Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm bảo hiểm nhân thọ tại thành phố quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (27.46 MB, 116 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHÔ HỖ CHÍ MINH

NGỎ MẠNH HÙNG

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TƠ ẢNH HƯỚNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH MUA SẢN PHẨM BẢO HIẾM NHÂN
THO TAI THANH PHO QUANG NGAI

Nginh: QUAN TRI KINH DOANH
Mã ngành: 8340101

LUẬN VĂN THẠC SĨ

THÀNH PHĨ HỖ CHÍ MINH, NAM 2023


Luận văn được hồn thành tại Trường Đại học Cơng nghiệp thành phố Hồ Chí Minh

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Quang Vinh
Luận văn thạc sỹ được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn thạc sỹ Trường Đại

học Cơng nghiệp thành phố Hồ Chí Minh ngày 29 tháng 07 năm 2023.
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sỹ gồm:
1.PGS.TS. Phạm Xuân Giang - Chủ tịch Hội đồng

2. PGS.TS. Hồ Tiến Dũng - Phan bién 1
3. PGS.TS. Nguyễn Quyết Thắng - Phản biện 2
4. TS. Nguyễn Ngọc Long - Ủy viên

5.TS. Nguyễn Anh Tuấn - Thư ký


(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị, của Hội đồng chấm bảo vệ luận văn thạc SP)

CHU TICH HOI DONG

TRUONG KHOA QUAN TRI KINH DOANH


BỘ CÔNG THƯƠNG

TRUONG DAI HQC CONG NGHIEP
THANH PHO HO CHi MINH

CONG HOA XA HOI CHU NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập — Tw do — Hanh phic

NHIEM VU LUAN VAN THAC SY
Họ và tên học viên: Ngô Mạnh Hùng

MSHV:

20000065

Ngày, tháng, năm sinh: 09/12/1980;

Nơi sinh: Nam Định

Ngành: Quản trị kinh doanh;

Mã ngành: 8340101


I. Tên luận văn:
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm bảo hiểm nhân thọ tại
thành phô Quảng Ngãi.
NHIEM VỤ VÀ NOI DUNG:
Luận văn nghiên cứu nhằm hướng đến các mục tiêu cụ thể sau:

- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm bảo hiểm nhân thọ.
- Đo lường và kiểm định mức độ tác động của từng yếu tế và của tất cả các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định mua bảo hiểm nhân thọ.
- Đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm gia tăng quyết định mua báo hiểm nhân thọ.

II. NGAY GIAO NHIEM VU: 15/09/2022
Il. NGAY HOAN THANH NHIEM: 15/03/2023
IV. NGUOI HUONG DAN KHOA HOC: TS. Nguyén Quang Vinh
Tp. Hồ Chí Minh, ngày
NGƯỜI HƯỚNG DẪN

tháng

năm 2023

CHU NHIEM BO MON DAO TẠO

TS. Nguyén Quang Vinh

TRUONG KHOA QUAN TRI KINH DOANH


LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tôi xin được gứi lời cám ơn đến Quý thầy cô Trường Đại học Công

nghiệp thành phố Hồ Chí Minh đã trang bị cho tơi những kiến thức q báu để
giúp tơi có khả năng hồn thành luận văn này!
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến giáng viên hướng dẫn khoa học TS. Nguyễn
Quang Vinh đã ln chí báo và hướng dẫn tận tình cá về nội dung khoa học cñng
như phương pháp nghiên cứu để tơi hồn thành luận văn này !
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo của Viện Đào tạo quốc tế và Sau đại
học — Trường Đại học Cơng nghiệp thành phố Hồ Chí Minh đã ln hỗ

trong suốt q trình học tập, nghiên cứu, và hướng

trợ tơi

dẫn tơi trong suốt q trình

hồn thiện luận văn!

Cuối củng tơi xin chân thành cắm ơn đến gia đình, bạn bẻ, đồng nghiệp doanh
nghiệp đã ln tận tình hỗ trợ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu của
mình!

Xin tran trọng cảm on!


TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm bảo hiểm nhân thọ tại
thành phố Quảng Ngãi được thực hiện dựa trên mơ hình nghiên cứu đề xuất gồm 5 yếu tố
giả thuyết ảnh hưởng là 7hái độ, Chuẩn


chủ quan, Nhận thức kiểm soát hành vi, Nhận

thức rủi ro, và Tiếp cận sản phẩm. Dữ liệu từ 195 phiếu khảo sát khách hàng qua phân
tích bằng phần mềm SPSS 20 đã chí ra mức độ ảnh hướng của các yếu tố đến quyết định
mua sản phẩm bảo hiểm nhân thọ của khách hàng trên địa bàn thành phế Quảng Ngãi,
theo đó, yếu tố Nhận thức kiểm sốt hành vi có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất, yếu tổ Chuẩn
chủ quan cô ảnh hưởng mạnh thứ hai; ảnh hưởng mạnh thứ ba là yếu tổ Nhận thức rủi ro,

yếu tổ thứ tư là 7á? độ, và cuối cùng, yếu t6 Tiép cận sản phẩm có ảnh hưởng ít nhất đến
Quyết định mua sân phẩm bảo hiểm nhân thọ. Dựa trên kết quá nghiên cứu này, một số
hàm ý quán trị được đề xuất nhằm giúp các doanh nghiệp kinh đoanh bảo hiểm nhân thọ
trên địa bàn thành phế Quảng Ngãi có thể xây dựng được những chiến lược phù hợp
nhằm gia tăng quyết định mua bảo hiểm nhân thọ của khách hàng tại thành phố Quảng
Ngãi trong tương lai.
Từ khóa: báo hiểm nhân thọ, quyết định mua sản phẩm, Quảng Ngãi

il


ABSTRACT
The research on factors affecting the decision to buy life insurance product in Quang Ngai
city was carried out based on a proposed research model
influencing

factors

as

attitude,


subjective

perception,

and product accessibility.

norm,

Data

from

consisting of 5 hypothetical

perceived
195

behavioral

customer

survey

control,

risk

questionnaires

analyzed by SPSS v20 software indicated the influence of factors on customers’ decision

to buy life insurance products in Quang Ngai

city. Particularly, perceived behavioral

control has the strongest influence; subjective norm has the second strongest influence;
the third strongest influence is the risk perception; the fourth factor is attitude, and finally,
product accessibility has the least influence on the decision to buy life insurance product.
Based on the results of this study, some managerial implications are proposed to help life
insurance

businesses

decision-making

in Quang

of buying

Ngai

city

life insurance

develop
from

appropriate

customers


future.

