TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHẠM VŨ HỒNG THỤC LINH
19491751
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ WEBSITE
CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG
MẠI GIẢI PHÁP ƯU VIỆT
Chuyên ngành: MARKETING
Mã chuyên ngành: 7340115
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
ThS. HỒ TRÚC VI
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2023
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHẠM VŨ HOÀNG THỤC LINH
19491751
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ WEBSITE
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG
MẠI GIẢI PHÁP ƯU VIỆT
CHUYÊN NGÀNH: MARKETING
GVHD : ThS. HỒ TRÚC VI
SVTH : PHẠM VŨ HỒNG THỤC LINH
LỚP
: DHMK15C
KHĨA : 15
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2023
I
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài nghiên cứu được thực hiện nhằm mục đích đánh giá thực trạng hoạt động sử dụng
website và đề xuất các giải pháp nhằm tăng hiệu quả sự dụng website trong các công tác
tiếp thị và kinh doanh tại Công Ty TNHH Thương Mại Giải Pháp Ưu Việt.
Bằng phương pháp thu thập và phân tích những dữ liệu thứ cấp bao gồm các số liệu từ các
phịng ban cũng như các tạp chí khoa học, tài liệu, sách báo liên quan đến đề tài, bài viết
đã phân tích được thực trạng sử dụng website tại công ty hiện nay và đề xuất các giải pháp
với mục đích nâng cao hiệu quả sử dụng website đối với cơng ty, tiếp cận dưới góc nhìn
của Marketing. Sau khi tiến hành phân tích thực trạng từ 5 khía cạnh bao gồm: mức độ tin
cậy, giao diện, chức năng, độ bảo mật và nội dung.
Kết quả phân tích đã cho thấy ở mỗi khía cạnh, cơng ty sẽ có những điểm làm tốt và những
điểm hạn chế, cần cải thiện, chẳng hạn như hạn chế về lượng thông tin, tần suất đăng bài,
bộ từ khóa, cơng tác SEO, … Từ đó, đưa ra được những giải pháp liên quan tới từng khía
cạnh đã phân tích để đảm bảo hiệu quả website. Giải pháp được đề xuất và kiến nghị dựa
trên những điểm hạn chế của từng yếu tố ảnh hưởng đã phân tích để nâng cao hiệu quả
website đối với khía cạnh Marketing một cách cụ thể.
II
LỜI CÁM ƠN
Đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và gửi lời cảm ơn sâu sắc đến trường Đại
Học Công Nghiệp TP.HCM đã tạo cho tôi cơ hội được học tập trong một môi trường năng
động và chun nghiệp.
Để hồn thành được khóa luận tốt nghiệp này, tôi muốn được gửi lời cảm ơn chân thành
đến Quý Thầy Cô và cán bộ nhân viên nhà trường đã giáo dục, truyền đạt cho tôi những
kiến thức chuyên ngành để tơi có thể vận dụng vào bài khóa luận tốt nghiệp của mình cũng
như trực tiếp hướng dẫn trong suốt quá trình triển khai hoạt động nghiên cứu và hoàn thành
đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả Website Công Ty TNHH Thương Mại Giải Pháp Ưu
Việt”.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ThS. Hồ Trúc Vi, người đã tận tình dìu dắt, hướng dẫn,
đóng góp ý kiến và giúp đỡ cho tôi trong suốt quá trình tơi thực hiện khóa luận tốt nghiệp
này.
Ngồi ra, tơi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám Đốc và các anh chị đồng nghiệp
phòng ban Marketing trực thuộc Công Ty TNHH Thương Mại Giải Pháp Ưu Việt đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi để giúp tôi làm việc và thu thập những số liệu cũng như các tài liệu
cần thiết liên quan để hỗ trợ tôi thực hiện khóa luận.
III
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả Website Công Ty TNHH
Thương Mại Giải Pháp Ưu Việt” là cơng trình nghiên cứu hồn thiện của bản thân, được
tiến hành công khai dưới sự hướng dẫn của ThS. Hồ Trúc Vi và sự hỗ trợ của trường Đại
học Công Nghiệp TP.HCM và Công Ty TNHH Thương Mại Giải Pháp Ưu Việt.
Những kết quả nghiên cứu, số liệu được sử dụng trong khóa luận tốt nghiệp là hồn tồn
trung thực, khơng sao chép từ bất kỳ đề tài nghiên cứu nào khác. Việc tham khảo các nguồn
tài liệu từ tạp chí khoa học đã được thực hiện trích dẫn theo đúng quy định và chuẩn APA6.
Nếu phát hiện bất kỳ hành vi sao chép hay sử dụng kết quả nghiên cứu từ đề tài khác trong
khóa luận tốt nghiệp này, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 04 năm 2023
Sinh viên
Phạm Vũ Hoàng Thục Linh
IV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên giảng viên: Hồ Trúc Vi
Mã số giảng viên: 0199900373
Họ tên sinh viên: Phạm Vũ Hoàng Thục Linh
MSSV: 19491751
Sinh viên hoàn thành đầy đủ các tài liệu theo yêu cầu của khoa trên lms.iuh.edu.vn trong
lớp học của giảng viên hướng dẫn bao gồm:
1. Bài báo cáo hoàn chỉnh (pdf),
2. Dữ liệu và các minh chứng liên quan. Yêu cầu sinh viên đặt mật khẩu dữ liệu và minh
chứng, mật khẩu truy cập cung cấp giảng viên hướng dẫn để kiểm tra đánh giá.
