Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (25.26 MB, 113 trang )

BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP THÀNH PHĨ HỊ CHÍ MINH

TRẢN MINH THANH THẢO

CAC YEU TO ANH HUONG DEN QUYET DINH
VAY VON CUA KHACH HANG CA NHAN TAI

NGAN HANG NONG NGHIEP VA PHAT TRIEN
NONG THON TINH QUANG NGAI
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã ngành: 8340101

LUẬN VĂN THẠC SĨ

THANH PHO HO CHi MINH, NAM 2023


Cơng trình được hồn thành tại Trường Đại học Cơng nghiệp TP. Hề Chí Minh.
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Anh Tuấn
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn thạc sĩ Trường

Đại học Cơng nghiệp thành phố Hồ Chí Minh ngày 29 tháng 7 năm 2023
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. TS. Nguyễn Thanh Long

- Chủ tịch Hội đồng

2. PGS.TS Trần Đăng Khoa

- Phan bién 1



3. TS. Thân Văn Hai

- Phản biện 2

4. GS.TS. Võ Xuân Vinh

- Ủy viên

5.TS. Nguyễn Ngọc Hiền

- Thư ký

CHỦ TỊCH HOI DONG

TRƯỞNG KHOA


BO CONG THUGNG
TRUONG DAI HOC CONG NGHIEP
THÀNH PHĨ HỊ CHÍ MINH

CONG HOA XA HOI CHU NGHIA VIET NAM
Độc lập - Tự do - Hanh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Trần Minh Thanh Thảo

MSHV:


20000055

Ngày, tháng, năm sinh:3 1/07/1992

Nơi sinh: Quảng Ngãi

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 8340101

I. TEN DE TAI:
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi
NHIEM VỤ VA NOI DUNG:
- Xác định các yếu tế ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN tại Agribank —
Quảng Ngãi.
- Đo lường và kiểm định các yếu tố ánh hướng đến quyết định vay vốn KHCN tại
Agribank — Quảng Ngãi.
- Đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm tác động đến KHCN quyết định vay vốn tại
Agribank - Quảng Ngãi.
Il. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: Theo Quyết định số 2211/QĐÐ-ĐHCN ngày

15/09/2022 của Hiệu trưởng Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
II. NGÀY HỒN THÀNH NHIỆM VỤ: 15/03/2023
IV. NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Nguyễn Anh Tuấn
Tp. Hồ Chí Minh, ngày .. tháng ... năm 2023
NGƯỜI HƯỚNG DẪN

CHU NHIEM BO MON DAO TẠO


(Ho tén va chit ky)

(Ho tén va chit ky)

TS. Nguyễn Anh Tuấn

TRƯỞNG KHOA


LOI CAM ON
Đề hoàn thành luận văn thạc sĩ, trong thời gian qua tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận

tình của các thầy cơ giáo, các đồng nghiệp và gia đình. Tơi xin được chân thành bày
tỏ lịng biết ơn đến TS. Nguyễn Anh Tuấn đã hướng dẫn tận tình, định hướng cách
thức nghiên cứu và giải quyết những vấn đề cơ bán của luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy, cô Trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ
Chí Minh và Ban lãnh đạo, chuyên viên Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi (Agribank Quảng Ngãi) đã dành thời
gian góp ý về tính khoa học, tính thực tiễn trong nội dung của luận văn; cũng như
đã tạo điều kiện cung cấp những tài liệu nghiên cứu, đữ liệu cho tơi trong q trình
thực hiện luận văn.

Tơi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ. Mặc dù đã rất cố
gắng nhưng do thời gian có hạn, cũng như kinh nghiệm của bản thân về vấn đề
nghiên cứu còn nhiều hạn chế nên luận văn không thể tránh khỏi những sai sót nhất
định. Rất mong q thầy, cơ giáo và đồng nghiệp đóng góp ý kiến để luận văn được
hồn thiện hơn.

Xin tran treng cảm ơn!



TOM TAT LUAN VAN THAC Si
Hiện nay, các ngân hàng thương mại rất quan tâm đến việc nâng cao chất lượng sản
phẩm dịch vụ tín dụng của mình nhằm thu hút khách hàng, đồng thời tăng khả năng
cạnh tranh. Để hoạch định chiến lược marketing phu hợp, giữ chân khách hàng hiện

tại và thu hút khách hàng mới, các ngân hàng thương mại cần xác định các tiêu chí
mà khách hàng dựa vào đó để quyết định lựa chọn ngân hàng của mình. Mục tiêu
chính của nghiên cứu này là xác định và đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam — Chi nhánh Quảng Ngãi (Agribank — Quảng Ngãi). Dữ liệu
nghiên cứu được thu thập từ 220 khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp va
Phát triển nông thôn Việt Nam

