Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân trên địa bàn tỉnh quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (25.79 MB, 109 trang )

BO CONG THUONG
TRUONG DAI HOC CONG NGHIEP THANH PHO HO CHi MINH

LE THI THUAN NGỌC

CAC YEU TO ANH HUONG DEN QUYET DINH GUI

TIET KIEM CUA KHACH HANG CA NHAN TREN
DIA BAN TINH QUANG NGAI
Nganh: QUAN TRI KINH DOANH

Mã ngành: 8340101

LUẬN VĂN THẠC SĨ

THÀNH PHĨ HỊ CHÍ MINH, NĂM 2023


Cơng trình được hồn thành tại Trường Đại học Cơng nghiệp TP. Hề Chí Minh.
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Ngọc Hiền
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn thạc sĩ Trường Đại

học Cơng nghiệp thành phố Hồ Chí Minh ngày 29 tháng 07 năm 2023.
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. - PGS.TS. Phạm Xuân Giang

Chủ tịch Hội đồng

2. - PGS.TS. Hồ Tiến Dũng

Phan biện 1



3. - PGS.TS. Nguyễn Quyết Thắng

Phân biện 2

4. - TS. Nguyễn Ngọc Long

Ủy viên

5. - TS. Nguyén Anh Tuấn

Thu ky

CHU TICH HOI DONG

PGS.TS. Pham Xuan Giang

TRUONG KHOA

TS. Nguyén Thanh Long


_ BO CONG THƯƠNG

TRUGNG DAI HOC CONG NGHIEP

CONG HOA XA HOI CHU NGHIA VIET NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


THÀNH PHĨ HỊ CHÍ MINH

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ tên học viên: Lê Thị Thuần Ngọc

MSHV:

Ngày, tháng, năm sinh:

Nơi sinh: Quảng Ngãi

07/10/1987

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

19000135

Mã chuyên ngành:

8340101

I. TEN DE TAI:
Các yếu tố ảnh hướng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
NHIEM VỤ VA NOI DUNG:
Đề tài xác định và phân tích ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định gửi tiền tiết
kiệm của khách hàng cá nhân, qua đó, đề xuất các hàm ý quản trị nhằm gia tăng quyết
định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
I.


NGÀY

GIAO

NHIỆM

VỤ:

Quyết

định

số

1364/QĐÐ-ĐHCN,

ngày

25/10/2021 của Hiệu trưởng trường Đại học Cơng nghiệp TP. Hồ Chí Minh.

HI. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: ngày 25/4/2022
IV. NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Nguyễn Ngọc Hiền
Quảng Ngãi, ngày... tháng ... năm...

NGƯỜI HƯỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO

(Họ tên và chữ ký)


(Họ tên và chữ ký)

TS. Nguyễn Ngọc Hiền

TRƯỞNG KHOA


LOI CAM ON
Đề hoàn thành luận văn tốt nghiệp, trong thời gian qua tôi đã nhận được sự giúp đỡ
tận tình của các thầy cơ giáo, các đồng nghiệp và gia đình. Tơi xin được tỏ lịng kính
trọng và biết ơn sâu sắc đối với giảng viên hướng đẫn khoa học TS. Nguyễn Ngọc
Hiển đã tận tình giúp đỡ tơi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành câm ơn quý thầy cô sau Đại học và khoa Quản trị kinh đoanh trường
Đại Học Cơng nghiệp TP Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt kiến thức trong thời
gian tơi học tập tại trường, không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu luận văn
mà cịn là kiên thức cho công việc hiện tại vả sau này.

Đồng thời xin cảm ơn các anh chị, các bạn và đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tơi
trong q trình học tập cũng như thực hiện luận văn.

Trân trọng!


TOM TAT LUAN VAN THAC Si
Phát triển và cải thiện các sản phẩm dịch vụ nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và

thu hút thị phần huy động là vấn để được quan tâm hàng đầu của các ngân hàng. Địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi, mạng lưới ngân hàng hoạt động rộng khắp, thương hiệu và chất
lượng, thị phần huy động rất quan trọng đối với ngân hàng và bị chi phối bởi nhiều

yếu tế. Vì vậy, việc nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm
của khách hàng cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi” là cần thiết. Mục tiêu của
nghiên cứu là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách
hàng cá nhân. Sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng với dữ liệu khảo sát 250
khách hàng, kết quả nghiên cứu đã xác định có 05 nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
lựa chọn ngân hàng dé gứi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Quảng Ngãi, gồm:
Hình thức chiêu thị, Lãi suất, Uy tín khách hàng, Ảnh hưởng người quen và Hình ảnh
nhân viên. Tất cả 05 nhân tố này đều ảnh hưởng tích cực đến quyết định lựa chọn
ngân hàng với mức độ tác động được sắp xếp theo thứ tr giam dan la: (1) Hình thức

chiêu thị, (2) Lãi suất, (3) Uy tín khách hàng, (4) Ảnh hưởng người quen và (5) Hình
ảnh nhân viên. Với kết quả thấy được, nghiên cứu đã cung cấp cho các nhà quản lý
ngân hàng tại Quảng Ngãi một nguồn tham khảo có giá trị trong việc nhận diện các
nhân tố ảnh hưởng đến hành vi lựa chọn ngân hàng gửi tiết kiệm của khách hàng cá
nhân để từ đó xây dựng các chiến lược kinh doanh, chiến lược marketing phù hợp
nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng khi lựa chọn gửi tiết kiệm.
Từ khóa: Tiền gứi tiết kiệm, Khách hàng cá nhân, Quảng Ngãi.

