BỘ CƠNG THƯƠNG
TRUONG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP THÀNH PHĨ HỊ CHÍ MINH
NGUYEN THI THUY LINH
NHUNG YEU TO
DONG HUY DONG
HANG TMCP DAU
NAM - CHI
Ngành
ANH HUONG DEN HOAT
VON TIEN GUI TAI NGAN
TU VA PHAT TRIEN VIET
NHANH HOC MON
: TÀI CHÍNH -NGÂN HÀNG
Mã ngành: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ
THANH PHO HO CHi MINH, NAM 2023
Cơng trình được hồn thành tại Trường Đại học Céng nghiép TP. Hé Chi Minh
Người hướng dẫn khoa học: TS Phạm Ngọc Vân
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn thạc sĩ Trường
Đại học Cơng nghiệp thành phố Hồ Chí Minh ngày ..... tháng.... năm.....
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. PGS.TS Nguyễn Thị Nhung .......................- Chú tịch Hội đồng
2. TS Nguyễn Duy Sữu
..................................... - Phản biện 1
3. TS Lé Thi Kim XUÂN::e:i:scziisicstebsteiisona - Phan bién 2
4. TS Nguyễn Thị Mỹ Phượng ........................- Ủy viên
5. TS Vii Cam Nhung........................--©2222222 22222222222 - Thu ky
CHU TICH HOI DONG
TRUONG KHOA
BO CONG THUGNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP
THÀNH PHĨ HỊ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên:
Nguyễn Thị Thùy Linh
MSHV:
18000421
Ngày, tháng, năm sinh: 25/10/1994
Nơi sinh: Huyện Củ Chi, TP Hồ Chí Minh
Ngành:
Mãngành:
Tài chính — Ngân hảng
8340201
I. TEN DE TAI:
Tiếng Việt: Những
yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Hóc Mơn
Tiếng Anh: Factors that affect mobilize deposit capital at Investment Commercial
Joint Stock Bank and Vietnam Development- Hoc Mon Branch
NHIEM VU VA NOI DUNG:
- Nghiên cứu xác định các yếu tố ảnh hướng đến huy động vốn tiền gửi tại BIDVCN Hóc Môn.
- Đề xuất các giải pháp, kế hoạch thực hiện nhằm gia tăng ảnh hưởng các yếu tố
tích cực để nâng cao hoạt động huy động vốn tiền gửi tại BIDV- CN Hóc Mơn.
- Trên cơ sở thực trạng về tinh hình huy động vốn tiền gửi tại BIDV- CN Hóc Mơn
và các giải pháp đã đề xuất cần có những kiến nghị về các chính sách, về cách thức
tổ chức hoạt động để tăng cường huy động vốn tiền gửi của khách hàng.
IH. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: Quyết định 2112 QĐ-ĐHCN ngày 31/12/2021
HI. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ:
IV. NGƯỜI HUONG DAN KHOA HỌC:
15/05/2023
TS Phạm Ngọc Vân
Tp. Hồ Chí Minh, ngày ... tháng .. năm 2023
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
CHU NHIEM BO MON DAO TAO
LOI CAM ON
Sau thời gian học tập và nghiên cứu, với sự hễ trợ của nhà trường, quý Thay, Cô,
ban lãnh đạo và cán bộ Ngân hàng BIDV- CN Hóc Mơn tơi đã hồn thành luận văn
thạc sĩ với đề tài “Những yếu tố ảnh hướng đến huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Hóc Mơn”
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạ o nhà trường, quý Thầy, Cô
trường đại học Công Nghiệp thành phố Hồ Chí Minh
đã truyền đạt, giáng đạy
những kiến thức quý báu trong suốt 2 năm qua. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến TS Phạm Ngọc Vân đã hướng dẫn, chỉ dạy và góp ý tận tình để tơi hồn
thành luận văn thạc sĩ.
Đồng thời cho tơi gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo, các cơ quan chức năng tại Ngân
hàng BIDV- CN Hóc Mơn đã hễ trợ, đóng góp những ý kiến quý báu, hướng dẫn và
chia sẻ những kinh nghiệm, kiến thức cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên
cứu.
Trân trong!
TOM TAT LUAN VAN THAC SI
Nghiên cứu này xem xét các yếu tổ ảnh hưởng đến khá năng huy động vốn tiền gửi
ở ngân hàng BIDV- CN Hóc Mơn giai đoạn 2017 — 2022 sử dụng dữ liệu khảo sát
của 316 khách hàng đã và đang gửi tiền tại BIDV- CN Hóc Mơn. Ngồi ra nghiên
cứu cịn sử dụng dữ liệu thứ cấp thu được từ các báo cáo của BIDV- CN Hóc Mơn
về kết quả kinh doanh cũng như số liệu về huy động vốn giai đoạn 2017 — 2022.
Các biến giải thích của nghiên cứu được ký hiệu là Sự phát triển kinh tế (KT), tâm
lý khách
hàng
(TL), thương
hiệu (THỊ), chất lượng
phục
vụ (PV),
sản phẩm
của
ngân hàng (SP), lãi suất (LS), khuyến mãi (KM), marketing (QC), vị trí giao dịch
(VT) trong khi biến phụ thuộc được đại diện bởi Khả năng huy động vốn tiền gửi
(KNHD).
Nghiên cứu cho thấy thương hiệu của ngân hàng có ảnh hưởng lớn nhất đến Khả
năng huy động vốn tiền gửi. Lãi suất cũng là một yếu tế có ảnh hưởng tích cực tiếp
sau thương hiệu. Các yếu tố khác còn lại (trừ yếu tế vị tr) cũng ảnh hưởng đến khả
năng huy động vốn nhưng mức độ không nhiều lắm.
