Tải bản đầy đủ (.pdf) (455 trang)

Văn bản pháp luật mới về khoa học công nghệ môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.7 MB, 455 trang )

V Ă N BÂN PHÁP LUẬT M Ở I
VỀ

NHÀ XUẤT BẢN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA


VĂN BẢN PHÁP LUẬT MỚI
VỂ
KHOA HỌC,
CÔNG NGHỆ VÀ
MÔI TRƯỜNG
Tập VI
3- i ì 2 -


Ê ncn < ỹ

tâ m

(X ỹU Ĩ c J



tỉ^ ơ n ọ

CX'

t í s i ~ ĩ< 'f 'C i£ u

y


Vãn bân pháp luật mới
vế

KHOA HOC,

T
CƠNG NGHỆ
VÀ MƠI TRƯỜNG
Tập VI

NHÀ XUẤT BẢN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA
HÀ NỘI - 2002

'


CHÚ DẪN CỦA NHÀ XUẤT BẢN

Trong công cuộc đẩy m ạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố
của nước ta hiện nay, việc tăng cường quản lý nhà nước về khoa
học, công nghê và mồi trường [à m ột phương hưứng hoạt động
rất quan trọng; bảo đảm thúc đẩy phát triển khoa học và công
nghệ cùa đất nước; làm cho m ôi trường được bảo vệ và phát triển
bền vững; hình thành những cơ sở ban dầu cho việc xây dựng
nển kinh tế tri thức trong tương [ai của đất nước.
Chính từ những ý nghĩa trên, trong những nãm qua, N hà
nước ta luôn chú trọng xây dựng hệ thống văn bản pháp luật vể
khoa học - công nghệ - m ôi trường ngày càng hoàn thiện. Việc
ban hành Bộ luật D ân sự, Luật Bảo vệ m ôi trường, Luật Khoa
học và C ông nghệ, cùng nhiều vãn bản pháp luật khác có liên

quan là các m ốc quan trọng trong q trình đó. Sau khi các văn
bản luật được ban hành, C hính phủ và các Bộ, ngành dã ban
hành nhiẻu văn bản hướng dẫn thi hành.
Đ ể tiếp tục đáp ứng nhu cầu tìm hiểu và thực thi pháp luật
về khoa học, công nghệ và m ôi trường, được sự phối hợp củ a Vụ
Pháp chế, Bộ K hoa học, Công nghệ và M ôi trường, N hà xuất bản
Chính trị quốc gia xuất bản cuốn sách Văn bản pháp luật mới
về khoa học, côn g n ghệ và m ôi trường - T ập VI.
X in trân trọng giới thiệu cuốn sách cùng bạn đọc.
Tháng 5 năm 2002
N H À X U Ấ T B Ả N C H ÍN H T R Ị Q U Ố C GIA


Phấn I

VĂN BẢN

VÉ QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ


Vân bân mõi

1.

9

Q U Y Ế T Đ ỊN H s ố 40/2001 /Q Đ -B K H C N M T
N G À Y 12 - 7 - 2001 CỦ A B Ộ TR Ư Ở N G

B Ộ K H O A H Ọ C , CÔ N G N G H Ệ V À M Ô I TRƯỜ NG


Về việc ban hành "Quy chế quản lý hoạt động
qiian hệ quốc tế của Bộ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường"

B Ộ TR Ư Ở N G
BỘ K H O A H Ọ C , C Ô N G N G H Ệ VÀ M Ô I TRƯ Ờ NG
Căn cứ Nghị định sâ'22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính
phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công
nghệ vã Môi trường;
Căn cứ Quyết định SỐ215/1999/QĐ-BKHCNMT ngày 22 tháng 2
năm Ỉ999 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và M ôi trường về
việc ban hành Quy ch ế làm việc cùa Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường;
Căn cứ Quyết định SỐ549IQĐ-TCCB ngày 08 tháng ì 0 năm 1993
của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về việc ban hành
Điều lệ về tổ chức và hoạt dộng của Vụ Quan hệ quốc tế;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quan hệ quốc tế, Chánh Văn
phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ T ổ chức và Cán bộ khoa học, Vụ trưởng Vụ
Pháp chế,


10

Quân lỹ khoa học vđ cống nghệ

Q U Y Ế T Đ ỊN H :
Điều 1. Ban hành kèm theo Qũyết định này “ Quy chế quản lý
hoạt động quan hệ quốc tế của Bộ Khoa học, Công nghệ và Mơi
trường”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày kỹ.
Các qui định trước đầy trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các ông Vụ trưởng Vụ Quan hệ quốc tế, Chánh Văn
phòng Bộ, Vụ trường Vụ Tổ chức và Cán bộ Khoa học, Vụ trưởng Vụ
Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm thi hành
quyết định này.
B ộ TRƯỞNG
B ộ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Chu Tuán Nhạ


