Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Assignment Mixue Cao đẳng FPT Polytechnic

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.91 MB, 70 trang )

Mục Lục
CHƯƠNG I: MÔ TẢ THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG VÀ HÀNH VI SỬ
DỤNG SẢN PHẨM NĨI CHUNG ........................................................................ 3
1. Mơ tả thị trường ngành hàng .......................................................................... 3
1.1. Tổng giá trị thị trường ................................................................................ 3
1.2. Tốc độ tăng trưởng...................................................................................... 5
1.3. Xu hướng tiêu dùng .................................................................................... 5
2. Các thương hiệu/nhãn hàng và phân khúc sản phẩm hiện tại trên thị
trường .................................................................................................................... 6
3. Lựa chọn doanh nghiệp ................................................................................... 8
3.1. Tổng quan về doanh nghiệp lựa chọn ....................................................... 8
3.2. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 11
3.3. Khái quát về 4P của doanh nghiệp .......................................................... 12
4. SWOT của doanh nghiệp khi cho ra mắt sản phẩm mới ........................... 23
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU NGƯỜI TIÊU DÙNG
THỰC TẾ ............................................................................................................... 26
1. Đối tượng khảo sát và phương pháp chọn mẫu .......................................... 26
1.1. Phương pháp chọn mẫu ........................................................................... 26
1.2. Xác định phương pháp chọn mẫu............................................................ 26
1.2.3. Thời gian và địa điểm khảo sát ............................................................. 27
2. Thiết kế bảng hỏi ............................................................................................ 27
3. Phân tích kết quả khảo sát ............................................................................ 32
3.1. Khảo sát nhân khẩu học ........................................................................... 32
3.2. Khảo sát hành vi sử dụng nước khoáng LaVie ....................................... 34
3.3. Khảo sát câu hỏi về sản phẩm mới của LaVie ........................................ 38
4. Kết luận chương 2 .......................................................................................... 42
4.1. Khảo sát nhân khẩu học ........................................................................... 42
4.2. Khảo sát hành vi khách hàng ................................................................... 42
4.3. Khảo sát về sản phẩm mới ........................................................................ 43

1




CHƯƠNG 3: THIẾT LẬP ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU CHO
SẢN PHẨM ............................................................................................................ 44
1. Mô tả sản phẩm mới ...................................................................................... 44
1.1. Giao diện sản phẩm .................................................................................. 44
1.2. Thông tin mô tả sản phẩm ........................................................................ 45
2. Mô tả khách hàng mục tiêu ........................................................................... 47
2.1. Các yếu tố bên ngoài tác động đến khách hàng mục tiêu ...................... 47
2.2. Các yếu tố nhân khẩu học ........................................................................ 48
2.3. Các yếu tố bên trong tác động đến khách hàng mục tiêu ....................... 49
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TUNG SẢN PHẨM RA THỊ
TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN TRONG MỘT NĂM ĐẦU ................................ 54
1. Tìm hiểu hành trình ra quyết định của khách hàng................................... 54
2. Chiến lược Marketing 4P cho sản phẩm mới .............................................. 57
2.1. Chiến lược sản phẩm ................................................................................ 57
2.2. Chiến lược giá ........................................................................................... 61
2.3. Chiến lược phân phối ............................................................................... 61
2.4. Chiến lược xúc tiến ................................................................................... 61
3. Kế hoạch duy trì quan hệ với khách hàng ................................................... 68

2


CHƯƠNG I: MÔ TẢ THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG VÀ HÀNH VI
SỬ DỤNG SẢN PHẨM NĨI CHUNG
1. Mơ tả thị trường ngành hàng
1.1. Tổng giá trị thị trường
Thị trường ngành hàng nước giải khát là một thị trường lớn tại Việt Nam. Những sản
phẩm nước giải khát như nước có ga, nước không ga, nước ép trái cây và các loại đồ

uống giải khát khác đều được tiêu thụ phổ biến trên thị trường. Các công ty lớn trong
ngành hàng nước giải khát bao gồm Coca Cola, Pepsi,... và các doanh nghiệp sản xuất
nước giải khát khác đang hoạt động trên thị trường.

