Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Chăn nuôi 2013 góc nhìn từ sản xuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.29 KB, 13 trang )

I

SẢN XUẤT - THỊ TRƯỜNG

CH Ấ N N U Ô I 2013:

GĨC NHÌN TỪ SẢN XUẤT
Lê Bá Lịch
I. KHÁI QT CHĂN NI NĂM 2013
Năm 2013, tình hình kinh tế trong
nước có dâu hiệu phục hổi, các chỉ sơ' vĩ
mơ như GDP, lạm phát, tỷ giá hối đoái,
xuâ't nhập khẩu đã ổn định hơn. Những
khó khăn về chi phí đầu vào sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp bắt đầu được
cải thiện hơn khi lãi xuâ't ngân hàng giảm
đáng kể, giá ngun liệu đẩu vào tăng
khơng cao. Thị trường hàng hóa năm 2013
diễn biến theo quy luật thông thường, giá
nhiều loại hàng hóa thực phẩm chủ yếu
tăng trong dịp lễ, Tết, mùa vụ nhưng mức
tăng không đột biến do nguồn cung hàng

hóa khơng thiếu. Tỷ giá hối đối dần dần
ổn định.
Tuy nhiên, xét tổng thể nền kinh tế
trong nước vẫn còn nhiều khó khăn, thách
thức (tổng cầu yếu, tăng trưởng thâp, kinh
doanh vẫn khó khăn tiếp cận nguồn vơ'n,
tiêu thụ hàng hóa nơng sản nói chung, đặc
biệt là sản phẩm chăn ni chậm chạp, sức


mua giảm, chính sách bảo hộ thương mại
cho hàng thực phẩm chưa có. Do nhu cẩu
dịp Lễ Tết, bắt đầu từ cuối quý III, đầu
quý rv năm 2013, giá một số hàng hóa
thực phẩm đã tăng nhẹ

Bảng 1: Trung bình giá lương thực, thực phẩm tháng 12/2013
TT

Tên hàng hóa

Giá sản phẩm

ĐVT
Phía Bắc

Phía Nam

1

Lúa tẻ thường (*)

đ/kg

7.300 - 7.400

5.400 - 5.600

2


Gạo tẻ thường (*)

đ/kg

12.500 -13.500

7.500 - 7.700

3

Thịt lợn hơi loại siêu nạc (*)

đ/kg lợn hơi

49.000 - 53.000

49.000- 51.000

4

Thịt lợn mông xâh tại chợ (*)

đ/kg thịt xẻ

90.000 -100.000

85.000-95.000

5


Gà công nghiệp hai (*)

đ/kg gà hơi

22.000 - 24.000

22.000 - 24.000

6

Trứng vịt tại chợ (*)

đ/10 quả

30.000

28.000 - 29.000

7

TAHH cho gà (**)

đ/kg

11.603

11.567

8


TAHH cho lợn (**)

đ/kg

10.490

10.436

(*): Nguồn Bộ Công thương
(**): Nguồn: Cục Chăn nuôi - Bộ Nông nghiệp

Cuối quý III, đầu quý IV năm 2013,
giá nông sản tăng lên, nông dân phân
khởi, bù lỗ giá nông sản 6 tháng đầu năm

36

2013 xuống đưới giá thành sản xuất: Lợn
hơi siêu nạc phía Nam quý I và quý
11/2013, giá xuống 32.000-37.000 đ/kg hơi.

KHKTChăn nuối s ố 1 -2 0 1 4


SẢN XUẤT - THỊ TRƯỜNG
tưong tự ở phía Bắc, giá xuống 36.00039.000 đ/kg hơi. Gà công nghiệp suô't năm
2013 cho đến nay (quý 1/2014) giá vẫn chỉ
20.000-24.000 đ/kg, sát Tết giá gà cơng
nghiệp vẫn khơng nhúc nhích. Mỗi kg thịt
hơi gà công nghiệp lỗ 6.000-8.000 đ so với

giá thành sản x't.
Năm 2013, sản x't nơng nghiệp nói
chung, sản x't chăn ni nói riêng nhiều
khó khăn: Thiên tai, bão lũ, "Bão giá thực
phảm": thịt trứng xuông dưới giá thành
kéo dài 8-9 tháng, dịch bệnh thú y xảy ra
một SỐ nơi, người chăn ni "gồng mình"
vượt khó khăn, đạt kết quả đáng khích lệ:
Tổng sản lượng thịt hơi các loại ước
đạt 4,39 triệu tân, tăng 2,5% so với cùng kỳ
năm 2012.
Trong đó:
- Thịt lợn hơi ước đạt 3,22 triệu târi,
tăng 2,1% so vói cùng kỳ năm 2012.
- Tương tự, thịt gia cầm hơi ước đạt
763 nghìn târi, tăng 4,7%;
- Thịt trâu, bị, dê hơi ước đạt 408
nghìn tâ'n, tăng 1,8%;
- Trúng tươi ước đạt 8,05 tỷ quả tăng
10,5%;
- Sữa tưoi ước đạt 473,1 nghìn tân tăng
10,5%;
Sản lượng thức ăn cơng nghiệp ni
gia súc, gia cầm ước đạt 13,6 triệu tấn, tăng
7,1% so với cùng kỳ năm 2012.
Với kết quả trên tính đến hết năm
2013, sản xuất trong nước cung câp thực
phẩm tươi sông (thịt, trứng, sữa tươi) cho
mỗi người dân Việt Nam: 33,3 kg thịt xẻ
các loại (trong đó 25,05 kg thịt lợn xẻ,