Vãn bân mãi

11

QUY CHẾ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG QUAN HỆ Q u ố c TẾ
CỦ A B Ộ K H O A H Ọ C , C Ô N G N G H Ệ V À M Ô I T R U Ờ N G
(Ban hành kèm theo Quyết định sơ'40/2001ÍQĐ - BKHCNMT
ngày 12 - 7 - 2001 của Bộ trưởng Bộ Khóa học, Cơng nghệ
và Mói trường)
Chương /.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
1. Quy chế này qui định việc quản lý hoạt động quan hệ quốc tế
của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
2. Quy chế này được áp đụng thống nhất trong tất cả các đơn vị
của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trương (sau đây viết tắt là Bộ).
Điều 2.
Tất cả những hoạt động quan hệ quốc tế, giao dịch, lé tân của
Bộ Khoa học, Công nghệ và Mơi trng với các tổ chức, cá nhân nước

ngồi, kể cả Việt kiểu hoặc cơng dân Việt Nam làm việc cho các tổ
chức nước ngoài (sau dây viết tắt là khách nước ngoài) phải tuân thủ
các nguyên tắc sau đây:
1. Đâm bảo sự chỉ đạo, quản lý tập trung, thổng nhất của Lãnh
đạo Bộ thổng qua đầu mối Vụ Quan hệ quốc tế, kết hợp việc phân cấp
giải quyết công việc của đơn vị trực thuộc Bộ và thuộc Bộ. Thủ trưởng
đơn vị chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Bộ về việc tổ chức thực hiện
những quan hệ quốc tế ưong phạm vi trách nhiệm được phân công.
2. Đảm bảo các nguyên tắc và qui chế đối ngoại của Nhà nước.
Nghiêm cấm sự lợi dụng trong quan hệ quốc tế để mưu cầu lợi ích cá
nhân.
3. Chấp hành các ngun tắc giữ gìn bí mật và an ninh quốc gia
theo qui định cùa pháp luật vể bảo vệ bí mật Nhà nước.


Quàn lỹ khoa học và c9ng nghộ

12

Chương II.


GỊAO DỊCH CÔNG TÁC VỚI KHÁCH NƯỚC NGOÀI

MỤC I: QUAN HỆ GIAO DỊCH TIẾP x ú c TRỰC TIẾP
Điều 3.
1. Thủ trưởng các đơn vị của Bộ dược phép tổ chức cấc cuộc
tiếp xúc với khách nước ngồi trong phạm vi cơng tác của đơn vị
mình. Tuy nhiên, trước khi tiếp xúc thơng báo cho Vụ Quan hệ quốc tế
để phối hợp.

2. Những cuộc tiếp xúc có nơi dung mang tính chất trao đổi về
chính sách, phương hướng hợp tác quốc tế, Vụ Quan hệ quốc tế phải
xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ trước khi tổ chức tiếp xúc.
Điều 4.
Khi tiếp xúc với khách nước ngoài phải thực hiện các yêu cẩu
sau đây:
1. Tất cả các cuộc tiếp xúc với khách nước ngoái tại cơ quan Bộ
chỉ được tổ chức tại các phòng khách và phải chấp hành nội quy bảo
vộ cơ quan. Cán bộ chịu trách nhiệm tổ chức cuộc tiếp xúc hoặc được
Lãnh đạo Bộ cử tham gia cùng tiếp khách phải có mật trước 5 phút,
mặc trang phục lịch sự, đúng nghi lễ đối ngoại. Các đơn vị phải mở sổ
theo dõi để ghi chép đầy đủ nội dung các cuộc tiếp xúc với khách nưóc
ngồi,
2. Cấc cấn bộ được cử tiếp khách (kể cả tiếp ngoài Bộ do các cơ
quan khác chủ trì hoặc ngồi giờ mang tính chất khơng chính thức)
nếu có các nội dung liên quan đến công tác hợp tác quốc tế của Bộ
phải báo cáo Lãnh đạo Bộ (qua Vụ Quan hệ quốc tế).
3/ Đối với những cuộc riếp xúc cùa khách nước ngoài với Lãnh
đạo Bộ:
- Các đơn vị chức năng chịu trách nhiệm chuẩn bị nội dung
theo sự chỉ dạo của Lãnh đạo Bộ, cử cán bộ tham dự tiếp khách và
theo dõi, ghi chép đầy đủ nội dung tiếp khách.
- Vụ Quan hệ quốc tế chịu trách nhiệm tổ chức và ghi chép biên
bản đầy đủ các cuộc tiếp khách của Lãnh đạo Bộ, tổng kết báo cáo


Vãn bàn mỗl

13


Lãiĩh đạo Bậ định kỳ hàng tháng vể nội dung Bộ đã làm việc với khách
nước ngoài.
Điều 5.
1. Đối với những giao dịch tiếp xúc có nội dung về chuyên môn
nghiệp vụ, nếu cần thiết đơn vị chủ trì tiếp xúc cử cán bộ có trình độ
ngoại ngữ làm công tác phiên địch.
2. Vụ Quan hệ quốc tế có trách nhiệm bố trí phiên dịch phục vụ
cho các cuộc tiếp xúc giao dịch với khách nước ngoài của Lãnh đạo
Bộ và cho những đơn vị chưa có cán bộ đù trình độ phiên địch.
MỤC II: QUAN HỆ GIAO DỊCH QUA VĂN BẢN; LUÂN CHUYỂN
VÀ QUAN LÝ VẢN BẢN TÀI LIỆU VỀ QUAN HỆ QUỐC TẾ
Điều 6.
Vụ Quan hệ quốc tế là đẩu mối tập hợp, xử ]ý văn bản tài liệu
gửi đến và gửi đi liên quan đến hợp tác và giao dịch quốc tế cùa Bộ.
1. Khi nhận được công văn đối ngoại gửi đến, đơn vị liên quan
có trách nhiệm để xuất ý kiến trình Lãnh đạo Bộ thông qua Vụ Quan
hệ quốc tế, Vụ Quan hệ quốc tế thẩm định và hoàn chỉnh các vấn để
đối ngoại để trình Lãnh đạo Bộ qua Vãn phịng Bộ.
2. Đối với các công văn đối ngoại gửi đi: Nội dung công văn
thuộc lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ của đơn vị nào thì đơn vị đó có
txách nhiệm soạn thảo văn bản và ký gửi hoặc trình Lãnh đạo Bộ. Vụ
Quan hệ quốc tế có trách nhiệm kiểm tra lại hình thức cơng vãn, tổ
chức biên dịch đối với dơn vi khơng có khả năng tự biên dịch và tổ
chức chuyển đi.
3. Công văn đối ngoại gửị đi phải được trình bày trên giấy có
tiêu đề quy định, có chữ ký của cán bộ được uỷ quyền và con dấu của
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường. Giấy có tiêu dề do Vụ Quan
hệ quốc tế thống nhất quản lý. Gơng văn gửi đi phải được trình bày
thống nhất theo một trong hai hình thức là Cơng hàm hoặc Công thư
do Vụ Quan hộ quốc tế hướng dẫn.

