PGS. TS. NGUYEN MINH KIEU
Khoa Sau ei hoe - Bai hoc Mé TP. HEM va
Chuang trình Giang Day Kinh Té Fulbright
NGHIEP VU NGAN HANG
THUONG MAI
(LÝ THUYET, BAI TAP & BÀI GIẢI)
(DÀNH CHO SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH :
“ÀI CHÍNH, NGÂN HANG, CHUNG KHOẢN)
THU VIỆN |
NHÀ XUẤT
MA&79
BẢN LAO ĐỘNG- XÃ HỘI
HOAN NGHÊNH BẠN ĐỌC.
GĨP Ý PHÊ BÌNH
NGHIEP VU NGAN HANG
THUONG MAI
Tim Doc TU SACH KE TOAN CUA CÙNG TÁC GIẢ
PHAN ĐỨC DŨNG
(Đã cặp nhật chế độ kế toán
NGUYEN LÝ KẾ TỐNNXB(Ly Lao(huyếtđộngvả -ảiXã tập)
2012.
hội,
tài chính mới nhấn,
LY KE TỐN. (Đã cập nhật chế độ kế toát
ĐÀI TẬP VÀ BÀI GIẢI NXBNGUYEN
Lao động - Xã hội, 2012
tại chính mới nhấp,
'KẾ TỐN TÀI CHÍNH CHUN. (Đã cập nhật chế độ kế tốn tài chính mới
nhấp, NXB Lao động - X4 hội, 2012.
lộ kế tốn tà
'KẾ TỐN TÀI CHÍNH KHƠNG CHUN. (Đã cập nhật ct
chính mới nhấp, NXB Lao động - Xã hội, 2012
'BÀI TẬP VÀ BÀI GIẢI KẾ TỐN TÀI CHÍNH. (Đã cập nhật chế độ kế tốt
tài chính mới nhất, NKB Lao động - Xã hội, 2012.
KẾ TOÁN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ & KINH DOANH XNK, NXB Thống Kê
2012,
BÀI TẬP VÀ BÀI€ GIẢI KẾ TOÁN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ & KINH DOANH
XUẤT NHẬP KHẨU, NXB Lao động - Xã hội, 2012.
HUONG DẪN THỰC HÀNH KẾ TOÁN MỸ, (Thiên về thực hành & ứng dụng"
NKB Lao động - Xã hội, 2012.
KẾ TOÁN MỸ - ĐỐI CHIẾU KẾ TOÁN VIỆT NAM (Lý thuyết, bal tép va be
giả), NXB Lao động - Xã hội, 2012.
10, KE TỐN CHI PHÍ GIÁ THÀNH (Lý thuyết, bái tập và bài giải).
'NXP Lao động - Xã hội, 2012.
1 BÀI TẬP VÀ BÀI GIẢI KẾ TỐN CHI PHÍ GIÁ THÀNH, NXB Lao động - X
hội, 2012.
'HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH KẾ TOÁN THUẾ VÀ BÁO CÁO THUẾ,
'NXB Lao động - Xã hội, 2012.
18 KE TOAN QUAN TRI (Ly thuyết, ải tập vã bải giả), NXB Lao động - X
hội, 2012.
1 NGÃN HÀNG ĐỀ THỊ, CAU HOI TRAC NGHIEM, BÀI TẬP VÀ BÀI GI
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN, NXP Lao động - Xã hội, 2012.
1 NGAN HÀNG ĐỀ THỊ, CÂU HOI TRAC NGHIỆM, BÀI TẬP VÀ BÀI GIẢI K
“TOẦN TÀI CHÍNH, NXB Lao động - Xã hội, 2012.
và bài giải
16, PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (Lý thuyết, Xãbài hội,tập 2012.