TP. HCM, ngày 20 tháng 04 năm 2023
Ký tên xác nhận
V
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lâp - Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chun ngành: Marketing
Kính gửi:
Khoa Quản trị kinh doanh
Họ và tên sinh viên: Phạm Vũ Hoàng Thục Linh
Hiện là học viên lớp: DHMK15C
Mã học viên: 19491751
Khóa học: 15
Chuyên ngành: Marketing
Hội đồng: 16
Tên đề tài theo biên bản hội đồng:
Giải pháp nâng cao hiệu quả Website Công Ty TNHH Thương Mại Giải Pháp Ưu Việt.
Sinh viên đã hoàn chỉnh luận văn đúng với góp ý của Hội đồng và nhận xét của các phản
biện. Nội dung chỉnh sửa như sau (ghi rõ yêu cầu chỉnh sửa, kết quả chỉnh sửa hoặc giải
trình bảo lưu kết quả, trong đó sinh viên ghi rõ câu hỏi của hội đồng và trả lời từng câu
hỏi):
Nội dung yêu cầu chỉnh sửa theo ý kiến của
hội đồng bảo vệ khóa luận tốt nghiệp
Kết quả chỉnh sửa hoặc giải trình
(Trao đổi với giảng viên hướng dẫn về
các nội dung góp ý của hội đồng trước
khi chỉnh sửa hoặc giải trình)
Bố cục, văn phong, bảng biểu trình bày cịn Hiệu chỉnh lại bố cục, văn phong và bảng
hạn chế.
biểu trình bày chỉnh chu hơn.
Chất lượng khoa học còn hạn chế do đề tài Đề tài theo hướng ứng dụng nên chất
sinh viên.
lượng khoa học còn hạn chế.
Ý kiến giảng viên hướng dẫn:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
VI
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 06 năm 2023
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
VII
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................. 4
1.1 Khái niệm Website .................................................................................................. 4
1.2 Thành phần của Website ......................................................................................... 6
1.2.1 Tên miền .......................................................................................................... 6
1.2.2 Lưu trữ Web (Web Hosting).............................................................................. 7
1.2.3 Mã nguồn Web ................................................................................................. 7
1.2.4 Nội dung .......................................................................................................... 7
1.3 Lợi ích của Website ................................................................................................ 9
1.4 Các yếu tố đánh giá hiệu quả Website ................................................................... 11
1.4.1 Mức độ tin cậy ............................................................................................... 11
1.4.2 Giao diện website ........................................................................................... 13
1.4.3 Chức năng trên website .................................................................................. 15
1.4.4 Tính bảo mật .................................................................................................. 16
1.4.5 Nội dung website ............................................................................................ 18
1.5 Tổng hợp nội dung sử dụng phân tích hiệu quả website theo đề tài nghiên cứu: .... 19
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN THỰC TRẠNG SỬ DỤNG WEBSITE CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI GIẢI PHÁP ƯU VIỆT ............................................................. 22
2.1 Giới thiệu công ty ................................................................................................. 22
2.1.1 Tổng quan về cơng ty ..................................................................................... 22
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển...................................................................... 23
2.1.3 Lĩnh vực kinh doanh ....................................................................................... 24
2.1.4 Tầm nhìn, sứ mệnh: ........................................................................................ 24
2.1.5 Cơ cấu tổ chức................................................................................................ 25
2.1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................ 26
2.2 Phân tích thực trạng website cơng ty ..................................................................... 29
2.2.1 Giới thiệu chung về website công ty ............................................................... 29
2.2.2 Thực trạng website công ty ............................................................................. 31
2.3 Đánh giá hiệu quả website .................................................................................... 37
VIII
2.3.1 Mức độ tin cậy ............................................................................................... 37
2.3.2 Giao diện website ........................................................................................... 43
2.3.3 Chức năng website ......................................................................................... 52
2.3.4 Tính bảo mật .................................................................................................. 55
2.3.5 Nội dung website ............................................................................................ 56
2.4 Điểm mạnh, điểm yếu của website UVS ............................................................... 69
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP.............................................................................................. 70
3.1 Định hướng sử dụng website của doanh nghiệp .................................................... 70
3.2 Đề xuất giải pháp .................................................................................................. 71
3.2.1 Giải pháp với yếu tố “Độ tin cậy” ................................................................... 71
3.2.2 Giải pháp với yếu tố “Giao diện” .................................................................... 72
3.2.3 Giải pháp với yếu tố “Chức năng” .................................................................. 74