Hình 1.1: Biểu đồ các thương hiệu đồ uống yêu thích nhất năm 2020.
3


Thị trường này đang phát triển nhanh chóng và dự kiến sẽ tiếp tục tăng trưởng trong
tương lai, đặc biệt là sau khi đại dịch COVID-19 được kiểm soát. Thị trường nước giải
khát Việt Nam có sức mua tăng cao, rất tiềm năng cho các doanh nghiệp tham gia.
Doanh số bán lẻ nước giải khát năm 2022 đạt khoảng 4,5 nghìn lít tăng khoảng 5% so
với cùng kỳ năm 2021.
Kế hoạch của Hiệp hội là đến năm 2021 sản lượng nước giải khát các loại của Việt
Nam đạt từ 8,3 – 9,2 tỷ lít/năm. Ngồi ra, VietinBank (cơng ty cổ phần chứng khốn
ngân hàng cơng thương) lên báo rằng vào tháng 9 năm 2020, chi phí doanh thu tổng
của ngành nước giải khát không cồn ở Việt Nam đạt tầm cỡ 80 tỷ đồng.

Hình 1.2: Một số thương hiệu lớn về nước giải khát.
4


1.2. Tốc độ tăng trưởng.
• Nước giải khát giàu tiềm năng trên nhiều phân khúc nhỏ:
Nước đóng chai: Theo Masan, thị trường nước đóng chai ở Việt Nam với quy mơ thị
trường giá 17.5 nghìn tỷ đồng năm 2021, được dự báo sẽ tăng trưởng hai chữ số trong
ngắn và trung hạn. Nguyên nhân đến từ chất lượng nguồn nước ngày càng suy giảm tại
một số vùng, dẫn đến nhu cầu có nước uống sạch và an tồn tăng mạnh. Thêm vào đó,
phần đơng dân số vẫn đang thiếu nước sạch,do tốc độ tăng dân số và đơ thị hóa quá
nhanh. Đây được xem là các tín hiệu kỳ vọng cho thị trường nước đóng chai tăng

trưởng.
Các dịng sản phẩm bổ dưỡng: tiêu chí của người tiêu dùng có xu hướng lựa chọn các
sản phẩm với thành phần có lợi cho sức khỏe: nước hoa quả, các loại nước bổ dưỡng
(v.d: nước yến…). Với thu nhập người tiêu dùng được cải thiện, dự kiến dòng sản phẩm
này sẽ tăng trưởng trong trung và dài hạn.
Nước ngọt: dòng sản phẩm gắn với sự phát triển của các chuỗi ăn nhanh cũng như phát
triển các dịch vụ vui chơi – giải trí (V.d: xem phim…). Nestle Việt Nam với dòng sản
phẩm Milo, đang cạnh tranh với Pepsi và Coca trong phân phối tại các kênh này. Điều
này đã cho thấy sự đa dạng hóa của ngành.
1.3. Xu hướng tiêu dùng
Xu hướng tiêu dùng của nước giải khát có thể thay đổi theo thời gian và văn hóa tiêu
dùng của từng quốc gia hoặc khu vực. Tuy nhiên, dưới đây là một số xu hướng tiêu
dùng nước giải khát phổ biến trong vài năm gần đây:
● Người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến sức khỏe và chế độ ăn uống lành mạnh
hơn. Do đó, nhu cầu sử dụng nước giải khát tự nhiên, khơng chứa chất bảo quản và
khơng có đường đã tăng lên. Nước ép trái cây tự nhiên và nước nguyên chất đang trở
thành lựa chọn phổ biến.
● Ngoài việc thay thế nước uống thông thường, người tiêu dùng cũng đang tìm kiếm
nước giải khát có lợi ích cho sức khỏe. Các loại nước giải khát chứa các thành phần