4. Việc cung cấp tình hình, số liệu cho phía nước ngoài phải
tuân thủ theo những quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà
nước. Những thơng tin, số liệu quan trọng, đơn vị chủ trì phải trình


14

Q uỉn lỹ khoa học và công nghệ

Lãnh đạo Bộ duyệt ké cả những thơng tin, số liệu phía Việt Nam có
nghĩa vụ cung cấp với tư cách là nước thành viên trong các tổ chức
quốc tế hoặc quan hệ song phương cấp Chính phủ. Những thơng tin,
sổ liệu liên quan đến việc triển khai các chương trình, dự án hợp tác
với Bộ do Ban điều hành dự án hay đơn vị chủ trì trình Lãnh đạo Bơ
duyệt và gửi bản sao cho Vụ Quan hệ quốc tế,
Chương III.
QUẢN LÝ ĐỒN NƯỚC NGỒI VÀO CƠNG TÁC
(ĐỒN VÀO) VÀ ĐỒN RA NƯỚC NGỒI CƠNG TÁC
(ĐOẦN RA)
Điều 7.
Vào đầu q 3 hàng năm, cãn cứ vào chủ trương, định hướng của
Bộ, Vụ Quan hệ quốc tế có trách nhiệm hướng dẫn các dơn vị xây
dựng kế hoạch đoàn ra, đoàn vào của năm sau và tdng hợp tình hình,
xây dựng kế hoạch hợp tác quốc tế của các đơn v ị .
Đoàn ra khảo sảt đào tạo của cấc đơn vị trong Bộ, đối với hệ
thống cơ quan quản lý khoa học, công nghệ và môi trường do Vụ Tổ
chức và Cán bộ khoa học chủ trì phối hợp với Vụ Quan hệ quốc tế, Vụ
Tài chính- Kế tốn, sau đó chuyển Văn phòng Bộ tổng hợp thành kế
hoạch chung của từng đơn vị trình Lãnh đạo Bộ duyệt.
Điều 8.

Việc mời đồn vào, cử đồn ra phải trình Lãnh đạo Bộ (qua Vụ
Quan hệ quốc tế) xem xét và phô duyệt. Nội dung tờ trình Lãnh đạo
Bộ của đơn vị chủ trì phải bao gồm:
1. v ể đồn vào: Mục đích, nội dung, chương trình, thời gian làm
việc, sơ' lượng và chức vụ của khách mời, nguồn kinh phí và các chi
tiết khác có liên quan.
2. Về đồn ra: Để cương, nội đung, chương trình và thời gian
làm việc, địa điểm và các tổ chức đến làm việc, nguồn kinh phí và các
vấn đề tiên quan cần thiết khác.


Vân bàn mỡl

15

Vụ Quan hệ quốc tế là đầu mới gửi giấy mời, thư trao đổi cần
thiết chậm nhất là 20 ngày trước khi đón đồn vào hoăc tổ chức đoàn
ra.
Điểu 9.
1. Chậm nhất là 5 ngày sau khi kết thúc đợt làm việc với đoàn
vào và 10 ngày sau khi đồn ra trở vể, đơn vị chủ trì hoặc trưởng đoàn
phải báo cáo Lãnh đạo Bộ bẳng vãn bản qua Vụ Tổ chức và Cán bộ
khoa học (đồng gửi cho Vụ Quan hệ quốc tế) kết quả làm việc của đợt
cơng tác và quyết tốn chi tiẽu qua Vụ Tài chính — Kế tốn.
2. Hàng q, nãm, các đơn vị gửi tới Vụ Quan hệ quốc tế báo
cáo đánh giá tình hình các đồn ra, đồn vào trong thời kỳ của đơn vị
mình và dề xuất các kiến nghị để Vụ Quan hệ quốc tế tổng hợp báo
cáo Lãnh đạo Bộ.
Điều lỡ.
Nhiệm vụ cụ thể của các đơn vị liên quan trong việc tổ chức

đoàn ra, đoàn vào.
1. Vụ Quan hệ quốc tế:
- Chủ trì chuẩn bị cho đồn cấp Bộ;
- Đẩu mối liên hệ giải quyết các thủ tục đối ngoại với các cơ
quan, tổ chức trong và ngoài nước phục vụ cho các đoàn ra, đoàn vào
như: soạn thảo và gửi giấy mời, các văn bản có liên quan; đề nghị cấp
visa, hộ chiếu, thị thực xuất nhập cảnh;
- Đầu mối tổng hợp tài liệu;
- Bố t r í , cử cán bộ phiên dịch phục vụ cho các đoàn ra, các đoàn
vào nếu các đơn vị chủ trì có u cầu.
2. Vụ Tổ chức và Cán bộ khoa bọc:
- Đầu mối trình Lãnh đạo Bộ quyết định nhân sự đoàn ra và gửi
đến Vụ Quan hệ quốc tế chậm nhất 05 ngày trước khi đoàn lên đường;
- Đẩu mối xây dựng và thực hiện kế hoạch đoàn ra khảo sát đào
tạo của các đơn vị trong Bộ, đối với hệ thống cơ quan quản ]ý khoa
học , cơng nghệ và mơi trường.
3. Văn phịng Bộ:




Quân lý khoa học vâ c6ng nghệ

- Đảm bảo cơ sở vật chất, phương tiện, kinh phí phục vụ cho
đồn theo kế hoạch và dự toán được Bộ duyệt, tặng phẩm, quà lưu
niệm;
- Duyệt dự toán và quyết toán chi tiẻn Việt Nam theo chế độ;
- Bố trí phục vụ hậu cần trong q trình ỉàm việc của đồn vào;
- Tổ chức đón tiẽn tại sân bay, cửa khẩu, bơ' trí nơi ẫn, ở cho các
đồn vào; tổ chức đón, tiễn các đoàn ra đo Lãnh dạo Bộ đẫn đầu.

4. Vụ Tài chính - K ế tốn:
- Xây dựng, tổng hợp dự toán và phân bổ ngân sách, thực hiện
các thủ tục cấp phát kinh phí thuộc ngân sách Nhà nước cho các đoàn
ra của Bộ và các đơn vị trong Bộ;
- Tổng hợp báo cáo tình hình tài chính thực hiện các đoàn ra
hàng quý, năm của Bộ và các đơn vị trong Bộ.
5. Các đơn vị được Bộ giao chủ trì làm việc:
- Chuẩn bị nội dung, tài liệu, chương trình làm việc (kể cả các
cuộc hội thảo, hội đàm) và trình Lãnh đạo Bộ (qua Vụ Quan hệ quốc
tế); thông báo cho các đơn vị liên quan của Việt Nam (trong Bộ hoặc
ngoài Bộ) tham dự và phối hợp;
- Tổ chức đón, tiễn các đồn vào do đơn vị chủ trì;
- Cử cán bộ, phiên dịch (nếu cần) làm việc với đoàn vào;
- Lập báo cáo kết quả đợt làm việc theo quy định.
6. C ác đơn vị của Bộ đã được phân cấp về một số vấn đẽ liên
quan đến hợp tác quốc tế, chịu trách nhiệm giải quyết các thủ tục tài
chính, hộ chiếu, visa, thị thực xuất nhập cảnh, mua vé máy bay cho
đoàn ra thuộc đơn vị mình theo phân cấp.
7. T ruờng hợp cơ quan khác mời và tổ chức làm thủ tục
chung cho cả đồn thì cá nhân đuợc củ tham gia đồn tụ liên hệ với cơ
quan đó để làm các thủ tục cần thiết.
Điểu 11
Cán bộ được cử đi học tập, cơng tác ở nước ngồi phải tn thủ
các qui định pháp luật của Nhà nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và nước sở tại, chấp hành đầy đủ quy định hiện hành của Nhà
nước và của Bộ khi ra nước ngoài. Khi tiếp xúc với các tổ chức và


Vân bàn mơi


17

người nước ngồi phải tn thủ các ngun tắc về đối ngoại cũng như
giữ gìn bí mật quốc gia đã được nêu trong điều 2 của Quy chế này.
Chương IV.
QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH, D ự ÁN HỢP TÁC QUỐC TẾ
CỦA B ộ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Điều 12
Chương trình, đự án hợp tác quốc tế của Bộ Khoa học, Công
nghệ và Môi truờng là các hoạt động hợp tác, trợ giúp kỹ thuật được
thoả thuận, ký kết giữa Chính phủ, Bộ Khoa hạc, Cơng nghệ và Môi
truờng và các đơn vị của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi truờng Việt
Nam với cá nhân hay tổ chức nước ngoài, mà người thụ hưởng trực
tiếp từ các hoạt động này là Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi truờng
hay các đơn vị cùa Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi truờng.
Điều 13
Vụ Quan hệ quốc tế là đầu mối của Bộ trong việc phổi hợp với
các cơ q.n, tổ chức trong và ngồi nước xây dựng, điều phối và quản
]ý các chương trình, dự án hợp tác theo quy định của Nhà nước và của
Bộ. Ban điều hành dự án hoặc đơn vị chủ trì thực hiện chương trình, dự
án chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các hoạt động hợp tác theo kế
hoạch đã được Lãnh đạo Bộ dụyệt và chịu sự quản lý giám sát của các
đơn vị chức năng có liên quan (Vụ Tổ chức và cán bộ khoa học , Vụ
Tài chính-Kế tốn, Vụ Quan hệ quốc tế).
Điều 14
Cãn cứ vào chủ trương phát triển quan hệ hợp tác quốc tế của
Bộ, Vụ Quan hệ quốc tế có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị xảy
dựng đề án hợp tác; lập các phương án tài chính và tìm dổi tác tài trợ;
tổng hợp, xây dựng kế hoạch hàng năm trình Bộ duyệt. Việc xây dựng
các chương trình, dự án hợp tác quốc tế phải đảm bảo các nguyên tắc

sau:
- Thiết thực, phục vụ cho các nhiệm vụ chuyèn môn của Bộ và
các đơn vị.
2-Vân bản PLMT