Nghiên cứu này chỉ ra Vị trí của ngân hàng (VT) khơng có ý nghĩa thống kê. Điều
này giải thích rằng hình ảnh của ngân hàng (Thương hiệu) là ưu tiên hàng đầu trước
khi có quyết định gửi tiền. Khách hàng không quan tâm đến địa điểm ngân hàng họ
gửi tiền xa hay gần, thuận tiện hay không.
Thông qua kết quả nghiên cứu, tác giá đưa ra hàm ý rằng BIDV- CN Hóc Mơn cần
tăng cường và tích cực giữ vững thương hiệu là Ngân hàng lớn, chất lượng phục vụ
tốt có nhiều
sản phẩm
cho khách hàng lựa chọn. Với mạng
lưới rộng lớn, khách
hàng nhiều, BIDV- CN Hóc Mơn nói riêng, BIDV tồn hệ thống nói chung có thê
tiết kiệm các chỉ phí hoạt động để tăng lãi suất tiền gửi nhưng lợi nhuận vẫn không
đối, nhằm
thu hút thêm khách hàng. Làm
được điều này, tính cạnh tranh của NH
chắc chắn tăng lên rõ rệt và tất yếu, khả năng huy động vốn tiền gửi sẽ tăng cao.
TỪ KHĨA: BIDV- CN Hóc Mơn, Tiền gửi, Huy động vốn.
ii
ABSTRACT
This study examines the factors affecting deposits at BIDV-Hoc
Mon bank in the
period 2017 - 2022 using survey data of 316 customers who have been depositing
money at BIDV-Hoc Mon branch. In addition, the study also uses secondary data
obtained from the reports of BIDV- CN Hoc Mon on business results as well as data
on capital mobilization for the period 2017 - 2022. The explanatory variables of the
study are denoted
by economic
development
(KT),
customer
psychology
(TL),
brand (TH), service quality (PV), bank products (SP), interest rate (LS), promotion
sales (KM), marketing (QC), trading position (VT) while the dependent variable is
represented by the ability to raise capital (ANHD).
Research shows that the bank's brand has the greatest influence on the ability to
mobilize deposit capital. Interest rate is also a factor that has a positive influence
after the brand. The remaining other factors (except Position) also affect the ability
to raise capital, but not much.
This study indicates that the Bank's Position (VT) is not statistically significant.
This explains that the image of the bank (Brand) is the top priority before making a
deposit decision. Customers do not care about the location of the bank they send
money far or near, convenient or not.
Through the research results, the author makes the implication that BIDV- Hoc Mon
Branch needs to strengthen and actively maintain the brand name as a big bank with
good service quality with many products to choose from. With a large network and
many customers, BIDV- Hoc Mon Branch in particular and BIDV in general can
save operating costs to increase deposit interest rates, but profits remain unchanged,
in order to attract more customers. client. Doing this, the competitiveness of the
bank will certainly increase markedly and inevitably, the ability to mobilize deposit
will increase.
Keywords: BIDV- Hoc Mon Branch, Deposits, Capital mobilization.
1H
LOI CAM DOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các kết quả nghiên
cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
ngudn nao và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các ngn tài liệu (nếu có)
đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Học viên
Nguyễn Thị Thùy Linh
1V
MUC LUC
108019009 954... 1+1...
INSNEEMUE
DANH MUC
DANH MUC
CHUONG 1
1.1
V
BÌNH
nngnnthonpinttEDIORISHGSIN01GG000N.HEDIGGSHEHGERNEISHGG01G88 viii
BANG BIEU o.....ccceeessssseeesssssssseeeesessssssnneeseesssssnnieeeessssssnniitesssssnen ix
TU VIET TẮT...................-552522::222222112
tt... 1...
xi
MO DAU ooo eesssseceteesssssssesseessesssenneeeeeessssnnneeseessssntsessssnnmttesesesssen 1
Ly do chon 68 tate.
cecc cee ceese senses 22222212221 2212112212121e 1
12 — MueiiÊu nghiềH€ỮUssessssesnstoibbeiiiitisiitetitoliletltOt@i9sSH-SHeHIĐSPSSISM 3
1.2.1 Mure t6u
1...
...................
3
1.2.2 Mục tiêu cụ thé... eeeeecceeeeeeesessseeneeessessnnneeeeeeesssnmeeeeessssenmteeesssssnmteessesssen 4
143
Phạm vi và đối tượng nghiên cứu..........................-2-©222222222222212231222121112212
22.22. 4
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu. . . . . . . .
2: 2-2222221222122122111112111111211111111211
xe 4
1.8.2:Phạm xiznghiễi GÌU:s:ssecessirarseeskiedisneSndiBiiiUAEAEDELEAg18014010109054
0080 001400018001000050540010ecl 4
À0
I
Dit
ái...
na...
................
Ÿˆ........
1.4.2 Phương pháp nghiên cứỨu. . . . . . . . . . -
-. ch
HH
4
4
trệt 5
1.5
Ỹ nghĩa khoa học và thực tiễn của để tài...............
cà c. n2 H1
re 5
1.5.1
Ý nghĩa khoa học................................225222222222212211211121111112112112122222xe 5
1.5.2 Ý nghĩa thực tiễn. . . . . . . . . . . .
22. 22222 22221121112111111111111211212212122222
re 5
T“: `. ............A.âậÂ... 6
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYÉT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ................... 8
2.1 Cơ sở lý thuyết về hoạt động huy động vốn tên gửi của NHTM............................ 8
2.1.1 Khái niệm hoạt động huy động vốn tiền gửi của NHTM.............................------. §
2.1.2 Nguyên tắc huy động vốn tiền gửi tại NHTM.............................2222222222222eEcee 9
2.1.3 Các hình thức huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương miại........................ 9
2.1.4 Vai trò của hoạt động huy động vốn tiền gửi........................--222222222122212221221
xe. 11
2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vến tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng
In
PP.