5


chức năng như vitamin, khống chất, chất chống oxy hóa hoặc chất bổ sung dưỡng chất
khác đang được ưa chuộng.
● Xu hướng tiêu dùng sản phẩm hữu cơ và bền vững đã lan rộng vào ngành công
nghiệp nước giải khát. Người tiêu dùng quan tâm đến nguồn gốc và quy trình sản xuất
của nước giải khát, và họ thích ủng hộ các cơng ty có cam kết với mơi trường và cộng
đồng.
● Sản phẩm tùy chỉnh và cá nhân hóa: Một xu hướng khác là người tiêu dùng tìm kiếm

nước giải khát có thể tùy chỉnh và cá nhân hóa theo sở thích riêng. Các cơng ty đã cung
cấp dịch vụ như in tên, hình ảnh hoặc thơng điệp cá nhân lên chai nước giải khát để tạo
ra trải nghiệm cá nhân độc đáo.
● Đa dạng hóa vị trí và hình thức đóng gói: Ngồi nước giải khát truyền thống, người
tiêu dùng cũng đang tìm kiếm sự đa dạng trong vị trí và hình thức đóng gói. Các loại
nước giải khát có hương vị đặc biệt, chai nhỏ tiện lợi hoặc bịch nhơm tái chế là một số
ví dụ cho xu hướng này.
Với thị hiếu thích thực phẩm sạch, an toàn thực phẩm, quan tâm đến sức khỏe và chế
độ ăn uống lành mạnh những người tiêu dùng rất quan tâm tới sức khỏe nên họ ln
muốn tìm tới những sản phẩm có lợi cho bản thân hơn. Bởi vậy nên các doanh nghiệp
ngành nước giải khát trong tương lai nên hướng tới việc cho ra đời các sản phẩm có
nguồn gốc tự nhiên, có lợi cho sức khỏe.
2. Các thương hiệu/nhãn hàng và phân khúc sản phẩm hiện tại trên thị trường

6


Tên Thương

Hình Ảnh

Phân Khúc Sản Phẩm

Hiệu
• Nước khống thiên nhiên chai nhỏ

Nước Lavie

với dung tích 300ml, 400ml,
500ml, 1.5L, 6L.

• Nước khống thiên nhiên bình lớn
19L.
• Nước uống vị trái cây có ga.
• Nước khống thiên nhiên LaVie là
sản phẩm phù hợp với mọi gia
đình, mọi lứa tuổi.
• Thành phần nước của khống
lavie cịn chứa dồi dào ngun tố
khống như Caci, Kali, Magie,
Hidrocacbon, Natri,…Đây là các
chất khoáng tốt cho sự phát triển
xương khớp, tim mạch.
• Nước tinh khiết Aquafina 5L.

Nước Aquafina

• Nước tinh khiết Aquafina 1,5L.
• Nước Tinh khiết Aquafina 500ml.
• Nước tinh khiết Aquafina 355ml.
• Dịng nước tinh khiết Aquafina
khơng chứa khống chất, các tạp
chất khác mà chỉ có H2 và O2.

7


• Nước tinh khiết Dasani chai nhỏ

Nước Dasani


300ml, 500ml, 1.5L.
• Nước khống Dasani chai nhỏ
300ml, 500ml.
• Nước bình lớn 20L.
• Nước đóng chai Dasani

mang

hương vị tinh khiết. Sản phẩm
nước đóng chai Dasani được xây
dựng trên nền tảng cung cấp nước
sạch và thanh khiết một cách bền
vững cùng môi trường.
3. Lựa chọn doanh nghiệp
3.1. Tổng quan về doanh nghiệp lựa chọn
Tên thương hiệu: LaVie.
Ngày thành lập: Thành lập vào tháng 9 năm 1992 dưới sự hợp tác giữa Perrier Vittel
(Nestle Waters) và công ty TMTH Long An Việt Nam.
Chịu trách nhiệm chính: ơng Đỗ Hữu Hào – Phó Tổng Giám Đốc.
Sản phẩm kinh doanh: Nước khống đóng chai.
Trụ sở chính tại Việt Nam: Quốc Lộ 1A, Khu phố Tường Khánh, Phường Khánh
Hậu, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An.
Điện thoại: 0272-351181
Email:
Website: />
8