KHKTChăn nuôi số 1-2014

chiếm 75% tổng sô' thịt sản xuâ't tiêu thụ
trong nước). Tương tự, thịt gia cầm xẻ đạt
xâp xỉ 6 kg, bằng 18% tổng số thịt sản xuất
tiêu thụ; Thịt đại gia súc trâu, bò, dê ước
đạt 2,3 kg, bằng 7,9% tổng sô' thịt sản xuâ't
- tiêu thụ. Sữa tươi đạt 4,7kg/người. Trứng
đạt gần 90 quả/người. Với mức tiêu thụ
thịt, trứng này, thuộc loại trung bình thấp
trong khu vực châu Á (Trung Quổíc tiêu
thụ 55 kg thịt xẻ/người và 360 quả
trứng/người. Đài Loan gần 70 kg thịt
xẻ/người, 400 quả trứng/người. Thái Lan
tiêu thụ 38 kg thịt xẻ/người).
Đạt được kết quả này nhờ sự lãnh đạo
của Đảng và Nhà nước trong nơng nghiệp
thể hiện bằng những chính sách ưu tiên,
khuyến khích phát triển sản x't nơng
nghiệp như: ưu tiên cho nông dân vay vôn
lãi xuâ't thấp..., sự kiên trì nỗ lực của người
chăn ni bằng nhiều biện pháp tháo gỡ
khó khăn: giảm đàn, bình tuyển chọn lọc
loại bỏ lọn nái xâu, giảm đàn lợn thịt loại
lớn, nuôi lợn choai, bám sát chuồng trại,
nghiêm ngặt thực hiện cách ly "Nội bất
xuất - ngoại bất nhập", tiêm phịng làm tơ't
cơng tác vệ sinh phịng dịch "tàn phá"
trang trại, chơng rủi ro, giảm nợ vay ngâr

hàng... Thực sự là sự cô' gắng hết sức của
người chăn nuôi.
Tuy cố gắng râ't cao nhưng giá thành,
sản phẩm chăn ni vẫn cịn cao hơn một
số nước trong khu vực (giá thức ăn chăn
nuôi cao, lãi xuất ngân hàng cao, kinh
nghiệm quản lý chưa cao, chưa chặt chẽ,
hệ số tiêu tốn thức ăn cho một kg thịt hơi
cịn cao, nhiều loại thức ăn cơng nghệ cao,
quản lý giơng theo hệ thơng... chưa hình

37


SẢN XUẤT - THỊ TRƯỜNG
thành, dịch bệnh còn nhiều...) Tâ't cả đều
hạn chế kết quả chăn nuôi.

tân)ệ Trong số lượng thịt xẻ nhập khẩu
năm 2013 này có 57.274 tẵh thịt xẻ gà công
nghiệp (bằng 41 triệu con gà loại 2
kg/con), thịt gà công nghiệp nhập khẩu
chiếm 70,14% thịt xẻ nhập khẩu; Thịt bò
nhập khẩu 20.226 tân, chiếm 24,77%; Thịt
lợn xẻ nhập khẩu: 4.158 tấn, chiếm 5,1%

Theo Bộ Công thương đêh 15 tháng 11
năm 2013, nước ta phải nhập 81.658 tân
thịt xẻ các loại. Dự kiến hết tháng 12/2013,
lượng thịt xẻ nhập khẩu khoảng 90.000

tân, bằng sô' lượng năm 2012 (là 92.000

Lượng nhập khẩu nguyên liệu thức ăn chăn nuôi mỗi năm một tăng
Năm

Số lượng (triệu tấn)

Giá trị (tỷ USD)

2010

7,77

2,68

2011

8,91

3,68

2012

8,83

3,99

11 tháng năm 2013

5,63


2,80 (chưa kể ngơ, lúa mì)

Dự báo cả năm 2013

Riêng nhập khẩu ngô trong 11 tháng
năm 2013 đã nhập khẩu 1,7 triệu tân, trị
giá đạt 545,4 triệu USD (Nguồn: Bộ Công
Thương, số 52, trang 16)
Về xuẩt khẩu sản phẩm chăn ni,
thực tế hàng năm có xuất khẩu khơng
chính thức được vài nghìn tâíi lợn sữa, vài
cơng -ten-nơ trứng gà cơng nghiệp vào thị
trường nước lân cận.
II. THÁCH THỨC PHÍA TRƯỚC
1. Dự báo năm 2014
Mục tiêu tổng quát phát triển Tđnh tế
năm 2014 đã được Quốc hội thơng qua.
Trong đó, chú trọng tăng trưởng hợp lý, đi
đôi giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, triển
khai mạnh mẽ tái cơ cấu nền kinh tế, đổi
mới mơ hình tăng trưởng. Theo đó:

3,00 (chưa kể ngơ, lúa mì)

- TỐC độ tăng giá tiêu dùng (CPI)
khoảng 7%
- Kim ngạch xuất khẩu tăng 10%
- Tỷ lệ nhập siêu khoảng 6% kim
ngạch xuâ't khẩu

- Vốn đ ầu tư toàn xã hội khoảng
30% GDP
Năm 2014 nền kinh tế chung tiếp tục
tăng trưởng, nhưng tốc độ chậm. Tuy nhiên
bức tranh kinh tế năm 2014 sáng hơn năm
2013. Đơi với thị trường trong nước có nhân
tố thúc đẩy trong thời gian tới:
- Chính phủ tập trung điều chỉnh tái
cơ câu kinh tế, các giải pháp tháo gỡ khó
khăn cho thị trường. Doanh nghiệp năm
2013 sẽ tiếp tục phát huy tác dụng.