— Chi nhánh Quảng Ngãi. Dữ liệu thu thập được

phân tích thơng qua SPSS 22. Các cơng cụ thống kê mơ tả và suy luận như giá trị
trung bình, tý lệ phần trăm, ANOVA, tương quan và hồi quy tuyến tính bội được sử
dung dé phân tích đữ liệu thu thập được. Mơ hình hồi quy cho thấy tất cả các biến
độc lập giải thích được 50,6 % sự thay đổi trong quyết định vay vốn của khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thơn Việt Nam — Chi nhánh
Quảng Ngãi và mơ hình giải thích được sự thay đối đáng kế trong ý định vay vốn
của khách hàng theo 5 yếu tố quyết định. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 4 yếu tố
ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Agribank — Quảng
Ngãi, được sắp xếp theo thứ tự giảm dan: (1)

Chat lượng dịch vụ; (2) Chăm

sóc


khách hàng: (3) Hình ảnh và Danh tiếng của ngân hàng: (4) Chính sách tín đụng.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, tác giá để xuất một số hàm ý quản trị nhằm góp
phân thu hút khách hàng cá nhân mới vay vốn tại Agribank — Quảng Ngãi.

il


ABSTRACT
Currently, commercial banks are very interested to improve the quality of their
credit service products to attract more customers and increase their competitivenss.
To plan a suitable marketing strategy, to keep existing customers and for attracting
new customers, commercial banks need to identify the criteria by which customers
determine their bank selection decision. The central objective of this study is to
examine determinants the factors affecting the decision of individual customers to
borrow money from Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development Quang
Ngai Province Branch (Agribank — Quang Ngai). This research’s data sets were
collected from 220 individual customers of Agribank — Quang Ngai. The collected
data were

analyzed

through

SPSS

version

22.

statistical tools such as mean, percentage, ANOVA,


The

descriptive

and

inferential

correlation and multiple linear

regressions were used to analyze collected data. The regression model

summary

shows that the all independent variables explain 50.6% variability the decision of
individual customers to borrow money

from Vietnam

Bank for Agriculture and

Rural Development Quang Ngai Province Branch and model explains significant
variability of customer bank borrow

intention by five decision

variables.

The


results showed that there were 4 important factors that positively affected the loan
decision of individual customers

at Agribank - Quang Ngai

arranging in order,

including: (1) Service quality; (2) Customer service; (3) Bank image and reputation;
(4) Loans policy. Based on these results, administrative implications were suggested
to contribute to the improvement of service quality of Agribank — Quang Ngai to
maintain existing customers and to attract more new ones.

1H


LOI CAM DOAN
Tôi tên là Trần Minh Thanh Thảo, học viên lớp cao học ngành Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Cơng nghiệp Thành phế Hồ Chí Minh. Tơi xin cam đoan đây là
cơng trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận
trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và đưới bất
kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn

tài liệu (nếu có) đã được thực hiện

trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Học viên

Trần Minh Thanh Thảo


1V


080190009. ...................................... V

M.9I280)00/905in980.90) 00. ................ ix
DANH MUC BANG BIEU 0.0... T“...............
DANH MUC TU VIET TAT
CHUONG | TONG QUAN VE VAN DE NGHIEN CUU wooo
B88

1

nan. ..............

1

1.2 Mục tiêu mghién Cru... eceececceceeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeneseeesneeeeeesnetireaseesiesnreesnetaees 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát.........................--222-222 2222221221122112111211121112111121221212 xe 2

1.2.2 Mục tiêu cụ thỂ....................
50. 2120 H20 g2 ga
2
I9)

0n...

n ...I.....


2

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................-222-2222 222222231223121212111222. 222. 22-e 3

1.4.1 Đối tượng nghiên cứu...........................--2-222222222222111112211221121122121222
xe 3
1.4.2 Phạm vi nghiên CỨU. . . . . . .
In

v0 09

0i.



St SH

HH

TH

HH

HH

kết 3

no...

3


1.6 Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu.........................--2-©2222222122112111211121112112111
22 xe 4
1.7 Kết cấu của luận văn .......................-.
2c 2c 1221 112211112111111111211101 110121 2n ng re 4

CHƯƠNG 2_ CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU............................ 5
VN 90.3 0i o8 án...
2.1.1 Khái niệm cho vay khách hàng ca nhan.........e

...............

5

cc cceeeeeeeeeeeereeeeeeeeeeteeeenees 5

2.1.2 Phân loại cho vay khách hang ca nhan .........cceceseeeceereeeeeseeeeeeeereeeereees 5
2.1.3 Khai niém vé quyét dinh vay vén
2.1.4 Quá trình ra quyết định vay vốn.......................--222222 222212221122122222.22 xe

2.2 Các mơ hình lý thuyết về ý định hành vi..............................
52222222 22222212221222122ee §
2.2.1 Lý thuyết hành động hợp lý TRA (Theory of Reasoned Action)............... §
2.2.2 Lý thuyết hành vi có kế hoạch TPB (Theory of Planned Behavior).......... 9
2.3 Các nghiên cứu liên quan trước đây................. che

10

2.3.1 Nghiên cứu của Frangos và cộng sự (2012).......................ccceenree 10
2.3.2 Nghiên cứu của Hapz1 Ali và cộng sự (2017).................