Hình 1.3: Giao diện Website của LaVie.
• Lĩnh vực hoạt động:

Nhập khẩu, xuất khẩu, thăm dò, khai thác, sản xuất và kinh doanh nước khoáng thiên
nhiên, các loại đồ uống khác và sản phẩm thực phẩm.
• Logo:

9


Hình 1.4: Logo thương hiệu LaVie.
• Ý nghĩa logo:
➢ Hình dãy núi trên logo thể hiện cho những giọt nước được lấy từ những vùng xa
xăm cách đây hàng trăm năm, vượt qua chặng đường dài thách thức, kiên trì qua
nhiều tầng địa chất.
➢ Hình dịng nước được mơ tả sinh động, tự nhiên, thể hiện sự kết hợp tuyệt vời
giữa nguồn nước trong lành với 6 loại khoáng thiên nhiên như Magie, Canxi, Kali,
Acid Silic và Bicarbonat được chắt lọc, tích tụ để hóa thành nước khống thiên
nhiên LaVie.
• Slogan: Lavie - Một phần tất yếu của cuộc sống.
Mô hình kinh doanh: Mơ hình kinh doanh Lavie hướng đến cả hai đối B2B
(Business-to-Business) và B2C (Business-to-Consumer). Lavie cung cấp nước uống
đóng chai và sản phẩm trực tiếp cho các doanh nghiệp, nhà hàng, khách sạn và các cơ
sở thương mại khác (B2B). Đồng thời, Lavie cũng cung cấp sản phẩm cho người tiêu
dùng thông qua các kênh phân phối như siêu thị, cửa hàng tiện lợi và trực tuyến (B2C).
• Tầm nhìn: Nhằm thực hiện mục tiêu trở thành nhà cung ứng nước số 1 và tiến ra xa
hơn là đơn vị cung ứng nguồn nước khoáng tinh khiết có giá rẻ nhất tại Việt Nam,
hơn thế nữa là được các nước láng giềng trên thế giới biết đến.
• Sứ mệnh:
➢ Luôn tận tâm cho từng sản phẩm, từng dịch vụ chăm sóc khách hàng.
10



➢ Trang thiết bị hiện đại, với dày dặn kinh nghiệm trong việc cung ứng nước nhanh
chóng, tiện lợi.
➢ Ln luôn mong muốn kết nối với khách hàng để thấu hiểu mọi lo lắng, giải đáp
kịp thời mọi thắc mắc từ quý khách hàng. Giúp bạn nhanh chóng lựa chọn và có
được sản phẩm ưng ý nhất.
• Giá trị cốt lõi:
➢ Mang đến phần thiết yếu của cuộc sống.
➢ Mang đến sức khỏe cho mọi người, mọi nhà.
➢ Tạo niềm tin, uy tín phát triển lâu bền.
➢ Cung cấp dịch vụ chất lượng cao.
3.2. Lịch sử hình thành và phát triển
La Vie là thành viên của Tập đoàn Nestlé Waters với 67 nhãn hiệu và đã có mặt ở 130
quốc gia.
Tầm nhìn sứ mệnh của nước khống Lavie: đảm bảo chất lượng, an tồn, sự hài lịng
của khách hàng và cả đội ngũ nhân viên. Không ngừng phát triển chỉ số đo lường thành
công (KPI) vốn đã rất khắt khe của mình về sản phẩm nước Lavie, đồng thời tiết kiệm
nguồn nước và bảo vệ môi trường.

