Tải bản đầy đủ (.pdf) (250 trang)

Nguyên lý kế toán lý thuyết và bài tập phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.95 MB, 250 trang )

Ch.6 : KẾ TỐN CHI PHÍ SẲN XUẤT & TÍNH GIÁ THÀNH SAN PHAM

CHƯƠNG

203

6

KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Mục tiêu học tập :
Sau bhi nghiên cứu chương này, bạn có thể :
1.

Hiểu được thế nào là chỉ phí sản xuất, cách phân loại chi phí trong kế tốn
tài chính

2.

Kế tốn tập hop chi phi như thế nào và tại sao phân bổ chi phí được thực
hiện

trong trường

hợp

nào ?

3.

Hiểu được sản phẩm dở dang là gì ? Việc đánh giá sản phẩm đở dang được



4.

Tính giá thành được tiến hành như thế nào ? Tại sao cần thiết phải tính giá

tiến hành như thế nào ?
thành

6.1

là gì ?

don

vi ?

CHI PHi SAN XUAT
611 Khái niệm
Sản xuất là q trình đầu tư chi phí để chế tạo ra sản phẩm. Chỉ phí sản xuất là

sự hao phí về nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ, khấu hao, tiền lương, các chỉ phí

khác bằng tiển,... mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình sản xuất sản phẩm của
mình trong một khoảng thời gian nhất định được biểu hiện bằng tiền. Kế toán sản
xuất là kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Doanh

nghiệp sản xuất là doanh nghiệp thực hiện quá trình sản xuất kinh

doanh của mình bằng cách mua ngun vật liệu, cơng cụ - dụng cụ, máy móc thiết bị,


sử dụng lao động của con người, các chỉ phí khác phát sinh... để tiến hành sản xuất,
chế tạo ra sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm đó trên thị trường. Thơng qua việc sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp xác định được kết quả kinh doanh (lãi - lỗ)
qua một thời kỳ hoạt động, đồng thời với số liệu thu thập doanh nghiệp sẽ trình bày

trên báo cáo tài chính tình hình tại một thời điểm vào cuối kỳ kế toán năm.


204

Ch.6 : KẾ TỐN CHI PHÍ SẲN XUẤT & TÍNH GIÁ THANH SAN PHAM
6.12

Phan loại chỉ phí

Chi phi sản xuất được phân chia thành 3 khoản mục. Gồm


Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (tài khoản 621).



Chi phi nhân công trực tiếp (tài khoản 622).



Chi phí sản xuất chung

6.1.3


(tài khoản

:

627).

Tổng hợp chỉ phí sản xuất và phân bổ chỉ phí

Quá trình sản xuất sản phẩm là quá trình phát sinh thường xuyên, liên tục của

các khoản chi phí sản xuất với mục đích tạo ra một hay nhiều loại sản phẩm khác
nhau.
Chỉ phí sản xuất bao gồm rất nhiều khoản khác nhau như : chi phí về nguyên
vật liệu, chi phí về nhân cơng, chi phí khấu hao về tài sản cố định... Nói một cách tổng
qt, chỉ phí sản xuất là tồn bộ các khoản hao phí vật chất mà cơng ty đã bỏ ra để

thực hiện q trình sản xuất sản phẩm. Chi phí sản xuất có đặc điểm : vận động thay
đổi khơng ngừng; mang tính đa dạng phức tạp của nghành nghề sản xuất, quy trình
sản xuất.

Chi phi san xuất mang tính chất khách quan chỉ khi nào đơn vị hoạt động thi
chi phí sản xuất mới phát sinh.
Chi phí sản xuất mang tính vận động liên tục vì quá trình sản xuất kinh doanh

là một q trình vận động trong đó chi phí sản xuất phục vụ cho quá trình sản xuất.
Chi phi san xuất mang tính đa dạng và phong phú, trong mỗi lĩnh vực sản xuất
có nhiều ngành nghề sản xuất khác nhau và có những quy trình cơng nghệ khác nhau.
Do đó sẽ phát sinh những loại chi phí khác nhau.


a. _ Tổng hợp chỉ phí sẳn xuất
Các khoản chi phí sản xuất của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ như chi phí
ngun vật liệu, chi phí cơng cụ - dụng cụ, chỉ phí khấu hao tài sản cố định, chi phí
tiền lương, các khoản trích theo lương, các chỉ phí khác bằng tiền,... được kế toán theo
dõi và tập hợp vào các tài khoản chi phí như tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu

trực tiếp”, tài khoản 622 “Chi phí nhân cơng trực tiếp” và tài khoản 627 “Chỉ phí sản
xuất chung”.
Trong q trình tập hợp này, nếu có khoản chi phí nào liên quan đến nhiều đối
tượng chịu chi phí, chẳng hạn như nhiều loại sản phẩm khác nhau, thì kế tốn phải
tiến hành phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí theo một tiêu thức hợp lý.
Kế toán sử dụng các tài khoản sau dé phan ánh và theo dõi việc tập hợp chi phí
sản xuất như tài khoản

111, tài khoản

112, tài khoản

142, tài khoản

152, tài khoản


Ch.6 : KẾ TOAN CHI PHI SAN XUAT & TINH GIA THANH

SAN PHẨM

205

153, tài khoản 214, tài khoản 241, tài khoản 242, tài khoản 331, tài khoản 334, tai

khoản 335, tài khoản 338, tài khoản 621, tài khoản 622, tài khoản 627....
:

Tập hợp chi phi : Là công việc thường xuyên


Những chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp được tập hợp vào tài khoản “Chi phí

nguyên vật liệu trực tiếp” (Ghi bên Nợ tài khoản 621).



Những chỉ phí nhân cơng trực tiếp được tập hợp vào tài khoản “Chi phí nhân

cơng trực tiếp” (Ghi bên Nợ tài khoản 622).
—_

Chi phí sản xuất chung là chỉ phí phát sinh ở phân xưởng sản xuất, bao gồm
chi phí cho cơng việc tổ chức, phục vụ sản

xuất.

b. - Phân bổ chỉ phí
Trong thực tế có ba tiêu thức phân bổ chỉ phí sản xuất chung được sử dụng nhiều
nhất là :
-

Phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp.




