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây
tờng thẳng, chiều dày <=11 cm,
cao <=16 m, vữa XM mác 50
Sản xuất xà gồ thép
Lắp dựng xà gồ thép
Sơn sắt thép các loại 3 nớc
Lợp mái tôn múi chiều dài bất
kỳ
Sản xuất giằng thép dẹt 40*3
chống bÃo mái tôn
Lắp dựng giằng thép dẹt 40*3
chống bÃo mái tôn
Cộng phần thô & lợp mái
Phần hoàn thiện
SXLĐ cửa đi pa nô kính gỗ dỗi
ô nhỏ
SXLĐ vách nhôm kính dày 5ly
SXLĐ cửa sổ kính gỗ dỗi ô nhỏ

SXLĐ cửa kính hÃm gỗ dỗi
Sản xuất hoa sắt cửa sổ sắt
12x12
SXLĐ hoa xi măng ô cầu thang
Lắp dựng hoa sắt cửa
Sơn hoa sắt 3 nớc
Vách kính khung nhôm mặt tiền
Lắp dựng cửa không có khuôn
Gỗ táu làm đố ngang KT
140x60
Hoa văn trang trí thép hộp
20x20
SXLĐ trụ thang
Tay vịn cầu thang KT 8x14 gỗ
dỗi
Sản xuất cửa song sắt
Lắp dựng lan can sắt
Sơn sắt thép các loại 3 nớc
Sơn cửa sổ panô 3 nớc
Sơn cửa kính 3 nớc
Sơn gỗ 3 nớc
Khoá cửa tay nắm minh khai
14EI
Bản lề gông mạ cửa đi
Bản lề gông mạ cửa sổ
Chốt cửa đi mạ
Chốt cửa sổ mạ
Ke cửa đi mạ minh khai
Ke cửa sổ mạ minh khai
ống thoát nớc bằng nhựa D 110


m3

5,221

12

m3
tấn
tấn
m2

8,971
2,537
2,537
107,84

22
18
7
13

100m2

3,367

15

tấn


0,314

5

tấn

0,314

1
2058

m2
m2
m2
m2

66,92
20,5
51,48
33,3

m2
m2
m2
m2
m2
m2

84,78
10,8

84,78
84,78
20,5
151,7

md

85

cái
cái

36
1

m
1m2
m2
m2
m2
m2
m2

17,7
12,39
12,39
12,39
62,92
84,78
34


cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
md

25
150
132
58
66
200
264
96

17
11
10
61

21
5
2
10
5
6


...........................................................................................................................................
Hồ sơ dự thÇu
7


Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Trờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm viƯc ubnd x· mü léc - hun can léc
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

79
80
81

TT
TT
TT

82

AK.51240

83
84

AK.51230
AK.55410

85


AK.31110

86

AK.31110

87

AK.41214

88
89

AK.42414
AK.43210

90

AK.26214

91

AK.21123

92
93
94

AK.21223
AK.23114

AK.23214

95

AK.22124

96

AK.22123

97

AK.25114

98

AK.22123

99

AK.21133

100

AK.24214

101

AK.24314


102

AK.84112

103

AK.84114

104
105

AK.82220
AK.82210

106

AL.61110

CLaSS2
Cót nhùa D110
cái
Rọ chắn rác bằng nhựa
cái
Đai giữ ống
cái
Lát nền, sàn bằng gạch
300x300mm
m2
Lát nền, sàn bằng gạch
200x300mm

m2
Lát gạch đất nung 300x300 mm
m2
Công tác ốp gạch vào tờng, trụ,
cột, gạch 200x250 mm
m2
Công tác ốp gạch vào tờng, trụ,
cột, gạch 200x250 mm
m2
Láng nền sàn có đánh màu, dày
2,0 cm, vữa XM mác 75
m2
Láng hè, dày 3,0 cm, vữa XM
mác 75
m2
Láng granitô cầu thang
m2
Trát granitô tay vịn lan can, tay
vịn cầu thang dày 2,5 cm, vữa
XM cát mịn mác 75
m2
Trát tờng ngoài, dày 1,5 cm,
vữa XM mác 50
m2
Trát tờng trong, dày 1,5 cm, vữa
XM mác 50
m2
Trát xà dầm, vữa XM mác 75
m2
Trát trần, vữa XM mác 75

m2
Trát trụ cột, lam đứng, cầu
thang, dày 1,5 cm, vữa XM mác
75
m2
Trát trụ cột, lam đứng, cầu
thang, dày 1,5 cm, vữa XM mác
50
m2
Trát sênô, mái hắt, lam ngang,
vữa XM cát mịn mác 75
m2
Trát trụ cột, lam đứng, cầu
thang, dày 1,5 cm, vữa XM mác
50
m2
Trát tờng ngoài, dày 2,0 cm,
vữa XM mác 50
m2
Trát phào kép, vữa XM cát mịn
mác 75
m
Trát gờ chỉ, vữa XM cát mịn
mác 75
m
Sơn dầm, trần, tờng trong nhà
đà bả bằng sơn Kova, 1 nớc lót,
2 nớc phủ
m2
Sơn tờng ngoài nhà đà bả bằng

sơn Kova, 1 nớc lót, 2 nớc phủ
m2
Bả bằng ximăng vào cột, dầm,
trần
m2
Bả bằng ximăng vào tờng
m2
Cộng phần hoàn thiện
Vận chuyễn VL lên cao
Lắp dựng dàn giáo thép thi
công, giàn giáo ngoài, chiều cao
<=16 m
100m2

24
8
80
669,183

114

41,662
7,812

7
1

147,04

101


52,745

36

63,888

6

57,84
66,478

8
184

17,784

52

542,825

141

1981,68
501,378
719,2

396
193
396


55,3

29

246,166

128

109,9

26

127,21

66

64,159

21

833,6

208

256,56

31

3167,28


190

717,786

47

1824,02
2061,05

876
824
4229

11,812

65

...........................................................................................................................................
Hồ sơ dự thầu
8


Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Trờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm viÖc ubnd x· mü léc - huyÖn can léc
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

107

AL.73310


108

AL.73210

109

AL.71120

110

AL.71110

111

AL.72120

112

AL.74110

113

AL.74210

114

AL.75110

115


AL.76110

116

AL.71130

117

AF.15512

118

AF.11213

119

AE.22214

120

AG.11413

121

AG.31311

122

AF.81122


123

AF.61110

124

AF.61120

125

AG.13221

126

AK.41215

127
128

AG.42121
TT

129

AF.15512

130

AF.11213


131

AE.22214

132
133

AF.81122
AF.61110

Bèc xÕp, vận chuyển ximăng
Bốc xếp, vận chuyển tấm lợp các
loại
Bốc xếp, vận chuyển sỏi, đá dăm
các loại
Bốc xếp, vận chuyển cát các
loại, than xỉ
Bốc xếp, vận chuyển gạch ốp,
lát các loại
Bốc xếp, vận chuyển vật t và các
loại phụ kiện cấp thoát nớc, vệ
sinh trong nhà
Bốc xếp, vận chuyển vật và các
loại thiết bị điện trong nhà
Bốc xếp, vận chuyển cửa các
loại
Bốc xếp, vận chuyển vật liệu
phụ các loại
Bốc xếp, vận chuyển các loại

sơn, bột đá, bột bả
Cộng phần vận chuyễn VL lên
cao
Bể tự hoại
Bê tông gạch vỡ mác 50
Bê tông móng, đá 1x2, chiều
rộng <=250 cm, mác 200
Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây
tờng thẳng, chiều dày <=33 cm,
cao <=4 m, vữa XM mác 75
Sản xuất cấu kiện bê tông đúc
sẵn, bê tông tấm đan, mái hắt,
lanh tô, đá 1x2, mác 200
Ván khuôn gỗ, ván khuôn nắp
đan
Ván khuôn gỗ, móng cột, móng
vuông, chữ nhật
Cốt thép móng, đờng kính <=10
mm
Cốt thép móng, đờng kính <=18
mm
Sản xuất, lắp đặt cốt thép bê
tông đúc sẵn, cốt thép tấm đan
Láng nền sàn có đánh màu, dày
2,0 cm, vữa XM mác 100
Lắp dựng tấm đan đúc sẵn bằng
thủ công, trọng lợng <= 100 kg
ống sành D100
Cộng bể tự hoại
Bể nớc