11


Hình 1.5: Sự hình thành và phát triển của LaVie.
3.3. Khái quát về 4P của doanh nghiệp
3.3.1. Product (Sản phẩm)
● Cơng ty Lavie cung cấp nước khống tinh khiết có chứng nhận chất lượng từ
Viglacera, đảm bảo nguồn nước sạch và an toàn cho người tiêu dùng.
● Mức giá của sản phẩm Lavie tương đối hợp lý so với chất lượng. Công ty thường
xuyên kiểm tra thị trường để đảm bảo rằng giá cả của họ cạnh tranh và phù hợp với
người tiêu dùng.
● Lavie thường xuyên tổ chức các chương trình khuyến mại như giảm giá, tặng sản

phẩm kèm theo, để thu hút khách hàng. Họ cũng sử dụng nhiều kênh truyền thông để
quảng bá thương hiệu, như mạng xã hội, quảng cáo trên truyền hình...
● Đặc điểm lợi thế cạnh tranh: Mức giá của sản phẩm Lavie tương đối hợp lý so với
chất lượng. Công ty thường xuyên kiểm tra thị trường để đảm bảo rằng giá cả của họ
cạnh tranh và phù hợp với người tiêu dùng.
● Danh mục sản phẩm:
12


Nước khống thiên
nhiên bình lớn

Nước khống thiên nhiên Nước uống vị trái cây có
chai nhỏ

ga

Thiết kế bao bì của LaVie tuân thủ theo nguyên tắc vừa tạo ấn tượng với người sử dụng
vừa cung cấp đầy đủ thông tin cho khách hàng (hạn sử dụng, nơi sản xuất, thông tin kỹ
thuật…) dưới hình thức in trực tiếp lên bao bì.
Kích thước của các sản phẩm LaVie khá đa dạng (19L, 18.5L, 5L, 1.5L, 750ml, 500ml,
350ml….) phù hợp với nhiều nhu cầu sử dụng của khách hàng.
3.3.2. Price (Giá)
● Các sản phẩm tiêu biểu với mức giá của La Vie.
Tên sản phẩm

Hình ảnh

Nước La Vie chai 6L
(2 chai/thùng)


Giá

59.000 ₫/ thùng

13


Nước La Vie Prestige
700ml (12 chai/thùng)

107.000 ₫/ thùng

107.000 ₫/ thùng

Nước La Vie chai 750ml
(24 chai/thùng)

Nước La Vie bình 19L khơng vịi

65.000 ₫/ bình

● Đối thủ cạnh tranh
Tiêu chí

Aquafina

Dasani

Logo


14


• Khách hàng mục tiêu của
Aquafina là những người quan
tâm đến sức khỏe và chọn lựa
nước uống lành mạnh và tinh
Khách hàng
mục tiêu

khiết. Đối tượng này có thể bao
gồm nhóm nhỏ người lớn tuổi,
người tập luyện, những người
đang trong chế độ ăn kiêng

• Dasani hướng đến nhiều đối
tượng khách hàng khác nhau,
bao gồm trẻ em, thanh thiếu
niên và người trưởng thành.
Dasani cung cấp nước uống
lọc tinh khiết và các sản phẩm
tương tự để đáp ứng nhu cầu
của đa dạng khách hàng.

hoặc những người đang cố
gắng duy trì một lối sống lành
mạnh chung.
Chiến lược giá Chiến lược giá theo dòng sản Chiến lược giá cạnh tranh.
phẩm.

• Ngồi việc được biết đến như
một thương hiệu nước tinh
Tình hình kinh
doanh hiện tại

khiết, Aquafina cũng muốn mở
rộng sang lĩnh vực thời trang.
• Gần đây, họ đã xuất hiện trên
các sàn diễn thời trang quốc tế
như Việt Nam International
Fashion Week, thu hút sự chú
ý của cơng chúng và có sự
tham gia của nhiều người nổi
tiếng.

15

• Dasani- sản phẩm đến từ ơng
lớn Coca Cola.
• Nhờ chất lượng sản phẩm được
đánh giá cao, nước suối Dasani
không mất quá nhiều thời gian
để khẳng định được vị thế của
mình.