động
Lao
NXB
Phan Đức Dũng & Nguyễn Thị My,
17, 'KẾ TOÁN QUẦN TRỊ (Lý thuyết, bài tập vả bài giải), NXB Lao động - X
hội, 2012
18,
PHAN TICH BẢO CÁO TÀI CHÍNH,
NXB Lao động - Xã h¿
012
LOL
pAU
LỜI MỞ ĐẦU
of aoa Wa wn)
Tính bình thị rường tải chính và hoạt động của các ngân
mại
Việt Nam đã có một bước phát viển vượt bận, nhất là kể tử kộihàngViệtthương
Nam
"nhập WTO
và ký nhiều hiệp định thươngmại với Hoa Ký, Trong hoàn cảnh nhưga
Yây, việc học tập và nghiên cứu cáo nghiệp vụ ngân hàng thương mại, nhất là
táo nghiệp vụ hiện đại như đấu tư lạ chính, giao dịch cáo cơng
cụ pha sinh
trên thị tưởng chứng khốn và thị trường ngoại hồi, và nghiệp vụ ngân hàng
điện ử. ngày cảng thu hut sy quan tim của nhiều bạn đọc,
Đứng trước tin hình mới, để phụe vụ tốt hen nhủ cầu cũa bạn 6o, quyền
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại" được phát hành với những nội dung bể
sung và cập nhật môi nhất nhằm đáp ứng nhù cầu học tập và nghiên cửu ngày
tăng của nhiều sinh viên và nhân viên đang làm việc lại các ngân hàng
thương mại
Nội đụng và bổ cụe quyển sách này được chịa thành
5 phần Với 20 chương,
Phân 1 : Tổng quan về hoạt động của ngân hàng thương mại
Phần này gồm có hai chương
(Chương 1 : Chúc năng và hoạt động của ngân hàng thương mại,
giới thiệu búo tranh chưng về loàn cảnh hoạt động a ngân hàng
thương mại trước khi địsâu vào từng oh it du tình bây ð các chương,
tiếp theo,
~_ Chương2 : Đănh giã hoạt động của ngân hàng thương mại, tinh.
bây mục tiêu hoạt động cũng như cách thức đánh giá foàn bộ hoạt
động của ngân hàng ương mại theo quan điểm hiện đại nhất
lMục tu chính của phần này giới thiệu cho bạn bứe tranh tổng quát trước
Khi đi sâu vào chỉ ết từng nghiệp vụ của NHTM.
Phản 2 : Nghiệp vụ huy động vốn.
Phần này gồm có hai chương,
CChuong3 : Nghiệp vụ huy động tiến gửi, là chướng được hình thị
têên cơ sở lách nghiệp Vụ huy động tiền di ra khôi chương nghiệp vụ
6
Lõi MƠ ĐẦU
"huy động vốn để tình bây chỉ iết hơn với những vĩ du minh họa tực
sung
tiễn sinh động và sắt thực. Ngồi ra, chương này cịn đượcvề kỹbổ năng
thêm
luyện
rèn
bạn
thêm nhiều bài tập thực hành giúp
nghiệp vụ.
hành chứng từ có
~_ Chương 4 ? Nghiệp vụ huy động vốn qua phátnghiệp
vụ phát hành
giá, là chương được hình thành Irên cơ sở tách
vốn để tình bày,
chứng tử có giá ra khổi chương nghiệp vụ huy động sung
thêm nhiều
bổ
và
tin
thực
họa
mình
đu
ví
chị iết hơn bằng các
chuyển
phiếu
tải
như
Nam
Việt
ở
có
mới
loại cơng cụ huy động vốn
đổi, cổ phiếu uu đãi,
Mục tiêu chính của phần này là trang bị chơ bạn Kin thức và kỹ năng là
việc như là một nhân viên phụ trách huy động vốn của NHTM,
hân 3 ; Nghiệp vụ cấp tín dụng doanh nghiệp.
Phần này gồm có chin chương
J
g vấn để cơ bản về hoạt động tín dụ:
5 :Những
'Chươn
hang
natin
cia
dung
tín
động
hoạt
về
quát
tổng
tranh
bửe
thiệu
giới
thương mại (NHTM) đổ lậm eơ sở tinh bày ch iết ở các chương tiếp
theo,
~_ Chương 6 Nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp, tập trung
‘xem xét những khia cạnh nghiệp vụ liên quan đến cho vay khách hàng,
.đoanh nghiệp vớt những vi dụ mính họa tử thực tiễn của Sacombank:
‘va Vieteombank
—_ €hương 7 Phân tích tín dung và quyết định cho vay, tình bây các
kỹ thuật phân on th hình tài chính và phân tích phương án sản xuất
kinh doanh nhằm đánh giả khả năng ng oda khách bằng trước kớÌ
“quyết định cho vay, Chương này khả nhiều bài tập thực hành nhằm
giúp bạn có cơ hội rèn luyện kỹ năng phân tích của minh.