Bê tông gạch vỡ mác 50
Bê tông móng, đá 1x2, chiều
rộng <=250 cm, mác 200
Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây
tờng thẳng, chiều dày <=33 cm,
cao <=4 m, vữa XM mác 75
Ván khuôn gỗ, móng cột, móng
vuông, chữ nhật
Cốt thép móng, đờng kính <=10

tấn

150

57

100m2

4,83

2

m3

200

90

m3


350

129

10m2

70,1

14

tấn

2

1

tấn

0,5

1

10m2

215

322

tấn


5

1

tấn

0,768

0
682

m3

16,285

19

m3

1,653

3

m3

3,053

6

m3


0,672

2

100m2

0,043

1

100m2

0,061

2

tấn

0,18

2

tấn

0,075

1

tấn


0,076

1

m2

22,458

2

cái
cái

12
4

3
0
42

m3

0,56

1

m3

1,878


3

m3

9,402

18

100m2
tấn

0,103
0,161

3
2

...........................................................................................................................................
Hồ sơ dự thầu
9


Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Trờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm viÖc ubnd x· mü léc - huyÖn can léc
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

134

AF.61120


135

AK.41215

136

BA.17104

137

BA.19201

138

BA.19202

139

BA.19203

140

BA.18402

141

BA.18401

142


BA.13302

143
144
145

BA.13102
BA.11101
BA.18201

146

BA.18101

147

BA.18304

148
149

BA.15403A
BA.16206

150

BA.16205

151


BA.16204

152

BA.16209

153

BA.16409

154

BA.20402

155

BA.20502

156

BA.20302

157
158

BA.20203
BA.20101

159


AB.11512

160

AB.13111

161

BB.14302

mm
Cèt thÐp móng, đờng kính <=18
mm
Láng nền sàn có đánh màu, dày
2,0 cm, vữa XM mác 100
Cộng bể nớc
Phần điện
Lắp bảng điện 300x400x200
Lắp đặt aptomat loại 1 pha, cờng
độ dòng điện <=10A
Lắp đặt aptomat loại 1 pha, cờng
độ dòng điện <=50A
Lắp đặt aptomat loại 1 pha, cờng
độ dòng điện <=100A
Lắp đặt cầu dao 3 cực một chiều
loại <=100A
Lắp đặt cầu dao 3 cực một chiều
loại <=60A
Lắp đặt các loại đèn ống dài

1,2m, loại hộp đèn 2 bóng
Lắp đặt các loại đèn có chao
chụp - Đèn sát trần có chụp
Lắp đặt quạt điện-Quạt trần
Lắp ổ cắm loại ổ đơn
Lắp công tắc có số hạt trên 1
công tắc là 1
Lắp đặt công tắc, ổ cắm hỗn
hợp, loại 2 công tắc, 1 ổ cắm
Lắp đặt hộp nối phân dây
60x60mm
Kéo rải dây dẫn 2 ruột 2x4mm2
Kéo rải dây dẫn 2 ruột
2x2,5mm2
Kéo rải dây dẫn 2 ruột
2x1,5mm2
Kéo rải dây dẫn 2 ruột
2x10mm2
Kéo rải dây dẫn 4 ruột 4x10
mm2
Gia công kim thu sét có chiều
dài 1m
Lắp đặt kim thu sét loại kim dài
1m
Kéo rải dây chống sét theo đờng, cột và mái nhà, dây thép
loại d=10mm
Kéo rải dây chống sét dới mơng
đất, dây thép loại d=12mm
Gia công và đóng cọc chống sét
Đào kênh mơng, rÃnh thoát nớc,

rộng <=3 m, sâu <=1 m, đất cấp
II
Đắp đất nền móng công trình,
độ chặt yêu cầu K=0,85
Cộng phần điện
Phần cấp thoát nớc
Lắp đặt ống thép tráng kẽm
d=32mm

tấn

0,063

1

m2

30,304

3
31

cái

3

1

cái


9

2

cái

3

1

cái

1

cái

1

cái

3

1

bộ

44

21


bộ
cái
cái

18
25
21

3
6
2

cái

18

2

bảng

22

3

hộp
m

15
320


6
12

m

400

14

m

600

19

m

80

4

m

250

11

cái

3


1

cái

4

4

m

70

10

m
cọc

55
8

1
5

m3

17,6

16


m3

17,6

10
155

100m

0,35

9

...........................................................................................................................................
Hồ sơ dự thầu
10


Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Trờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm việc ubnd xà mỹ lộc - huyện can lộc
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

162
163
164
165
166
167

BB.14301B

BB.26104
BB.26102
BB.26104
BB.26102
BB.26104

168

BB.36602

169
170

BB.36601
BB.26104

171

BB.26102

172

BB.26104

173
174
175
176
177
178

179
180
181
182

BB.26102
BB.19108
BB.19106
BB.29106
BB.29104
BB.29106
BB.29104
BB.41101
BB.41201
BB.41301

183
184

BB.42202
BB.42401

185
186
187
188
189
190

BB.43104

TT
TT
TT
TT
TT

Lắp đặt ống thép tráng kẽm
d=20mm
Lắp đặt tê tráng kẽm d=32mm
Lắp đặt tê tráng kẽm d=20mm
Lắp đặt cút tráng kẽm d=32mm
Lắp đặt cút tráng kẽm d=20mm
Lắp đặt côn tráng kẽm d=32mm
Lắp đặt van ren, đờng kính van
d=32mm
Lắp đặt van ren, đờng kính van
d=<25mm
Lắp đặt côn tráng kẽm d=32mm
Lắp đặt măng sông tráng kẽm
d=20mm
Lắp đặt rắc co tráng kẽm
d=32mm
Lắp đặt rắc co tráng kẽm
d=20mm
Lắp đặt ống nhựa d=110mm
Lắp đặt ống nhựa d=60mm
Lắp đặt tê nhựa d=110mm
Lắp đặt tê nhựa d=60mm
Lắp đặt cút nhựa d=110mm
Lắp đặt cút nhựa d=60mm

Lắp đặt chậu rửa 1 vòi
Lắp đặt chậu xí bệt
Lắp đặt chậu tiểu nam
Lắp đặt phễu thu đờng kính
100mm
Lắp đặt gơng soi
Lắp đặt bể chứa nớc bằng inox,
dung tích bằng 2,0m3
Van phao D 20
Máy bơm nớc
Hộp đựng bình chữa cháy
Bình bọt chữa cháy MFZ8
Tiêu lệnh nội quy phòng cháy
Cộng phần cấp thoát nớc
Tổng cộng

100m
cái
cái
cái
cái
cái

0,384
6
28
15
30
8


8
1
3
2
3
1

cái

2

cái
cái

4
5

1

cái

10

1

cái

2

cái

100m
100m
cái
cái
cái
cái
bộ
bộ
bộ

4
0,2
0,25
30
16
16
16
4
4
8

3
3
2
1
1
1
2
6
12


cái
cái

4
4

1
1

cái
cái
cái
hộp
cái
bộ

1
1
1
3
6
3

2

64
7.289

Phần III

Biện pháp kỷ thuật thi công và các giải pháp kỹ thuật
I. Công tác định vị công trình
- Trên cơ sở mốc chuẩn của Chủ đầu t, t vấn thiết kế bàn giao cho Nhà thầu, Nhà thầu
tiền hành xây dựng mạng lới định vị chuẩn cho công trình trong suốt quá trình thi công.
1.Cách thức triển khai tim cốt mốc gửi.