Phân

bổ chi phí ngun vật liệu trực tiếp, hoặc chi phí nguyên vật liệu

chính.



Phân bổ theo số giờ máy chạy.

6.2 TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
6.2.1
a.

San phẩm đở dang và đánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang

Sản phẩm đở dang là sản phẩm chưa hoàn thành, còn đang sản xuất dang dở
trên dây chuyển sản xuất hay ở các phân xưởng sản xuất.
Sản phẩm đở dang là những sản phẩm chưa hoàn tất một trong những cơng
đoạn của q trình cơng nghệ chế biến. Sản phẩm đở dang có thể tồn tại trên chuyển
sản xuất hoặc chỉ hồn tất một vài cơng đoạn nào đó đã nhập kho sản phẩm đang chế
tạo.

Chỉ phí sản xuất dở dang là chỉ phí sản xuất gắn liền với khối lượng sản phẩm
dé dang.
Đánh giá sản phẩm đở dang thực chất là xác định chỉ phí sản xuất ứng với khối
lượng sản


phẩm

dở dang, việc đánh giá sản phẩm

dở

dang tùy thuộc vào :



Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với kết quả sản xuất.



Mức độ ảnh hưởng và đặc điểm vận động của từng loại chỉ phi.



Yêu cầu quản lý về chi phí.


206

Ch.6 : KẾ TỐN CHI PHÍ SẲN XUẤT & TÍNH GIÁ THÀNH SẲN PHẨM
b.

Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang

Đánh giá giá trị sản phẩm đở dang là sử dụng các phương pháp kế toán để xác


định giá trị sản phẩm đở dang.

Đánh giá giá trị sản phẩm đở dang được thực hiện bằng nhiều phương pháp
khác nhau tùy theo điều kiện của từng doanh nghiệp, nhưng chủ yếu là hai phương |
pháp

: phương

pháp

ước lượng tương đương hoặc

CPSXDDCK
Trong

đó

=

phương

pháp

CPSXDDDK + CPPSTKTPPĐG
>)».
0.0 mo»
SLSPHTNK + SLSPDDCK

chi phí trực tiếp.


2% SLSPDDCK

:

-

CPSPDDĐK

: Chỉ phí sản xuất dở dang đầu kỳ.



CPSPDDGK

: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.



CPPSTKTPPDG: Chi phi phát sinh trong kỳ theo phương pháp đánh giá.

-

SLSPHTNK

: Số lượng sản phẩm



SLSPDDCK


: Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ.

6.2.2
a.

hoàn thành

nhập

kho.

Tinh gid thanh sản phẩm
Khái niệm

Giá thành sản phẩm tính được bằng cách tổng hợp chỉ phí sản xuất trong kỳ
theo từng đối tượng tính giá thành, cộng thêm (+) trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ,

trừ đi (—) trị giá sản phẩm

đở dang cuối kỳ.

Có thể mơ tả cơng việc tính giá thành qua sơ đồ sau :
'Trị giá sản phẩm | Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được tổng hợp từ
đở dang đầu kỳ | các tài khoản 621, tài khoản 622, tài khoản 627
Giá thành sản phẩm sản xuấttrongkỳ | Trị giá sản phẩm dở dang
cuối kỳ
Phương pháp tính giá thành sản phẩm là cách thức để kế tốn tính được tổng
giá thành

và giá thành


b.

đơn vị cho sản phẩm

lao vụ hồn

thành.

Cơng thức

Z đơn vị sản phẩm

=

Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
|
Số lượng sản phẩm hoàn thành


Ch.6 : KẾ TỐN CHI PHÍ SAN XUẤT & TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

207

Trong đó : Tổng giá thành sản phẩm bằng (=) giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ
cộng (+) chỉ phí sản xuất trong kỳ trừ (-) giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.

6.3

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN

6.3.1

Tài khoản sử dụng

NỢ

Tài khoản

Di

Giá trị SP dở dang đầu kỳ

154

"Chi phí sản



xuất đở dang"

Tập hợp chi phí sản xuất
trong kỳ, gồm :

Giá trị phế liệu thu héi

— Chi phi NVLTT

phí sản xuất

(621)


— Chi phi NCTT (622)

— Chi phi SXC

nhập

kho

làm

giảm

chỉ

Tổng giá trị sản phẩm
hoàn thành nhập kho
thành phẩm

(627)

Tổng số phát sinh Có

Tổng số phát sinh Nợ
Giá trị SP đở dang cuối kỳ

NỢ

Tài khoản


155 "Thành phẩm"

Giá trị thành phẩm tồn
đầu kỳ
Nhập kho thành phẩm
trong kỳ

Xuất kho thành phẩm đi
tiêu thụ

Tổng số phát sinh Nợ

Tổng số phát sinh Có

Giá trị thành phẩm tồn
cuối kỳ

NỢ

Tài khoản

Trị

giá

621

ngun

"Chi phí ngun


vật

liệu

trực tiếp xuất kho để sản

xuất sản phẩm

Tổng số phát sinh Nợ

vật liệu trực tiếp

Kết chuyển vào tài khoản
154 "Chi phí sản xuất dở

dang để tính giá thành
sản phẩm

Tổng số phát sinh Có




208

Ch.6 : KẾ TỐN CHI PHi SAN XUẤT & TÍNH GIÁ THÀNH SẲN PHẨM
NỢ

Tài khoản 622 "Chi phí nhân cơng trực tiếp"


nhân công trực tiếp

Kết chuyển vào tài khoản
154 để tính giá thành sản
phẩm

Tổng số phát sinh Nợ

Tổng số phát sinh Có

Các khoản chi phí

NỢ

Tài khoản 627 “Ch: ¡

phí sản xuất chung"

Tập hợp tất cả các chi phí
sản xuất chung



co

Kết chuyển vào tài khoản
154 để tính giá thành sản

phẩm

Tổng số phát sinh Nợ

6.3.2
a.