~_ Chương8: Xếp hạng tin dụng doanh nghiệp, tình bảy kỹ thuật phân
ích, đánh giá và xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp có quan hệ
tín dụng thường xun với ngân hàng đổ làm cơ sở gip lãnh dao co
thể nhanh chóng ra quyết định cho vay.
—_ Chương
9 Thẩm định tin dụng và quyết định cho vay trung và dài
"hạn, vinh bây mụe iêu, nội dung cũng như kỹ thuật thẩm định dự án
đầu hự tước khi bạn lập tờ tình để nghị lãnh đạo ra quyết định cho,
Vay, Chương nây có những ví đụ minh họa thực tiễn nhằm giúp bạn dễ
hiểu vấn để hơn và có thêm nhiều bài tập thực hành nhằm giúp bạn
tên luyện kỹ năng thẩm định in dụng của mình.
LOimd pau
Chương 10:Nghiệp vụ cho thuê tài sản, lã chtrình
bàyng
vế nghiệp,
vụ cho thuê ài sản, bảo gồm cho thuê vận hành và ướ
cho
th
chính
nh là hình thứe cấp tín dụng khác cho doanh nghiệp bên cạnhtài nghiệp
VỤ cho vay,
“Chương 11: Nghiệp vụ bao
là chương mới được tách ra
tử chương tả trợ xuất nhập khẩuthanhđể tốn,
trình bày chỉ tết hơn với nhiều vị
đu mình họa thực ễn và ải tập thực hành lương xửng vớt sự phát biển
'sỦa nghiệp vụ nây trên (hựo tế hiện nay,
Chương 12 : Các nghiệp vụ cấp tín dụng
đành cho doanh.
"nghiệp, trình bây gộp chung một số nghiệp vụ khác
cấp
tn
dành,
cho khách bằng doanh nghiệp mà chưa được trình bâydụngthànhkhácchương
tiêng. Chương này đổ cập dfn các nghiệp vụ như chiết khẩu, ãi vợ
nhập khẩu, ải rợ xuất khẩu, cho Vay thấu chị và cho vay theo han
mức tin dung vã hạn me
ír dụng dự phịng,
Chương 13 : Nghiệp vụ bảo lãnh, tình bảy nghị p Yu cấp In dụng
ngoại bằng của NHTM.
Mục liêu chính của phần này
các bạn kiển thứ và kỹ
"hãng lâm việc như là một nhân iên in làdụngcungphụcấp tráchchokhách
hàng đoanh nghiệp
Phản 4 : Nghiệp vụ quần lý rồi ro
Phần này bao gồm bốn chưang
~_ Chương 14 ; Nhận dạng các loại ri ro, phan ích và nhận dang các
rủ ro bao gồm ri ro tin dung, eb ro ãi suất vã rủi roỹ giá trong hoạt
động của khách hàng cũng như của NHTM.
'Chương 15 Nghivụệp
quản l rủi ro tín dụng, tình bày những hướng
dẫn và ư vấn cho khách hãng cũng như NHTM sử dụng những
nghiệp
ụ quản lý rồi rõ n dụng
'Chương 16 Nghiệp vụ quản lý ri ro lãi suất, phân tích
suất
phát sinh như thế nào vá nh bay chi iết cách thúe sử rồidưngro lãinghiệp
Vụ hoán đổi lãi suấ
đổ quântlý ủi o lãi suất rong hoạt động của khách
hàng cũng như ola NHTM,
~_ Chương 17 Nghiệp vụ quản lý rùi ro
ỷ giá,
ro tỷ giá
Và tổn thất ngoại hổi tong hoạt động của kháchphânhàngíchcũngrồi như
của
NHTM, Kế đốn trình bây chỉ it cách thúe sử đụng cáo giao gịch ngoại
hổi như kỳ hạn, hoán đổi, gao sauva quyền chọn để quản lý rủ ro tỷ
giã trong hoạt đông của khách bảng cũng như của NHTM
Lỡi MƠ ĐẦU
.Mục tiêu chính của phần nây là cung cấp cho các bạn kiến thức và kỹ
các công cụ hay các
"năng làm vide như là một nhân viên tự Vấn và kinh doanh
ro cho khách hàng
rũ
lý
quản
tiêu
mục
nhằm
lao gịch phái sinh của NHTM
?hân 6 ; Các nghiệp vụ ngân hàng khác.