.........................
2.2.1 Các chỉ tiêu định lượng.................
c- c t ng
Hiệp
12
12
2.2.2 Các chỉ tiêu định tính . . . . . . . . . . . . .-
011212111121 1115111111111 nH kg k kg kg kh ềt 15
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại.... 17
2.3.1 Các yếu tố khách quan.........................--©-22222 2212221222112212212112112112122 re. 17
2.3.2 Các yếu tố chủ quan. . . . . . . . . . . .
22-52 2222212221122122122121121121121222ae 19
2.4 Các tiêu chi phan anh hiệu quá về hoạt động huy động vốn tiền gửi của NH....23
2.5 Cơ sở lý thuyết cho việc lựa chọn ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm...................... 24
221 xEe. 24
2.5.1 Học thuyết ra quyết đỉnh tiêu chuẩn..............................---©22¿22222212221221221221
2.5.2 Học thuyết ra quyết định mơ tâ.....................-22-222 2212221222122112112112112121 2 xe. 24
2.5.3 Học thuyết ra quyết định quy định.......................---©22¿222221222122212112222222
2 xe. 26
2.6 Các nghiên cứu trước đây về các yếu tế ảnh hưởng đến huy động vốn tiền gửi
tại các ngân hàng thương mại. ....................... nh
HH
Hiệp 26
2.7 Khoảng trống nghiên cứu......................-.5: 222222222122212212212112112112121222 re. 34
Kt lain Chung 2A. ..-...............
34
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................----ccccccc-stecccccccee 35
ENNS. 0y 6i).
eẫaăảỪỌOỪ/DỪ....
35
3.2 Mơ hình nghiên cứu và khung lý thuyết.........................2
eee 22122212212212212222.ee 37
3.2.1 Mơ hình nghiên cứu tham khảo .....................
ác c SH
3.2.2
37
Mơ hình để xuất..............................---ccccc2212
HH
22k
38
3.2.3 Đo lường các biến........................222121 2212221222222222121221222222222 xe 39
3.3 Chọn mẫu.....................-¿ccc
tt
HH2
2
2g re 47
3.3.1 Xác định kích cỡ mẫu. . . . . . . . . . . c2
rrrrre 47
3.3.2 Phương pháp chọn mẫu.......................-5: 52222221 2122212211211221111211211112211212 re. 48
3.4 Ước lượng, sử dụng các kiểm định.........................--5S222 22122212221222122222222 e6 48
Kết luận chương 3. . . .-2
2222222 2212221212211271222122212201212212121222122
xe 50
CHUONG 4 KET QUA NGHIEN CUU VA THAO LUAN ucts
51
4.1
Thực trạng huy động vốn tiền gửi của BIDV- CN Hóc Mơn 2019-2022.....51
4.1.1
Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Hóc Mơn 2019 — 2022.................. 51
4.12
Kết quả huy động vốn tiền gửi của BIDV- CN Hóc Mơn 2019-2022........... 52
4.2
Kết qnghiên cứu thực nghiệm..........................-.©-2
222 22222212221221221221 22. xe. 53
4.2.1 Phân tích thống kê mẫu.........................
2 ©22S22222122212221222122121121121121221222 xe. 53
vi
4.2.2 Thống kê mô tá các biến quan sát.........................-S22: S22 221 eee teceteeeteeeteteneteneeeeens 56
4.2.3 Xác định các nhân tố dai di@n oo. cccccccccccssssessssessssessssessseessseesssesssseeasseessseessseeses 70
4.2.4 Phân tích ma trận hệ số tương quan........................-2-©222222221222122212212221221221
<2. 71
43
Kết quả phân tích mơ hình hồi quy tuyến tinh đa biến và các kiểm định.....74
4.3.1
Kết quả phân tích hồi quy............................--2-S22
2222 221222122212221221222122222 2 xe. 74
43.2
Kiểm định mức độ phù hợp của mơ hình.........................©-2¿S2222E22E22E2222222xxze2 74
4.3.3 Kiểm định vi phạm giả định phân phối chuẩn của phân dư:............................--- 78
4.3.4 Kiểm định sự khác biệt trung bình của các biến định lượng........................... 80
44 —
Thao ludin két quả hồi quy..........................--2-222
2222 2222221222122121122121121 22 xe. 84
4.5 Thảo luận kết quả nghiên cứu.........................-2-©22
S22 22122212212221211211222121221 22 xe. 86
Kết luận chương 4. . . . . .
22-22 222221127121227127122712221221221201212212212222
2 ee 88
CHƯƠNG 5 KÉT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ,....................--..:255c
2222 22xccScxcsrkrsrrree 90
ca...
..-4....................
5.2 Ham y an...
...................
90
90
5.3 Han ché cia nghién ctru va huéng nghién etru tiép theo 0. eeeeee 92
Kết luận chương Š. . . -
S222 222221127122127112712712212212012121212122222
2 ee 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................-.