Key words: life insurance, buying decision, Quang Ngai city

11

strategies

in Quang

Ngai

to increase
city in the


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan bằng danh đự cá nhân rằng luận văn thạc sỹ “Nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định mua sản phẩm bảo hiểm nhân thọ tại thành phố Quáng Ngãi” này
do tôi tự thực hiện. Các số liệu và tài liệu tham khảo trình bày trong luận văn là trung

thực. Kết quả nghiên cứu chưa từng được công bế.

IV


MỤC LỤC. . . . . . . . . . . .2- 252222222212711227112271221E2.21222212121222222
re v
DANH MỤC HÌNH ẢNH. . . . . . . . . . . . .


22-222 22122212212212112112212112112211212222222
re. ix

DANH MỤC BÁNG BIỂU. . . . . . . . . . . .

222-222 22222212221221121112211111211111111212122121222xe X

DANH MỤC TỪ VIỆT TẮTT.....................-2-S2222122211221127112711271127112212212212122122122
e0 xii
CHUONG 1

GIGI THIEU TONG QUAN VE NGHIEN CUU vices

1.1 Timh cp thiét ctha dQ tai oo...

1

cece - 55-222 2222212221222112212212221222222222222222
re 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu của Luann Vain oo... ee eee eceecceeeeeeeeeeeeeeseeeeeeeeeeeceeeareaeeesereeeasereatens 3

I0

0i

1...

1.2.2 Mục tiêu cụ thỂ. . . . . . . .


......................

3

52-222 221221127112211271122122122120121212122222
xe 3

I9 )0i08i) i0...

.........

3

1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................---©-2+22222222222221522112711221127122212712
2 xee 4

1.4.1 Đối tượng. . . . . . . . . . . -

25-222 22122212212212221212212121212122212222222
re 4

1.4.2 Pham 6i.

nn ố

. .. ................

4


1,5 Phương:phấp nghiềN:GÍUcss:scessssseiinrtesesiiatEiiideAEBEDideESES01001185031007195360011901600400036
600140401 4
16Y nghĩa thực tiễn của luận văn. . . . . . . . . .-.
m‹

CHƯƠNG2_

nh

nn

c St 1 1E 11111

1111101112 He

.....

5
5

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC GIÁ THUYÉT NGHIÊN CỨU.............. 7

2.1 Khái niệm và đặc điểm của bảo hiểm nhân thọ.....................--5.
2252 22211211 115111551 E2 xe 7

DAV KIA

..an.(.4jiỪ...:....

2.1.2 Bảo hiểm nhân thọ có những đặc điểm...


0. c 2n 221 121 12 1E

rreree

7
8

2.1.3 Lợi ích của bảo hiểm nhân thọ.........................2-©22-22222222222221127112211221221221222
eo 10
2.1.4 Các loại hình bảo hiểm nhân thọ,....................... -2-©2222222222221222122212221122122212222.ee 11


2.1.5 Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ..........................-2-5222222222221222112212221222122222122
e0 12
2.2 Cơ sở lý thuyết về quyết định mua báo hiểm nhân thọ.........................-2-52222c22cccsce2 13
VAN G1)

0../Z..................

13

2.2.2 Thuyết hành động hợp lý (TRA)....................----2-2222222221222112212221222122222.22
e0 14
2.2.3 Lý thuyết hành vi dự định (TPB).....................-5s:
2225221 22t cEEtrErrrrrrerrrerrre 16
2.2.4 Lý thuyết lựa chọn hợp lý (RCT)......................-2-©2-22222222221222122212222.22.2
xe 17
2.3 Một số nghiên cứu liên quan trong và ngồi nước.....................------©-ss2zs22xz2zxcrxeerrcee 18
2.3.1 Một số nghiên cứu nước ngoài........................-22222 222221222112211221221222 2e

2.3.2 nghiên cứu trong HƯỚC. . . . . . . . . - th
HH
TH

HH

HH TH

19

rệt BÀI

2.3.3 Các yếu tố ảnh hướng đến quyết định mua BHNT..........................--222-z22z22xc2.4 Các giả thuyết nghiên cứu.......................--22-222 22222212211211211121111111111112112121 2e 27

2.4.1 Ảnh hưởng của thái độ. . . . . .

2-55 2222222212221122112211221122122212222222122ee 27

2.4.2 Ảnh hưởng của chuẩn chủ quan........................--2-©2222222222221222122212221222122212221222e6 28
2.4.3 Ảnh hưởng của nhận thức kiểm soát hành vi..............................--2-22-22222222ezee 28

2.4.4 Ảnh hưởng của nhận thức rủi ro.......................----2-5222222221222122211221222112222122
xe 29
2.4.5 Ảnh hưởng của tiếp cận sản phẩm...........................222 22222222122712271227122712222.ee 30

2.5 Mơ hình nghiên cứu để xuẤt. . . . . . . . . . . .

2-25 222221221122111112111112111111221121121122
xe 31


"9 0v váoïi09) co ........................... 32
CHƯƠNG 3

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................-cc::cccccccevee 33

3.1 Phương pháp thu thập dữ liệu .......................... c chàng
HH

33

3.1.1 Dữ liệu thứ cấp........................---22 22222212212211211211121111112111111121122221222 xe 33
3.1.2 Dữ liệu sơ cấp. . . . . . . . .

2. 22 2222221221122112112111211111211211221212222122
xe 33

3.1.2.3 Lựa chọn kích thước mẫU:. . . . . . . . .-.-

3.2 May dung thang

1n...

c1 St Sn 111 1E E11111111511E111111 11118 treo

34

.....................