cà. ccceeeirrreree 10


2.3.3 Nghién ctru của Fatah (2018).................... ch

hp

11

2.3.4 Nghiên cứu cúa Trần Kiều Nga và cộng sự (2020)
2.3.5 Nghiên cứu của Phan Quan Việt và cộng sự (2020)
2.3.6 Nghiên cứu của Lê Hoàng Trường Hải và Trịnh Xuân Hoàng (2022).... L5
2.3.7 Nghiên cứu của Huỳnh Liêu Ngọc Thúy An và Bùi Văn Thịnh (2022)..16
2.4 Tổng hợp các nghiên cứu liên quan đến quyết định vay vến của khách hàng
cá nhân tại các ngân hàng thương mại..................
tt nghe
17
2.5 Mơ hình nghiên cứu các yếu tế ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của
KHCN tại Agribank — Quảng Ngãi.....................
nh HH
ghe

2.5.1 Giả thuyết nghiên cứu. . . . . . . . . . .

18

2-22-2222 221222122212212212212112112121
2 xe. 18

2.5.2 Mơ hình nghiên cứu để xuẤt.......................-.©22222 2212212212211221211211211 2 xe. 21


CHƯƠNG 3
E96

THIẾT KÉ NGHIÊN CỨU ...........................-....--:-5-ccccc-ee 23
3n

..................

23

3:2 Nghiên cứu: định EnHissssrreeeisttitiogliitibtlEHWETHSBESPHINSEHEIBIRSEHWMSNBttiil 24

3.2.1 Thiết kế thang đo.....................-2-5
S2 2221 222122212212221212121222222ee 24
3.2.2 Hoàn thiện thang đO. . . . . . .
3.3 Nghiên cứu định lượng.................

ST
-.

HH

HH

ty 24

t2 xnxx

re 27


3.3.1 Xác định cỡ mẫu, chọn mẫu...................-:-:
c S211 1 21 1111111111111111 1t prrey 27

3.3.2 Thang đo và mã hóa thang đo...

28

3.4 Phương pháp phân tích dữ liệu ............................
-- cS t2 nh Hhrhrrrrrrrerre 31

KP hNN cài

n4...

31

3.4.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbachs Alpha........... 31
3.4.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA......................--22-22222122212221222122212222.ee 32
3.4.4 Phân tích tương quan P€arSON.................... nhe

33

3.4.5 Phân tích hồi quy tuyến tính .........................---2222222221222122211221222122222E
e0 33
3.4.6 Phân tích T Test và ANO VÀ...

9.00 v09-009) can...
CHƯƠNG 4


HH

Hy

34

............. 35

KÉT QUÁ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................... 36

4.1 Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thơn —
0.00/00089)0..01.00/.. 010110... ............. 36
4.1.1 Q trình hình thành và phát triển của Agribank Quảng Ngãi................. 36

vi


4.1.2 Chức nang, nhiệm vụ của Agribank — Chi nhánh Quảng Ngãi ............... 37
4.1.3 Cơ cầu tổ chức bộ máy của Agribank - Chỉ nhánh Quảng Ngãi ............. 38
4.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh của Agribank — Chi nhánh Quảng Ngãi giai
đoạn: 2020 =⁄202áseeninniieenntiienddniiiitinadtetitte6113001401133100180130618000110360016800n5L20 41
4.2.1 Thực trạng huy động vốn tại Agribank — Chi nhánh Quảng Ngãi giai
đoạn 2020 — 202 2. . . . . . . . .
L1: 221212111 1 11T HH HH
TH HH H11 10 41
4.2.2 Thực trạng hoạt động cho vay tại Agribank — Chi nhánh Quảng Ngãi giai
đoan ZU2U:— 2022 vcs:
ERE
43
4.2.3 Kết quả hoạt động kinh đoanh của Agribank — Chi nhánh Quảng Ngãi

lai (loạn 2020 =2 ucecsssersbiiediabiidediatiidHgAtEL030105103008064010010400800040018.500x0el 46

4.3 Kết quả nghiên cứu..........................---©22
2222 22122212212212212112122221222 re. 49
22222 122122212212212221 221212. 49
4.3.1 Mô tả tổng thể mẫu điều tra.........................-22
4.3.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbachˆs Alpha.......................-----:52c:scs¿ 30

4.3.3 Phân tích yếu tố khám phá EFA......................--2-©2222222222212212221221122
2 xe. 52
4.3.4 Phân tích hệ số tương quan Pearson..............................-2-©22 2222222212222 xze. 56
4.3.5 Kiém dinh sw phi hop cia mé hinh nghién cfu oo.

58

4.3.6 Kết quả phân tích hồi quy........................---©222222 222212212212212122
ke. 59
4.4 Kiểm định sự khác biệt về quyết định vay vốn của KHCN tại Agribank — Chi

nhánh Quảng Ngãi theo nhân khâu học .........................-. nhe

60

4.5 Thảo luận kết quá nghiên cứu..........................©-2-S22 221221222122212221221211221 222 xe. 61

(9 0V vios60 cán...
CHƯƠNG 5

c2


63

KÉT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ...........................----c¿ 64

na .......................... 64

PASCUA LC Me

ee

ee

eee

ee

65

5.2.1 Yếu tố Chất lượng địch vụ ngân hàng.............................-2-52222222222222221222ee 65

5.2.2 Yếu tố Chính sách khuyến mãi...........................-2-©22222222222122212221222122212..ee 66
5.2.3 Yếu tố Hình ảnh danh tiếng của ngân hàng.............................2- 222222222

68

5.2.4 Yếu tố Chính sách tín dụng.....................------©222222222221222122211221221122122
e0 69
5.3 Hạn chế cúa đề tài và định hướng nghiên cứu tiếp theo.............................-------- 71

IV100)900579 0040. .................