- Kinh tế vĩ mô ổn định là nền móng
cho sự phát triển thị trường trong nước,
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tạo động lực cho tăng trưởng. Chỉ số giá
tăng khoảng 5,8%
tiêu dùng được kiểm soát tốt, được kiềm

38

KHKTChăn nuối số 1-2014


SẢN XUÃT - THỊ TRƯỜNG
chế trong năm 2013 (CPI cả năm 2013 tăng
6,04% so với tháng 12/2012), xuâ't nhập
khẩu hàng hóa, sản x't cơng nghiệp,...
tiếp tục phục hồi phát triển, niềm tin cho
doanh nghiệp, người tiêu dùng.
- Lãi xuâ't tiền vay ngày càng giảm, tỷ

giá hơ'i đối dần ổn định.
Dự kiến cân đối cung cầu th ịt năm 2014
Theo Bộ N ông nghiệp &PTNT dự
kiến tổng sản lượng thịt hơi các loại thực
hiện năm 2014 tăng 4% so với năm 2013,
ước đạt 4.554.300 tâ'n thịt hơi các loại.
Trong đó thịt lợn hơi dự ước đạt 3.341.500
tấn, tăng 3,6%; Thịt gia cầm ước đạt
812.500 tấn tăng 6,4%; Thịt trâu, bò, dê:
400.300 tân, tăng 2,8% so với năm 2013.
Sản lượng trứng, sữa tươi sản xuâ't trong
nước tăng so với năm 2013.
Dự kiến cung - cầu v ề thức ăn chăn nuôi
năm 2014
Theo Bộ N ông nghiệp &PTNT, tổng
nhu cầu thức ăn chăn nuôi năm 2014 là :
22,5 triệu tâ'n, tăng 5,1% so với năm 2013.
Trong đó phân đâu khả năng sản xuâ't
nguyên liệu thức ăn chăn nuôi trong nước
đạt 66%, tương đương 14,3 triệu tân. Dự
ước nhu cầu nhập khẩu trên dưới 8,5
triệu tân nguyên liệu thức ăn tinh, chủ
yếu phục vụ công nghiệp sản xuâ't thức
ăn chăn nuôi.
2. Thách thức
- Nguyên liệu sản xuâ't thức ăn công
nghiệp: thiếu nguyên liệu giàu đạm;
Thiếu nguyên liệu giàu năng lượng;
Thiếu nguyên liệu khoáng, vi khống;
Khơng có cơng nghệ cao; Thiếu nhiều


KHKTChăn ni s ố 1-2014

loại tiêu chuẩn kiểm soát các loại premix,
vi khoáng,...
- Thiếu hệ thơng quản lý giống lợn
theo mơ hình hạt nhân mở, thiêíu đào tạo
bồi dưỡng những cán bộ chuyên sâu về
dinh dưỡng, di truyền, giống thú y, thiêu
cán bộ quản lý giỏi.
- Thiếu các tiêu chuẩn đánh giá châ't
lượng nguyên liệu, premix, vitamin, vi
khoáng...
- Hội nhập th ế giới nhưng hàng rào
kỹ thuật chưa nâng cao, bảo vệ sản xuâ't
trong nước.
- Cơng tác thú y phịng bệnh đã có
luật, lệ,... nhưng các câp các ngành chưa
quan tâm đúng mức, chưa quán triệt triển
khai chu đáo xuống dân
- Hệ thông chỉ đạo ngàrìh cịn rời rạc,
nơi thì có phịng chăn ni, nơi thì khơng
có, nơi thì nhập vào Chi cục Thú y. Khơng
có cán bộ lãnh đạo cũng như cán bộ
chun sâu chỉ đạo
- Thiếu những chính sách khuyên
khích phát triển để đẩy mạnh phát triển
chăn nuôi đi lên bước mới, chưa có quv
hoạch vùng phát ừiển chăn ni. Tât :ả
phát triển theo vùng tự nhiên, không tổ

chức được hợp tác bao tiêu sản phẩm
Thực sự chăn ni cịn nhiều khó
khăn, chắp vá, khơng có cán bộ chun
tâm đầu tư phát triển. Tất cả khó khăn của
ngành chăn ni đang ở phía trước, sau
hội nhập WTO và nay mai hội nhập TPP.
Người chăn ni cần theo dõi sát tình hình
để bố trí cơ câu sản xuất tiêu thụ hợp lý,
đem lại lợi ích thiết thực.

39


VĂN BẢN VỀ PHÁT TRIỂN CHĂN N u ô i
4. Dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư là dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt tru
đãi đẩu tư thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh te - xã hội khó
khăn theo quy định pháp luật về đầu tư.
5. Dự án nơng nghiệp khuyến khích đầu tư là dự án đầu tư thuộc lĩnh vực nông
nghiệp đặc biệt u n đãi đầu tư thực hiện tại vùng nông thôn.
Điểu 4. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi và hỗ trợ đầu tư
1. Nhà đầu tư khi xây dựng vùng nguyên liệu mà có hợp đổng liên kết sản xuâ't
nguyên liệu ổn định với người dân được ưu tiên trước xem xét ư u đãi, hỗ ữ ợ đầu tư.
2. Trong cùng m ột thời gian, nếu doanh nghiệp có d ự án đầu tư được hưởng nhiều
mức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư khác nhau thì doanh nghiệp được lựa chọn áp dụng mức ưu
đãi, hỗ trợ đầu tư có lợi nhất.
3. Các dự án đã sử dụng vơn tín dụng ưu đãi, vơn bảo lãnh tín dụng của Nhà nước
khộng thuộc đối tượng sử dụng nguồn vốh hỗ trợ từ ngân sách quy định tại Nghị định này.
Chương 2.
ƯU ĐÃI VỂ ĐẤT ĐAI
Điều 5. Miễn, giảm tiền sử dụng đất