1S

Qn lý khoa hực vơ cỗng nghệ

- Có hiệu quả, tiết kiệm, tranh thủ tối đa sự tài trợ cùa phía
nước ngồi.
Sau khi dề án dược Lãnh đạo Bộ duyệt, Vụ Quan hệ quốc tế chủ
trì cùng với các đơn vị trong Bộ làm việc với các cơ quan liên quan
trong và ngoài nước để xây dựng vãn kiện dự án trình cấp có thẩm
qun của hai bên phê duyệt.
.
Điều 15
.
Việc thành lập ban điều hành dự án, tổ công tác hoặc chỉ định
đơn vị chủ trì do Vụ Quan hệ quốc tế phối hợp với đơn vị có liên quan
đề xuất trình Lãnh đạo Bộ duyệt (qua Vụ Tổ chức và Cán bộ khoa
học).
Ban điều hành dự án, tổ cơng tác hoặc đơn vị chủ trì có trách
nhiệm;
- Xây dựng các quy định cụ thể về tổ chức diều hành, quản lý
tài chính, kế tốn, các định mức chi phí của dự án trình Bộ d u y ệ t;
- Xây dựng kế hoạch hoạt đơng trình Lãnh dạo Bộ duyệt (qua
Vụ Quan hộ quốc tể) và tổ chức thực hiện kế hoạch được duyệt;
- Quản lý tài sản, vật dụng trong thời gian hoạt động của dự án;

- Thực hiện chế độ báo cáo tình hình định kỳ 6 tháng và hàng
năm gửi Vụ Quan hệ quốc tế để tổng hợp và đề xuất ý kiến trình Lãnh
đạo Bộ;
- Chấp hành quy chế đối ngoại của Nhà nước và của Bộ.
Mọi thay đổi, điều chỉnh kế hoạch hoạt động của dự án trong
tháng, quý, năm (nhất là thay đổi nội dung, dịa bàn hoạt động, thay
dổi chuyên gia, đồn ra, đồn vào) cũng như việc mở rơng, kéo dài
chương trình, dự án hợp tác, Ban quản lý dự án, tổ cơng tác hoặc đon
vị chủ trì phải trình Lãnh đạo Bộ duyệt (qua Vụ Quan hệ quốc tẽ).
Điều 16
Những quan hệ giao dịch có nội dung liên quan đến việc thoả
thuận hợp tác quốc tế mang tính chất Iiẻn doanh, liên kết đơn vị phải
báo cáo Lãnh đạo Bộ theo quy định hiện hành. Việc quản lý các hoạt
động mang tính chất kinh doanh với nước ngồi được áp dụng theo
quy định chung của Nhà nước.


Vãn bàn mỡl

19

- Chịu trách nhiệm xây dựng và ban hành Quy chế cụ thể ấp
dụng cho đơn vị mình trốn cơ sở Quy chế chung về công tác quan hệ
quốe tế cùa Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi truờng.
- Tổng hợp tình hình quan hệ quốc tế định kỳ 6 tháng, năm báo
cáo Lãnh đạo Bộ ( qua Vụ Quan hệ quốc t ế ).
Chương V.
PHÂN CẤP TRONG QUAN HỆ GIAO DỊCH VỚI
KHÁCH NƯỚC NGOÀI Đ ố i VỚI CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
Điều 17

Các đơn vị của Bộ đã được phân cấp về một số vấn đề liên quan
đến quan hệ quốc tế được quyền tự quyết định và quan hệ giao dịch
với cá nhân và tổ chức nước ngoài vởi nội dung liên quan trực tiếp đến
hoạt động chuyên môn thường xuyên cùa đơn vị như trao đổi nghiệp
vụ, thực hiện hiệp định và chính sách chế độ đã ban hành, kinh nghiệm
giảng dậy, nghiên cứu khoa học, quan hệ khấch hàng trong hoạt động
kinh doanh dịch vụ, nghiên cứu thâm nhập thị trường.
Việc tổ chức đoàn ra cho cấp thủ trưởng đơn vị và xây dựng,
thực Ihi chương trình, dự án hợp tác thực hiện theo đúng quy định tại
các Chương III, IV của Bản Quy chế này.
Điều 18
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm và quyền
hạn sau dây:
- Trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Bộ để
thực hiện những quan hệ quốc tế trong phạm vi được phân công. Bộ
phận quan hệ quốc tế của dem vị (phịng hợp tác quốc tế hoặc bộ phận
có nhiệm vụ tương đương) là đầu mối giúp thủ trưởng đơn vị tổ chức
thực hiện những quan hệ quốc tế của đơn vị.
- Được quyẻn ký và gửi các văn bản giao dịch trao dổi thơng tín
về lĩnh vực chun mơn, nghiệp vụ, nội dung chương trình giảng dậy,
nghiên cứu khoa học dược Lãnh đạo Bộ duyệt và thông tin vể các


20

Quàn lỹ khoa học và cOng nghệ

khách hàng, phục vụ khơng nằm trong danh mục giữ bí mật của ngành
và của Nhà nước.
- Chịu trách nhiệm xây dựng và ban hành Quy chế cụ thể áp

dụng cho đơn vị mình trôn cơ sở Quy chê' chung về công tác quan hộ
quốc tế của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
- Tổng hợp tình hình quan hệ quốc tế định kỳ 6 tháng, năm báo
cáo Lãnh đạo Bộ ( qua Vụ Quan hệ quốc tê).
Chương V I .
TỔ CHỨC THỰ C HIỆN
Điều 19
Giao cho Vụ Quan hệ quốc tế chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức
và Cán bộ khoa học, Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế tổ chức hướng dần,
kiểm tra và theo dõi việc thực hiện Quy chế này. Trong q trình ịhực
hiện, nếu có vướng mắc, các dơn vị kịp thời phản ánh với Bộ (qua Vụ
Quan hệ quốc t ế ) trình Lãnh đạo Bộ xem xét quyết định.
BỘ TRƯỞNG
B ộ KHOA H Ọ C, CÔNG NGH Ệ VÀ M Ô I TRƯỜNG
C hu T u ấn Nhạ


vãn bàn mdl

2.