il


ABSTRACT
Developing and improving products and services in order to enhance competitiveness
and attract deposit market share is the top concern of banks. In Quang Ngai province,
a wide network of banks, brand and quality, and market share of deposits are very
important to the bank and are influenced by many

factors. Therefore, the study

"Factors affecting the decision to save savings of individual customers in Quang Ngai

province". The objective of the study is to determine the factors affecting the decision
of individual customers to save savings. Using the quantitative research method with
survey data of 250 customers, the research results have determined that there are 05
factors affecting the decision to choose a bank to deposit savings of individual
customers in Quang Ngai, including: Form of promotion, Interest rate, Reputation of
customers, Influence of acquaintances and Image of employees. All these five factors
have a positive influence on the decision to choose a bank with the level of impact
arranged in descending order as follows: (1) Form of promotion, (2) Interest rate, (3)
Reputation of customers, (4) Influence of acquaintances and (5) Image of employees.
With the obtained results, the study provided bank managers in Quang Ngai with a
valuable reference in identifying the factors affecting the behavior of individual
customers in choosing savings banks to develop appropriate business and marketing
strategies to meet the needs of customers when choosing savings.
Keywords: Saving deposit, Individual customer, Quang Ngai.

1H


LOI CAM DOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu cúa riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình
nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm

ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên

Lê Thị Thuần Ngọc

1V



MUC LUC
MUC LUC occ --::l.....TTBn

v

DANH MUC HINH ANH oes csssssssssesssssssssessssessssecsssssssesssessssesasseeassesasseessseessveeses ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................:--5-- Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮTT....................
:- 25:22 2232 2231221122211222112121 223. eEE.crkev xi
CHUONG 1

TỎNG QUAN VỀ ĐÈ TÀI .................
có 55c tccxczrrrei 1

1.1 Lý đo chọn để tài. . . . . . . .

252 22 221222122212221222212211221121121222212
re 1

1.2 Mure tidu mghién CO... ..................
1.2.1 Mue tidu téng quate

50 no

SN

2


cece cece see see see teeneeeeee eee ntesneeeuetenseeuseeneeeueees 2

............

2

1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................
2222222 222222122122212112112122 te. 2

1.3.1 Đối tượng nghiên cứu...........................---©22-222222122212221222121121121121121
22t. 2
1.3.2 86

án...

.............

2

1.4 Phương pháp nghiên cứu của để tài.........................
222222 221 2212221222122... ccee. 3

1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu........................
22 S22 22E2EE2212221222122212212221222222e. 3
14:2 Phương pháp nghiÊn CỨU::::;::e:zii:61sxet15011612011641201110L0S19140383008
203g m3tet 3
1.5 Ý nghĩa của của để tài. . . . . . . .

14


no

02 55 222 2212221211211211211222222
2e
4

wsaăaDỪDỪỎẦ...........

4

TÓM TẮT CHƯƠNG l............................--25:
222222 2221221122112211 221221121. cree 6
CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ THUYÉT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU........ 7

2.1 Khái qt về ngân hàng thương mạii.........................-22-222 22222222212211122112111 221. 22xe 7
2.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại.........................2222-222 2222221222222212112222Xe 7
2.1.2 Chức năng của ngân hang thương mịạiI.......................ác ccssssirrsrrerrrrrrrerrsee §
2.1.3 Vai trị của ngân hàng thương mạii..................-c ccsccstsisirerrrrsrrerrrrrrrsrrrer 9
2.1.4 Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại .........................-.s5: 11

2.2 Tiền gửi tiết kiệm

eee

cece cee cece 2212221222112212212221222122121221222222
re 14

b0 84 ng n4...

ố..

14


2.2.2 Phân loại tiền gửi tiết kiệm
2.3 Huy động tiền gửi tiết kiệm.............................
222222 222222122212221222.2222 re

2.3.1 Khái niệm huy động vốn..........................
222222 221222122212221222221222 xe 17
2.3.2 Vai trò của vốn tiền gửi trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng...... 17
2.4 Hành vi người tiêu dùng. . . . . . . . . . . . nh
TH
HH
2.4.1 Khái niệm ....................

LH.