1. Nhà đầu tư có dự án nơng nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư nếu được Nhà nước giao
đât thì được miễn tiền sử dụng đâ't đôi với dự án đầu tư đó.
2. Nhà đầu tư có dự án nơng nghiệp ưu đãi đầu tư nếu được Nhà nước giao đâ't thì
được giảm 70% tiền sử dụng đâ't phải nộp ngân sách nhà nước đối với dự án đầu tư đó.
3. Nhà đầu tư có dự án nơng nghiệp khuyến khích đầu tư riếu được Nhà nước giao
đất thì được giảm 50% tiền sử dụng đâ't phải nộp ngân sách nhà nước đối vói dự án đầu
tư đó.
Điều 6. Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước của N hà nước
1. Nhà đầu tư có dự án nơng nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nơng nghiệp khun khích
đầu tư khi thuê đất, thuê m ặt nước của Nhà nước thì được áp dụng mức giá thâp nhâ't
của loại đất tương ứng trong bảng giá đất do ủ y ban nhân dân tình, thành p h ố trực thuộc
Trung ương quy định.
2. Nhà đầu tư có dự án nơng nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư được miễn tiền thuê đất,
thuê mặt nước kể từ ngày dự án hoàn thành đi vào hoạt độngỗ
3. Nhà đầu tư có dự án nơng nghiệp ư u đãi đầu tư được miễn tiền thuê đất, thuê mặt
nước trong 15 năm đầu kể từ ngày dự án hoàn thành đi vào hoạt động.
4. Nhà đầu tư có dự án nơng nghiệp khun khích đầu tư được miễn tiền thuê đâ't,
thuê mặt nước trong 11 năm đầu kể từ ngày dự án hoàn thành đi vào hoạt động.
5. Nhà đầu tư có d ự án nơng nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi
đầu tư, dự án nơng nghiệp khuyến khích đầu tư được miễn tiền thuê đâ't đối với diện tích
đâ't xây dựng nhà ở cho cơng nhân, đâ't trổng cây xanh và đâ't phục vụ phúc lợi công cộng.

6

KHKT Chăn nuôỉ số 1-2014


VĂN BẢN VỀ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI
Điều 7. Hỗ trợ thuê đất, thuê mặt nước của hộ gia đình, cá nhân
1. Nhà đầu tư có dự án nơng nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư nếu thuê đâ't, thuê mặt

nước của hộ gia đình, cá nhân đ ể thực hiện dự án đầu tư đó thì được N hà nước hỗ ừợ
20% tiền thuê đất, thuê m ặt nước theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị đinh này cho 5
năm đẩu tiên kể từ khi hoàn thành xây dựng cơ bản.
2. Khuyến khích nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông
nghiệp ưu đãi đầu tư, d ự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư tích tụ đâ't hình thành
vùng ngun liệu thơng qua hình thức hộ gia đình, cá nhân góp vốn bằng quyền sử dụng
đâ't đơi với các dự án không thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất.
Đ iều 8. Miễn, giảm tiền sử dụng đất khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất
1. Nhà đầu tư có dự án nơng nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư nằm trong quy hoạch của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được miễn nộp tiền sử dụng đất khi chuyển
mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án theo quy định tại Nghị định nàyỗ
2. Nhà đầu tư có dự án nơng nghiệp ưu đãi đầu tư nằm trong quy hoạch của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được giảm 50% tiền sử dụng đâ't khi chuyển mục đích
sử dụng đất để thực hiện dự án theo quy định tại Nghị định này.
Chương 3.
HỖ TRỢ ĐAU TƯ
Đ iều 9. Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực, phát triển thị trường và áp dụng khoa học
cơng nghệ
1.
Nhà đẩu tư có dự án nơng nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, ư u đãi đầu tư và khuyến
khích đầu tư được ngân sách nhà nước hỗ trợ như sau:
a) Hỗ trợ 70% kinh phí đào tạo nghề trong nưócửMỗi lao động chỉ được hỗ trợ đào
tạo một lần và thời gian đào tạo được hỗ ữ ợ kinh phí khơngq 6 tháng. Mức kinh phí
đào tạo phải phù hợp với các quy đinh hiện hành.
Trường hợp nhà đầu tư tuyển dụng lao động dài hạn chưa qua đào tạo nghề, đart£
sinh sống trong rừng đặc dụng đ ể đào tạo và sử dụng, góp phần bảo vệ rừng đặc dụrtg
thì doanh nghiệp được hỗ trợ chi phí đào tạo trực tiếp m ột lần tại doanh nghiệp cho ínỗi
lao động là 3 triệu đổng/3 tháng.
b) Hỗ trợ 50% chi phí quảng cáo doanh nghiệp và sản phẩm trên các phương tiện
thông tin đại chúng; 50% kinh phí tham gia triển lãm hội chợ trong nước; được giảm

50% phí tiếp cận thơng tin thị trường và phí dịch vụ từ cơ quan xúc tiên thương mại của
Nhà nước.
c) Hỗ trợ 70% kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu tạo ra cơng nghệ mói do doanh
nghiệp chủ trì thực hiện nhằm thực hiện dự án, hoặc doanh nghiệp m ua bản quyền công
nghệ thực hiện dự án; được hỗ trợ 30% tổng kinh phí đầu tư mới đ ể thực hiện dự án sản
xuất thử nghiệm.