¿2222:2222 22112221122111211112111121111211121112 2 cee. 94
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG CỦA HỌC VIỂN.....................--2:2222c22vcc22xcsrkrrsrrrree 94
Vil
DANH MỤC HÌNH ANH
Hinh:3:1 Qui trình nghiền (CỮU ;:::‹cocssc icon ezoesEniidegEnsi.g1AtEL1201At1400010014026/061406110666001060 78
Hình 4.1 Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư...........................--22222 2222221222222
78
Hình 4.2 Biểu đồ phần dư chuẩn hóa Normal P-P Plot mơ hình hồi quy................... 79
Hình 4.3 Biểu đồ phân tán giữa các phần dư chuẩn hóa...........................©222 22222222222 80
Vill
DANH MUC BANG BIEU
Bảng 2.1 Tổng hợp các nghiên cứu true 18m quam oo...
cece cece cece cece eeseeeeeeeeeeees 31
Bảng 3.1 Thang đo lường các biến........................
522222 221221222122122222222222 e6 45
Bảng 4.1 Kết quả kinh doanh BIDV- CN Hóc Mơn từ năm 2019 — 2022.................. 51
Bang 4.2 Két qua huy déng vén tiền gửi của BIDV- CN Hóc Mơn........................... 52
Bảng 4.3 Thống kê tần số các biến nhân khẩu học..........................----222222222222122222221-ee 34
Bảng 4.4 Thống kê mô tả các biến độc lập..........................
222222222 22122212222222222222 e0 56
Bảng 4.5 Thống kê mơ tả biến phụ thuộc .........................-©-22222
221 22122122212221222122122.ee 58
Bảng 4.6 Kết quả kiểm định thang đo bằng hệ số tin cy Cronbach’s Alpha .......... 38
Bảng 4.7 Kết quả kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbachs Alpha........... 61
Bảng 4.8 Kết quả kiểm định Cronbach's Alpa biến độc lập và biến phụ thuộc ........ 62
Bảng 4.9 Kiểm định KMO
and Bartletts của biến độc lẬP...............ceeeee 63
Bảng 4.10 Tổng hợp các biến quan sát của các biến độc lập............................-------e 64
Bảng 4.11 Tổng Phương sai trích (Total Varianee Explaineđ)..........................---scc-ce 65
Bảng 4.12 Kết quả ma trận xoay các nhân tế biến độc lập...........................----2--222-e 67
Bảng 4.13 Kiểm dinh KMO
and Bartlett's của biến 80108000
68
Bảng 4.14 Tổng hợp các biến quan sát của biến phụ thuộc..........................----272-222-2 69
Bảng 4.15 Tổng Phương sai trích của biến phụ thuộc ..........................-22222222 2222222 69
Bảng 4.16 Kết quả ma trận nhân tố của biến phu thuéc (Component Matrix)......... 70
Bảng 4.17 Tương quan giữa các biến............................
222 2 21222122122222222222
re 72
Bảng 4.18 Mô hình hồi quy........................-22522222 221222122212221222122212221221222222ee 74
Bảng 4.19 Phân tích phương sai ANOVA................
HH heart 75
Bảng 4.20 Hệ số hồi qui của mô hình........................-22©222221221222122212271222127122212222.ee 76
Bảng 4.21. Kiểm định phương sai phần dư khơng đổi..............................-222222
2222222 77
Bảng 4.22 Kiểm tra tính đống nhất của phương sai theo giới tính............................. 81
Bảng 4.23 Thống kê độ tuổi. . . . . . . .2
Q2 2 22222212221222122211221222122121212222222
e6 81
Bảng 4.24 Kiểm tra phương sai ANOV.....................
222 222 2212221222222.
ee 82
Bảng 4.25 Kiểm định E. . . .
2-22 S21 21222122122212221222122121221222222
re 82
Bảng 4.26 Thống kê các mức trình độ.......................22222 2212221222112212221222122
se 83
1X
Bang 4.27 Kiểm định Levene về trình 46 .....cccccccccssccsseceesesseseceesessesesseseseestseeseseeseeees 83
Bảng 4.28 Kiểm tra phương sai ANOVA về trình độ........................ 5222222122212
Bảng 4.29 Hệ số hồi quy. . . . . . . . . . .
cee 83
522252 2222122212221227122211221122122212222221221212
xe 84
Bảng 4.30 Kết quả hồi quy chính thức đã chuẩn hóa................................2252222222222-ce 85
DANH MUC TU VIET TAT
BIDV
BIDV Hoc Mon
Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam
Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam
— Chi Nhánh Hóe Mơn
CNTT
Cơng nghệ thông tin
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
TMCP
Thương mại cô phần
NHTMCP
Ngân hàng thương mại cô phần
TCKT
Tổ chức kinh tế
TCTD
Tổ chức tín dụng
VND
Đồng Việt Nam
USD
Đơ la Mỹ
HDV
Huy động vốn
KT
Kinh tế
CN
Chi nhánh
LS HD TG
Lãi suất huy động tiền gửi
NH
Ngân hàng
XI
CHUONG 1 MO DAU
1.1 Ly do chon dé tai
Ngân hàng thương mại (NHTM) là tế chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu
và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử
dụng
số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu
thanh tốn. Q trình phát triển của NHTM
và làm phương
tiện
gắn liền với quá trình phát triển của thị
trường tài chính thơng qua các giai đoạn từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp.
Khi mới ra đời, tổ chức và nghiệp vụ hoạt động rất đơn giản nhưng càng về sau,
theo đà phát triển của kinh tế hàng hóa, tổ chức cũng như các nghiệp vụ của các
ngân hàng càng phát triển và hoàn thiện hơn. Ngày nay, các NHTM
có xu hướng
phát triển ngày càng tồn điện với quy mơ rộng cùng nhiễu loại hình dịch vụ huy
động tối đa các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội để đầu tư cho vay. Sự phát triển
của các ngân hàng khơng cịn nằm trong phạm vi quốc gia mà mang tính chất tồn
cầu. Vì thế mà sự cạnh tranh giữa các ngân hàng thực sự là khốc liệt. Các ngân hàng
thấy rằng họ phải liên tục đổi mới và cập nhật dé duy trì hoạt động và cung cấp các
dịch vụ tiện lợi, đáng tin cậy đến khách hàng. Với những thách thức ngày càng cao
và mong muốn nắm giữ thị phần ngân hàng lớn hơn, các ngân hàng muốn đây mạnh
hoạt động cho vay thì phái tăng trưởng được nguôn vốn huy động.