3.2.4 Giải pháp với yếu tố “Bảo mật” ...................................................................... 75
3.2.5 Giải pháp với yếu tố “Nội dung” .................................................................... 75
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 79
IX
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Trang
Hình 2. 1: Logo cơng ty UVS ........................................................................................ 22
Hình 2. 2: Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp ........................................................................ 25
Hình 2. 3: Các nội dung trên thanh cơng cụ ................................................................... 30
Hình 2. 4: Tỷ lệ lượt truy cập và điểm thẩm quyền UVS ................................................ 31
Hình 2. 5: Tỷ lệ lượt truy cập website Việt Đức ............................................................. 32
Hình 2. 6: Tỷ lệ lượt truy cập website Kramer ............................................................... 32
Hình 2. 7: Tỷ lệ lượt truy cập website HHG ................................................................... 33
Hình 2. 8: Tỷ lệ lượt truy cập website Inax .................................................................... 33
Hình 2. 9: Tỷ lệ lượt truy cập website Toto .................................................................... 33
Hình 2. 10: Top 5 từ khóa UVS ...................................................................................... 36
Hình 2. 11: khung số liệu tóm tắt ................................................................................... 37
Hình 2. 12: Địa chỉ và thơng tin liên hệ .......................................................................... 38
Hình 2. 13: Hệ thống showroom UVS ........................................................................... 39
Hình 2. 14: Bản đồ định vị địa chỉ công ty ..................................................................... 39
Hình 2. 15: Biểu mẫu trao đổi ........................................................................................ 40
Hình 2. 16: CTA website doanh nghiệp .......................................................................... 40
Hình 2. 17: Đề mục "Quản trị" và "Thành tựu" ở trang chủ............................................ 42
Hình 2. 18: Nội dung hệ thống quản trị .......................................................................... 42
Hình 2. 19: Nội dung của "Thành tựu nổi bật" ............................................................... 43
Hình 2. 20: Logo UVS ................................................................................................... 44
Hình 2. 21: Thơng điệp (1)............................................................................................. 45
Hình 2. 22: Thơng điệp (2)............................................................................................. 46
Hình 2. 23: Thơng điệp (3)............................................................................................. 46
Hình 2. 24: Sự thay đổi giao diện của website................................................................ 47
Hình 2. 25: Danh mục sản phẩm .................................................................................... 47
Hình 2. 26: Hình ảnh sản phẩm và yêu cầu liên hệ ......................................................... 47
Hình 2. 27: Danh mục sản phẩm theo "Bộ sưu tập"........................................................ 48
Hình 2. 28: Danh mục sản phẩm (1)............................................................................... 49
Hình 2. 29: Danh mục sản phẩm (2)............................................................................... 49
Hình 2. 30: Danh mục sản phẩm của website Inax ......................................................... 50
Hình 2. 31: Mức giá mỗi sản phẩm Inax ........................................................................ 50
Hình 2. 32: Danh mục sản phẩm website Toto ............................................................... 51
Hình 2. 33: Hình ảnh sản phẩm kèm mức giá của Toto .................................................. 51
Hình 2. 34: Liên kết website đến Facebook.................................................................... 52
Hình 2. 35: Liên kết website đến Linkedin ..................................................................... 53
Hình 2. 36: Liên kết website đến Instagram ................................................................... 53
Hình 2. 37: Liên kết website đến Youtube ...................................................................... 54
X
Hình 2. 38: Chứng thư số SSL ....................................................................................... 55
Hình 2. 39: Điều khoản bảo mật Google ........................................................................ 55
Hình 2. 40: Nội dung sai chính tả (1) ............................................................................. 60
Hình 2. 41: Nội dung lỗi ký tự ....................................................................................... 60
Hình 2. 42: Nội dung lỗi hai dấu cách ............................................................................ 60
Hình 2. 43: Bài viết trên website UVS ........................................................................... 61
Hình 2. 44: Bài viết trên website của VTC ..................................................................... 61
Hình 2. 45: Bài viết trên website của Bách Hóa Xanh .................................................... 61
Hình 2. 46: Tiêu đề bài viết trên kết quả tìm kiếm (1) .................................................... 64
Hình 2. 47: Tiêu đề bài viết trên kết quả tìm kiếm (2) .................................................... 64
Hình 2. 48: Các thẻ Heading 2 trong bài viết ................................................................. 66
Hình 2. 49: Các thẻ Heading 3 trong bài viết ................................................................. 66