21

Q U Y Ế T Đ ỊN H s ố 41/2001/Q Đ -B K H C N M T
N G À Y 18 “ 7 - 2001 CỦ A B Ộ TRƯ Ở NG

BỘ K H O A H Ọ C , C Ô N G N G H Ệ V À M Ô I TRƯ Ờ NG

Về việc ban hành Quy định tạm thời về quản lý
Chương trình Khoa học và Cơng nghệ trọng điểm

cấp Nhà nước 5 năm giai đoạn 2001-2005
BỘ TRƯ Ở NG
BỘ K H O A H Ọ C , C Ô N G N G H Ệ V À M Ô I TR Ư Ờ N G
Căn cứ Luật Khoa học vổ Câng nghệ ngày 09 tháng 6 năm
200 0 ;



Cản cứ Nghị định 22ICP ngày 22 tháng 5 nám 1993 của Chính
phủ qui định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ mây cùa Bộ Khoa
học, Công nghệ và Môi trưởng ;
Căn cứ Quyết định 82/2001IQĐ-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2001
cùa Thú tướng Chính phủ VỂ việc phê duyệt phương hướng, mục tiêu,
nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu vổ danh mục các chương
trình khoa học và cơng nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 5
năm 2001-2005;
Theo đề nghị của các Ông/Bà Vụ trưởng Vụ Quản lý Khoa học
và Công nghệ Công nghiệp , Vụ Quản lý Khoa học và Công nghệ
Nông nghiệp , Vụ Quản lý Khoa học Xã hội và Tự nhiên và Vụ K ế
hoạch;


22

Quàn lý khoa học và c6ng nghệ

Q U Y Ế T Đ ỊN H :
Điểu 1. Ban hành Quy định tạm thời vế yiệc quản lý Chương
trình Khoa học và Cồng nghệ trọng điểm cấp Nhà nước 5 năm giai
đoạn 2001-2005.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Ông/Bà Vụ tnrởrig Vụ Kế hóạch, Vụ Quản lý Khoa
học và Cơng nghệ Công nghiệp , Vụ Quản lý Khoa học và Công nghệ
Nông nghiệp , Vụ Quản lý Khoa học Xã hội và Tự nhiên, Chánh Vãn
phịng Bơ, Thủ trường các đơn vị thuộc Bộ và Thủ trưởng các cơ quan,
tổ chức liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.
BỘ TRƯỞNG
B ộ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Chu Tuấn Nhạ


Vân bàn môi

23

Q U Y Đ ỊN H T Ạ M T H Ờ I

Về quản lý Chương trình Khoa học và Công nghệ
trọng điểm cấp Nhà nước 5 năm giai đoạn 2001-2005
(Ban hành kèm theo Quyết định SỐ4ỈI200ỈÍQĐ-BKHCNMT ngày 18 7- 2001 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Cóng nghệ và M ôi trưởng)
Chương I.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1
Quy định này áp dụng cho việc quản lý các Chương trình Khoa
học và Cơng nghệ trọng điểm cấp Nhà rnrớc được Thủ tướng Chính
pliủ phê duyệt tại Quyết định số 82/2001/QĐ-TTg ngày 24/5/2001 về
Phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu và
Danh mục các Chương trình Khoa học và Cơng nghệ trọng điểm cấp
Nhà nước gia đoạn 5 rìam 2001-2005
Điều 2

1. Chương trình Khoa học và Cồng nghệ trọng điểm cấp Nhà
nước (sau đây gọi (ắt là Chương trình) bao gồm các Đề tài nghiên cứu
khóa hoe và triển khai thực nghiệm (sau đây gọi tắt là Để tài) và Dự án
sản xuất thử nghiệm (sau đây gọi tắt là Dự án).
2. Thời gian thực hiện Đề tài không quá 36 tháng, thông thường
là 24 tháng (trừ trường hợp đặc biệt, do Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường quyết định),
3. Thời gian thực hiện Dự án không quá 24 tháng.
Điều 3
1.
Việc xác định Đề tài/Dự án và tuyển chọn tổ chức, cá nhân
chủ trì thực hiện Đề tài/Dự án được tổ chức hàng nãm.


24

Quàn lý khoa học vã công nghệ

2. Danh mục các Đề tài/Dự án thuộc Chương trình được hình
thành theo "Quy định tạm thòfi về việc xấc định các Để tài Khoa học
và Công nghệ Nhà nước giai đoạn 2001 -2005" ban hành theo Quyết
định só 06-2001/QĐ-BKHCNMT ngày 11/4/2001 của Bộ trường Bộ
Khoa học, Công nghệ và Mồi trường,
3. Tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài thuộc Chương
trình được tuyển chọn theo "Quy định tạm thời về việc tuyển chọn tổ
chức và cá nhân chủ ưì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp
Nhà nước giai đoạn 2001-2005" ban hành kèm theo Quyết định số
15/2001/QĐ-BKHCNMT ngày ỉ 1/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường,
4. Dự án được xây dựng và quản lý theo Quy định tạm thời só