Hoạt động huy động vốn là hoạt động cơ bản của ngân hàng và là điều kiện tiên
quyết để thực hiện các hoạt động kinh đoanh khác. Việc các ngân hàng có nguồn
vốn huy động dỗồi dào sẽ tạo thế mạnh thúc đấy hoạt động
định và bền vững. Trong xu thế hội nhập
kinh doanh phát triển ổn
kinh tế tồn cầu ngày càng sâu rộng và
nên cơng nghệ thông tin phát triển, các NHTM
đang chịu nhiều sức ép cạnh tranh
lớn, trong đó có sự cạnh tranh về thị phần huy động vốn tiền gửi. Theo thông tư
16/2018/TT-NHNN đo NHNN
các giới hạn, tỷ lệ bảo
đảm
Việt Nam ban hành ngày 31/07/2018 quy định về
an toàn trong hoạt động
của tổ chức tín dụng,
các
NHTM sẽ phải đáp ứng tỷ lệ vốn ngắn hạn sử dụng để cho vay trung dài hạn theo lộ
trình giảm xuống cịn 40% vào ngày 01/01/2019. Bên cạnh đó, trước xu hướng thị
trường lãi suất cho vay đang giám, tốc độ tăng trướng tín dụng tăng nhanh hơn so
với tốc độ tăng trưởng huy động vốn khiến thị trường đứng trước nguy cơ tình
trạng chênh lệch giữa cung và cầu vốn vay. Các NHTM
đang phải đứng trước sức
ép phải tập trung huy động vốn để cung ứng cho nền kinh tế.
Huy động tiền gửi là một trong những vấn đề thiết yếu ở các nước đang phát triển vì
nó cung cấp nguồn vốn rẻ và đáng tin cậy cho phát triển, có giá trị lớn đối với các
ngân hàng, đặc biệt khi nền kinh tế gặp khó khăn trong việc huy động vốn từ các
nhà tài trợ, tài chính và thị trường quốc tế. Do đó tiền gửi của khách hàng có tác
động mạnh mẽ đến hoạt động huy động nguồn lực của các ngân hàng thương mại.
Trong nền kinh tế hiện đại, hoạt động quan trọng của ngân hàng thương mại là huy
động tiền gửi của cơng chúng. Những người có thu nhập thặng dư và người gửi tiết
kiệm cảm thấy thuận tiện và an toàn khi gửi số tiền này vào ngân hàng. Hoạt động
của ngân hàng phụ thuộc vào tiền gứi, vì tiền gửi thường được coi là nguồn quỹ lưu
động hiệu quả về chi phí. Hoạt động thành công của các ngân hàng thương mại phụ
thuộc vào mức độ huy động vốn. Tiền gửi là máu sống của các ngân hàng. Tiền gửi
là một nguồn vốn quan trọng cần thiết cho hoạt động kinh doanh ngân hàng.
Vi vậy, việc đánh giá xem xét năng lực cạnh tranh của từng ngân hàng như nâng
cao uy tín của thương hiệu; nghiên cứu mở rộng mạng lưới tạo điều kiện thuận lợi
cho người gửi tiền; chú ý về thái độ và phong cách làm việc của nhân viên; sản
phẩm phục vụ khách hàng đa dạng, linh hoạt... nhằm tang năng lực cạnh tranh là
một yêu cầu cấp thiết trong giai đoạn sắp đến.
Nghiên cứu về huy động vốn đã có nhiều để tài nghiên cứu trong nước và quốc tế.
Trong nước có Nguyễn Thị Ngọc Diệp (2018), Lê Thùy Nhiên (2020), Nguyễn Lê
Trung
Hiếu
(2021)...
ở nước ngồi
Andinet.F.
(2016), Ali Aghaei
Nwankwo,
Odi,
Samuel
có Hossein
Ostadi and Ali Sarlak, (2014),
Far, Reza Lurak Zadeh.
Olusegun
James.
(2021),
(2016),
Bhupendra
Modeyin
Kumar.
Femi,
(2021),
Aragaw Getie. (2021)... Các nghiên cứu đã xác định nhiều yếu tố tác động đến hoạt
động huy động vốn tiền gửi của ngân hàng. Tuy nhiên, những nghiên cứu này hoặc
là được tiến hành nghiên cứu
hoạt động huy động vốn của nước khác nên rất khác
xa về phong tục, tập quán, thói quen của người gửi tiền hoặc là nghiên cứu tại một
ngân hàng khác với cách thức tổ chức và nhóm khách hàng trong nước nhưng khác
với BIDV chi nhánh Hóc Mơn. Vì vậy, cần có một nghiên cứu thực nghiệm tại một
noi cu thé dé tim ra các yếu tố tác động đến hoạt động huy động vốn và có những
kiến nghị phù hợp.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) - Chi nhánh Hóc Môn là
một trong những ngân hàng lớn trên địa bàn, có ưu thế về thương hiệu uy tín, mạng
lưới rộng khắp và cơng nghệ thơng tin hiện đại. có rất nhiều yếu tố thuận lợi để phát
triển các sản phâm dịch vụ trong đó có sản phẩm huy động vốn. Tuy nhiên, hiện nay
Chi nhánh chưa khai thác được tối đa các lợi thé đó, tỷ trọng huy động vốn của Chi
nhánh vẫn khiêm tốn. Tốc độ tăng trưởng huy động vốn tiền gửi 2 năm 2020 và
2021 có xu hướng giảm năm 2020 so với năm 2021 là 34,93% thì năm 2021 so với
năm 2020 là 23,29%. Sự suy giảm này có thể đo nguyên nhân địch bệnh covid-19
ảnh hưởng chung đến nền kinh tế tồn cần, cũng có thể do nhiều ngân hàng trên
cùng địa bàn cạnh tranh nhau khốc liệt để giảnh thị phan.