KHKTChăn nuôi s ố 1-2014

7


VĂN BẢN VỀ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI
2. Các khoản hỗ trợ nêu tại Điểm a và b Khoản 1 Điều này được thực hiện theo dự án
đầu tư. Tổng các khoản hỗ trợ cho một dự án tối đa không quá 10% tổng mức đầu tư dự
án và không quá 1 tỷ đổng. Trường hợp doanh nghiệp không sử dụng hỗ trợ trực tiếp từ
ngân sách nhà nước, các hỗ trợ này được tính vào chi phí sản xuâ't của doanh nghiệp khi
quyết tốn với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Các khoản hỗ trợ đối với các dự án được câ'p có thẩm quyền phê duyệt quy định tại
Điểm c Khoản 1 Điều này được lây từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia,
Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia và Quỹ phát ữiển khoa học và công nghệ của các bộ,
tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương và từ nguồn vôh hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
theo Nghị định này, mức hỗ trợ tôi đa không quá 3 tỷ đổng/dự án.
Điều 10. Hỗ trợ đầu tư cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm
1. Nhà đầu tư có dự án đầu tư cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung công nghiệp
được ngân sách nhà nước hỗ trợ như sau:
a) Hỗ trợ thấp nhất 2 tỷ đổng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng về điện, nước, nhà
xưởng, xử lý chất thải và mua thiết bị. Đối vói các dự án có cơng suất giết mổ lớn hơn so
với quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này thì mức hỗ trọ được tăng tương ứng.
b) Trường hợp dự án chưa có đường giao thơng, hệ thống điện, cấp thốt nước đên

hàng rào dự án thì ngồi mức hỗ trợ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này, dự án cịn
được hỗ trợ thêm 70% chi phí và không quá 5 tỷ đổng đầu tư xây dựng các hạng mục trên.
2. Các dự án đầu tư được hưởng hỗ trợ quy định tại Khoản 1 Điều này phải bảo đảm
các điều kiện sau đây:
a) Công suâ't giết m ổ một ngày đêm của mỗi dự án phải đạt tôi thiểu 400 con gia súc
hoặc 4.000 con gia cầm hoặc 200 gia súc và 2.000 con gia cẩm.
b) Nằm trong khu quy hoạch giết mổ gia súc, gia cầm tập trung công nghiệp được
duyệt của cơ quan nhà nước có thầm quyền hoặc chấp thuận cho phép đầu tư của ủ y ban
nhân dân cấp tỉnh nếu chưa có quy hoạch được duyệt.
c) Bảo đảm vệ sinh thú y, an tồn phịng chơng dịch bệnh, an tồn thực phẩm, bảo vệ môi
trường theo các quy định của pháp luật về thú y, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường.
d) Nhà đầú tư phải sử dụng tôi thiểu 30% lao động tại địa phương.
Điều 11. Hỗ trợ đầu tư cơ sở chăn ni gia súc
1.
Nhà đầu tư có dự án đầu tư cơ sở chăn nuôi gia súc có quy mơ ni tập trung được
ngân sách nhà nước hỗ frợ nhừ sau:
a) Hỗ trợ 3 tỷ đồng/dự án, riêng đối với chăn ni bị sữa cao sản mức hỗ ữ ợ là 5 tỷ
đổng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tẩng về xử lý châ't thải, giao thông, điện, nước, nhà
xưởng, đồng cỏ và mua thiết bị.
b) Trường hợp dự án chưa có đường giao thơng, hệ thơng điện, câp thốt nước đên
hàng rào dự án thì ngoài mức hỗ trợ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này, dự án còn
được hỗ trợ 70% chi phí và khơng q 5 tỷ đồng để đầu tư xây dựng các hạng mục trên.

8

KHKT Chăn nuôi số 1 - 2014


VĂN BẢN VỂ PHÁT TRIỂN CHĂN NI
c)

Ngồi hỗ trợ hạ tầng quy định tại Điểm a và b nêu trên, nếu dự án nhập giống gốc
cao sản vật nuôi được hơ ữ ợ khơng q 40% chi phí nhập giống gốc; hỗ trợ nhập bị sữa
giơng từ các nước phát triển cho doanh nghiệp nuôi trực tiếp và nuôi phân tán toong các
hộ gia đình là 10 triệu đồng/con đơi với tình đã có đàn bị sữa trên 5.000 con và hỗ trợ 15
triệu đổng/con đối với các tỉnh còn lại (có thể lập dự án riêng).
2.
Các dự án đầu tư được hưởng hỗ trợ theo quy định tại Điểm a và b, Khoản 1 Điều
này phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Có quy mơ chăn ni thường xuyên tập trung từ 1.000 con trở lên đối với lợn thịt;
hoặc tò 500 con trở lên đối với trâu, bò, dê, cừu thịt; hoặc từ 200 con đối với bị thịt cao
sản nhập ngoại; hoặc từ 500 con đơì vói bị sữa cao sảnỗ
b) Dự án nằm trong quy hoạch được duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
hoặc chấp thuận cho phép đầu tư của ủ y ban nhân dân cấp tinh nếu chưa có quy hoạch
được duyệt.
c) Bảo đảm vệ sinh thú y, an tồn phịng chơng dịch bệnh, an tồn thực phẩm, bảo vệ
mơi trường theo các quy định của pháp luật về thú y, an tồn thực phẩm, bảo vệ mơi trường.
d) Nhà đầu tư phải sử dụng tối thiều 30% lao động tại địa phương.
Điều 12. Hỗ trợ trồng cây dược liệu, cây mắc ca (macadamia)
1. Nhà đầu tư có dự án trồng cây dược liệu, cây mắc ca có quy mơ từ 50 ha trở lên
được ngân sách nhà nước hỗ trợ 15 ưiệu đồng/ha để xây dựng đồng ruộng, cây giông. Hỗ
trợ xây dựng cơ sở sản xuất giống cây mắc ca quy mô 500.000 cây giống/năm trở lên, mức
hỗ trợ tối đa là 70% chi phí đầu tư/cơ sở và không quá 2 tỷ đổng.
2. Các dự án đầu tư được hường hỗ frợ quy định tại Khoản 1 Điều này phải nằm
trong quy hoạch được duyệt của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc chấp thuận cho
phép đầu tư của ủ y ban nhân dân câ'p tỉnh nếu chưa có quy hoạch được duyệt; cây dược
liệu nằm trong danh mục quy định ưu tiên và khuyêín khích phát triển của Bộ Y tế. Nhà
đầu tư phải sử dụng tôl thiểu 30% lao động tại địa phương.
Điều 13. Hỗ ữợ đầu tư nuôi trồng hải sản trên biển
1. Nhà đầu tư có dự án đầu tư ni trổng hải sản tập trung trên biên hoặc ven hải đảo
được ngân sách nhà nước hỗ frợ như sau:

a) Hỗ trợ 100 triệu đồng cho 100 m3lổng nuôi đối với nuôi trổng hải sản ở vùng biển
xa cách bờ trên 6 hải lý hoặc ven hải đảo.
b) Hỗ trợ 40 triệu đổng cho 100 m3 lồng đối với nuôi trồng hải sản ở vùng biển gần bờ.
2. Các dự án đầu tư được hưởng hỗ trợ quy định tại Khoản 1 Điều này phải bảo đảrrt.
các điều kiện sau:
a)
Nằm toong quy hoạch được duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chấp
thuận cho phép đầu tư của ủ y ban nhân dân câp tình nếu chưa có quy hoạch được duyệt.

KHKTChăn nuôỉ số 1 -2014

9


VĂN BẢN VỀ PHÁT TRIỂN CHĂN NI
b) Dự án có quy mơ ni tối thiểu 5 ha hoặc có 10 lổng nuôi từ trên 100 m3/lồng
trở lên.
c) Bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật bảo vệ
môi trường.
d) Nhà đẩu tư phải sử dụng tối thiểu 30% lao động tại địa phương.
Đ iều 14. Hỗ trợ đầu tư cơ sở sấy lúa, ngô, khoai, sắn, sấy p h ụ phẩm thủy sản, chế
biến cà phê
1.
Nhà đầu tư có dự án đầu tư cơ sở sây lúa, ngô, khoai, sắn, sây phụ phẩm thủy sản,
chế biến cà phê theo phương pháp ướt được ngân sách nhà nước hỗ frợ như sau:
a) Hỗ trợ 2 tỷ đổng/dự án đôi với sây lúa, ngô, khoai, sắn; sây phụ phẩm thủy sản để
xây dựng cơ sở hạ tầng về giao thông, điện, nước, nhà xưởng và m ua thiết bị.
b) Hỗ trợ 3 tỷ đổng/dự án chê'biến cà phê theo phương pháp ướt đ ể xây dựng cơ sở
hạ tầng về giao thông, điện, nước, nhà xưởng, xử lý châ't thải và m ua thiết bị.
2*. Các dự án đẩu tư được hưởng hỗ frợ theo quy định tại Khoản 1 Điều này phải bảo

đảm các điều kiện:
a) Công suâ't cơ sở sây lúa, ngô, khoai, sắn phải đạt tối thiểu 150 tân sản phẩm/ngày;
sây phụ phẩm thủy sản đạt tôi thiểu 50 tân sản phẩm/ngày; chế biến cà phê theo phương
pháp ướt đạt tôi thiểu 5.000 tấn sản phẩm/năm.
b) Dự án nằm trong quy hoạch được duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
hoặc châp thuận cho phép đầu tư của ủ y ban nhân dân cấp tỉnh nếu chưa có quy hoạch
được duyệt.
c) Bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật bảo vệ
môi trường.
d) Nhà đẩu tư phải sử dụng tối thiểu 30% lao động và 60% nguyên liệu lúa, ngô,
khoai, sắn, phụ phẩm thủy sản và cà phê tại địa phương.
Điều 15. Hỗ trợ đầu tư chế biến gỗ rừng trồng đặc th ù cho các tỉn h Tây Bắc và các
tỉnh có huyện nghèo theo N ghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27 ỉháng 12 năm 2008 của
Chính phủ
1.
Nhà đầu tư trong nước có dự án đầu tư nhà máy chế biến gỗ rừng ữổng; tre công
nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ như sau:
a) Hỗ trợ đầu tư 20 tỷ đồng/nhà máy sản xuất gỗ MDF quy mô ữên 30.000 m3 MDF/năm
trở lên; hỗ trợ đầu tư 10 tỷ đồng/nhà máy đối với các nhà máy chế biên ván dăm, tre ép
công nghiệp có quy mơ trên 20.000 m3 trở lên để xây dựng cơ sở hạ tầng về giao thông,
điện, nước, nhà xưởng và xử lý châ't thải.
b) Hỗ trợ chi phí vận chuyển sản phẩm với mức 1.500 đổng/tâh/km; khoảng cách
được tính tư địa điểm đ ặt nhà máy đên trung tâm thành p h ố H à Nội, hoặc trung tâm
thành phố Đà Nang, hoặc trung tâm thành phố Hổ Chí Minh theo đường ơ tơ gần nhất;