...........................................................................................................................................
Hồ sơ dự thầu
11


Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Trờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm viÖc ubnd x· mü léc - huyÖn can léc
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngay sau khi tiếp nhận mốc bàn giao của Chủ đầu t, t vấn thiết kế, Nhà thầu sẽ:
- Bố trí kỹ s chuyên ngành trắc địa và kỹ thuật viên có kinh nghiệm đà thi công các công
trình tơng tự
- Bố trí đầy đủ thiết bị trắc địa phục vụ thi công.
- Vị trí công trình đợc xác định và cắm mốc cố định, vị trí các mốc đợc đặt cách xa vị trí
thi công và đảm bảo không thay đổi trong suốt thời gian thi công.
- Mốc tim cốt đợc lấy từ lới trắc địa Quốc gia vị trí thi công hoặc các mốc do Chủ đầu t yêu
cầu.Sau khi định vị các hạng mục sẽ thông báo bằng văn bản để đại diện Chủ đàu t nghiệm
thu và cho phép thi công.
- Việc chuyển tim cốt đợc thực hiện bằng máy kinh vĩ, máy bình thuỷ hệ thống dây căng,
quả dọi, ni vô.
- Tim cốt công trình luôn luôn đợc kiểm tra trong suốt quá trình thi công dựa trên các mốc
cố định trên công trình và các vị trí ở ngoài công trình để đảm bảo kích th ớc và vị trí theo
thiết kế.
- Tất cả các giai đoạn thi công đều phải có mốc trắc đạc (tim, cốt) mới đợc thi công.Trớc khi

thi công phần sau phải có hoàn công lới trục và cốt cao trình từng vị trí của phần việc trớc
nhằm kịp thời đa ra các giải pháp kỹ thuật khắc phục các sai số có thể và đề phòng các sai số
tiếp theo trên cơ sở đó lập hoàn công cho công tác nghiệm thu bàn giao.
- Tất cả các dung sai độ chính xác Nhà thầu sẽ tuân thủ theo TCVN 5727-1993, TCVN
5574-1991, TCVN 4453-1995 và các quy định về sai số cho phép của công tác trắc địa trong
hồ sơ mời thầu.
2. Biện pháp bảo vệ mốc gửi-Cách kiểm soát hệ toạ độ điểm.
- Để có thể gửi các mốc đảm bảo không bị dịch chuyển, thất lạc trong quá trình thi công trớc tiên Nhà thầu sẽ xác định vị trí gửi mốc sao cho hợp lý.
- Các mốc này đợc bắn gửi lên các vật cố định nh tờng rào, tờng các công trình cố định ở
xung quanh hoặc làm cột mốc bê tông nằm ngoài phạm vị ảnh hởng của xe máy thi công và
có làm rào chắn bảo vệ.
- Mốc gửi phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
*Điểm gửi là điểm có thể phát triển rộng ra xung quanh.
*Điểm gửi và mốc chuẩn đợc kiểm soát theo 2 phơng đảm bảo tránh sai sót.
*Điểm gửi phải đợc đặt tại vị trí ít ngời và phơng tiện xe cơ giới qua lại.
*Điểm gửi có thể đợc rào hoặc che chắn nhng không làm cản trở lối đi lại hoặc làm
mất mỹ quan của công trình.
2.1 Cách kiểm soát hệ toạ độ điểm:
- Thông qua hệ toạ độ điểm lới để xác định mọi vị trí tim trục cho kết cấu công trình.Tuy
nhiên trong quá trình triển khai để tránh sự nhầm lẫn do quá trình sử dụng số liệu, hoặc lỗi do
máy, ta vẫn có thể dùng các phép kiểm tra để kiểm soát các số liệu thi công, cách thức kiểm
tra nh sau:
*Kiểm tra máy: Thông qua máy ta có thể xác định vị trí điểm, toạ độ điểm một cách
chính xác.Từ đó phải mở góc, phóng cạnh để đối chiếu nếu sai số không nằm trong phạm vi
cho phép thì ta sẽ phải hiệu chỉnh lại máy
*Kiểm tra sai số khi đo: Dùng phơng pháp đo vòng, điểm khép kín, kiểm tra ngợc để
thoát đợc sự nhầm lẫn do ngời sử dụng.
2.2. Nguyên tắc cơ bản đối với trắc đạc.
- Mọi thiết bị liên quan đến đo đạc cần phải đợc kiểm tra hiệu chỉnh tại cơ quan có đủ chức
năng và năng lực nhằm dảm bảo thiết bị máy móc sử dụng trong công trình là đợc đảm bảo,

tin cậy về độ chính xác.
- Trong thời gian sử dụng nếu thiết bị bị va chạm mạnh, hoặc ngời sử dụng phát hiện rằng
độ chính xác của máy không còn đảm bảo chính xác thì nhất thiết phải đa máy đi kiểm
nghiệm để hiệu chỉnh.
-S au mỗi lần triển khai cần phải đợc kiểm tra lại theo các cách thức khác nhau nhằm
đảm bảo kết quả là chính xác và đáng tin cậy.
3. Sai số cho phép:
- Sai số của tất cả các công tác thi công phải nằm trong phạm vị giới hạn cho phép của
thiết kế và các quy định trong tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam về quản lý chất lợng thi công
và nghiệm thu.
- Nhằm đảm bảo độ chính xác cao cho công trình, Nhà thầu rất coi trọng công tác kiểm
tra chất lợng thi công và nghiệm thu kỹ thuật công tác trắc đạc.
- Nhà thầu cam kết sẽ chịu hoàn toàn mọi chi phí cho việc phát sinh cần phải làm do
định vị vị trí các cấu kiện không đúng so với bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công của công trình.

...........................................................................................................................................
Hồ sơ dự thầu
12


Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Trờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm viƯc ubnd x· mü léc - hun can léc
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

II.Thi c«ng bê tông cốt thép-Biện pháp kỹ thuật chung
1. Công tác cốt pha.
- Nhà thầu sử dụng cốp pha thép định hình có hệ thống gông, cột chống thép tiêu chuẩn, néo
giữ bằng tăng đơ dây cáp.Hệ thống chống đỡ cốt pha dầm sàn là hệ giáo Pal.
- Nhà thầu sẽ thiết kế cốt pha, đà giáo và thi công đảm bảo độ cứng, ổn định và không biến
dạng, dễ tháo lắp, không gây khó khăn cho việc lắp đặt cốt thép, đổ và đầm bê tông.

- Cốt pha sau khi gia công lắp dựng đảm bảo:
* Kín khít để không làm mất nớc xi măng khi đổ và đầm bê tông, đồng thời bảo
vệ đợc bê tông mới đổ dới tác động của thời tiết
* Đúng hình dáng và kích thớc của kết cấu theo quy định của thiết kế.
- Khi lắp cốt pha nhà thầu sẽ chuyền và đánh dấu các mốc trắc đạc để thuận tiện cho việc
kiểm tra tim trục và cao độ của các kết cấu.
- Cốt pha đà giáo sau khi lắp dựng xong đợc kiểm tra và nghiệm thu theo TCVN 4453-1995.
- Nhà thầu chỉ thực hiện tháo dỡ cốt pha và đà giáo khi bê tông đạt cờng độ cần thiết để kết
cấu chịu đợc trọng lợng bản thân và các tải trọng tác động khác trong giai đoạn thi công tiếp
theo.
- Khi tháo dỡ cốt pha đà giáo Nhà thầu sẽ tránh không gây ứng suất đột ngột hoặc va chạm
mạnh làm h hại đến kết cấu bê tông.
2. Công tác gia công, lắp buộc cốt thép.
- Công tác thi công cốt thép: cắt, nối, uốn và lắp đặt cốt thép phải tuân thủ theo tiêu chuẩn
TCVN 4453-1195 và yêu cầu trong hồ sơ thiết kế và hớng dẫn của Chủ đầu t.
- Cốt thép sử dụng trong bê tông đúng theo bản vẽ thiết kế về chủng loại, số lợng, chất lợng
và đờng kính.
- Thép đa vào gia công cốt thép phải có chứng chỉ xuất xứ và chứng chỉ chất lợng của Nhà
sản xuất trong đó nêu rõ các chỉ tiêu cơ lý cho phép.
- Cốt thép phải đồng đều về kích thớc và tiết diện, đúng đờng kính yêu cầu, cốt thép bị bẹp,
bị giảm diện tích mặt cắt do cạo rỉ, làm sạch bề mặt hoặc do nguyên nhân khác gây nên
không đợc quá giới hạn cho phép là 2% đờng kính.
- Trớc khi gia công, cốt thép đợc nắn thẳng chuẩn bị và kiểm tra theo các quy định.
* Bề mặt phải đợc làm sạch, không dính bùn, đất, dầu mỡ hay sơn.
* Không có khuyết tật gì trên bề mặt.
* Mác thép, đờng kính cốt thép phải bảo đảm đúng thiết kế.
- Công tác gia công uốn và cắt thép phải đảm bảo đúng thiết kế.
2.1 Gia công cốt thép:
- Cốt thép đợc đa tới công trình và đợc tập kết tại bÃi có mái che chắn.
- Nhà thầu chỉ thực hiện việc cắt và uốn cốt thép bằng phơng pháp cơ học.