Hình 2. 50: Liên kết nội bộ ............................................................................................ 67
Hình 2. 51: Các liên kết nội bộ của website Toto ........................................................... 68
Hình 2. 52: Các liên kết nội bộ của website HHG .......................................................... 68
XI
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1. 1: Tổng hợp nguồn tham khảo các lý thuyết ...................................................... 20
Bảng 1. 2: Các nội dung phân tích các yếu tố ảnh hưởng hiệu quả website .................... 21
Bảng 2. 1: Các sản phẩm kinh doanh của UVS .............................................................. 24
Bảng 2. 2: Bảng thống kê doanh thu, chi phí, lợi nhuận ................................................. 26
Bảng 2. 3: Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ........................................... 27
Bảng 2. 4: Tổng hợp các danh mục xuất hiện ở trang chủ .............................................. 30
Bảng 2. 5: Tổng hợp các nội dung chính website đối thủ ............................................... 58
Bảng 2. 6: Thơng số hình ảnh đăng tải trên website UVS ............................................... 62
Bảng 2. 7: Thông số video đăng tải trên website ............................................................ 63
Bảng 2. 8: Điểm mạnh, điểm yếu của website ................................................................ 69
XII
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2. 1: Biểu đồ tăng trưởng doanh thu, chi phí, lợi nhuận ..................................... 26
Biểu đồ 2. 2: Biểu đồ tỷ lệ truy cập 6 tháng ................................................................... 34
Biểu đồ 2. 3: Thống kê lượt truy cập bình quân hàng tháng ........................................... 34
Biểu đồ 2. 4: Số lượng bài viết 06 tháng gần đây ........................................................... 56
Biểu đồ 2. 5: Thống kê 4 thể loại bài viết trên website ................................................... 57
Biểu đồ 2. 6: Tổng số lượng từ 10 bài viết gần đây ........................................................ 65
XIII
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
UVS
Tiếng Anh
Uuviet Solutions
Giải nghĩa
Công Ty TNHH Thương Mại Giải
Pháp Ưu Việt
CTA
Call to Action
Kêu gọi hành động
BOT
Internet Bot
Robot mạng độc hại
CAPTCHA
Completely Automated Public
Công cụ tự động phân biệt máy tính
Turing test to tell Computer
và con người
and Human Apart
SSL
Secure Sockets Layer
Tiêu chuẩn công nghệ bảo mật
SEO
Search Engine Optimization
Tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
STT
Số thứ tự
TP. HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Từ khi Internet ra đời, thế giới đã khơng cịn có thể phủ nhận tác động cũng như tầm quan
trọng của Internet đối với toàn bộ lĩnh vực trong đời sống xã hội. Nhìn chung, ngày nay
trên tồn cầu, hoạt động thương mại trực tuyến đang phát triển mạnh mẽ và dần trở thành
một phần không thể thiếu trong hoạt động của doanh nghiệp. Thời đại kỷ nguyên số, đây
chính là khoảng thời gian mà công nghệ số phát triển một cách mạnh mẽ nhất và tính lan
truyền của các nền tảng mạng xã hội đã khiến cho hoạt động và chiến lược kinh doanh,
tiếp thị trở nên giá trị và cạnh tranh hơn bao giờ hết giữa các doanh nghiệp. Cách thức tiếp
thị của các doanh nghiệp cũng dần thay đổi, từ truyền thống chuyển đổi thành hoạt động
thương mại điện tử. Và để hoạt động ở thời đại 4.0, doanh nghiệp buộc phải dựa trên nền
tảng Internet, sử dụng các mạng xã hội để thúc đẩy hành vi của khách hàng để họ có động
lực ra quyết định mua. Một trong những phương pháp hiệu quả nhất để thu hút khách hàng
hiệu quả chính là việc sử dụng Website.
Tính đến tháng 01 năm 2023, tổng cộng có 5,44 tỷ người đang sử dụng điện thoại thơng
minh thì đã có hơn 5.16 tỷ người sử dụng Internet, chiếm 64,4% tổng số dân tồn cầu
(Datareport, 2023). Và tính đến cuối năm 2022, với vơ vàn những lợi ích mà website mang
lại, số lượng website hiện tại đang có mặt trên Internet đạt ngưỡng khủng với con số 1,9 tỷ
trang web, chiếm tới khoảng 25% lượng dân số toàn cầu. Mặc dù chỉ 25% trong số 1,9 tỷ
trang thực sự hoạt động, tương đương 500 triệu website, tuy nhiên đây vẫn là một con số
lớn, tỷ lệ cạnh tranh về hoạt động sử dụng website để kinh doanh vẫn cực kỳ cao.
Tạo website và đưa sản phẩm và dịch vụ kinh doanh đến gần hơn với khách hàng thông
qua website, tiếp cận với số lượng nhiều khách hàng tiềm năng, trở nên tin cậy hơn trong
mắt khách hàng bởi sự chuyên nghiệp và thuyết phục họ thực hiện hành vi mua sắm.
Hiểu được điều đó, Cơng Ty TNHH Thương Mại Giải Pháp Ưu Việt đã chú trọng và đang
nỗ lực thực hiện tốt các công tác liên quan đến việc sử dụng Website cho hầu hết các hoạt
động kinh doanh và quảng bá để hình ảnh cơng ty trên nền tảng trực tuyến ngày càng trở
nên hoàn thiện hơn.
2
Và hiện tại, các hoạt động kinh doanh và quảng bá của Công ty TNHH Thương Mại Giải
Pháp Ưu Việt đang được thực hiện trên nhiều nền tảng bao gồm mạng xã hội bao gồm:
Facebook, Instagram, Linkedin, Youtube và cả Website. Tuy nhiên, website vẫn chưa được
công ty chú trọng quá nhiều trong các hoạt động kinh doanh, nên hiệu quả mang lại hiện
tại không bằng các nền tảng xã hội khác.
Theo phân chia của công ty, trách nhiệm quản lý các nền tảng mạng xã hội bao gồm
Website chính thức sẽ thuộc về phòng Marketing. Và theo kế hoạch đăng bài của phòng
Marketing, bài đăng trên các nền tảng mạng xã hội được đăng tải với tần suất 1 bài/1 ngày,
các bài đăng mang xu hướng giáo dục, quảng cáo, khuyến mãi, hoặc những nội dung theo
xu hướng, trong khi bài đăng trên website chỉ duy trì từ 1-2 bài viết/tuần. Với số lượng bài
viết đăng tải ít hơn rất nhiều so với các nền tảng khác, cùng với việc chưa kết hợp hiệu quả
với hoạt động SEO hay cịn gọi là tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm, khiến cho các nội dung
đăng tải trên Website khó tiếp cận khách hàng tiềm năng.