Vi vay,
để đảm
bảo
sự phát triển bển
vững,
tăng khả năng
cạnh tranh trên thị
trường, đảm bảo tính thanh khoản cho Ngân hàng, việc huy động vốn tiền gửi thì
BIDV- CN Hóc Mơn cần đánh giá được các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng huy
động vốn tiền gửi của khách hàng. Và đựa trên cơ sở đó để xuất các khuyến nghị
nhằm
phát huy các nhân tố tích cực, hạn chế các nhân tế tiêu cực nhằm nâng cao
khả năng huy động vốn tiền gứi tại BIDV- CN Hóc Mơn. Với những lý do trên thì
dé tài nghiên cứu: “Những yếu tế ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi
tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Hóc Mơn” của tác
giả là hết sức cần thiết.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu xác định các yếu tố ánh hưởng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi tại BIDVCN Hóc Môn và dé xuất các hàm ý nhằm tăng cường công tác huy động vốn tiền gửi tại
NH.
1.2.2 Muc tiéu cu thé
- Nghiên cứu xác định các yếu tế ảnh hưởng đến huy động vốn tiền gửi tại BIDVCN Hóc Mơn.
- Trên cơ sở thực trạng về tình hình huy động vốn tiền gửi tại BIDV- CN Hóe Mơn
và các giải pháp đã đề xuất cần có những kiến nghị về các chính sách, về cách thức
tổ chức hoạt động để tăng cường huy động vốn tiền gửi của khách hàng.
- Đề xuất các giải pháp, kế hoạch thực hiện nhằm gia tăng ảnh hưởng các yếu tố
tích cực để nâng cao hoạt động huy động vốn tiền gửi tại BIDV- CN Hóc Mơn.
1.3 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
1.3.1 Đỗi tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các yếu tế ảnh hướng đến khả năng huy động vốn tiền gửi cá nhân tại
BIDV- CN Hóc Mơn.
1.3.2 Phạm vị nghiên cứu
Về khơng gian: Luận văn nghiên cứu những yếu tế ảnh hưởng đến khả năng huy
động vốn tại BIDV- CN Hóc Mơn.
Về thời gian: Thu thập số liệu từ các báo cáo cúa BIDV — CN Hóc Mơn từ năm
2017-2022.
Về nội dung: Luận văn chỉ nghiên cứu huy động vốn tiền gửi của cá nhân
1.4
Phương pháp nghiên cứu
1.41
Dữ hệu nghiên cứu
Các báo cáo tài chính hàng năm và các báo cáo kết quả kinh doanh hàng năm từ
năm 2017-2022
Số liệu sơ cấp khảo sát từ khách hàng của BIDV- CN Hóc Mơn. Tất cả khách hàng
đã và đang giao dịch tại BIDV- CN Hóc Mơn. Việc khảo sát là ngẫu nhiên, không
chọn lọc.
1.42 Phương pháp nghiên cứu
- Dựa vào các nghiên cứu trước, tình hình thực tế của ngân hàng, tác giả xác lập
bảng câu hỏi, chọn mẫu, thiết kế thang đo phù hợp với BIDV- CN Hóc Mơn
- Sử dụng phan mém SPSS dé phân tích dữ liệu thu thập được. Cu thể:
+ Kiểm tra độ tin cậy của thang đo thông qua kiểm định của các cơng cụ thích hợp
đối với từng biến quan sát trong từng yếu tố.
+ Sử dụng thống kê mô tả để phân tích và nhận xét trực quan về các biến quan sát
nhằm đánh giá mức độ của các biến quan sát.
+ Phân tích hồi quy để xác định mức độ ảnh hướng của từng yếu tố tác động đến
đến huy động vốn BIDV- CN Hóc Mơn.
1.5
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
1.5.1
Ýnghĩa khoa học
Đề tài đã làm rõ thêm các nhân tế ảnh hưởng đến huy động vốn tiền gửi của các
ngân hàng nói chung và của BIDV- CN Hóc Mơn nói riêng. Cùng với các nghiên
cứu trước, dé tai sé là một điểm chú ý để các nhà quản trị có định hướng tìm kiếm
các giải pháp để tăng cường huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng của mình.
1.5.2 Ý nghĩa thực tiễn
Với kết quả nghiên cứu thực tiễn, dé tài giúp cho BIDV- CN Hóc Mơn nhận định rõ
năng lực trong trong việc thu hút các khách hàng gửi tiền vào ngân hàng của mình
- Giúp ngân hàng đánh giá lại những sản phẩm, dịch vụ liên quan đến huy động
vốn tiền gửi đối với khách hàng mà hiện tại ngân hàng đang cung cấp. Từ đó có cơ
sở để đưa ra các quyết định mang tính chiến lược trong việc cải tiến, đa đạng hóa
sản phẩm, dịch vụ huy động vốn tiền gửi phù hợp nhu cầu gửi tiền ngày càng đa
dạng của khách hàng và huy động được tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế.