Tổng số phát sinh Có

Phương pháp kế tốn các nghiệp vụ chủ yếu
Trường hợp đơn vị áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên

Tài khoản sử dụng : tài khoản 621, tài khoản 622, tài khoản 627, tài khoản 154,

tài khoản

155.

Trình tự hạch tốn : Kế tốn tiến hành theo 5 bước sau :
Bước I : Tập hợp chi phi phát sinh trong kỳ :
Tập hợp chi phí ngun vật liệu

Nợ 621


Tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp

152

Nợ 622
Có 334, 338


Tập hợp chi phí sản xuất chung

Nợ TK 627

Có 152, 214, 334, 331,...

Bước 2 : Cuối kỳ kế chuyển tồn bộ chỉ phí sản xuất phát sinh sang Nợ 154 để
tính giá thành sản phẩm.


Ch.6 : KE TOAN

CHI PHi SAN XUẤT & TÍNH GIÁ THÀNH

Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

SẢN PHẨM

209

Nợ 154


Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp

Nợ

154



Kết chuyển chi phí sản xuất chung

621

Nợ

622

154


627

Đối với chỉ phí sản xuất chung : Cuối kỳ, phân bổ và kết chuyển chỉ phí sản xuất
chung cố định vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vi sản phẩm theo mức cơng suất bình
thường. Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn cơng suất bình
thường thì kế tốn phải tính và xác định chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào
chi phi chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức cơng suất bình thường. Khoản chi
phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ (khơng tính vào giá thành sản phẩm số
chênh lệch giữa tổng chỉ phí sản xuất chung cố định thực tế phát sinh lớn hơn chi phi
sản xuất chung cố định được tính vào giá thành sản phẩm) được ghi vào giá vốn hàng
bán trong kỳ.

Bước 3 : Điều chỉnh chi phí sản xuất giảm giá thành nếu có :
Vật liệu sử dụng khơng hết nhập lại kho

Nợ

152



Phế liệu sử dụng khơng hết nhập tại kho

Nợ

154

152


154

Bước 4 : Đánh giá sản phẩm đở dang và tính giá thành sản xuất sản phẩm
-_

Áp

dụng

phương



Tính giá thành

Bước 5 : Nhập

pháp

đánh


giá sản phẩm

:

dở dang

đơn vị sản phẩm

kho thành phẩm

:

Nợ 155, 632
Có 154
Giá thành của những sản phẩm hồn thành được tính theo cơng thức sau đây :

Tổng
giá thành
sản phẩm
thực tế

Chi phí
ˆ

sản xuất kinh
doanh dở
dang đầu kỳ

$


Chi phi

Chi phi

Chi phi

sản xuất
phát sinh
trong kỳ

sản xuất
đở dang
cuối kỳ

sản xuất
giảm
trong kỳ


210

Ch.6 : KẾ TỐN CHI PHÍ SẲẢN XUẤT & TÍNH GIÁ THÀNH SẲN PHẨM
Sơ đồ kế toán :
621

154

1527


XXX

B2:

K/C

chi phi NVL

TT

B8: Thu

hồi

phế liệu

622

155

B5: Tổng giá thành nhập kho
B2: K/C chi phi NCTT
627

632
B5: Xuất bán trực tiếp
B3: K/C chi phí SX chung
xxx

b. _ Trường hợp đơn vị áp dụng theo phương pháp kiểm kê định kỳ :

Tài khoản sử dụng : tài khoản 621, tài khoản 622, tài khoản 627, tài khoản 631,
tài khoản

632.

Trình tự hạch tốn : Kế tốn tiến hành theo ð bước sau :
Bước 1 :
Đầu kỳ kế toán kết chuyển chỉ phí sản xuất kinh doanh dở dang sang tài khoản
631

:

Nợ 631
Có 154
Kết chuyển giá trị vật liệu tổn kho đầu kỳ sang Nợ tài khoản 611 (mua hàng).
Xuất vật liệu :

Nợ 611


152

Bước 2 : Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ :
Tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp :

Nợ 621
Có 611


Ch.6 : KẾ TỐN CHI PHÍ SẲN XUẤT & TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

Tập hợp chi phí nhân

211

cơng trực tiếp :

Nợ 621


334,

338

Tap hgp chi phi sản xuất chung :

No 627


111,

112, 214,

153,

152, 331,..

Bước 3 : Cuối kỳ kế toán kết chuyển tồn bộ chi phí sản xuất phát sinh sang

Nợ 631 để tính giá thành sản phẩm.


Nợ 631
Có 621
Có 622
Có 627
Bước 4:

Kiểm kê xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ. Kết chuyển giá

trị sản phẩm dở dang từ Có 631 sang Nợ 154.
Nợ

154


631

Bước 5 : Tính giá thành sản phẩm :
Nợ 632


631

Cuối kỳ kiểm kê thành phẩm tổn kho, căn cứ vào giá thành thực tế ghi :

Nợ 155
Có 632
Sơ đồ kế tốn :


212


Ch.6 : KE TỐN CHI PHÍ SẲN XUẤT & TÍNH GIA THANH SAN PHAM
154

631

b1
————>
611

621
pice Wal fig
b2

334, 338

b3
TH

b4
—————+

622

154
Tae

b3
b2
214,


111, 331, 142

627

632

b3

—————>

b2

PC dáng



xxx



———>
xxx
15

——

6.4

NOI DUNG TOM TAT CHUONG VA Vi DU UNG DUNG

6.4.1

Tóm tắt chương

ế tốn sản xuất là kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Tập
hợp chỉ phí là cơng việc thường xun : Những chi phí ngun vật liệu trực tiếp được
tập hợp vào tài khoản “Chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp” (Ghi bên Nợ tài khoản 621);