HH

re 19

011111111111. 19

2.4.2 Lý thuyết và mơ hình hành vi người tiêu dùng..........................-2--2-222
22x 20

Lý thuyết hành vi hợp lý........................----522222222222122211221222122212221222222222
xe 20

Lý thuyết hành vi có kế hoạch (TPB)......................2-©22222222222212221122122211221222
e0 20
2.4.2.2 Mơ hình hành vị người tiêu dùng................. che

BÀI

2.5 Tổng quan các yếu tế ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm tại ngân
hãngThương! (RÌbsssszsrtaeiantitttbitilsttatSGIEEIEBRREHUWEHIEHHDEIHHINRISEHRNHSEHBEEIRIERBSSEEAMR 24
2i6:Gic›nghiên cứu trước: MAY ueessiaiaeikiedabiidedatiidigAsEiAA0S0-1101
D8040 180001000485000000 26
2.6.1 Các nghiên cứu trong nước
2.6.2 Các nghiên cứu nước ngoài

2.7 Giả thuyết và mơ hình nghiên cứu......................
2-2222 22222212221222122212271271222E.ee 28
2222 22122211221122112212221222222 e6 28
2.7.1 Giả thuyết nghiên cứu......................---©2221,1.21NNõ hình nghiÊH:GỮU:s:csssxesssesososssesistosinstESL.0T18110D7100161013001600400034040018005000018 30

¡989.9895199
CHƯƠNG 3

. .---::Ở:Œ1S......

31

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 32

3.1 Phương pháp nghiÊn €ỨU. . . . . . . . .-

n2 St x ri


Htrrep 32

3:1:1 Cách thức nghiÊn,CỮUsxse:isetsitesiiieicbebieitbebletlÐlgilletlSittipliSiStispt8siaanitee 32

3.1.2 Tiến trình nghiên cứu.......................--2-©2222222212221122112211221122112212221222122
e0 33
3.1.3 Xây dựng thang đo và bảng câu hỏi.................
ị cà ccnnhnhhrHrerreere 33
3.2 Phương pháp thu thập dữ liệu ......................
St SH
Hee 37

3.2.1 Cách thức tiến hành.......................
¿55c 222 22212211122112211 2211221122111 ctee 37
3.2.2 Đối tượng được điều tra khảo sát, kích thước mẫu

3.2.3 Phát phiếu điều tra kháo sát...........................-2522 22222222212221122122222 e0
3.3 Phương pháp phân tích dữ liệu ...........................L5: ScS nhe
38

3.3.1 Mô tá thống kê.........................--52-222222222122211221122112211221222122212122222
xe 38

vi


3.3.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo

3.3.3 Phân tích nhân tố khám phá........................... -2-©-2+22222222222221222122712221222122.ee

3.3.4 Phân tích hồi quy tương quan .........................--2-22222222212221222122212221222122.ee 40

3.3.5 Kiểm định tính phù hợp của mơ hình......................-2- -22222222222222222221222-ee 41
TĨM TẮT CHƯƠNG 3...........................-55-22222212 2211221122122. e 42
CHƯƠNG 4

KET QUÁ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................. 43

Non

nh.

..ä........

43

4.11 Về yếu tố Sử dungzdiGhVHseserueisebiiostiGHSDROIBUSPIINHSeRiINitSsppied 43

4.1.2 Về yếu tế Hình thức gửi tiết kiệm........................-©22S22222122212221222.22222.
e0 44
4.1.3 Về yếu tế Thời gian gửi tiết kiệm.........................--2S22222222212221222122222E.ee 44
4.1.4 Về yếu tế Độ tuổi của khách hàng gửi tiền........................-2222 22222122122 ee 45
4.1.5 Về yếu tế Trình độ học vấn......................--2222 2212221221222222122222 xe 45
A0000) 0

--44...............

46

4.17 Về yếu tố Nghề nghiệp

4.2 Kiểm định thang đo. . . . . . . . -

22-222 221221222122122122212212212212222re

4.2.1 Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach”s Alpha........................ 47
4.2.2 Kết quả phân tích Cronbaeh's alpha...........................-22222
2222 22122212221222122.ee 48
4.3 Phân tích nhân tế khám phá EFA.......................-22S222221222122212221222222222
xe 49
4.3.1 Thang đo các thành phần ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm.......... 49

4.3.2 Phân tích EFA cho thang đo Quyết định gửi tiết kiệm............................... 52
4.4 Phân tích hồi quy tuyến tính........................
222 S22 221 221222122211221271222122222 e0 34
4.4:1 Phân:fích:tượng?7QUANš:zx:szzetbtesưtbtứiSEDDLRGIAEELRGHISEEICHISISĐBISIĐSEBUMUSg 35

4.4.2 Phân tích hồi quy.....................---2522
S22 221222122212221122122212212222221212 xe 56
4.4.3 Kiểm định giả thuyết......................-2
2252222 2212212212212221222212222 e6 58
4.4.4 Kiểm định phân tích phương sai ANOVA.......................252 22222222222

.ee 39

TÓM TẮT CHƯƠNG 4.......................--2:2222222211 2211221122112211111 111211
e 64
CHƯƠNG 5

KÉT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ


ca...
bon

an

. . . . .....................