- Thép đợc gia công bằng máy cắt uốn tại trạm hiện trờng.
- Công tác kéo thép, nắn thép: đối với sthép D<10 dùng tời kéo có mâm quay, không nắn
bằng tay.
- Đối với cốt thép D>=10 nắn thẳng bằng van, bàn nắn, tuốt nguội, dập nguội đảm bảo
thanh thép phải thẳng trớc khi đa vào sử dụng.
- Trong trờng hợp thép không sạch, Nhà thầu sẽ tiến hành làm sạch bằng bàn chải sắt
đánh nhiều lần rồi lau sạch hoặc có thể dùng phơng pháp kéo nhiều lần qua cát vàng.
* Cắt cốt thép: Sử dụng máy cắt C150, C445, C370.
* Uốn cốt thép: Sử dụng máy uốn thép để gia công.
- Trớc khi cắt uốn kỹ s của Nhà thàu sẽ tiến hành thống kê thép, lập bản đề tay chuyển
cho công nhân lành nghề đọc hiểu và cắt mẫu sau đó cắt uốn đại trà.
- Để đảm bảo kích thớc thanh đợc chính xác sau khi uốn thì ta cần phải tiến hành kiểm
tra độ dài thanh trớc khi uốn, mọi tính toán độ dài thanh cần phải dựa vào độ giÃn dài của
thép.
* =450
độ giÃn dài là 0,5d
* =900
độ giÃn dài là 1,0d
* =1350 -1800
độ giÃn dài là 1,5d
- Với các kết cấu thép đòi hỏi độ chính xác về chiều dài thanh, tuyệt đối quan tâm tới độ
dài của thanh thép trớc khi uốn.
2.2 Nghiệm thu và bảo quản cốt thép đà gia công.
Việc nghiệm thu cốt thép phải đợc tiến hành ngay tại điểm thi công.
- Cốt thép đợc phân loại ra thành từng lô.
- Cốt thép đợc bảo quản riêng theo ttừng nhóm và có biện pháp chống ăn mòn, chống rỉ,
chống bẩn.

...........................................................................................................................................
Hồ sơ dù thÇu

13


Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Trờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm viÖc ubnd x· mü léc - huyÖn can léc
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Cèt thép đợc cất giữ dới mái che và xếp thành đống phân biệt theo số hiệu, đờng kính,
chiều dài và ghi mà hiệu tiện việc sử dụng.Không đợc xếp lẫn lộn giữa cốt thép gỉ và cha
gỉ.Đống cốt thép phải kê cao hơn mặt nền ít nhất là 30cm, không xếp cao quá 1,2m, rộng
quá 3m và có bạt phủ cốt thép.
2.3 Vận chuyển và lắp đặt cốt thép.
- Nhà thÇu thùc hiƯn vËn chun cèt thÐp tõ b·i tËp kết đến vị trí lắp đặt bằng cần cẩu ô tô
và thủ công.Trong quá trình vận chuyển Nhà thầu sẽ áp dụng các phơng pháp để đảm bảo
sản phẩm không bị h hỏng và áp dụng các biện pháp chống ăn mòn, biện pháp va đập và
làm biến dạng cốt thép.
- Việc treo buộc các kết cấu thép phải đảm bảo giữ nguyên vị trí tơng đối giữa các thanh
và hết sức tránh hiện tợng biến dạng trong các thanh.
- Các điểm đặt móc cẩu và các vị trí gối kê cấu kiện khi vận chuyển và xếp kho đợc đảm
bảo phù hợp với bản vẽ thi công.
- Khâu chuẩn bị: Thép thành phẩm phải đợc bó chặt tành từng bó, cáp buộc, vật kê cần
phải kiểm tra chuẩn bị đầy đủ, sàn công tác phải đủ rộng và đảm bảo đủ độ chắc chắn để có
thể tập kết thép thành phẩm.
- Để đảm bảo khoảng cách của cốt thép và lớp bê tông bảo vệ theo đúng thiết kế, trớc khi
lắp đặt cốt thép phải gắn các miếng kê cố định bằng vật liệu bê tông đúc sẵn có chiều dày
lớp bảo vệ vào khuôn ngoài của cốt thép.Nhà thầu sẽ tuyệt đối không sử dụng mẫu cốt thép,
gỗ, đá làm vật kê đệm.
- Các vị trí neo giữ cố định thép trong quá trình vận chuyển, lắp dựng phải tuân thủ theo
hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công.
- Việc liên kết từng thanh thép tại vị trí giao nhau phải tiến hành bằng phơng pháp nối

buộc hoặc hàn theo đúng quy định của thiết kế.
- Hàn cốt thép: Thiết bị hàn đảm bảo các thông số kỹ thuật, đảm bảo bậc thợ hàn, bề mặt
mối hàn nhẵn, không cháy, không đứt quÃng, không thu hẹp cục bộ và không bọt, đảm bảo
chiều dày và chiều cao đờng hàn.
- Nối buộc: Khi cốt thép nối lại với nhau phải đặt chồng lên nhau và đợc buộc ít nhất ở 3
điểm.Độ dài tối thiểu đoạn thép chồng lên nhau của cốt thép chịu lực trong khung và lới cốt
thép không đợc nhỏ hơn so với quy định.
- Thép buộc đợc sử dụng là loại thép 1mm
- Với chi tiết nối chồng cốt thép, Nhà thầu thực hiện trong một mặt cắt ngang của tiết
diện kết cấu không nối quá 25% diƯn tÝch tỉng céng cđa cèt thÐp chÞu lùc đối với thép tròn
trơn và không quá 50% đối với thép có gờ.Chiều dài nối chồng cốt thép tuân thủ theo quy
định của hồ sơ thiết kế và không nhỏ hơn trị số trong bảng sau:
Loại cốt thép

Chiều dài nối buộc
Vùng chịu kéo
Vùng chịu nén
Dầmhoặc t- Kết cấu khác
Đầu cốt thép đầu cốt thép
ờng
có móc
không có móc
Cốt thép trơn cán nóng
40d
30d
20d
30d
Cốt thép có gờ cán nóng
40d
30d

20d
- Đối với lới thép khi buộc phải buộc toàn bộ các điểm giao nhau của cốt thép, nếu hàn
điểm thì hàn toàn bộ các nút chu vi, bên trong hàn cách một (Trừ trờng hợp có hớng dẫn
trong thiết kế)
- Chi tiết đặt sẵn: Đảm bảo yêu cầu quy định của thiết kế.
- Con kê: Đúc bằng vữa bê tông hoặc vữa xi măng mác cao, có chiều dày bằng lớp bảo vệ
cốt thép theo quy định của thiết kế và sai lệch trong phạm vi cho phép.
-Việc lắp đặt cốt thép đợc thực hiện theo sơ đồ đà định sẵn để công tác tiến hành đợc hợp
lý, để cho bộ phận dựng trớc không gây trở ngại cho bộ phận sau.
-Việc đặt cốt thép vào ván khuôn, việc bố trí lối đi lại các đờng vận chuyển bê tông, các
thiết bị thi công bê tông và lắp ráp sẽ tuân theo đúng thiết kế tổ chức thi công.
-Trong trờng hợp ván khuôn đà đợc lắp dựng trớc chỉ cho phép lắp đặt cốt thép sau khi đÃ
kiểm tra nghiệm thu xong ván khuôn.Nếu sau một thời gian dài mới lắp dựng cốt thép thì trớc
khi lắp đặt cốt thép Nhà thầu sẽ tiến hành nghiệm thu lại ván khuôn và sửa chữa những h
hỏng.
3. Công tác đổ bê tông:
- Để đảm bảo chất lợng bê tông thì thành phần vật liệu trong bê tông phải đợc thiết kế
thông qua phòng thí nghiệm (tính toán và đúc mẫu thí nghiệm )
- Công tác thiết kế thành phần bê tông do các cơ sở thí nghiệm có t cách pháp nhân thực
hiện.Thành phần bê tông thiết kế đảm bảo nguyên tắc.