2766-KH ngày 30/11/1996 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và
Môi truờng về việc "Xây dựng và quản lý dự án sản xuất thử nghiệm
trong hoạt động nghiên cứu-triển khai và phát triển cơng nghệ".
Điều 4
Mã số của các Chương trình và Đề tài được ghi như sau:
KC.XX.YY và KX.XX.YY, trong đó:
'
a) KC là ký hiệu trung cho các Chương trình thuộc lĩnh vực
khoa học và công nghệ;
b) KX là ký hiệu chong cho các Chương trình thuộc lĩnh vực
khoa học xã hội và nhân vãn;
c) Nhóm 2 chữ số thứ nhất (XX) sau ký hiệu chung cho các
Chương trình là số thứ tự của Chương trình theo số thứ tự ghi trong
Quyết định số 82/2001/QĐ-TTg ngày 24/5/2001 của Thủ tướng Chính
phủ ;
d) Nhóm 2 chữ số thứ hai (YY) sau ký hiệu chung cho các
Chương trình và từng nhóm chữ số thứ tự của Đề tài/Dự án thuộc
Chương trình;
đ) Giữa nhóm 2 chữ cái ký hiệu chung cho các Chương trình và
từng nhóm chữ số có dấu chấm.


Vãn bàn mơi

25

Chương II.
TỔ CHỨC QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH/ĐỂ TÀ I/D ự ÁN
Điều 5
1. Mỗi Chương trình có Ban Chủ nhiệm Chương trình và có

Văn phịng Chương trình giúp việc Ban Chủ nhiệm Chương trình.
2. Ban Chủ nhiệm Chương trình chịu trách nhiệm trước Bộ
trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Mơi trường về kết quả thực hiện
Chương trình, giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
điểu hành các hoạt động của Chương trình, Ban Chủ nhiệm có từ 3 đến
5 thành viên, bao gồm: Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm và các ủy viên.
3. Văn phịng Chương trình (sau đây gọi tắt là Văn phịng) gổm:
Chánh Văn phịng do một thành viên trong Ban Chủ nhiệm Chương
trình kiêm nhiệm và có từ 1 đến 2 cán bộ giúp việc. Cán bộ giúp việc
của Văn phòng là cán bộ chuyên trách, hoặc phải dành tối thiểu 70%
thời gian cho hoạt động của Vãn phịng.
4. Chủ nhiệm Chương trình, Chánh Văn phịng Chương trình,
các thành viên trong Ban Chủ nhiệm Chương trình do Bộ trưởng Bộ
Khoa học, Cơng nghệ và Môi trường bổ nhiệm trên cơ sở thoả thuận
với các Cơ quan chủ quản, Các cán bộ giúp việc (rong Vãn phòng do
Chánh Vãn phòng lựa chọn và ký hỢp đồng lao động.
5. Văn phịng Chương trình đạt tại cơ quan làm việc cùa Chánh
Văn phòng, Chánh Văn phòng sử dụng bộ máy kế toán của tổ chức nơi
đặt Vàn phịng để quản lý kinh phí của Chương trình.
Địều 6
1. Ban Chủ nhiệm Chương trình có nhiệm vụ và quyển hạn sau
đây:
a) Xây dựng kế hoạch thực hiện cùa Chương trình, tổ chức các
hoạt động chung Chương trình;
b) Đề xuất bổ sung danh mục các Đé tài/Dự án cho Bộ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường tổng hợp xấc định nhiệm vụ;
c) Ký kết và nghiệm thu các Hợp đồng thực hiện Đề tài với các
tổ chức, cá nhân chủ trì theo quy định;



26

Quàn lỹ khoa học và cSng nghf

d) Phối hợp với bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ký kết
và nghiệm thu hợp đồng thực hiện các Để tài với các tổ chức chủ trì và
chủ nhiệm Dự án;
đ) Theo dõi, đơn đốc và kiểm tra tình hình thực hiện Chương
trình /Đề tài/Dự án; đề xuất xử lý các vấn đề nảy sinh trong qũá trình
thực hiện Chương trình;
e) Tham gia với Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trong
việc thẩm định kinh phí cùa các Đề tài/Dự án;
g) Đôn đốc các tổ chức và cá nhân chủ nhiệm Dự án nộp kình
phí thu hổi theo quy định trong hợp đồng đối với dự án sản xuất thử
nghiệm;
h) Định kỳ hàng năm đánh giá kết quả thực hiện Chương trình
và báo cáo cho Bộ Khoa học, Cơng nghệ và Mỡi trường.
i) Xây dựng báo cáo 5 năm kết quả thực hiện Chương trình và tổ
chức tổng kết hoạt động của Chương trình và báo cáo cho Bộ Khoa
học, Cơng nghệ và Môi trường;
k) Thực hiện việc cấp phát kinh phí cho Đề tài/Dự án theo liến
độ, đề xuất với Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường việc điều
chinh, đình chỉ cấp phát kinh phí khi cần thiết;
1)
Đề xuất việc khen thưởng đối với các tổ chức và cá nhân có
thành tích nổi bậi trong q trình thực hiện Đề tài/Dự án và việc xử
phạt những truờng hợp vi phạm quy định về quảnlý Đề tài/Dự án.
2.
Ban Chủ nhiệm Chương trình định kỳ họp 1 lần trong 1 quý.
Các phiên họp bất thường của Ban Chủ nhiệm Chương trình đo Chủ

nhiệm Chương trình triệu tập để giải quyết những vấn để phát sinh đột
xuất và đề xuất kiến nghị đối với việc quản lý của Chương trình.
Điều 7
Văn phịng Chương trinh có nhiệm vụ vă quyên hạn sau đây:
a) Xây dựng chương trình cơng tác của Ban Chủ nhiệm Chương
trình, chuẩn bị nội dung và điểu kiện cần thiết cho các buổi làm việc
của Ban Chủ nhiệm Chương trình;
b) Lưu giữ hồ sơ, tài liệu của Chương trình theo quy định;