PHÙ

72

áutreniesdtertitrtibiiidobietiiTdtetiglitetdSGRSHSGHSHAGHIHGSHSHGIIEREHSSHðnRtd@in 75

Vii


PHU LUC 1: PHIEU KHAO SAT KHACH HÀNG..........................-222222222222222122ee 75
PHU LUC 2: DANH SACH CHUYEN GIA THAM GIA THAO LUAN
PHU LUC 3: KET QUA NGHIEN CUU wioceecccecccccss
cesses ssseesessessessssssseessesseeseeees
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG CỦA HỌC VIÊN.......................-22222 2212212222222. e6 98

Vill


DANH MỤC HÌNH ÁNH
Hình 2.1 Quy trình ra quyết định vay vốn của KHCN .........................------2s222c2seczscee 7
Hình 2.2 Mơ hình lý thuyết hành động hợp lý (TRA)........................-2-©2-222222z22EecExeerxcee 8

Hình 2.3 Mơ hình lý thuyét hanh vi c6 ké hoach (TPB) ...0...0...0..cccececceseeesenseteeeteeeees 9
Hình 2.4 Mơ hình các yếu tế ảnh hưởng đến quyết định của khách hàng trong việc
vay von tai NHTM & Jakarta Inđonesia......................---22222 2222212221222122212222222 e6 11
Hình 2.5 Mơ hình các yếu tế ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của các khách hàng
ở thành phố Sulaymanivah......................---©22-S22221222122212212271221222221222122222
e6 12
Hình 2.6 Mơ hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN tại
BIDV Tần GIAN EtsrsirtirttiislittittbiSEBEIEHEEREIEHEEREIRHBSERIHIVEREHRENHHEHBEEREIEHBEREIEHASEESIĐEM 13

Hình 2.7 Mơ hình các nhân tố ảnh hướng đến quyết định vay vốn của KHCN tại
539805110860 00T .......................

14

Hình 2.8 Mơ hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN tại
Ngân hàng thương mại cỗ phần Công thương Việt Nam — Chi nhánh Tây Sài Gịn 15
Hình 2.9 Mơ hình các yếu tế ảnh hưởng đến quyết định tiếp tục vay vốn của KHCN
tại Agribank — Chi nhánh Hậu Giang.....................-2:22 1111212111111 11111111
hp 16
Hình 2.10 Mơ hình yếu tế ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN tại
000600) 00.00)

8n...

”0//Ở...

22

Hình 3.1 Quy trình nghiên CỨU ...........................-.
Sc SH
HH Hết 23
Hình 4.1 Cơ cấu tổ chức Agribank Chỉ nhánh Quảng Ngãi

38

Hình 4.2 Biểu đồ tăng trưởng huy động vốn và đư nợ cho vay

45


Hình 4.3 Biéu đồ kết quả kinh doanh

48

1X


DANH MUC BANG BIEU
Bảng 2.1 Bảng tổng hợp các yếu tố ảnh hướng đến quyết định vay vốn của KHCN
ST
1111111 TT HH HH HH 1111
TH TT TH HH 111111111111. 17
Bảng 3.1 Bảng mô tả thang đO. . . . . . . . -

tnnn HH HH

HH

HT tết 25

Bang 3.2 Thang đo “Chính sách tín dụng ”.................
ác nhe
28
Bảng 3.3 Thang đo “Chất lượng dịch vụ”...................
s55 222 2212122212221222222 e6 29
Bảng 3.4 Thang đo “Hình ảnh và danh tiếng của ngân hàng”...........................-------- 29
Bảng 3.5 Thang đo “Chính sách khuyến mãi”.......................©22
S22 22122122212221222122222.ee 30
Bảng 3.6 Thang đo “Ảnh hưởng của mối quan hệ”.........................
222252222 2222212212221 30

Bảng 3.7 Thang đo “Quyết định vay vốn của KHƠN”.......................

2522222222222 ee 31

Bảng 4.1 Tình hình huy động vến tại Agribank — Chỉ nhánh Quảng Ngãi 2020-2022
Situ

ETE

42

Bang 4.2 Tinh hình cho vay tai Agribank — Chi nhánh Quảng Ngãi 2020-2022 .....44
Bảng 4.3 Kết quả kinh doanh tại Agribank — Chỉ nhánh Quảng Ngãi 2020-2022 ...47
Bảng 4.4 Kết quả thống kê mô tả mẫu nghiên cứu............................--22222 2222222222222

49

Bảng 4.5 Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbachˆs Alpha..............................----2--- 30

Bảng 4.6 Kết quả kiêm định KMO cho biến độc lập.........................-5522222222222221222ee 53
Bảng 4.7 Phân tích tổng phương sai trích các biến độc lập...........................---+2--scc-ce 33
Bảng 4.8 Ma trận xoay các nhân tố cho biến độc lập............................-22- 22222222222 cee 34
Bảng 4.9 Kết quả kiêm định KMO và Bartletts biến phụ thuộc..........................------- 35
Bảng 4.10 Tổng phương sai trích biến phụ thuộc......................
222222 222222221222122212221ee 56

Bảng 4.11 Kết quả phân tích nhân tố EFA biến phụ thuộc.......................--- 222222222222 56
Bảng 4.12 Ma trận hệ số tương quan.......................-52
2222222 221222122211221122122212212212 e0 57


Bảng 4.13 Tóm tắt mơ hình. . . . . . . . . . . .