Phần này bao gồm ba chương,
cá nhãt
—_ Chương 18 : Nghiệp Vụ ngân hàng đành cho kháchhànghàngcá nhân
bao
tình bây các nghiệp vụ ngân hàng đành che khách
ton.
thanh
thé
va,
cho
vốn,
động
huy
Vụ
nghiệp
36m
—_ Chương 18 : Nghiệp vụ ngân hàng điện tử, nh bày các nghiệp vụ
"ngân hàng điện tử như là cáo nghiệp vụ ngân hàng hiện đại nhất vữa
phát triển rong vải năm gần đây,
— Chương 20:Nghiệp vụ kinh doanh bất động sản, Lình bày các nghiệp
'vụ của NHTM lên tị trường bất động sân bao gốm tổ chức sàn giao.
thanh toán mua
dịch bất động sản, kinh doanh dy án bất động sản,
tân bất động sân và cáo deh vụ khác lên quan đến bất động sản.
Mục liêu chính của phần nây là cung cấp cho cáo bạn kiến thức và kỹ
"năng thực hãnh các nghiệp vụ ngân hãng đạc biệt chưa được trình bày trong
tác phần tước.
này
Vel su au tw công sức vào nội dưng từng ehương, tơichohy cácvọngbạnlầnnhiều
đấn
mang
sẽ
mại"
quyển “Nghiệp vụ ngân hàng thương
nnưae nhiên và tích Pú.
Một lần nữa xin chan thành cảm ơn sự ng hộ của các bạn đối với các
tuyển sách khác của tới đã được phát hành bao gồm : Tiến tệ ~ Ngân hàng,
“Thanh loän quốc tế, Tài chính doanh nghiệp, Tin dung và thẩm định tín dụng
dẫn thực hành
"ngân hàng, Nghiệp vụ Ngân hàng hiện đại và hai quyển hướng
Nghiệp vụ
giãi
Bài
.đã là Bài tập và Bài giải Thanh toán quốc tế và Bài tập và
Ngân hàng thương mại 0ã xuất bản rước đây
Xin chân thành cảm ơn và chúc các bạn thành đạt
Tác giả
NGUYÊN MINH KIỂU.
MUC LUC TOM TAT
Tài mở đâu
Phân 1 : TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM
Chương1 : Chức năng
và hoại động của ngà
(Chương 2 _? Đánh giá hoạt động của ngân hàng thương mại
Phụ lực
Phần 2 : NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VON
(Chương 3 : Nghiệp vụ huy động tiên gửi
“Chương 4ˆ + Nghiệp vụ huy động vốn qua phát hành chứng từ
có gid
VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DN __
Phản 3 : NGHIỆP
— Chương 5` : Những vấn để cơ bản về hoạt động tín dụng
của NHTM.
(Chương6 `: Nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp,
— Chương 7.: Phân tích ín đụng và quyết định cho vay
“Chương 8 + Xếp hạng tín dung doanh nghiệp.
“Chương 9. + Thẩm định tin dung va quyết định chơ vay trung
và dài hạn
vụ cho thuê tài sẵn
‘Chong J0 + Nghiệp
“Chương 11 + Nghiệp vụ bao thanh toán
Chương 12 + Cée nghiệp vụ cấp tin dụng khác dành cho DN
Chương 13 : Nghiệp vụ bảo lãnh
thân 4 : CÁC NGHIỆP VU QUẢN LÝ RỦI RO.