67

5.2.1 Yếu tố Hình thức chiêu thị........................---:--22++222x222EtSEExreEkxrsrkrrsrkrrsrkrree 67

Vii


5.2.2 Lai suat
5.2.3 Uy tin thuong hiệu
5.2.4 Ảnh hưởng của người quen......................---222s 22222222221211121112111211211 122 xe 69
5.2.5 Hình ảnh nhân viên ............................-.--G2 2221222112511 51115 112811 8111511 g1 cv rey 69

5.3 Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo............................-------- 69

TĨM TẮT CHƯƠNG §..........................
2222 2222221222122122122121122221221222
re. 71
KẾT LUẬN........................222-222222222122122212221222122112221212222222ree 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................-2222222 2212221222122122112112122222 re 73

PHỤ LỤC 01.......................-.2-2222222122221122212211222112211222122222
re 78
PHỤ LỤC 02. . . . . .

22-2222 2212222112211271122711221122122.22.re 83
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG CỦA HỌC VIÊN ........................--©222222 22222221221 xze. 94

Vili


DANH MỤC HÌNH ÁNH
Hình 2.1 Động cơ (ý định) của người tiêu dùng...
Hình 2.2 Mơ hình nghiên cứu được để xuất...........................-2-2222222222222122212221222
e0
Hình 3.1 Tiến trình nghiên cứu

1X


DANH MUC BANG BIEU
Bảng 3.1 Thang đo dự kiến các yếu tố cá nhân...........................2-©2222222222222222122212221ee 34
Bảng 3.2 Thang đo yếu tố Quyết định gửi tiết kiệm..........................-222222 2222222221222 ee 34
Bảng 3.3 Thang đo yếu tố thành phần của Chất lượng dịch vụ........................---..-- 35
Bảng 4.1 Thống kê theo Sứ dụng địch vụ......................--552222222222212221222122.22.22
xe 43

Bảng 4.2 Thống kê theo Hình thức gửi tiết kiệm..........................-©222222222222122212221222-ee 44
Bảng 4.3 Thống kê theo Thời gian gửi tiết kiệm .........................-2-2222222222221222222ee 44
Bảng 4.4 Thống kê theo Độ tuổi..........................
22 22 2222212221122122211211222122222222 xe 45
Bảng 4.5 Thống kê theo Trình độ học vấn.........................
52-252 222 2212221222122212222E e0 46

Bảng 4.6 Thống kê theo Thu nhập.........................--2-2222222222221222112211221122112212221222e0 46

Bảng 4.7 Thống kê theo Nghề nghiệp.........................-2
52-222 222221222112711271127122222 e0 47
Bảng 4.8 Kết quả kiểm định độ tin cậy các thang đo.........................522222
22222222
ee 48
Bảng 4.9 Kiểm định KMO and Bartletfs Test.....................à. 2252222221222

re 30

Bảng 4.10 Giá trị Eigenvalue và hệ số phương sai trích.......................-2222222222222zcee 30
Bảng 4.11 Kết quả phân tích EFA các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết

0

P8 -:::O.......

51

Bang 4.12 KMO and Bartlett's Test cho thang đo Quyết định gửi tiết kiệm của
khách hàNĐic :eisecietnichei

noi BEEEREHSEEHGIIEIEIISSHRILISSEEIESESEIREGEIAREISTIHEGHERMHRSiaiiset 33

Bảng 4.13 Kết quá EFA yếu tế Quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng................ 53
Bảng 4.14 Kết quá EFA yếu tế Quyết đỉnh gửi tiết kiệm của khách hàng................. 54
Bảng 4.15 Kết quá phân tích tương quan giữa các biến...............................-2--22cScccce 35

Bảng 4.16 Hệ số R2 điều chinh. . . . . . . . . . . .

2. 222222 2222221322112211271127112711271122122122

e0 57

Bảng 4.17 Kiểm định sự phù hợp của mơ hình..........................©-2-2222222221222122212221222ee 57
Bảng 4.18 Các hệ số hồi quy chuẩn hóa...........................-52 2222222221222122212221222222 e0 38
Bảng 4.19 Bảng tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu..............................-2-222222222222xcee 39
Bảng 4.20 Kết quả kiểm định ANOVA

quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng và

SỬ:dung: d|CŨ: WctorrsirtitttbitiistatillGIEEIGESREEREHHETSHHDEPEHIESISEHRSEHBEIRNSEHBRREIEHfSSEAME 59


Bang 4.21 Két qua kiém dinh ANOVA quyết định gửi tiết kiệm với hình thức gửi

15. 8.

...ố........

60

Bảng 4.22 Kết quá kiểm định ANOVA quyết định gửi tiết kiệm với thời gian.......6]
Bảng 4.23 Kết quá kiểm định ANOVA quyết định gửi tiết kiệm với độ tuổi.......... 61
Bảng 4.24 Kết quá kiểm định ANOVA quyết định gửi tiết kiệm với trình độ.......... 62