...........................................................................................................................................
Hồ sơ dự thầu
14


Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Trờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm viƯc ubnd x· mü léc - hun can léc
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


*Sư dơng đúng các vật liệu sẽ dùng để thi công.
*Độ sụt hoặc độ cứng của hỗn hợp bê tông xác định tuỳ thuộc tính chất của công trình,
hàm lợng cốt thép phơng pháp vận chuyển, điều kiện thời tiết.Khi chọn độ sụt của hỗn hợp
bê tông để thiết kế cần tính tíi sù tỉn thÊt ®é sơt trong thêi gian lu trữ và vận chuyển.
3.1 Kiểm tra độ sụt của bê tông.
- Độ sụt của hỗn hợp bê tông đợc kiểm tra tại hiện trờng theo quy định: Kiểm tra tại nơi
đổ bê tông.
- Thiết bị thử: Côn thử độ sụt với các thông số quy định nh sau:
Loại côn

Kích thớc
D
h
N1
100+ 2
200+2
300+2
- Thanh thép tròn trơn đờng kính 16mm dài 600mm hai đầu múp tròn.
- Phễu đổ hỗn hợp.
- Thớc lá kim loại dài 30cm chính xác tới 0,5cm
- Côn thử độ sụt là một khuôn hình nón cụt, đợc uốn hàn từ thép tôn dày 2mm.Mặt trong
của côn phải nhẵn không có các vết nhô của đờng hàn.
- Lấy mẫu:
- Lấy mẫu hỗn hợp bê tông để thử theo TCVN 3105-1993
- Thể tích hỗn hợp cần lấy: Khoảng 8 lít
* Tiến hành thử
- Dùng côn để thử hỗn hợp bê tông.Tẩy sạch bê tông cũ, dùng giẻ ớt lau mặt trong của
côn và các dụng cụ khác mà trong quá trình thử tiếp xúc với hỗn hợp bê tông.
- Đặt côn lên nền ẩm, cứng, phẳng không thâm nớc.Đứng lên gối đặt chân để giữ cho côn
cố định trong cả quá trình đổ và đầm hỗn hợp bê tông trong côn.

- Đỗ hồn hợp bê tông qua phểu vào côn làm 3 lớp, mỗi lớp chiếm khoảng 1/3 chiều cao
của côn.Sau khi đổ từng lớp dùng thanh thép tròn chọc đều toàn mặt hỗn hợp bê tông từ xung
quanh vào giữa.Mỗi lớp chọc 25 lần.Lớp đầu chọc suốt chiều sâu, các lớp sau chọc xuyên sâu
vào lớp trớc 2-3cm, ở lớp thứ ba vừa chọc vừa cho thêm để giữ mức hỗn hợp luôn đầy hơn
miệng côn.
- Chọc xong lớp thứ 3 nhấc phểu ra, lấy bai gạt phẳng mệng côn và dọn sạch xung quanh
đáy côn.Dùng tay gì chặt côn xuống nền rồi thả chân khỏi gói đặt chân.Từ từ nhấc côn thẳng
đứng trong khoảng thời gian 5-10 giây.
- Đặt côn sang bên cạnh khối hỗn hợp vừa tạo hình và đo chênh lệch chiều cao giữa
miệng côn với điểm cao nhất của khối hỗn hợp chính xác tới 0,5cm.
- Thời gian thử tính từ lúc bắt đầu đỗ hồn hợp bê tông vào côn cho tới thời điểm nhấc côn
khỏi khối hỗn hợp phải đợc tiến hành không ngắt quÃng và khống chế không quá 150 giây.
- Nếu khối hỗn hợp bê tông sau khi nhấc côn bị đổ hoặc tạo thành hình khối khó đo thì
phải tiền hành lấy mẫu khác theo TCVN 3105-1993 để thử lại.
*Tính kết quả.
- Số liệu đo đợc làm tròn tới 0,5cm chính là độ sụt của hỗn hợp bê tông cần thử.
- Hỗn hợp bê tông có độ sụt bằng 0 hoặc dới 1cm đợc coi nh không có tính dẻo.
*Biên bản thử:
- Trong biên bản thử ghi rõ:
* Ngày giờ lấy mẫu và thử nghiệm
* Nơi lấy mẫu.
* Độ sụt của hỗn hợp bê tông.
* Chữ ký của ngời thử.
- Nhà thầu sẽ trình thiết kế cấp phối bê tông cho Ban quản lý dự án trớc khi đa sản phẩm
bê tông vào sử dụng.Bê tông dùng cho kết cấu chính là bê tông đợc trộn theo đúng cấp phối
thiết kế đà trình chủ đầu t và dới sự giám s¸t cđa Kü s gi¸m s¸t.
- KiĨm tra cèt pha, cốt thép và chỉ đợc tiến hành đổ bê tông khi đà đợc nghiệm thu của t
vấn giám sát, Ban quản lý.
- Bê tông đợc đổ vào kết cấu bằng bơm bê tông hoặc cẩu tháp sử dụng thùng chứa và phểu
đổ đảm bảo hỗn hợp bê tông không bị phân tầng, không bị chảy nớc xi măng.Thời gian cho

phép lu hỗn hợp bê tông không có phụ gia tuân thủ theo quy định trong bảng sau:
d

Nhịêt độ (0c)
>30
20-30

Thời gian vận chuyển cho phép (Phút)
30
45

...........................................................................................................................................
Hồ sơ dự thầu
15


Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Trờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm viƯc ubnd x· mü léc - hun can léc
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Nhµ thầu sẽ không thực hiện việc đổ bê tông trong điều kiện thời tiết không đảm bảo
(Ma bÃo).Nhà thầu đảm bảo việc đổ bê tông không sai lệch vị trí cốt thép, vị trí ván khuôn và
chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép.Trong quá trình đổ bê tông Nhà thầu thực hiện giám sát
chặt chẽ tình trạng cốt pha cây chống và cốt thép để có biện pháp xử lý kịp thời khi cần thiết.
- Bê tông đợc đổ thành từng lớp, chiều dày mỗi lớp đổ không vợt quá giá trị trong

bảng sau:

Phơng pháp đầm
Đầm dùi


Chiều dày cho phép mỗi lớp đổ bê tông (Cm)
1,25 chiều dày phần phần công tác của đầm (2040cm

Đầm mặt (đầm bàn)
Kết cấu có cốt thép đơn và kết cấu 20
không có cốt thép
Kết cấu có cốt thép kép
12
Đầm thủ công
20
- Kiểm soát kích thớc khối bê tông và cao độ đổ bê tông bằng máy thuỷ bình và thớc
thép.Thực hiện việc lấy mẫu bê tông tại hiện trờng nhằm đảm bảo chất lợng cho việc đổ bê
tông và kiểm tra cờng độ bê tông theo thời gian ninh kết.
3.2 Lấy mẫu, đúc mẫu và bảo dỡng mẫu thử:
* Phơng pháp lấy mẫu hỗn hợp bê tông.
- Tại hiện trờng, mẫu đợc lấy tại đúng vị trí cần kiểm tra tại nơi đổ bê tông.Mẫu cần lấy
không ít hơn 1,5 lần tổng thể tích ssó các viên mẫu bê tông cần đúc và các phép thử hỗn hợp
bê tông cần thực hiện, song không ít hơn 20 lít.
- Mẫu đợc lấy phải thực sự đại diện cho khối hỗn hợp bê tông cần kiểm tra.Mẫu đại diện
đợc gộp ít nhất từ 3 mÉu cơc bé lÊy víi khèi lỵng xÊp xØ b»ng nhau nhng ở các vị trí khác
nhâu.
- Các mẫu cục bộ sau từng lần lấy đợc chứa trong các dụng cụ đựng sạch, không hút nớc
và đợc bảo quản để mẫu không bị nớc và bị tác dụng của nhiệt độ cao.Thời gian lấy mẫu
xong một mẫu đại diện không kéo dài quá 15 phút.
- Trớc khi thử hoặc đúc khuôn, toàn bộ mẫu đợc trộn đều lại bằng xẻng.Sau đó, các chỉ
tiêu của hỗn hợp bê tông đợc tiến hành thử ngay không chậm hơn 5 phút, các viên mẫu bê
tông cần đúc cũng đợc tiến hành đúc ngay không chậm hơn 15 phút kẻ từ lúc lấy xong toàn
bộ mẫu.
* Đúc mẫu bê tông.