● Fanpage:

● Fanpage:


/>afinaVietnam.fanpage

SANI

Kênh social và
website

• Người theo dõi: 301k
● Lượt thích trang: 299k
● Website:

● Người theo dõi: 337K
● Lượt thích trang: 344K
● Website:
/>
/>
• Hợp tác với các KOC để • Tổ chức các chương trình từ

Các chương
trình xúc tiến

quảng bá sản phẩm của mình

thiện, các chương trình từ

tiêu dùng.

thiện tạo ra cái nhìn tích cực

• Aquafina cũng thơng minh

khi hợp tác với Thanh Hằng
và Cơng Trí, hai siêu mẫu và
nhà thiết kế hàng đầu Việt
Nam, để tạo ra các phiên bản
giới hạn nước uống. Nhờ đó,
Aquafina tự nhiên được nhìn
nhận là thương hiệu nước
"thời trang cao cấp".

16

trong mắt khách hàng.


• Kênh social mạnh có nhiều • Kênh social mạnh có nhiều
lượt thích và lượt theo dõi.

lượt thích và lượt theo dõi.

• Phát triển mạnh ở thị trường • Ở thị trường Việt Nam,
Điểm mạnh

Việt Nam và sản lượng tiêu

Dasani cũng có phát triển lớn,

thụ cao.

lượng tiêu thụ cao.


• Sản phẩm tốt với mức giá phù • Dasani sử dụng công nghệ lọc
hợp với khách hàng, sở hữu

RO. Bên cạnh đó thì dịng

hệ thống lọc Hydro 7, loại bỏ

nước uống đóng chai này

hầu hết những tạp chất các

cũng được thanh trùng bằng

hãng khác bỏ sót.

Ozone nên rất đảm bảo về
chất lượng sản phẩm.

• Sản phẩm chưa đa dạng.

• Sản phẩm vẫn chưa đa rạng.

• Aquafina tại Việt Nam chưa • Dasani tại Việt Nam chưa có
Điểm yếu

có thương hiệu chính trên sàn

thương hiệu chính trên sàn

thương mại điện tử.


thương mại điện tử.

3.3.3. Place (Phân phối)
● Phân phối trực tiếp:
➢ Theo thông tin mới nhất, cho đến thời điểm hiện tại, thương hiệu Lavie sở hữu trên
6000 khách hàng trung thành với thương hiệu. Đó là những khách hàng từ cơng ty,
ngân hàng, ủy ban, bệnh viện, nhà hàng, khách sạn và các trường học. Đối với mỗi
đối tượng khách hàng, Lavie sẽ có những mức chiết khấu giá cũng như áp dụng các
chương trình khuyến mãi phù hợp.
➢ Điều này có thể bao gồm bán hàng trực tuyến thơng qua trang web chính thức của
Lavie hoặc các cửa hàng bán lẻ trực tiếp thuộc sở hữu của Lavie. Bằng cách sử
dụng phân phối trực tiếp, Lavie có thể kiểm sốt quy trình bán hàng và tương tác
trực tiếp với khách hàng để cung cấp trải nghiệm mua hàng tốt nhất.

17


Hình 1.6: Phân phối trực tiếp.
● Phân phối gián tiếp:
Lavie còn mở rộng phân phối gián tiếp qua trung gian, bao gồm nhà phân phối, các
đại lý để phân phối độc quyền các sản phẩm của thương hiệu. La Vie chọn chiến
lược phân phối độc quyền nhằm hạn chế số lượng người mua ở trung gian đồng thời
để dễ dàng quản lý, bảo vệ hình ảnh thương hiệu, sản phẩm. Bên cạnh đó, Lavie đẩy
mạnh hợp tác với một số nhà bán lẻ lớn trên thị trường, như siêu thị, bách hóa lớn
như Lotte, BigC, siêu thị tiện ích,… để dễ dàng quảng bá và đưa sản phẩm nước
khoáng Lavie đến tay người tiêu dùng mà không qua quá nhiều trung gian.