XI


DANH MUC TU VIET TAT
DCTC


Dinh ché tai chinh

GTCG

Giấy tờ có giá

HDVTG

Huy động vốn tiền gửi

HTKHHD

Hoàn thành kế hoạch huy động

ND-CP

Nghị định Chính phủ

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại

NHTW

Ngân hàng Trung ương


TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín đụng

TGCKH

Tiền gứi có kỳ hạn

TGTK

Tiền gửi tiết kiệm

TGTT

Tiền gửi thanh toán

TMCP

Thương mại cỗ phần

TT

Thông tư

Xil



CHUONG 1

TONG QUAN VE DE TAI

1.1 Ly do chon dé tai
Một trong các hoạt động thực hiện kinh doanh của ngân hàng đó là huy động vốn.
Vốn ngân hàng là cơ sở ảnh hưởng lớn đến khả năng thanh toán và khả năng cạnh
tranh của ngân hàng. Gần đây, nền kinh tế thế giới có nhiều biến động xấu ảnh hưởng
đến hoạt động

kinh doanh tiền tệ của hệ thống ngân hàng thương mại. Lãi suất huy

động sụt giảm, đây là trở ngại không tạo sự hấp dẫn cho người gửi tiền, kênh huy
động vốn qua tiền gửi tiết kiệm không còn hấp dẫn. Điều này cho thấy việc huy động
vốn qua kênh tiền gứi tiết kiệm của ngân hàng ngày càng khó khăn. Bên cạnh đó, sự
ra đời các quy định của Nhà nước về hoạt động kinh doanh tiền tệ rất chặt chẽ. Việc

tìm ra các giải pháp để gia tăng lượng vốn huy động là rất cần thiết đối với các NHTM.
Chính vì thế, các NHTM ln tìm cách thức thu hút tiền gửi ôn định với chi phí thấp
từ nhiều nguồn huy động. Trong số các nguồn vốn huy động, tiền gửi tiết kiệm của
khách hàng cá nhân được xem là ơn định nhất va chi phí hợp lý hơn.
Tại Quảng Ngãi, hệ thống ngân hàng phát triển cùng với mạng lưới rộng khắp và các
tổ chức tài chính ngày càng gia tăng, dẫn đến việc cạnh tranh trên thị trường này rất
gay gắt nhất là đối với hoạt động huy động tiền gửi. Trên thị trường hiện nay có rất
nhiều kênh đầu tư khác nhau với mức sinh lợi và rủi ro khác nhau, tuy nhiên vẫn có

rất nhiều người chọn hình thức tiền gửi tiết kiệm. Với mạng lưới trên 40 tổ chức tín
dụng và trên 150 phòng giao dịch đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi hiện
đang cạnh tranh gay gắt lẫn nhau. Nhìn chung, tình hình lãi suất huy động tại các

ngân hàng hiện nay đang khá cạnh tranh. Vấn đề này đang gây khó khăn trong việc
giữ chân khách hàng cũ và phát triển thêm khách hàng ở các ngân hàng.
Vi vậy, để cạnh tranh thành công, việc thấu hiểu nhu cầu và hành vi lựa chọn ngân

hàng của khách hàng gửi tiết kiệm, đặc biệt là khách hàng cá nhân là địi hỏi tiên
quyết và có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với ban lãnh đạo của mỗi ngân hàng. Do
đó, việc nghiên cứu “Các yếu tổ ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách
1


hàng cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi” là rất cần thiết. Kết quả nghiên cứu sẽ
góp phần cung cấp luận cứ cho các nhà quản lý ngân hàng ở Quảng Ngãi đưa ra các
giải pháp quản trị phù hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tẵng quát
Nghiên cứu các yếu tổ ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng
cá nhân trên địa bản tỉnh Quảng Ngãi.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể

Xác định các yếu tổ ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá
nhân trên địa bản tỉnh Quảng Ngãi.
Đo lường mức độ ảnh hướng của các nhân tố đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của
khách hang cá nhân trên địa bản tỉnh Quảng Ngãi.
Đề xuất những hàm ý quản trị để gia tăng các yếu tế tích cực nhằm nâng cao hoạt
động huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.3.1 Đỗi tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các yếu tế ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng
cá nhân trên địa bản tỉnh Quảng Ngãi.

Đối tượng kháo sát là khách hàng cá nhân đã và đang có các giao địch gửi tiết kiệm
tại các NHTM trên địa bản tỉnh Quảng Ngãi.
1.3.2 Phạm vị nghiên cứu
Về nội dung: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá
nhân trên địa bản tỉnh Quảng Ngãi.
Về không gian: Tại 10 ngân hàng thương mại ở Quảng Ngãi, cụ thê Ngân hàng TMCP
Ngoại thương, ngân hàng TMCP

Đầu tư và Phát triển, ngân hàng Nông nghiệp và


Phát triển nông thôn, ngân hàng Công thương, ngân hàng TMCP Á Châu, ngân hàng
TMCP Sài Gịn Thương Tín, ngân hàng TMCP Đông Á, ngân hàng TMCP Việt Á,

Ngân hàng TMCP Quốc tế và ngân hàng TMCP Đông Nam Á.
Về thời gian: Thời gian nghiên cứu: Giai đoạn 2019-2021.
Thời gian khảo sát: Thời gian thực hiện từ tháng 5/2022 đến tháng 7/2022.

1.4 Phương pháp nghiên cứu của đề tài
1.41 Phương pháp thu thập số liệu

1.4.1.1

Số liệu thứ cấp

Thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo tài chính của các NHTM trên địa bàn Quảng
Ngãi, giai đoạn 2019-2021. Ngoài ra, tác giả còn thu thập số liệu từ các nguồn khác
(tạp chí thời báo ngân hàng, Internet... ).