- Các mẫu thí nhiệm đợc xác định cờng độ bê tông đợc lấy theo từng tổ mẫu, mỗi tổ mẫu
gồm 3 viên mẫu đợc lấy cùng một lúc và ở cùng một chỗ theo quy định của TCVN 31051993.Kích thớc viên mẫu chuẩn 150mmx150mmx150mm.Số lợng tổ mẫu đợc quy định theo
khối lợng nh sau:
- Đối với bê tông móng cứ 100m3 bê tông lấy 1 tổ mẫu nhng không ít hơn một tổ mẫu
cho một khối móng.
- Đối với cột, dầm, sàn cứ 20m3 bê tông lấy một tổ mẫu nhng trong trờng hợp các kết cấu
đợc thi công đơn chiếc có khối lợng ít hơn thì cần vẫn lấy một tổ mẫu.
- Khuôn đúc mẫu là các khuôn thép đúc đảm bảo độ cứng và ghép chắc chắn đẩm bảo
không làm sai lệch kích thcớ, hình dáng viên đúc.
- Đổ và đầm hỗn hợp bê tông trong khuôn: Đổ hỗn hợp vào khuôn thành 2 lớp, sau đó
dùng thanh thép tròn đờng kính 16mm, dài 600mm chcọ đều từng lớp, mỗi lớp cứ bình quân
10cm2 chọc 1 cái, lớp đầu chọc tới đáy, lớp sau chọc xuyên vào lớp trớc, chọc xong dùng bai
gạt bê tông thừa và xoa phẳng mặt mẫu.
* Bảo dỡng mẫu bê tông:
- Các mẫu đúc để kiểm tra chất lợng bê tông cho các kết câú sản phẩm đợc bảo dỡng và
đợc đông rắn kể từ khi đúc xong tới ngày thử mẫu giống nh diều kiện bảo dỡng và đông rắn
của các kết cấu sản phẩm đó.
- Thời gian giữ mẫu trong khuôn là 16-24 giờ.
- Trong quá trình vận chuyển mẫu về phòng thí nghiệm các mẫu phải đợc giữ không để
mất ẩm bằng cách phủ cát ẩm, mùn ca ẩm hoặc đóng trong túi ni lông -Tất cả các viên mẫu
đợc ghi ký hiệu rõ ở mặt không trực tiếp chịu tải.
* Hồ sơ thử mẫu:
- Trong hồ sơ lấy mẫu hồn hợp bê tông ghi rõ:
* Ngày, giờ vị trí lấy mẫu.
* Số mẫu cục bộ và khoảng thời gian ngắt quÃng giữa chúng.
* Độ đồng nhất của mẫu
* Điều kiện bảo quản mẫu.

...........................................................................................................................................
Hồ sơ dự thầu

16


Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Trờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm viÖc ubnd x· mü léc - huyÖn can léc
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-Trong hå sơ đúc mẫu và bảo dỡng mẫu ghi rõ.
* Ngày, giờ chế tạo mẫu.
* Mục tiêu sử dụng mẫu.
* Phơng pháp đầm, phơng pháp bảo dỡng mẫu.
* Cách vận chuyển mẫu về phòng thí nghiệm.
* Kiểm tra và thí nghiệm mẫu.
- Nhà thầu tạo điều kiện cho Chủ đầu t và kỹ s giám sát đợc tự do tới nơi sản xuất vữa bê
tông bất cứ lúc nào để lấy mẫu và kiểm tra cốt liệu.
- Công tác thí nghiệm phải do phòng thí nghiệm có đủ t cách pháp nhân tiến hành.Chủ
đầu t chỉ định hoặc phê duyệt chọn phòng thí nghiệm.Phòng thí nghiệm phải chịu trách
nhiệm trớc pháp luật về kết quả do mình đa ra là trung thực và khách quan.
- Việc kiểm tra thí nghiệm ở công trờng hoặc phòng thí nghiệm đợc thực hiện dới sự
giám sát của kỹ s giám sát hoặc ngời đại diện đợc uỷ quyền.
- Nhà thầu có đầy đủ tại công trờng các lọai khuôn mẫu cần thiết và thiết bị bảo dỡng
mẫu bê tông theo yêu cầu của phòng thí nghịêm.Số lợng mẫu tuân thủ theo TCVN 44531995.
* Đánh giá kết quả:
- Cờng độ bê tông trong công trình sau khi kiĨm tra ë ti 28 ngµy b»ng Ðp mẫu đúc tại
hiện trờng đợc coi là đạt yêu cầu thiết kế khi giá trị trung bình của từng tổ mẫu không đợc
nhỏ hơn mác thiết kế và không có mẫu nào trong các tổ mẫu có cờng độ dới 85% mác thiết
kế.
3.3 Phơng pháp đầm bê tông:
Việc đầm bê tông phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Có thể dùng các loại đầm khác nhau, nhng phải đảm bảo sao cho sau khi đầm, bê tông

đợc đầm chặt và không bị rộ.Thời gian đầm tại mỗi vị trí phải đảm bảo cho bê tông đợc đầm
kỹ.Dấu hiệu để nhận biết bê tông đà đợc đầm kỹ là vữa xi măng nổi lên bề mặt và bọt khí
không còn nữa.
- Khi sử dụng đầm dùi, bớc di chuyển của đầm không vợt quá 1,5 lần bán kính tác dụng
của đầm và phải cắm sâu vào lớp bê tông đà đổ trớc 10cm.Sau khi đầm xong 1 vị trí đầm phải
rút lên từ từ và không đợc tắt công tắc.
- Trong mọi trờng hợp khi đầm không đợc để đầm đụng vào cốt thép hoặc cốt pha.
3.4. Phơng pháp bảo dỡng bê tông:
Quá trình bÃo dỡng ẩm tự nhiên của bê tông đợc phân làm 2 giai đoạn:
* Bảo dỡng ban đầu:
- Bê tông sau khi đổ đợc phủ bề mặt bằng các vật liệu đà đợc làm ẩm (bao tải, bạt, ni
lông) để giữ cho bề mặt không bị mất nớc dới tác dụng của nắng gió, nhiệt độ.Việc phủ mặt
kéo dài từ 2,5 đến5 giờ sau khi đóng rắn.
* Bảo dỡng tiếp theo:
- Bảo dỡng bê tông bằng nớc sạch.Nớc dùng để bảo dỡng bê tông theo TCVN 4506-87.
- Sau khi đổ từ 6-8 giờ, bê tông phải đợc tới nớc bảo dỡng trong điều kiện có độ ẩm và
nhiệt độ cần thiết để đóng rắn nhờ phản ứng thuỷ hoá của xi măng và ngăn ngừa các chấn
động trong quá trình đóng rắn của bê tông.
- Bảo dỡng ẩm là quá trình giữ cho bê tông có đủ độ ẩm cần thiết để ninh kết và đóng rắn
sau khi tạo hình. Phơng pháp và quy trình bảo dỡng ẩm đợc thực hiện theo TCVN 5592-91.
* Thời gian bảo dỡng cần thiết:
Tên mùa
Tháng
RthBD%R28
TctBD ngày đêm

4-9
50-55
3
đông

10-3
40-50
4
3.5. Phơng pháp xử lý mạch ngừng.
- Nhà thầu sẽ tiến hành đổ bê tông liên tục cho từng kết cấu để đảm bảo liền khối của bê
tông trong kết cấu chịu lực.
- Trong thực tế thi công bê tông toàn khối, có nhiều trờng hợp không thể đổ bê tông một
cách liên tục toàn bộ các kết cấu của công trình mà thờng phải ngừng ở nhiều vị trí do các
nguyên nhân về thời tiÕt, khÝ hËu, vËt liƯu, kü tht, tỉ chøc... bÊt khả kháng.Mạch ngừng thi
công phải đặt ở vị trí mà lực cắt và mô men uốn tơng đối nhỏ đồng thời phải vuông góc với
phơng truyền lực nén và kết cấu.
- Mạch ngừng thi công nằm ngang: Mạch ngừng thi công nằm ngang nên đặt ở vị trí
bằng chiều cao cốt pha.Trớc khi đổ bê tông mới, bề mặt bê tông củ cần xử lý, làm nhám, làm
ẩm và trong khi đổ phải đầm lèn sao cho lớp bê tông mới bám chặt vào lớp bê tông củ, đảm
bảo tính liền khối của kết cấu.