Những chỉ phí nhân cơng trực tiếp được tập hợp vào tài khoản “Chi phi nhân công
trực tiếp” (Ghi bên Nợ tài khoản 622); Chỉ phí sản xuất chung là chi phí phát sinh ở
phân xưởng sản xuất, bao gồm chi phí cho cơng việc tổ chức, phục vụ sản xuất.
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa hồn tất một trong những cơng

đoạn của q trình cơng nghệ chế biến. Sản phẩm dở dang có thể tơn tại trên chuyển

sản xuất hoặc chỉ hoàn tất một vài cơng đoạn nào đó đã nhập kho sản phẩm đang chế
tạo. Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang là sử dụng các phương pháp kế toán để xác
định giá trị sản phẩm dé dang.
Giá thành sản phẩm tính được bằng cách tổng hợp chi phí sản xuất trong kỳ
theo từng đối tượng tính giá thành, cộng thêm (+) trị giá sản phẩm đở dang đầu kỳ,
trừ đi (-) tri giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. Giá thành đơn vị là thương số giữa tổng
giá thành sản phẩm và số lượng sản phẩm. Các công ty thường áp dụng phương pháp
kê khai thường xuyên nhiều hơn là phương pháp kiểm kê định kỳ vì có hiệu quả về
mặt quản lý cao hơn.


Ch.6 : KE TOAN CHI PHi SAN XUAT & TINH GIA THANH SAN PHAM
6.4.2

213


Vi du ting dung

a.

Vidu 01

Công ty TNHH Huy Đạt chịu thué GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, có
các số liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ được kế toán ghi nhận trong
các tài liệu như sau

:

Tài liệu I : Số dư đầu kỳ của một số tài khoản

:

— Tài khoản 152 (5.000 kg) :

55.000.000 đồng

- Tài khoản 153 (5 đơn vị) :

2.000.000 đồng

~ Tài khoản 214 :

124.000.000

đồng


Tài liệu 2 : Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ :
as

Nhập kho 5.000 kg nguyên vật liệu, đơn giá 14.300 đồng/kg, gồm 10% thuế

GTGT, thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản.
Mua
gồm
thời
được

một
10%
gian
kế

thiết bị sản
thuế GTGT,
sử dụng hữu
tốn tập hợp

xuất có giá mua theo hóa đơn là 519.200.000 đồng,
chưa thanh toán cho người bán. Thiết bị sản xuất có
ích là 10 năm. Chỉ phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử
như sau :

-

Xuất kho 500 kg nguyên vật liệu để sản xuất thử.




Chi



Chi phí khác thanh tốn bằng tiền mặt là 1.000.000 đồng.

phí dịch vụ mua

ngồi

chưa thanh

tốn

là 1.000.000

đồng.

Nhập kho 10 đơn vị cơng cụ dụng cụ, đơn giá 440.000 đồng/đơn vị, gồm 10%
thuế GTGŒT, thanh toán bằng tiền mặt.
Mua một thiết bị sử dụng ở cửa hàng giới thiệu sản phẩm, giá mua theo hóa

đơn 517.000.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT, biết rằng thiết bị này có thời
gian sử dụng hữu ích là 8 năm. Các chỉ phí lắp đặt chạy thử được kế tốn ghi
nhận

như sau :


-

Xuất kho 5 đơn vị công cụ dụng cụ để lắp đặt.



Chi phí thuê chuyên gia trả bằng chuyển khoản là 5.000.000 đồng.



Chi phí khác thanh tốn bằng tạm ứng là 1.000.000 đồng.



Chi phi dich vụ mua ngoài chưa thanh toán là 2.000.000 đồng.

Xuất kho 5.000 kg nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm và 500 kg
dùng

cho bộ phận

phục vụ sản xuất.

Rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt là 50.000.000

đồng.


Ch.6 : KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT & TINH GIA THANH SAN PHAM


214
7...

Mua một thiết bị quản lý văn phịng
đồng, gồm 10% thuế GTGT, thanh
chuyển thanh tốn bằng tiền mặt
rằng thiết bị sử dụng văn phịng

có giá mua theo hóa đơn là 394.900.000
tốn bằng chuyển khoản. Chi phí vận
1.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Biết
có thời gian sử dụng là 6 năm.

8.

Tạm ứng cho nhân viên 3.000.000 đồng bằng tiền mặt.

u cầu : Tính tốn và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, biết rằng
doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng, mức khấu hao kỳ trước ở

bộ phận sản xuất là 5.000.000 đồng, bộ phận bán hàng là 12.000.000 đồng, và bộ
phận quản lý doanh nghiệp là 8.000.000 đồng, xuất kho theo phương pháp bình qn

gia quyền thời điểm (hay cịn gọi là liên hồn).

Lời giải đề nghị :
Nhập

kho nguyên


1

Nợ
Nợ

vật liệu :

152
138


112

65.000.000
6.500.000
71.500.000

Đơn giá xuất kho :
Doic TC

55.000.000 + 65.000.000 -(f so) đồng/kg

5.000 + 5.000

Mua thiết bị sản xuất :

2a

Nợ

No

241
133


472.000.000 ( >9? xo ®)
47.200.000
Af
519.200.000

331

241


Cốc

152
331
T11

8.000.000
6.000.000
1.000.000
1.000.000

241

480.000.000

480.000.000

Chi phí phát sinh
2b

Ghi nhận

2c

No

nguyên

No

giá :

211
Có -

Mức khấu hao của thiết bị :
Mức khấu hao = GI20000)000)-. 7 4.000.000 đồng
10 năm x12 tháng


Ch.6 : KE TOAN CHI PHi SAN XUẤT & TÍNH GIÁ THÀNH SẲN PHẨM

215

Mức khấu hao ở bộ phận sản xuất :