1.4.1.2 Số liệu sơ cấp

Tác giá sử dụng phương pháp điều tra khảo sát các đối tượng liên quan là khách hàng
giao dịch gửi tiền tiết kiệm tại các NHTM trên địa bàn Quảng Ngãi thông qua bảng
câu hỏi khảo sát.
1.42 Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được sứ đụng phương pháp nghiên cứu định lượng với Bảng câu hỏi khảo sát
xây dựng theo thang đo Likert 5 cấp độ. Các phương pháp phân tích được áp đụng
đối với đữ liệu sơ cấp thu thập được bao gồm kiểm định sự phù hợp của thang đo.
Cuối cùng là tiến hành kiểm định, đánh giá sự phù hợp của nhân tố trong mơ hình
bằng phân tích nhân tố khám phá EFA, kiểm định đánh giá sự phù hợp của mơ hình
nghiên cứu để xuất bằng phân phân tích hồi quy tuyến tính bội.
Theo nghiên cứu của Bollen (1989) cho rằng, kích thước mẫu là 05 quan sát trên một
biến thì số lượng mẫu

được lựa chon nghiên cứu sẽ có tính đại diện. Trong nghiên

cứu này, mơ hình để xuất bao gồm

01 biến phụ thuộc và 05 biến độc lập. Vì vậy, số

lượng kháo sát trong nghiên cứu tối thiểu cần thiết phải đạt gấp 5 lần tương ứng với


125 quan sát. Phương pháp phi xác xuất, thuận tiện được chọn làm phương pháp chọn
mẫu khảo sát. Thời gian khảo sát là 2 tháng với cỡ mẫu đầy đủ dữ liệu phân tích là
260 khách hàng cá nhân.
1.5 Ý nghĩa của của đề tài
Về ý nghĩa khoa học: Đề tài góp phần hồn thiện lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng
lên quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại các NHTM trên địa bàn
Quảng Ngãi, đặc biệt là việc kiểm chứng mơ hình đề xuất gồm


biến phụ thuộc là

quyết định gửi tiền tiết kiệm và 05 biến độc lập là các yếu tố ảnh hưởng đề làm cơ sở
phát triên các nghiên cứu chuyên sâu về sau.
Về ý nghĩa thực tiễn: Kết quả khảo sát quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng
cá nhân tại các NHTM trên địa bàn Quảng Ngãi, kết quả nghiên cứu cung cấp thông
tin các yếu tố ảnh hướng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng và mức độ ảnh
hưởng của các yếu tố đến quyết định gửi tiết kiệm. Từ đó, giúp ngân hàng và các nhà
quản lý ngân hàng có các quyết định kinh đoanh phù hợp hơn.

1.6 Kết cầu của đề tài
Nghiên cứu của luận văn được chia làm 5 chương, cụ thể như sau:
Chương

I: Giới thiệu, cơ sở hình thành dé tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi, phương

pháp và ý nghĩa của nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu, trình bày các khái niệm ngân hàng
thương mại, tiền gửi tiết kiệm, các nghiên cứu trước đây. Từ đó đưa ra mơ hình nghiên
cứu phù hợp.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu, quy trình nghiên cứu, phương pháp thu thập dữ

liệu, triển khai thực hiện khao sát, thiết kế nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu, thống kê mô tả mẫu và các biến nghiên cứu, kiểm
định độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach”s Alpha, phân tích nhân tố


khám phá EFA, phân tích tương quan và kiểm định giả thuyết thơng qua phân tích
hồi quy và cuối cùng là thảo luận kết quả.
Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị, tóm tắt các kết quả chính của nghiên cứu, đưa

ra hàm ý quản trị, nêu những đóng góp, các mặt hạn chế, các để xuất các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân và hướng nghiên cứu
tiếp theo.


TOM TAT CHUONG 1
Chương này giới thiệu dé tài nghiên cứu, tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu; mục
tiêu nghiên cứu; phương pháp nghiên cứu; đối tượng nghiên cứu; phạm vi nghiên
cứu, ý nghĩa thực tiễn và đóng góp của để tài nghiên cứu.


CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ THUT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU

2.1 Khái quát về ngân hàng thương mại
2.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại
NHTM

là một định chế tài chính trung gian, có vị trí quan trọng trong nên kinh tế thị

trường. Ở Pháp, quy định về ngân hàng cho rằng, NHTM là những doanh nghiệp mà
ở đó chuyên cho việc thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng như chiết khấu, tín dụng. Ở
Mỹ: NHTM

là một tơ chức kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp các dịch vụ tài chính

và hoạt động trong ngành cơng nghiệp dịch vụ tài chính. Tại Việt Nam, theo khoản

2, điều 4, Luật các Tế chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010 quy định:

“Ngân hàng thương mại là một loại hình tơ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt

động Ngân hàng và các hoạt động khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu
lợi nhuận”. Trong đó, ngân hàng được định nghĩa là loại hình TCTD có thể được thực
hiện tất cả các hoạt động ngân hàng. Hoạt động ngân hàng được xác định là việc kinh
doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau: (1) nhận tiền gui;