Với tất cả những lí do trên, tôi quyết định lựa chọn đề tài nghiên cứu “Giải pháp nâng cao
hiệu quả Website của Công Ty TNHH Thương Mại Giải Pháp Ưu Việt” để tiến hành nghiên
cứu các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng website doanh nghiệp cũng như có thể đưa ra
được các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả website, hỗ trợ doanh nghiệp trong các chiến
lược kinh doanh, tiếp thị của doanh nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng website của Công Ty TNHH
Thương Mại Giải Pháp Ưu Việt.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Đề tài nghiên cứu “Giải pháp nâng cao hiệu quả Website của Công Ty Trách Nhiệm Hữu
Hạn Thương Mại Giải Pháp Ưu Việt” được thực hiện với các mục tiêu cụ thể như sau:
- Thứ nhất, hệ thống hóa các cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến Website.
- Thứ hai, phân tích đánh giá thực trạng Website của công ty TNHH Thương Mại Giải
Pháp Ưu Việt.
3
- Thứ ba, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả Website của công ty TNHH Thương
Mại Giải Pháp Ưu Việt.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động sử dụng Website của công ty TNHH Thương Mại Giải Pháp Ưu Việt.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
3.2.1 Phạm vi không gian
Nghiên cứu được thực hiện tại Công Ty TNHH Thương Mại Giải Pháp Ưu Việt.
3.2.2 Phạm vi thời gian
Nghiên cứu được thực hiện trong khoảng thời gian từ tháng 2 đến hết tháng 4 năm 2023.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu thứ cấp nhằm phục vụ cho quá trình nghiên cứu
từng giai đoạn, bao gồm các nguồn như: phòng tổ chức hành chính nhân sự, phịng
marketing và Website chính thức của Công Ty TNHH Thương Mại Giải Pháp Ưu Việt, tạp
chí khoa học, các tài liệu và sách báo liên quan đến đề tài nghiên cứu.
5. Bố cục đề tài
Kết cấu của bài khóa luận ngồi những phần: Mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ
lục, sẽ bao gồm 3 chương và được chia thành các nội dung chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết
Chương 2: Đánh giá thực trạng Website tại công ty
Chương 3: Kiến nghị và kết luận
4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1 Khái niệm Website
Trong giáo trình giới thiệu về các khái niệm và ứng dụng máy tính của trường đại học San
Jacinto tại Houston, Texas (2012) đã khẳng định rằng: “Dịch vụ Internet đang được quan
tâm và được nhận nhiều sự chú ý nhất từ truyền thơng đại chúng chính là World Wide Web
hay gọi tắt là Website”.
Website có thể hiểu là một tập hợp các nội dung văn bản và phi văn bản (chẳng hạn hình
ảnh, video hay các phương tiện khác) để thu hút và thông báo với người xem về một chủ
đề nhất định nào đó. Một nền tảng chứ các nội dung và người xem có thể dễ dàng đọc và
tương tác (Wisconsin Historical Society, 2015).
Nền tảng trực tuyến với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phát triển website, Site
Saga (2022) cho rằng: “Website là tập hợp rộng lớn các tài liệu kỹ thuật số và được trình
bày dưới các tệp đa phương tiện như hình ảnh, văn bản, video, … và thường chỉ nằm trong
một tên miền và được lưu trữ trên máy chủ. Và tất cả các nền tảng của website sẽ được
trình bày đầy đủ tại một địa chỉ nhất định mà người dùng trên toàn cầu truy cập thơng qua
Internet và các trình duyệt như Google Chrome, Microsoft Edge, Mozilla Firefox, Safari.”
Ngoài ra, tùy theo khả năng tương tác của người dùng, Site Saga (2022) đã chia website
thành 2 dạng, đó là website tĩnh và website động:
Website tĩnh được gọi như vậy vì dữ liệu trên website không thay đổi thường xuyên. Loại
trang web này sẽ được lập trình dựa trên HTML, CSS, Javascript. Và nếu chủ sở hữu muốn
thay đổi bất kỳ một nội dung nào trên trang, buộc phải sửa trực tiếp trên mã lệnh, đây là
thao tác mà chỉ những người thực sự am hiểu về lập trình mới có thể thực hiện. Một số ví
dụ về website tĩnh như trang web thơng tin hoặc các danh mục đầu tư.
Website động được sử dụng dựa trên nền tảng HTML, CSS, PHP, … Và thông tin được
đăng tải trên trang, chủ sở hữu và quản trị viên có thể thoải mái thay đổi, cập nhật một cách
nhanh chóng và đơn giản. Và phần lớn các trang web hiện nay đang có mặt đều sử dụng
5
cấu trúc website động bởi tính tiện nghi của nó. Ví dụ điển hình về website động chính là
các trang web thương mại điện tử.