- Mỗi ngân hàng xem xét những yếu tố ánh hướng đến việc huy động vốn tiền gửi
phù hợp với ngân hàng của mình để có các biện pháp phát huy những mặt mạnh và
khắc phục những điểm yếu nhằm làm cho công tác huy động vốn tiền gửi đạt hiệu
quả cao.
16
Bố cục
Đề tài được bố cục thành 5 chương :
Chương 1: Mở đâu
Chương 2: Cơ sở lý luận và các nghiên cứu trước
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và tháo luận
Chương 5: Kết luận và Kiến nghị.
KET LUAN CHUONG 1
Chương này tác giả đã trình bày một cách khái quát về kết cấu của để tài cần
nghiên cứu là “Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi
tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chỉ nhánh Hóc Mơn”
bao gồm
các nội dung như sau: Lý do chọn để tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi
nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa của để tài, phương pháp
nghiên cứu và bố cục của luận văn. Các nội dung nêu trên của chương 1 làm cơ sở
và là nền tảng giúp tác giá hoàn thành toàn bộ nội dung chỉ tiết trong đề tài nghiên
cứu.
CHUONG 2 CO SO LY THUYET VA CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
2.1 Cơ sở lý thuyết về hoạt động huy động vốn tên gửi của NHTM
2.1.1 Khái niệm hoạt động huy động vẫn tiền gửi của NHTM
Nguồn vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động hoặc tạo lập
được để cho vay, đầu tư và thực hiện các dịch vụ ngân hàng khác. Nguồn vốn của
NHTM
bao gồm
vốn tự có do NHTM
tự tạo lập từ ban đầu, thuộc sở hữu riêng của
ngân hàng, phản ánh thực lực tài chính của ngân hàng:
vốn huy động là vốn mà
ngân hàng huy động được từ cơng chúng, mang tính chất tạm thời quản lý và phải
có nghĩa vụ hồn trả kịp thời, đầy đủ khi khách hàng yêu cầu thông qua việc thực
hiện các nghiệp vụ tiền gửi, tiền vay, thanh toán, nghiệp vụ kinh doanh khác; vốn đi
vay là vến có được từ quan hệ vay mượn trên thị trường liên ngân hàng
và các
nguồn vốn khác thông qua việc cung cấp các phương tiện thanh toán và cungcấp
các dịch vụ úy thác đầu tư (Nguyễn Thị Tuyết Nga, 2016)
Khoản mục tiền gứi thường chiếm tỷ lệ lớn trong tổng tài sản nợ của ngân hàng.
Điều này cho thấy điểm khác biệt giữa ngân hàng với các doanh nghiệp khác khi mà
vốn huy động từ tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của ngân
hàng. Các ngân hàng chủ yếu sử dụng nguồn vốn huy động tiền gửi để thực hiện các
hoạt động kinh doanh khác và tạo ra lợi nhuận.
Theo luật các tổ chức tín dụng
số 47/2010/QH12
do Quốc Hội ban hành ngày
16/06/2010, nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân đưới hình
thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng
chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo ngun tắc
có hồn trá đầy đú tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận. Theo Nguyễn
Thị Tuyết Nga (2016), “tiền gửi được giữ trong tài khoản tại một ngân hàng, đưới
hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình
thức khác. Chủ tài khoản có qun rút tiền theo quy định tại điều khoản đã thống
nhất”.
Từ những khái niệm trên, có thể khái quát “Hoạt động huy động vến tiền gửi của
NHTM
1a hoat déng ma NHTM
thu hút nguồn
vốn nhàn rỗi từ các cá nhân, tổ chức
dưới nhiều hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm,
phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi
khác nhằm mục đích kinh doanh và theo nguyên tắc hoàn trả đầy đủ gốc, lãi cho
người gứi tiền theo thỏa thuận”.
2.1.2 Nguyên tắc huy động vẫn tiền gửi tại NHTM
Khi thực hiện hoạt động
huy động
vốn tiền gửi, các NHTM
phải tuân theo các
nguyên tắc sau:
Tuân thủ và thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật về hoạt động huy
động tiền gứi như lãi suất trần huy động, tý lệ nguồn vốn huy động sovới vốn tự
có (Nguyễn Thị Tuyết Nga, 20 16)
Cân đối nguồn vến và dự trữ hợp lý và ôn định, đảm bảo tính thanh khoản của ngân
hàng kịp thời, tránh ảnh hưởng tới tâm lý khách hàng khi có thơng tin sai lệch, dẫn
tới khách hàng rút tiền hàng loạt, gây nguy cơ đề vỡ hệ thống.
Đa dang danh mục sản phẩm tiền gửi để giảm thiểu rủi ro trong hoạt động kinh
doanh và đáp ứng nhu cầu, thị hiếu của khách hàng.
2.1.3 Các hình thức huy động vẫn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
Vốn huy động chủ yếu thông qua hai phương thức: huy động vốn tiền gửi và huy
động thơng qua phát hành giấy tờ có giá. Trong đó, hoạt động huy động vốn tiền
gửi vẫn là hoạt động cổ điển và quan trọng nhất, chiếm tý trọng lớn trong tổng
nguồn vốn huy động ở mỗi NHTM.
Về cơ bản dựa trên bản chất hoạt động, có thé phân loại thành các hỉnh thức huy
động tiền gửi như sau:
2.1.3.1 Tiên gửi khơng kỳ hạn
Tiên gửi thanh tốn: là khoản tiền mà khách hàng gửi vào nhằm mục đích sử đụng
các dịch vụ thanh tốn của NHTM.