Trang
7
"
B
9
83
133
173
359
419
459
505
337
563
365
Chuomg 14 + Nhận dạng các loại rủi ro
603
— Chương15 + Nghiệp vụ quân lý rủ ro tín dụng
627
“Chương 16 + Nghiệp vụ quân lý rủi rọ lãi suất
en
giá
tỷ
ro
i
ồ
r
lý
n
ả
u
q
vụ
Nghiệp
+
17
Chuong
7A9
VỤ PNGAN HANG KHAC
Phân§ ; CÁC NGHIỆ
Chương 18 + Nghiệp vụ ngân hàng đành cho khách hàng cế nhân 741
TT9
“Chương 19 : Nghiệp vụ ngân hàng điện từ
sit
'Chương 20 : Nghiệp vụ kinh doanh bất động sẵn
“7
Tai gu tham khỏe
833
— Myc ue chi tet
PHAN 1
TONG QUAN VE
HOAT DONG CUA NHTM
Phần này bao gồm hai chương
T1 Chương 1. Chức năng và hoạt động của NH thương mại.
Chương 1 giới thiệu bức tranh chung về ngân hàng thương
mại (NHTM) bao gồm chức năng, cơ cấu tổ chức và hoạt đông của
ngăn hàng thương mại nhằm cung cấp nền tảng kiến thức xem xét
chỉ iết các nghiệp vụ của NHTM được trình bày lần lượt ð các phần
tiếp theo.
T] Chương2. Đánh giá hoạt động của ngân hàng thương mại.
'Chương 2 trình bày cách thức đánh giá hoạt động của NHTM.
động là chủ số hữu NHTM.
Me tiêu chính của phần này giới thiêu cho bạn bức tranh
tổng quát trước khi đi sâu váo chỉ tết từng nghiệp vụ của NHTM.
(Chị ; CHỨC NĂNG VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM.
Chuong
1
CHU¢ NANG VA HOAT DONG
CUA NGAN HANG THUONG MAI
= MUC TIEU ;
1. CÁC VẤN ĐỀ CĂN BẢN VỀ NGÂN HANG THUONG MẠI
II.
In,
WV.
V,
(NHTM)
PHÂN LOẠI NHTM
c6 CẤU TỔ CHỨC CỦA MỘT NHTM
cAc HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA NHTM
PHAN LOẠI CÁC NGHIỆP VỤ NHTM
VL. ANH HUONG MOI TRUONG PHAP LY DEN HOAT DONG
A NHTM
‘TOM TAT NOI DUNG
CÂU HỎI ÔN TẬP.
13
cna
CHỨC NĂNG VÀ HOẠT ĐỘNG CUA NHỊM
15
MỤC TIÊU
'Chương này giỏi thiệu bi tranh chung về chức năng, tổ chức
hoạt động của ngân hàng thương mại, nhằm đặt nến mồng cho việcvà
học và biểu được các nội dung sẽ lần lượt được tình bày trong ca
chương sau. Học xong chương này, bạn có thể hi được định nghĩa,
chức năng, loại hình, tổ chức và hoại động cùa ngân hàng thương mại
1. CÁC VAN DE CAN BẢN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI (NHTM)
1.1. Định nghĩa NHTM.
Luật Các Tổ chức tín dung” do Quốc hội khóa X thơng qua vào
ngày 12 tháng 12 năm 1997, định nghĩa
Ngân hàng thương mọi là mật loại hình tổ chức tín dụng được
thực hiện tồn bộ hoạt động ngân hàng uà các hoạt động khác có liên
quan. Luật nay con định nghĩa : Tổ chức tín dụng là loại hành doanh:
nghiệp được thành lập theo ty định của Luật này nà các quy dink
khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiên tệ, làm dịch vu ngân
hồng v6i ndi dung nhận tiễn gửi va sit dung tiên ghi để cấp tín dụng
t cùng ting các dịch vu thanh tốn
Luật Tổ chức tín đụng khơng có định nghĩa hoạt động ngân hàng
vì khái niệm này đã được định nghĩa trong Luật Ngan hing Nha nude?