18



Hình 1.7: Phân phối gián tiếp.
3.3.4. Promotion (Xúc tiến):
● Quảng cáo:
➢ Để đạt được thành công trong chiến lược Marketing về xúc tiến hỗn hợp, Lavie
xây dựng và thực hiện chương trình quảng cáo trên các kênh truyền hình, báo chí
uy tín với tốc độ và khả năng truyền tin rộng rãi. Để củng cố thị phần, La Vie
đánh mạnh vào chương trình quảng cáo ở các kênh chính VTV1, VTV3, HTV7,
HTV9… vào các khung giờ vàng là 11 – 12 giờ, 18 – 20 giờ phủ sóng trên cả
nước, hướng đến tất cả đối tượng khách hàng.
➢ Lavie sử dụng quảng cáo để tăng cường nhận diện thương hiệu và quảng bá sản
phẩm của mình. Điều này có thể bao gồm quảng cáo trên truyền hình, radio, báo
chí, truyền thông xã hội và các nền tảng quảng cáo trực tuyến.

19


Hình 1.8: La Vie tiếp cận khách hàng bằng cách quảng bá “du lịch tại nhà”.
● Quan hệ công chúng (PR):
Lavie sử dụng quan hệ công chúng để xây dựng và duy trì một hình ảnh tích cực về
thương hiệu. Điều này có thể bao gồm việc phát hành thơng cáo báo chí, tổ chức sự
kiện, tương tác với các nhà báo và các hoạt động PR khác để tạo sự quan tâm và tín
nhiệm đối với thương hiệu Lavie.

20


Hình 1.9: Anh Tú và LyLy trải nghiệm khơng gian "yên" trong lòng thành phố
Trong sự kiện “trạm dừng chút yên”.
● Khuyến mãi:

➢ Khuyến mãi là một yếu tố trong chiến lược tiếp thị mà Lavie có thể sử dụng để thu
hút khách hàng và tăng cường doanh số bán hàng. Khuyến mãi thường bao gồm các
ưu đãi đặc biệt, giảm giá, quà tặng hoặc các gói sản phẩm đặc biệt.
➢ Lavie tạo ra các chương trình khuyến mãi hấp dẫn như giảm giá sản phẩm, giảm giá
theo tỷ lệ phần trăm, mua một được một miễn phí, tặng quà kèm theo hoặc các gói
ưu đãi đặc biệt cho khách hàng. Mục đích của khuyến mãi là tạo ra sự hứng thú và
khuyến khích khách hàng mua sản phẩm của Lavie.
➢ Các chương trình khuyến mãi có thể được thơng báo qua các kênh truyền thông như
trang web, mạng xã hội, email marketing, quảng cáo trực tuyến hoặc trong cửa hàng
của Lavie. Lavie có thể thiết kế các chiến dịch khuyến mãi theo các sự kiện đặc biệt
như ngày lễ, kỷ niệm hoặc để khuyến khích khách hàng trở lại mua hàng lần sau.

21


➢ Khuyến mãi giúp Lavie thu hút sự chú ý của khách hàng, tạo ra sự hứng thú và khích
lệ họ mua hàng. Ngồi ra, khuyến mãi cũng có thể giúp Lavie tăng số lượng khách
hàng, tạo mối quan hệ lâu dài với khách hàng và tăng trưởng doanh số bán hàng.

Hình 1.10: Chương trình khuyến mãi hè.
● Khuyến mại:
➢ Khuyến mại là một yếu tố trong chiến lược tiếp thị mà Lavie có thể sử dụng để thu
hút khách hàng và tăng cường doanh số bán hàng. Các chương trình khuyến mại
thường bao gồm các ưu đãi đặc biệt, giảm giá, quà tặng hoặc các gói sản phẩm đặc
biệt.
➢ Lavie có thể tạo ra các chương trình khuyến mại hấp dẫn như giảm giá sản phẩm,
mua một được một miễn phí, tặng q kèm theo hoặc các gói ưu đãi đặc biệt cho
khách hàng. Điều này giúp Lavie thu hút sự chú ý của khách hàng, tạo ra sự hứng
thú và khuyến khích họ mua sản phẩm của Lavie.