Mức

khấu hao

trích kỳ này = 5.000.000

+ 4.000.000

= 9.000.000

đồng

Trích khấu hao tài sản cố định :
2d
Nhập

Nợ

627


9.000.000
9.000.000

214

kho cơng cụ dung cu :
3

Nợ

Nợ

153
133


4.000.000
400.000
4.400.000

111

Xuất kho theo phương pháp bình qn gia quyền thời điểm :
2.000.000 + 4.000.000

Đơn giá = ““————————————
ð+10

= 400.000 đồng/đơn vị

Mua thiết bị làm lạnh :
4a

Nợ
Nợ

241
133



331

470.000.000
47.000.000
517.000.000

153
112
141
381

10.000.000
2.000.000
5.000.000
1.000.000
2.000.000

241

480.000.000
480.000.000

Chi phi phat sinh :
4b

Ghi

nhận

4c


No

nguyên

No

241




giá

211


:

Mức khấu hao của thiết bị :
480.000.000

Mức khấu hao =——————————

8 năm x12 tháng

= 8.000.000 đồng

Mức khấu hao ở bộ phận bán hàng :
Mức khấu hao trích kỳ này = 12.000.000 + 5.000.000 = 17.000.000 đồng



216

Ch.6 : KẾ TỐN CHI PHI SAN XUẤT & TÍNH GIÁ THÀNH

SẲN PHẨM

Trích khấu hao tài sản cố định :
4d

Nợ

641


214

17.000.000
17.000.000

152

60.000.000
6.000.000
66.000.000

Xuất. kho nguyên liệu :
5


Nợ
No

621
627


Rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ tién mat :
6

Nợ

111


50.000.000
50.000.000

112

Mua thiết bị quản lý văn phịng :
fa

No
No

211
133



112

359.000.000
35.900.000
394.900.000

111

1.000.000
100.000
1.100.000

Chi phi van chuyén :
7

Nợ
No

211
133


Mức khấu hao của thiết bị văn phòng :
360.000.000

Mức khấu hao = ——————————

6 năm x12 tháng

= 5.000.000 đồng


Mức khấu hao ở bộ phận quản lý doanh nghiệp :
Mức

khấu

hao trích kỳ này

= 8.000.000

+ 5.000.000

Trích khấu hao tài sản cố định :
7c

Nợ

642


13.000.000
214

18.000.000

Tạm ứng cho nhân viên :
8

Nợ


141


111

3.000.000
3.000.000

= 13.000.000

đồng


Ch.6 : KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT & TÍNH GIÁ THÀNH
Phần

ánh

vào

sơ đồ tài khoản

các nghiệp

152

vụ kinh tế phát

sinh


217
:

133

55.000.000
(1)

SẢN PHẨM

XXX

65.000.000

65.000.000

6.000.000

(2b)

(1)

6.500.000

66.000.000

(8)

(2a)


47.200.000

(3)

400.000

(4a) —

47.000.000

(7a)

35.900.000

(7b)

100.000

72.000.000

137.100.000

48.000.000

0

XXX
112

153


XXX

2.000.000
71.500.000

(1)

5.000.000

(4b)

50.000.000

(6)

394.900.000

(7a)

0 | 521.400.000

XXX

(3)

4.000.000

2.000.000


4.000.000

2.000.000

(4b)

4.000.000
241

214

XXX

124.000.000

(2a)

472.000.000 | 480.000.000

(2e)

9.000.000

(2d)

(2b)

8.000.000 | 480.000.000

(4c)


17.000.000

(4d)

18.000.000.

(7c)

(4a)

470.000.000

(4b)

10.000.000
960.000.000 | 960.000.000

XXX

0

39.000.000

163.000.000


218

Ch.6 : KẾ TOÁN CHI PHi SAN XUAT & TINH GIA THANH


211

SAN PHAM

331

XXX
(2c)
480.000.000
(4c) _ 480.000.000
(7a) _ 359.000.000
(7b)
1.000.000

XXX
519.200.000
1.000.000.
517.000.000.
2.000.000

1.320.000.000
XXX

0

(2a)
(2p)
(4a)
(4b)


0 |1.039.200.000
XXX

111

621

XXX
(6)

50.000.000

1.000.000
4.400.000
1.100.000
3.000.000

50.000.000

9.500.000

(2p)
(3)
(7b)
(8)

(5)

60.000.000


60.000.000

XXX
627
(2d)
(5)

9.000.000
6.000.000

641
(4d)

15.000.000

9.000.000

9.000.000
642

(7c)

13.000.000
13.000.000

141
(8)

XXX

3.000.000 |

1.000.000

3.000.000 | __ 1.000.000
XXX

(4b)


Ch.6
: KẾ TỐN CHI PHi SAN XUẤT & TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
b.

219

Vidu 02

Tai công ty TNHH Minh Quân kế toán thué GTGT theo phuong phap khau trv,
kế toán hàng tôn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương

pháp bình quân gia quyền cuối kỳ, khấu hao tài sản cố định theo phương pháp khấu
hao đường thẳng, trong kỳ có các tài liệu liên quan được kế toán ghi nhận trong các
tài liệu sau

:

Tài liệu I : Số dư đầu kỳ của một số tài khoản
Tài khoản


152 (1.000 kg) :

Tài khoản

154 :

:

31.000.000

đồng

5.300.000 đồng

Tài liệu 2 : Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ :
Nhập kho 2.000 kg nguyên vật liệu, đơn giá 32.450 đồng/kg, gồm 10% thuế

1,

GTGT, thanh tốn bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển chỉ hộ cho người

bán bằng tiên mặt gồm 10% thuế GTGT

là 1.320.000 đồng.

Tiên lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là
54.000.000 đồng, cho bộ phận phục vụ sản xuất là 3.000.000 đồng, bộ phan

quần lý phân xưởng là 23.000.000 đồng. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn theo tỷ lệ quy định tính vào

chỉ phí kể cả phần trừ lương. Giả sử cơng ty trích 16% BHXH; 3% BHYT; 1%
BHTN
6%

va 2% KPCP

BHXH;

1,5%

tính vào chỉ phí và trừ vào lương của người lao động là

BHYT;

1%

BHTN.