cũng do Quốc hội khóa X thơng qua cùng ngày. Luật Ngân hàng Nhà
nước định nghĩa + Hot động ngón hàng là hoạt động kinh doanh tiến
tệ va dich vu ngôn hàng tới nội dung thường xuyên là nhận tiên gũi
a si’ dung số tiên này để cấp tín dụng, ung ứng dịch uụ thanh toán
XMặc dù luật đã định nghĩa như trên nhưng thực tế cho thấy nhiều sinh
Ẳiên cảm thấy ling túng và khó khan khi phân biệt NHTM với các
loại bình tổ chức tín dụng phi ngân hàng, đặc biệt là Quỹ tiết kiệm
Tiựu Điện, Do vậy, cẩn có sự so ánh để làm nổi bật aự khá biệt nay
(Â) Ngày 1/12/1991, Quốc hội Việt Nam thông qua Luật Các Tổ chức tín dụng
và ngày 15/2004, Quốc bội Việt Nam ban hành Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều côa Luật Các Tổ chức tín dụng.
(8) Ngày 12/12/1997, Quốc hội Việt Nam thông qua Luật Ngân hàng Nhà nước
và ngày 17/6/2008 bạn hành Luật Sửn đối, bổ sung một số điều của Luật
Ngân hàng Nhà nước
16
Ch: CHUG NANG VA HOAT BONG CUA NHTM
Vidy 1 Minh hoa sy phan biet gida NHTM va t6 chức tin dung
phí ngân hãng.
HTM
“Tổ chức tín dụng phi ngân hàng,
+ Lả tổ chức tín dụng
+ Là tổ chức tín dụng
+ Được thực hiện toàn bộ hoạt động. + Được thực hiện mớt sổ hoạt động.
"ngân hang
ngân hàng
« Lá tổ chỨe nhận tiến. gửi » Lá tổ chủe không nhận liến gửi
(Gebostory)
(nondepository)
+ Cung cấp dịch vụ thanh tốn
« Khơngeungeấpdehvụthanhtốn
1.2. Chue năng của NHTM +
`Vấn để chức năng của ngân hàng thương mại đã được xem xét kỹ
trong môn học Tiên tệ ngân hàng”). Trong phạm vi môn học này chỉ
nhắc lại các chức năng của ngân bàng thương mại để làm nổi bật thêm
vai trò của ngân hàng thương mại đối với nên kinh tế. Nhìn chung,
ngân hàng thương mại e6 ba chức nãng cơ bản : chức năng trung gian
tài chính, chức năng tạo tiển, và chứa năng sẵn xuất.
Ví đụ 2 : Minh hoa chức năng trung gian tài chính của NHTM.
“Thực hiện chức năng này, NHTM đóng vai rẻ trung gian khi thực biện
“các nghiệp vụ bao gồm nghiệp vụ cấp ín dụng, nghiệp vụ thanh tốn,
“ghiệp vụ kính doanh ngoại tệ, kính doanh chứng khốn và nhiều hoạt
“động mơi gi khác. Tử "rung gian” ð đây có thể hiểu theo hai ý nghĩa
+ Trúng gian giữa các khách hãng với nhau. Vị đụ NHTM làm trung
gian giữa người gửi tiền và người vay tiến, hay trung gian giữa
người rả tién va người nhận tiến, hoặc trung gian glữa người mua
vã người bán ngoại tệ,
Trung gián giữa Ngân hãng Trung ương và công chúng. Ngân.