10

KHKTChãn ni

số 1-2014



VĂN BẢN VỂ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI
khối lượng vận chuyển tính theo cơng suất thiet bị thực tế nhà máy; thời gian tính hỗ trợ
là 5 năm, tổng hỗ trợ được chia làm ba lẩn, kinh phí hỗ trợ ngay sau khi hồn thành nhà
máy bảo đảm tơĩ thiểu 70% tổng số kinh phí hỗ trợ.
2.
Các dự án đầu tư được hưởng hỗ trợ quy định tại Khoản 1 Điều này phải bảo đảm
các điều kiện sau:
a) Dự án được chấp thuận cho phép đầu tư của ủ y ban nhân dân câ'p tình.
b) Các nhà máy sản xuất ván MDF, ván dăm phải kết hợp vói sản xuâ't ván sàn, ván
thanh, ván ghép thanh, ván ép để tránh lãng phí tàinguyên; sản lượng của sản phẩm kết
hợp này được tính vào cơng s't hỗ trợ vận chuyển.
c) Thiết bị được sản xuâ't tại các nước phát triển; trường hợp sản xuâ't tại các nước
đang phát triển thì thiết bị phải mới 100%. Nhà máy không được dời địa bàn đăng ký sản
xuất trong vịng 20 năm.
d) Diện tích rừng trổng và nguyên liệu hiện có trên địa bàn tinh phải đủ cho nhà máy
hoạt động tối thiểu 60% công suâ't ữong 5 năm đẩu tiênửDự án phải sử dụng tối thiểu 30%
lao động địa phương.
đ) Tổng công suất thiết bị thực tế của các nhà máy được hỗ trợ vận chuyển không quá
200.000 tân cho mỗi tỉnh.
e) Đôi với tỉnh đã có nhà máy sản xuất bột giấy quy mô từ 50.000 tâh/năm trở lên
không thuộc đối tượng hỗ trợ.
g) Bảo đảm các yêu cẩu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật bảo vệ môi
trường.
Điều 16ệHỗ trợ đầu tư cơ sở chế tạo, bảo quản, chế biến nơng, lâm, thủy sản
1.
Nhà đẩu tư có d ự án đầu tư nhà máy hoặc cơ sở bảo quản, chế biên nông, lâm, thủy
sản; cơ sở sản xuâ't sản phẩm phụ trợ; chế tạo thiết bị cơ khí đ ể bảo quản, chế biên nông,
lâm, thủy sản được ngân sách nhà nước hỗ trợ như sau:

a) Hỗ trợ khơng q 60% chi phí và tổng mức hỗ trợ không quá 5 tỷ đổng/dự án để
xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý châ't thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng và mua thiết
bị trong hàng rào dự án.
b) Hỗ trợ khơng q 70% chi phí xử lý châ't thải cho các nhà máy chế biên nông, lâm,
thủy sản quy mơ lórv, đã đầu tư, sử dụng nhiều lao động, có tác động lớn đên kinh tế, xã
hội địa phương.
c) HỖ trợ chi phí vận chuyển sản phẩm với mức 1.500 đơng/tấn/km; khoảng cách hỗ
trợ được tính từ địa điểm đặt nhà máy hoặc cơ sở bảo quản, chê'biến đên trung tâm tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương của địa phương đó theo đường ơ tơ gần nhâ't; khối
lượng vận chuyển tính theo cơng s't thực tế nhà máy; hỗ trợ một lần ngay sau khi hoàn
thành đẩu tư; thời gian tính hỗ trợ là 5 năm.
d) Ngồi hỗ trợ theo quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều này, nếu dự án chưa có
đường giao thơng, hệ thống điện, hệ thơng cấp thốt nước đến hàng rào dự án thì được

KHKTChăn ni s ố 1-2014

11


VĂN BẢN VỂ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI
hỗ trợ thêm 70% chi phí và tổng mức hỗ trợ khơng q 5 tỷ đồng/dự án để đầu tư xây
dựng các hạng mục nêu trên (có thể lập dự án riêng).
2.
Các dự án đầu tư được hưởng hỗ trợ quy định tại Khoản 1 Điều này phải bảo đảm
các điều kiện sau:
a) Giá trị sản phẩm sau chếbiên tăng ít nhất 2 lần so với giá tri nguyên liệu thô ban đầu.
b) Bảo đảm tiêu chuẩn an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật về an tồn
thực phẩm và quy mơ công suất tối thiểu theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
c) Nằm trong quy hoạch được duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chấp
thuận cho phép đầu tư của ủ y ban nhân dân cấp tình nêu chưa có quy hoạch được duyệt.

d) Bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật bảo vệ
môi ữường.
đ) Dự án không thuộc các đôi tượng quy định tại Điều 14 và Điều 15 của Nghị định này.
e) Nhà đầu tư có dự án chế biến, bảo quản nông lâm thủy sản phải sử dụng tối thiểu
30% lao động và 60% nguyên liệu nơng lâm thủy sản chính tại địa phương.
Đ iều 17. N guồn vốn và cơ chế hỗ trợ đầu tư
1. Nguồn vốn hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị định này bao gồm ngân sách
trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương; vơn lồng ghép từ các chương
trình dự án và ngân sách địa phương; hàng năm các tinh, thành p h ố trực thuộc Trung
ương dành từ 2 - 5% ngân sách địa phương để thực hiện. Ngân sách trung ương hô trợ
cho ngân sách địa phương theo nguyên tắc sau:
a) Đối với địa phương nhận cân đối từ ngân sách trung ương trên 70% ngân sách,
được ngân sách trung ương hỗ trợ tơi đa 80% kinh phí thực hiện.
b) Đối với địa phương nhận cân đối từ ngân sách trung ương từ 50 - 70% ngân sách,
được ngân sách trung ương hỗ trợ tối đa 70% kinh phí thực hiện.
c) Đối với địa phương nhận cân đối từ ngân sách trung ương dưới 50% ngân sách,
được ngân sách trung ương hỗ trợ tối đa 60% kinh phí thực hiện.
d) Đổi- với địa phương có cân đối ngân sách về trung ương thì ngân sách địa phương
tự cân đổĩ thực hiện.
đ) Đối với những dự án thực hiện ở vùng biên giới, hải đảo, dự án công nghệ cao
được hỗ trợ từ ngân sách trung ương.
e) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính cân đối nguồn vốn đầu tư
phát triển, hỗ trợ có mục tiêu hàng năxn cho ngân sách địa phương, báo cáo câp thẩm
quyền quyết đinh để thực hiện chính sách này.
2. Cơ chếhỗ trợ đầu tư
a)
Ngân sách trung ương chỉ hỗ trợ cho dự án có mức cần hỗ trợ ữ ên 2 tỷ đồng. Ngân
sách địa phương hỗ trợ cho dự án còn lại, gồm cả những dự án lớn hơn 2 tỷ đồng nhưng
không sử dụng ngân sách trung ương.