Xuất kho 1.300 kg dùng trự c tiếp sản xuất sản phẩm và 40 kg dùng cho bộ
phận

quản

lý phân

xưởng.

Trích khấu hao tài sản cố định trực tiếp sản xuất sản phẩm là 3.200.000
đồng và bộ phận quản lý phân xưởng là 800.000 đồng.
Chỉ phí phát sinh tại phân xưởng sản xuất chưa thanh tốn theo hóa đơn là

15.400.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT.
Cuối kỳ nhập kho 2.000 sản phẩm hoàn thành, chi phí sản xuất dé dang
cuối kỳ 4.100.000 đồng.

Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tính giá thành đơn vị

sản phẩm nhập kho trong kỳ.

Lời giải để nghị :
Nhập

kho

ho

la

Chota

t0

ngun
^)

hae

Ng

vật liệu :


152

£

59.000.000 Í Í

07.060 +

32

`
5Ĩ.


220

Ch.6 : KẾ TỐN CHI PHÍ SẲN XUẤT & TÍNH GIÁ THÀNH
Nợ

133

5.900.000



112

64.900.000

Trả hộ chi phí vận chuyển :

1b
Đơn

Nợ

giá nhập
Đơn

138

kho

1.320.000
1.320.000

111

:

„ _ 59.000.000 + 0

m giágiá = ————————
5gp

= 29.500

đồng/k;
ông/kg

Tiền lương phải trả :

2a

Các khoản

2b

No
No

622
627


54.000.000
26.000.000
80.000.000

334

trích theo lương phải trả

Nợ
Ng
Ng

622
627
334
Ce


:

11.880.000
5.720.000
6.800.000
24.400.000

5338

Áp dụng phương phúp bình quân gia quyền cuối kỳ (cố định) :
Đơn giá xuất kho :
Đếm

gia



31.000.000

+ 59.000.000

= 30.000

đồng/kg

1.000 + 2.000

Trị giá xuất kho :
Trị giá xuất sản xuất


=

1.200 * 30.000=

Trị giá xuất phục vụ

=

40

* 30.000

=

Xuất kho ngun vật liệu :
3

Nợ
Nợ

621
627


152

36.000.000
1.200.000
37.200.000


Trích khấu hao tài sản cố định :
4

Nợ

627


Chỉ phí phát sinh :

214

4.000.000
4.000.000

36.000.000
1.200.000

SẲẢN PHẨM


Ch.6 : KE TOAN CHI PHi SAN XUẤT & TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
5

Nợ
Ng

Kết chuyển
6a


627
133


221

14,000.000
1.400.000
15.400.000

331

chỉ phí phát sinh :
No

154




152.800.000
36.000.000
65.880.000
50.920.000

621
622
627

Tổng giá thành nhập kho :

2 = 5.300.000

+ 152.800.000

Tính giá thành đơn vị sản phẩm
Z đơn

Nhập

_ 154.000.000
2.000

kho thành phẩm
8b

Phan

vị

No

155


- 4.100.000

:

= 77.000 đồng/sản phẩm


:
154.000.000
154.000.000

154

ánh vào sơ dé tài khoản các nghiệp vụ phát sinh :
152

133

31.000.000
(1a)

XXX

59.000.000

37.200.000

59.000.000

(3)

37.200.000

(1a)

5.900.000


(5)

1.400.000
7.300.000

52.800.000

0

XXX
138

112

XXX
(1b)

= 154.000.000

XXX

1.320.000

1.320.000
XXX

64.900.000

0


0
KXK

64.900.000

(1a)


222

Ch.6 : KẾ TỐN CHI PHÍ SẲN XUẤT & TÍNH GIÁ THÀNH SAN PHAM

621
(3)

36.000.000]

36.000.000

111
XXX

(6a)

36.000.000 |_ 36.000.000

0

622
(2a)

54.000.000|
(2b) _ 11.800.000

(6a)

65.880.000 |_ 65.880.000

1.320.000

6.800.000 |

XXX
80.000.000.

(2a)

80.000.000
XXX

338
50.920.000

0|

154

5.300.000
(6a) — 36.000.000 | 154.000.000.
(8a)
65.880.000

(6a)
50.920.000

XXX
24.400.000

(8a)

50.920.000 |_ 50.920.000

4.100.000

(2b)

6.800.000 |

627

152.800.000

(1b)

334
65.880.000

(2a)
26.000.000|
(2b) — 5.720.000
(3)
1.200.000

(4)
4.000.000
(6)
14.000.000

1.320.000

(6b)

(2b)

24.400.000
XXX

155
XXX
(6b) _ 154.000.000

154.000.000
XXX

0


Ch.6 : KẾ TỐN CHI PHÍ SẲN XUẤT & TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
331

214
XXX
15.400.000


0

XXX
(5)

4.000.000

15.400.000

0

(4)

4.000.000

XXX

6.5

223

XXX

PHAN CAU HOI ON TAP VA BAI TAP CHUONG
6.5.1

Câu hồi ơn tập

1.


Hãy cho biết kế tốn sản xuất là gì ? Các chỉ phí trong q trình sản xuất
được phân loại thành bao nhiêu khoản mục chủ yếu ?

2.

Anh chi hãy cho biết thế nào là sản phẩm

3.

Anh chị hãy cho biết khi nào chỉ phí sản xuất chung sẽ được phân bổ ? Tiêu
thức phân bổ sản xuất chung thơng thường là gì ?

4,

Hay cho biết tại sao chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực

phẩm dở dang mục đích để làm gì ?

dở dang ? Việc đánh giá sản

tiếp, chi phí sản xuất cuối kỳ phải kết chuyển ? Tài khoản chi phí sản xuất
thuộc loại tài khoản gì ?
5.

Trong trường hợp tính giá thành sản phẩm, phương pháp kê khai thường
xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ có khác nhau hay không ?

6.