hang Trung ương hay như ở Việt Nam thưởng gọi là Ngan hang
Nhà nước không có giao dịch trực tiếp với cơng chủng mã chỉ
lao dịch với các NHTM, trong khí các NHTM vừa giao dịch với
Ngân hang Trung Ương vừa giao dịch với công chủng
(1) Tham khảo sách "Tiền ép ngôn hàng”, Nhà xuất bản Thống kẻ, 2007 cũng
tác giả
(Ch: CHUG NANG VA HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM
17
Ngoài chức năng trung gian tài chính, NHTM cịn có chức năng
tạo tiên, tức là chức năng sáng tạo ra bút tệ góp phân gia tăng khối
tin tê phục vu cho nhu edu chu ch n và phát triển nền kinh tế, Theo
Quy tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund) gọi tất là IMF, khối
tiễn tệ của một quốc gia bao gốm : Tiên giấy, tiền kim loại, và tin gi
không kỳ hạn ở ngăn hàng. Còn tiền gũi tiết kiệm và tiền gửi định kỳ
không được xem là bộ phận của khối tiền tệ mà chỉ được xem là "chuẩn
tiễn", vì tính chất kém thanh khoản của bộ phận này. Nhưng từ thập
niên 1980 trở đi nhiêu nhà kinh tế học bất đâu xem "chuẩn tiến" là
một thành phản của khối tiền tệ, Quỹ tiên tệ quốc tế và Ngân hàng
"Thế giới (Worl Bank) gần như chấp nhận quan điểm này nhưng còn
ngắn ngại nên phân biệt thành nhiềudạng khối tiến tệ như My, Mạ
My va L, trong do
‘+ M; = Tién mat phat hank bao gém tiễn giấy và tiễn kim loại
cộng với tiên gửi không
kỳ hạn
+ Mz My + tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi định kỳ tại ngân hàng;
+ My = Mz + tất of cấp ¡ tiến gửi ở các định chế tài chính
k
+ T= Mg + các loại trái phiếu, thương phiểu và công cụ khác của
thị trường tiền lệ
Ví đụ 3 + Minh họa chức năng tạo tiền của NHTM,
Ngân hàng A (NHA) nhận một khoản tiền gửi 1.000 của ơng A. Tỉnh
hình của NHA như sau
Ngân hàng A
Nguồn vốn.
(ài sản nợ)
Tiềnmạttai quý] +1.090 | Tiền gữ khơng kỳ hạn của ơng A] +†.00
“Sau KhÍ tạo lâp quỹ dự trữ, gi sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 20%, ngân
hang A dem toàn bộ số tin con lai che
“Chị : CHỨC NĂNG VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM
18
"Ngân hàng A
“Tài sản có
Tại sản nợ
Dự trữ tại NH Nha nude] + 200 | Tiền gửi không kỹ hạn] + 1.000.
Cho vay
+800 | cia ong A
cộng
+ 1006
Cộng,
+ 1.000
'Giả sử số tiến cho vay trên được khách hàng nào đó vay và trả cho
.ảng B e6 tài khoản tiền gửi tại ngân hàng B, Khi đó tình hình ngân
hàng B như sau
"Ngân hàng B,
Tài sản có
“Tài sản nợ
Tiến mặt tại quỹ | +800 | Tiền gửikhông
kỳ hạn của BỊ + 800.
“+800
cong
+800
Cong.
én lugt ngan hàng B nhận tiến gửi của ðng B sé tify hanh trich lap
{dy trU bắt buộc 20%, số còn lại có thể thực hiện cho vay. Sau khi ngan
hàng B trích lập quỹ dy trữ và cho vay, tỉnh hình ngân hàng B như
"Ngân hing B
“Tài sản có
Tại sẵn nợ
Dự trữ lại NH Nhà nuốc| + 180 | Tiến gửi không kỹ hạn của B| + 800.
Cho vay
+640
Căng
+ 000
Cina
7800
Gia sử một khách hàng nào đỏ vay 640 của ngân hang B để thanh,
tốn cho Ong C có lài khoản tiền gửi ở Ngân hãng C, Khi ấy tính hình
tại sẵn của ngân hang C như sau
Ngân hàng C
Tải sản có
Tai sản nợ
Tiến mặt tại q | +840| Tiến giikhơngkỳhạncbaC| + 840.