22


➢ Các chương trình khuyến mại có thể được quảng bá thông qua các kênh truyền thông,
trang web, mạng xã hội, email marketing và các hoạt động xúc tiến khác để đảm bảo
rằng thông tin về khuyến mại được lan truyền đến khách hàng mục tiêu của Lavie.
➢ Lavie thiết kế các chiến dịch khuyến mại theo các sự kiện đặc biệt như ngày lễ, kỷ
niệm, hoặc để khuyến khích khách hàng quay lại mua hàng lần sau. Mục đích chính
của khuyến mại là tạo sự hứng thú, tăng doanh số bán hàng và xây dựng mối quan
hệ lâu dài với khách hàng của Lavie.

Hình 1.11: Chương trình khuyến mại cho khách hàng công sở mới.
4. SWOT của doanh nghiệp khi cho ra mắt sản phẩm mới
Điểm mạnh

Điểm yếu

• Thương hiệu mạnh: Lavie đã tồn tại và ● Giá cả cao: Sản phẩm nước khoáng
được người tiêu dùng biết đến từ lâu,

thường có giá cao hơn so với nước

có uy tín trong lĩnh vực nước khống.

uống thơng thường, điều này có thể

23


• Kinh nghiệm sản xuất: Doanh nghiệp


làm giảm sự hấp dẫn của Lavie đối
với một số đối tượng khách hàng.

đã có kinh nghiệm lâu năm trong việc

sản xuất và phân phối các sản phẩm ● Cạnh tranh khốc liệt: Thị trường
nước uống đang có sự cạnh tranh cao,

nước uống.
• Quy trình sản xuất chất lượng: Lavie

với nhiều thương hiệu nước khoáng

đảm bảo chất lượng nước khoáng

khác cùng cung cấp sản phẩm tương

thơng qua quy trình sản xuất nghiêm

tự.
● Hạn chế về phân phối: Doanh nghiệp

ngặt và cơng nghệ tiên tiến
• Quy mơ sản xuất lớn: Doanh nghiệp có

có thể gặp khó khăn trong việc phân

khả năng sản xuất hàng loạt và đáp ứng


phối sản phẩm đến các khu vực xa,

nhu cầu của thị trường.

đặc biệt là nông thôn.

Cơ hội

Thách thức

● Tăng cường nhu cầu sức khỏe: Nhận ● Cạnh tranh từ các thương hiệu khác:
thức về lợi ích của nước khoáng đối

Các thương hiệu nước khoáng khác

với sức khỏe đang tăng lên, tạo ra cơ

cũng đang cạnh tranh trên thị trường,

hội cho Lavie để tiếp cận và mở rộng

có thể gây áp lực đối với Lavie.

thị trường.

● Thay đổi thị trường: Thị trường nước

● Mở rộng đối tượng khách hàng: Lavie

uống có thể thay đổi nhanh chóng, ví


có thể phát triển sản phẩm nhằm mục

dụ như sự tăng cường của nước uống

tiêu các đối tượng khách hàng mới,

có ga hoặc nước uống chức năng,

bao gồm người trẻ tuổi, người làm việc

điều này có thể ảnh hưởng đến tiềm

văn phịng, và người thể thao.

năng tiêu thụ của Lavie.

● Phát triển sản phẩm đa dạng: Doanh ● Vấn đề về nguồn nước: Sự cạnh tranh
nghiệp có thể phát triển các sản phẩm

về nguồn nước và các vấn đề về tài

nước khống có hương vị, thành phần

nguyên tự nhiên có thể ảnh hưởng

hay kích cỡ đóng gói khác nhau để đáp

đến khả năng sản xuất và cung ứng


ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.

của Lavie.
24


=> Nước khống Lavie có tiềm năng phát triển trong thị phần nước khoáng, nhưng cần
chú trọng đẩy mạnh các chiến lược truyền thông cho sản phẩm mới và mở rộng phạm
vi kinh doanh ở các thành phố khác để tận dụng cơ hội hội và đối mặt với thách thức
hiện tại và tương lai.

25


×