Vùng khí hậu
Miền bắc

...........................................................................................................................................
Hồ sơ dự thÇu
17


Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Trờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm viƯc ubnd x· mü léc - hun can léc
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- M¹ch ngừng thẳng đứng: Mạch ngừng thi công theo chiều thẳng đứng hoặc theo chiều
nằm nghiêng nên cấu tạo bằng lới thép và mặt lới 5mm - 10mm và có khuôn chắn.Trớc khi

đổ lớp bê tông mới cần tới nớc làm ẩm mặt bê tông củ, làm nhám bề mặt, rửa sạch và trong
khi đổ phải đầm kỹ bảo đảm tính liền khối của kết cấu.
- Mạch ngừng thi công ở cột đợc đặt tại các vị trí nh đà nêu và đợc sự nhất trí của kỹ s
giám sát.
3.6. Kiểm tra chất lợng bê tông.
- Kiểm tra chất lợng hỗn hợp bê tông trớc khi đổ vào cấu kiện bằng cách kiểm tra độ sụt
của hỗn hợp bê tông
- Kiểm tra chất lợng bê tông theo mác thiết kế bằng cách đúc mẫu tại hiện trờng và thí
nghiệm nén phá hoại mẫu để lấy kết quả kiểm chứng.
- Khi cần thiết, Chủ đầu t, t vấn giám sát có quyền đột xuất trực tiếp kiểm tra chất lợng
công tác bê tông do Nhà thầu thực hiện, khi đó Nhà thầu sẽ cung cấp đủ 15 bộ khuôn mẫu
đúc bê tông để sử dụng đợc ngay tại công trờng.
- Mẫu sẽ đợc lấy ra tại vị trí đổ.Các mẫu thử nghiệm đợc chế tạo và thử nghiệm theo
đúng TCVN 3105-1993.
- Cờng độ nén của mẫu đợc xác định bằng trung bình giá trị cờng độ nén của các viên
trong tổ mẫu.Mẫu đợc xem nh thoả mÃn yêu cầu về cờng độ nén nếu không có mẫu thử
nghiệm nào có cờng độ nhỏ hơn cờng độ quy định tối thiểu và sự khác biệt giữa cờng độ nhỏ
nhất và lớn nhất không nhiều hơn 15% cờng độ trung bình.
Các thử nghiệm bổ sung sẽ đợc Nhà thầu tiến hành đối với các trờng hợp sau:
* Mẫu đúc tại chỗ không đạt cờng độ yêu cầu khi thử nén.
* Số lợng mẫu thử không đủ theo quy định
* Khi có nghi ngờ về kết quả thử nghiệm mẫu.
- Tuỳ theo đặc điểm của kết cấu, Chủ đầu t sẽ quyết định phơng pháp thử nghiệm bổ
sung (khoan lấy mẫu tại chổ hoặc dùng máy siêu âm hay súng bật nẩy).
- Khi bê tông bị từ chối, phải loại bỏ khỏi công trình theo quyết định của Chủ đầu t .Nếu
bê tông có thể sửa chữa đợc thì Nhà thầu sẽ đệ trình phơng pháp sửa chữa cho Chủ đầu t và
Nhà thầu chỉ thực hiện sau khi Chủ đầu t chấp thuận bằng văn bản.
- Chi phí cho công tác sửa chữa, thử nghiệm hay bị loại bỏ vì lý do chất lợng bê tông
không đảm bảo do Nhà thầu chịu.
III.Biện pháp thi công phần móng.

1.Biện pháp thi công đào đất móng.
- Công tác đào móng tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN 4447-87.
- Chúng tôi tiến hành công tác đào đất móng theo trình tự nh bản vẽ thi công phần đào
đất.
- Phơng pháp đào: Thi công bằng phơng pháp thủ công.
- Phơng pháp đào thủ công, sửa hố móng đảm bảo đúng kích thớc độ chính xác của tim
cốt.
- Sau khi đào thủ công xong, chúng tôi tiến hành kiểm tra tim cốt đáy móng và dầm
giằng bằng máy trắc đạc. Tới nớc và đầm chặt nền đất bằng máy đầm cóc.
- Trong khi đào sửa móng bằng thủ công, Nhà thầu cho đào hệ thống rÃnh thoát nớc chạy
quanh chân hố đào thu tập trung vào các hố ga. Thờng trực đủ máy bơm với công suất cần
thiết huy động để bơm nớc ra khỏi hố móng thoát ra hệ thống thoát nớc của khu vực.
- Chủ động chuẩn bị bạt che ma các loại để phòng ma nhỏ vẫn tiếp tục quá trình thi công
bê tông bình thờng.
- Biện pháp thoát nớc hố móng đợc tiến hành liên tục trong quá trình thi công móng,
phần ngầm.
2.Biện pháp chống sạt lở đất và thoát nớc hố móng.
Để giữ khô ráo trong quá trình thi công hố móng cũng nh thoát nớc mặt đảm bảo không
để nớc đọng và làm ngập hố móng trong quá trình thi công, Nhà thầu tiến hành thi công hệ
thống thoát nớc nh sau:
- Theo trình tự đào đất hố móng, đào móng xong đến đâu tiến hành thi công rÃnh và hố
ga thu nớc xung quanh hố móng và rÃnh xơng cá trong mặt bằng móng ®Õn ®ã, tÊt c¶ ®Ịu thu
vỊ mét hè ga thu. Các hố ga thu nớc đợc thi công đủ lớn để thu toàn bộ nớc mặt thông qua hệ
thống rÃnh thoát nớc. Hệ thống máy bơm công suất lớn sẽ đảm bảo việc bơm nớc từ các hố
thu thoát ra hệ thống thoát nớc của khu vực.
3.Thi công bê tông cốt thép dầm móng, giằng móng:
Theo tiêu chuẩn Việt nam TCVN 453-1995.
4.1.Đổ bê tông lót móng

...........................................................................................................................................

Hồ sơ dự thầu
18


Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Trờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm viÖc ubnd x· mü léc - huyÖn can léc
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-Lãt mãng bằng bê tông đá 4x6 mác 50, dày100. Trớc khi tiến hành đổ bê tông lót móng
Nhà thầu báo Chủ đầu t, T vấn giám sát và mời thiết kế ®Õn hiƯn trêng xem xÐt cơ thĨ nỊn ®Êt
®Ĩ nghiƯm thu và có biện pháp xử lý khi cần thiết. Đổ bê tông lót móng theo đúng cốt thiết
kế, đảm bảo bề mặt bằng phẳng.
- Bê tông lót móng đợc trộn bằng máy trộn tại hiện trờng, đầm chặt bằng đầm bàn.
- Dùng máy thuỷ bình để kiểm tra lại cao độ đúng cốt thiết kế mới tiến hành công tác lắp
đặt cốp pha, cốt thép.
4.2. Công tác gia công l¾p bc cèt thÐp mãng & gi»ng mãng:
- Tríc khi lắp đặt cốt thép dầm móng, giằng móng xác định chính xác tim trục trên mặt
bằng lớp bê tông lót.
- Sử dụng thép theo đúng chủng loại nh đà ghi trong bảng chủng loại vật t sử dụng cho
công trình và đảm bảo yêu cầu thiết kế, đạt các chỉ số kỷ thuật nh sau: loại có đờng kính
D<10mm dùng nhãm thÐp AI víi Ra=2300kg/cm2, lo¹i D>=10mm dïng nhãm thÐp AII với
Ra=2800kg/cm2.
- Thép đợc gia công trong xởng gia công tại công trờng đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế
về chủng loại, kích thớc, chất lợng, số lợng đợc lắp ráp đúng qui trình qui phạm (TCVN
4453-1995 và TCXD 227-1999) neo buộc chắc chắn bằng dây thép 1ly, đủ và gọn.
- Cốt thép đợc kiểm tra trớc khi xuất xởng và kiểm tra nghiệm thu A-B sau khi lắp đặt
xong, lập biên bản theo tiêu chuẩn "công trình khuất", lu hồ sơ kỷ thuật rồi mới cho phép tiến
hành đổ bê tông.
- Thép hoàn toàn mới, đợc vệ sinh sạch sẽ, không bám bụi, bùn đất, vôi vữa, dầu mỡ,
không có vết han rỉ...