Anh chị hãy cho biết phế liệu thu hồi từ q trình sản xuất nên được hạch
tốn vào giảm chi phí sản xuất hay làm tăng thu nhập khác ?

7.

Theo anh chi chi phí sản xuất chung cố định khi vượt mức cơng suất sản
xuất bình thường thì chỉ được phân bổ theo mức cơng suất bình thường cịn
phần chênh lệch sẽ được hạch tốn vào khoản mục chỉ phí nào ? Vì sao ?

8.

Trong

phương

pháp

kiểm



định

kỳ

hay

phương

pháp




khai

thường

xun kế tốn sử dụng tài khoản 631 để tập hợp chi phí sản xuất ?
9.

Chi phí sản xuất đở dang cuối kỳ được xác định như thế nào ? Các phương
pháp đánh giá sản phẩm khác nhau, theo anh chị chi phí sản xuất dé dang
cuối kỳ có khác nhau khơng ?

10. Anh chị hãy cho biết vật liệu thừa và phế liệu cách xử lý về mặt kế toán
giống hay khác nhau ? Vì sao ?


Ch.6 : KẾ TỐN CHI PHÍ SẲN XUẤT & TÍNH GIÁ THÀNH SẲN PHẨM

224
6.5.2

Phần bài tập

a.

Bai tap sé 01

Tại một doanh nghiệp có các tài liệu liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát

sinh như sau :
als

Doanh nghiệp mua sắm mới 1 tài sản cố định hữu hình, giá mua chưa có
thuế GTGT ghi trên hóa đơn là 118.500.000 đồng, thuế GTGT 10%, da duge
doanh nghiệp trả bằng tiền gởi ngân hàng, chỉ phí phát sinh trước khi đưa
vào

sử dụng

được tập hợp

như sau

:

Tiên lương phải trả cho người lao động là 1.000.000 đồng.


Vật liệu phụ xuất dùng là 200.000 đồng.



Công cụ dụng cụ xuất dùng 100.000 đồng.



Các khoản chỉ khác bằng tiền mặt là 200.000 đồng.

—.


Doanh nghiệp đã tăng vốn kinh doanh từ vốn đầu tư xây dựng cơ bản
theo

nguyên

giá của tài sản cố định này.

'Tổng số tiền lương phải thanh toán cho người lao động trong hoạt động sản
xuất kinh doanh 14 50.000.0000 déng, .phan bổ cho các đối tượng sau :

Sản xuất kinh doanh chính : 28.000.000 đồng
Quản lý phân xưởng : 10.000.000 đồng
Quản lý doanh nghiệp : 5.000.000 đồng



Hoạt động bán hàng : 7.000.000 đồng

Trích lập các khoản phải trả tính trên tiền lương theo quy định hiện hành.
Giả sử cơng ty trích 16% BHXH; 3% BHYT; 1% BHTN và 2% KPCP tính vào
chi phí và trừ vào lương của người lao động là 6% BHXH;

BHTN.

1,5% BHYT;

1%

:


Nhận vốn liên doanh của đơn vị khác bằng tài sản cố định hữu hình. Theo
thỏa thuận của hai bên thì giá trị thỏa thuận được chấp nhận là 40.000.000

đồng. Biết rằng giá trị còn lại của tài sản cố định này là 50.000.000 đồng,
giá trị đã hao mòn là 10.000.000 đồng.
Mua

1 tài sản cố định giá mua trên hóa đơn là 838.500.000

đồng, thuế

GTGT là 10% tiền chưa thanh toán cho người bán. Chi phí trước khi đưa vào

sử dụng được tập hợp gồm : vận chuyển, bốc dỡ là 500.000 đồng chưa thanh
toán cho bên cung cấp dịch vụ, tiền lương phải trả là 500.000 đồng, các

khoản trích theo lương là 95.000 đồng, chi phí lắp đặt, vận hành máy

205.000 đồng thanh toán bằng tiền mặt, vật liệu phụ xuất dùng là 200.000
đồng.


Ch.6 : KE TOAN CHI PHI SAN XUAT & TINH GIA THANH SAN PHAM
6.

225

Xuất kho nguyên vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm là 100.000.000
đồng


7..

Khấu hao tài sản cố định dùng cho sản xuất là 6.000.000 đông,
bộ phận bán

hàng

đồng.
8.

là 4.000.000

đồng và bộ phận

quản

lý doanh

nghiệp

là 2.000.000

Chi tién mat để thanh toán lương cho người lao động sau khi trừ các khoản

trừ lương và khoản tiền lương mà doanh nghiệp giữ hộ là 6.000.000 đồng.

9.

Các chỉ phí khác phát sinh thanh toán bằng tiền mặt là 16.500.000 đồng,

gồm 10% thuế GTGT, phân bổ cho bộ phận sản xuất 8.000.000 đồng, bộ
phận bán hàng 4.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp 3.000.000
đồng.

10. Cuối kỳ nhập kho 2.000 thành phẩm, chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
400.000 đồng, chỉ phí sản xuất dở dang cí kỳ là 600.000 đồng. Doanh

nghiệp đánh giá chỉ phí sản xuất đở dang theo phương pháp nguyên vật liệu

trực tiếp.

Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tính giá thành đơn vi

sản phẩm.

b.

Bài tập số 02

Tại công ty TNHH

sản xuất và kinh doanh thương mại Hoa Nam,

12/2010 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau :
1.

trong tháng

Nhập kho 1.000 kg nguyên vật liệu, đơn giá mua 25.000 đồng/kg, thuế
GTGT 10% chưa thanh tốn tiền cho khách hàng. Chỉ phí vận chuyển, bốc


đỡ lô nguyên vật liệu này về đến kho của doanh nghiệp là 2.100.000 đồng,

gồm 5% thué GTGŒT, doanh nghiệp đã thanh toán hộ cho người bán bằng
tiên mặt.
2.