252 7S 221222122712712712712212212122212222
e6 58

Bảng 4.14 Phân tích phương sai ANOVA................
HH
HH the

38

Bảng 4.15 Kết quả phân tích hồi quy.........................--52
2252222 22122212221222112212221221222 e0 59
Bảng 4.16 Kết quả kiểm định giả thuyết......................-2
22252 221221221222122222212222 e6 60


Bang 4.17 Kiểm định sự khác biệt giữa biến phụ thuộc và biến nhân khẩu học...... 61

Bang 5.1 Két qua cảm nhận của KHCN vẻ thang đo “Chất lượng dịch vụ”............ 65
Bảng 5.2 Kết quả cảm nhận của KHCN về thang đo “Chính sách khuyến mãi”.....66
Bảng 5.3 Kết quả cảm nhận của KHCN về thang đo “Hình ảnh và danh tiếng của
mơần HÀN” xseesssossresratidigvAtEid0EgCESES10DEDHUDHEnDEHEESESGEHESESEU.ES5S.0100016/20040
01004 1210/000118050.00E 90 68
Bảng 5.4 Kết quả cảm nhận của KHCN vẻ thang đo “Chính sách tin dung”........... 69

XI


DANH MUC TU VIET TAT

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

BIDV

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

HSX

Hộ sản xuất

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NHTM

Ngân hàng thương mại

SXKD

Sản xuất kinh doanh

Xil



CHUONG 1 TONG QUAN VE VAN DE NGHIEN CUU
1.1 Ly do chon dé tai
Hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn — chi nhánh
Quảng Ngãi (Agribank - Quảng Ngãi) trong những năm vừa qua đã đạt được nhiều
kết q đáng khích lệ, song nó đang gặp phải nhiều rủi ro do bị ảnh hưởng bởi chất
lượng tín dụng, có khả năng ảnh hưởng lớn đến kết quá kinh doanh của don vi. Dé
hoạt động ngân hàng ngày càng hiệu quả hơn, hạn chế thấp nhất rủi ro trong cho
vay thì Agribank - Quảng Ngãi cần đặc biệt quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả
cho vay.
Khách hàng vay vốn tại các Ngân hàng thương mại (NHTM) gồm hai đối tượng là
khách hàng doanh nghiệp (KHDN) và khách hàng cá nhân (KHCN), theo xu hướng
hiện nay hầu hết các NHTM

đều phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ bán lẻ,

đặc biệt là hoạt động cho vay tiêu dùng đối với KHCN

có nhiều điều kiện để phát

triển hơn do lượng khách hàng lớn, dễ tiếp cận, công tác thấm định và quản lý sau
cho vay cũng đơn giản hơn. Agribank - Quảng Ngãi luôn chú trọng đến KHCN



phân khúc thị trường còn nhiều tiềm năng, khi quy mơ thị trường cịn rất lớn. Ngồi
ra cho vay tiêu dùng KHCN

không chỉ mang lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng


mà còn giúp ngân hàng phân tán rủi ro.

Trong bối cảnh nền kinh tế gặp khó khăn, với diễn biến của dịch Covid-19 kéo dài
là hoạt động SXKD bị ngưng trệ, ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động Ngân hàng
nói chung và của Agribank Quảng Ngãi nói riêng. Tính đến 31/3/2020, hoạt động
kinh doanh của Agribank Quảng Ngãi đã có kết quả nhất định. Cụ thể, tổng nguồn

vốn toàn chỉ nhánh đạt 11.253 tỷ đồng tăng 364 tỷ đồng so với năm 2019 đạt 1009
kế hoạch năm 2020, tổng dư nợ đạt 11.253 ty đồng, nợ xấu được kiểm soát so với

năm 2019 đạt 94% kế hoạch năm 2020, thu dịch vụ đạt 73.6% kế hoạch năm 2020.
Trước sức ép về cạnh tranh giữa các NHTM

về thị phần cho vay tiêu đùng KHCN.

Do vậy, khách hàng vay vốn có nhiều lựa chọn NHTM

để thực hiện quyết định vay


tiêu dùng, sẽ có khách hàng truyền thống chuyển

sang giao địch với ngân hàng

khác, tuy nhiên cũng có rất nhiều khách hàng mới đến giao dịch với Agribank Quảng Ngãi. Nên việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn
tại Agribank - Quảng Ngãi sẽ giúp cho nhà quản trị Agribank - Quảng Ngãi có cái
nhìn chính xác, chuyên sâu để phát huy thế mạnh của mình nhằm thu hút KHCN. Vì
vậy tơi quyết định chọn để tài “Các yếu tố ảnh hướng đến quyết định vay vốn
của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam tỉnh Quảng Ngãi”, làm dé tài luận văn tốt nghiệp.