35


3.2.1 Thang đo thái độ đối với BHNT..........................-2-©222222222221211121112111211212222xe 36


3.2.2 Thang đo chuẩn chú quan.........................--22-222 222222122552231221121112111211111111112 xe 37
3.2.3 Thang đo nhận thức kiểm soát hành vi........................--22-222 222221122112111221 21. 222xe 37
3:2:4 Thang đo nhận ThỨC TH fO‡ei se si tio e

bai DA ĐA BEGIIIREISEIILRSEIAHHĐS.3SĐISCIBSeitsng 38

3.2.5 Thang đo tiếp cận sản phẩm ...........................
2-2222 222222222122112111211121212112222 xe 39
3.2.6 Thang đo quyết định mua BHNT...........................-22222 2222222211221122112211122222 xe 39
E8

C8: hi

gD:....

40

3.3 Phương pháp phân tích dữ liệu.......................
St SH như
tp 42

3.3.1 Thống kê mô tả. . . . .

2. 22 222222122212111211111111111111111111211221222
xe 42


3.3.2 Hệ số Cronbach”s Alpha.......................--©-2-222222222122212111211121112111211121112122
xe 42

3.3.3 Nhân tố khám phá EFA............................-2-©22222222212221221111122112111221122122122122
xe 43
3.3.4 Phân tích hồi quy tuyến tính.........................--22222 2212221221121112111211121112111212222 xe 43

3.4 Tiến độ thực hiện........................--- 22222...

ưu 44

TƠM TẤI HƯƠNG ƯungunsnsyistitintdagBgtsgistiISgi0N0G0201900100130350300Đ/3GH.00/318 45
CHƯƠNG 4

KET Q NGHIÊN CỨU......................-.
c5 2E 1211k, 46

4.1 Thực trạng thị trường bảo hiểm nhân thọ,....................-22.
221 212112121121111212111111 12x11 E2 46

4.1.1 Tổng quan thị trường báo hiểm nhân thọ.........................2-©222222222221222122212221222ee 46
4.1.2 Thị phần doanh thu phí báo hiểm nhân thọ,............................-2-2222222222222222222222-ee 49
4.2 Phân tích các yếu tế ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm BHNT.................... 30
4.2.1 Kết quả phân tích thống kê mơ tá mẫu nghiên cứu ..........................-2----222-222cc2 30
4.2.2 Phân tích độ tin cậy của các thang đo bằng hệ số Cronbaek”s alpha.................. 32

4.2.3 Phân tích nhân tế EFA.........................------ 22222.

reo


54

4.3 Phân tích hồi quy sự ảnh hướng của các yếu tế đến quyết định mua BHNT........... 37
4.3.1 Kiểm tra tính trơng quan (Pearson).......................
2: 222222 221222122711221222122122e e0 38

4.3.2 Phân tích hồi quy tuyến tính........................----2-522222222122211221122112211221222122122
2 e0 59
4.3.3 Kiểm định mức độ phù hợp của mơ hình.............................2-©222222222222122212221222
xe 59
vil


4.3.4 Kiểm định đa cộng tuyến.........................255 22222222122212221222122112222212221212 re 61
4.3.5 Sự ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định mua BHNT...........................------- 62
4.3.6 Đánh giá trung bình các yếu tỐ.....................--- 22222222222122211221222122212222122

xe 66

TÔM TẤT CGHƯƠNG Iaqusennsetindisbnndtaiditidoioulioiidsgitb8t31080000185003917000100HĐ01 68
CHUONG 5

ca

KET LUAN VA HAM Y QUAN TRI uveeeccsccsscssccsscesesscsstessessessteseeees 69

am .........................

69


5.1.1 Ảnh hưởng của thái độ đối với BHNT đến quyết định mua BHNT................... 69
5.1.2 Ảnh hưởng của chuẩn chủ quan đến quyết định mua BHNT.............................. 70
5.1.3 Ảnh hưởng của nhận thức kiểm soát hành vi đến quyết định mua BHNT....... 70
5.1.4 Ảnh hưởng của nhận thức rủi ro đến quyết định mua BHNT............................. 71
5.1.5 Ảnh hưởng của tiếp cận sản phẩm đến quyết định mua BHNT.......................... 71
5.2 Hàm ý quản trị cho các kết quả nghiên cứu.........................-2-272222222212221222122122122ee 71
5.2.1 Ham ¥ quan tri cho thái độ d6i vGi BHNT 20.0

ccc ccc cee cecceceeeeeeeeeee 71

5.2.2 Ham ¥ quan trị cho chuẩn chú quan.............................©22S22 22222122212221222122212221 222 73
5.2.3 Ham ¥ quan tri cho nhận thức kiểm sốt hành vi..........................-22©22:
222222 c22xsze2 74
3.2.4 Hàm ý quản trị cho nhận thức nhận thức rủi rO.....................
cà ccccsseiriererre 75

5.2.5 Ham ¥ quan trị cho tiếp cận sản phẩm..........................
2222222 2222212221221122121 22 xe. 75
5.3 Một số hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo của luận văn.............................-------. 76

5¡3,1 Mỗi số han chẾ tussssosaseinnitisoitrgtistititllistitttgitit0I8I004G91850018010140GS10000201360 76
5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo......................-2-©22-S222212221221222112212112212112211
2212 te. 77

9)/8V.9009i0000)) c1...

............... 78

TÀI LIỆU THAM KHÁO.........................--:--- 2222222222222...


..rrere 79

:i0000 SẺ ............................................ 88
PHU LUG 3 saswemmmeeneemenneeme

101


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Các yếu tố xác định hành vi theo lý thuyết hành động hợp lý (TRA)............... 15
Hình 2.2 Mơ hình thuyết hành vi dự định (TPB)......................
222222 222222122212221222.22.22.E e0 16
Hình 2.3 Mơ hình thuyết hành vi mua hàng........................-22222
222 2212221222122212222222.22 e0 18
Hình 2.4 Mơ hình các yếu tố tác động đến ý định mua bảo hiểm nhân thọ........................ 19
Hình 2.5 Mơ hình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm nhân thọ............ 20

Hình 2.6 Mơ hình mối liên hệ giữa thái độ, chuẩn chủ quan và ý định mua BHNT ......20
Hình 2.7 Mơ hình ảnh hưởng của thái độ, định mức chủ quan và độ tuổi đến quyết định

tát BI Tí seseasseinirnnsoinriinseinrrnEiineiBiieLL1S 161-0130401-001303001480410-18003.tƯ0C18i07080-1800/-0v 802000 .080000000030 21
Hình 2.8 Mơ hình các nhân tế ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm BHNT........... 22
Hình 2.9 Mơ hình các yếu tế ảnh hưởng đến ý định mua BHNT của người đân khu vực
"8: Na"...
23
Hình 2.10 Mơ hình các yếu tố ảnh hướng đến quyết định mua sản phim BHNT Manulife
I8

8ọ8šii18:6/11i 0i 77...