Nhập

kho một cơng cụ dụng cụ trị giá mua trên hóa đơn chưa có thuế là

3.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, thanh tốn bằng tiền mặt. Biết rằng cơng

cụ dụng cụ này được sử dụng ở bộ phận quản lý phân xưởng, thuộc loại phân
bổ 3 lần.
3..

Nhập kho 2.000 kg nguyên vật liệu đơn giá mua là 2'7.500 đồng/kg, bao gồm

10% thuế GTGT thanh toán cho khách hàng bằng chuyển khoản. Người bán

giao hàng tại kho của doanh nghiệp.

4.

Mua một tài sản cố định có thời gian sử dụng hữu ích là 10 năm, dùng tạibộ
phận sản xuất sản phẩm, giá mua là 330.000.000 đồng, gồm 10% thuế

GTGT, thanh toán cho khách hàng bằng chuyển khoản.



226

Ch.6 : KẾ TỐN CHI PHÍ SAN XUẤT & TÍNH GIÁ THÀNH SẲN PHẨM
5..
6.

Xuất kho 1.300 kg nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm và 400 kg
dùng

ở bộ phận

Tiền

lương

20.000.000
7...

quản lý phân

phải

trả

cho

công

đồng, bộ phận


xưởng.

nhân

trực tiếp

quản lý phân

sản xuất

sản

xưởng là 10.000.000

phẩm



đồng.

Giả sử cơng ty trích 16% BHXH; 3% BHYT; 1% BHTN và 2% KPCPĐ tính vào
chỉ phí và trừ vào lương của người lao động là 6% BHXH;

1,5% BHYT;

1%

BHTN.
8.


Xuất kho

cơng

cụ, dụng

cụ mua vào ở nghiệp

vụ số 2.

9.

Các chỉ phí khác phát sinh tại phân xưởng sản xuất theo hóa đơn gồm 10%
thuế GTGŒT thanh toán bằng tiền mặt 2.200.000 đồng.

10. Nhập kho 1.000 thành phẩm, số lượng sản phẩm dở dang
biết rằng chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ là 4.000.000 đồng.
áp dụng phương pháp xuất kho theo phương pháp bình qn
kỳ, hàng tơn kho đầu kỳ bằng 0. Mức khấu hao trong kỳ

xưởng sản xuất là 6.000.000 đồng.

cuối kỳ là 250,
Doanh nghiệp
gia quyền cuối
trước tại phân

Yêu cầu :
1.


Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản liên quan.

9.

Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào sổ nhật ký chung và sau

đó phản ánh vào sổ cái.
3.

Tính giá thành đơn vị, doanh nghiệp áp dụng phương pháp đánh giá sản
phẩm dở dang theo phương pháp nguyên vật liệu trực tiếp.

e.

Bài tập số 03

Tại một cơng ty TNHH Hừng Sáng sản xuất trong kỳ có tài liệu liên quan đến
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ được kế toán tập hợp như sau :
1.

Mua vật liệu nhập kho chưa thanh toán tiền cho người bán, số lượng 10.000

kg; đơn giá 12.400 đồng/kg, thuế GTGŒT 10%.
2..

Mua cơng cụ dụng cụ thanh tốn bằng tiền mặt, số lượng 400 đơn vị, đơn giá
60.000 déng/don vi, thué GTGT 10%.

3.


Xuất vật liệu sử dụng sản xuất sản phẩm là 12.000 kg, biết rằng vật liệu tổn
đầu kỳ là 10.000 kg, đơn giá 12.000 đồng/kg.

Doanh

nghiệp tính giá xuất

kho vật liệu theo phương pháp bình quân gia quyển cuối kỳ.
4.

Tiên lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm tại phân xưởng
là 30.000.000 đồng.


Ch.6 : KẾ TỐN

5.

GHI PHÍ SẲN

XUẤT & TÍNH

GIÁ THÀNH

SẲN

Giả sử cơng ty trích 16% BHXH; 3% BHYT; 1% BHTN

PHẨM


227

va 2% KPCPĐ tính vào

chi phí và trừ vào lương của người lao động là 6% BHXH;

1,5% BHYT;

1%

BHTN.
6.

Rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 50.000.000 đồng.

7.

Chi phí sản xuất chung được kế toán tập hợp trong tháng bao gồm



Khấu hao tài sản cố định là 8.000.000 đồng



Tiền lương nhân viên phân xưởng là 14.000.000 đồng.




Giả sử cơng ty trích 16% BHXH; 3% BHYT;
vào

chi phí và

BHYT;

8.

trừ vào lương của người

1% BHTN
lao động

va 2% KPCD

là 6%

tinh
1,5%

1% BHTN.



Vật liệu xuất dùng là 500 kg.



Cơng cụ xuất dùng là 200 đơn vị.




Chi phí khác thanh toán bằng tiền mặt là 140.000 đồng.

Nhập

BHXH;

:

kho 1.000 sản phẩm hồn thành. Biết rằng :



Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ là 180.000 đồng.



Số lượng sản xuất dở dang cuối kỳ là 50 sản phẩm.

Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và tính giá thành đơn vị.

d.

Bai tap sé 04

Công ty TNHH

Trường Thành


kê khai và nộp thuế GTGT

theo phương pháp

khấu trừ, kế toán hàng tôn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho
theo phương pháp nhập sau xuất trước, tài sản cố định dùng cho sản xuất chiếm 60%

tổng tài sản của cơng ty, thời gian sử dụng hữu ích bình qn là 10 năm, khấu hao
theo phương pháp đường thẳng, có các số liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh
trong kỳ được kế toán ghi nhận trong các tài liệu như sau :

Tài liệu I : Số dư đầu kỳ của một số tài khoản

:

~ Tài khoản 151 (2.000 kg) :

30.000.000 đồng

~ Tài khoản 152 (8.000 kg) :

120.000.000 đồng

~ Tài khoản 154 :
- Tài khoản

211

:


4.700.000 đồng
2.000.000.000 đồng

Tài liệu 2 : Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ (tháng) :
1.

Nguyên vật liệu mua đang đi đường nay về nhập kho công ty.


×