12

KHKTChăn nuôi s ố 1-2014


VĂN BẢN VỀ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI
b) Ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ sau đầu tư; khi hạng mục đẩu tư, gói thầu
của dự án hồn thành thì được giải ngân 70% mức vôn hỗ trợ theo hạng mục, gói thầu;
sau khi dự án hồn thành đầu tư và được nghiệm thu thì được giải ngân 30% mức vốn hỗ
trợ cịn lại.
c) Thủ tướng Chính phủ quyết định giao tổng mức hỗ ữ ợ và danh mục dự án được
hỗ trợ cho các địa phương; giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo mức vôn hỗ trợ cho
từng dự án.
d) Đơì với các doanh nghiệp có vơ'n đầu tư trực tiếp nước ngoài và doanh nghiệp do
Nhà nước sở hữu 100% vô'n điều lệ sẽ do Thủ tướng Chính phủ quy định về nguồn vơn
và thủ tục hỗ trợ đầu tư.
đ) Phần vôn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước được coi như phần vổn đổì ứng của doanh
nghiệp, nhà nước bảo lãnh phần vô'n này khi doanh nghiệp vay vô'n đầu tư từ ngân hàng
thương mại để thực hiện dự án đó.
Chương 4.
TỔ CHỨC T H ựC HIỆN
Điều 18. Trách nhiệm của Bộ, ngành Trung ương
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chủ tó, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn hướng
dẫn điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện ưu đãi hỗ trợ theo quy định tại Nghị định này.
Quy định chuyển mức hỗ trợ theo tỷ lệ phần trăm được quy định tại Điều 11,12 và 16 của
Nghị định này thành giá trị tuyệt đốỉ đ ể thực hiện.
b) Chủ trì, phơi hợp với Bộ Tài chính tổng hợp, cân đốỉ nguồn vôh từ ngân sách trung
ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương, trình câp thẩm quyền quyết định.
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính thẩm tra hỗ trợ đối với các dự án được hỗ trợ từ

ngân sách trung ương.
d) Xây dựng k ế hoạch triển khai thực hiện Nghị định trình Thủ tướng Chính phủ ban
hành, đơn đốc các Bộ, ngành và địa phương thực hiện Nghị định.
đ) Báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh tăng hoặc giảm mức hỗ trợ,
đối tượng hỗ trợ quy định tại Nghị định này phù hợp với từng thời kỳ phát triển.
2. Bộ Tài chính:
a) Chủ trì hướng dẫn thanh toán, quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo
Nghị định này.
b) Thực hiện theo dõi, kiểm tra việc hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp đầu tư vào
nơng nghiệp, nông thôn.
c) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

KHKTChăn nuối s ố 1-2014

13


VĂN BẢN VỀ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI
a) Năm năm m ột lần công bô' danh mục các loại giông vật nuôi cao sản cụ thể được hỗ
trợ quy định tại Điểm c, Khoản ĩ, Điều 11 Nghị định này.
b) Phôi hợp với Bộ K ế hoạch và Đẩu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị
định này.
Điểu 19. Trách nhiệm của ủ y ban nhân dân tính, thành phố trực thuộc Trang ương
1. Cân đôi nguồn vốn ngân sách địa phương đ ể đảm bảo thực hiện hỗ trợ doanh
nghiệp theo quy định tại Nghị định này.
2. Căn cứ sản phẩm đặc thù và nguồn lực hiện có của địa phương, ủ y ban nhân dân
câp tinh trình Hội đổng nhân dân cùng cấp ban hành chính sách đặc thù khun khích
doanh nghiệp đầu tư vào nơng nghiệp, nơng thôn tại địa phương.

3. Phê duyệt các dự án đầu tư được ưu đãi, hỗ trợ từ ngân sách địa phương sau khi có
thẩm tra của cơ quan chức năng.
4. Phê duyệt khoản hỗ trợ tò ngân sách trung ương đối với các d ự án sử dụng ngân
sách trung ương sau khi được cơ quan có thẩm quyền thẩm toa.
5. Hàng năm đánh giá tình hình thực hiện Nghị định tại địa phương, báo cáo gửi Bộ
Kế hoạch và Đẩu tư, đổng thời gửi Bộ Tài chính, Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn
để tổng hợp báo cáo Chính phủ.
Điều 20. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2014.
2. Nghị định này thay thê'Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2010 về
chính sách khuyên khích doanh nghiệp đẩu tư vào nơng nghiệp, nơng thơn.
3. Nhà đầu tư có dự án đẩu tư đáp ứng các điều kiện ưu đãi quy định tại Nghị định
này nếu đã triển khai thực hiện dự án trước khi Nghị định này có hiệu lực và chưa thực
hiện ưu đãi theo Nghị định sô' 61/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2010 thì được hưởng
ưu đãi, hỗ trợ theo quy định tại Nghị định này cho thời gian còn lại của dự án.
4. Nhà đầu tư đang hưởng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư quy định tại Nghị đinh số
61/2010/NĐ-CP ngày 4 tháng 6 năm 2010 tiếp tục được hưởng các ư u đãi, hỗ trợ đã cấp
hoặc có quyền đề nghị hưởng ưu đãi, hỗ trợ theo quy định tại Nghị đinh này cho thời
gian còn lại của dự án.
5. Các Bộ trưởng, Thủ trường cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ, Chủ tịch ủ y ban nhân dân tỉnh, thành phô' trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm
thi hành Nghị định này.
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
(Đã ký)
Nguyễn Tấn Dũng

14

KHKTChăn nuối Sô 1-2014




×