..................

24

Hình 2.11 Mơ hình nghiên cứu các yếu tế ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm bảo
hiém nhAn tho ctha Prudential ....c.c.ccccccccescsssssessesesssesuesescsesesesecsesscsesssesesensuseeseseeseseesseees 25

Hình 2.12 Mơ hình và kết quả nghiên cứu ánh hưởng của các yếu tế đến ý định mua bảo
hiểm hưu trí tự nguyện nhân thọ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.........................-- 26

Hình 2.13 Mơ hình nghiên cứu để xuất. . . . . . . . . . .

2-2-2 S2S222112211221127122712712712712222
e0 31

Hình 4.1 Thị phần đoanh thu phí bảo hiểm khai thác mới của các DNBH năm 2021.......49
Hình 4.2 Đồ thị tần số Histogram.......................--2
22222222 22122212221221222122212221212212222 re 65

Hình 4.3 Biểu đồ phân tán phần dư............................2252222 221222122122711271222221222122 e6 65

1X


DANH MỤC BẢNG BIÊU
Bảng 2.1 Tổng hợp các yếu tế ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm nhân thọ......... 27
Bảng 2.2 Căn cứ và giả thuyết nghiên cứu.......................--252
222 22122211221227122212222221222222 e0 30
Bảng 3.1 Bảng mô tả thang đo lIK€T. . . . . . . . .


.

c3: 212 1211 E1 HH

TH HH HH tre 36

Bảng 3.2 Bảng mô tá thang đo thái độ đối với BHNT........................... 2222221222122

e0 36

Bảng 3.3 Bảng mô tá thang đo chuẩn chủ quan..........................
222222 222222122212221222122212221221ee 37
Bảng 3.4 Bảng mơ tả thang đo nhận thức kiểm sốt hành vi..........................-52
2222 222222222xee 38
Bang 3.5 Bảng mô tả thang đo nhận thức rủi rO.....................
ác nhe
38
Bảng 3.6 Bảng mô tá thang đo tiếp cận sản phẩm ..........................
22522222 2212221221222.22.22 e0 39
Bảng 3.7 Bảng mô tá thang đo quyết định mua BHNT............................S2222222222222122212221eC 40
Bảng 3.8 Mã hóa, tên các yếu tế và phân nhóm.........................22222 22222212221221227127127122.ee 40

Bảng 3.9 Tiến độ thực hiện luận văn........................-2222222 2212221222122211221222222122221222 re 44
Bảng 4.1 Danh sách công ty BHNT trên thị trường Việt Nam hiện nay........................... 46
Bảng 4.2 Danh sách công ty BHNT trên thị trường thành phế Quảng Ngãi....................... 48

Bang 4.3 Két qua về giới tinh của khách hàng khảo sát........................2-©22
S22 22122212221222122ee 50
Bảng 4.4 Kết quả về độ tuổi của khách hàng khảo sát......................
522222222 221222122212222 e0 51

Bảng 4.5 Kết quả về thu nhập của khách hàng khảo sát........................
5222222 2212221222122122ee 51
Bang 4.6 Két qua phan tich độ tin cậy ctia cde thang dO...

ee cece cee cece cece eeee testes 52

Bang 4.7 Két qua phan tích nhân tố EFA.........................
22522 22222122211221222112212221221222122 e0 55
Bảng 4.8 Kết quá phân tích KMO và Barfleft Test.......................2Đ
2222 22122212221222.22.2
e0 37

Bảng 4.9 Kết quả phân tích EFA biến phụ thuộc.......................-52
2222 2222221222122211271222122222 e0 57
Bảng 4.10 Bảng kiểm định tương quan Pearson...........................
22222 2222221221221222122.222 e0 38
Bảng 4.11 Bảng Model Summary kiêm định độ phù hợp của mơ hình..............................-. 60
Bang 4.12 Bang két quả phân tích ANOVA của mơ hình..........................-22222222222222221221-ee 60
x


Bang 4.13 Bang két quả kiểm tra đa cộng tuyến.......................2522222 2212221222122212212222 e0 61
Bang 4.14 Bang két quả phân tích hồi quy..........................222222 S222221222122212221221221222222 e0 62
Bảng 4.15 Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các yếu tế đến quyết dinh mua BHNT ....... 64

Bang 4.16 Thống kê mô tả các yếu tỐ.......................--222
2222 22122212221222112212221212221221212 re 66

XI



DANH MUC TU VIET TAT

BHNT:

Bao hiểm nhân thọ

ccQ:

Chuẩn chủ quan

DNBH:

Doanh nghiệp báo hiểm

TDBH:

Thái độ bảo hiểm

NTRR:

Nhận thức rúi ro

TCSP:

Tiếp cận sản phẩm

KSHV:

Kiểm soát hành vi


QD:

Quyết định

TRA:

Lý thuyết hành động hợp lý

TPB:

Lý thuyết hành vi dự định

RTC:

Lý thuyết lựa chọn hợp lý

xu


CHƯƠNG1_

GIỚI THIỆU TƠNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU

1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Theo Human Development Report —- HDR (2001), con người luôn được coi là trung tâm
của sự phát triển, là lực lượng sản xuất chủ yếu tạo nên sự thịnh vượng của mỗi quốc gia.

Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của kinh tế - xã hội là những rúi ro không lường trước
trong cuộc sống cũng ngày càng gia tăng và khó lường. Vì vậy con người ngày cảng có

nhu cầu được bảo vệ tồn diện trước những rủi ro trong cuộc sống và bảo hiểm được xem

như là giải pháp được ưu tiên. Bảo hiểm nói chung và bảo hiểm nhân thọ nói riêng là các
giải pháp chia sẻ rủi ro giữa những người tham gia bảo hiểm.
Nhằm thỏa mãn và đáp ứng được các mục đích khác nhau của những người tham gia bảo
hiểm, các công ty bảo hiểm dựa trên các đặc điểm cơ bản của các sản phẩm bảo hiểm
truyền thống là tính rủi ro và tính tiết kiệm để cải thiện và cung cấp ngày càng nhiều sản
phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Các sản phẩm báo hiểm nhân thọ ngày nay
ngày càng phù hợp và đáp ứng được nhu cầu của nhiều nhóm khách hàng, đáp ứng được
các mục tiêu kế hoạch tương lai của khách hàng nhất là tài chính từ lúc sinh ra cho đến
tuổi về hưu. Mặc dù các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ ngày nay đã đáp ứng được nhiều
mục đích khác nhau của người tham gia nhưng tỷ lệ người dân mua BHNT

vẫn cịn rất

thấp và khơng tương xứng với tiềm năng của thị trường bảo hiểm.
Theo TCA bảo hiểm nhân thọ đã có mặt từ rất lâu trên thị trường tồn cầu. Công ty đầu
tiên cung

cấp bảo hiểm nhân

thọ ra thị trường là ASPAO

Perpetual Assurance Office) được thành lập vào năm
ở Việt Nam, BHNT

(Amicable

Society for a


1706 tại Luân Đôn, Anh Quốc.

được triển khai chính thức vào năm

Cịn

1986 (Nguyễn Văn Định, 2012).

Trải qua hơn 20 năm hình thành và phát triển với 18 doanh nghiệp cung cấp hơn 450 sản
phẩm và thu hút được hơn 9,8 triệu người tham gia, chiếm tỉ lệ gần 10% trên tổng dân số
cả nước. (Văn Trưởng, 2019). Điều này chứng tỏ bảo hiểm nhân thọ có rất nhiều cơ hội
để phát triển mở rộng thị trường trong tương lai. Từ cuối năm 2019 đến nay, đại dịch

1


Covid-19 đã tác động đến tất cả khía cạnh của tồn cầu trong đó có Việt Nam. Tuy nhiên,
theo đánh giá của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam, thị trường bảo hiểm nhân thọ vẫn tăng
trưởng én định, cụ thể số lượng hợp đồng khai thác mới năm 2021 đạt gần 3,555 triệu hợp

đồng (sản phẩm chính), tăng gần 14,25% so với năm 2020. Sản phẩm bảo hiểm có yếu tế

liên kết đầu tư chiếm 56,67%, so với năm 2020 tăng trưởng 1,95%. Năm 2021, tổng
doanh thu khai thác mới phí bảo hiểm tồn thị trường đạt 49 nghìn 550 tỉ đồng, so với

năm 2020 tăng trưởng 18,12%. Tổng phí bảo hiểm thu tồn thị trường đạt 159 nghìn 458
tỉ đồng, so với năm 2020 tăng trưởng 229%.
Thành phố Quảng Ngãi là trung tâm kinh tế, tài chính của cá tỉnh Quảng Ngãi với tốc độ
tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm đạt 11,71%. Thu nhập bình quân đầu người đạt
70 triệu đồng/năm. Thu ngân sách Nhà nước năm 2020 đạt hơn 4.000 tỷ đồng, chiếm 27%

tổng thu ngân sách Nhà nước của cả tỉnh Quảng Ngãi (Đảng bộ tỉnh Quảng Ngãi, 2020).
Mặc dù người dân sinh sống tại thành phố Quảng Ngãi có thu nhập khơng phải là quá
thấp và đủ khả năng tham gia báo hiểm nhân thọ, thế nhưng tỷ lệ này lại không cao hơn tỷ
lệ chung của cả nước, chỉ khoảng hơn 10%. Vậy vì sao người dân lại khơng tham gia bảo
hiểm? Quyết định tham gia BHNT của người đân bị ảnh hưởng bởi những yếu tố nào? để
trả lời cho câu hỏi này, trên thế giới cũng đã có nhiều nghiên cứu về hành vi quyết định
mua BHNT

và các nghiên cứu này đều chỉ ra rằng có nhiều yếu tố chỉ phối và tác động

đến quyết định mua BHNT cúa khách hàng như yếu tố tâm lý, yếu tố thuộc về bản thân
hay yếu tế xã hội (Campbell,

1980 và Bernhein,

1991). Trong khi đó nhiều nghiên cứu

trong nước cũng xem xét mức độ tác động của các yếu tố đến quyết định mua BHNT như
nghiên cứu của Nguyễn Thị Hải Đường, 2006 chỉ ra rằng ánh hưởng của kênh phân phối,
hoạt động của đội ngũ tư vấn viên và chất lượng phục vụ khách hàng trước, trong và sau

khi bán hàng cũng như hoạt động xúc tiến bán hàng của các công ty bảo hiểm nhân thọ
có tác động đến quyết định tham gia BHNT của người dân.
Tại thành phế Quảng Ngãi hiện nay có 9 chỉ nhánh, văn phịng đại lý, văn phòng tổng đại
của các doanh

nghiệp

bảo


hiểm

nhân

thọ như:

Bảo

Việt Nhân

thọ, AIA,

Prudential,

Daiichi Life, Generali, Hanwha Life,... Với nhiều chiến lược truyền thông và cung cấp
sản phẩm nhưng tý lệ người dân tại thành phố Quảng Ngãi mua báo hiểm nhân thọ rất