1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tẵng quát
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chỉ nhánh Quảng Ngãi. Qua đó đề
xuất giải pháp nhằm tăng cường quyết định vay vốn của KHCN

tại Agribank -

Quảng Ngãi.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể

- Xác định các yếu tổ ảnh hưởng đến quyết định vay vến của KHCN tại Agribank —
Quảng Ngãi.
- Đo lường và kiểm định các yếu tố ánh hưởng đến quyết định vay vốn KHCN tại
Agribank — Quảng Ngãi.
- Để xuất một số hàm ý quản trị nhằm tác động đến KHCN

quyết định vay vốn tại

Agribank - Quảng Ngãi.
1.3 Cầu hỏi nghiên cứu
- Các yếu tố nào ảnh hướng đến quyết định vay vốn tại Agribank - Quảng Ngãi?
- Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN
tại Agribank - Quảng Ngãi như thế nào?


- Làm thế nào để thu hút, tác động để KHCN tiếp tục vay vốn tại Agribank - Quang
Ngãi?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


1.4.1 Đỗi tượng nghiên cứu
Các yếu tế ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN

tại Agribank - Quảng

Ngãi.
Đối tượng khảo sát: là KHCN

đã, đang và có nhu cầu sử dụng dịch vụ vay vốn tại

Agribank Quảng Ngãi.
1.42 Phạm vị nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN

tại Agribank - Quảng

Ngãi.
- Thời gian nghiên cứu:
Dữ liệu thứ cấp được thu nhập trong 3 năm 2020-2022.
Dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng khảo sát báng câu hỏi với khách hàng đã vay vốn
tại Agribank - Quảng Ngãi, khoảng thời gian từ tháng 07/2022 đến tháng 09/2022.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu định tính: Thảo luận với các chuyên gia ngân hàng phụ
trách máng cho vay KHCN

có kinh nghiệm thực tiễn để xác định các yếu tố ảnh

hưởng cũng như đánh giá sơ bộ thang đo.
- Phương


pháp nghiên

cứu

định lượng:

Nghiên

cứu này được thực hiện bằng

phương pháp phỏng vấn khách hàng thông qua bảng câu hỏi. Mẫu nghiên cứu được
lấy theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện.


1.6 Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu
Đề tài này sẽ nêu ra các yếu tố và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định
vay vốn của KHCN tại Agribank - Quảng Ngãi. Từ đó để xuất một số hàm ý quản
trị nhằm duy trì khách hàng cũ và thu hút thêm khách hàng mới.
1.7 Kết cầu của luận văn
Luận văn được kết cầu gồm 5 chương như sau:
Chương I: Tổng quan vẻ vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận và mô hỉnh nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và tháo luận
Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị


CHUONG 2 COSO LY LUAN VA MO HiNH NGHIEN CUU
2.1 Cac khai niém lién quan
2.1.1 Khai niém cho vay khách hàng cá nhân

Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian

nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi (khoản 16 điều 4,

Luật số 47/2010/QH12 Luật các tô chức tín dung).
Như vậy, có thể hiểu “Cho vay tiêu dùng là hình thức cấp tín dụng của ngân hàng
đến khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình nhằm thỏa mãn nhu cầu chỉ tiêu của
khách hàng với nguyên tắc hoàn trả cả tiền gốc và lãi suất trong thời gian nhất định.
Tuy vao mục đích của từng khách hàng mà các khoản vay tiêu dùng sẽ được sử
dụng để trang trải đời sống sinh hoạt: trả góp, y tế, mua sắm hàng hóa dịch vụ hoặc
nâng cao chất lượng cuộc sống: du lịch, du học, xây nhà, mua xe,..”.

2.1.2 Phân loại cho vay khách hàng cá nhân
2.1.2.1 Căn cứ vào mục đích vay
- Cho vay KHCN

nhằm phục vụ mục đích cư trú: là các khoản cho vay nhằm tài trợ

cho nhu cầu mua sắm, xây dựng, cải tạo nhà ở của KHCN

hay hộ gia đình. Đặc

điểm của khoản vay này là thời gian đài và quy mô vay lớn.
- Cho vay KHCN nhằm phục vụ mục đích tiêu đùng: là các khoản cho vay tài trợ
cho việc trang trải các chỉ phí mua sắm xe cộ, đồ đùng gia đình, chi phí học tập, giải
trí và đu lịch,.. Đặc điểm của khoản vay này là quy mô nhỏ, thời gian ngắn, rủi ro
thấp hơn cho vay phục vụ mục đích cư trú.
- Cho vay KHCN


nhằm mục đích phục vụ Sản xuất kinh doanh (SXKD):

Dé là các

khoán cho vay để thực hiện các phương án SXKD nhó ở từng hộ gia đình, vay để
bn bán, th cửa hàng.... Đặc điểm của khoản cho vay này là thời hạn đài, quy


mô tủy thuộc vào phương án kinh doanh của khách hàng, rủi ro của khoản cho vay
này rất cao.
2.1.2.2 Căn cứ vào phương thức trả nợ
- Cho vay KHCN

trả nợ một lần khi đáo hạn: Là các khoản vay ngắn hạn của các cá

nhân và hộ gia đình để đáp ứng nhu cầu tiền mặt tức thời và được thanh tốn một

lần khi khoản vay đáo hạn. Quy mơ của khoán vay là tương đối nhỏ, các khoản vay
trả một lần thường ngắn hạn và được dùng dé chi trả cho các chuyến đi du lịch, mua
sam dung cu gia đình, mua ơ tơ,...