cộng
+ 840
công,
+ 840
`
hj: CHUC NANG VA HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM
19
EN a eS
Ngân hàng C sau khi nhận tiến gi cda ong C sẽ tiến trch lập quỹ dự
trữ bắt buộc 20% vã ch
vay o
số cơn lại. Sau khi tích lập dự trữ và cho
Yay, tình hình ngân hãng C như sau
Ngân hàng C
Tài sản có
i a NL rd | + 128 | Tiến gửi không
kỳ hạn| + 640
Cho vay
+ 812 of
Công
+640
+640
ee
eee
Vi dy 3 (iếp theo)
‘Qua trình cứ tiếp tục tương tự đối với ede ngan hang D, E, F,. Do
Phải tao lap dy tra bit buộc nên số tiền gửi và cho vay qua mỗi ngân
hãng sẽ giả
dần mcho đến khi não số gia tăng tiền gửi và cho vay trệt
tiêu (vi phải dự trữ ð Ngân hang Nhà nước). Nếu tập hợp loân bộ số
liền gửi, cho vay và dự trữ được tạo lập bồi các ngân hàng thương mại
A, B, C,...ừ số tiến gửi ban đầu lã 1.000, chúng †a có được tổng số
gia tầng tiến git, cho vay và dự tr ủa các ngân hàng thương mại
như sau
Số gia tăng
tiến gửi
Nhìn váo cột gia lãng số tiến gửi, chúng ta thấy số gia tầng tiến gửi
của các ngân hãng có dạng cấp số nhân với số hạng ban déu Us
1.0
và công
00
bội q = 100% - 20% = 80% hay 4/5. Ap dung cơng thức
tính tổng các số hạng của cấp số nhân, chúng ta có tổng số gia lãng
tiến gửi của các ngân hàng là :
20
Gh. :CHUC NANG VA HOAT BONG CUA NHTM
Kn n> thi q? > 0.viq < 1, do 46 Sq tién din git han c6 ti bang
Us te 18: Sp = Uy 4. s0 5.000.
1
=
A4
5
Như Vậy, Với một số g]a tăng tiếngửi ban du 11.000, ngân hàng
thương mại có thé tạo ra số tiền gửi không kỹ hạn gấp 5 lần nếu dự
là 20%, Thật ra, rong ví dụ trên chúng ta đã ngắm gi định rằng
trữ
oản bộ số liền gửi ngân bảng huy động được, sau khi rch lập dựt
.đầu cô thể cho Vay được và toàn bộ số tiền khách hàng vay đều được
.đủi vào tại khoản ngân hàng (có như vậy số tiến gi mới gia tăng
5 lần), Điều nây có thể khơng đủng trên thực tế nhưng, một cách tổng
quát, với một số tiến gửi không ky han nhất định, ngần hàng thương
mại có thể tạo ra số tiền gũi không kỳ hạn hay bút tệ gấp bội lần.
Ngân hàng Trung ương bằng việc vận dung ty lệ dự trữ bắt buộc có
thé tăng hay giảm khối in tệ nhằm thực hiện mục tiêu chính sách,
tiến lệ của mình
Chie nang trang gian tải chính và chức năng tạo tiền là hai chức
năng eơ bản của NHTM như đã mình họa chỉ tiết trên đây, Trong
những năm gần đây, nhiều nhà quản trị ngân hàng còn để cập đến
chức năng "sản xuất" của NHTM, bao gồm việc huy động và sử dụng
“ác nguồn lực để Lạo ra “sản phẩm" và dịch vụ ngân hàng cung cấp cho
nên kinh tế. Tuy nhiên, chữ sản xuất ở đây nên hiểu theo nghĩa trong
"ngoặc lkép, vì có thể cịn nhiều tranh cất chưa thống nhất.
Ví dự 4 + Minh họa chức năng "sẵn xuất" của NHTM,
Trong kinh tế họe, sẵn xuất được định nghĩa như là quá rnh sử dụng
các yếu tổ nhập lượng bao gồm đất đai, tao động và vốn để tạo ra sản
phẩm và dịch vụ, Chúng ta có thể liên hộ và thấy rằng NHTM cũng
sử dụng các yếu tố đất đại, lao động và vốn để tạo ra các sẵn phẩm
và dịch vụ như các doanh nghiệp sản xuất kháe Điều đảng lưu ÿ là
NHTM sử dụng các yếu tố nhập lượng có tính chất rất đặc biệt
«- Đất đại :NHTM sử dụng đất đại nằm
ở các trung tâm thương mại
để tiện giao dịch với khách hang. Có thể nói đất đai mà NHTM
sử dụng thuộc vào loại đất đại nằm ở trung tâm đô thị và đất tiền
Cử nhịn vào nơi nào NHTM chon để đặt trụ sở hoặc chỉ nhánh
bạn sẽ đễ dâng nhận ra tinh chất đặc thù này,