Cịn nếu xét theo khía cạnh chức năng sử dụng, tham khảo từ cách phân chia các nhóm
website của Amanda Weiner (2022) - Chuyên viên tối ưu hóa nội dung của Wix, một trong
những cơng ty hàng đầu trong lĩnh vực thiết kế web, website được chia thành nhiều loại
nhưng có 6 loại website phổ biến nhất bao gồm:
Website bán hàng: Các trang thương mại điện tử hoặc một trang bán hàng của một tổ chức,
cá nhân nào đó. Website thương mại cho phép mọi người đặt hàng, chọn lựa hình thức
thanh tốn trực tuyến ngay tại trang web. Chủ sở hữu của hình thức website này có thể trực
tiếp quản lý việc kinh doanh mua bán của mình, hoặc có thể chuyển nhượng cho các tổ
chức hay đơn vị khác thuê lại. Cụ thể các trang web bán hàng trực tuyến nổi tiếng tại thị
trường Việt Nam như Lazada, Tiki, Shopee, …
Website tin tức: Internet ngày càng phủ rộng và trở nên phổ biến toàn cầu, Website tin tức
sinh ra để đáp ứng nhu cầu cập nhật thông tin liên tục của người dùng. Đây là hình thức
website cung cấp các thơng tin liên quan đến chính trị, văn hóa, kinh tế, sức khỏe, giáo
dục, … cho mọi người, được nâng cấp từ nền tảng báo giấy truyền thống. Chủ sở hữu dạng
website này thông thường sẽ là Chính Phủ, cơ quan Nhà nước, tịa soạn, hiệp hội, … Ví dụ
một số trang web báo chí lớn nhất hiện nay tại Việt Nam phải kể đến như: Thanh Niên
Online, Dân Trí, Tuổi Trẻ, …
Mạng xã hội: Đây là một loại hình website cá nhân, cho phép mỗi người dùng tạo ra khơng
gian riêng của chính bản thân họ. Mỗi cá nhân được quyền đăng tải hoặc chia sẻ bất kỳ
thơng tin gì mà họ quan tâm, miễn không vi phạm cộng đồng hoặc các điều khoản đã được
đặt ra từ trước. Phần lớn mạng xã hội hiện nay được người dùng sử dụng với mục đích giải
trí, kết nối, liên lạc. Một số trang mạng xã hội phổ biến nhất hiện nay phải nói đến như:
Facebook, Instagram, Twitter...
Diễn đàn: Nơi tất cả những người dùng có sự tương đồng về sở thích, hay có cùng sự quan
tâm đối với một điều gì đó cùng nhau tham gia để chia sẻ, trao đổi những kinh nghiệm,
những kiến thức hay những trải nghiệm của riêng mình cho những người có cùng điểm
chung. Để tham gia, bất kỳ cá nhân nào cũng có thể tạo cho riêng mình một tài khoản để
6
vào diễn đàn, diễn đàn có thể có một hoặc nhiều hơn một quản trị viên nhằm kiểm duyệt
những nội dung đăng tải trên diễn đàn, đảm bảo những nội dung đó là lành mạnh, là liên
quan, là khơng vi phạm. Ví dụ Các diễn đàn lớn hiện nay tại Việt Nam như: Tinh tế, Voz,
Kênh sinh viên, …
Website giải trí: Một dạng website ra đời phục vụ cho một nhu cầu giải trí cụ thể của người
dùng như xem phim, nghe nhạc, … Ngày ngày, đi theo cùng với nhu cầu đang khơng ngừng
tăng lên của người dùng, thì nhiều trang web cùng với các chức năng khác nhau cũng liên
tục sinh ra nhằm đáp ứng và thỏa mãn mục đích sử dụng và ý muốn giải trí, thư giãn của
con người.
Website rao vặt: Đây là một trang web có chức năng tương tự như một khu chợ trực tuyến.
Ở đây, bất kỳ một người dùng nào cũng có thể đăng tải thông tin mặt hàng, sản phẩm muốn
giới thiệu hoặc rao bán đến mọi người, và đây cũng là nơi mà người mua có thể dễ dàng
tìm được sản phẩm mà mình mong muốn.
1.2 Thành phần của Website
Bất kỳ một website nào muốn vận hành một cách hoàn chỉnh cũng sẽ có 4 yếu tố cốt lõi
như sau: Tên miền, Hosting, mã nguồn, nội dung (Warkentin, 2012).
1.2.1 Tên miền
Hệ thống tên miền là một thành phần quan trọng trong kết cấu cơ sở hạ tầng Internet, là
địa chỉ chính thức của trang web khi hoạt động trên Internet. Tên miền là tập hợp nhiều
yếu tố cấu thành nên một giao thức, hay còn gọi là địa chỉ IP. Và địa chỉ này sẽ được xem
là một phần danh tính trực tuyến của website, giúp người dùng khi nhấp vào địa chỉ, sẽ
được kết nối đến thằng trang web chính thức của doanh nghiệp (Warkentin, 2012).
Cho nên, tên miền không chỉ giúp các cá nhân, tổ chức, đơn vị hay doanh nghiệp đáng tin
hơn mà còn mang đến sự chuyên nghiệp hơn trong mắt khách hàng. Việc tạo và đăng ký
tên miền là cực kỳ quan trọng, giúp các tổ chức, doanh nghiệp được bảo vệ về bản quyền,
về thương hiệu, giúp nâng cao vị thế trên thị trường trong nước và quốc tế.
7
1.2.2 Lưu trữ Web (Web Hosting)
Domantas (2023) đã đưa ra một khái niệm mới nhất về lưu trữ web: “Lưu trữ web là một
dịch vụ trực tuyến giúp nội dung trang web có thể truy cập được trên Internet. Khi mua và
sử dụng các gói lưu trữ, tức là bạn đang thuê một không gian trên máy chủ để lưu tất cả
các tệp và dữ liệu của trang web”.