(2) cấp tín dụng: (3) cung ứng địch vụ thanh tốn qua tài khoản. Nguyễn Văn Ngoc
(2006) cho rằng,

theo nghĩa rộng, NHTM

được hiểu là các định chế tài chính được

phép nhận tiền gửi và thực hiện cho vay bằng nhiều phương thức và điều kiện khác
nhau. Theo nghĩa hẹp, khái niệm NHTM dùng để mô tả các ngân hàng được thể hiện
các nghiệp vụ như nhận tiền gui, séc, tién gui tiết kiệm cầm cố, cho vay, chiét khau,

thau chi,....
Từ các lập luận trén, NHTM

trong đề tài được hiểu là định chế tài chính trung gian

với đặc trưng là cung cấp sản phẩm địch vụ tài chính như nhận tiền gửi khách hàng,
cho vay, và cung cấp các dịch vụ thanh tốn. Bên cạnh đó, NHTM cịn cung cấp các
dịch vụ khác như bao thanh toán, chiết khẩu, thấu chi, bảo lãnh,.... nhằm tạo ra sự
thỏa mãn cao nhât nhu câu về sản phâm dịch vụ của xã hội.


2.1.2 Chức năng của ngân hàng thuong mai

Theo nghiên cứu của Trầm Thị Xuân Hương

và Hoàng Thị Minh Ngọc (2013),

NHTM có 3 chức năng: chức năng thủ quỹ, trung gian thanh tốn và trung gian tín
dụng.
Chức năng thú quỹ: Nghĩa là NHTM sẽ giữ tiền, bao quản tiền, thực hiện các yêu cầu
rút tiền hay chỉ tiêu tiền của khách hàng. Chức năng này của ngân hàng có tác dụng
giúp cho các khách hàng gởi tiền không những đảm bảo an tồn cho đồng vốn của
mỉnh mà cịn tác dụng sinh lợi cho đồng vốn tạm thời thừa, từ đó nâng cao hiệu quả

của việc sử dụng vốn. Đối với ngân hàng, thực hiện chức năng thủ quỹ là cơ sở để
ngân hàng thực hiện chức năng thanh toán, đồng thời tạo nguồn vốn để ngân hàng
thực hiện chức năng tín dụng. Đối với nền kinh tế, thơng qua chức năng thủ quỹ của
các NHTM, từ đó tập trung nguồn vốn tạm thời thừa trong nền kinh tế để phục vụ

phát triển kinh tế.
Chức năng trung gian thanh toán: Chức năng này có ý nghĩa rất lớn đối với nền kinh
tế vì đã tạo điều kiện thuận lợi giúp khách hàng thanh tốn nhanh chóng, hiệu quả và

an tồn. Từ đó đây nhanh q trình lưu thơng hàng hóa, thúc đây tăng trưởng kinh tế.
Chức năng trung gian thanh toán là tiền đề và cơ sở để các NHTM tạo ra tiền ghi số,
vừa tiết kiệm tiền mặt trong lưu thơng dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thơng tiền tệ, vừa
tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều dịch vụ ngân hàng phát triển.

Chức năng trung gian tín dụng: Ngân hàng huy động và tập trung các nguồn vốn tiền
tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế để tạo lập nguồn vốn và sử đụng nguồn vốn đó
để cho vay đáp ứng các nhu cầu sản xuất kinh doanh và tiêu đùng của các chú thể
khác trong nền kinh tế. Chức năng trung gian tín dụng có ý nghĩa rất lớn đối với nền
kinh tế, giúp điều hòa vốn tién tệ từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu làm


giảm tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội. Đối với NHTM sẽ là cơ hội cho sự tồn
tại và phát triển của ngân hàng, tạo ra được nguồn vốn kinh doanh và gia tăng được
lợi nhuận ngân hàng.


2.1.3 Vai trò của ngân hàng thương mại
Theo nghiên cứu của Trầm Thị Xn Hương
NHM

và Hồng Thị Minh Ngọc (2013),

có các vai trò sau:

Thứ nhất, NHTM là nơi cung cấp tín dụng cho nền kinh tế, là cầu nối giữa tiết kiệm
và đầu tư. Là một trung gian tín dụng, NHTM

đã tích tụ và tập trung được một khối

lượng lớn tiền tạm thời nhàn rỗi thông qua nghiệp vụ huy động vốn và thực hiện các
dịch vụ ngân hàng cho khách hàng. Từ nguồn tiền đó, tiến hành cấp phát tín dụng cho
các thành phần kinh tế, những tổ chức và cá nhân cần vốn, để phục vụ cho nhu cầu

chi tiêu của họ. Tức là, ngân hàng đóng vai trị là người mơi giới giữa một bên là
những người có tiền nhàn rỗi có thê cho vay và một bên là những người cần vay vốn.
Thực hiện chức năng này tức là ngân hàng đã trở thành người khơi thơng vả kích hoạt
các nguồn