2


thấp, chỉ khoảng hơn 109%. Chính vì vậy, nghiên cứu “Các yếu tế ảnh hưởng đến quyết
định mua sản phẩm bảo hiểm nhân thọ tại thành phố Quảng Ngãi” là cần thiết vì qua việc
nghiên cứu các cơng ty BHNT

có thê đoán được hoạt động mua thực tế của người dân

nhằm phát triển thị trường bảo hiểm nhân thọ tại thành phố Quảng Ngãi cũng như làm cơ
sở cho nghiên cứu trên một phạm vi rộng hơn.
Nghiên cứu nhằm đo lường và kiểm định mức độ ảnh hưởng của những yếu tế đối với
việc quyết định mua BHNT của người dân sinh sống tại thành phế Quảng Ngãi. Qua đó,

xác định những yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định mua BHNT và để xuất một số hàm
ý quản trị để giúp các DNBH phát triển thị trường bảo hiểm nhân thọ tại thành phố Quảng
Ngãi.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm bảo hiểm nhân thọ tại
thành phố Quảng Ngãi, từ đó để xuất một số hàm ý quản trị nhằm giúp các công ty bảo
hiểm nhân thọ định hướng chiến lược kinh doanh trong tương lai.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể

- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm bảo hiểm nhân thọ.
- Đo lường và kiểm định mức độ ảnh hướng của từng yếu tế và của tất cả các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định mua bảo hiểm nhân thọ.
- Đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm thúc đây quyết định mua bảo hiểm nhân thọ của
khách hàng tại thành phố Quảng Ngãi.
1.3 Cầu hỏi nghiên cứu
Với những mục tiêu trên, luận văn sẽ trả lời những câu hỏi nghiên cứu cụ thể sau:

- Yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm bảo hiểm nhân thọ của khách hàng
tại thành phế Quảng Ngãi?


- Mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến quyết định mua bảo hiểm nhân thọ là bao nhiêu?
- Các hàm ý quản trị nào được để xuất nhằm phát triển thị trường bảo hiểm nhân thọ tại

thành phố Quảng Ngãi?
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.4.1 Đi tượng
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm bảo hiểm nhân thọ tại

thành phố Quảng Ngãi.
1.42 Phạm vị nghiên cứu
- Phạm vi về không gian:
Thành phố Quảng Ngãi là trung tâm kinh tế của tỉnh Quảng Ngãi và là nơi có mật độ dân
cư đơng đúc với mức thu nhập đú khả năng để mua báo hiểm nhân thọ. Vì vậy nghiên cứu
thực hiện khảo sát với mẫu

được lựa chọn tại địa bàn thành phố Quảng Ngãi nhằm

xác

định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm nhân thọ của khách hàng.
- Thời gian nghiên cứu:

+ Số liệu thứ cấp thu thập từ năm 2019 đến năm 2021
+ Số liệu sơ cấp thu thập trong giai đoạn từ tháng 09/2022 đến tháng 03/2023
1.5 Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng kết hợp cả hai phương pháp: Phương pháp nghiên cứu định tính và
phương pháp nghiên cứu định lượng.
Phương pháp nghiên cứu định tính: Được thực hiện thông qua việc phỏng vấn sâu một
số chuyên gia đang làm trong lĩnh vực BHNT
trưởng nhóm

như: giám đốc văn phòng, trưởng ban,

kinh doanh, tư vấn viên bảo hiểm nhân thọ bằng các câu hỏi gợi mở, nêu

vấn để thảo luận để xác định và khám phá các yếu tố tác động đến quyết định mua BHNT
của người đân trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi. Phương pháp nghiên cứu định tính


4


giúp cho tác giả dé xuất được mơ hình nghiên cứu lý thuyết, xây dựng thang đo và các
khái niệm có liên quan đến mơ hình nghiên cứu lý thuyết.
Phương pháp nghiên cứu định lượng: Được thực hiện qua hai bước là nghiên cứu định
lượng sơ bộ và nghiên cứu định lượng chính thức. Nghiên

cứu định lượng sơ bộ được

thực hiện thông qua khảo sát bảng câu hỏi với 30 khách hàng đã tham gia BHNT với mục
đích xem những người được khảo sát có hiểu đúng về câu hỏi và có cần bổ sung thêm
những biến nào nữa khơng. Nghiên cứu sơ bộ với mục đích đánh giá nháp về độ tin cậy
Cronbach’s Alpha của thang do sơ bộ, trên cơ sở đánh giá nháp xây dựng nên các thang
đo chính thức. Nghiên cứu định lượng chính thức được thực hiện qua phiếu điều tra khảo

sát 195 người là khách hàng đã tham gia BHNT và chạy EFA. Với sự trợ giúp của phần
mềm

SPSS 20.0, tat cả dữ liệu thu được từ bảng câu hỏi chính thức được phân tích thống

kê nhằm đánh giá thang đo và kiêm tra sự phù hợp của đữ liệu với mơ hình nghiên cứu đề
xuất và các giả thuyết.
1.6 Ý nghĩa thực tiễn của luận văn
Luận văn đã phân tích các yếu tố tác động đến quyết định mua BHNT

dưới góc độ hoạt

động mua nói chung từ việc tham khảo các lý thuyết khung, sau đó tiến hành điều chỉnh
và cụ thể các yếu tế đặc trưng trong lĩnh vực ngành BHNT nói riêng dựa trên các căn cứ

của một số nghiên cứu tiêu biểu. Trên cơ sở đó nghiên cứu xác định và đo lường mức độ
ảnh hưởng của những yếu tế ảnh hưởng đối với quyết định mua các sản phâm BHNT và
đề xuất một số hàm ý quán trị nhằm gia tăng số người mua các san phim BHNT.
Ngoài ra, nghiên cứu còn là tài liệu tham khảo cho các văn phịng tơng đại lý, văn phịng
đại lý, nhóm quản lý, nhân viên tư vấn bảo hiểm nhân thọ trên địa bàn thành phố Quang
Ngãi khi cần nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua các sản phẩm bảo
hiểm nhân thọ.