Ngoài ra, ông còn cho rằng “Máy chủ web và công nghệ lưu trữ là hoạt động mang lại hiệu
quả và đảm bảo an toàn cho trang web. Những nhà cung cấp sẽ chịu trách nhiệm duy trì
hoạt động của máy chủ, bảo mật và đảm bảo rằng toàn bộ dữ liệu của doanh nghiệp như
văn bản hay hình ảnh và các tệp đa phương tiện khác được chuyển thành công tới trình
duyệt của khách truy cập.”
Một số loại hình Hosting phổ biến và được tin dùng nhiều nhất ở thời điểm hiện tại bao
gồm: Hosting Cloud (Hiệu ứng đám mây); Dedicated Hosting; VPS Hosting, WordPress.
1.2.3 Mã nguồn Web
Công ty công nghệ nổi tiếng, chuyên cung cấp các dịch vụ Marketing và CRM hàng đầu
tại Mỹ, Hubspot (2022) đề cập đến khái niệm mã nguồn như sau: “Mã nguồn là tập hợp
toàn bộ các lệnh và các câu lệnh được viết bằng ngơn ngữ lập trình bởi một lập trình viên.”
Theo Hubspot thì mã nguồn web chính là một hệ thống bao gồm một hoặc nhiều tập tin
được viết bằng ngôn ngữ lập trình bất kỳ. Mã nguồn có tác dụng kết nối giao diện người
dùng của website với cơ sở dữ liệu để tạo dựng một trang web hoàn chỉnh.
Mã nguồn cịn được xem như “khung xương” của tồn bộ q trình lập trình Web. Mã
nguồn thường được biểu diễn dưới hình thức văn bản trong lập trình, tập hợp nhiều lệnh
để tạo nên một thao tác bất kỳ trên trang web.
1.2.4 Nội dung
Kỷ nguyên số hiện nay chính là thời đại của World Wide Web, đây là khoảng thời gian mà
mỗi ngày là một lượng lớn nội dung được người dùng tạo và đăng tải dưới nhiều hình thức
khác nhau, chẳng hạn như blog, podcast, đồ họa, … (Kim, 2010).
Nội dung trên website chính là tồn bộ thơng tin về sản phẩm và loại hình dịch vụ mà
doanh nghiệp kinh doanh, cung cấp đăng tải lên với mong muốn giới thiệu, quảng bá đến
8
công chúng và thu hút khách hàng mới mỗi ngày. Mục đích chính của việc tạo website
thương mại chính là để tiếp cận được nhóm khách hàng mục tiêu và kích thích nhóm khách
hàng đó ra quyết định mua sắm sản phẩm, dịch vụ (Bouchra & Hasnaa, 2020).
Theo Tatar và cộng sự (2014) thì về cơ bản, website sẽ có bao gồm các loại nội dung như
sau:
Tin tức trực tuyến: Nguồn thông tin lớn nhất để doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng,
cột mốc cho các sự kiện quan trọng với sự hiện diện của công ty nhằm lôi kéo sự quan tâm
của khách hàng. Tuy mức độ thu hút chú ý của người tiêu dùng không bằng video, nhưng
tin tức vẫn là một trong những chức năng phổ biến thường được thể hiện tại trang chủ
website của doanh nghiệp.
Nội dung văn bản: chính là nội dung chữ được soạn thảo, được viết cho website, giúp khách
hàng có thêm thơng tin về doanh nghiệp, về sản phẩm kinh doanh hay bất kỳ một thông tin
nào mà doanh nghiệp muốn công khai, muốn được đọc bởi bất kỳ một cá nhân nào có nhu
cầu.
Hình ảnh: Phương thức phổ biến nhất để khách hàng chú ý đến trang web của doanh nghiệp.
Có đến 40% người tiêu dùng đánh giá mức độ chuyên nghiệp của doanh nghiệp là cao hay
khơng thơng qua hình ảnh (Deloitte, 2019). Sử dụng trình soạn thảo đồ họa để thiết kế
những tấm ảnh đẹp mắt, hấp dẫn để thu hút sự chú ý của khách hàng bởi vì mắt của con
người vốn dĩ xử lý hình ảnh nhanh hơn so với các ký tự chữ viết. Hình ảnh giúp những
thông tin mà doanh nghiệp đăng tải trở nên đáng tin hơn và trực quan hơn. Ngồi ra, hình
ảnh phần nào giải thích chi tiết về những thơng tin đang được đề cập, đặc biệt là những dữ
liệu có phần tương đối phức tạp.
Video: Ngày nay, khi website đang dần được phủ rộng ở mọi miền đất nước, nội dung đăng
tải bao gồm nhiều hình thức, giữa những cách thức đó, web video là phương pháp thu hút
người dùng hơn bất kỳ phương tiện truyền thông nào (Ramesh, 2014). Nội dung đăng tải
được thể hiện bằng video không chỉ giúp làm nổi bật lên thông điệp mà doanh nghiệp muốn
truyền bá đến đại đa số khách hàng tiềm năng, tăng mức độ uy tín của thương hiệu trong
mắt khách hàng. Việc đăng tải video đang dần trở nên phổ biến hơn bao giờ hết, vì khi sử
dụng video vào nội dung trên website, doanh nghiệp sẽ giữ chân khách hàng ở lại website
9
của mình lâu hơn, trải nghiệm của khách hàng cũng sẽ trở nên chân thực hơn, hấp dẫn hơn.