vốn, làm cho nguồn


đó của NHTM

tiền tệ luôn hoạt động và sinh lãi. Những hoạt động

đã thực sự tác động điều hoà cung cầu tiền tệ, biến những đồng tiền

nhàn rỗi thành những đồng tiền hoạt động có ích, tập trung vốn vào việc tài trợ cho

các ngành kinh tế khác phát triển, tạo thêm việc làm cho người lao động và bằng
những khoản tín dụng nhỏ thích hợp giúp người lao động có thêm điều kiện ôn định
và cải thiện đời sông.
Thứ hai, ngân hàng giúp cho các nhà kinh doanh trong việc nâng cao hiệu quả sử
dụng vến. Ngân hang tài trợ vốn cho các doanh nghiệp trên cơ sở phái tuân thủ các
điều kiện do ngân hàng đặt ra. Trong đó, các khoản tín dụng mà doanh nghiệp nhận
được đều phải trả lãi và gốc theo thỏa thuận. Vì vậy, để đảm bảo an toàn tài sản cho

ngân hàng và nâng cao hiệu quá sứ dụng vốn cho doanh nghiệp thì trước khi cho vay,
ngân hàng cần phải thâm định phương án sử đụng vốn vay của doanh nghiệp, thầm
định tính khả thi của dự án, thâm định các yếu tế liên quan đến doanh nghiệp (uy tín,
trình độ nhân viên, tài sản đảm bảo...) một cách chính xác, rõ ràng, chỉ tiết, qua đó

cán bộ tín dụng giúp doanh nghiệp xây dựng phương án sản xuất kinh đoanh có hiệu
quả. Sau khi cho doanh nghiệp vay vốn, ngân hàng vẫn tiếp tục tiến hành giám sát
quá trình sử dụng vốn vay của doanh nghiệp và thơng qua hoạt động thanh tốn hộ
thì ngân hàng có thê giúp doanh nghiệp quản lý tốt hơn về vốn và sử dụng vốn.
9


Thứ ba, ngân hàng khuyến khích tiết kiệm bằng cách nhận tiền gửi nhàn rỗi tir dan
cư. Hoạt động này đều được trả lãi từ ngân hàng. Người gửi tiền có thê thực hiện theo

bất kỳ hình thức và phương thức gửi tiền nào. Khi cần có thể rút tiền bất cứ lúc nào
và được hướng lãi. Thơng qua chính sách lãi suất, ngân hàng khuyến khích khách
hàng thực hiện tiết kiệm tiêu đùng ở hiện tại để tăng nhu cầu tiêu đùng tương lai.
Thứ bốn, thông qua hoạt động kinh doanh tiền tệ, ngân hàng có thể điều tiết su dich

chuyển của vốn đầu tư dẫn đến bình quân hóa ty suất lợi nhuận, góp phần chuyên
dịch cơ cấu kinh tế và phát triển vùng. Trong hoạt động kinh đoanh, ngân hàng thực
hiện hoạt động tài trợ vốn cho tất cả các tô chức và cá nhân trong xã hội dưới nhiều

hình thức khác nhau. Với hệ thống các ngân hàng thương mại đều có mặt ở hầu hết
các địa bàn trong phạm vi cả nước. Ngân hàng sẽ cho vay đối với bất kỳ cá nhân hay
doanh nghệp nào có nhu cầu về vốn mà đáp ứng đầy đủ các điều kiện khi yêu cầu thì
sẽ thực hiện cho vay. Ngồi ra, khi có sự ưu tiên của nhà nước về việc phát triển

ngành nghề hoặc vùng kinh tế nào đó, thì nhà nước đưa ra các chính sách riêng cho
từng vùng, thơng qua đó, các NHTM sẽ thực hiện cung ứng vốn cho những vùng mà
nhà nước đã chỉ định để phát triển kinh tế. Hoạt động kinh doanh ngân hàng ngày
càng được mở rộng và phát triển, điều này dẫn đến việc chu chuyển

vốn được thực

hiện một cach dé đàng. Đồng thời, với sự tác động của ngân hảng, vốn được dịch

chuyển từ vùng thừa vốn sang vùng thiếu vốn đảm bảo cho sự phát triển đồng đều
giữa các ngành, xoá dần sự khác biệt, thúc đây nên kinh tế phát triển ổn định.

Thứ năm, hoạt động của ngân hàng góp phần chống lạm phát. Với đặc điểm của
NHTM

là một tổ chức trung gian tài chính với các hoạt động chủ yếu là huy dộng


vốn, cho vay và thực hiện chức năng trung gian thanh toán. Lượng tiền trong lưu
thơng được ngân hàng kiểm sốt. Thơng qua các khoản mục của NHTM, ngân hàng
trung ương sẽ xác định được lượng tiền mặt đang lưu thông trong nền kinh tế, từ đó
để có các biện pháp kiểm sốt nhằm đề phịng và hạn chế những ảnh hưởng xấu có
thê xảy ra. Trường hợp nếu xảy ra lạm phát thì bằng các nghiệp vụ của mình, ngân
hàng trung ương sẽ tiến hành điều chỉnh tăng lãi suất chiết khấu hoặc tái chiết khấu,

10


×