1.7 Kết cầu luận văn
Luận văn có kết cấu gồm 5 chương như sau:


- Chương 1: Giới thiệu tổng quan về nghiên cứu - Gềm những nội dung chính: Tính cấp
thiết, mục tiêu, câu hỏi, đối tượng, phạm

vi và phương

pháp nghiên cứu; Ỹ nghĩa thực

tiên và kết câu của nghiên cứu.
- Chương 2: Cơ sở lý thuyết và các giá thuyết nghiên cứu — Gồm một số nội dung chính:
Tổng quan cơ sở lý thuyết; Các mơ hình nghiên cứu trước; Đề xuất các giả thuyết và mơ
hình nghiên cứu.
- Chương 3: Phương pháp nghiên cứu - Gồm những nội đung chính: Nghiên cứu định
tính, nghiên cứu định lượng, lựa chọn kích thước mẫu, cách chọn mẫu, xây dựng thang đo

và phương pháp phân tích dữ liệu.
- Chương 4: Kết quá nghiên cứu - Gồm những nội dung chính: Phân tích thống kê mơ tả,
kiếm định Cronbaeks alpha, phân tích nhân tố EFA, hồi qui tuyến tính, kiểm định giả
thuyết nghiên cứu.

- Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị—- Gồm những nội đung chính: Thảo luận kết qua
nghiên cứu; Một số hàm ý quán trị để xuất; hạn chế va để xuất hướng nghiên cứu.


CHƯƠNG2_

CƠ SỞ LÝ THUYÉT VÀ CÁC GIÁ THUYẾT NGHIÊN CỨU

2.1 Khái niệm và đặc điểm của bảo hiểm nhân thọ

2.1.1 Khái niệm
Khái niệm BHNT được quy định tại khoản 13, điều 4, Luật kinh doanh bảo hiểm số
08/2022/QHI5 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam “Bảo hiểm nhân
thọ là loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết”.

Bảo hiểm nhân thọ là sự cam
hoặc người

kết giữa công ty bảo hiểm

được bảo hiểm trong đó cơng ty bảo hiểm

với người mua bảo hiểm

có trách nhiệm trả cho người

mua bảo hiểm hoặc người được báo hiểm một khoản tiền được ghi rõ trong hợp đồng
bảo hiểm

khi có những


sự kiện

định trước xảy

ra như

người

được

bảo

hiểm, người

mua bảo hiểm gặp rủi ro chết sớm, bị thương tật khơng có khả năng phục hồi và đến
mức mất khả năng lao động hoặc đến một thời điểm

được ghi rõ trong hợp đồng mà

người mua bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm còn sống. Còn người mua báo hiểm
phải có trách nhiệm trả một khốn tiền cho DNBH

gọi phí báo hiểm đúng hạn và đầy

đủ (Nguyễn Văn Định, 2012)
Các công ty bảo hiểm cung cấp các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ thơng qua bản hợp

đồng, đó là khi khách hàng đồng ý mua BHNT tức là đã giao kết hợp đồng bảo hiểm với
DNBH và hợp đồng phải được lập thành văn bán. Trong đó, khách hàng phải cam kết trả

một khoản tiền cho DNBH gọi là phí bảo hiểm theo hình thức định kỳ hay một lần, đồng
thời DNBH cũng phải cam kết chỉ trả cho khách hàng là người mua báo hiểm hoặc người
thụ hưởng một khoản tiền gọi là số tiền bảo hiểm đã được ghi rõ trong hợp đồng bảo

hiểm.
Sau khi khách hàng ký kết hợp đồng bảo hiểm nhân thọ với công ty bảo hiểm và trong
thời gian hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực, nếu có sự kiện bảo hiểm xảy ra như người được
bảo hiểm hoặc người mua bảo hiểm chết hoặc bị thương tật mà không thể phục hồi được
hoặc bị bệnh hiểm nghèo giai đoạn cuối hoặc bị các loại bệnh thuộc danh mục được bảo

7


hiểm thì cơng ty bảo hiểm phải đồng ý chỉ trả số tiền bảo hiểm theo đúng như cam kết
cho người thụ hưởng bảo hiểm được chỉ định từ trước và được ghi trong hợp đồng bảo

hiểm ( Ademeso, 2010).
BHNT

có chức năng chính là để bảo vệ và chống lại sự bất ổn về tài chính khi cuộc sống

của con người gặp rủi ro hoặc mất mát bao gồm nguy cơ chết sớm hoặc các rủi ro bị
thương tật toàn bộ và vĩnh viễn hoặc bị các bệnh hiểm nghèo và cũng như đảm bảo cuộc

sống khi nghỉ hưu (Hofstede, 1995). Ngồi ra bảo hiểm nhân thọ cịn có mục đích cung
cấp sự an tâm bằng việc DNBH

cam kết chỉ trả số tiền bảo hiểm được định trước ghi rõ

trong hợp đồng bảo hiểm để giúp những người còn sống giảm bớt khó khăn tài chính,

nhất là với những người phụ thuộc (con nhỏ đang đi học, bố, mẹ già yếu) giảm thiểu khó

khăn tài chính khi người mua bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm chết hoặc mất khả
năng lao động hoặc bệnh tật.
2.1.2 Bảo hiểm nhân thọ có những đặc điểm
Bảo hiểm nhân thọ có tính tiết kiệm và rúi ro:

Bảo hiểm nhân thọ có tính tiết kiệm nhưng khơng giống với bất cứ loại hình thức tiết
kiệm nào khác ở chễ, khi khách hàng đồng ý mua BHNT nghĩa là đã giao kết hợp đồng
với DNBH nhân thọ và cam kết định kỳ hàng tháng hoặc hàng quý hoặc nửa năm hoặc
hàng năm phải chỉ trả một khoản tiền cho DNBH

gọi là phí bảo hiểm, như vậy tính tiết

kiệm này được thực hiện có kế hoạch, thường xun và có kỷ luật. Cơng ty bảo hiểm

nhân thọ cũng phải cam kết vào ngày cuối cùng của hợp đồng bảo hiểm phải chi tra cho
khách hàng một khoản tiền được hình thành từ phí bảo hiểm và các khoản tích lũy như
lãi chia cuối hợp đồng, bảo tức tích lũy, các khốn tiền này được hình thành kế từ ngày
giao kết hợp đồng cho đến ngày cuối cùng của hợp đồng. Đồng thời công ty bảo hiểm
nhân thọ cũng phải cam kết khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra như hoặc người
hiểm

hoặc người mua BHNT

được bảo

chết sớm hoặc bị thương tật mà không thể phục hồi được

hoặc bị bệnh nằm trong danh mục bệnh được bảo hiểm thì cơng ty bảo hiểm nhân thọ


cũng phải chỉ trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng đã được chỉ định từ trước đúng như
đã cam kết được thể hiện trong hợp đồng bảo hiểm cho dù người mua bảo hiểm nhân thọ

8


mới chí đóng được một khoản phí rất nhỏ. Điều đó cũng có nghĩa khi người mua bảo
hiểm nhân thọ hoặc người được bảo hiểm không may gặp rủi ro khơng mong muốn trong
cuộc sống thì người thân trong gia đình của họ sẽ nhận được một khoản tiền bảo hiểm rất
lớn từ DNBH.