- Cho vay trả góp: Là khoản cho vay ngắn hạn hoặc trung hạn được thanh toán làm
hai hoặc nhiều lần liên tiếp. Khoản cho vay được trả làm nhiều lần theo thỏa thuận

giữa ngân hàng và khách hàng, phương thức này được đùng để tài trợ cho việc mua
săm các vật dụng đắt tiền như ô

tô, nhà ở,... hoặc dùng để đầu tư cho SXKD,

mua


săm các loại tài sản lưu động.

- Cho vay theo thẻ tín dụng: Thẻ tín dụng ngân hàng cũng như các loại thẻ thanh
tốn khác đã nhanh chóng được chấp nhận sir dung, thé tín đụng cung cấp một dịng
tín dụng thường xun và quay vịng mà khách hàng có thê sử dụng bất cứ khi nào
họ có nhu cầu. Khách hang str dung the tin dung có thé vay tra dẫn hoặc trả một lần
vì họ có thể tính tiền mua hàng vào tải khoản thẻ tín dụng của mình. Hiện nay, thẻ

tín dụng rất phát triển nhờ cơng nghệ tiên tiến, điều này giúp cho khách hàng sở hữu
thẻ tín dụng có thé tiép cận đến một số lượng lớn các dịch vụ tài chính, bao gồm

cả

khoản tiết kiệm và tài khoản thanh tốn cũng như hạn mức tín dụng.

2.1.2.3 Căn cứ vào han mite cho vay
- Cho vay gián tiếp: Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các khoản nợ
phát sinh của các doanh nghiệp đã bán chịu hàng hóa hoặc cung cấp các dịch vụ cho
KHCN của họ, theo hình thức nảy ngân hàng cho vay thông qua các doanh nghiệp
bán hàng hoặc làm các địch vụ mà không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng.


- Cho vay trực tiếp: Khách hàng cá nhân và ngân hàng trực tiếp đàm phán, ký kết
hợp đồng tín đụng dé nhận tiền vay từ ngân hàng hoặc chuyển khoản vào các doanh
nghiệp, cá nhân mà họ nợ tiền.

2.1.3 Khái niệm về quyết định vay vẫn
Theo Quan Minh Nhựt và Huỳnh Văn Tùng (2015) định nghĩa quyết định vay vốn
là một quá trình được diễn ra kế từ khi người đi vay hình thành ý thức về nhu cầu,

đến khi tiến hành tìm hiểu thơng tin để đưa ra quyết định vay, hoặc lặp lại quyết
định vay vốn, trong đó quyết định vay được xem là giai đoạn cuối cùng của q
trình thơng qua quyết định vay vốn.
2.1.4 Q trình ra quyết định vay vẫn
Khi KHCN

có ý định vay vốn thì họ thường tìm kiếm các ngồn thơng tin bên

ngoài về nhu cầu vay vốn mà họ muốn.
Theo Kotler va Armstrong (2003) mé ta qua trình thơng qua quyết định vay của
KHCN

được thực hiện qua các giai đoạn như sau:
Nhận thức vấn để
`

Tìm kiếm thơng tin

|

Đánh giá lựa chọn

*

Ra quyết định vay vốn

Hành vi sau khi vay
Hình 2.1 Quy trình ra quyết định vay vốn của KHCN
Nguồn: Kotler và Armstrong, 2003



2.2 Các mơ hình lý thuyết về ý định hành vi
2.2.1 Lý thuyết hành động hợp lý TRA (Theory oƒ Reasoned Action)
Lý thuyết về hành động hợp lý (TRA) nhằm giải thích mối quan hệ giữa thái độ và
hành vi trong hành động cúa con người. Nó chủ yếu được sử đụng để dự đoán các
cá nhân sẽ hành xử như thế nảo dựa trên thái độ và ý định hành vị sẵn có của họ.
Quyết định của một cá nhân để tham gia vào một hành vi cu thể dựa trên kết quả mà
cá nhân mong

đợi sẽ đến khi thực hiện hành vi đó. Được phát triển bởi (Ajzen va

Fishbein, 1969), ly thuyết bắt nguồn từ nghiên cứu trước đó về tâm lý xã hội, mơ

hình thuyết phục và lý thuyết thái độ. Theo TRA, phần lớn hành vi có thể được đự
đốn bởi thái độ của cá nhân đối với việc thực hiện hành vi được đề cập, thông qua

tác động can thiệp của ý định hanh vi (Ajzen va Fishbein 1988; Fishbein va Ajzen
1975). Theo TRA, thái độ là một trong những yếu tế quyết định chính của ý định
hành vi và để cập đến cách mọi người cảm thấy đối với một hành vi cụ thể. Chuẩn

mực chủ quan cũng là một trong những yếu tế quyết định chú yếu của ý định hành
vi va dé cap đến cách nhận thức của các nhóm hoặc cá nhân có liên quan như thành
viên gia đình, bạn bẻ và đồng nghiệp có thể ảnh hưởng đến việc thực hiện hành vi
của một người. Ý định hành vi là một chức năng của cả thái độ và chuẩn mực chủ
quan đối với hành vi đó. Theo TRA, ý định hành vị là động cơ chính của hành vị,

trong khi hai yếu tế quyết định chính đến ý định hành vi là thái độ và chuẩn mực
của con người.