Vđn bân mỡl

27

c) Giúp Ban Chủ nhiệm Chương trình lập dự tốn kinh phí hoạt
động của Văn phịng Chương trình, tổng hợp dự tốn kinh phí của tồn
bộ Chương trình, chuẩn bị thủ tục cho việc tiếp nhận kinh phí của
Chương trình, cấp phát kinh phí cho các Đề tài/Dự án thuộc Chương
.trình theo tiến đơ, tổng hợp quyết tốn kinh phí của Chương trình theo
sự chỉ đạo của Ban chủ nhiệm Chương trình:
d) Chuẩn bị hợp đồng thực hiện Đề tài/ Dự án. Việc ký kết hợp
đổng được tiến hành theo quy định tại Khoản 1, Điều 13 của Quy định
này. Chuẩn bị biẽn bản nghiệm thu khi kết thúc Hợp đồng;
đ) Giúp Chủ nhiệm Chương trình xây dựng các báo cáo định kỳ
vể tình hình thực hiện các Đề tài/Dự án và Chương trình theo quỵ định
và báo cáo tổng hợp hàng năm theo Bỉểu mẫu C-BC-06-THCT để gủi
cho Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trước 31 tháng 3 và 30
tháng 9 hàng năm;

Điều 8

T ổ chức chủ trì thực hiện ĐỂ tài! Dự án có nhiệm vụ và quyên
hạn sau đây:
a)
Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đầy đủ các điẻu cam kết
trong hợp đổng. Đảm bảo điéu kiện về cớ sở vật chất {trang thiết bị,
nhà xưởng, phương tiện), nhân lực để hỗ trợ thực hiện Đề tài/ Dự án;
. b) Cấp kinh phí cho các Đề tài/ Dự án theo đúng tiến độ và
quyết toán theo quy định;
c) Hỗ trợ chủ nhiệm các. Đề tài/ Dự án điều phối kế hoạch tiến
độ triển khai thực hiện các nội dung nghiẽn cứu và nghiệp vụ quản lý
kinh phí đuợc cấp cho Để tài/ Dự án theo đúng chế độ tài chính-kế
tốn của Nhà nước;
Điều 9
Chủ nhiệm các Đ ề tài! Dự ân cổ nhiệm vụ và quyền hạn sau
đáy:
a) Chịu trách nhiệm vể tiến độ và kết quả thực hiện Đề tài/ Dự
án, thực hiện những điều cam kết trong hợp đồng.
b) Thực hiện đẩy đủ chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất vể tình
hình hình triển khai nhiệm vụ triển khai nghiên cứu và sử dụng kinh


28

Qn lỹ khoa học vd cơng nghẹ

phí của Đề tài/ Dự án cho Vãn phịng Chương trình, Bộ Khoe học,
Cơng nghệ và Môi trường và cơ quan chủ quản, bao gồm:
1) Báo cáo tình hình thực hiện Đề tài/ Dự án: theo Biểu mẫu
C-BC-01-THTH (định kỳ 6 tháng 1. lần);
2) Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật của Đề tài/ Dự án

(Báo cáo nghiệm thu): theo Biểu mẫu C-BC-02-TKKHKT; Biểu mẫu
C-BC-03-BTT;
3) Báo cáo thống kê: theo Biểu mẫu C-BC-04 TK (định kỳ 1
năm 1 lần);
4) Báo cáo điều chỉnh: theo Biểu mẫu C-BC-05-ĐC (khi có yêu
cẩu điều chỉnh về mục tiêu, chủ nhiêm Đề tài/ Dự án, thời gian nghiệm
thu, những vấn đề đột xuất phát sinh.v.v...);
c)
Đãng ký kết quà Để tài/ Dự án với Trung tâm Thồng tin Tư
liêu Khoa học và Công nghệ Quốc gia theo quy định, công bố kết quả
khoa học và công nghẽ đạt được trên các tạp chí chuyén ngành theo
các quy định hiện hành.
Điều 10
1. Kết quả khoa học và cồng nghệ tạo ra của Đề tài/ Dự án thuộc
sở hữu của người đầu tư kinh phí cho việc thực hiện Để tài/ Dự án.
Trong trường hợp có nhiểu người đầu tư cho Đề tài/ Dự án thì quyển sở
hữu kết quả khoa học và công nghệ thuộc sở hữu chung của tất cả
người đẩu tư. Việc thực hiện quyền sở hữu đối với kết quả khoa học và
công nghệ do các chủ sở hữu chung thoả thuận trên cơ sở tỳ lệ đầu tư
kinh phí.
2. Người trực tiếp thực hiện Đề tài/ Dự án là tác giả của Đề tài/
Dự án đó và được hưởng các quyền theo quy định, trừ trường hợp có
thỗ thuận khác trong hợp đổng. Quyền nộp đơn yêu cẩu cấp Văn
bằng bảo fiộ cho các kết quả khoa học và công nghệ của Đề tài/ Dự án
(nếu có) được tiến hành theo quy định pháp luật hiện hành về sở hữu
công nghiệp.
3. Đới với những Chương trình/Đề tài/ Dự án hồn thành đúng
hạn và vượt mức những nhiệm vụ đặt ra và tạo ra những kết quà khoa
học và công nghệ xuất sắc, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường sẽ



×