- Lớp bê tông bảo vệ cốt thép đúng qui định của thiết kế đợc đảm bảo bằng cách buộc hệ
thống con kê bằng bê tông đúc sẵn đúng độ dày, có dây thép neo buộc chắc chắn.
4.3.Công tác gia công, lắp dựng ván khuôn móng, giằng móng:
Sau khi lắp xong cốt thép ta tiến hành lắp dựng ván khuôn móng:
- Nhà thầu dự kiến sử dụng cốp pha thép định hình. Cốp pha này có rất nhiều u việt:
Đồng bộ, liên kết vững chắc và đơn giản, đảm bảo kín khít, không biến hình biến dạng. lắp
dựng và tháo dỡ nhanh, đảm bảo chất lợng bê tông cọc cả về kỷ thuật và mỹ quan.
- Kết hợp một phần rất nhỏ cốp pha gỗ cho các chi phí tiêu chuẩn.
- Cốp pha đợc làm sạch và quét chống dính trớc khi đổ bê tông.
- Trình tự ghép cốp pha móng nh sau:
+ Định vị các trục tim móng bằng máy kinh vĩ, đo phát triển ra vị trí các cạnh đáy móng,
sử dụng sơn và bật mực để đánh dấu vị trí các cạnh của đáy móng.
-Dựng hệ ván thành bằng cách liên kết các tấm ván khuôn dịnh hình lại, ta sử dụng các
kẹp kim loại của ván khuôn để liên kết các tấm lại với nhau, lắp các tấm cốp pha từ dới lắp
lên, tại góc dùng tấm góc ngoài để liên kết các tấm vuông góc với nhau.
- Cố định hệ ván khuôn bằng hệ thống xà gồ và thanh chống.
- Khi lắp dùng xong cèp pha tiÕn hµnh nghiƯm thu vµ triĨn khai công tác đổ bê tông.
4.4.Đổ bê tông móng và giằng móng:
- Trớc khi đổ bê tông, móng đợc vệ sinh công nghiệp, tới nớc chuẩn bị mặt bằng dụng cụ
và trang thiết bị đầy đủ.
- Bê tông đợc phép ®ỉ sau khi kû s gi¸m s¸t A-B nghiƯm thu, lập biên bản chất lợng về
cốt thép, về vật chôn ngầm...Đồng thời kiểm tra nghiệm thu chất lợng cốp pha, các điều kiện
điện, nớc, xe máy và vật t, phơng tiện cần thiết để dự phòng ma bÃo bất thờng có thể xảy ra
trong quá trình đổ bê tông...và cho phép bên B đợc thi công bê tông.
- Bê tông đổ móng là bê tông đổ tại chổ đợc trộn bằng máy trộn. Vận chuyển bê tông
đến vị trí đổ bằng thùng chứa và xe cải tiến đa tới vị trí đổ.
- Bê tông dầm và giằng móng đợc đổ làm 1 đợt. Thi công bê tông liên tục 3ca/ngày đảm
bảo quá trình đổ bê tông dầm, giằng móng là liên tục.
- Đầm bê tông bằng máy đầm dùi theo từng lớp dày 30cm lớp sau và lớp trớc phải liên
kết với nhau. Công tác đổ bê tông đảm bảo thi công liên tục cho tới vị trí mạch ngừng (do kỷ

s giám sát và thiết kế chỉ định). Bố trí thợ cốp pha, thợ thép, thợ điện và cán bộ kỷ thuật thờng
xuyên có mặt tại vị trí đổ, nếu gặp sự cố nh mất điện, nớc, phình cốp pha, hỏng hóc thiết
bị...phải có biện pháp xử lý kịp thời, thích hợp.
- Bảo dỡng bê tông bằng nớc sạch, bắt đầu tới nớc bảo dỡng bê tông từ 6-8giờ sau khi đổ
xong bê tông vào kết cấu, tới 3-4 lần mỗi ngày, kéo dài trong thời gian 5-7 ngày và tiến hành
lấp đất tối thiểu phải sau 72 giờ.
4.5.Tháo cốp pha:
- Bê tông móng đổ sau 24 giờ có thể tháo dỡ cốp pha để luân chuyển.

...........................................................................................................................................
Hồ sơ dự thÇu
19


Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Trờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm viƯc ubnd x· mü léc - hun can léc
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- B¶o dỡng bê tông lên tục đến khi bê tông đạt cờng độ (sau 72 giờ) mới tiến hành công
tác lấp ®Êt hè mãng.
4.Thi c«ng lÊp ®Êt hè mãng.
ViƯc lÊp ®Êt đợc tiến hành chỉ sau khi:
- Đà tiến hành nghiệm thu A-B về phần ngầm, bản vẽ hoàn công phần ngầm đà đợc các
bên kiểm tra và xác nhận.
- Dọn dẹp vệ sinh phạm vi giới hạn khu vực cần lấp.
- Dùng phơng pháp thủ công để lấp, lấp đất theo từng lớp dày 25-30cm, dùng đầm cóc
chạy xăng để đầm. Việc lấp phải tuân thủ theo các điều kiện sau:
+ Vệ sinh hố lấp: Vứt bỏ gỗ vụn, sắt vụn...
+ Đất lấp không lẫn tạp chất, vật rắn làm ảnh hởng đến công tác đầm.
- Kiểm tra độ đầm chặt của từng lớp đất, không đạt yêu cầu đầm lại.

- Nếu trong điều kiện thời tiết có ma lớn, ảnh hởng đến lớp đất đầm đà đạt yêu cầu thì
nhà thầu sẽ có trách nhiệm làm lại và lớp đó đợc kiểm tra lại.
V.Thi công kết cấu phần thân công trình:
1.Các giải pháp chủ yếu:
1.1.Giải pháp vận chuyển:
- Vận chuyển, bốc xếp nguyên vật liệu theo phơng đứng bằng vận thăng, tời điện, kết
hợp với thủ công.
- Bê tông cho các kết cấu cột, dầm, sàn dùng bê tông đổ tại chổ trộn bằng máy trộn.
1.2.Giải pháp cốp pha, giáo chống:
- Sử dụng cốp pha gỗ dày 3.0cm thi công đúng theo TCVN 4453-87.
- Sử dụng phụ gia Sika quét lên bề mặt ván để chống dính bê tông.
- Sử dụng phụ gia chống thấm để trám kín kẻ hở cốp pha để chống mất nớc bê tông cũng
nh chống nớc ngầm từ bên ngoài xâm nhập vào nếu có. Hệ thống cột chống đợc sử dụng cột
chống gỗ 60x80, khoảng cách các cột là a=600 (xem chi tiết ở bản vẽ Biện pháp thi công bê
tông sàn)
Sàn thao tác (hệ giáo hoàn thiện) phục vụ công tác xây trát sử dụng giáo thép Minh Khai với
hệ tấm sàn thao tác bằng lợp kim loại nhôm chuyên dụng, có cầu thang lên xuống đồng bộ
kết hợp với giáo sàn thao tác.
1.3.Giải pháp phối hợp khi thi công phần thô:
- Phần thô thân công trình gồm 2 công việc chủ yếu là: Thi công kết cấu BTCT: Cột,
đàm, sàn và xây bao che, ngăn cách từ mặt móng đến mái. Nhà thầu thực hiện cách độc lập
thi công và thi công xen kẽ hai phần việc dó.
- Nhà thầu tiến hành thi công bê tông cốt thép theo trình tự nh sau:
* Thi công cột:
- Lắp dựng cốt thép cột.
- GhÐp cèp pha thÐp cho cét.
- KiĨm tra lµm vƯ sinh, nghiƯm thu A-B vỊ cèt thÐp, cèp pha vµ cho phép đổ bê tông cốt
thép cột.
- Đổ bê tông cột.
* Thi công dầm sàn, cầu thang bộ:

- Lắp dựng dàn giáo chống và cốp pha dầm, sàn, cầu thang bộ.
- Lắp dựng cốt thép dầm, sàn, cầu thang bộ.
- KiĨm tra lµm, vƯ sinh, nghiƯm thu A-B vỊ cèt thép, cốp pha và cho phép đổ bê tông
dầm, sàn, cầu thang bộ
- Đổ bê tông cho dầm sàn
- Đổ bê tông cầu thang bộ
- Bảo dỡng bê tông dầm sàn
- Bảo dỡng bê tông cầu thang bộ
- Thi công bê tông cốt thép các tầng tuần tự theo trình tự nh trên.
- Sau khi đổ bê tông xong, chỉ khi bê tông đà đổ đợc 48 giờ mới tiến hành đi lại, thao tác
trên bề mặt bê tông dầm, sàn, cầu thang bộ.
2.Công tác gia công, lắp dựng cốt thép
- Nhà thầu thi công đảm bảo cốt thép đà đặt không bị biến dạng, h hỏng và xê dịch trong
quá trình thi công.
- Đối với cốt thép cột: Cốt thép đợc gia công trong xởng gia công tại hiện trờng, cốt thép
đợc cắt uốn theo đúng hình dạng kích thớc thiết kế. Xếp đặt theo chủng loại để thuận tiện cho
thi công. Để thi công thuận tiện, quá trình buộc cốt thép phải tiến hành trớc khi ghép ván

...........................................................................................................................................
Hồ sơ dự thầu
20



×