Đó chính là tính chất rủi ro của BHNT.

Ngày nay, những sản phâm BHNT

đã ngày càng đã đáp ứng được phần lớn mục đích và

nhu cầu khác nhau của người mua BHNT.

Các mục

đích đó cũng

được thể hiện rất rõ

rang thông qua mỗi loại hợp đồng bảo hiểm, hợp đồng BHNT còn được xem như là một
tài sản thế chấp để vay vốn hoặc tín dụng. Vì vậy nhu cầu vay vến của khách hàng đã
được đáp ứng khi sở hữu một hợp đồng BHNT để thỏa mãn nhu cầu vẻ tài chính để đành
cho các mục đích khác nhau như mua xe ôtô, mua nhà và các mục đích cá nhân khác...


Do đó BHNT

ngày càng được nhiều khách hàng quan tâm và thị trường BHNT

ngày

càng phát triển và được mớ rộng.
Tính chất phức tạp và đa dạng cúa các loại hợp đồng BHNT
mỗi loại sản phẩm của BHNT

được thể hiện ở ngay trong

và mỗi loại sản phẩm cũng được phân thành nhiều loại

hợp đồng như loại hợp đồng bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp khác nhau về thời gian, có loại

hợp đồng 5 năm hay 10 năm. Cùng với sự khác nhau về thời hạn của hợp đồng báo hiểm
là sự khác biệt về số tiền mà khách hàng sẽ nhận được vào ngày cuối cùng của hợp đồng
BHNT hoặc số tiền mà người thân khách hàng sẽ nhận được khi khơng may có những rủi
ro khơng lường trước trong cuộc sống gây ra, tổng tiền phí phái đóng cho DNBH và hình
thức đóng phí cũng khác nhau. Ngoài ra độ tuổi của người mua bảo hiểm nhân thọ và
giới tính của người mua bảo hiểm nhân thọ cũng khác nhau tùy theo mỗi loại hợp đồng
bảo hiểm. Một hợp đồng BHNT

có thể có tới 4 bên cùng tham gia gồm: DNBH, người

mua bảo hiểm, người được bảo hiểm và người thụ hưởng quyền lợi báo hiểm được chỉ
định trước và được ghi trong hợp đồng bảo hiểm.
Việc định phí BHNT


là một quá trỉnh tương đối phức tạp, theo Harrari, 2005 “Q trình

định phí BHNT là một q trình đầy đủ mà kết quả của nó chính là đưa được những sản
phẩm BHNT

đến rộng rãi với công chúng”. Q trình định phí BHNT

tùy thuộc vào

nhiều yếu tế như giới tính của người được bảo hiểm, tuổi của người được bảo hiểm, tuôi

9


thọ trung bình của người dân, số tiền bảo hiểm, sự khác nhau về thời hạn của hợp đồng

bảo hiểm, hình thức chỉ trả hoặc hình thức đóng phí, lãi suất và lạm phát... Ngồi ra cịn
có chỉ phí khai thác và quản lý hợp đồng...
2.1.3 Lợi ích của bão hiểm nhân thọ

2.1.3.1 Đối với người múa
Bảo hiểm nhân thọ giúp bảo vệ cho chính bán thân cá nhân khách hàng và những người
thân trong gia đình có khả năng chống lại những khó khăn tài chính do những rủi ro
không mong muốn

trong cuộc sống gây ra như: người mua bảo hiểm nhân thọ hoặc

người được bảo hiểm chết sớm hoặc bị thương tật mà không thể phục hồi hoặc bị bệnh
hiểm nghèo giai đoạn cuối khi đó nguồn thu nhập chính của gia đình sẽ bị mất hoặc giảm

trong khi trách nhiệm chăm sóc, ni dưỡng bố, mẹ già hoặc đảm bảo việc học hành của

con cái hoặc thanh tốn các khốn vay chưa hồn thành. Do vậy, cuộc sống của những
người mua bảo hiểm nhân thọ và người thân của họ vẫn sẽ được ổn định trước những rủi

ro trong cuộc sống. Trong trường hợp cuộc sống của khách hàng khơng xảy ra rủi ro thì
người mua bảo hiểm nhân thọ vẫn được công ty bảo hiểm chỉ trả tồn bộ số tiền bảo
hiểm được hình thành từ số phí đã đóng và các khoản lãi tích lãy. Ngồi ra, khách hàng
cịn được cơng ty bảo hiểm nhân thọ hỗ trợ kiểm tra sức khỏe tại các cơ sở y tế có liên

kết với cơng ty trước khi ký kết hợp đồng mà không phải trả bất cứ chỉ phí nào. Cịn
riêng với những sản phẩm BHNT

chăm sóc y tế, khi người mua bảo hiểm hoặc người

được bảo hiểm gặp rủi ro bị bệnh nằm trong danh mục bệnh được bảo hiểm thì cơng ty

bảo hiểm cũng chỉ trả một khốn tiền hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh, qua đó giúp họ
phục hồi sức khỏe được nhanh hơn.

2.1.3.2 Đối với kinh tế-xã hội
- BHNT

giúp gia tăng thu nhập và đóng góp vào ngân sách. Trước đây, khi thị trường

BHNT mới xuất hiện tại Việt Nam thì mỗi năm ngân sách nhà nước cũng vẫn phải chỉ trả
số tiền tương đối lớn nhằm bồi thường cho những cá nhân và doanh nghiệp không may
gặp rúi ro dưới dạng trợ cấp như trợ cấp thất nghiệp, trợ cấp bảo hiểm xã hội....

10



×