Thái độ đối với hành

VỊ

hanh vi

v

Y dinh
Hanh vi

Chuan chi quan

Hình 2.2 Mơ hình lý thuyết hành động hợp lý (TRA)
Nguồn: Ajzen và Fishbein (1988)


2.2.2 Lý thuyết hành vi có ké hoach TPB (Theory of Planned Behavior)
Ajzen (1985) dé xuất ly thuyết hành vi có kế hoạch (TPB) với mục tiêu rõ ràng là
mở rộng phạm vi giải thích của TRA. Theo lý thuyết hành vi của Ajzen (1991) cho

rằng ý định thực hiện hành vi sẽ chịu ảnh hướng từ ba yếu tế như thái độ với hành
vị, chuân chủ quan và nhận thức vê kiêm soát hành v1.
- Yếu tố cá nhân là thái độ cá nhân đối với hành vi về việc tích cực hay tiêu cực của
việc thực hiện hành vĩ;
- Về ý định nhận thức áp lực xã hội của người đó, vì nó đối phó với nhận thức của

áp lực hay sự bắt buộc có tính quy tắc nên được gọi là chuẩn chủ quan; và
- Cuối cùng là yếu tố quyết định về sự tự nhận thức hoặc khả năng thực hiện hành

vi, được gọi là kiểm soát nhận thức hành vi (Ajzen, 2005). Lý thuyết cho thấy tầm
quan trọng của thái độ đối với hành vi, chuẩn chủ quan và kiểm soát nhận thức hành

vi dẫn đến sự hình thành của một ý định hành vị.

Thái độ đối với hành
VỊ

Chuẩn chủ quan

Hành vi

Nhận thức kiểm soát
hành vi

Hình 2.3 Mơ hình lý thuyết hành vi có kế hoạch (TPB)
Nguồn: Ajzen (1991)


2.3 Các nghiên cứu liên quan trước đây
23.1 Nghiên cứu của Frangos và cộng sự (2012)
Mục đích của nghiên cứu này là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay
vốn từ các NHTM

cúa khách hàng ở Hy Lạp (Frangos và cộng sự, 2012). Mơ hình

nghiên cứu của Frangos và cộng sự (2012) đề xuất gồm bốn yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định vay vốn của KHCN: (1) Yếu tế nhân khẩu học (tuỗi, giới tính, tinh trang
hơn nhân, mức lương), (2) Chất lượng dịch vụ (Thiết kế cửa hàng, dịch vu khách

hàng), (3) Chính sách cho vay của ngân hàng ánh hưởng đến quyết định vay (ví đụ:
điều kiện cho vay, lãi suất, chính sách bảo hiểm/bảo lãnh và chính sách trả gop), (4)


Sự hài lịng từ các dịch vụ của ngân hàng làm tăng khả năng vay vến từ ngân hàng
đó. Kết quá chỉ ra rằng các yếu tố sau đây quyết định nhu cầu vay vến ngân hàng:
- Thứ nhất, lãi suất cho vay. Lãi suất thấp hơn làm giảm chỉ phí của khốn vay, do
đó làm tăng nhu cầu vay vến ngân hàng.
- Thứ hai, yếu tố chất lượng dịch vụ có ảnh hướng rất nhiều đến quyết định vay vốn.
Đặc biệt, các địch vụ khách hàng và hình ảnh của ngân hàng ảnh hưởng đến quyết
định vay vốn của KHCN.
- Các yếu tế xã hội, chẳng hạn như tình trạng hơn nhân của người vay, đóng một vai
trị quan trọng dé nhận được khoản vay ngân hàng.
23.2 Nghiên cứu của Hapzt 1l và cộng sự (2017)
Hapzi Ali và cộng sự (2017) đã nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
của khách hàng trong việc vay vốn tại NHTM

ở Jakarta Indonesia. Nghiên cứu đã

xác định được ba yếu tố là (1) chính sách khuyến mãi, (2) vị trí giao dịch của ngân

hang, (3) thủ tục cấp tín đụng đã ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách
hàng. Nghiên

cứu đã tiến hành khảo sát 100 khách hàng. Nghiên

cứu sử dụng

phương pháp phân tích định lượng bằng kiểm định hồi quy, sử đụng phần mềm
SPSS để phân tích. Kết quả cho thấy ảnh hưởng đáng kế đến việc thúc đây Khách
hàng Quyết định vốn. Vị trí giao địch của ngân hàng ảnh hưởng đáng kế đến Quyết

10



×