Ngoài ra, điều đó cịn giúp website của doanh nghiệp được Google đánh giá cao và đẩy thứ
hạng tìm kiếm lên phía trên. Các website sử dụng video trực tuyến có thể thu hút được
nhiều người hơn, và sự quan tâm của khách hàng đóng một vai trị quan trọng để đo lường
tần suất quay trở lại website (Ramesh, 2014).
1.3 Lợi ích của Website
Trong thời đại Internet bùng nổ như thời điểm hiện tại, Website tồn tại như một nhân tố vô
cùng quan trọng đối với các hoạt động và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Với số
lượng người dùng khổng lồ truy cập vào Internet mỗi ngày, có rất nhiều cơ hội để doanh
nghiệp khai thác từ số lượng người dùng đó thành khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp.
Chính vì vậy mà website tồn tại như một cơng cụ mang lại rất nhiều giá trị cho doanh
nghiệp, một cách thức để doanh nghiệp để lại tên tuổi và thương hiệu của mình trên Internet
(Gandhi, 2016).
Một số nghiên cứu của Gandhi (2016); Kaplan (2022) và Moore (2021) đã đưa ra nhận
định rằng lợi ích của website doanh nghiệp là vơ cùng to lớn:
Đại diện cho doanh nghiệp:
Bill Gates (2016) đã từng nói: “Nếu doanh nghiệp của bạn khơng hiện diện trên Internet,
thì doanh nghiệp của bạn sẽ khơng thể kinh doanh”.
Doanh nghiệp cần hiện diện trực tuyến chứ không đơn thuần là có mặt ở những địa điểm
thực tế như trước đây, vì ngày nay hầu hết mọi người đều đang sử dụng Internet để tìm
hiểu mọi thứ, kể cả thông tin của một sản phẩm hay dịch vụ. Để khách hàng dễ dàng tìm
kiếm xem thơng tin và đánh giá và mang lại nhiều cơ hội kinh doanh hơn, doanh nghiệp
phải xây dựng website chính thức (Moore, 2021).
Website chính là phương tiện tồn tại với tư cách người đại diện của doanh nghiệp trên nền
tảng trực tuyến. Trên toàn cầu, các doanh nghiệp đang xây dựng trang web để xây dựng
niềm tin đối với khách hàng. Có đến 65% tổng số doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện tại đang
đầu tư rất mạnh vào trang web chính, vì họ nhận thức được website điều bắt buộc để dẫn
đến sự thành công của công ty trên nền tảng trực tuyến (Gandhi, 2016).
10
Tăng mức độ nhận diện thương hiệu:
Doanh nghiệp tăng mức độ nhận diện thương hiệu trực tuyến bằng cách đẩy thứ hạng của
website lên cao trên các cơng cụ tìm kiếm. Điều này cực kỳ cần thiết trong hoạt động kinh
doanh trực tuyến. Một website đầu tư cả về hình thức lẫn nội dung, thực hiện tốt công tác
tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm có thể giúp nâng cao được thứ hạng trên cơng cụ tìm kiếm
Google, điều này giúp khách hàng tiềm năng dễ dàng nhìn thấy website của doanh nghiệp
hiện diện trên Internet và các nội dung đăng tải về loại hình sản phẩm, dịch vụ đang được
cung cấp. Website với vị trí cao sẽ thu hút được nhiều lượt truy cập, và dĩ nhiên, đa số
người truy cập website sẽ là các khách hàng tiềm năng, những cá nhân, tổ chức có nhu cầu
nào đó đối với những sản phẩm mà doanh nghiệp đang kinh doanh, giúp tăng sự hiện diện
và mức phủ rộng của website đến toàn bộ người dùng trên nền tảng Internet (Moore, 2021).
Tiếp cận khách hàng tiềm năng dễ dàng hơn:
Một trong những lý do hấp dẫn nhất để doanh nghiệp triển khai sử dụng website chính là
tăng cơ hội tiếp xúc với khách hàng tiềm năng (Kaplan, 2020).
Sử dụng website để tương tác và trò chuyện với những người tiêu dùng tương lai một cách
dễ dàng hơn (Nair & Subramaniam, 2011). Khác với phương thức quảng cáo truyền thống
trên tivi, báo đài hay quảng cáo và tạo hiệu ứng trên các nền tảng mạng xã hội khác, sử
dụng website là phương pháp giúp doanh nghiệp đánh thẳng vào nhóm khách hàng tiềm
năng, nhóm khách hàng đã và đang có nhu cầu đối với sản phẩm của doanh nghiệp. Vì phải
có nhu cầu đối với một sản phẩm hay một thương hiệu nhất định nào đó, khách hàng mới
tiến hành tham khảo website chính thức của doanh nghiệp để cân nhắc và đưa ra quyết định
mua hàng.
Xây dựng niềm tin khách hàng:
Các doanh nghiệp nhận ra rằng phần lớn khách hàng sẽ truy cập trang web của họ trước
khi mua hàng, như một cách thức để kiểm tra mức độ uy tín của doanh nghiệp (Kaplan,
2020). Một website sẽ hoạt động 24/7, giúp doanh nghiệp dễ dàng đăng tải và cập nhật
thông báo đến khách hàng để khách hàng được chăm sóc tồn thời gian nhằm tăng mức độ
uy tín của doanh nghiệp.