Khách hàng có thể rút bất kỳ khi nào có nhu
cầu nên tính ổn định thấp. Vì vậy, tài khoản này thường khơng được trả lãi hoặc
được trả lãi nhưng với lãi suất rất thấp. Các công cụ được sứ dụng đối với khán tiền
gửi này là ủy nhiệm
chi, séc và các lệnh khác,...NHTM
tạm thời có thé sit dung
nguồn vén gid ré này trong ngắn hạn. Điều kiện đâm bảo cho khách hàng sử dụng
tiền một cách linh hoạt.
Tiên gửi khơng kỳ hạn có trả lãi: là khoản tiền nhàn rỗi mang tính tạm thời, được
được khách hàng gửi vào ngân
hàng nhằm
mục
đích tiết kiệm,
đảm bảo an toàn,
thuận tiện cho tải sản của khách hảng mà khơng nhằm mục đích thực hiện các dịch
vụ thanh tốn của NHTM.
2.1.3.2 Tiên gửi có kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn là loại huy động tiền gửi có sự thỏa thuận của khách hàng và
ngân hàng về thời hạn rút tiền. Khách hàng chỉ được rút tiền khi đến hạn theo thỏa
thuận. Khách hàng vẫn được phép rút tiền trước hạn nhưng chỉ hưởng mức lãi suất
rất thấp, có thể là lãi suất phạt. Đây là loại tiễn gửi có đặc điểm xác định trước thời
hạn khá chắc chắn, có tính ổn định cao và làm cơ sở cho NHTM
chiến lược quản trị nguồn vốn, giúp NHTM
hoạch định các
chú động hơn khi sử dụng nguồn vốn
này với mức dự trữ thấp. Tuy nhiên, để huy động được nguồn tiền gửi này, NHTM
thường chịu chi phí cao do sự cạnh tranh lãi suất, lãi suất này cao hơn so với lãi suất
các loại hình huy động tiền gửi khác.
2.1.3.3
Tiên gửi tiết kiệm
Tiên gửi tiết kiệm không kỳ hạn: là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền có thêrút
tiền theo u cầu mà khơng cần báo trước vào bất kì lúc nào. Khách hàng gửi tiền
tiết kiệm không kỳ hạn với mục đích an tồn và sinh lợi nhưng khơng thiết lập kế
hoạch sử dụng tiền gửi trong tương lai (Nguyễn Minh Kiều, 2008). Tiền gửi tiết
kiệm không kỳ hạn khác với tiền gứi tiết kiệm có kỳ hạn ở chỗ: tài khoản tiền gửi
tiết kiệm không được sử dụng để phát hành séc và thực hiện các công cụ dịch vụ
thanh tốn khơng dùng tiền mặt để chỉ trả.
10
Tiên gửi tiết kiệm
có kỳ hạn: là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền chi có thê rút
tiền sau một kỳ hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với tổ chức nhận tiền gửi tiết
kiệm. Khách hàng gửi tiền nhằm mục đích kiếm lời. Đặc điểm của tiền gửi này là có
tính an tồn và ơn định cao, lãi suất chỉ trả cũng khá cao so với các hình thức khác
nhằm thu hút nguồn vốn ổn định và gia tăng sự cạnh tranh trên thị trường. Tiền
gửi tiết kiệm có kỳ hạn khác với tiền gửi có kỳ hạn chỉ ở chỗ khách hàng gửi tiền
gửi tiết kiệm có kỳ hạn chỉ có thể là cá nhân. Tiền gửi tiết kiệm chú yếu hiện nay
gồm hai hình thức chính: tiết kiệm lập sốvà tiết kiệm điện tử.
2.1.4 ai trò của hoạt động huy động vẫn tiền gửi
-Đối với nền kinh tế: Huy động vến tiền gửi đóng vai trò quan trọng trong việc
thu hút các nguồn vốn nhàn rỗi trên thị trường dé đáp ứng nhu cầu đầu tư của các cá
nhân, tổ chức, thúc đây sản xuất kinh doanh và phát triển nền kinh tế. Hoạt động
này cũng là một trong những kênh truyền dẫn chính sách quản lý vĩ mơ
sách tiền tệ của chính phủ trong việc kiểm
và chính
sốt lượng tiền mặt lưu thơng trên thị
trường, kiểm soát khối lượng tiền giao địch thanh toán của nền kinh tế.
-Đối với NHTM: NHTM
sử dụng nguồn vốn huy động từ tiền gửi để cho vay, đầu
tư và thực hiện các dịch vụ khác nhằm
mục tiêu tạo ra lợi nhuận.
Do vậy, đây là
hoạt động đóng vai trỏ chủ đạo trong hoạt động kinh doanh của NHTM.
Một ngân
hàng có nguồn vốn huy động lớn sẽ có khả năng mở rộng quy mô, chủ động trong
việc phát triển các hoạt động kinh doanh và có khả năng cạnh tranh cao so với các
NHTM
khác trên thị trường. Hoạt động huy động vốn tiền gửi cũng tạo nguồn vốn
rẻ hơn so với nguồn vốn chủ sở hữu. Lãi suất trả cho người gửi tiền rẻ hơn nhiều so
với việc trả lợi tức cho các cỗ đông. Khi mà hoạt động huy động vốn tiền gửi hiệu
quả sẽ làm giảm chi phí huy động của ngân hàng.
-Đối với khách hàng: Khách hàng sử dụng các sản phẩm tiền gửi sẽ đảm bảo an
toàn cho khốn tiền của mình, hạn chế các rủi ro mất cắp và đáp ứng được nhu cầu
tiết kiệm, tích lũy vốn để thực hiện các dự định trong tương lai. Đối
những khoản
tiền gửi được trả lãi thì đây là một kênh an toàn để đầu tư sinh lời, tạo eơ hội có thê
ll